ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 680/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
11 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG
SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật
các tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Chỉ thị số 22/CT-TTg
ngày 23/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất năm 2024;
Căn cứ Quyết định số
817/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề
án “Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024;
Căn cứ Quyết định số
213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng kiểm kê
tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước
đầu tư, quản lý;
Căn cứ Thông tư số 08/TT-BTNMT ngày 31
tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về thống kê, kiểm kê
đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Căn cứ Kế hoạch số
129/KH-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2024 của UBND tỉnh về việc triển khai Quyết định
số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng kiểm
kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước
đầu tư, quản lý;
Căn cứ Kế hoạch số
153/KH-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2024 của UBND tỉnh về việc thực hiện kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 259/TTr-STNMT ngày 06 tháng 9 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Phương án kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 tỉnh
Ninh Bình.
(Có
Phương án chi tiết kèm theo)
Điều 2: Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP3,5.
Ttt_VP3_QĐ134
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Cao Sơn
|
PHƯƠNG ÁN
THỰC HIỆN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 680/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
1. Mục đích
Việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất năm 2024 nhằm đánh giá thực trạng tình hình sử dụng đất
đai của từng đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh, làm cơ sở đánh giá tình
hình quản lý, sử dụng đất đai của các cấp trong 5 năm qua và đề xuất cơ chế,
chính sách, biện pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước về đất đai, nâng cao hiệu
quả sử dụng đất; đồng thời làm cơ sở cho việc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất các cấp giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và là cơ sở quan
trọng để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Việc kiểm kê đất đai năm 2024
thực hiện theo quy định tại Điều 9 về phân loại đất của Luật Đất đai năm 2024,
đồng thời trong kỳ kiểm kê đất đai này sẽ thực hiện đánh giá về tình hình quản
lý, sử dụng đất sân gôn; cảng hàng không, sân bay; khu vực đất sạt lở, bồi đắp;
đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường và tình hình quản lý, sử dụng đất thuộc trụ
sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp của các cơ quan, tổ chức, đơn vị làm cơ
sở để thực hiện các biện pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất
đối với các loại đất.
2. Yêu cầu
Công tác tổ chức, thu thập, xử
lý, tổng hợp, công bố và lưu trữ dữ liệu kiểm kê phải được thực hiện nghiêm túc.
Kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 phải được
thực hiện đầy đủ, chính xác, đúng thời gian; bảo đảm tính khách quan, trung thực,
phản ánh thực tế sử dụng đất.
3. Phạm vi, đối tượng, đơn vị
thực hiện
3.1. Phạm vi thực hiện
Việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất năm 2024 được thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh, trong đó
cấp xã là đơn vị cơ bản thực hiện kiểm kê và là cơ sở để tổng hợp kết quả kiểm
kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các cấp huyện, tỉnh.
3.2. Đối tượng thực hiện
- Đối tượng kiểm kê đất đai năm
2024 gồm: Diện tích các loại đất, các loại đối tượng sử dụng, đối tượng được
Nhà nước giao để quản lý; khu vực đất sạt lở, bồi đắp, đất có nguồn gốc từ
nông, lâm trường.
- Đối tượng kiểm kê tài sản là
đất thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp theo Kế hoạch số
129/KH-UBND của UBND tỉnh ngày 26 tháng 6 năm 2024, thực hiện theo Quyết định số
213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng kiểm kê
tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước
đầu tư, quản lý.
3.3. Đơn vị thực hiện
Đơn vị thực hiện điều tra kiểm
kê đất đai gồm: UBND cấp xã và các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo đối tượng được
quy định tại Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
II. NỘI
DUNG, PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
1. Nội
dung thực hiện
1.1. Nội dung kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ năm 2024
Việc thực hiện kiểm kê đất đai
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất đối với các loại đất, loại đối tượng sử dụng
đất và đối tượng quản lý đất theo quy định tại Phụ I quy định về hệ thống biểu
kiểm kê đai; Phụ lục II quy định mã ký hiệu loại đất, mã ký hiệu đối tượng sử dụng
đất, mã ký hiệu đối tượng được giao quản lý đất được ban hành kèm theo Thông tư
số 08/2024/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 31 tháng 7 năm 2024
(sau đây gọi là Thông tư 08/2024/TT- BTNMT).
Công tác thành lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất được thực hiện theo Phụ lục V quy định ký hiệu và phân lớp
các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất, được ban hành kèm theo Thông
tư số 08/2024/TT-BTNMT .
Cụ thể công tác kiểm kê đất đai
các cấp xã, huyện, tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 10; Điều 11; Điều 12
Thông tư số 08/2024/BTNMT
1.2. Kiểm kê đất đai chuyên
đề
Kiểm kê đất đai chuyên đề theo
nội dung Quyết định số 817/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính
phủ về tình hình quản lý, sử dụng đất sân gôn; khu vực đất sạt lở, bồi đắp và đất
có nguồn gốc từ nông, lâm trường. Nội dung, phương pháp và biểu mẫu thực hiện
theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Kiểm kê tình hình quản lý, sử dụng
đất thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị theo Kế hoạch số 129/KH-UBND của UBND tỉnh ngày 26 tháng 6 năm 2024 Triển
khai Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ
tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý.
2. Phương
pháp thực hiện
2.1. Đối với kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024
- Việc kiểm kê đất đai, lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 được thực hiện theo quy định tại Điều 10; Điều
11; Điều 12 và Mục 4 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
- Một số quy định cụ thể thực
hiện kiểm kê đất đai lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình:
Đối với cấp xã đã có cơ sở dữ
liệu đất đai được xây dựng sau thời điểm lập bản đồ kiểm kê đất đai kỳ năm 2019
mà đang được vận hành khai thác để giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai
thì sử dụng cơ sở dữ liệu đất đai để thực hiện lập bản đồ kiểm kê đất đai;
Đối với cấp xã chưa có cơ sở dữ
liệu đất đai nhưng đã có bản đồ địa chính thành lập sau thời điểm lập bản đồ kiểm
kê đất đai năm 2019 thì sử dụng bản đồ địa chính mới thành lập để thực hiện lập
bản đồ kiểm kê đất đai;
Đối với cấp xã có bản đồ kiểm
kê đất đai năm 2019 được lập từ bản đồ địa chính nhưng tại thời điểm kiểm kê đất
đai chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thì sử dụng bản đồ kiểm kê đất đai năm
2019 để rà soát tổng hợp, chỉnh lý lập bản đồ kiểm kê đất đai năm 2024;
Thực hiện rà soát xử lý triệt để
những tồn tại, hạn chế trong kỳ kiểm kê đất đai năm 2019 như: việc xác định
chưa đúng loại đất, chưa đúng đối tượng sử dụng, đối tượng quản lý (do sử dụng
bản đồ đo đạc hiện trạng chưa được rà soát pháp lý, cập nhật chỉnh lý biến động
thường xuyên...) và điều chỉnh, bổ sung các chỉ tiêu có quy định mới trong Luật
đất đai 2024 và được quy định chi tiết tại Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
Đối với đơn vị cấp xã có bản đồ
địa chính dạng số thành lập sau thời điểm lập bản đồ kiểm kê năm 2019, sử dụng
bản đồ địa chính mới để điều tra kiểm kê thì rà soát khoanh vẽ, chỉnh lý nội
nghiệp vào bản đồ đối với các trường hợp có biến động từ hồ sơ giao đất, cho
thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký biến động đất đai,
hồ sơ kiểm kê rừng của ngành nông nghiệp đã thực hiện trong kỳ kiểm kê;
Đối với đơn vị cấp xã đã đang
đo đạc thành lập bản đồ địa chính chính quy dạng số sau thời điểm lập bản đồ kiểm
kê đất đai năm 2019 nhưng đến thời điểm thực hiện công tác kiểm kê đất đai 2024
chưa hoàn thành thì sử dụng bản đồ kiểm kê năm 2019 để cập nhật, chỉnh lý biến
động phục vụ điều tra khoanh vẽ ngoại nghiệp làm cơ sở kiểm kê đất đai năm
2024; đối với cấp xã đã được đo đạc thành lập bản đồ địa chính chính quy dạng số
trước và sau thời điểm lập bản đồ kiểm kê đất đai năm 2019, trên bản đồ đã được
rà soát pháp lý đối với đất ở và đất phi nông nghiệp cần bổ sung rà soát pháp
lý chỉnh lý khoanh đất đất nông nghiệp theo phương án “Dồn điền - đổi thửa”.
Tại Kỳ họp thứ 23, Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Bình, khóa XV đã ban hành Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 30
tháng 7 năm 2024 về việc thông qua chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện,
cấp xã tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2023-2025. Do vậy trong thời điểm thực hiện
công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, khi có quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sáp nhập đơn vị hành chính cấp huyện,
cấp xã thì công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất thực hiện
theo Quyết định đó.
2.2. Đối với kiểm kê đất đai
chuyên đề theo Quyết định 817/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ và Kế hoạch 129/KH-UBND của UBND tỉnh ngày 26 tháng 6 năm 2024
Kiểm kê đất đai chuyên đề theo
nội dung Quyết định số 817/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2024 Kiểm kê chuyên đề
khu vực đất sạt lở, bồi đắp và kiểm kê chuyên đề đất có nguồn gốc từ nông, lâm
trường. Nội dung, phương pháp và biểu mẫu thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài
nguyên và Môi trường. Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc thực
hiện kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất sân gôn.
Kiểm kê tài sản là đất thuộc trụ
sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp theo Kế hoạch số 129/KH-UBND của UBND tỉnh
ngày 26 tháng 6 năm 2024, triển khai Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ
chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý. Mẫu biểu thực
hiện theo văn bản số 8131/BTC- QLCS ngày 01/8/2024 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết
cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý.
III. TRÌNH TỰ
THỰC HIỆN
1. Kiểm
kê đất đai cấp xã
Thực hiện theo Điều 10 Thông tư
số 08/2024/TT-BTNMT , gồm các bước sau:
1.1. Công tác chuẩn bị:
- Xây dựng kế hoạch, phương án
thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn cấp
xã;
- Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ
đến các cán bộ và tuyên truyền cho người dân về kế hoạch thực hiện kiểm kê đất
đai;
- Đánh giá thực trạng nguồn lực,
thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các lực lượng liên
quan của cấp xã để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo quy định;
- Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa
bàn cấp xã, hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả đất đai hằng năm
trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp xã; tiếp nhận danh sách các trường hợp biến động
trong năm đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư số 08/TT-BTNMT do phòng Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng Đăng ký đất
đai chuyển đến.
1.2. Rà soát, đối chiếu, lựa
chọn các tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho lập bản đồ kiểm kê đất
đai (thực hiện theo Mục II.2.1).
1.3. In tài liệu phục vụ cho
kiểm kê đất đai.
1.4. Điều tra, rà soát, cập
nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê:
- Rà soát các trường hợp thay đổi
về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh
sách các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê đất đai do cơ quan có chức năng
quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; cập nhật thông
tin trước và sau biến động của khoanh đất vào danh sách các trường hợp biến động
trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
- Rà soát khoanh vẽ nội nghiệp
phục vụ lập bản đồ kiểm kê đất đai; tài liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê đối với
các trường hợp có biến động đã thực hiện thủ tục hành chính về đất đai và biên
tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định tại Điều 20 Thông
tư số 08/2024/TT-BTNMT ; in bản đồ kiểm kê đất đai phục vụ điều tra khoanh vẽ
ngoại nghiệp;
- Điều tra đối soát ngoài thực
địa, xác định ranh giới các khoanh đất theo loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối
tượng được giao quản lý đất;
Lập danh sách các khoanh đất kiểm
kê đất đai theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT .
1.5. Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm
kê đất đai của cấp xã, lập các biểu gồm: Biểu 01/TKKK Thống kê, kiểm kê diện
tích đất đai; Biểu 02/TKKK Thống kê, kiểm kê đối tượng sử dụng đất và đối tượng
được giao quản lý ; Biểu 04/TKKK Cơ cấu, diện tích theo các loại đất, đối tượng
sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất; Biểu 05/TKKK Chu chuyển diện
tích của các loại đất.
1.6. Xây dựng báo cáo thuyết
minh hiện trạng sử dụng đất.
1.7. Lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp xã và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất:
Theo quy định tại các Điều 16,
Điều 17, Điều 18 và Điều 19 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
1.8. Xây dựng báo cáo kết quả
kiểm kê đất đai.
1.9. Kiểm tra, nghiệm thu kết
quả kiểm kê đất đai của cấp xã.
1.10. Hoàn thiện, phê duyệt
kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã.
1.11. Giao nộp kết quả kiểm
kê đất đai lên UBND cấp huyện.
2. Kiểm
kê đất đai cấp huyện
Thực hiện theo Điều 11 Thông tư
số 08/2024/TT-BTNMT , gồm các bước sau:
2.1. Công tác chuẩn bị:
- Xây dựng kế hoạch, phương án
thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn cấp
huyện;
- Xây dựng văn bản chỉ đạo, đôn
đốc thực hiện kiểm kê đất đai;
- Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ
đến Ủy ban nhân dân cấp xã và các phòng chuyên môn của cấp huyện về kế hoạch thực
hiện kiểm kê đất đai;
- Đánh giá thực trạng nguồn lực,
thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các đơn vị liên
quan của cấp huyện để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo quy định;
- Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa
bàn cấp huyện, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, hồ sơ địa giới
đơn vị hành chính cấp huyện; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống
kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp huyện và các tài liệu khác
có liên quan;
- Phân loại, đánh giá và lựa chọn
các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập.
2.2. Rà soát, tổng hợp các
biến động đất đai:
Trong kỳ kiểm kê đối với các
trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao
quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, thu hồi đất trong kỳ kiểm kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân
cư vào danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm
kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/TT-BTNMT gửi Ủy ban
nhân dân cấp xã, trừ các đơn vị cấp xã đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai sử dụng
đồng bộ ở các cấp. In ấn tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai.
2.3. Hướng dẫn, kiểm tra,
đôn đốc, giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện kiểm
kê đất đai của cấp xã.
2.4. Tiếp nhận kết quả kiểm
kê đất đai của cấp xã:
Rà soát, kiểm tra kết quả kiểm
kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo quy định;
Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn
thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu có).
2.5. Xử lý, tổng hợp số liệu
kiểm kê đất đai của cấp huyện:
Lập các biểu 01/TKKK Thống
kê,kiểm kê diện tích đất đai; Biểu 02/TKKK Thống kê, kiểm kê đối tượng sử dụng
đất và đối tượng được giao quản lý; Biểu 03/TKKK Thống kê, kiểm kê diện tích đất
đai theo đơn vị hành chính; Biểu 04/TKKK Cơ cấu, diện tích theo các loại đất, đối
tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất; Biểu 05/TKKK Chu chuyển
diện tích của các loại đất.
2.6. Lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện:
Theo quy định tại các Điều 16,
17, 18 và 19 Thông tư số 08/TT-BTNMT.
2.7. Xây dựng báo cáo kết quả
kiểm kê đất đai cấp huyện.
2.8. Kiểm tra, nghiệm thu kết
quả kiểm kê đất đai của cấp huyện.
2.9. Hoàn thiện, phê duyệt kết
quả kiểm kê đất đai của cấp huyện.
2.10. In sao và giao nộp kết
quả kiểm kê đất đai cấp huyện lên Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Kiểm
kê đất đai cấp tỉnh
Thực hiện theo Điều 11 Thông tư
số 08/2024/TT-BTNMT. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành có liên quan giúp UBND tỉnh thực hiện kiểm kê đất đai cấp tỉnh.
3.1. Công tác chuẩn bị:
- Xây dựng kế hoạch, phương án
thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng trên địa bàn cấp tỉnh;
- Xây dựng văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn, đôn đốc thực hiện kiểm kê đất đai;
- Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ
đến Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ban, ngành của
cấp tỉnh về kế hoạch kiểm kê đất đai;
- Tổ chức tập huấn chuyên môn
cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ban, ngành của
cấp tỉnh có liên quan;
- Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa
bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, hồ sơ địa giới
đơn vị hành chính cấp tỉnh; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả đất
đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp tỉnh và các tài liệu khác có liên
quan;
- Phân loại, đánh giá và lựa chọn
các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập để sử dụng cho kiểm kê đất đai.
3.2. Rà soát, tổng hợp các
biến động đất đai trong kỳ kiểm kê:
Đối với các trường hợp có thay
đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất đã thực hiện thủ
tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ
kiểm kê đất đai đối với tổ chức trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo
trực thuộc; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu
tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao vào danh sách các trường
hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư số 08/TT-BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp
huyện, trừ các đơn vị hành chính đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai sử dụng đồng
bộ ở các cấp.
3.3. In ấn tài liệu phục vụ
cho kiểm kê đất đai.
3.4. Hướng dẫn, kiểm tra,
đôn đốc, giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện kiểm
kê đất đai của cấp huyện, cấp xã.
3.5. Tiếp nhận kết quả kiểm
kê đất đai của cấp huyện và kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ
Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến.
Rà soát, kiểm tra kết quả kiểm
kê đất đai của cấp huyện về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo quy định;
chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất
đai (nếu có).
Rà soát, đối chiếu số liệu đất
quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến với số liệu
do địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc
phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất.
3.6. Xử lý, tổng hợp số liệu
kiểm kê đất đai của cấp tỉnh:
Lập các biểu: Biểu 01/TKKK Thống
kê, kiểm kê diện tích đất đai; Biểu 02/TKKK Thống kê, kiểm kê đối tượng sử dụng
đất và đối tượng được giao quản lý; Biểu 03/TKKK Thống kê, kiểm kê diện tích đất
đai theo đơn vị hành chính; Biểu 04/TKKK Cơ cấu, diện tích theo các loại đất, đối
tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất; Biểu 05/TKKK Chu chuyển
diện tích của các loại đất và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất
theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư 08/TT-BTNMT.
3.7. Lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh:
Theo quy định tại các Điều 16,
Điều 17, Điều 18 và Điều 19 Thông tư 08/TT-BTNMT.
3.8. Xây dựng báo cáo kết quả
kiểm kê đất đai cấp tỉnh.
3.9. Kiểm tra, nghiệm thu kết
quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh. Hoàn thiện, phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai
của cấp tỉnh.
3.10. Chỉnh sửa, hoàn thiện
số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh trong trường hợp Bộ Tài
nguyên và Môi trường có ý kiến kiểm tra đề nghị chỉnh sửa.
3.11. In sao và giao nộp kết
quả kiểm kê đất đai.
4. Kiểm
tra, giám sát việc thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
4.1. Nội dung kiểm tra gồm
- Mức độ đầy đủ của tài liệu, số
liệu của hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai;
- Tính đầy đủ, chính xác của việc
khoanh vẽ các khoanh đất và xác định loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối
tượng được giao quản lý đất trên bản đồ kiểm kê đất đai của cấp xã;
- Mức độ đầy đủ, chính xác của
việc tổng hợp danh sách các khoanh đất trong kỳ kiểm kê đất đai so với bản đồ
kiểm kê đất đai và so với danh sách các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê đất
đai đã được Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, xác nhận;
- Tính chính xác trong việc tổng
hợp số liệu trong các biểu Thống kê, kiểm kê đất đai;
- Tính thống nhất số liệu giữa
các biểu thống kê, kiểm kê đất đai với bản đồ kiểm kê đất đai của cấp xã; giữa
các biểu số liệu kiểm kê đất đai của từng cấp; biểu số liệu với báo cáo kết quả
Thống kê, kiểm kê đất đai;
- Chất lượng báo cáo kết quả kiểm
kê đất đai cấp xã phải đảm bảo đầy đủ về nội dung theo quy định tại khoản 5 Điều
6; Cấp huyện phải đảm bảo đầy đủ về nội dung theo quy định tại khoản 7 Điều 7;
Cấp tỉnh phải đảm bảo đầy đủ về nội dung theo quy định tại khoản 7 Điều 8,
Thông tư số 08/TT-BTNMT
- Chất lượng bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã phải đảm
bảo độ chính xác, đầy đủ nội dung theo quy định tại các Điều 16, Điều 17, Điều
18, và Điều 20 Thông tư số 08/TT-BTNMT.
- Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh phải đảm bảo đúng nội dung quy định
tại Điều 19 Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT.
4.2. Trách nhiệm kiểm tra kết
quả kiểm kê đất đai
- Tổ chức, cá nhân trực tiếp thực
hiện thống kê, kiểm kê đất đai tự kiểm tra và chịu trách nhiệm về kết quả thực
hiện trong quá trình thực hiện;
- Ủy ban nhân dân cấp xã tự kiểm
tra và phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai cấp xã;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã, tự kiểm tra và
trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện;
- Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện, tự kiểm tra và
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh;
Việc kiểm tra, nghiệm thu công
trình, sản phẩm kiểm kê đất đai được thực hiện theo quy định của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm trong
lĩnh vực quản lý đất đai.
IV. THỜI
GIAN THỰC HIỆN VÀ SẢN PHẨM GIAO NỘP
1. Thời điểm kiểm kê và hoàn
thành và giao nộp kết quả
- Thời điểm chốt số liệu để kiểm
kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 được thực hiện tính đến
hết 31/12/2024.
- Thời điểm triển khai việc điều
tra, thu thập thông tin và thời gian hoàn thành, báo cáo kết quả kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 như sau:
- Cấp xã triển khai thực hiện,
hoàn thành và báo cáo kết quả kiểm kê, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trước
ngày 16/01/2025;
- Cấp huyện hoàn thành và báo
cáo kết quả quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện
về Sở Tài nguyên và Môi trường (qua Văn phòng Đăng ký đất đai, Sở Tài nguyên và
Môi trường) trước ngày 01/3/2025 để tổng hợp số liệu kiểm kê, lập bản đồ hiện
trạng cấp tỉnh;
- Cấp tỉnh hoàn thành và báo
cáo kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp tỉnh về
Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30 tháng 6 năm 2025
2. Sản phẩm giao nộp
2.1. Hồ sơ kiểm kê đất đai cấp
xã giao nộp lên cấp huyện gồm:
- Báo cáo kết quả kiểm kê đất
đai đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số);
Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp
xã Biểu 01/TKKK, Biểu 02/TKKK, Biểu 04/TKKK, Biểu 05/TKKK và báo cáo thuyết
minh hiện trạng sử dụng đất đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số);
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất đã được phê duyệt (01 bộ
giấy và 01 bộ số định dạng *.dgn);
- Bản đồ kiểm kê đất đai định dạng
*.dgn, bộ dữ liệu kết quả kiểm kê đất đai được tổng hợp từ phần mềm , kiểm kê đất
đai của Bộ Tài nguyên và Môi trường (các định dạng được đóng gói theo tiêu chuẩn
kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước) và danh sách
các khoanh đất trong năm kiểm kê đất đai (01 bộ số).
2.2. Hồ sơ kiểm kê đất đai cấp
huyện giao nộp lên cấp tỉnh gồm:
- Báo cáo kết quả kiểm kê đất
đai đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số);
- Biểu số liệu kiểm kê đất đai
Biểu 01/TKKK Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai; Biểu 02/TKKK Thống kê, kiểm
kê đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý; Biểu 03/TKKK Thống kê,
kiểm kê diện tích đất đai theo đơn vị hành chính; Biểu 04/TKKK Cơ cấu, diện
tích theo các loại đất, đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất;
Biểu 05/TKKK Chu chuyển diện tích của các loại đất và báo cáo thuyết minh hiện
trạng sử dụng đất đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số);
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất,
báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt
(01 bộ giấy và 01 bộ số định dạng *.dgn);
- Hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai
cấp xã (01 bộ số).
2.3. Hồ sơ kết quả kiểm kê đất
đai cấp tỉnh giao nộp lên Bộ Tài nguyên và Môi trường bao gồm:
- Báo cáo kết quả kiểm kê đất
đai đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số);
- Biểu số liệu kiểm kê đất đai
cấp tỉnh gồm: Biểu 01/TKKK Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai; Biểu 02/TKKK Thống
kê, kiểm kê đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý; Biểu 03/TKKK
Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai theo đơn vị hành chính; Biểu 04/TKKK Cơ cấu,
diện tích theo các loại đất, đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản
lý đất; Biểu 05/TKKK Chu chuyển diện tích của các loại đất và báo cáo thuyết
minh hiện trạng sử dụng đất đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số);
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
kèm báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh đã được phê duyệt
(01 bộ giấy và 01 bộ số định dạng *.dgn);
- Hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai
cấp huyện (01 bộ số);
- Hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai
cấp xã (01 bộ số).
V. NGUỒN
NHÂN LỰC VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn nhân lực
Công tác kiểm kê đất đai, lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 có khối lượng công việc lớn, đòi hỏi tính
chuyên môn cao, sử dụng phần mềm để tổng hợp số liệu và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất.
Để đảm bảo chất lượng, tiến độ
thời gian, UBND tỉnh yêu cầu Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành
phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quan tâm tập trung chỉ đạo các phòng, đơn vị
chuyên môn, UBND cấp xã bố trí cán bộ, lực lượng kỹ thuật có kinh nghiệm để tổ
chức thực hiện; lựa chọn đơn vị tư vấn đủ năng lực theo quy định của pháp luật
để triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả, chính xác, đúng quy định
2. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí thực hiện kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 do ngân sách nhà nước bảo đảm.
Kinh phí để thực hiện nhiệm vụ ở cấp tỉnh do ngân sách tỉnh bố trí; UBND cấp
huyện chủ động bố trí và bảo đảm kinh phí để thực hiện nhiệm vụ ở cấp huyện, cấp
xã.
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước,
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố theo chức năng nhiệm vụ
tổ chức xây dựng dự toán kinh phí thực hiện trình duyệt theo quy định đảm bảo
yêu cầu tiến độ.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Sở Tài nguyên và Môi trường và
các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị
trấn căn cứ Phương án này để tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất năm 2024 các cấp đảm bảo chất lượng, tiến độ theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc, báo cáo UBND tỉnh qua Sở Tài nguyên và Môi trường để kịp
thời xem xét, giải quyết./.