ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
70/2006/QĐ-UBND
|
Buôn
Ma Thuột, ngày 29 tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ BỒI THƯỜNG HOA MÀU, TÀI SẢN, VẬT KIẾN
TRÚC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá số
40/2002/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Nghị định số 170/2003/NĐ-CP
ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
giá và Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/03/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất, Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Theo đề nghị của Liên Sở: Tài
chính, Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 1546/TTr-LS ngày 07 tháng
11 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành quy định giá bồi thường hoa màu, tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi
đất áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Đối
với những phương án đã thực hiện xong bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, những
phương án đã phê duyệt hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư theo phương án đã được phê duyệt, chỉ thực hiện theo phương án đã phê duyệt,
không áp dụng hoặc điều chỉnh theo quy định của Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
gì vướng mắc yêu cầu chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, Hội đồng thẩm định bồi thường
giải phóng mặt bằng, các huyện, thành phố báo cáo các Sở, ngành liên quan để
trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
- Quyết định này thay thế các Quyết
định số 118/2003/QĐ-UB ngày 18/11/2003, Quyết định số 122/2003/QĐ-UB ngày
25/11/2003, Quyết định số 1226/QĐ-UB ngày 03/8/2004 của UBND tỉnh về giá đền bù
thiệt hại hoa màu, tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng
vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
Buôn Ma Thuột, Chủ đầu tư, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày
kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như điều 3,
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp,
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính,
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh,
- TT Tỉnh ủy,
- TT HĐND tỉnh,
- CT, PCT. UBND tỉnh,
- UBMTTQVN tỉnh,
- Sở Tư pháp,
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh,
- Báo Đắk Lắk, Công báo, Website tỉnh,
- Lưu VT, TM, CN, NL.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Ngọc Cư
|
QUY ĐỊNH I
MỨC GIÁ BỒI THƯỜNG HOA MÀU, CÂY ĂN TRÁI, CÂY LẤY GỖ, TÀI SẢN
VẬT KIẾN TRÚC KHÁC
(Kèm theo Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
I. CÂY CÔNG
NGHIỆP DÀI NGÀY
1. Cây Cà phê:
1.1. Cây Cà phê vối:
TUỔI
CÂY
|
Đơn
giá (đồng/cây)
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
I. CÀ PHÊ KIẾN THIẾT CƠ BẢN
|
|
|
|
1. Cà phê mới trồng và chăm sóc
dưới 12 tháng
|
15.000
|
12.000
|
8.400
|
2. Cà phê chăm sóc năm thứ I
|
28.600
|
22.400
|
15.700
|
3. Cà phê chăm sóc năm thứ II
|
45.200
|
36.000
|
25.300
|
II. CÀ PHÊ KINH DOANH
|
|
|
|
1. Cà phê KD năm thứ 1 đến năm thứ
2
|
69.900
|
56.000
|
39.200
|
2. Cà phê KD năm thứ 3 đến năm thứ
25
|
82.200
|
65.800
|
46.000
|
1.2. Cây Cà phê chè, Cà phê mít:
(Tính bằng 60% cà phê vối)
1.3. Cây cà phê kinh doanh năm thứ
26 trở đi tính bằng 80% của cây cà phê KD năm thứ 3 đến năm thứ 25
2. Cây Tiêu:
TUỔI
CÂY
|
Đơn
giá (đồng/trụ)
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
I. Thời kỳ KTCB
|
|
|
|
1. Trồng mới và chăm sóc dưới 5
tháng
|
30.000
|
21.000
|
9.000
|
2. Chăm sóc năm thứ I
|
50.000
|
35.000
|
15.000
|
3. Chăm sóc năm thứ II
|
70.000
|
49.000
|
21.000
|
II. Thời kỳ kinh doanh
|
|
|
|
1. Kinh doanh năm thứ 1 đến năm
thứ 2
|
90.000
|
63.000
|
27.000
|
2. Kinh doanh năm thứ 3 trở đi
|
120.000
|
84.000
|
36.000
|
Ghi chú: Mức giá tiêu chưa bao gồm
giá trụ tiêu.
+ Nếu là trụ cây thì bên được bồi
thường tự tháo dỡ thu hồi trụ
+ Nếu là trụ gạch thì căn cứ thực tế,
Hội đồng đền bù tính toán thực tế khối lượng để xác định giá trị đền bù.
3. Cây Điều (cây đào lộn hột):
TUỔI
CÂY
|
Đơn
giá (đồng/cây)
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
I. Thời kỳ KTCB
|
|
|
|
1. Trồng mới và chăm sóc dưới 12
tháng
|
18.000
|
12.600
|
5.400
|
2. Chăm sóc năm thứ 1
|
48.000
|
33.600
|
14.400
|
3. Chăm sóc năm thứ 2
|
78.000
|
54.600
|
23.400
|
II. Thời kỳ kinh doanh
|
|
|
|
1. Năm thứ 1
|
108.000
|
75.600
|
32.400
|
2. Năm thứ 2
|
144.000
|
100.800
|
43.200
|
3. Năm thứ 3 trở đi
|
240.000
|
168.000
|
72.000
|
4. Cây Ca cao:
TUỔI
CÂY
|
Đơn
giá (đồng/cây)
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
I. Thời kỳ KTCB
|
|
|
|
1. Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng
|
16.800
|
11.800
|
5.000
|
2. Chăm sóc năm thứ 1
|
30.000
|
21.000
|
9.000
|
3. Chăm sóc năm thứ 2
|
42.000
|
29.400
|
12.600
|
II. Thời kỳ kinh doanh
|
|
|
|
1. Năm thứ 1
|
72.000
|
50.400
|
21.600
|
2. Năm thứ 2
|
108.000
|
75.600
|
32.400
|
3. Năm thứ 3 trở đi
|
120.000
|
84.000
|
36.000
|
5. Cây Sầu riêng giống thường:
TUỔI
CÂY
|
Đơn
giá (đồng/cây)
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
I. Thời kỳ KTCB
|
|
|
|
1. Trồng mới và chăm sóc dưới 12
tháng
|
18.000
|
12.600
|
5.400
|
2. Chăm sóc năm thứ 1
|
48.000
|
33.600
|
14.400
|
3. Chăm sóc năm thứ 2
|
78.000
|
54.600
|
23.400
|
4. Chăm sóc năm thứ 3
|
108.000
|
75.600
|
32.400
|
5. Chăm sóc năm thứ 4
|
138.000
|
96.600
|
41.400
|
6. Chăm sóc năm thứ 5
|
168.000
|
117.600
|
50.400
|
II. Thời kỳ kinh doanh
|
|
|
|
1. Năm thứ 1
|
300.000
|
210.000
|
90.000
|
2. Năm thứ 2
|
420.000
|
294.000
|
126.000
|
3. Năm thứ 3 trở đi
|
780.000
|
546.000
|
234.000
|
6. Cây Sầu riêng giống Thái hạt lép
và các loại giống ghép cao sản khác:
TUỔI
CÂY
|
Đơn
giá (đồng/cây)
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
I. Thời kỳ KTCB
|
|
|
|
1. Trồng mới và chăm sóc dưới 12
tháng
|
46.000
|
32.000
|
14.000
|
2. Chăm sóc năm thứ 1
|
91.000
|
64.000
|
27.000
|
3. Chăm sóc năm thứ 2
|
137.000
|
96.000
|
41.000
|
4. Chăm sóc năm thứ 3
|
184.000
|
129.000
|
55.000
|
II. Thời kỳ kinh doanh
|
|
|
|
1. Năm thứ 1
|
1.300.000
|
910.000
|
400.000
|
2. Năm thứ 2
|
1.680.000
|
1.175.000
|
504.000
|
3. Năm thứ 3 trở đi
|
2.100.000
|
1.450.000
|
620.000
|
7. Cây cao su:
TUỔI
CÂY
|
Đơn
giá (đồng/cây)
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
Cao su kiến thiết cơ bản
|
|
|
|
1. Trồng mới chăm sóc dưới 12
tháng
|
12.200
|
9.800
|
7.300
|
2. Chăm sóc năm thứ 1
|
21.700
|
16.800
|
13.000
|
3. Chăm sóc năm thứ 2
|
30.600
|
24.500
|
18.400
|
4. Chăm sóc năm thứ 3
|
38.400
|
30.000
|
23.000
|
5. Chăm sóc năm thứ 4
|
45.700
|
36.600
|
27.400
|
6. Chăm sóc năm thứ 5
|
51.500
|
41.200
|
30.900
|
7. Chăm sóc năm thứ 6
|
57.100
|
45.700
|
34.300
|
Cao su kinh doanh
|
|
|
|
1. Kinh doanh năm thứ 1-4
|
132.000
|
105.600
|
79.200
|
2. Kinh doanh năm thứ 5 trở đi
|
156.000
|
124.800
|
93.600
|
II. CÂY ĂN
TRÁI, CÂY HOA MÀU, CÂY LẤY GỖ:
STT
|
Loại
cây
|
Tuổi
cây
|
ĐVT
|
Đơn
giá (đồng/cây)
|
1
|
Chôm chôm
|
1 năm
|
cây
|
30.000
|
|
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
"
|
25.000
|
|
|
Từ 4 - 5 năm
|
"
|
150.000
|
|
|
Từ 6 năm trở lên
|
"
|
400.000
|
2
|
Nhãn, Vải
|
1 năm
|
cây
|
30.000
|
|
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
"
|
25.000
|
|
|
Từ 4 - 5 năm
|
"
|
220.000
|
|
|
Từ 6 năm trở lên
|
"
|
550.000
|
3
|
Mít
|
|
cây
|
|
3.1
|
Mít thường
|
1 năm
|
cây
|
5.000
|
|
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
"
|
15.000
|
|
|
Từ 5 - 6 năm
|
"
|
100.000
|
|
|
Từ 7 năm trở lên
|
"
|
200.000
|
3.2
|
Mít Tố nữ
|
1 năm
|
cây
|
25.000
|
|
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
"
|
15.000
|
|
|
Từ 4 - 5 năm
|
"
|
150.000
|
|
|
Từ 6 năm trở lên
|
"
|
300.000
|
4
|
Me
|
1 năm
|
cây
|
7.000
|
|
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
"
|
15.000
|
|
|
Từ 4 - 5 năm
|
"
|
60.000
|
|
|
Từ 6 năm trở lên
|
"
|
150.000
|
5
|
Me Thái lan
|
1 năm
|
cây
|
15.000
|
|
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
"
|
15.000
|
|
|
Từ 4 - 6 năm
|
"
|
120.000
|
|
|
Từ năm thứ 7 trở đi
|
"
|
400.000
|
6
|
Chùm ruột, Cóc, Ổi, Khế
|
1 năm
|
cây
|
7.000
|
|
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
"
|
15.000
|
|
|
Từ 4 - 5 năm
|
"
|
50.000
|
|
|
Từ 6 năm trở lên
|
"
|
100.000
|
7
|
Xoài
|
1 năm
|
cây
|
15.000
|
|
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
"
|
15.000
|
|
|
Từ 4 - 5 năm
|
"
|
150.000
|
|
|
Từ 6 năm trở lên
|
"
|
250.000
|
8
|
Thanh long
|
1 năm
|
gốc
|
3.000
|
|
|
Trồng được 2 năm
|
"
|
15.000
|
|
|
Từ 3 năm trở lên
|
"
|
50.000
|
9
|
Sabô chê
|
1 năm
|
cây
|
15.000
|
|
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
“
|
25.000
|
|
|
Từ 3 - 4 năm
|
“
|
240.000
|
|
|
Từ 6 năm trở đi
|
"
|
500.000
|
10
|
Cam, Quýt, Bưởi
|
1 năm
|
cây
|
15.000
|
|
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
"
|
25.000
|
|
|
Từ 3 - 4 năm
|
"
|
100.000
|
|
|
Từ 5 năm trở đi
|
"
|
350.000
|
11
|
Dây trầu không
|
1 năm
|
bụi
|
5.000
|
|
|
Từ 2 năm trở đi, cây đang thu hoạch
|
"
|
20.000
|
12
|
Dâu tằm
|
Trồng mới và lưu gốc
|
m2
|
780
|
|
|
Đang cho thu hái
|
"
|
2.600
|
13
|
Nho
|
1 năm
|
cây
|
32.000
|
|
|
Từ 2 - 3 năm
|
"
|
60.000
|
|
|
Trên 3 năm, cây đang cho thu hái
|
"
|
200.000
|
14
|
Bơ các loại
|
1 năm
|
cây
|
13.000
|
|
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
"
|
15.000
|
|
|
Từ 4 - 5 năm
|
"
|
100.000
|
|
|
Từ 6 năm, cây đang cho thu hái
|
"
|
300.000
|
15
|
Mãng cầu, Na, Vú sữa
|
1 năm
|
cây
|
10.000
|
|
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
"
|
15.000
|
|
|
Từ 4 - 5 năm
|
"
|
60.000
|
|
|
Từ 6 năm, cây đang cho thu hái
|
"
|
150.000
|
16
|
Chanh
|
1 năm
|
cây
|
7.000
|
|
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
"
|
25.000
|
|
|
Từ 4 - 5 năm
|
"
|
65.000
|
|
|
Từ 6 năm trở đi
|
"
|
120.000
|
17
|
Trứng gà, Táo, Canhkyna, Mận
|
1 năm
|
cây
|
7.000
|
|
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
"
|
15.000
|
|
|
Từ 4 - 5 năm
|
"
|
60.000
|
|
|
Từ 6 năm trở đi
|
"
|
120.000
|
18
|
Đu đủ
|
1 năm
|
cây
|
5.000
|
|
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
"
|
12.000
|
|
|
Trên 3 năm, cây đang thu hoạch
|
"
|
35.000
|
19
|
Chuối các loại
|
Cây trồng mới
|
cây
|
5.000
|
|
|
Cây cao 1,5m trở lên
|
cây
|
10.000
|
|
|
Cây ra hoa, có buồng
|
"
|
15.000
|
20
|
Dừa
|
Mới trồng đến 1 năm
|
cây
|
10.000
|
|
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
"
|
15.000
|
|
|
Từ 4 - 5 năm
|
"
|
60.000
|
|
|
Từ 6 năm trở đi
|
"
|
200.000
|
21
|
Chè (mật độ 1.5 x 0.5 m)
|
1 năm
|
cây
|
1.500
|
|
|
Đang cho thu hoạch
|
"
|
5.000
|
22
|
Cau
|
1 năm
|
cây
|
10.000
|
|
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
"
|
15.000
|
|
|
Trên 5 năm, cây đang thu hoạch
|
"
|
80.000
|
23
|
Lúa
|
|
|
|
23.1
|
Lúa nước
|
Mới trồng
|
m2
|
400
|
|
|
Đến tuổi trưởng thành
|
"
|
700
|
|
|
Sắp được thu hoạch
|
"
|
1.500
|
23.2
|
Lúa nương, Lúa rẫy
|
Mới trồng
|
m2
|
300
|
|
|
Đến tuổi trưởng thành
|
"
|
500
|
|
|
Sắp được thu hoạch
|
"
|
1.000
|
24
|
Đậu đỗ các loại
|
Mới trồng
|
m2
|
400
|
|
|
Đến tuổi trưởng thành
|
"
|
700
|
|
|
Sắp được thu hoạch
|
"
|
1.500
|
25
|
Rau xanh các loại
|
Mới trồng
|
m2
|
300
|
|
|
Sắp được thu hoạch
|
"
|
3.000
|
26
|
Ngô các loại
|
Mới trồng
|
m2
|
400
|
|
|
Đến tuổi trưởng thành
|
"
|
700
|
|
|
Sắp được thu hoạch
|
"
|
1.500
|
27
|
Dứa (thơm)
|
|
|
|
27.1
|
Dứa (thơm) (Trồng tập trung)
|
Mới trồng
|
bụi
|
200
|
|
|
Đến tuổi trưởng thành
|
"
|
1.300
|
|
|
Sắp được thu hoạch
|
"
|
2.600
|
27.2
|
Dứa (thơm) các giống cao sản (Trồng
tập trung)
|
Mới trồng
|
bụi
|
1.300
|
|
|
Đến tuổi trưởng thành
|
"
|
2.600
|
|
|
Sắp được thu hoạch
|
"
|
5.200
|
28
|
Khoai, Sắn
|
|
|
|
28.1
|
Sắn thường
|
Mới trồng
|
m2
|
130
|
|
|
Đến tuổi trưởng thành
|
"
|
325
|
|
|
Sắp được thu hoạch
|
"
|
650
|
28.2
|
Sắn công nghiệp
|
Mới trồng
|
m2
|
260
|
|
|
Đến tuổi trưởng thành
|
"
|
650
|
|
|
Sắp được thu hoạch
|
"
|
1.300
|
29
|
Mía các loại
|
Mới trồng và lưu gốc
|
m2
|
520
|
|
|
Đến tuổi trưởng thành
|
"
|
780
|
|
|
Sắp được thu hoạch vụ 1
|
"
|
1.600
|
|
|
Sắp được thu hoạch vụ 2 và 3
|
"
|
2.600
|
30
|
Bông vải
|
Mới trồng
|
m2
|
260
|
|
|
Đến tuổi trưởng thành
|
"
|
650
|
|
|
Sắp được thu hoạch
|
"
|
1.300
|
31
|
Cari (màu)
|
Mới trồng
|
cây
|
13.000
|
|
|
Từ 2 - 5 năm
|
"
|
91.000
|
|
|
Từ 6 năm trở lên, đang thu hoạch
|
"
|
156.000
|
32
|
Gừng, Riềng, Tỏi, Ớt
|
Mới trồng
|
m2
|
300
|
33
|
Rau thơm, Sả, Hành
|
Đến tuổi trưởng thành
|
"
|
3.300
|
|
|
Sắp được thu hoạch
|
"
|
6.500
|
34
|
Chè tàu trồng làm hàng rào
|
Cây cao đến 0.5 mét
|
m
|
8.000
|
|
|
Cây cao từ 0.5 mét trở lên
|
"
|
15.000
|
35
|
Mai vàng
|
Từ 1 - 2 năm
|
cây
|
26.000
|
|
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
"
|
19.500
|
|
|
Từ trên 5 năm
|
"
|
250.000
|
36
|
Quế
|
Từ 1 - 2 năm
|
cây
|
13.000
|
|
|
1 năm chăm sóc được cộng thêm
|
"
|
19.500
|
|
|
Từ 6 - 9 năm
|
"
|
130.000
|
|
|
Trên 9 năm
|
cây
|
250.000
|
37
|
Tre, Lồ ô
|
Cây non chưa sử dụng
|
cây
|
2.600
|
|
|
Cây lớn đã sử dụng được
|
"
|
6.500
|
38
|
Bạch đàn, Muồng đen, Keo trồng tập
trung
|
Mới trồng 1 năm
|
cây
|
3.900
|
|
|
Từ năm thứ 2 đến năm thứ 4
|
"
|
10.400
|
|
|
Từ năm thứ 5 đến năm thứ 6
|
"
|
22.100
|
|
|
Từ năm thứ 7 trở đi
|
"
|
32.500
|
39
|
Bạch đàn, Muồng đen, Keo trồng
phân tán
|
Mới trồng 1 năm
|
Cây
|
3.900
|
|
|
Năm kiến thiết cơ bản 1
|
"
|
6.500
|
|
|
Năm kiến thiết cơ bản 2
|
"
|
9.100
|
|
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 - 5 năm
|
"
|
26.000
|
|
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 - 10 năm
|
"
|
32.500
|
|
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 - 15 năm
|
"
|
35.100
|
|
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 - 20 năm
|
"
|
58.500
|
40
|
Tếch
|
Mới trồng 1 năm
|
Cây
|
5.200
|
|
|
Năm kiến thiết cơ bản 1
|
"
|
6.500
|
|
|
Năm kiến thiết cơ bản 2
|
"
|
9.100
|
|
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 - 5 năm
|
"
|
33.800
|
|
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 - 10 năm
|
"
|
58.500
|
|
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 - 15 năm
|
"
|
92.300
|
|
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 - 20 năm
|
"
|
104.000
|
41
|
Thông
|
Mới trồng 1 năm
|
Cây
|
3.600
|
|
|
Năm kiến thiết cơ bản 1
|
"
|
5.900
|
|
|
Năm kiến thiết cơ bản 2
|
"
|
7.800
|
|
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 - 5 năm
|
"
|
19.500
|
|
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 - 10 năm
|
"
|
26.000
|
|
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 - 15 năm
|
"
|
39.000
|
|
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 - 20 năm
|
"
|
55.500
|
42
|
Sao
|
Mới trồng 1 năm
|
Cây
|
5.200
|
|
|
Năm kiến thiết cơ bản 1
|
"
|
6.500
|
|
|
Năm kiến thiết cơ bản 2
|
"
|
9.100
|
|
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 - 5 năm
|
"
|
33.800
|
|
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 - 10 năm
|
"
|
58.500
|
|
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 - 15 năm
|
"
|
92.300
|
|
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 - 20 năm
|
"
|
110.000
|
43
|
Cây gió bầu
|
Mới trồng 1 năm
|
Cây
|
5.500
|
|
|
Năm kiến thiết cơ bản 1
|
"
|
6.500
|
|
|
Năm kiến thiết cơ bản 2
|
"
|
9.100
|
|
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 - 5 năm
|
"
|
35.800
|
|
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 - 10 năm
|
"
|
62.000
|
|
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 - 15 năm
|
"
|
97.600
|
|
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 - 20 năm
|
"
|
117.000
|
44
|
Cây Xoan
|
Mới trồng 1 năm
|
Cây
|
3.600
|
|
|
Năm kiến thiết cơ bản 1
|
"
|
5.900
|
|
|
Năm kiến thiết cơ bản 2
|
"
|
7.800
|
|
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 - 5 năm
|
"
|
19.500
|
|
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 - 10 năm
|
"
|
26.000
|
|
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 - 15 năm
|
"
|
39.000
|
|
|
Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 - 20 năm
|
"
|
55.500
|
III. TÀI SẢN
VẬT KIẾN TRÚC
1. Giếng nước:
a. Giếng đất: đường kính 01 mét
STT
|
Độ
sâu
|
Đơn
giá (đồng/giá)
|
1
|
Dưới 5 m
|
462.900
|
2
|
Từ trên 5 m đến 10 m
|
925.800
|
3
|
Từ trên 10 m đến 12 m
|
1.110.900
|
4
|
Từ trên 13 m đến 15 m
|
1.388.700
|
5
|
Từ trên 16 m đến 18 m
|
2.115.000
|
6
|
Từ trên 19 m đến 21 m
|
2.467.500
|
7
|
Từ trên 22 m đến 24 m
|
2.820.000
|
8
|
Từ trên 25 m đến 27 m
|
3.172.600
|
9
|
Từ 28 m trở lên
|
3.489.800
|
Ghi chú: Trường hợp giếng đất có đường
kính khác thì được nhân với hệ số điều chỉnh theo hệ số sau:
|
Đường
kính giếng đất
|
Hệ
số điều chỉnh
|
1
|
Có đường kính 1,2 m
|
1,44
|
2
|
Có đường kính 1,5 m
|
2,55
|
3
|
Có đường kính 2,0m
|
4,00
|
b. Giếng đá:
|
Đường
kính
|
Đơn
giá (đồng/mét sâu)
|
1
|
Có đường kính dưới 2 m
|
220.000
|
2
|
Có đường kính từ 2-3m
|
494.900
|
Ghi chú:
+ Mức giá áp dụng cho mét sâu thực
tế có đá.
+ Trường hợp giếng đá đào bằng
khoan nổ mìn có độ sâu > 2,5 mét thì được nhân với hệ số điều chỉnh theo bảng
hệ số sau:
HỆ SỐ
ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ GIẾNG ĐÁ ĐÀO BẰNG KHOAN NỔ MÌN
(Áp
dụng cho chiều sâu giếng đá lớn hơn 2,5 mét)
Độ
sâu giếng đá
|
Hệ
số điều chỉnh
|
1. Chiều sâu từ 2.5 m đến dưới
3.5 m
|
1,19
|
2. Chiều sâu từ 3.5 m đến dưới
4.5 m
|
1,33
|
3. Chiều sâu từ 4.5 m đến dưới
5.5 m
|
1,38
|
c. Giếng có xây thành:
+ Không có sân giếng được cộng
thêm: 408.300 đồng/cái.
+ Có sâu giếng được cộng thêm:
535.200 đồng/cái.
d. Giếng có xây thành có nắp đậy bằng
tấm đan bê tông cốt thép được cộng thêm: 95.400 đồng/cái.
2. Bể nước xây: kết cấu gạch:
548.700 đồng/m3
3. Sân, vỉa hè: (kết cấu đá 4 x 6 vữa
xây mác xi măng # 50 dày 100, láng vữa xi măng # 75 dày 30): 57.800 đồng/m2.
4. Tường rào: Xây gạch ống dày 100 có
giằng bê tông cốt thép, chiều cao bình quân 2 m, có quét vôi: 392.500 đồng/m
dài.
5. Tường rào: Xây gạch có hàng rào
sắt, giằng bê tông cốt thép, chiều cao trung bình 2m: 721.300 đồng/m dài.
6. Tường rào: Xây gạch ống 100, cao
bình quân 0.4m có giăng rào lưới B 40 cao bình quân 1.2 m, khoảng cách trụ, cọc
bình quân 3 mét
+ Trụ xây gạch 300x300: 157.900 đồng/m
dài
(Không tính lưới B 40 và cọc sắt).
+ Trụ bê tông cốt thép đúc sẵn 100
x 100: 141.700 đồng/m dài
(Không tính lưới rào và cọc sắt)
+ Cọc sắt V 50 x 50 x 5: 123.800 đồng/m
dài (tự thu hồi).
7. Giá đào ao: 7.000 đ/m3
8. Đền bù việc di chuyển mồ mả:
a. Mộ xây
- Xây gạch: 2.000.000 đồng/cái.
- Xây gạch ốp gạch Gramic:
3.000.000 đồng/cái.
- Xây gạch ốp đá: 5.000.000 đồng/cái.
b. Mộ đất: 1.000.000 đồng/cái.
9. Đền bù tháo dỡ hệ thống cung cấp
điện, nước, điện thoại đi nơi khác: Căn cứ vào hợp đồng thực tế, giá trị lắp đặt
và chất lượng còn lại của các loại thiết bị tại thời điểm đền bù.
10. Đối với các công trình hạ tầng
cơ sở (đèn đường cáp điện, đường cấp thoát nước và các công trình khác), thì chủ
đầu tư có trách nhiệm chủ động phối hợp với các ngành chức năng tính toán và
xây dựng phương án di dời, đền bù cụ thể trình UBND tỉnh phê duyệt trước khi thực
hiện.
QUY ĐỊNH II
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÂY CỐI
(Kèm theo Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
1. Cây Cà
phê: Tiêu chuẩn của cây Cà phê được phân loại như sau:
Cà phê thời kỳ kiến thức cơ bản
+ Cà phê trồng mới: (độ tuổi dưới
12 tháng).
Cây loại A: Chiều cao cây đạt từ
trên 40 - 50 cm có trên 3-4 cặp cành, tán lá khỏe, sắc lá xanh đậm không bị sâu
bệnh, lá rụng ít.
Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 30
- 40 cm có trên 2 - 3 cặp cành, tán lá tương đối đều, sắc lá xanh nhưng không đậm
đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, hơi bị rụng lá, có ít sâu bệnh
nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
Cây loại C: Không đạt được các tiêu
chuẩn như cây loại B.
+ Cà phê chăm sóc năm thứ nhất:
Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây,
sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Cà phê trồng mới.
Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên
1 - 1,2 mét, cặp cành đạt từ 12 - 15 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,7 - 0,8 mét,
các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ
0,6 - 1,0 mét, cặp cành đạt trên 8 cặp, chiều dài cạnh đạt trên 0,5 mét, các chỉ
tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn
như trên.
+ Cà phê chăm sóc năm thứ 2:
Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây,
sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Cà phê trồng mới.
Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên
1 - 1,4 mét, cặp cành đạt trên 15 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,8 - 1,0 mét,
các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ
0,8 - 1,0 mét, cặp cành đạt từ 12 - 15 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,7 - 0,8
mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn
như trên.
Cà phê kinh doanh:
+ Cây loại A:
Năng suất cà phê nhân khô đạt trên
3 tấn/ha.
Hình thái cây xanh tốt, không bị
khuyết tật, không bị sâu bệnh, cành dự trữ nhiều, khỏe.
+ Cây loại B:
Năng suất cà phê nhân khô đạt từ 2
đến dưới 3 tấn/ha.
Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị
sâu bệnh, hơi bị vàng do thiếu dinh dưỡng, cành dự trữ khá, tán cây phân bố
tương đối đều, độ che phủ đất không đều chưa đạt yêu cầu như cây loại A.
+ Cây loại C:
Năng suất cà phê nhân khô đạt từ
0,5 đến dưới 2 tấn/ha.
Không đạt tiêu chuẩn như cấp các cấp
loại trên.
2. Cây Cao
su: Tiêu chuẩn của cây được phân loại sau:
Năm
trồng
|
Chỉ
tiêu
|
Cây
loại A
|
Cây
loại B
|
Cây
loại C
|
1. Trồng mới
|
|
80% cây phát triển 2 tầng lá
|
60<80% cây phát triển 2 tầng
lá
|
<60% cây phát triển 2 tầng lá
|
2. Chăm sóc năm thứ 1
|
Van bình quân
|
6 - 7 cm
|
4 - 5 cm
|
Nhỏ hơn 4 cm
|
3. Chăm sóc năm thứ 2
|
Van bình quân
|
13 - 15 cm
|
11 - dưới 13 cm
|
Nhỏ hơn 11 cm
|
4. Chăm sóc năm thứ 3
|
Van bình quân
|
20 - 23 cm
|
16 - dưới 20 cm
|
Nhỏ hơn 15 cm
|
5. Chăm sóc năm thứ 4
|
Van bình quân
|
27 - 31 cm
|
21 - dưới 27 cm
|
Nhỏ hơn 21 cm
|
6. Chăm sóc năm thứ 5
|
Van bình quân
|
34 - 40 cm
|
27 - dưới 34 cm
|
Nhỏ hơn 27 cm
|
7. Chăm sóc năm thứ 6
|
Van bình quân
|
45 - 50 cm
|
36 - dưới 45 cm
|
Nhỏ hơn 36 cm
|
Ghi chú: Van bình quân là chu vi
cây được đo cách mặt đất 1,0 mét.
3. Cây Tiêu:
Tiêu chuẩn phân loại như sau:
a. Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
Tiêu trồng mới: (tuổi từ 4 - 5
tháng):
+ Cây loại A: Lá khỏe, sắc lá xanh
đậm không bị sâu bệnh, lá rụng ít.
+ Cây loại B: Sắc lá xanh nhưng
không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện của thiếu dinh dưỡng, bị rụng lá, có ít sâu
bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn
như cây loại B.
Tiêu chăm sóc năm thứ 1:
Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây,
sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như tiêu trồng mới.
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân
cành, bám kín trụ, cao 0,4 - 0,5 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng
mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân
cành, bám kín trụ, cao 0,3 - 0,35 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng
mới.
+ Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn
như cây loại B.
Tiêu chăm sóc năm thứ 2:
Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây,
sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như tiêu trồng mới.
+ Cây loại A: Cây phân cành mạnh,
bám kín trụ, cao 0,6 - 0,7 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây ít phân cành, bám
kín trụ, cao 0,5 - 0,6 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn
như cây loại B.
b. Thời kỳ kinh doanh:
+ Cây loại A:
Năng suất tiêu đen: Năm kinh doanh
thứ 1 đến năm thứ 2 đạt 0,5 kg/cây; kinh doanh năm thứ 3 đạt 2,0 đến 2,5
kg/cây.
Hình thái cây xanh tốt, không bị
sâu bệnh, cành nhiều, khỏe.
+ Cây loại B:
Năng suất tiêu đen: Năm kinh doanh
thứ 1 đến năm thứ 2 đạt 0,3 kg/cây; kinh doanh năm thứ 3 đạt 1,5 kg/cây.
Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị
sâu bệnh, hơi vàng do bị thiếu dinh dưỡng, cành phát triển khá.
+ Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn
như cây loại B.
4. Cây Điều:
Tiêu chuẩn phân loại như sau:
Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
+ Trồng mới:
Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành,
lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành,
lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện thiếu dinh dưỡng, có ít sâu
bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn
như cây loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 1:
Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây,
sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như điều trồng mới.
Cây loại A: Cây có khung tán bắt đầu
định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu
định hình, tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn
như cây loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 2:
Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây,
sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như điều trồng mới.
Cây loại A: Cây có khung tán đã định
hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu
định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn
như cây loại B.
b. Thời kỳ kinh doanh:
+ Cây loại A:
- Năng suất kinh doanh năm thứ 1:
1,5 kg hạt nhân khô/cây
- Năng suất kinh doanh năm thứ 2:
6,0 kg hạt nhân khô/cây
- Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở
đi: 8,0 kg hạt nhân khô/cây.
Hình thái cây xanh tốt, không bị
sâu bệnh, cành khỏe, nhiều.
+ Cây loại B:
- Năng suất kinh doanh năm thứ 1:
1,0 kg hạt nhân khô/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 2:
4,0 kg hạt nhân khô/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở
đi: 6,0 kg hạt nhân khô/cây.
Hình thái cây xanh tốt, rất bị sâu
bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
+ Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn
như cây loại B.
5. Cây Ca
cao: Tiêu chuẩn cây Ca cao được phân loại như sau:
Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
+ Trồng mới:
Cây loại A: Cây khỏe, lá xanh mượt,
không bị sâu bệnh.
Cây loại B: Cây tương đối, lá xanh
mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh
nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn
như cây loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 1:
Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây,
sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Ca cao trồng mới.
Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành.
Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành.
Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn
như cây loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 2:
Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây,
sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Ca cao trồng mới.
Cây loại A: Cây có khung tán đã định
hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu
định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn
như cây loại B.
b. Thời kỳ kinh doanh:
+ Cây loại A:
- Năng suất kinh doanh năm thứ 1:
1,0 kg hạt khô/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 2:
2,0 kg hạt khô/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở
đi: 3,0 kg hạt khô/cây.
Hình thái cây xanh tốt, không bị
sâu bệnh, cành khỏe, nhiều.
+ Cây loại B:
- Năng suất kinh doanh năm thứ 1:
0,5 kg hạt nhân khô/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 2:
1,0 kg hạt nhân khô/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở
đi: 2,0 kg hạt nhân khô/cây.
Hình thái cây xanh tốt, bị sâu bệnh,
hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
+ Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn
như cây loại B.
6. Cây Sầu
riêng (giống thường): Tiêu chuẩn cây Sầu riêng được phân loại như sau:
Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
+ Trồng mới:
Cây loại A: Cây khỏe, lá xanh mượt,
không bị sâu bệnh.
Cây loại B: Cây khỏe, lá xanh mượt
nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng
không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn
như cây loại B.
+ Chăm sóc năm thứ 1:
Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây,
sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Sầu riêng trồng
mới.
Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành.
Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành.
Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn
như cây loại B
+ Chăm sóc năm thứ 2:
Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây,
sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Sầu riêng trồng
mới.
Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh.
Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành
tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn
như cây loại B
+ Chăm sóc năm thứ 3:
Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây,
sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Sầu riêng trồng
mới.
Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt
đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt
đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn
như cây loại B
+ Chăm sóc năm thứ 4:
Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây,
sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Sầu riêng trồng
mới.
Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt
đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt
đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn
như cây loại B
+ Chăm sóc năm thứ 5:
Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây,
sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Sầu riêng trồng
mới.
Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt
đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt
đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn
như cây loại B
b. Thời kỳ kinh doanh:
+ Cây loại A:
- Năng suất kinh doanh năm thứ 1:
100 kg/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 2:
130 kg/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở
đi: 150 kg/cây.
Hình thái cây xanh tốt, không bị
sâu bệnh, cành khỏe, nhiều.
+ Cây loại B:
- Năng suất kinh doanh năm thứ 1:
80 kg/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 2:
100 kg/cây.
- Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở
đi: 120 kg/cây.
Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh,
hợi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
+ Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn
như cây loại B.
QUY ĐỊNH III
MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC
(Kèm theo Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
1. Đối với cây lấy gỗ và các loại
cây ăn trái, trường hợp có khối lượng thu hồi gỗ lớn hơn 5m3/hộ thi
Hội đồng đền bù phải xác định giá trị thu hồi để khấu hao trừ vào giá trị đền
bù.
2. Đối với những loại cây chưa phân
loại chất lượng A, B, C nếu cây sâu bệnh, cây kém phát triển, cây già cỗi thì
tính bằng 70% mức giá trên.