ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 75/2014/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 22 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ÁP DỤNG TRONG THỜI GIAN 5 NĂM (2015-2019)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014
của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Đất đai.
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014
của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007
của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày
16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá
các loại đất và Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính
phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT , ngày 30 tháng 6 năm
2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định chi tiết phương pháp định giá
đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định
giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm
2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về Bảng giá đất trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12
năm 2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Tờ trình số 502/TTr-STNMT ngày 22 tháng 12 năm 2014 và thẩm định của Sở Tư pháp
tại Báo cáo số 1492/BC-STP ngày 22 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
"Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5
năm (2015 - 2019)".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngày kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2015 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019 và thay thế Quyết định số
58/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về
giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ
quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, các thị xã, thành phố
Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn; các tổ chức và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: TNMT, TC;
- Cục KTVBQPPL Bộ Tư pháp;
- TV Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT và các Ban của HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Viện KSND tỉnh, TAND tỉnh, Sở Tư Pháp;
- Website Chính phủ; Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo Thừa Thiên Huế;
- Lưu: VT, TC (02), ĐC, TH.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PCT Phan Ngọc Thọ
|
BẢNG GIÁ ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ ÁP DỤNG TRONG THỜI GIAN 5 NĂM (2015 - 2019)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 75 /2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi áp dụng
Bảng
giá đất được sử dụng làm căn cứ:
1.
Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia
đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở
đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
2.
Tính thuế sử dụng đất;
3.
Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
4.
Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
5.
Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng
đất đai;
6.
Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà
nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử
dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
7.
Xác định giá đất cụ thể trong các trường hợp theo quy định tại Khoản 4 Điều 114
Luật Đất đai năm 2013.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1.
Tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng
đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
2.
Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai.
3.
Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định
giá đất và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Phân loại đất để định giá các loại đất
Căn
cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại để định giá như sau:
1.
Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a)
Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
b)
Đất trồng cây lâu năm;
c)
Đất rừng sản xuất;
d)
Đất nuôi trồng thủy sản;
e)
Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác
phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp
trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật
khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản
cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống
và đất trồng hoa, cây cảnh.
2.
Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a)
Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b)
Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
c)
Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục
thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
d)
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng,
làm đồ gốm;
đ)
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
e)
Đất phi nông nghiệp khác quy định tại Khoản 2, Điều 10 Luật đất đai.
Điều 4. Xác định vùng đất.
1.
Đất được xác định theo 3 vùng sau đây:
a)
Vùng đồng bằng là vùng tương đối rộng, có địa hình tương đối bằng phẳng và có
độ chênh cao nhỏ so với mặt nước biển; mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và
điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa thuận lợi hơn trung du, miền núi;
b)
Vùng trung du là vùng có địa hình cao vừa phải (thấp hơn miền núi, cao hơn đồng
bằng), bao gồm đại bộ phận diện tích là đồi; mật độ dân số thấp hơn đồng bằng,
cao hơn miền núi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém
thuận lợi hơn so với đồng bằng nhưng thuận lợi hơn miền núi;
c)
Vùng miền núi là vùng có địa hình cao hơn vùng trung du, bao gồm đại bộ phận
diện tích là núi cao, địa hình phức tạp; mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và
điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn trung du.
2.
Bảng xác định vùng:
Địa bàn
|
Đồng bằng
|
Trung du
|
Miền núi
|
Thị
xã Hương Trà
|
Các
xã, phường còn lại
|
|
Các
xã: Hương Thọ, Bình Thành, Bình Điền, Hương Bình, Hồng Tiến
|
Thị
xã Hương Thủy
|
Các
xã, phường còn lại
|
Các
xã: Dương Hòa, Phú Sơn
|
|
Huyện
Quảng Điền
|
Toàn
bộ các xã, thị trấn
|
|
|
Huyện
Phú Vang
|
Toàn
bộ các xã, thị trấn
|
|
|
Huyện
Phú Lộc
|
Thị
trấn và các xã còn lại
|
|
Các
xã: Xuân Lộc, Lộc Hòa, Lộc Bình
|
Huyện
Nam Đông
|
|
|
Toàn
bộ các xã, thị trấn
|
Huyện
A Lưới
|
|
|
Toàn
bộ các xã, thị trấn
|
Huyện
Phong Điền
|
|
- Xã
Phong Mỹ bao gồm các thôn: Tân Mỹ, Lưu Hiền Hoà, Đông Thái, Huỳnh Trúc, Phong
Thu
|
-
Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Mỹ
|
|
- Xã
Phong Xuân bao gồm các thôn: Phong Hoà, Tân Lập, Bình An
|
-
Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Xuân
|
|
- Xã
Phong Sơn bao gồm các thôn: Đồng Dạ, Hiền Sỹ, Cổ Bi 1, Cổ Bi 2, Cổ Bi 3,
Thanh Tân, Sơn Quả, Công Thành
|
-
Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Sơn
|
- Xã
Phong An bao gồm các thôn: Bồ Điền, Thượng An, Đông An, Phò Ninh, Đông Lâm
|
-
Các thôn còn lại xã Phong An
|
|
- Xã
Phong Thu bao gồm các thôn: Trạch Hữu, Đông Lái, Ưu Thượng, Khúc Lý Ba Lạp
|
-
Các thôn còn lại xã Phong Thu
|
|
-
Thị trấn và các xã còn lại
|
|
|
Thành
phố Huế
|
Toàn
bộ các phường
|
|
|
Điều 5. Xác định loại đô thị, loại đường phố
1.
Xác định loại đô thị: Căn cứ vào quyết định thành lập của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền để phân loại:
+
Thành phố Huế là đô thị loại I;
+
Thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà là đô thị loại IV;
+
Các thị trấn trong tỉnh là đô thị loại V: Phong Điền, Sịa, Phú Đa, Thuận An,
Phú Lộc, Lăng Cô, Khe Tre, A Lưới.
2.
Xác định loại đường phố, vị trí đất:
a)
Xác định loại đường phố: Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến
trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực:
+
Đối với thành phố Huế, các phường thuộc thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà:
Được xác định 5 loại đường phố, căn cứ vào lợi thế kinh doanh mỗi loại đường
phố được chia làm 3 nhóm đường loại A; B; C.
+
Đối với thị trấn: Được xác định cho 4 loại đường phố, căn cứ vào lợi thế kinh
doanh mỗi loại đường phố được chia làm 3 nhóm đường A; B; C.
b)
Xác định vị trí đất: Việc xác định vị trí đất theo từng đường; đoạn đường căn
cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản
xuất, kinh doanh và được xác định 04 vị trí để định giá đất.
Điều 6. Xác định vị trí đất nông nghiệp
Việc
xác định vị trí đất căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng,
các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác (đối với đất trồng cây hàng năm, đất
trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất); khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng
người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường
tiêu thụ tập trung sản phẩm (đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản
xuất) được xác định 03 vị trí.
1.
Vị trí 1: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi
nhất
2.
Vị trí 2: là vị trí mà tại đó các thửa đất có điều kiện kết cấu hạ tầng, các
lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác kém hơn so với vị trí 1 (đối với đất
trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất); khoảng cách từ
nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi
sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm có xa hơn so với vị trí 1
(đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất).
3.
Vị trí 3: Là vị trí không thuận lợi về giao thông; năng suất cây trồng thấp;
điều kiện tưới tiêu không chủ động; không có kết cấu hạ tầng và các lợi thế cho
sản xuất, kinh doanh khác; xa nơi cư trú người sử dụng đất, xa thị trường tiêu
thụ tập trung sản phẩm.
Điều 7. Xác định khu vực, vị trí đất tại nông thôn
Việc
xác định đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông
thôn thì việc xác định vị trí đất theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn
cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản
xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế,
thương mại và được phân thành nhiều nhất 3 khu vực, 3 vị trí.
Điều 8. Điều chỉnh bảng giá đất, Bổ sung giá đất
trong bảng giá đất
Trong
kỳ ban hành Bảng giá đất, UBND tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh:
1.
Điều chỉnh bảng giá đất khi:
a)
Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở
lên so với giá tối đa hoặc giảm 20% trở lên so với giá tối thiểu trong bảng giá
đất của loại đất tương tự;
b)
Giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc
giảm 20% trở lên so với giá tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian
từ 180 ngày trở lên.
Báo
cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2.
Bổ sung giá đất trong bảng giá đất khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường, phố
chưa có tên trong bảng giá đất hiện hành nhưng không thuộc trường hợp quy định
tại Khoản 1, Điều này.
Chương II
GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT
Mục 1. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Điều 9. Giá các loại đất
nông nghiệp
1. Giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và
đất trồng cây hàng năm khác:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Phân vùng
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Đồng bằng
|
23.300
|
19.900
|
16.900
|
2
|
Trung du
|
17.700
|
15.000
|
12.700
|
3
|
Miền núi
|
15.800
|
13.400
|
11.400
|
2. Giá đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Phân vùng
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Đồng bằng
|
23.300
|
19.900
|
16.900
|
2
|
Trung du
|
17.700
|
15.000
|
12.700
|
3
|
Miền núi
|
15.800
|
13.400
|
11.400
|
3. Giá đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Phân vùng
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Đồng bằng
|
3.800
|
3.300
|
3.000
|
2
|
Trung du
|
3.300
|
2.800
|
2.500
|
3
|
Miền núi
|
2.800
|
2.400
|
2.000
|
4. Giá đất nuôi trồng thuỷ sản:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Phân vùng
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Đồng bằng
|
18.000
|
15.300
|
13.000
|
2
|
Trung du
|
15.300
|
13.000
|
11.000
|
3
|
Miền núi
|
13.000
|
11.000
|
9.400
|
Điều 10. Giá các loại đất nông nghiệp khác
Đất
nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất nông nghiệp liền kề bao gồm đất sử
dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể
cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn
nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất
trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí
nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
Trường
hợp liền kề với nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau thì được xác định bằng giá
loại đất nông nghiệp có mức giá cao nhất.
Trường
hợp không có đất nông nghiệp liền kề thì được xác định bằng giá đất nông nghiệp
ở khu vực gần nhất.
Điều 11.
Giá các loại đất nêu tại Điều 9, Điều 10 là giá của thời hạn 50 năm (năm mươi
năm).
Mục 2. GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
Điều 12. Giá đất ở tại nông thôn
Giá
đất ở tại nông thôn được xác định theo từng địa bàn xã gắn với vị trí của đất
(theo từng vùng đồng bằng, trung du, miền núi nêu tại Khoản 2 Điều 4).
1.
Giá đất ở tại nông thôn nằm ven đường giao thông có kết cấu hạ tầng thuận lợi
cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh được phân 03 vị trí như sau:
a)
Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông.
b)
Vị trí 2: Là vị trí nằm liền kề vị trí 1, có ít nhất một mặt tiếp giáp với
“đường kiệt” của đường giao thông, có mặt cắt đường ³
2,5m, khoảng cách xác định từ điểm tiếp giáp với vị trí 1 đến 100 mét.
c)
Vị trí 3:
-
Là vị trí nằm liền kề vị trí 2, có ít nhất một mặt tiếp giáp với “đường kiệt”
của đường giao thông, có mặt cắt đường ³ 2,5m, khoảng
cách xác định từ điểm tiếp giáp với vị trí 2 đến 100 mét.
-
Là vị trí nằm liền kề vị trí 1, có ít nhất một mặt tiếp giáp đường kiệt của
đường giao thông, có mặt cắt đường < 2,5m, khoảng cách xác định từ điểm tiếp
giáp với vị trí 1 đến 100 mét.
Đối
với thửa đất có vị trí tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác
định theo mức giá của tuyến đường có giá cao nhất.
2.
Giá đất ở tại nông thôn còn lại: Được chia thành nhiều nhất 3 khu vực (có số
thứ tự từ 1 đến 3). Việc xác định khu vực đất ở tại nông thôn căn cứ khả năng
sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng.
a)
Nguyên tắc xác định từng khu vực:
-
Khu vực 1: Đất ở có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông trong thôn, khả
năng sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng tương đối thuận lợi.
-
Khu vực 2: Đất ở nằm ven đường giao thông trong thôn, có các điều kiện kém
thuận lợi hơn Khu vực 1.
-
Khu vực 3: Đất ở các vị trí còn lại trên địa bàn xã.
b)
Phân vị trí đất theo khu vực: Mỗi khu vực được phân thành 2 vị trí căn
cứ vào mức độ thuận lợi trong từng khu vực. Riêng khu vực 3 không phân vị trí.
-
Vị trí 1: Là vị trí có mức độ thuận lợi hơn.
-
Vị trí 2: Là vị trí còn lại;
(Có phụ lục chi tiết giá đất ở tại nông thôn của các xã
thuộc các huyện, thị xã)
Mục 3. GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
Điều 13. Phân loại đường phố, vị trí để xác định
giá đất ở tại đô thị
1.
Phân loại đường phố trong đô thị.
a)
Đường phố loại 1: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, thuận lợi
nhất; đặc biệt thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt;
là nơi có khả năng sinh lợi đặc biệt cao.
b)
Đường phố loại 2: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ thuận lợi;
rất thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có
khả năng sinh lợi rất cao.
c)
Đường phố loại 3: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; nhiều thuận
lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng
sinh lợi cao.
d)
Đường phố loại 4: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối đồng bộ;
thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả
năng sinh lợi khá cao.
đ)
Đường phố loại 5: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật chủ yếu; tương đối
thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả
năng sinh lợi.
e)
Đối với các tuyến đường chưa đủ tiêu chuẩn để phân loại theo các Điểm a, b,
c, d, đ Khoản 1 Điều này thì được xếp vào nhóm các tuyến đường còn lại.
2.
Phân loại vị trí đất ở tại đô thị.
a)
Vị trí 1: Tất cả các thửa đất ở mặt tiền đường phố trong đô thị, khoảng cách
xác định cho vị trí 1 tính từ mặt tiếp giáp với đường phố kéo dài về sau đến 25
mét.
b)
Vị trí 2:
-
Các thửa đất nằm liền kề vị trí 1 thuộc các đường kiệt của đường phố, có mặt
cắt đường < 2,5m, khoảng cách xác định cho vị trí 2 tính tại đường phân giữa
vị trí 1 và vị trí 2 kéo dài thêm 25 mét.
-
Các thửa đất mặt tiền thuộc các đường kiệt của đường phố, có mặt cắt đường ³2,5m, khoảng cách xác định cho vị trí 2 tính tại đường phân
giữa vị trí 1 và vị trí 2 đến dưới 100 mét.
c)
Vị trí 3:
-
Các thửa đất nằm liền kề vị trí 2 thuộc các đường kiệt của đường phố, có mặt
cắt đường < 2,5m, khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính tại đường phân giữa
vị trí 2 và vị trí 3 kéo dài thêm 25 mét.
-
Các thửa đất mặt tiền thuộc các đường kiệt của đường phố, có mặt cắt đường ³ 2,5m, khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính tại đường
phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 đến hết đường kiệt.
-
Các thửa đất nằm liền kề vị trí 2 thuộc các đường kiệt của đường kiệt của đường
phố, có mặt cắt đường ³ 2,5m, khoảng cách xác
định cho vị trí 3 tính từ đường phân vị trí 2 kéo dài tiếp theo đến dưới 100
mét.
d)
Vị trí 4:
-
Các thửa đất nằm liền kề vị trí 3 thuộc các đường kiệt của đường phố, có mặt
cắt đường <2,5m, khoảng cách xác định cho vị trí 4 tính từ đường phân vị trí
3 cho đến hết đường kiệt.
-
Các thửa đất nằm liền kề vị trí 3 thuộc các đường kiệt của đường kiệt của đường
phố, có mặt cắt đường ³ 2,5m, khoảng cách xác
định cho vị trí 4 tính từ đường phân vị trí 3 kéo dài đến hết đường kiệt.
-
Các thửa đất còn lại có điều kiện về giao thông và sinh hoạt kém hơn vị trí 3.
3.
Xác định vị trí đất để tính giá đất cho một số trường hợp đặc thù:
a)
Các thửa đất có chiều dài từ mặt tiếp giáp với đường phố về phía sau lớn hơn 25
mét được xác định theo 3 vị trí như sau:
-
Vị trí 1: Từ mặt tiếp giáp với đường phố kéo dài về phía sau là 25 mét.
-
Vị trí 2: Từ đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 kéo dài về phía sau 20 mét.
-
Vị trí 3: Từ đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 kéo dài về phía sau đến hết
ranh giới thửa đất.
b)
Các thửa đất mang tên đường phố nào thì xác định vị trí theo đường phố đó để áp
giá đất.
c)
Các thửa đất ở có vị trí từ 2 mặt đường phố trở lên thì việc xác định giá đất
theo đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và cộng thêm vào đơn giá
chuẩn (+) 5% đơn giá vị trí 1 của đường phố có giá cao thứ hai.
Trường
hợp đặc biệt, Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào tình hình thực tế để tham
mưu UBND tỉnh quy định tăng hoặc giảm đối với thửa đất ở có các yếu tố thuận
lợi hơn hoặc kém thuận lợi hơn về kích thước, hình thể, khả năng sinh lợi và
các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất so với các thửa đất ở có cùng vị trí đất
trong bảng giá đất
Điều 14. Giá đất ở tại đô thị
1. Thành phố Huế
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐƠN GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 1A
|
32.500.000
|
14.000.000
|
8.750.000
|
7.130.000
|
Nhóm
đường 1B
|
27.500.000
|
11.880.000
|
7.440.000
|
6.060.000
|
Nhóm
đường 1C
|
22.500.000
|
9.690.000
|
6.130.000
|
5.000.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
18.000.000
|
7.740.000
|
4.860.000
|
3.960.000
|
Nhóm
đường 2B
|
15.600.000
|
6.720.000
|
4.200.000
|
3.420.000
|
Nhóm
đường 2C
|
13.200.000
|
5.700.000
|
3.540.000
|
2.880.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
10.930.000
|
4.720.000
|
2.930.000
|
2.420.000
|
Nhóm
đường 3B
|
9.200.000
|
3.970.000
|
2.470.000
|
2.010.000
|
Nhóm
đường 3C
|
7.700.000
|
3.300.000
|
2.090.000
|
1.710.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 4A
|
7.150.000
|
3.030.000
|
1.930.000
|
1.600.000
|
Nhóm
đường 4B
|
6.050.000
|
2.640.000
|
1.650.000
|
1.320.000
|
Nhóm
đường 4C
|
5.280.000
|
2.260.000
|
1.430.000
|
1.210.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 5A
|
4.290.000
|
1.870.000
|
1.160.000
|
940.000
|
Nhóm
đường 5B
|
3.410.000
|
1.490.000
|
940.000
|
770.000
|
Nhóm
đường 5C
|
2.310.000
|
1.160.000
|
720.000
|
660.000
|
Nhóm đường có tên còn lại
|
1.320.000
|
770.000
|
610.000
|
550.000
|
Ghi chú: Phụ lục 1 Bảng giá đất ở của thành phố Huế được
ban hành kèm theo
|
2. Các phường thuộc thị xã
Hương Thủy
Đơn
vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐƠN GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
5.400.000
|
2.160.000
|
1.510.000
|
1.210.000
|
Nhóm đường 1B
|
4.500.000
|
1.800.000
|
1.260.000
|
1.010.000
|
Nhóm đường 1C
|
3.500.000
|
1.400.000
|
980.000
|
780.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
3.000.000
|
1.200.000
|
840.000
|
670.000
|
Nhóm đường 2B
|
2.400.000
|
960.000
|
670.000
|
540.000
|
Nhóm đường 2C
|
2.000.000
|
800.000
|
560.000
|
450.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
1.800.000
|
720.000
|
500.000
|
400.000
|
Nhóm đường 3B
|
1.580.000
|
630.000
|
440.000
|
350.000
|
Nhóm đường 3C
|
1.200.000
|
480.000
|
340.000
|
270.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
1.025.000
|
410.000
|
290.000
|
230.000
|
Nhóm đường 4B
|
810.000
|
320.000
|
220.000
|
180.000
|
Nhóm đường 4C
|
670.000
|
270.000
|
190.000
|
150.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5
|
|
|
|
|
Nhóm đường 5A
|
550.000
|
220.000
|
150.000
|
120.000
|
Nhóm đường 5B
|
420.000
|
170.000
|
120.000
|
100.000
|
Nhóm đường 5C
|
320.000
|
130.000
|
90.000
|
80.000
|
Ghi chú: Phụ lục 2 Bảng giá đất ở của các phường thuộc Thị
xã được ban hành kèm theo
|
3. Các phường thuộc thị xã
Hương Trà
Đơn
vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐƠN GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
3.080.000
|
1.540.000
|
1.080.000
|
620.000
|
Nhóm đường 1B
|
2.520.000
|
1.260.000
|
880.000
|
500.000
|
Nhóm đường 1C
|
2.030.000
|
980.000
|
710.000
|
410.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
1.690.000
|
850.000
|
590.000
|
340.000
|
Nhóm đường 2B
|
1.500.000
|
750.000
|
520.000
|
300.000
|
Nhóm đường 2C
|
1.340.000
|
670.000
|
470.000
|
270.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
1.170.000
|
610.000
|
430.000
|
250.000
|
Nhóm đường 3B
|
1.040.000
|
540.000
|
380.000
|
230.000
|
Nhóm đường 3C
|
910.000
|
470.000
|
340.000
|
200.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
820.000
|
440.000
|
310.000
|
190.000
|
Nhóm đường 4B
|
740.000
|
390.000
|
280.000
|
170.000
|
Nhóm đường 4C
|
660.000
|
350.000
|
250.000
|
160.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5
|
|
|
|
|
Nhóm đường 5A
|
510.000
|
320.000
|
230.000
|
150.000
|
Nhóm đường 5B
|
390.000
|
240.000
|
180.000
|
130.000
|
Nhóm đường 5C
|
270.000
|
210.000
|
170.000
|
120.000
|
Ghi chú: Phụ lục 3 Bảng giá đất ở của các phường thuộc
Thị xã được ban hành kèm theo
|
4. Thị trấn Phong Điền,
huyện Phong Điền
Đơn
vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐƠN GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
1.320.000
|
730.000
|
510.000
|
410.000
|
Nhóm đường 1B
|
1.100.000
|
610.000
|
420.000
|
340.000
|
Nhóm đường 1C
|
840.000
|
460.000
|
320.000
|
260.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
600.000
|
330.000
|
230.000
|
180.000
|
Nhóm đường 2B
|
430.000
|
230.000
|
160.000
|
130.000
|
Nhóm đường 2C
|
390.000
|
210.000
|
150.000
|
120.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
380.000
|
200.000
|
140.000
|
110.000
|
Nhóm đường 3B
|
340.000
|
190.000
|
130.000
|
100.000
|
Nhóm đường 3C
|
310.000
|
170.000
|
120.000
|
95.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
300.000
|
160.000
|
110.000
|
90.000
|
Nhóm đường 4B
|
270.000
|
150.000
|
100.000
|
85.000
|
Nhóm đường 4C
|
240.000
|
130.000
|
90.000
|
80.000
|
Ghi chú: Phụ lục 4 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban
hành kèm theo
|
5. Thị trấn Sịa, huyện
Quảng Điền
Đơn
vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐƠN GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
1.800.000
|
720.000
|
630.000
|
510.000
|
Nhóm đường 1B
|
1.440.000
|
660.000
|
580.000
|
460.000
|
Nhóm đường 1C
|
1.030.000
|
600.000
|
520.000
|
420.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
770.000
|
540.000
|
470.000
|
380.000
|
Nhóm đường 2B
|
700.000
|
490.000
|
430.000
|
350.000
|
Nhóm đường 2C
|
670.000
|
450.000
|
400.000
|
320.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
630.000
|
410.000
|
350.000
|
290.000
|
Nhóm đường 3B
|
560.000
|
370.000
|
330.000
|
260.000
|
Nhóm đường 3C
|
500.000
|
330.000
|
290.000
|
240.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
470.000
|
310.000
|
270.000
|
220.000
|
Nhóm đường 4B
|
410.000
|
280.000
|
240.000
|
200.000
|
Nhóm đường 4C
|
360.000
|
250.000
|
220.000
|
180.000
|
Ghi chú: Phụ lục 5 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban
hành kèm theo
|
6. Thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐƠN GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
1.310.000
|
720.000
|
500.000
|
410.000
|
Nhóm đường 1B
|
1.180.000
|
650.000
|
450.000
|
360.000
|
Nhóm đường 1C
|
980.000
|
540.000
|
380.000
|
300.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
880.000
|
490.000
|
340.000
|
270.000
|
Nhóm đường 2B
|
780.000
|
430.000
|
300.000
|
240.000
|
Nhóm đường 2C
|
710.000
|
400.000
|
280.000
|
220.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
590.000
|
320.000
|
220.000
|
180.000
|
Nhóm đường 3B
|
530.000
|
290.000
|
200.000
|
160.000
|
Nhóm đường 3C
|
480.000
|
260.000
|
190.000
|
150.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
430.000
|
240.000
|
170.000
|
130.000
|
Nhóm đường 4B
|
390.000
|
220.000
|
150.000
|
130.000
|
Nhóm đường 4C
|
360.000
|
200.000
|
140.000
|
110.000
|
Ghi chú: Phụ lục 6 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban
hành kèm theo
|
7. Thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐƠN GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
440.000
|
290.000
|
200.000
|
160.000
|
Nhóm đường 1B
|
410.000
|
260.000
|
190.000
|
150.000
|
Nhóm đường 1C
|
390.000
|
260.000
|
180.000
|
140.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
340.000
|
220.000
|
160.000
|
130.000
|
Nhóm đường 2B
|
320.000
|
210.000
|
140.000
|
120.000
|
Nhóm đường 2C
|
290.000
|
190.000
|
130.000
|
110.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
280.000
|
180.000
|
130.000
|
110.000
|
Nhóm đường 3B
|
260.000
|
170.000
|
120.000
|
110.000
|
Nhóm đường 3C
|
230.000
|
160.000
|
110.000
|
100.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
210.000
|
150.000
|
110.000
|
100.000
|
Nhóm đường 4B
|
180.000
|
120.000
|
100.000
|
100.000
|
Nhóm đường 4C
|
160.000
|
110.000
|
100.000
|
100.000
|
Ghi chú: Phụ lục 7 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban
hành kèm theo
|
8. Thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc
Đơn
vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐƠN GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
1.380.000
|
970.000
|
680.000
|
470.000
|
Nhóm đường 1B
|
1.060.000
|
740.000
|
520.000
|
360.000
|
Nhóm đường 1C
|
950.000
|
670.000
|
470.000
|
330.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
850.000
|
590.000
|
420.000
|
290.000
|
Nhóm đường 2B
|
770.000
|
540.000
|
380.000
|
260.000
|
Nhóm đường 2C
|
680.000
|
480.000
|
330.000
|
230.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
680.000
|
480.000
|
330.000
|
230.000
|
Nhóm đường 3B
|
610.000
|
430.000
|
300.000
|
210.000
|
Nhóm đường 3C
|
540.000
|
380.000
|
260.000
|
180.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
530.000
|
370.000
|
260.000
|
180.000
|
Nhóm đường 4B
|
470.000
|
330.000
|
230.000
|
160.000
|
Nhóm đường 4C
|
420.000
|
290.000
|
210.000
|
140.000
|
Ghi chú: Phụ lục 8 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban
hành kèm theo
|
9. Thị trấn Lăng Cô, huyện
Phú Lộc
Đơn
vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐƠN GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
2.150.000
|
1.510.000
|
1.050.000
|
740.000
|
Nhóm đường 1B
|
1.820.000
|
1.270.000
|
890.000
|
620.000
|
Nhóm đường 1C
|
1.620.000
|
1.130.000
|
790.000
|
560.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
1.410.000
|
990.000
|
690.000
|
480.000
|
Nhóm đường 2B
|
1.320.000
|
920.000
|
650.000
|
450.000
|
Nhóm đường 2C
|
1.210.000
|
850.000
|
590.000
|
410.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
990.000
|
690.000
|
490.000
|
340.000
|
Nhóm đường 3B
|
890.000
|
620.000
|
440.000
|
310.000
|
Nhóm đường 3C
|
790.000
|
550.000
|
390.000
|
270.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
770.000
|
540.000
|
380.000
|
260.000
|
Nhóm đường 4B
|
690.000
|
480.000
|
340.000
|
240.000
|
Nhóm đường 4C
|
620.000
|
430.000
|
300.000
|
210.000
|
Ghi chú: Phụ lục 9 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban
hành kèm theo
|
10. Thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông
Đơn
vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐƠN GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
650.000
|
360.000
|
200.000
|
110.000
|
Nhóm đường 1B
|
590.000
|
330.000
|
180.000
|
100.000
|
Nhóm đường 1C
|
530.000
|
290.000
|
160.000
|
90.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
470.000
|
250.000
|
140.000
|
80.000
|
Nhóm đường 2B
|
430.000
|
240.000
|
130.000
|
70.000
|
Nhóm đường 2C
|
380.000
|
210.000
|
120.000
|
70.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
370.000
|
200.000
|
110.000
|
60.000
|
Nhóm đường 3B
|
340.000
|
180.000
|
100.000
|
50.000
|
Nhóm đường 3C
|
300.000
|
160.000
|
90.000
|
50.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
290.000
|
150.000
|
90.000
|
50.000
|
Nhóm đường 4B
|
260.000
|
140.000
|
80.000
|
40.000
|
Nhóm đường 4C
|
240.000
|
130.000
|
70.000
|
40.000
|
Ghi chú: Phụ lục 10 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban
hành kèm theo
|
11. Thị trấn A Lưới, huyện A Lưới
Đơn vị
tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐƠN GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
1.190.000
|
540.000
|
320.000
|
180.000
|
Nhóm đường 1B
|
1.060.000
|
480.000
|
290.000
|
160.000
|
Nhóm đường 1C
|
940.000
|
420.000
|
250.000
|
140.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
860.000
|
390.000
|
230.000
|
130.000
|
Nhóm đường 2B
|
770.000
|
350.000
|
210.000
|
110.000
|
Nhóm đường 2C
|
680.000
|
310.000
|
180.000
|
100.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
550.000
|
230.000
|
120.000
|
70.000
|
Nhóm đường 3B
|
510.000
|
220.000
|
120.000
|
60.000
|
Nhóm đường 3C
|
450.000
|
190.000
|
110.000
|
50.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
440.000
|
180.000
|
100.000
|
50.000
|
Nhóm đường 4B
|
390.000
|
160.000
|
90.000
|
40.000
|
Nhóm đường 4C
|
350.000
|
150.000
|
80.000
|
40.000
|
Ghi chú: Phụ lục 11 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban
hành kèm theo
|
Mục 4. GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
Điều 15. Giá đất thương mại, dịch vụ.
1.
Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được tính bằng 70% giá đất ở cùng vị
trí.
2.
Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 70% giá đất ở cùng vị
trí.
Điều 16. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.
1.
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch
vụ tại đô thị được tính bằng 60% giá đất ở cùng vị trí.
2.
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch
vụ tại nông thôn được tính bằng 60% giá đất ở cùng vị trí.
Điều 17.
Giá các loại đất nêu tại Điều 15, Điều 16 là giá của thời hạn 70 năm (bảy mươi
năm).
Điều 18. Giá các loại đất phi nông nghiệp khác
1.
Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng
trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo
dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công
trình sự nghiệp khác được tính bằng giá đất ở.
2.
Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng
giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ.
3.
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:
a)
Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng giá đất nuôi trồng thủy
sản.
b)
Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp
khác kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì được tính bằng giá đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ.
Mục 5. GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH, KHU ĐÔ THỊ MỚI
Điều 19. Giá đất ở thuộc các đường trong khu quy hoạch, khu
đô thị mới được quy định như sau:
1. Thành phố Huế
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
TÊN PHƯỜNG VÀ ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vĩa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở
|
I
|
Các
phường: Phú Hòa, Phú Hội, Vĩnh Ninh, Phú Nhuận
|
|
Từ
24,50 m trở lên
|
9.000.000
|
|
Từ
22,50 đến 24,00 m
|
7.700.000
|
|
Từ
20,00 đến 22,00 m
|
7.000.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,50 m
|
4.900.000
|
|
Từ
14,00 đến 16,50 m
|
4.200.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,50 m
|
3.900.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
3.000.000
|
II
|
Các
phường: Xuân Phú, An Đông, An Cựu, Vỹ Dạ, Phước Vĩnh, Trường An, Phường Đúc,
Thuận Lộc, Thuận Hòa, Thuận Thành, Tây Lộc, Kim Long, Phú Cát, Phú Thuận
|
|
Từ
24,50 m trở lên
|
4.900.000
|
|
Từ
22,50 đến 24,00 m
|
4.200.000
|
|
Từ
20,00 đến 22,00 m
|
3.900.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,50 m
|
3.200.000
|
|
Từ
14,00 đến 16,50 m
|
2.400.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,50 m
|
1.450.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
1.000.000
|
III
|
Các phường: Hương Sơ, Hương Long, Thủy Biều, Thủy Xuân,
An Tây, Phú Bình, Phú Hậu, Phú Hiệp, An Hòa
|
|
Từ
24,50 m trở lên
|
4.200.000
|
|
Từ
22,50 đến 24,00 m
|
3.900.000
|
|
Từ
20,00 đến 22,00 m
|
3.200.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,50 m
|
2.400.000
|
|
Từ
14,00 đến 16,50 m
|
1.450.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,50 m
|
1.000.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
700.000
|
2. Thị xã Hương Thủy
Đơn vị tính: đồng/m²
TT
|
TÊN PHƯỜNG VÀ ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở
|
I
|
Phường
Thủy Dương, Thủy Phương, Phú Bài, Thủy Châu và Thủy Lương, xã Thủy Thanh và
Thủy Vân
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
1.560.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
1.400.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
1.250.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
1.130.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
1.015.000
|
II
|
Xã
Thủy Bằng, Thủy Phù và Thủy Tân
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
655.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
595.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
530.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
515.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
465.000
|
3. Các phường thuộc thị xã Hương Trà
Đơn vị tính: đồng/m²
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
1.125.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
985.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
840.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
705.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
610.000
|
4. Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền.
Đơn vị tính: đồng/m²
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
410.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
370.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
330.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
290.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
270.000
|
5. Thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền
Đơn vị tính: đồng/m²
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
595.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
500.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
415.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
370.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
340.000
|
6. Thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang
Đơn vị tính: đồng/m²
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở
|
|
Từ
19,50 mét trở lên
|
780.000
|
|
Từ
17,00 mét đến 19,00 mét
|
685.000
|
|
Từ
13,50 mét đến 16,50 mét
|
605.000
|
|
Từ
11,00 mét đến 13,00 mét
|
530.000
|
|
Từ
dưới 10,50 mét
|
465.000
|
7. Thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang
Đơn vị tính: đồng/m²
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
285.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
250.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
220.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
170.000
|
|
Từ
dưới 10,50 m
|
150.000
|
8. Thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: đồng/m²
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
650.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
590.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
520.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
470.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
420.000
|
9. Thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: đồng/m²
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
1.310.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
1.160.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
1.080.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
920.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
850.000
|
10. Thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông
Đơn vị tính: đồng/m²
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
505.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
455.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
410.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
365.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
330.000
|
11. Thị trấn A Lưới, huyện A Lưới
Đơn vị tính: đồng/m²
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
580.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
525.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
470.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
420.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
375.000
|
Điều 20. Quy định cụ thể một số trường hợp đặc thù
về giá đất
1.
Đối với các thửa đất dùng để đầu tư các dự án thương mại, dịch vụ; sản xuất
kinh doanh thuộc khu vực nông thôn nằm ven đường giao thông, khu dân cư, khu
quy hoạch, khu đô thị mới, khu công nghiệp có diện tích từ 2.000 m2 trở lên thì
vị trí và hệ số giá đất giữa các vị trí xác định như sau:
a)
Vị trí:
-
Vị trí 1: Tính từ mặt tiếp giáp đường giao thông đến chiều sâu tối đa là 25
mét.
-
Vị trí 2: Tính từ đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 kéo dài chiều sâu thêm
20 mét.
-
Vị trí 3: Tính từ đường phân giới vị trí 2 và vị trí 3 kéo sâu đến hết ranh
giới thửa đất.
b)
Tỷ lệ xác định giá đất giữa các vị trí:
-
Các thửa đất thuộc khu vực nông thôn nằm ven đường giao thông giá đất các vị
trí xác định theo Điều 12.
-
Các thửa đất nằm trong khu quy hoạch, khu đô thị mới, giá đất vị trí 2 tính
bằng 43% giá đất vị trí 1; giá đất vị trí 3 tính bằng 26% giá đất vị trí 1.
2.
Các thửa đất mặt tiền đường phố nhưng bị ngăn cách với đường phố bởi điều kiện
tự nhiên (sông, hồ) hoặc các công trình công cộng khác như đường sắt, công
viên... thì không tính giá theo vị trí 1 của đường phố đó mà tùy thuộc vào vị
trí của thửa đất để áp giá theo Bảng giá đất này.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 21. Tổ chức thực hiện
1.
Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm:
a)
Chủ trì phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh công bố bảng giá đất trên cổng thông
tin điện tử, Website Sở Tài nguyên và Môi trường; phối hợp với UBND các huyện,
thị xã, thành phố Huế và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
b)
Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Bảng giá đất và đề xuất giải quyết các
trường hợp vướng mắc phát sinh về giá đất tại các địa phương trong tỉnh.
c)
Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành
phố Huế tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh giá đất theo quy định hiện hành.
d)
Gửi kết quả xây dựng Bảng giá đất đến Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày
15/01/2015 để tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2.
Cục Thuế tỉnh phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính chịu trách
nhiệm triển khai Bảng giá đất để yêu cầu các tổ chức, cá nhân sử dụng đất thực
hiện nghĩa vụ tài chính theo đúng quy định.
3.
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế có trách nhiệm:
a)
Chỉ đạo các cấp các ngành trực thuộc theo trách nhiệm, quyền hạn được giao thực
hiện theo đúng quy định.
b)
Hàng năm thường xuyên kiểm tra, rà soát để có đề xuất điều chỉnh, bổ sung giá
các loại đất có biến động cho phù hợp.
4.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, cá nhân phản
ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn theo thẩm quyền hoặc tổng
hợp, nghiên cứu, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp.
Điều 22. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn cố ý gây khó khăn và
làm sai lệch hồ sơ về đất để xác định sai vị trí đất gây thất thu cho ngân sách
Nhà nước, gây ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng
đất thì tùy theo mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính, bồi thường thiệt hại
toàn bộ số tiền thiệt hại đã gây ra; tùy thuộc mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ
luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật./.