ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
71/2009/QĐ-UBND
|
Biên
Hòa, ngày 29 tháng 09 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ VÀ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG
NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 83/2003/TTLT-BTC-BTN&MT ngày 27 tháng 8 năm 2003
của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc phân cấp,
quản lý và thanh quyết toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 529/TTr-TNMT
ngày 29/7/2009 và Văn bản số 2645/TNMT-VP ngày 21/9/2009,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về phân
cấp nhiệm vụ chi đo đạc bản đồ và quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do
ngân sách Nhà nước cấp từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế như sau:
1. Nhiệm vụ chi của ngân sách
tỉnh
a) Đo lưới địa chính;
b) Đo vẽ chi tiết, thành lập bản
đồ địa chính sau khi có bản đồ địa chính cơ sở do Bộ Tài nguyên và Môi trường
cung cấp; đo đạc, thành lập bản đồ địa chính các khu vực không có bản đồ địa
chính cơ sở;
c) Thành lập và in bản đồ hành
chính (trừ bản đồ hành chính cấp tỉnh) và bản đồ chuyên đề khác;
d) Thống kê hiện trạng sử dụng
đất hàng năm toàn tỉnh;
đ) Tổng kiểm kê đất đai định kỳ
theo quy định của Luật Đất đai, in ấn các văn bản, biểu mẫu kiểm kê; tập huấn
kiểm kê cho cán bộ cấp huyện, cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn (sau đây
gọi chung là cấp xã); chỉ đạo, kiểm tra, tổng hợp, xử lý số liệu kiểm kê; xây
dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp;
e) Điều tra, khảo sát, đo đạc,
đánh giá phân hạng đất, xây dựng khung giá đất và bảng giá đất trên địa bàn
toàn tỉnh;
g) Lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đai định kỳ; kế hoạch điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất hàng
năm cấp tỉnh;
h) Đăng ký đất đai, lập hồ sơ,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền
với đất, chỉnh lý giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền cấp tỉnh.
i) Lập, chỉnh lý hồ sơ địa
chính; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính toàn tỉnh, chỉnh lý dữ liệu địa chính
đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp tỉnh; quản lý vận hành cơ sở dữ
liệu địa chính.
k) Quản lý, thu thập, xử lý
thông tin; lưu trữ, cập nhật và cung cấp tư liệu đo đạc bản đồ và quản lý đất
đai do tỉnh xây dựng và chỉnh lý.
l) Mua sắm máy móc thiết bị
chuyên dùng phục vụ cho công tác đo đạc bản đồ, quản lý đất đai tại Sở Tài
nguyên và Môi trường và tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở;
m) Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ
cho cán bộ ngành Tài nguyên và Môi trường.
2. Nhiệm vụ chi của ngân sách
cấp huyện
a) Thành lập bản đồ chuyên đề
phục vụ công tác quản lý trên địa bàn cấp huyện;
b) Đăng ký bổ sung, chỉnh lý và
cập nhật biến động thường xuyên hồ sơ và cơ sở dữ liệu địa chính thuộc thẩm
quyền cấp huyện; lập hồ sơ địa chính cấp xã và cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất cho hộ gia đình và cá nhân;
c) Lập kế hoạch sử dụng đất đai
định kỳ; kế hoạch điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm của cấp
huyện, cấp xã;
d) Thống kê hiện trạng sử dụng
đất hàng năm trên địa bàn huyện;
đ) Quản lý việc thu thập, xử lý
thông tin, lưu trữ, cập nhật và cung cấp tư liệu đo đạc bản đồ và quản lý đất
đai do huyện xây dựng và chỉnh lý;
e) Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ
trong lĩnh vực đo đạc bản đồ và quản lý đất đai cho cán bộ ngành Tài nguyên và
Môi trường thuộc thẩm quyền của huyện quản lý;
g) Mua sắm máy móc thiết bị
chuyên dùng phục vụ cho công tác đo đạc bản đồ và quản lý đất đai của các cơ
quan cấp huyện.
Điều 2. Kinh
phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai của Sở Tài nguyên và Môi trường do ngân
sách tỉnh bảo đảm; kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai của phòng Tài
nguyên và Môi trường các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa do ngân
sách huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa (gọi chung ngân sách cấp
huyện) bảo đảm.
Điều 3. Giao
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn UBND cấp
huyện thực hiện việc lập, chấp hành dự toán và quyết toán ngân sách Nhà nước
trong lĩnh vực đo đạc bản đồ, quản lý đất đai theo đúng quy định; đồng thời
hướng dẫn về nội dung và các biểu mẫu báo cáo để đáp ứng yêu cầu quản lý của
ngành.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên
và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Phúc
|