Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định giá
cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công được bố trí sử dụng trước ngày 05 tháng 7
năm 1994 (ngày ban hành Nghị định số 61/CP của Chính phủ về mua bán và kinh
doanh nhà ở) mà chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Đối
tượng áp dụng
a) Các cơ quan, đơn vị quản
lý nhà ở, vận hành nhà ở cũ thuộc tài sản công.
b) Các tổ chức, cá nhân
thuê nhà ở cũ thuộc thuộc tài sản công chưa được cải tạo, xây dựng lại.
c) Các cơ quan, tổ chức
và cá nhân khác có liên quan đến việc thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công chưa được
cải tạo, xây dựng lại.
Điều 2. Nguyên tắc xác định
Giá cho thuê 1m2 diện
tích sử dụng nhà ở (đồng/m2 sử dụng/tháng) = Giá chuẩn của cấp,
hạng nhà ở tương ứng (theo quy định tại mục I Phụ lục VI ban hành kèm theo
Nghị định 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở) x (1+ (K1 +
K2+ K3+ K4)).
1. Hệ
số điều chỉnh giá chuẩn.
a) Hệ số
cấp đô thị (K1)
Loại đô thị
Hệ
số
|
TP Tuy Hòa
|
TX Sông Cầu
|
TX Đông Hòa
|
Các huyện còn lại
|
Trị số K1
|
-0,05
|
-0,10
|
-0,15
|
-0,20
|
b) Hệ số
vị trí xét theo các khu vực trong đô thị (K2)
Khu vực trung tâm (K2
= 0,00) gồm: phường 1, phường 2, phường 4, phường 5, phường 7 thuộc thành phố
Tuy Hòa, phường Xuân Yên, phường Xuân Phú, phường Xuân Thành thuộc thị xã Sông
Cầu, phường Hòa Vinh thuộc thị xã Đông Hòa, thị trấn Phú Thứ huyện
Tây Hòa, thị trấn Phú Hòa huyện Phú Hòa, thị trấn La Hai huyện Đồng
Xuân, thị trấn Hai Riêng huyện Sông Hinh, thị trấn Củng Sơn huyện Sơn
Hòa, thị trấn Chí Thạnh huyện Tuy An.
Khu vực cận trung tâm (K2
= -0,10) gồm: phường 9, phường Phú Lâm thuộc thành phố Tuy Hòa, phường Xuân Đài
thuộc thị xã Sông Cầu, phường Hòa Hiệp Trung, phường Hòa Hiệp Nam, phường
Hòa Xuân Tây, phường Hòa Hiệp Bắc thuộc thị xã Đông Hòa.
Khu vực ven nội (K2
= -0,20) gồm: phường Phú Đông, phường Phú Thạnh, xã Bình Kiến, xã Hòa Kiến, xã
An Phú thuộc thành phố Tuy Hòa, 09 xã thuộc thị xã Sông Cầu, 05 xã thuộc thị
xã Đông Hòa và các xã còn lại của các huyện.
c) Hệ
số tầng cao (K3) và hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật (K4)
Thực
hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục VI Bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở cũ
thuộc tài sản công ban hành kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày
24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
d) Hệ
số điều chỉnh tiền lương (Kđc)
Kđc là hệ số điều chỉnh đơn giá thuê nhà tương ứng tỉ lệ
tăng của tiền lương. Kđc được
xác định bởi mức lương cơ sở do Chính phủ quy định tại thời điểm hiện hành so với
mức lương do Chính phủ quy định tại thời điểm năm 2024 (theo Nghị định số Nghị
định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với
cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang).
Kđc
|
=
|
Mức lương cơ sở hiện hành theo quy định của chính
phủ.
|
Mức lương cơ sở hiện hành (theo Nghị định số
73/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024)
|
2. Giá
cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công
Giá cho
thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công hàng tháng được xác định như sau:
Tiền thuê phải trả cho
toàn bộ diện tích sử dụng = Giá cho thuê 1 m2 diện tích sử dụng
nhà ở theo quy định tại Điều 3 Quyết định này x Diện tích sử dụng từng loại
nhà tương ứng với giá cho thuê x Kđc.
Điều 3. Giá cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công chưa được cải
tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh
1. Giá cho thuê 1m2
diện tích sử dụng nhà ở tại khu vực trung tâm (đồng/tháng)
a) Đối với nhà cấp
III
Điều kiện hạ tầng kỹ thuật
|
Nhà cấp III
|
Thành phố Tuy Hòa
|
Thị xã Sông Cầu
|
Thị xã Đông Hòa
|
Các đô thị còn lại
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 3
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 3
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 3
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 3
|
Tốt
|
6.710
|
6.100
|
5.795
|
6.405
|
5.795
|
5.490
|
6.100
|
5.490
|
5.185
|
5.795
|
5.185
|
4.880
|
Trung bình
|
6.100
|
5.490
|
5.185
|
5.795
|
5.185
|
4.880
|
5.490
|
4.880
|
4.575
|
5.185
|
4.575
|
4.270
|
Kém
|
5.490
|
4.880
|
4.575
|
5.185
|
4.575
|
4.270
|
4.880
|
4.270
|
3.965
|
4.575
|
3.965
|
3.660
|
b) Đối với nhà cấp IV
Điều kiện hạ tầng kỹ thuật
|
Nhà cấp IV
|
Thành phố Tuy Hòa
|
Thị xã Sông Cầu
|
Thị xã Đông Hòa
|
Các đô thị còn lại
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tốt
|
4.510
|
4.100
|
4.305
|
3.895
|
4.100
|
3.690
|
3.895
|
3.485
|
Trung bình
|
4.100
|
3.690
|
3.895
|
3.485
|
3.690
|
3.280
|
3.485
|
3.075
|
Kém
|
3.690
|
3.280
|
3.485
|
3.075
|
3.280
|
2.870
|
3.075
|
2.665
|
2. Giá cho thuê 1m2
diện tích sử dụng nhà ở tại khu vực cận trung tâm (đồng/tháng)
a) Đối với nhà cấp
III
Điều kiện hạ tầng kỹ thuật
|
Nhà cấp III
|
Thành phố Tuy Hòa
|
Thị xã Sông Cầu
|
Thị xã Đông Hòa
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 3
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 3
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 3
|
Tốt
|
6.100
|
5.490
|
5.185
|
5.795
|
5.185
|
4.880
|
5.490
|
4.880
|
4.575
|
Trung bình
|
5.490
|
4.880
|
4.575
|
5.185
|
4.575
|
4.270
|
4.880
|
4.270
|
3.965
|
Kém
|
4.880
|
4.270
|
3.965
|
4.575
|
3.965
|
3.660
|
4.270
|
3.660
|
3.355
|
b) Đối với nhà cấp IV
Điều kiện hạ tầng kỹ thuật
|
Nhà cấp IV
|
Thành phố Tuy Hòa
|
Thị xã Sông Cầu
|
Thị xã Đông Hòa
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tốt
|
4.100
|
3.690
|
3.895
|
3.485
|
3.690
|
3.280
|
Trung bình
|
3.690
|
3.280
|
3.485
|
3.075
|
3.280
|
2.870
|
Kém
|
3.280
|
2.870
|
3.075
|
2.665
|
2.870
|
2.460
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giá cho thuê 1m2
diện tích sử dụng nhà ở tại khu vực ven nội (đồng/tháng)
a) Đối với nhà cấp
III
Điều kiện hạ tầng kỹ thuật
|
Nhà cấp III
|
Thành phố Tuy Hòa
|
Thị xã Sông Cầu
|
Thị xã Đông Hòa
|
Các xã còn lại
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 3
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 3
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 3
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 3
|
Tốt
|
5.490
|
4.880
|
4.575
|
5.185
|
4.575
|
4.270
|
4.880
|
4.270
|
3.965
|
4.575
|
3.965
|
3.660
|
Trung bình
|
4.880
|
4.270
|
3.965
|
4.575
|
3.965
|
3.660
|
4.270
|
3.660
|
3.355
|
3.965
|
3.355
|
3.050
|
Kém
|
4.270
|
3.660
|
3.355
|
3.965
|
3.355
|
3.050
|
3.660
|
3.050
|
2.745
|
3.355
|
2.745
|
2.440
|
b) Đối với nhà cấp IV
Điều kiện hạ tầng kỹ thuật
|
Nhà cấp IV
|
Thành phố Tuy Hòa
|
Thị xã Sông Cầu
|
Thị xã Đông Hòa
|
Các xã còn lại
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tốt
|
3.690
|
3.280
|
3.485
|
3.075
|
3.280
|
2.870
|
3.075
|
2.665
|
Trung bình
|
3.280
|
2.870
|
3.075
|
2.665
|
2.870
|
2.460
|
2.665
|
2.255
|
Kém
|
2.870
|
2.460
|
2.665
|
2.255
|
2.460
|
2.050
|
2.255
|
1.845
|
Điều 4. Điều chỉnh giảm giá cho thuê nhà ở
1. Người thuê nhà ở đã đầu
tư sửa chữa trên 50% diện tích nhà đang thuê, đối với các hư hỏng như: lát lại
nền, sửa mái, quét vôi hoặc sơn nước tường và sửa chữa các cấu kiện khác thì được
giảm 30% tiền thuê nhà ở phải nộp; nếu chỉ lát lại nền, quét vôi tường hoặc sửa
mái, quét vôi tường và sửa chữa các cấu kiện khác thì được giảm 20% tiền thuê
nhà ở phải nộp;
2. Người thuê nhà ở đã đầu
tư sửa chữa từ 20% đến 50% diện tích nhà đang thuê, đối với các hư hỏng như:
lát lại nền, sửa mái, quét vôi hoặc sơn nước tường và sửa chữa các cấu kiện
khác thì được giảm 20% tiền thuê nhà ở phải nộp; nếu chỉ lát lại nền, quét vôi
tường hoặc sửa mái, quét vôi tường và sửa chữa các cấu kiện khác thì được giảm
10% tiền thuê nhà ở phải nộp.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến việc thuê nhà ở cũ thuộc
tài sản công chưa được cải tạo, xây dựng lại
trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện Quyết định này.
2. Quy định xử lý chuyển
tiếp
a) Đối với những nhà ở mà
hợp đồng còn thời hạn thuê nhà thì không phải ký kết lại hợp đồng, nhưng cơ
quan quản lý nhà ở có trách nhiệm thông báo giá thuê mới kể từ ngày Quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh có hiệu lực cho bên thuê nhà biết để điều chỉnh bổ
sung phụ lục hợp đồng thuê nhà ở đối với hộ gia đình cá nhân đang thuê nhà ở cũ
thuộc sở hữu nhà nước theo đúng quy định.
b) Đối với những trường hợp
nhà ở mà hợp đồng hết thời hạn, cơ quan quản lý nhà ở thực hiện ký kết lại Hợp
đồng với giá thuê nhà ở mới theo Quyết định này.
3. Trong quá trình
thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản
ánh kịp thời về Sở Xây dựng để hướng dẫn, xử lý theo quy định. Trường hợp vượt thẩm
quyền, tổng hợp, báo cáo tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.