ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 749/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa,
ngày 19 tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 30
tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Công văn số 404/STNMT-VPĐKĐĐ ngày 26 tháng 01 năm 2018 và Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 436/TTr-SNV ngày 28 tháng 02 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy trình giải quyết liên thông
các thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nội vụ, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Công Thiên
|
QUY TRÌNH
GIẢI QUYẾT LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 749/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. CÁC QUY
TRÌNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC KINH TẾ TRONG NƯỚC
1. Tách
thửa đất, kết hợp với đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng
hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
- Đơn đề nghị tách thửa đất
theo Mẫu số 11/ĐK;
- Đơn đăng ký biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp;
- Hợp đồng, văn bản về việc
chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền
với đất;
- Văn bản của người sử dụng đất
đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho tài
sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền
với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng
đất.
b) Thời hạn, trình tự giải quyết:
12 ngày, trình tự như sau:
Thực hiện đo đạc tách thửa đất,
lập hợp đồng công chứng, chứng thực việc chuyển nhượng hoặc tặng cho trước khi
nộp hồ sơ thực hiện thủ tục liên thông nêu trên.
STT
|
Trình tự thực hiện
|
Người thực hiện
|
Thời gian
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Cán bộ một cửa
|
0,5 ngày
|
2
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
Trưởng phòng Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
3
|
Thụ lý hồ sơ
|
Nhân viên Văn phòng Đăng ký đất đai
|
2,5 ngày
|
4
|
Ký phiếu chuyển thông tin thuế
|
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
5
|
Xác định nghĩa vụ tài chính, phát hành thông báo thuế
|
Cục Thuế tỉnh
|
3,0 ngày
|
6
|
In giấy chứng nhận, lập tờ trình trình Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Nhân viên Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
7
|
Ký tờ trình trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký giấy chứng nhận
|
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai
|
1,0 ngày
|
8
|
Xem xét, ký giấy chứng nhận
|
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2,0 ngày
|
9
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính
|
Nhân viên Văn phòng Đăng ký đất đai
|
1,0 ngày
|
10
|
Trả kết quả
|
Cán bộ một cửa
|
0,5 ngày
|
2. Đăng ký biến động
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp
chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất, kết hợp với hợp thửa đất
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: 01 bộ,
nộp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Đơn đề nghị hợp thửa đất theo Mẫu số 11/ĐK;
- Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp;
- Hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, tặng
cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với
đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với đất mà chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.
b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 15 ngày, trình
tự như sau:
STT
|
Trình tự thực hiện
|
Người thực hiện
|
Thời gian
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Cán bộ một cửa
|
0,5 ngày
|
2
|
Phân công hồ sơ
|
Trưởng phòng Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
3
|
Thụ lý hồ sơ
|
Nhân viên Văn phòng Đăng ký đất đai
|
5,0 ngày
|
4
|
Ký phiếu chuyển thông tin thuế
|
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
5
|
Xác định nghĩa vụ tài chính, phát hành thông báo thuế
|
Cục Thuế tỉnh
|
3,0 ngày
|
6
|
In giấy chứng nhận, lập tờ trình trình Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Nhân viên Văn phòng Đăng ký đất đai
|
1,0 ngày
|
7
|
Ký tờ trình trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký giấy chứng nhận
|
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai
|
1,0 ngày
|
8
|
Xem xét, ký giấy chứng nhận
|
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2,0 ngày
|
9
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính
|
Nhân viên Văn phòng Đăng ký đất đai
|
1,0 ngày
|
10
|
Trả kết quả
|
Cán bộ một cửa
|
0,5 ngày
|
II. CÁC QUY TRÌNH ÁP DỤNG ĐỐI
VỚI CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
1. Xóa thế chấp, kết hợp với
đăng ký thế chấp
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: 01 bộ,
nộp tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, gồm:
- Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp theo Mẫu số 03/XĐK,
Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT (bản chính);
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp theo Mẫu số
01/ĐKTC, Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT (bản chính);
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có
công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật có quy định (bản chính);
- Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng
ký thế chấp mà trong hồ sơ đăng ký có giấy chứng nhận (bản chính);
Trường hợp thế chấp nhà ở hình thành trong tương
lai của cá nhân mua nhà ở hình thành trong tương lai trong dự án đầu tư xây dựng
nhà ở: Hợp đồng mua bán nhà ở được ký giữa bên thế chấp với chủ đầu tư phù hợp
với quy định của pháp luật về nhà ở (bản chính hoặc bản chụp đồng thời kèm xuất
trình bản chính để đối chiếu);
Trường hợp bên thế chấp là bên nhận chuyển nhượng
hợp đồng mua bán nhà ở thì phải nộp thêm văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán
nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở;
Trường hợp thế chấp nhà ở hình thành trong tương
lai của cá nhân xây dựng trên thửa đất thuộc quyền sử dụng của mình: Giấy phép
xây dựng theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng, trừ trường hợp hợp
đồng thế chấp tài sản có công chứng, chứng thực (bản chính hoặc bản chụp đồng
thời kèm xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Văn bản đồng ý xóa đăng ký thế chấp của bên nhận
thế chấp trong trường hợp đơn yêu cầu chỉ có chữ ký của bên thế chấp (bản chính
hoặc bản chụp đồng thời xuất trình bản chính);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người
yêu cầu xóa đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (bản chính hoặc bản chụp
kèm xuất trình bản chính);
- Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau:
+ Văn bản ủy quyền nếu người yêu cầu đăng ký thế
chấp là người được ủy quyền (bản chính hoặc bản chụp đồng thời xuất trình bản
chính để đối chiếu);
+ Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối
tượng không phải nộp lệ phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất theo quy định (nếu có yêu cầu miễn lệ phí đăng ký thế chấp): Hợp đồng
tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một
trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; văn bản xác nhận
(có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn
sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (bản
chính).
b) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc, nếu
nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp
theo.
STT
|
Trình tự thực hiện
|
Người thực hiện
|
Thời gian
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Cán bộ một cửa
|
Trong ngày làm việc
|
2
|
Thụ lý hồ sơ
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
3
|
Ký xác nhận
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
4
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
5
|
Trả kết quả
|
Cán bộ một cửa
|
2. Đăng ký thế chấp,
kết hợp với đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay
đổi thông tin về người được cấp giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ nhân
thân, địa chỉ); thay đổi thông tin về số hiệu thửa đất, diện tích thửa đất do dồn
điền đổi thửa, đo đạc lại; thay đổi thông tin về tên đơn vị hành chính của thửa
đất
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: 01 bộ,
nộp tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp theo Mẫu số
01/ĐKTC, Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT (bản chính);
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK (trường hợp thay đổi thông tin về người được cấp giấy
chứng nhận);
- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu
số 10/ĐK (trường hợp thay đổi thông tin về số hiệu thửa đất, diện tích thửa đất
do dồn điền đổi thửa, đo đạc lại; thay đổi thông tin về tên đơn vị hành chính của
thửa đất);
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có
công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật có quy định (bản chính);
- Giấy chứng nhận (bản chính);
- Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau:
+ Văn bản ủy quyền nếu người yêu cầu đăng ký thế
chấp là người được ủy quyền (bản chính hoặc bản chụp đồng thời xuất trình bản
chính để đối chiếu);
+ Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối
tượng không phải nộp lệ phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất theo quy định (nếu có yêu cầu miễn lệ phí đăng ký thế chấp): Hợp đồng
tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một
trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; văn bản xác nhận
(có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn
sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (bản
chính);
- Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung
biến động:
+ Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc người đại diện
hộ gia đình thay đổi họ, tên, địa chỉ;
+ Bản sao sổ hộ khẩu đối với trường hợp thay đổi
người đại diện là chủ hộ gia đình; văn bản thỏa thuận của hộ gia đình được Ủy ban
nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại diện là thành
viên khác trong hộ;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân mới hoặc giấy
chứng minh quân đội mới hoặc thẻ căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ
khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về
nhân thân của người có tên trên giấy chứng nhận;
+ Văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên;
Trường hợp thay đổi thông tin về số hiệu thửa đất,
diện tích thửa đất do dồn điền đổi thửa, bổ sung thêm các loại giấy tờ sau:
+ Văn bản thỏa thuận về việc chuyển đổi quyền sử
dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
+ Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp xã đã được Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh phê duyệt;
+ Biên bản giao nhận ruộng đất theo phương án “Dồn
điền đổi thửa” (nếu có).
b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 03 ngày, trình
tự như sau:
STT
|
Trình tự thực hiện
|
Người thực hiện
|
Thời gian
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Cán bộ một cửa
|
0,5 ngày
|
2
|
Phân công hồ sơ
|
Tổ trưởng Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
3
|
Thụ lý hồ sơ
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
4
|
Ký xác nhận trên giấy chứng nhận đã cấp
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
5
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
6
|
Trả kết quả
|
Cán bộ một cửa
|
0,5 ngày
|
3. Đăng ký thay đổi nội
dung thế chấp đã đăng ký, kết hợp với đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp giấy chứng nhận (đổi
tên hoặc giấy tờ nhân thân, địa chỉ)
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: 01 bộ,
nộp tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót
thế chấp theo Mẫu số 02/ĐKTĐ-SCSS, Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT
(bản chính);
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký thế
chấp mà trong hồ sơ đăng ký có giấy chứng nhận (bản chính);
- Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung
biến động:
+ Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc người đại diện
hộ gia đình thay đổi họ, tên, địa chỉ;
+ Bản sao sổ hộ khẩu đối với trường hợp thay đổi
người đại diện là chủ hộ gia đình; văn bản thỏa thuận của hộ gia đình được Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại diện là thành
viên khác trong hộ;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân mới hoặc giấy
chứng minh quân đội mới hoặc thẻ căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ
khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về
nhân thân của người có tên trên giấy chứng nhận;
+ Văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên;
- Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau:
+ Văn bản ủy quyền nếu người yêu cầu đăng ký thế
chấp là người được ủy quyền (bản chính hoặc bản chụp đồng thời xuất trình bản
chính để đối chiếu);
+ Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối
tượng không phải nộp lệ phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất theo quy định (nếu có yêu cầu miễn lệ phí đăng ký thế chấp): Hợp đồng
tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một
trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; văn bản xác nhận
(có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn
sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (bản
chính).
b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 03 ngày, trình
tự như sau:
STT
|
Trình tự thực hiện
|
Người thực hiện
|
Thời gian
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Cán bộ một cửa
|
0,5 ngày
|
2
|
Phân công hồ sơ
|
Tổ trưởng Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
3
|
Thụ lý hồ sơ
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
4
|
Ký xác nhận trên giấy chứng nhận đã cấp
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
5
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
6
|
Trả kết quả
|
Cán bộ một cửa
|
0,5 ngày
|
4. Tách thửa đất, kết hợp
với đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong các trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: 01 bộ,
nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm:
- Đơn đề nghị tách thửa đất theo Mẫu số 11/ĐK;
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, tặng
cho, thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất;
Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài
nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất thì sử dụng Mẫu
số 01 theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9
năm 2015 của Chính phủ để lập hợp đồng mua bán nhà ở hoặc hợp đồng tặng cho nhà
ở;
Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được
đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của
người thừa kế;
- Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp;
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với
đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với đất mà chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất;
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (trừ trường hợp
nhận thừa kế);
- Văn bản xác nhận trực tiếp sản xuất nông nghiệp
có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp đối với trường hợp nhận chuyển
nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa;
- Đối người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận
thừa kế, nhận chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất ở hoặc quyền sử
dụng đất ở được phân lô bán nền trong dự án phát triển nhà ở thì phải nộp bản
sao chứng thực (hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu) một
trong hai loại giấy tờ sau:
+ Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị và có đóng dấu
kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu;
+ Hộ chiếu nước ngoài còn giá trị có đóng dấu kiểm
chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu và
kèm theo giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ xác nhận là người
gốc Việt Nam do Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan quản lý về người Việt Nam ở nước ngoài cấp
hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 13 ngày, trình
tự như sau:
Thực hiện đo đạc tách thửa đất, lập hợp đồng
công chứng, chứng thực việc chuyển nhượng hoặc tặng cho hoặc nhận thừa kế trước
khi nộp hồ sơ thực hiện thủ tục liên thông nêu trên.
STT
|
Trình tự thực hiện
|
Người thực hiện
|
Thời gian
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Cán bộ một cửa
|
0,5 ngày
|
2
|
Phân công hồ sơ
|
Tổ trưởng Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
3
|
Thụ lý hồ sơ
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
3,0 ngày
|
4
|
Ký phiếu chuyển thông tin thuế
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
5
|
Xác định nghĩa vụ tài chính, phát hành thông báo thuế
|
Chi cục Thuế
|
3,0 ngày
|
6
|
In giấy chứng nhận, lập tờ trình trình UBND cấp huyện
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
7
|
Ký tờ trình trình UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
8
|
Ký giấy chứng nhận
|
UBND cấp huyện
|
3,0 ngày
|
9
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
1,0 ngày
|
10
|
Trả kết quả
|
Cán bộ một cửa
|
0,5 ngày
|
5. Đăng ký biến động
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp
nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, kết hợp với hợp thửa đất
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: 01 bộ,
nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Đơn đề nghị hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;
- Hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, tặng
cho, thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất;
Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài
nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất thì sử dụng Mẫu
số 01 theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9
năm 2015 của Chính phủ để lập hợp đồng mua bán nhà ở hoặc hợp đồng tặng cho nhà
ở;
Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được
đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của
người thừa kế;
- Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp;
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với
đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với đất mà chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất;
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;
- Văn bản xác nhận trực tiếp sản xuất nông nghiệp
có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp đối với trường hợp nhận chuyển
nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa;
- Đối người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận
thừa kế, nhận chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất ở hoặc quyền sử
dụng đất ở được phân lô bán nền trong dự án phát triển nhà ở thì phải nộp bản
sao chứng thực (hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu) một
trong hai loại giấy tờ sau:
+ Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị và có đóng dấu
kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu;
+ Hộ chiếu nước ngoài còn giá trị có đóng dấu kiểm
chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu và
kèm theo giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ xác nhận là người
gốc Việt Nam do Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan quản lý về người Việt Nam ở nước ngoài cấp
hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 16 ngày, trình
tự như sau:
STT
|
Trình tự thực hiện
|
Người thực hiện
|
Thời gian
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Cán bộ một cửa
|
0,5 ngày
|
2
|
Phân công hồ sơ
|
Tổ trưởng Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
3
|
Thụ lý hồ sơ
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
6,0 ngày
|
4
|
Ký phiếu chuyển thông tin thuế
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
5
|
Xác định nghĩa vụ tài chính, phát hành thông báo thuế
|
Chi cục Thuế
|
3,0 ngày
|
6
|
In giấy chứng nhận, lập tờ trình trình UBND cấp huyện
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
7
|
Ký tờ trình trình UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
8
|
Ký giấy chứng nhận
|
UBND cấp huyện
|
3,0 ngày
|
9
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
1,0 ngày
|
10
|
Trả kết quả
|
Cán bộ một cửa
|
0,5 ngày
|
6. Đăng ký biến động quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp nhận thừa kế
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, kết hợp
với đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong các trường hợp chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (trường hợp xác nhận thay đổi trên giấy
chứng nhận đã cấp)
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: 01 bộ,
nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Văn bản về việc thừa kế quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Hợp đồng về việc chuyển nhượng, tặng cho quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài
nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất thì sử dụng Mẫu
số 01 theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9
năm 2015 của Chính phủ để lập hợp đồng mua bán nhà ở hoặc hợp đồng tặng cho nhà
ở;
Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được
đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của
người thừa kế;
- Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp;
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với
đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho bằng tài sản gắn liền với đất mà
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất;
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;
- Văn bản xác nhận trực tiếp sản xuất nông nghiệp
có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp đối với trường hợp nhận chuyển
nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa;
- Đối người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận
thừa kế, nhận chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất ở hoặc quyền sử
dụng đất ở được phân lô bán nền trong dự án phát triển nhà ở thì phải nộp bản
sao chứng thực (hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu) một
trong hai loại giấy tờ sau:
+ Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị và có đóng dấu
kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu;
+ Hộ chiếu nước ngoài còn giá trị có đóng dấu kiểm
chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu và
kèm theo giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ xác nhận là người
gốc Việt Nam do Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan quản lý về người Việt Nam ở nước ngoài cấp
hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 12 ngày, trình
tự như sau:
STT
|
Trình tự thực hiện
|
Người thực hiện
|
Thời gian
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Cán bộ một cửa
|
0,5 ngày
|
2
|
Phân công hồ sơ
|
Tổ trưởng Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
3
|
Thụ lý hồ sơ
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
4,0 ngày
|
4
|
Ký phiếu chuyển thông tin
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
5
|
Xác định nghĩa vụ tài chính, phát hành thông báo thuế
|
Chi cục Thuế
|
3,0 ngày
|
6
|
Viết nội dung biến động vào giấy chứng nhận
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
7
|
Ký xác nhận nội dung biến động trên giấy chứng nhận
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
8
|
Cập nhật hồ sơ địa chính
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
2,0 ngày
|
9
|
Trả kết quả
|
Cán bộ một cửa
|
0,5 ngày
|
7. Đăng ký biến động quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp nhận thừa kế
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, kết hợp
với đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong các trường hợp chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (trường hợp có nhu cầu cấp giấy chứng nhận
mới)
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: 01 bộ,
nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Văn bản về việc thừa kế quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Hợp đồng về việc chuyển nhượng, tặng cho quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Trường hợp
người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sở hữu
nhà ở gắn liền với đất thì sử dụng Mẫu số 01 theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ để lập hợp đồng
mua bán nhà ở hoặc hợp đồng tặng cho nhà ở. Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề
nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất của người thừa kế;
- Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp;
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với
đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho bằng tài sản gắn liền với đất mà
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất;
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;
- Văn bản xác nhận trực tiếp sản xuất nông nghiệp
có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp đối với trường hợp nhận chuyển
nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa;
- Đối người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận
thừa kế, nhận chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất ở hoặc quyền sử
dụng đất ở được phân lô bán nền trong dự án phát triển nhà ở thì phải nộp bản
sao chứng thực (hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu) một
trong hai loại giấy tờ sau:
+ Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị và có đóng dấu
kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu;
+ Hộ chiếu nước ngoài còn giá trị có đóng dấu kiểm
chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu và
kèm theo giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ xác nhận là người
gốc Việt Nam do Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan quản lý về người Việt Nam ở nước ngoài cấp
hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 16 ngày, trình
tự như sau:
STT
|
Trình tự thực hiện
|
Người thực hiện
|
Thời gian
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Cán bộ một cửa
|
0,5 ngày
|
2
|
Phân công hồ sơ
|
Tổ trưởng Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
3
|
Thụ lý hồ sơ
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
4,0 ngày
|
4
|
Ký chuyển thông tin sang cơ quan thuế
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
5
|
Xác định nghĩa vụ tài chính, phát hành thông báo thuế
|
Chi cục Thuế
|
3,0 ngày
|
6
|
In giấy chứng nhận, lập tờ trình
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
2,0 ngày
|
7
|
Ký tờ trình trình UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
1,0 ngày
|
8
|
Ký giấy chứng nhận
|
UBND cấp huyện
|
3,0 ngày
|
9
|
Cập nhật hồ sơ địa chính
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
1,0 ngày
|
10
|
Trả kết quả
|
Cán bộ một cửa
|
0,5 ngày
|
8. Đăng ký biến động
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp nhận
thừa kế quyền sử dụng đất, kết hợp với đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với đất
(trường hợp xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận đã cấp)
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: 01 bộ,
nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số
04a/ĐK;
- Văn bản về việc thừa kế quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Trường hợp người thừa kế quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì
phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất của người thừa kế;
- Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp;
- Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều
31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ (bản sao giấy tờ
đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để
cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản
chính);
- Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường
hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản
phù hợp với hiện trạng);
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ
liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu
có);
- Đối người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận
thừa kế quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở hoặc quyền sử dụng
đất ở được phân lô bán nền trong dự án phát triển nhà ở thì phải nộp bản sao chứng
thực (hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu) một trong hai loại
giấy tờ sau:
+ Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị và có đóng dấu
kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu;
+ Hộ chiếu nước ngoài còn giá trị có đóng dấu kiểm
chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu và
kèm theo giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ xác nhận là người
gốc Việt Nam do Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan quản lý về người Việt Nam ở nước ngoài cấp
hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 17 ngày, trình
tự như sau:
STT
|
Trình tự thực hiện
|
Người thực hiện
|
Thời gian
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Cán bộ một cửa
|
0,5 ngày
|
2
|
Phân công hồ sơ
|
Tổ trưởng Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
3
|
Thụ lý hồ sơ, tham mưu ký phiếu chuyển hồ sơ đến UBND cấp xã để kiểm tra
thông tin tài sản
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
2,5 ngày
|
4
|
Kiểm tra thông tin tài sản
|
Cán bộ địa chính cấp xã
|
2,0 ngày
|
5
|
Ký xác nhận thông tin tài sản
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
0,5 ngày
|
6
|
Lập phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
1,0 ngày
|
7
|
Ký phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
8
|
Ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng
|
Cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng
|
3,0 ngày
|
9
|
Lập phiếu chuyển thông tin thuế
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
1,0 ngày
|
10
|
Ký phiếu chuyển thông tin thuế
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
11
|
Xác định và ban hành thông báo thuế
|
Chi cục Thuế
|
3,0 ngày
|
12
|
Viết nội dung thay đổi trên giấy chứng nhận đã cấp
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
13
|
Ký xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận đã cấp
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
14
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
15
|
Trả kết quả
|
Cán bộ một cửa
|
0,5 ngày
|
9. Đăng ký biến động
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp nhận
thừa kế quyền sử dụng đất, kết hợp với đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với đất
(trường hợp có nhu cầu cấp giấy chứng nhận mới)
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: 01 bộ,
nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số
04a/ĐK;
- Văn bản về việc thừa kế quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Trường hợp người thừa kế quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì
phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất của người thừa kế;
- Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp;
- Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều
31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ (bản sao giấy tờ
đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để
cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản
chính);
- Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường
hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản
phù hợp với hiện trạng);
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ
liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu
có);
- Đối người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận
thừa kế quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở hoặc quyền sử dụng
đất ở được phân lô bán nền trong dự án phát triển nhà ở thì phải nộp bản sao chứng
thực (hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu) một trong hai loại
giấy tờ sau:
+ Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị và có đóng dấu
kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu;
+ Hộ chiếu nước ngoài còn giá trị có đóng dấu kiểm
chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu và
kèm theo giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ xác nhận là người
gốc Việt Nam do Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan quản lý về người Việt Nam ở nước ngoài cấp
hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 20 ngày, trình
tự như sau:
STT
|
Trình tự thực hiện
|
Người thực hiện
|
Thời gian
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Cán bộ một cửa
|
0,5 ngày
|
2
|
Phân công hồ sơ
|
Tổ trưởng Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
3
|
Thụ lý hồ sơ, tham mưu ký phiếu chuyển hồ sơ đến UBND cấp xã để kiểm tra
thông tin tài sản
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
2,5 ngày
|
4
|
Kiểm tra hồ sơ
|
Cán bộ địa chính xã
|
2,0 ngày
|
5
|
Ký xác nhận thông tin tài sản
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
0,5 ngày
|
6
|
Lập phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
1,0 ngày
|
7
|
Ký phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
8
|
Ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng
|
Cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng
|
3,0 ngày
|
9
|
Lập phiếu chuyển thông tin thuế
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
10
|
Ký phiếu chuyển thông tin thuế
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
11
|
Xác định và ban hành thông báo thuế
|
Chi cục Thuế
|
3,0 ngày
|
12
|
In giấy chứng nhận, lập tờ trình
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
1,0 ngày
|
13
|
Ký tờ trình trình UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
14
|
Ký giấy chứng nhận
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
3,0 ngày
|
15
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
16
|
Trả kết quả
|
Cán bộ một cửa
|
0,5 ngày
|
10. Đăng ký biến động quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của
chung vợ và chồng, kết hợp với đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất (trường hợp xác nhận thay đổi trên giấy chứng
nhận đã cấp)
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: 01 bộ,
nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Văn bản về việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng
theo quy định;
- Hợp đồng về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. Trường hợp người Việt Nam định cư ở
nước ngoài nhận chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất ở thì sử dụng
Mẫu số 01 theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10
tháng 9 năm 2015 của Chính phủ để lập hợp đồng mua bán nhà ở hoặc hợp đồng tặng
cho nhà ở;
- Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp;
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất đối với
trường hợp chuyển nhượng bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất;
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;
- Đối người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận
chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất ở hoặc quyền sử dụng đất ở được
phân lô bán nền trong dự án phát triển nhà ở thì phải nộp bản sao chứng thực
(hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu) một trong hai loại giấy
tờ sau:
+ Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị và có đóng dấu
kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu;
+ Hộ chiếu nước ngoài còn giá trị có đóng dấu kiểm
chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu và
kèm theo giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ xác nhận là người
gốc Việt Nam do Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan quản lý về người Việt Nam ở nước ngoài cấp
hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 12 ngày, trình
tự như sau:
STT
|
Trình tự thực hiện
|
Người thực hiện
|
Thời gian
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Cán bộ một cửa
|
0,5 ngày
|
2
|
Phân công hồ sơ
|
Tổ trưởng Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
3
|
Thụ lý hồ sơ
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
4,0 ngày
|
4
|
Ký phiếu chuyển thông tin thuế
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
5
|
Xác định và phát hành thông báo thuế
|
Chi cục Thuế
|
3,0 ngày
|
6
|
Ký xác nhận trên giấy chứng nhận
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
1,0 ngày
|
7
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
2,0 ngày
|
8
|
Trả kết quả
|
Cán bộ một cửa
|
0,5 ngày
|
11. Đăng ký biến động quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của
chung vợ và chồng, kết hợp với đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất (trường hợp có nhu cầu cấp giấy chứng nhận mới)
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: 01 bộ,
nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Văn bản về việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng
theo quy định;
- Hợp đồng về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. Trường hợp người Việt Nam định cư ở
nước ngoài nhận chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất ở thì sử dụng
Mẫu số 01 theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10
tháng 9 năm 2015 của Chính phủ để lập hợp đồng mua bán nhà ở hoặc hợp đồng tặng
cho nhà ở;
- Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp;
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất đối với
trường hợp chuyển nhượng bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất;
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;
- Đối người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận
chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất ở hoặc quyền sử dụng đất ở được
phân lô bán nền trong dự án phát triển nhà ở thì phải nộp bản sao chứng thực
(hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu) một trong hai loại giấy
tờ sau:
+ Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị và có đóng dấu
kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu;
+ Hộ chiếu nước ngoài còn giá trị có đóng dấu kiểm
chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu và
kèm theo giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ xác nhận là người
gốc Việt Nam do Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan quản lý về người Việt Nam ở nước ngoài cấp
hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 15 ngày, trình
tự như sau:
STT
|
Trình tự thực hiện
|
Người thực hiện
|
Thời gian
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Cán bộ một cửa
|
0,5 ngày
|
2
|
Phân công hồ sơ
|
Tổ trưởng Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
3
|
Thụ lý hồ sơ
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
4,0 ngày
|
4
|
Ký phiếu chuyển thông tin thuế
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
5
|
Xác định và phát hành thông báo thuế
|
Chi cục Thuế
|
3,0 ngày
|
6
|
In giấy chứng nhận, lập tờ trình
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
1,5 ngày
|
7
|
Ký tờ trình UBND cấp huyện ký giấy chứng nhận
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
8
|
Ký giấy chứng nhận
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
3,0 ngày
|
9
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
1,0 ngày
|
10
|
Trả kết quả
|
Cán bộ một cửa
|
0,5 ngày
|
12. Đăng ký biến động
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp nhận
thừa kế quyền sử dụng đất, kết hợp với xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp
của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu
(trường hợp xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận đã cấp)
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: 01 bộ,
nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Văn bản về việc thừa kế quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Trường hợp người thừa kế quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có
đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất của người thừa kế;
- Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp.
b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 10 ngày, trình
tự như sau:
STT
|
Trình tự thực hiện
|
Người thực hiện
|
Thời gian
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Cán bộ một cửa
|
0,5 ngày
|
2
|
Phân công hồ sơ
|
Tổ trưởng Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
3
|
Thẩm tra hồ sơ, tham mưu ký phiếu chuyển hồ sơ đến UBND cấp xã để kiểm
tra
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
2,0 ngày
|
4
|
Kiểm tra hồ sơ
|
Cán bộ địa chính cấp xã
|
1,0 ngày
|
5
|
Ký xác nhận trực tiếp sản xuất nông nghiệp
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
0,5 ngày
|
6
|
Ký phiếu chuyển thông tin thuế
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
7
|
Xác định và phát hành thông báo thuế
|
Chi cục Thuế
|
3,0 ngày
|
8
|
Ký xác nhận trên giấy chứng nhận đã cấp
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
9
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
1,0 ngày
|
10
|
Trả kết quả
|
Cán bộ một cửa
|
0,5 ngày
|
13. Đăng ký biến động quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp nhận thừa kế
quyền sử dụng đất, kết hợp với xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ
gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu (trường
hợp có nhu cầu cấp giấy chứng nhận mới)
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: 01 bộ,
nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Văn bản về việc thừa kế quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Trường hợp người thừa kế quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có
đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất của người thừa kế;
- Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp.
b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 15 ngày, trình
tự như sau:
STT
|
Trình tự thực hiện
|
Người thực hiện
|
Thời gian
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Cán bộ một cửa
|
0,5 ngày
|
2
|
Phân công hồ sơ
|
Tổ trưởng Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
3
|
Thẩm tra hồ sơ, tham mưu ký phiếu chuyển hồ sơ đến UBND cấp xã để kiểm
tra
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
2,0 ngày
|
4
|
Kiểm tra hồ sơ
|
Cán bộ địa chính cấp xã
|
1,5 ngày
|
5
|
Ký xác nhận trực tiếp sản xuất nông nghiệp
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
0,5 ngày
|
6
|
Ký phiếu chuyển thông tin thuế
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
7
|
Xác định và phát hành thông báo thuế
|
Chi cục Thuế
|
3,0 ngày
|
8
|
In giấy chứng nhận, lập tờ trình
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
1,5 ngày
|
9
|
Ký tờ trình trình UBND cấp huyện ký giấy chứng nhận
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
10
|
Ký giấy chứng nhận
|
UBND cấp huyện
|
3,0 ngày
|
11
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
1,0 ngày
|
12
|
Trả kết quả
|
Cán bộ một cửa
|
0,5 ngày
|
14. Cấp đổi giấy chứng
nhận mà phải thực hiện việc đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất
(ranh giới thửa đất không thay đổi)
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: 01 bộ,
nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận
theo Mẫu số 10/ĐK;
- Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp (bao gồm giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp theo Luật Đất đai năm 1987, 1993, 2003, giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất,
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, sổ chứng nhận sở hữu
nhà, giấy chứng nhận quyền sử dụng rừng và đất rừng);
- Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc giấy chứng nhận đã cấp đối với trường
hợp cấp đổi giấy chứng nhận do dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính,
hợp thửa, chứng nhận tài sản hình thành trong tương lai nay đã hình thành, chứng
nhận bổ sung tài sản trên giấy chứng nhận đã cấp, thay đổi về tài sản so với giấy
chứng nhận mà giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.
b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 14 ngày, trình
tự như sau:
STT
|
Trình tự thực hiện
|
Người thực hiện
|
Thời gian
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Cán bộ một cửa
|
0,5 ngày
|
2
|
Phân công hồ sơ
|
Tổ trưởng Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
3
|
Thụ lý hồ sơ (phối hợp UBND cấp xã xác nhận ranh giới sử dụng đất không
thay đổi, không tranh chấp với người sử dụng đất liền kề)
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
5,5 ngày
|
4
|
In giấy chứng nhận, lập tờ trình
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
2,0 ngày
|
5
|
Ký tờ trình trình UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
1,0 ngày
|
6
|
Ký giấy chứng nhận
|
UBND cấp huyện
|
3,0 ngày
|
7
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính, sao quét hồ sơ cấp giấy chứng nhận
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
1,0 ngày
|
8
|
Trả kết quả
|
Cán bộ một cửa
|
0,5 ngày
|
15. Cấp lại giấy chứng
nhận, kết hợp với đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất trong trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: Hộ gia
đình và cá nhân, cộng đồng dân cư phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
có đất về việc bị mất giấy chứng nhận. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm
niêm yết trong thời hạn 15 ngày về việc thông báo mất giấy chứng nhận tại trụ sở
Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn. Sau 30
ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo mất giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân
dân cấp xã đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người
bị mất giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận tại Bộ
phận một cửa cấp huyện, gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận
theo Mẫu số 10/ĐK;
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc
đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đình và
cá nhân;
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc
thiên tai, hỏa hoạn đối với trường hợp mất giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn;
- Văn bản về việc thừa kế quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Trường hợp người thừa kế quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có
đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất của người thừa kế;
- Đối người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận
thừa kế quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở thì phải nộp bản
sao chứng thực (hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu) một
trong hai loại giấy tờ sau:
+ Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị và có đóng dấu
kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu;
+ Hộ chiếu nước ngoài còn giá trị có đóng dấu kiểm
chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu và
kèm theo giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ xác nhận là người
gốc Việt Nam do Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan quản lý về người Việt Nam ở nước ngoài cấp
hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 16 ngày, trình
tự như sau:
STT
|
Trình tự thực hiện
|
Người thực hiện
|
Thời gian
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Cán bộ một cửa
|
0,5 ngày
|
2
|
Phân công hồ sơ
|
Tổ trưởng Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
3
|
Thẩm định hồ sơ
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
4,0 ngày
|
4
|
Ký phiếu chuyển thông tin thuế
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
5
|
Xác định và phát hành thông báo thuế
|
Chi cục Thuế
|
3,0 ngày
|
6
|
In giấy chứng nhận, dự thảo tờ trình, quyết định hủy giấy chứng nhận bị
mất
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
2,0 ngày
|
7
|
Ký tờ trình trình UBND cấp huyện hủy giấy chứng nhận bị mất
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
1,0 ngày
|
8
|
Ký quyết định hủy giấy chứng nhận bị mất, ký giấy chứng nhận mới
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
3,0 ngày
|
9
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
1,0 ngày
|
10
|
Trả kết quả
|
Cán bộ một cửa
|
0,5 ngày
|
16. Cấp lại giấy chứng
nhận, kết hợp với đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất trong trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất kết hợp với đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với đất
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: Hộ gia
đình và cá nhân, cộng đồng dân cư phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
có đất về việc bị mất giấy chứng nhận. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm
niêm yết trong thời hạn 15 ngày về việc thông báo mất giấy chứng nhận tại trụ sở
Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn. Sau 30
ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo mất giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân
dân cấp xã đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người
bị mất giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận tại Bộ
phận một cửa cấp huyện, gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận
theo Mẫu số 10/ĐK;
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số
04a/ĐK;
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc
đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đình và
cá nhân;
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc
thiên tai, hỏa hoạn đối với trường hợp mất giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn;
- Văn bản về việc thừa kế quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Trường hợp người thừa kế quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có
đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất của người thừa kế;
- Đối người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận
thừa kế quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở thì phải nộp bản
sao chứng thực (hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu) một
trong hai loại giấy tờ sau:
+ Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị và có đóng dấu
kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu;
+ Hộ chiếu nước ngoài còn giá trị có đóng dấu kiểm
chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu và
kèm theo giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ xác nhận là người
gốc Việt Nam do Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan quản lý về người Việt Nam ở nước ngoài cấp
hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều
31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ (bản sao giấy tờ
đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để
cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản
chính);
- Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường
hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản
phù hợp với hiện trạng);
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ
liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu
có).
b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 26 ngày, trình
tự như sau:
STT
|
Trình tự thực hiện
|
Người thực hiện
|
Thời gian
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Cán bộ một cửa
|
0,5 ngày
|
2
|
Phân công hồ sơ
|
Tổ trưởng Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
3
|
Thẩm định hồ sơ
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
6,0 ngày
|
4
|
Kiểm tra hồ sơ
|
Cán bộ địa chính cấp xã
|
1,0 ngày
|
5
|
Ký xác nhận thông tin tài sản
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
0,5 ngày
|
6
|
Lập phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
1,0 ngày
|
7
|
Ký phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
8
|
Ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng
|
Cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng
|
3,0 ngày
|
9
|
Lập phiếu chuyển thông tin thuế
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
1,0 ngày
|
10
|
Ký phiếu chuyển thông tin thuế
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
11
|
Xác định và phát hành thông báo thuế
|
Chi cục Thuế
|
3,0 ngày
|
12
|
In giấy chứng nhận, dự thảo tờ trình, quyết định hủy giấy chứng nhận bị
mất
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
2,0 ngày
|
13
|
Ký tờ trình trình UBND cấp huyện hủy giấy chứng nhận bị mất
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
1,0 ngày
|
14
|
Ký quyết định hủy giấy chứng nhận bị mất, ký giấy chứng nhận mới
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
3,0 ngày
|
15
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
2,0 ngày
|
16
|
Trả kết quả
|
Cán bộ một cửa
|
0,5 ngày
|
17. Đính chính giấy chứng
nhận đã cấp, kết hợp với cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Việc thực hiện đính chính giấy chứng nhận đã cấp
thực hiện khi người sử dụng đất phát hiện trên giấy chứng nhận có thông tin sai
sót, không chính xác. Trường hợp Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phát hiện
giấy chứng nhận đã cấp có sai sót thì thông báo cho người sử dụng đất biết và
yêu cầu người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp giấy chứng
nhận đã cấp để thực hiện đính chính.
a) Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ: 01 bộ,
nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận
theo Mẫu số 10/ĐK;
- Đơn đề nghị đính chính giấy chứng nhận (nếu
sai sót do lỗi của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất);
- Thông báo của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai (nếu do Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phát hiện giấy chứng nhận đã cấp
có sai sót);
- Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp (bao gồm giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp theo Luật Đất đai năm 1987, 1993, 2003, giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất,
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, sổ chứng nhận sở hữu
nhà, giấy chứng nhận quyền sử dụng rừng và đất rừng);
- Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc giấy chứng nhận đã cấp đối với trường
hợp cấp đổi giấy chứng nhận do dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính,
hợp thửa, chứng nhận tài sản hình thành trong tương lai nay đã hình thành, chứng
nhận bổ sung tài sản trên giấy chứng nhận đã cấp, thay đổi về tài sản so với giấy
chứng nhận mà giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.
b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 09 ngày, trình
tự như sau:
STT
|
Trình tự thực hiện
|
Người thực hiện
|
Thời gian
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Cán bộ một cửa
|
0,5 ngày
|
2
|
Phân công hồ sơ
|
Tổ trưởng Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
3
|
Thụ lý hồ sơ
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
3,0 ngày
|
4
|
Ký tờ trình trình UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
5
|
Ký giấy chứng nhận, ký nội dung đính chính
|
UBND cấp huyện
|
3,0 ngày
|
6
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính
|
Nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
1,0 ngày
|
7
|
Trả kết quả
|
Cán bộ một cửa
|
0,5 ngày
|