|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
68/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Trọng
|
Ngày ban hành:
|
31/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
68/2024/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày
31 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ TIẾP NHẬN, LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ, GIẢI QUYẾT, TRẢ KẾT QUẢ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở
số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng
6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT ngày 31
tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa
chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16
tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu và giấy
tờ liên quan cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
trong lĩnh vực đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết, trả kết quả thủ
tục hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 11
năm 2024.
2. Quyết định số 11/2024/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định phối hợp giải
quyết các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai theo cơ chế một cửa liên
thông thuộc thẩm quyền của cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Cai Lậy, thành phố Gò Công, thành phố
Mỹ Tho và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- UBND tỉnh: CT và các PCT;
- VPUB: CVP, các PCVP;
- Cổng TT Điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, P.KT(Lực).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Trọng
|
QUY CHẾ
TIẾP
NHẬN, LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ, GIẢI QUYẾT, TRẢ KẾT QUẢ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 68/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ, giải quyết, trả kết quả thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai gồm giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các trường hợp đăng ký biến động;
đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận), cấp lại, cấp đổi, đính
chính, thu hồi Giấy chứng nhận; hòa giải và giải quyết tranh chấp đất đai theo
cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền của cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh trên
địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhiệm vụ, quyền
hạn trong tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết, trả kết quả thủ tục hành
chính trong lĩnh vực đất đai
2. Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ
gia đình, cá nhân có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất
đai.
3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến tiếp nhận,
luân chuyển hồ sơ, giải quyết, trả kết quả thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất
đai trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Nơi nhận hồ sơ và trả
kết quả
1. Đối tượng là tổ chức trong nước; tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao;
người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài:
a) Giao đất, thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất; chấp thuận tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất,
nhận góp vốn, bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án; sử dụng đất kết hợp đa
mục đích; thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất; đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận lần đầu và các trường hợp đăng ký biến động
sau khi có Giấy chứng nhận, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận nộp hồ sơ và nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (gọi
tắt là Sở TNMT) được đặt tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ
tục hành chính tỉnh Tiền Giang (gọi tắt là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Trung tâm Phục vụ hành chính công) hoặc nộp thông qua dịch vụ bưu chính hoặc
trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh Tiền Giang hoặc
nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng Đăng
ký đất đai (nếu có).
b) Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân (gọi tắt là UBND) tỉnh nộp tại Ban tiếp công dân - Văn
phòng UBND tỉnh.
2. Đối tượng là cá nhân trong nước, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài (sau đây gọi là cá nhân); cộng đồng dân cư:
a) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu,
cấp Giấy chứng nhận lần đầu; xin giao đất, thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất; sử dụng đất kết hợp đa mục đích; thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng
đất nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện hoặc nộp thông qua dịch vụ bưu chính hoặc trên Cổng dịch vụ công Quốc gia
hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh Tiền Giang hoặc nộp tại địa điểm theo thỏa thuận
giữa người yêu cầu đăng ký và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (nếu có).
b) Đăng ký biến động, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng
nhận nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (gọi
tắt là Bộ phận TNTKQ) thuộc UBND cấp huyện (đối với nơi UBND cấp huyện đã thành
lập Bộ phận TNTKQ theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ); tại Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai (gọi tắt là Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ) cấp huyện (đối
với nơi UBND cấp huyện chưa thành lập Bộ phận TNTKQ theo Nghị định số
61/2018/NĐ-CP của Chính phủ) hoặc nộp thông qua dịch vụ bưu chính hoặc trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh Tiền Giang hoặc nộp tại địa
điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ (nếu
có).
Trường hợp cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp
hồ sơ tại UBND cấp xã thì Bộ phận TNTKQ của UBND cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả.
c) Hòa giải tranh chấp đất đai nộp hồ sơ tại UBND cấp
xã nơi có đất; giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND
cấp huyện nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện nơi có đất.
3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo quy
định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này có trách nhiệm:
a) Kiểm tra, viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả đăng ký, cấp giấy chứng nhận (sau đây gọi tắt là biên nhận) giao cho người
nộp hồ sơ theo mẫu quy định tại khoản 3 Điều 7 Quy chế này; trao kết quả cho
người sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thu các khoản phí, lệ phí theo
đúng quy định của pháp luật.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời
gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải
có văn bản thông báo chuyển đến bộ phận một cửa (cơ quan tiếp nhận); trong thời
gian 01 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận thông báo cho người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hoặc
thông báo đã có kết quả giải quyết thủ tục hành chính (trường hợp chậm đến nhận
kết quả) cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời
hạn không quá 03 ngày kể từ ngày có kết quả giải quyết, trừ trường hợp: phải thực
hiện nghĩa vụ tài chính (gọi tắt là NVTC) liên quan đến thủ tục hành chính thì
việc trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất được thực hiện sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất nộp chứng từ hoàn thành NVTC theo quy định; trường hợp thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm thì trả kết quả sau khi người sử dụng đất đã ký hợp đồng
thuê đất; trường hợp được miễn NVTC liên quan đến thủ tục hành chính thì trả kết
quả sau khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định được miễn
NVTC.
c) Bộ phận TNTKQ, cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ
sơ thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận không được yêu cầu người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp thêm các giấy tờ khác ngoài các giấy
tờ phải nộp được xác định tại các Quyết định công bố thủ tục hành chính (lĩnh vực
đất đai) của Chủ tịch UBND tỉnh.
4. Trường hợp người yêu cầu đăng ký nộp bản sao hoặc
bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ
theo quy định, trừ các giấy tờ là giấy phép xây dựng, quyết định phê duyệt dự
án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư.
5. Trường hợp chậm trả kết quả giải quyết hồ sơ
theo quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai thì cơ quan
tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục gửi thông báo bằng văn bản hoặc qua phương
tiện điện tử hoặc qua tin nhắn SMS cho người yêu cầu đăng ký, trong đó nêu rõ
lý do.
Điều 4. Người nộp hồ sơ và nhận
kết quả
1. Người nộp hồ sơ được quy định cụ thể tại mỗi thủ
tục hành chính nêu trong Quy chế này và được người nhận hồ sơ giao biên nhận có
hẹn ngày trả kết quả, gồm: người có tên trên Giấy chứng nhận; người có tên
trong hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất; người được ủy quyền theo quy định của pháp luật về
dân sự.
2. Người nhận kết quả là người được quyết định giao
đất, cho thuê đất; người có tên hoặc một trong những người có tên trên Giấy chứng
nhận; người có tên hoặc một trong những người có tên trên Giấy chứng nhận đối với
phần diện tích còn lại sau khi chuyển quyền 1 phần hoặc người được ủy quyền
theo quy định của pháp luật về dân sự. Riêng người nhận kết quả thuộc tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc thì có văn bản ủy quyền
của tổ chức (không cần công chứng, chứng thực) hoặc Giấy giới thiệu của Thủ trưởng
đơn vị. Người nhận kết quả phải giao lại biên nhận cho người trao kết quả.
3. Trường hợp hồ sơ nộp tại Bộ phận TNTKQ của UBND
cấp xã thì Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ thực hiện trả kết quả, giao và thu lại biên
nhận với cán bộ thuộc Bộ phận TNTKQ của xã; Bộ phận TNTKQ của cấp xã (UBND cấp
xã) thực hiện công việc tại khoản 1, khoản 2 Điều này với người nộp hồ sơ và
người nhận kết quả.
Điều 5. Thời hạn giải quyết hồ
sơ
1. Thời hạn giải quyết hồ sơ: Thực hiện theo quy định
tại Điều 22 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về
điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai và Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
2. Thời hạn giải quyết đối với từng thủ tục hành
chính được quy định cụ thể tại Chương II Quy chế này.
3. Trường hợp hồ sơ phải thực hiện NVTC trong quá
trình giải quyết hồ sơ thì ngày hẹn trả kết quả lần thứ nhất là ngày cơ quan
thuế gửi thông báo thu NVTC đối với trường hợp phải thực hiện NVTC theo quy định
của pháp luật cho người sử dụng đất; ngày hẹn trả kết quả lần thứ hai là ngày
cơ quan có thẩm quyền nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành
NVTC do cơ quan thuế chuyển đến.
Điều 6. Trường hợp phải thực hiện
trích đo địa chính thửa đất, đo vẽ sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất
Khi người sử dụng đất có yêu cầu thì Văn phòng ĐKĐĐ
hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoặc đơn vị có giấy phép hành nghề đo đạc theo
quy định thực hiện trích đo địa chính thửa đất, đo đạc chỉnh lý bản đồ địa
chính trước khi thực hiện thủ tục hành chính; Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc đơn vị có giấy phép hành nghề đo đạc theo quy định có trách nhiệm
thực hiện và cung cấp kết quả đo đạc cho người sử dụng đất không quá 15 ngày kể
từ khi nhận được yêu cầu (ngày ký hợp đồng đo đạc).
Điều 7. Các loại mẫu đơn, mẫu tờ
khai được sử dụng trong các loại thủ tục
1. Các loại mẫu theo quy định tại Phụ lục kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP:
a) Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất: Mẫu số 01
/ĐK;
b) Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất: Mẫu số
02/ĐK;
c) Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai: Mẫu
số 03/ĐK;
d) Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (đối
với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài): Mẫu số 04/ĐK;
đ) Danh sách những người sử dụng chung thửa đất, sở
hữu chung tài sản gắn liền với đất: Mẫu số 04a/ĐK;
e) Danh sách các thửa đất của một hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư: Mẫu số 04b/ĐK;
g) Danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một
thửa đất: Mẫu số 04c/ĐK;
h) Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (đối
với tổ chức): Mẫu số 05/ĐK;
i) Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của
tổ chức, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc: Mẫu số 05a/ĐK.
k) Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của
người được giao quản lý đất/người được quản lý đất: Mẫu số 05b/ĐK.
l) Danh sách công khai kết quả kiểm tra hồ sơ đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận: Mẫu số 06/ĐK;
m) Biên bản của Hội đồng đăng ký đất đai lần đầu: Mẫu
số 07/ĐK;
n) Tờ trình về việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền
với đất (của Ủy ban nhân dân cấp xã): Mẫu số 08/ĐK;
o) Tờ trình về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (của cơ quan có chức năng quản lý
đất đai cấp huyện): Mẫu số 09/ĐK.
p) Tờ trình về việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền
với đất (của cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh): Mẫu số
10/ĐK;
q) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất: Mẫu số 11/ĐK;
r) Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về đất
đai: Mẫu số 12/ĐK;
s) Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất
đai: Mẫu số 13/ĐK.
t) Thông tin, dữ liệu chi tiết về bản đồ địa chính:
Mẫu số 13a/ĐK;
u) Thông tin, dữ liệu chi tiết về thống kê, kiểm kê
đất đai: Mẫu số 13b/ĐK;
v) Thông tin, dữ liệu chi tiết về quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất: Mẫu số 13c/ĐK;
x) Thông tin, dữ liệu chi tiết về giá đất: Mẫu số
13d/ĐK.
y) Thông tin, dữ liệu chi tiết về điều tra, đánh
giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất: Mẫu số 13đ/ĐK;
a1) Quyết định về hình thức sử dụng đất: Mẫu số
14/ĐK;
2. Các loại mẫu theo quy định tại Phụ lục kèm theo
Nghị định số 102/2024/NĐ-CP:
a) Đơn xin giao đất: Mẫu số 02a;
b) Đơn xin thuê đất: Mẫu số 02b;
c) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất: Mẫu số 02c;
d) Đơn đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất/ cho
thuê đất/ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: Mẫu số 02d;
đ) Đơn đề nghị chuyển hình thức giao đất/ cho thuê
đất: Mẫu số 02đ;
e) Tờ trình về giao đất/ cho thuê đất/ cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất: Mẫu số 03;
g) Quyết định giao đất: Mẫu số 04a;
h) Quyết định cho thuê đất: Mẫu số 04b;
i) Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:
Mẫu số 04c.
k) Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất/ cho
thuê đất/ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: Mẫu số 04d.
l) Quyết định chuyển hình thức giao đất/cho thuê đất:
Mẫu số 04đ;
m) Quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn
sử dụng đất: Mẫu số 04e;
n) Quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự
án đầu tư: Mẫu số 04g;
o) Phiếu chuyển thông tin địa chính thửa đất: Mẫu số
04h.
p) Hợp đồng thuê đất: Mẫu số 05a;
q) Điều chỉnh hợp đồng thuê đất: Mẫu số 05b;
r) Biên bản bàn giao đất trên thực địa: Mẫu số 06;
s) Văn bản đề nghị chấp thuận cho tổ chức kinh tế
nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất
để thực hiện dự án đầu tư: Mẫu số 07.
t) Đơn xin gia hạn sử dụng đất: Mẫu số 08;
u) Đơn xin xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông
nghiệp: Mẫu số 09;
v) Đơn xin điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự
án đầu tư: Mẫu số 10;
x) Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án sử
dụng đất: Mẫu số 11.
y) Đơn xin giao đất/cho thuê đất đồng thời giao khu
vực biển để lấn biển: Mẫu số 12;
a1) Quyết định giao đất đồng thời giao khu vực biển
để lấn biển: Mẫu số 13;
b1) Quyết định cho thuê đất đồng thời giao khu vực
biển để lấn biển: Mẫu số 14;
c1) Đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích: Mẫu
số 15;
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
- Giao Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định giao đất.
|
8,5 ngày
|
3
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định giao đất chuyển cho Sở TNMT
|
2 ngày
|
4
|
Sở TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, ký hợp đồng
thuê đất với Sở TNMT (đối với trường hợp thuê đất) và chuyển hồ sơ cho Văn
phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
5
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Viết Giấy chứng nhận, chuẩn bị hồ sơ chuyển Sở
TNMT trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận
|
2 ngày
|
6
|
Sở TNMT
|
Kiểm tra hồ sơ, trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận
|
1 ngày
|
7
|
UBND tỉnh
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Sở TNMT
|
1 ngày
|
8
|
Sở TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày
|
9
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa
chính
|
2 ngày
|
10
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
3. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá đất cụ thể
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 12 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 08 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
- Giao Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định giao đất,
cho thuê đất.
|
7,5 ngày
|
3
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định giao đất, cho thuê đất chuyển cho Sở
TNMT để tổ chức việc xác định giá đất cụ thể
|
2 ngày
|
4
|
Sở TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, chuyển hồ
sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình UBND
tỉnh ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
5
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
6
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất, đơn vị có liên quan
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
7
|
Người sử dụng đất
|
- Ký hợp đồng thuê đất với Sở TNMT (đối với trường
hợp thuê đất).
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả.
|
8
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông
báo kết quả cho Sở TNMT
|
9
|
Sở TNMT
|
Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5 ngày
|
10
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Viết Giấy chứng nhận, chuẩn bị hồ sơ chuyển Sở
TNMT trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận
|
1,5 ngày
|
11
|
Sở TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất
- Kiểm tra hồ sơ, trình UBND tỉnh ký giấy chứng
nhận
|
2 ngày
|
12
|
UBND tỉnh
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Sở TNMT
|
2 ngày
|
13
|
Sở TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1,5 ngày
|
14
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa
chính
|
0,5 ngày
|
15
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
Điều 11. Giao đất, cho thuê đất
không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn
nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện
chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư mà
người xin giao đất, thuê đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức
tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
1. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá đất trong bảng giá
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 12 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 08 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
- Giao Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định giao đất,
cho thuê đất.
|
5 ngày
|
3
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định giao đất, cho thuê đất chuyển cho Sở
TNMT
|
2 ngày
|
4
|
Sở TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, chuyển hồ
sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
1 ngày
|
5
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Dự thảo Phiếu chuyển thông tin địa chính để gửi
cho cơ quan thuế
|
2 ngày
|
6
|
Sở TNMT
|
Ký Phiếu chuyển thông tin địa chính và chuyển
thông tin địa chính cho cơ quan thuế
|
1,5 ngày
|
7
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo thực hiện NVTC cho
người sử dụng đất, đơn vị có liên quan
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
8
|
Người sử dụng đất
|
- Ký hợp đồng thuê đất với Sở TNMT (đối với trường
hợp thuê đất);
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả.
|
9
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông
báo kết quả cho Sở TNMT
|
10
|
Sở TNMT
|
Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5 ngày
|
11
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Viết Giấy chứng nhận, chuẩn bị hồ sơ chuyển Sở
TNMT trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận
|
1,5 ngày
|
12
|
Sở TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất;
- Kiểm tra hồ sơ, trình UBND tỉnh ký Giấy chứng
nhận
|
2 ngày
|
13
|
UBND tỉnh
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Sở TNMT
|
2 ngày
|
14
|
Sở TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1,5 ngày
|
15
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa
chính
|
0,5 ngày
|
16
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
2. Đối với trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng
đất
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
- Giao Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định giao đất.
|
8,5 ngày
|
3
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định giao đất chuyển cho Sở TNMT
|
2 ngày
|
4
|
Sở TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, ký hợp đồng
thuê đất (đối với trường hợp thuê đất) và chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
5
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Viết Giấy chứng nhận, chuẩn bị hồ sơ chuyển Sở
TNMT trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận
|
1,5 ngày
|
6
|
Sở TNMT
|
Kiểm tra hồ sơ, trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận
|
1 ngày
|
7
|
UBND tỉnh
|
Ký giấy chứng nhận chuyển cho Sở TNMT
|
2 ngày
|
8
|
Sở TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày
|
9
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa
chính
|
0,5 ngày
|
10
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
3. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá đất cụ thể
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 12 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 08 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
- Giao Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định giao đất,
cho thuê đất.
|
7,5 ngày
|
3
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định giao đất, cho thuê đất chuyển cho Sở
TNMT để tổ chức việc xác định giá đất cụ thể
|
2 ngày
|
4
|
Sở TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, chuyển hồ
sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình UBND
tỉnh ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
5
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
6
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất, đơn vị có liên quan
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
7
|
Người sử dụng đất
|
- Ký hợp đồng thuê đất với Sở TNMT (đối với trường
hợp thuê đất);
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả.
|
8
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông
báo kết quả cho Sở TNMT
|
9
|
Sở TNMT
|
Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5 ngày
|
10
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Viết Giấy chứng nhận, chuẩn bị hồ sơ chuyển Sở
TNMT trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận
|
1,5 ngày
|
11
|
Sở TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất;
- Kiểm tra hồ sơ, trình UBND tỉnh ký Giấy chứng
nhận
|
2 ngày
|
12
|
UBND tỉnh
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Sở TNMT
|
2 ngày
|
13
|
Sở TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1,5 ngày
|
14
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa
chính
|
0,5 ngày
|
15
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
Điều 12. Giao đất, cho thuê đất
thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất
1. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá đất trong bảng giá
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 12 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 08 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
- Giao Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định giao đất,
cho thuê đất.
|
5 ngày
|
3
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định giao đất, cho thuê đất chuyển cho Sở
TNMT
|
2 ngày
|
4
|
Sở TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, chuyển hồ
sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
1 ngày
|
5
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Dự thảo Phiếu chuyển thông tin địa chính để gửi
cho cơ quan thuế
|
2 ngày
|
6
|
Sở TNMT
|
Ký Phiếu chuyển thông tin địa chính và chuyển
thông tin địa chính cho cơ quan thuế
|
1,5 ngày
|
7
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo thực hiện NVTC cho
người sử dụng đất, đơn vị có liên quan
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
8
|
Người sử dụng đất
|
- Ký hợp đồng thuê đất với Sở TNMT (đối với trường
hợp thuê đất).
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả.
|
9
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông
báo kết quả cho Sở TNMT
|
10
|
Sở TNMT
|
Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5 ngày
|
11
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Viết Giấy chứng nhận, chuẩn bị hồ sơ chuyển Sở
TNMT trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận
|
1,5 ngày
|
12
|
Sở TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất;
- Kiểm tra hồ sơ, trình UBND tỉnh ký Giấy chứng
nhận
|
2 ngày
|
13
|
UBND tỉnh
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Sở TNMT
|
2 ngày
|
14
|
Sở TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1,5 ngày
|
15
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa
chính
|
0,5 ngày
|
16
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
2. Đối với trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng
đất
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
- Giao Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định giao đất.
|
7,5 ngày
|
3
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định giao đất chuyển cho Sở TNMT
|
2 ngày
|
4
|
Sở TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, ký hợp đồng
thuê đất với Sở TNMT (đối với trường hợp thuê đất) và chuyển hồ sơ cho Văn
phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
5
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Viết Giấy chứng nhận, chuẩn bị hồ sơ chuyển Sở
TNMT trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận
|
1,5 ngày
|
6
|
Sở TNMT
|
Kiểm tra hồ sơ, trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận
|
2 ngày
|
7
|
UBND tỉnh
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Sở TNMT
|
2 ngày
|
8
|
Sở TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày
|
9
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa
chính
|
0,5 ngày
|
10
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
3. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá đất cụ thể
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 12 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 08 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
- Giao Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định giao đất,
cho thuê đất.
|
7,5 ngày
|
3
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định giao đất, cho thuê đất chuyển cho Sở
TNMT để tổ chức việc xác định giá đất cụ thể
|
2 ngày
|
4
|
Sở TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất,
chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình UBND tỉnh
ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
5
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
|
6
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất, đơn vị có liên quan
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
7
|
Người sử dụng đất
|
- Ký hợp đồng thuê đất với Sở TNMT (đối với trường
hợp thuê đất).
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả.
|
8
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông
báo kết quả cho Sở TNMT
|
9
|
Sở TNMT
|
Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5 ngày
|
10
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Viết Giấy chứng nhận, chuẩn bị hồ sơ chuyển Sở TNMT
trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận
|
1,5 ngày
|
11
|
Sở TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất;
- Kiểm tra hồ sơ, trình UBND tỉnh ký Giấy chứng
nhận.
|
2 ngày
|
12
|
UBND tỉnh
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Sở TNMT
|
2 ngày
|
13
|
Sở TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1,5 ngày
|
14
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa
chính
|
0,5 ngày
|
15
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
Điều 13. Cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp
thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin chuyển mục
đích sử dụng đất là tổ chức trong nước
1. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất theo giá đất trong bảng giá
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 16 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 04 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
- Giao Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ
sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường
hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất.
|
9 ngày
|
3
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
chuyển cho Sở TNMT
|
2 ngày
|
4
|
Sở TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, chuyển hồ
sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
1 ngày
|
5
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Dự thảo Phiếu chuyển thông tin địa chính để gửi
cho cơ quan thuế
|
2 ngày
|
6
|
Sở TNMT
|
Ký và chuyển thông tin địa chính cho cơ quan thuế
|
1,5 ngày
|
7
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
8
|
Người sử dụng đất
|
- Ký hợp đồng thuê đất với Sở TNMT (đối với trường
hợp Nhà nước cho thuê đất);
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả
|
9
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông
báo kết quả cho Sở TNMT.
|
10
|
Sở TNMT
|
Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5 ngày
|
11
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý Giấy chứng nhận hoặc viết Giấy chứng
nhận, ký Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đã hoàn thành NVTC;
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính.
|
3,5 ngày
|
12
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
2. Đối với trường hợp hình thức sử dụng đất sau khi
chuyển mục đích sử dụng đất là giao đất không thu tiền sử dụng đất
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
- Giao Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ
sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường
hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất.
|
11,5 ngày
|
3
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
chuyển cho Sở TNMT
|
2 ngày
|
4
|
Sở TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, ký hợp đồng
thuê đất (đối với trường hợp thuê đất) và chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
5
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý Giấy chứng nhận hoặc viết Giấy chứng
nhận, ký Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính.
|
4 ngày
|
6
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
3. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất theo giá đất cụ thể
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 16 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 04 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
- Giao Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ
sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường
hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất.
|
11,5 ngày
|
3
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
chuyển cho Sở TNMT để tổ chức việc xác định giá đất cụ thể
|
2 ngày
|
4
|
Sở TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, chuyển hồ
sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình UBND
tỉnh ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
5
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
6
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
7
|
Người sử dụng đất
|
- Ký hợp đồng thuê đất với Sở TNMT (đối với trường
hợp Nhà nước cho thuê đất);
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả
|
8
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông
báo kết quả cho Sở TNMT
|
9
|
Sở TNMT
|
Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5 ngày
|
10
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý Giấy chứng nhận hoặc viết Giấy chứng
nhận, ký Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đã hoàn thành NVTC;
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính.
|
3,5 ngày
|
11
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
Điều 14. Cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất đối với trường không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư,
chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin chuyển
mục đích sử dụng đất là tổ chức trong nước
1. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất theo giá đất trong bảng giá
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 16 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 04 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
- Giao Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ
sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường
hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất.
|
9 ngày
|
3
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
chuyển cho Sở TNMT
|
2 ngày
|
4
|
Sở TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, chuyển hồ
sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
1 ngày
|
5
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Dự thảo Phiếu chuyển thông tin địa chính để gửi
cho cơ quan thuế
|
2 ngày
|
6
|
Sở TNMT
|
Ký và chuyển thông tin địa chính cho cơ quan thuế
|
1,5 ngày
|
7
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
8
|
Người sử dụng đất
|
- Ký hợp đồng thuê đất với Sở TNMT (đối với trường
hợp Nhà nước cho thuê đất);
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả
|
9
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông
báo kết quả cho Sở TNMT.
|
10
|
Sở TNMT
|
Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5 ngày
|
11
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý Giấy chứng nhận hoặc viết Giấy chứng nhận,
ký Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đã hoàn thành NVTC;
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính.
|
3,5 ngày
|
12
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
2. Đối với trường hợp hình thức sử dụng đất sau khi
chuyển mục đích sử dụng đất là giao đất không thu tiền sử dụng đất
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
- Giao Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ
sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường
hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất.
|
11,5 ngày
|
3
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
chuyển cho Sở TNMT
|
2 ngày
|
4
|
Sở TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, ký hợp đồng
thuê đất (đối với trường hợp thuê đất) và chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
5
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý Giấy chứng nhận hoặc viết Giấy chứng
nhận, ký Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính.
|
4 ngày
|
6
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
3. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá đất cụ thể
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 16 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 04 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
- Giao Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ
sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường
hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất.
|
11,5 ngày
|
3
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
chuyển cho Sở TNMT để tổ chức việc xác định giá đất cụ thể
|
2 ngày
|
4
|
Sở TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, chuyển hồ
sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình UBND
tỉnh ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
7
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
8
|
Người sử dụng đất
|
- Ký hợp đồng thuê đất với Sở TNMT (đối với trường
hợp Nhà nước cho thuê đất);
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả
|
9
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo
kết quả cho Sở TNMT.
|
10
|
Sở TNMT
|
Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5 ngày
|
11
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý Giấy chứng nhận hoặc viết Giấy chứng
nhận, ký Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đã hoàn thành NVTC;
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính.
|
3,5 ngày
|
12
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
Điều 15. Chuyển hình thức giao
đất, cho thuê đất mà người sử dụng đất là tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp
công lập, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu
tư nước ngoài
1. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất theo giá đất trong bảng giá
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 16 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 04 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
- Giao Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ
sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường
hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định điều chuyển
hình thức giao đất, cho thuê đất.
|
9,5 ngày
|
3
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định giao đất, cho thuê đất chuyển cho Sở
TNMT
|
2 ngày
|
4
|
Sở TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, chuyển hồ
sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
1 ngày
|
5
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Dự thảo Phiếu chuyển thông tin địa chính để gửi
cho cơ quan thuế
|
2 ngày
|
6
|
Sở TNMT
|
Ký và chuyển thông tin địa chính cho cơ quan thuế
|
1,5 ngày
|
7
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
8
|
Người sử dụng đất
|
- Ký hợp đồng thuê đất với Sở TNMT (đối với trường
hợp Nhà nước cho thuê đất);
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả.
|
9
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông
báo kết quả cho Sở TNMT
|
10
|
Sở TNMT
|
Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5 ngày
|
11
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý Giấy chứng nhận hoặc viết Giấy chứng
nhận, ký Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đã hoàn thành NVTC;
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính.
|
3,5 ngày
|
12
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
2. Đối với trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng
đất
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
- Giao Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ
sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường
hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định điều chuyển
hình thức giao đất, cho thuê đất.
|
11,5 ngày
|
3
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định chuyển cho Sở TNMT
|
2 ngày
|
4
|
Sở TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, ký hợp đồng
thuê đất (đối với trường hợp thuê đất) và chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ,
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
5
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý Giấy chứng nhận hoặc viết Giấy chứng nhận,
ký Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đã hoàn thành NVTC;
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính.
|
4 ngày
|
6
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
3. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá đất cụ thể
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 16 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 04 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
- Giao Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ
sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường
hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định điều chuyển
hình thức giao đất, cho thuê đất.
|
11,5 ngày
|
3
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định chuyển cho Sở TNMT để tổ chức việc
xác định giá đất cụ thể
|
2 ngày
|
4
|
Sở TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, chuyển hồ sơ
cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình UBND
tỉnh ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
7
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất, Sở TNMT
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
8
|
Người sử dụng đất
|
- Ký hợp đồng thuê đất với Sở TNMT (đối với trường
hợp Nhà nước cho thuê đất);
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả
|
9
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông
báo kết quả cho Sở TNMT
|
10
|
Sở TNMT
|
Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5 ngày
|
11
|
Văn phòng ĐKĐĐ.
|
- Chỉnh lý Giấy chứng nhận hoặc viết Giấy chứng
nhận, ký Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đã hoàn thành NVTC;
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính.
|
3,5 ngày
|
12
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
Điều 16. Giao đất, cho thuê đất
từ quỹ đất do tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất quy định tại Điều 180 Luật Đất
đai, do công ty nông, lâm trường quản lý, sử dụng quy định tại Điều 181 Luật Đất
đai mà người xin giao đất, cho thuê đất là tổ chức trong nước, người gốc Việt
Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
1. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá đất trong bảng giá
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 12 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 08 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
- Giao Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định giao đất,
cho thuê đất.
|
5 ngày
|
3
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định giao đất, cho thuê đất chuyển cho Sở
TNMT
|
2 ngày
|
4
|
Sở TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, chuyển hồ
sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
1 ngày
|
5
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Dự thảo Phiếu chuyển thông tin địa chính để gửi
cho cơ quan thuế
|
2 ngày
|
6
|
Sở TNMT
|
Ký Phiếu chuyển thông tin địa chính và chuyển
thông tin địa chính cho cơ quan thuế
|
1,5 ngày
|
7
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất, Sở TNMT
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
8
|
Người sử dụng đất
|
- Ký hợp đồng thuê đất với Sở TNMT (đối với trường
hợp thuê đất).
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả.
|
9
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông
báo kết quả cho Sở TNMT
|
10
|
Sở TNMT
|
Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5 ngày
|
11
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Viết Giấy chứng nhận, chuẩn bị hồ sơ chuyển Sở
TNMT trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận
|
1,5 ngày
|
12
|
Sở TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất
- Kiểm tra hồ sơ, trình UBND tỉnh ký Giấy chứng
nhận
|
2 ngày
|
13
|
UBND tỉnh
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Sở TNMT
|
2 ngày
|
14
|
Sở TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1,5 ngày
|
15
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa
chính
|
0,5 ngày
|
16
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
2. Đối với trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng
đất
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
- Giao Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định giao đất.
|
7,5 ngày
|
3
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định giao đất chuyển cho Sở TNMT
|
2 ngày
|
4
|
Sở TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, ký hợp đồng
thuê đất (đối với trường hợp thuê đất) và chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
5
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Viết Giấy chứng nhận, chuẩn bị hồ sơ chuyển Sở
TNMT trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận
|
1,5 ngày
|
6
|
Sở TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất
- Kiểm tra hồ sơ, trình UBND tỉnh ký Giấy chứng
nhận
|
2 ngày
|
7
|
UBND tỉnh
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Sở TNMT
|
2 ngày
|
8
|
Sở TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày
|
9
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa
chính
|
0,5 ngày
|
10
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
3. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá đất cụ thể
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 12 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 08 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
- Giao Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định giao đất,
cho thuê đất.
|
7,5 ngày
|
3
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định giao đất, cho thuê đất chuyển cho Sở
TNMT để tổ chức việc xác định giá đất cụ thể
|
2 ngày
|
4
|
Sở TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, chuyển hồ
sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình UBND
tỉnh ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
5
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
6
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất, Sở TNMT
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
7
|
Người sử dụng đất
|
- Ký hợp đồng thuê đất với Sở TNMT (đối với trường
hợp thuê đất).
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả.
|
8
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông
báo kết quả cho Sở TNMT
|
9
|
Sở TNMT
|
Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5 ngày
|
10
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Viết Giấy chứng nhận, chuẩn bị hồ sơ chuyển Sở TNMT
trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận
|
1,5 ngày
|
11
|
Sở TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất;
- Kiểm tra hồ sơ, trình UBND tỉnh ký Giấy chứng
nhận
|
2 ngày
|
12
|
UBND tỉnh
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Sở TNMT
|
2 ngày
|
13
|
Sở TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1,5 ngày
|
14
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa
chính
|
0,5 ngày
|
15
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
Điều 17. Điều chỉnh quyết định
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ
quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà người
sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc,
người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
1. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá đất trong bảng giá
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 06 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 04 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
- Giao Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ
sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường
hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND tỉnh điều chỉnh quyết định
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
|
3 ngày
|
3
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định điều chỉnh giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất chuyển cho Sở TNMT
|
0,5 ngày
|
4
|
Sở TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, chuyển hồ sơ
cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5 ngày
|
5
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Dự thảo Phiếu chuyển thông tin địa chính để gửi
cho cơ quan thuế
|
1 ngày
|
6
|
Sở TNMT
|
Ký Phiếu chuyển thông tin địa chính và chuyển
thông tin địa chính cho cơ quan thuế
|
0,5 ngày
|
7
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất, Sở TNMT
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
8
|
Người sử dụng đất
|
- Ký điều chỉnh hợp đồng thuê đất với Sở TNMT (đối
với trường hợp thuê đất).
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả.
|
9
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông
báo kết quả cho Sở TNMT
|
10
|
Sở TNMT
|
Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5 ngày
|
11
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Viết Giấy chứng nhận, chuẩn bị hồ sơ chuyển Sở
TNMT trình cơ quan có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận
|
1 ngày
|
12
|
Sở TNMT
|
- Ký điều chỉnh hợp đồng thuê đất;
- Kiểm tra hồ sơ, trình cơ quan có thẩm quyền ký
Giấy chứng nhận
|
0,5 ngày
|
13
|
Cơ quan có thẩm
quyền
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Sở TNMT
|
0,5 ngày
|
14
|
Sở TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
15
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa
chính
|
0,5 ngày
|
16
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
2. Đối với trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng
đất
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
- Giao Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ
sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường
hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND tỉnh điều chỉnh quyết định
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
|
4 ngày
|
3
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định điều chỉnh giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất chuyển cho Sở TNMT chuyển cho Sở TNMT
|
0,5 ngày
|
4
|
Sở TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, ký hợp đồng
thuê đất (đối với trường hợp thuê đất) và chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
1 ngày
|
5
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Viết Giấy chứng nhận, chuẩn bị hồ sơ chuyển Sở
TNMT trình cơ quan có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận
|
1 ngày
|
6
|
Sở TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất;
- Kiểm tra hồ sơ, trình cơ quan có thẩm quyền ký
Giấy chứng nhận.
|
0,5 ngày
|
7
|
Cơ quan có thẩm
quyền
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Sở TNMT
|
1 ngày
|
8
|
Sở TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
9
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa
chính
|
0,5 ngày
|
10
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
3. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá đất cụ thể
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 06 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 04 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
- Giao Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND tỉnh điều chỉnh quyết định
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
|
4 ngày
|
3
|
UBND tỉnh
|
Ký điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất chuyển cho Sở TNMT để tổ chức việc xác định
giá đất cụ thể
|
0,5 ngày
|
4
|
Sở TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, chuyển hồ
sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
1 ngày
|
Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình UBND
tỉnh ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
5
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
6
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất, Sở TNMT
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
7
|
Người sử dụng đất
|
- Ký điều chỉnh hợp đồng thuê đất với Sở TNMT (đối
với trường hợp thuê đất);
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả.
|
8
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông
báo kết quả cho Sở TNMT
|
9
|
Sở TNMT
|
Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5 ngày
|
10
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Viết Giấy chứng nhận, chuẩn bị hồ sơ chuyển Sở
TNMT trình cơ quan có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận
|
1 ngày
|
11
|
Sở TNMT
|
- Ký điều chỉnh hợp đồng thuê đất
- Kiểm tra hồ sơ, trình cơ quan có thẩm quyền ký
Giấy chứng nhận ký Giấy chứng nhận
|
0,5 ngày
|
12
|
Cơ quan có thẩm
quyền
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Sở TNMT
|
0,5 ngày
|
13
|
Sở TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
14
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa
chính
|
0,5 ngày
|
15
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
Điều 18. Điều chỉnh quyết định
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh
giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa
chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
và số liệu bàn giao đất trên thực địa mà người sử dụng đất là tổ chức trong nước,
tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao
1. Đối với trường hợp làm thay đổi tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất đã nộp mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất xác định lại theo giá đất
trong bảng giá đất
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 12 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 08 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND tỉnh điều chỉnh quyết định
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
|
5,5 ngày
|
3
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất chuyển cho Sở TNMT
|
2 ngày
|
4
|
Sở TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, chuyển hồ
sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
1 ngày
|
5
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Dự thảo Phiếu chuyển thông tin địa chính để gửi
cho cơ quan thuế
|
2 ngày
|
6
|
Sở TNMT
|
Ký Phiếu chuyển thông tin địa chính và chuyển
thông tin địa chính cho cơ quan thuế
|
1 ngày
|
7
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC phải nộp bổ sung theo quy định; xác
định NVTC được hoàn trả theo quy định gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho
người sử dụng đất, Sở TNMT
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
8
|
Người sử dụng đất
|
- Ký điều chỉnh hợp đồng thuê đất với Sở TNMT (đối
với trường hợp thuê đất).
- Thực hiện NVTC hoặc được hoàn trả NVTC, nộp kết
quả cho cơ quan thuế để cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi
thông báo kết quả.
|
9
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC hoặc đã hoàn trả
NVTC và gửi thông báo kết quả cho Sở TNMT
|
10
|
Sở TNMT
|
Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5 ngày
|
11
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Viết Giấy chứng nhận, chuẩn bị hồ sơ chuyển Sở
TNMT trình cơ quan có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận
|
1,5 ngày
|
12
|
Sở TNMT
|
- Ký điều chỉnh hợp đồng thuê đất;
- Kiểm tra hồ sơ, trình cơ quan có thẩm quyền ký
Giấy chứng nhận.
|
2 ngày
|
13
|
Cơ quan có thẩm
quyền
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Sở TNMT
|
2 ngày
|
14
|
Sở TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1,5 ngày
|
15
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa
chính
|
0,5 ngày
|
16
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
2. Đối với trường hợp sai sót trong quyết định giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất không làm thay đổi tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND tỉnh điều chỉnh quyết định
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
|
7,5 ngày
|
3
|
UBND tỉnh
|
Ký điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất chuyển cho Sở TNMT
|
2 ngày
|
4
|
Sở TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, ký điều chỉnh
hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất) và chuyển hồ sơ cho Văn phòng
ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
5
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Viết Giấy chứng nhận, chuẩn bị hồ sơ chuyển Sở TNMT
trình cơ quan có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận
|
1,5 ngày
|
6
|
Sở TNMT
|
- Ký điều chỉnh hợp đồng thuê đất;
- Kiểm tra hồ sơ, trình cơ quan có thẩm quyền ký
Giấy chứng nhận.
|
2 ngày
|
7
|
Cơ quan có thẩm
quyền
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Sở TNMT
|
2 ngày
|
8
|
Sở TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày
|
9
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa
chính
|
0,5 ngày
|
10
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
3. Đối với trường hợp sai sót trong quyết định giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất làm thay đổi tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất đã nộp mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất xác định lại theo
giá đất cụ thể
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 12 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 08 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND tỉnh điều chỉnh quyết định
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
|
7,5 ngày
|
3
|
UBND tỉnh
|
Ký điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất chuyển cho Sở TNMT để tổ chức việc xác định
giá đất cụ thể
|
2 ngày
|
4
|
Sở TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, chuyển hồ
sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình UBND
tỉnh ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
5
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
6
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC phải nộp bổ sung theo quy định; xác
định NVTC được hoàn trả theo quy định gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho
người sử dụng đất, Sở TNMT
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
7
|
Người sử dụng đất
|
- Ký điều chỉnh hợp đồng thuê đất với Sở TNMT (đối
với trường hợp thuê đất).
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả.
|
8
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC hoặc đã hoàn trả
NVTC và gửi thông báo kết quả cho Sở TNMT
|
9
|
Sở TNMT
|
Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5 ngày
|
10
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Viết Giấy chứng nhận, chuẩn bị hồ sơ chuyển Sở
TNMT trình cơ quan có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận
|
1,5 ngày
|
11
|
Sở TNMT
|
- Ký điều chỉnh hợp đồng thuê đất;
- Kiểm tra hồ sơ, trình cơ quan có thẩm quyền ký
Giấy chứng nhận.
|
2 ngày
|
12
|
Cơ quan có thẩm
quyền
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Sở TNMT
|
2 ngày
|
13
|
Sở TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ, Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ.
|
1,5 ngày
|
14
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai
|
0,5 ngày
|
15
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
Điều 19. Chấp thuận tổ chức
kinh tế nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử
dụng đất để thực hiện dự án
1. Thời hạn giải quyết: Không quá 23 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
2
|
UBND tỉnh
|
Giao Sở TNMT chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan thẩm định
|
2,5 ngày
|
3
|
Sở TNMT
|
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện
thẩm định và có văn bản thẩm định;
- Trình UBND tỉnh xem xét và có văn bản chấp thuận
hoặc không chấp thuận tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử
dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án.
|
15 ngày
|
4
|
UBND tỉnh
|
Ký văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận tổ chức
kinh tế (người sử dụng đất) được nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất,
nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án, chuyển cho Sở TNMT
|
5 ngày
|
5
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao văn bản cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 20. Giao đất, cho thuê đất,
giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển mà người xin giao đất, thuê đất
là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao
1. Giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực
hiện hoạt động lấn biển mà người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá thực hiện như sau:
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 12 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 08 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
- Giao Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông tin về
cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường
hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích
đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo
quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp
hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định
giao đất đồng thời giao khu vực biển hoặc Quyết định cho thuê đất đồng thời
giao khu vực biển.
|
5 ngày
|
3
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định giao đất đồng thời giao khu vực biển
hoặc Quyết định cho thuê đất đồng thời giao khu vực biển, chuyển cho Sở TNMT
|
2 ngày
|
4
|
Sở TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, chuyển hồ
sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
1 ngày
|
5
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Dự thảo Phiếu chuyển thông tin địa chính để gửi
cho cơ quan thuế
|
2 ngày
|
6
|
Sở TNMT
|
Ký Phiếu chuyển thông tin địa chính và chuyển
thông tin địa chính cho cơ quan thuế
|
1,5 ngày
|
7
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất, Sở TNMT
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
8
|
Người sử dụng đất
|
- Ký hợp đồng thuê đất với Sở TNMT (đối với
trường hợp thuê đất).
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan
thuế để cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết
quả.
|
9
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông
báo kết quả cho Sở TNMT
|
10
|
Sở TNMT
|
Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5 ngày
|
11
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Viết Giấy chứng nhận, chuẩn bị hồ sơ chuyển Sở
TNMT trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận
|
1,5 ngày
|
12
|
Sở TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất;
- Kiểm tra hồ sơ, trình UBND tỉnh ký Giấy
chứng nhận.
|
2 ngày
|
13
|
UBND tỉnh
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Sở TNMT
|
2 ngày
|
14
|
Sở TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao
đất trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1,5 ngày
|
15
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa
chính
|
0,5 ngày
|
16
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
2. Giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển mà thuộc
trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
- Giao Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định giao đất đồng
thời giao khu vực biển hoặc Quyết định cho thuê đất đồng thời giao khu vực biển.
|
7,5 ngày
|
3
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định giao đất đồng thời giao khu vực biển
hoặc Quyết định cho thuê đất đồng thời giao khu vực biển, chuyển cho Sở TNMT
|
2 ngày
|
4
|
Sở TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, ký hợp đồng
thuê đất (đối với trường hợp thuê đất) và chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
5
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Viết Giấy chứng nhận, chuẩn bị hồ sơ chuyển Sở TNMT
trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận
|
1,5 ngày
|
6
|
Sở TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất;
- Kiểm tra hồ sơ, trình UBND tỉnh ký Giấy chứng
nhận.
|
2 ngày
|
7
|
UBND tỉnh
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Sở TNMT
|
2 ngày
|
8
|
Sở TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày
|
9
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa
chính
|
0,5 ngày
|
10
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
3. Giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển mà thuộc
trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá
đất cụ thể
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 12 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 08 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
- Giao Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định giao đất đồng
thời giao khu vực biển hoặc Quyết định cho thuê đất đồng thời giao khu vực biển.
|
7,5 ngày
|
3
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định quyết định giao đất đồng thời giao
khu vực biển hoặc Quyết định cho thuê đất đồng thời giao khu vực biển, chuyển
cho Sở TNMT để tổ chức việc xác định giá đất cụ thể
|
2 ngày
|
4
|
Sở TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, chuyển hồ
sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình UBND
tỉnh ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
5
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
6
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo thực hiện NVTC cho
người sử dụng đất, Sở TNMT
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
7
|
Người sử dụng đất
|
- Ký hợp đồng thuê đất với Sở TNMT (đối với trường
hợp thuê đất);
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả.
|
8
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông
báo kết quả cho Sở TNMT
|
9
|
Sở TNMT
|
Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5 ngày
|
10
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Viết Giấy chứng nhận, chuẩn bị hồ sơ chuyển Sở
TNMT trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận
|
1,5 ngày
|
11
|
Sở TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất;
- Kiểm tra hồ sơ, trình UBND tỉnh ký Giấy chứng
nhận.
|
2 ngày
|
12
|
UBND tỉnh
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Sở TNMT
|
2 ngày
|
13
|
Sở TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1,5 ngày
|
14
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa
chính
|
0,5 ngày
|
15
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
Điều 21. Đăng ký đất đai, tài
sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất lần đầu đối với tổ chức đang sử dụng đất
1. Thời gian thực hiện: Không quá 23 ngày làm việc
(đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu).
Hẹn lần 1: không quá 13 ngày làm việc.
Hẹn lần 2: không quá 10 ngày làm việc.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ đến Sở TNMT.
|
0,5 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
- Sở TNMT kiểm tra thực tế sử dụng đất của tổ chức,
xác định ranh giới cụ thể của thửa đất theo quy định;
- Lập tờ trình, trình UBND tỉnh xác định hình thức
sử dụng đất của tổ chức như trường hợp được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất.
|
10,5 ngày
|
3
|
Sở TNMT
|
Xác định giá đất nếu thuộc trường hợp xác định
giá đất theo quy định
|
4
|
Văn phòng ĐKĐĐ, Sở
TNMT
|
Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về đất
đai đến cơ quan thuế.
|
2 ngày
|
5
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC đến Văn
phòng ĐKĐĐ.
|
6
|
Sở TNMT
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến, trừ trường hợp được Nhà nước cho thuê
đất thu tiền thuế đất hàng năm;
- Chuyển Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất
đai đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả cho người yêu cầu đăng ký đối
với trường hợp không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện cấp
Giấy chứng nhận.
- Trường hợp có nhu cầu và đủ điều kiện cấp Giấy
chứng nhận thì Văn phòng ĐKĐĐ dự thảo, in Giấy chứng nhận để Sở trình UBND tỉnh
ký Giấy chứng nhận hoặc ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp được ủy quyền;
ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất.
- Chuyển Giấy chứng nhận, hợp đồng thuê đất đối với
trường hợp thuê đất cho Trung tâm Phục vụ hành chính công để trao cho người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận
đã cấp đến Văn phòng ĐKĐĐ.
|
6 ngày
|
7
|
UBND tỉnh
|
Ký Giấy chứng nhận
|
2 ngày
|
8
|
Sở TNMT
|
Chuyển hồ sơ kèm theo Giấy chứng nhận đã cấp đến
Văn phòng ĐKĐĐ
|
1 ngày
|
9
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
đất đai
|
1 ngày
|
10
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 22. Đăng ký đất đai, tài
sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất lần đầu đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
1. Thời gian thực hiện: Không quá 23 ngày làm việc
(đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu).
Hẹn lần 1: không quá 15 ngày làm việc.
Hẹn lần 2: không quá 08 ngày làm việc.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi lấy ý kiến của UBND cấp xã
|
1 ngày
|
3
|
UBND cấp xã
|
Xác nhận hiện trạng sử dụng đất có hay không có
nhà ở, công trình xây dựng; tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với
đất; đồng thời, căn cứ vào trường hợp cụ thể, xác nhận các nội dung có liên
quan theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
|
2 ngày
|
4
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trích lục bản đồ địa chính đối với nơi đã có bản
đồ địa chính; Đối với nơi chưa có bản đồ địa chính và trong hồ sơ đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận đã có mảnh trích đo bản đồ địa chính thì kiểm tra, ký duyệt mảnh
trích đo bản đồ địa chính; Trường hợp trong hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
chưa có mảnh trích đo bản đồ địa chính thì thực hiện trích đo bản đồ địa
chính;
- Gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan có chức năng
quản lý về xây dựng cấp huyện về đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình xây dựng
(nếu có).
|
2 ngày
|
5
|
Cơ quan có chức
năng quản lý về xây dựng cấp huyện
|
Trả lời bằng văn bản cho Văn phòng ĐKĐĐ về đủ điều
kiện tồn tại nhà ở, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng
đối với trường hợp phải xin phép xây dựng
|
3 ngày
|
6
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra việc đủ điều kiện hay không đủ điều kiện
được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường
hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu cấp Giấy
chứng nhận;
- Chuyển Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất
đai đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả cho người yêu cầu đăng ký đối
với trường hợp không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện cấp
Giấy chứng nhận; lập, cập nhật thông tin đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với
đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trường hợp có nhu cầu và đủ điều kiện cấp Giấy
chứng nhận thì gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về đất đai đến cơ
quan thuế; chuyển hồ sơ đến Sở TNMT.
|
6,5 ngày
|
7
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC đến
Sở TNMT.
|
8
|
Sở TNMT
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận hoặc ký Giấy
chứng nhận đối với trường hợp được ủy quyền; ký hợp đồng thuê đất đối với trường
hợp thuê đất;
- Chuyển Giấy chứng nhận, hợp đồng thuê đất đối với
trường hợp thuê đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận
đã cấp đến Văn phòng ĐKĐĐ.
|
4 ngày
|
9
|
UBND tỉnh
|
Ký Giấy chứng nhận.
|
2 ngày
|
10
|
Sở TNMT
|
Chuyển hồ sơ kèm theo Giấy chứng nhận đã cấp đến
Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
11
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
đất đai
|
1 ngày
|
12
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 23. Đăng ký đất đai lần đầu
đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
1. Thời gian thực hiện: Không quá 20 ngày làm việc.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi lấy ý kiến của UBND cấp xã đối với cộng đồng
dân cư
|
1 ngày
|
3
|
UBND cấp xã
|
Xác nhận hiện trạng sử dụng đất có hay không có
nhà ở, công trình xây dựng; tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với
đất; đồng thời, căn cứ vào trường hợp cụ thể, xác nhận các nội dung có liên
quan theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
|
15 ngày
|
4
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ
liệu đất đai
|
3,5 ngày
|
5
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trả kết quả cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 24. Đăng ký biến động quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển
đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi thửa,
chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu
hạ tầng
1. Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi thửa, chuyển nhượng, thừa kế, tặng
cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
a) Thời gian thực hiện: Không quá 10 ngày làm việc.
Hẹn lần 1: không quá 06 ngày làm việc.
Hẹn lần 2: không quá 04 ngày làm việc.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm phục vụ
Hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra các điều kiện thực hiện các quyền theo
quy định;
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về
đất đai đến cơ quan thuế.
|
5,5 ngày
|
3
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã hoàn
thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC đến Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
4
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu về đất đai;
- Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi
vào Giấy chứng nhận đã cấp.
|
4 ngày
|
5
|
Trung tâm phục vụ
Hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê
khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra hồ sơ, điều kiện thực hiện các quyền;
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính
thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về
đất đai đến cơ quan thuế.
|
5 ngày
|
3
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC đến Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
|
4
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu về đất đai;
- Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi
vào Giấy chứng nhận đã cấp;
- Chuyển Giấy chứng nhận đến UBND cấp xã để trao
cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí (nếu có).
|
4 ngày
|
5
|
UBND cấp xã
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
2. Cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự
án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng
a) Thời gian thực hiện: Không quá 05 ngày làm việc.
Hẹn lần 1: không quá 03 ngày làm việc.
Hẹn lần 2: không quá 02 ngày làm việc.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra điều kiện thực hiện các quyền theo quy
định;
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về
đất đai đến cơ quan thuế.
|
2,5 ngày
|
3
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC đến
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
4
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu về đất đai;
- Cấp mới Giấy chứng nhận cho bên thuê, bên thuê
lại và xác nhận cho thuê, cho thuê lại vào Giấy chứng nhận đã cấp của chủ đầu
tư dự án.
|
2 ngày
|
5
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê
khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra hồ sơ, điều kiện thực hiện các quyền
theo quy định;
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về
đất đai đến cơ quan thuế.
|
2 ngày
|
3
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC đến
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
4
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu về đất đai;
- Cấp mới Giấy chứng nhận cho bên thuê, bên thuê
lại và xác nhận cho thuê, cho thuê lại vào Giấy chứng nhận đã cấp của chủ đầu
tư dự án.
- Chuyển Giấy chứng nhận đến UBND cấp xã để trao
cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí (nếu có).
|
2 ngày
|
5
|
UBND cấp xã
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 25. Bán hoặc góp vốn bằng
tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền
hàng năm
1. Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 06 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 04 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê
khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra các điều kiện thực hiện quyền theo quy
định;
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Trình hồ sơ đến Sở TNMT hoặc Phòng TNMT.
|
3,5 ngày
|
3
|
Sở TNMT hoặc Phòng
TNMT
|
- Xác định giá đất;
- Ký hợp đồng thuê đất đối với bên mua, bên nhận
góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê mà không phải ban hành lại quyết định
cho thuê đất;
- Thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế về việc
hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với bên bán, bên góp vốn bằng tài sản;
- Chuyển hợp đồng thuê đất đến Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
4
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về đất
đai đến cơ quan thuế
|
2 ngày
|
5
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã hoàn
thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC đến Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
6
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu về đất đai;
- Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi
trên Giấy chứng nhận đã cấp.
|
4 ngày
|
7
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra các điều kiện thực hiện quyền theo quy
định;
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Trình hồ sơ đến Phòng TNMT.
|
3 ngày
|
3
|
Phòng TNMT
|
- Xác định giá đất;
- Ký hợp đồng thuê đất đối với bên mua, bên nhận
góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê mà không phải ban hành lại quyết định
cho thuê đất;
- Thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế về việc
hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với bên bán, bên góp vốn bằng tài sản;
- Chuyển hợp đồng thuê đất đến Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ.
|
4
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về đất
đai đến cơ quan thuế
|
2 ngày
|
5
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC đến
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
6
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu về đất đai;
- Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi
trên Giấy chứng nhận đã cấp;
- Chuyển Giấy chứng nhận đến UBND cấp xã để trao
cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí (nếu có).
|
4 ngày
|
7
|
UBND cấp xã
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 26. Xóa đăng ký thuê, cho
thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng
1. Thời gian thực hiện: Không quá 03 ngày làm việc.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống
nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai
và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Xác nhận xóa cho thuê, cho thuê lại vào Giấy chứng
nhận đã cấp của chủ đầu tư dự án và trả Giấy chứng nhận cho chủ đầu tư dự án;
- Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp của bên thuê,
bên thuê lại đất;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
|
2,5 ngày
|
3
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Xác nhận xóa cho thuê, cho thuê lại vào Giấy chứng
nhận đã cấp của chủ đầu tư dự án và trả Giấy chứng nhận cho chủ đầu tư dự án;
- Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp của bên thuê,
bên thuê lại đất;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Chuyển Giấy chứng nhận đến UBND cấp xã để trao
cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí (nếu có).
|
2 ngày
|
3
|
UBND cấp xã
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 27. Đăng ký biến động đối
với trường hợp đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất; thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất hoặc có thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề; giảm diện
tích thửa đất do sạt lở tự nhiên
1. Đăng ký biến động đối với trường hợp đổi tên hoặc
thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
a) Thời gian thực hiện: Không quá 05 ngày làm việc.
Hẹn lần 1: không quá 03 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 02 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về
đất đai đến cơ quan thuế.
|
2,5 ngày
|
3
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã hoàn
thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC đến Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
4
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu về đất đai;
- Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi
vào Giấy chứng nhận đã cấp.
|
2 ngày
|
5
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về
đất đai đến cơ quan thuế.
|
2 ngày
|
3
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC đến
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
4
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu về đất đai;
- Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi
vào Giấy chứng nhận đã cấp;
- Chuyển Giấy chứng nhận đến UBND cấp xã để trao
cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí (nếu có).
|
2 ngày
|
5
|
UBND cấp xã
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
2. Đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi hạn
chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc có thay đổi
quyền đối với thửa đất liền kề
a) Thời gian thực hiện: Không quá 07 ngày làm việc.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Trường hợp có thay đổi hạn chế quyền của người
sử dụng đất theo văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì Văn phòng
ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ căn cứ văn bản này để đăng ký biến động đất
đai;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu về đất đai;
- Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi
vào Giấy chứng nhận đã cấp.
|
6,5 ngày
|
3
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Trường hợp có thay đổi hạn chế quyền của người
sử dụng đất theo văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì Văn phòng
ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ căn cứ văn bản này để đăng ký biến động đất
đai;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu về đất đai;
- Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi
vào Giấy chứng nhận đã cấp;
- Chuyển Giấy chứng nhận đến UBND cấp xã để trao
cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí (nếu có).
|
5 ngày
|
3
|
UBND cấp xã
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
3. Đăng ký biến động đối với trường hợp giảm diện
tích thửa đất do sạt lở tự nhiên
a) Thời gian thực hiện: Không quá 10 ngày làm việc.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ đến UBND cấp xã.
|
0,5 ngày
|
2
|
UBND cấp xã
|
Xác nhận bằng văn bản về tình trạng sạt lở tự
nhiên để chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ và người sử
dụng đất
|
2 ngày
|
3
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Đo đạc, xác định lại diện tích thửa đất bằng
kinh phí của Nhà nước;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu về đất đai;
- Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi
vào Giấy chứng nhận đã cấp.
|
7,5 ngày
|
4
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Xác nhận bằng văn bản về tình trạng sạt lở tự
nhiên để chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ và người sử dụng đất.
|
3 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Đo đạc, xác định lại diện tích thửa đất bằng
kinh phí của Nhà nước;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu về đất đai;
- Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi
vào Giấy chứng nhận đã cấp;
- Chuyển Giấy chứng nhận đến UBND cấp xã để trao
cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí (nếu có).
|
7 ngày
|
3
|
UBND cấp xã
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 28. Đăng ký tài sản gắn
liền với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký thay đổi về tài sản
gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký
1. Đăng ký tài sản gắn liền với thửa đất đã được cấp
Giấy chứng nhận
a) Thời gian thực hiện: Không quá 10 ngày làm việc.
Hẹn lần 1: không quá 06 ngày làm việc.
Hẹn lần 2: không quá 04 ngày làm việc.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Trường hợp đăng ký biến động do gia hạn thời hạn
sở hữu nhà ở của tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài theo quy định của
pháp luật về nhà ở thì thực hiện tiếp công việc tại mục 4.
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Đối với trường hợp phải xin phép xây dựng thì
phải có giấy xác nhận của cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện
đủ điều kiện tại nhà ở đó theo quy định của pháp luật về xây dựng (khoản 3 Điều
148 Luật Đất đai) thì phải nộp giấy xác nhận này (theo điểm o khoản 1 Điều 28
Nghị định 101/2024/NĐ-CP).
|
3,5 ngày
|
3
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về đất
đai đến cơ quan thuế
|
2 ngày
|
4
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc
đã hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC.
|
5
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc
hoàn thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu về đất đai;
- Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi
vào Giấy chứng nhận đã cấp.
|
4 ngày
|
6
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
- Trường hợp đăng ký biến động do gia hạn thời hạn
sở hữu nhà ở của tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài theo quy định của
pháp luật về nhà ở thì thực hiện tiếp công việc tại mục 4.
|
1 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Đối với trường hợp phải xin phép xây dựng thì
phải có giấy xác nhận của cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện
đủ điều kiện tại nhà ở đó theo quy định của pháp luật về xây dựng (khoản 3 Điều
148 Luật Đất đai) thì phải nộp giấy xác nhận này (theo điểm o khoản 1 Điều 28
Nghị định 101/2024/NĐ-CP).
|
3 ngày
|
3
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về đất
đai đến cơ quan thuế
|
2 ngày
|
4
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC.
|
5
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu về đất đai;
- Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi
vào Giấy chứng nhận đã cấp;
- Chuyển Giấy chứng nhận đến UBND cấp xã để trao
cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí (nếu có).
|
4 ngày
|
6
|
UBND cấp xã
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
2. Đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so
với nội dung đã đăng ký
a) Thời gian thực hiện: Không quá 07 ngày làm việc.
Hẹn lần 1: Không quá 04 ngày làm việc.
Hẹn lần 2: Không quá 03 ngày làm việc.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Trường hợp đăng ký biến động do gia hạn thời hạn
sở hữu nhà ở của tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài theo quy định của
pháp luật về nhà ở thì thực hiện tiếp công việc tại mục 4.
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Đối với trường hợp phải xin phép xây dựng thì
phải có giấy xác nhận của cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện
đủ điều kiện tại nhà ở đó theo quy định của pháp luật về xây dựng (khoản 3 Điều
148 Luật Đất đai) thì phải nộp giấy xác nhận này (theo điểm b khoản 9 Điều 30
Nghị định 101/2024/NĐ-CP);
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về
đất đai đến cơ quan thuế.
|
3,5 ngày
|
3
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC đến
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
4
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu về đất đai;
- Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi
vào Giấy chứng nhận đã cấp.
|
3 ngày
|
5
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ;
- Trường hợp đăng ký biến động do gia hạn thời hạn
sở hữu nhà ở của tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài theo quy định của
pháp luật về nhà ở thì thực hiện tiếp công việc tại mục 4.
|
1 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Đối với trường hợp phải xin phép xây dựng thì
phải có giấy xác nhận của cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện
đủ điều kiện tại nhà ở đó theo Quy định của pháp luật về xây dựng (khoản 3 Điều
148 Luật Đất đai) thì phải nộp giấy xác nhận này (theo điểm b khoản 9 Điều 30
Nghị định 101/2024/NĐ-CP);
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về
đất đai đến cơ quan thuế.
|
3 ngày
|
3
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC đến
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
4
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu về đất đai;
- Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi
vào Giấy chứng nhận đã cấp;
- Chuyển Giấy chứng nhận đến UBND cấp xã để trao
cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí (nếu có).
|
3 ngày
|
5
|
UBND cấp xã
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 29. Đăng ký biến động
thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do chia,
tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức hoặc chuyển đổi mô hình tổ chức
1. Thời gian giải quyết: Không quá 08 ngày làm việc.
a) Hẹn lần 1: không quá 05 ngày.
b) Hẹn lần 2: không quá 03 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê
khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Trình hồ sơ đến Sở TNMT.
|
2,5 ngày
|
3
|
Sở TNMT
|
- Xác định giá đất;
- Ký lại hợp đồng thuê đất với tổ chức là pháp
nhân mới mà không phải ban hành lại quyết định cho thuê đất theo quy định đối
với trường hợp thuê đất trả tiền hằng năm;
- Chuyển hồ sơ đến Văn phòng ĐKĐĐ.
|
4
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về đất
đai đến cơ quan thuế
|
2 ngày
|
5
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC đến
Văn phòng ĐKĐĐ.
|
6
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu về đất đai;
- Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi
vào Giấy chứng nhận đã cấp.
|
3 ngày
|
7
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 30. Đăng ký biến động đối
với trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
theo thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng; quyền sử dụng
đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng
công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm; bán tài sản, điều chuyển, chuyển
nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản
lý, sử dụng tài sản công; nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất theo kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do xử lý tài sản thế
chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được đăng ký, bao gồm cả
xử lý khoản nợ có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài
1. Đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận của
các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng; nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo về đất đai; nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
do xử lý tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được
đăng ký, bao gồm cả xử lý khoản nợ có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
a) Thời gian thực hiện: Không quá 8 ngày làm việc.
Hẹn lần 1: không quá 05 ngày làm việc.
Hẹn lần 2: không quá 03 ngày làm việc.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê
khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về
đất đai đến cơ quan thuế.
|
4,5 ngày
|
3
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC đến Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
4
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính,
cơ sở dữ liệu về đất đai;
- Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi
vào Giấy chứng nhận đã cấp.
|
3 ngày
|
5
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê
khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về
đất đai đến cơ quan thuế.
|
4 ngày
|
3
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC đến
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
4
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu về đất đai;
- Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi
vào Giấy chứng nhận đã cấp;
- Chuyển Giấy chứng nhận đến UBND cấp xã để trao
cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí (nếu có).
|
3 ngày
|
5
|
UBND cấp xã
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
2. Đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi về
quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành,
khai thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm
a) Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày làm việc.
Hẹn lần 1: không quá 10 ngày làm việc.
Hẹn lần 2: không quá 05 ngày làm việc.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về
đất đai đến cơ quan thuế.
|
9,5 ngày
|
3
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC đến
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
4
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi
vào Giấy chứng nhận đã cấp;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu về đất đai.
|
5 ngày
|
5
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn phòng
ĐKĐĐ
|
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về
đất đai đến cơ quan thuế.
|
8 ngày
|
3
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC đến
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
4
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu về đất đai;
- Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi
vào Giấy chứng nhận đã cấp;
- Chuyển Giấy chứng nhận đến UBND cấp xã để trao cho
người sử dụng đất, thu phí, lệ phí (nếu có).
|
5 ngày
|
5
|
UBND cấp xã
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
|
|
|
|
|
3. Đăng ký biến động đối với trường hợp bán tài sản,
điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công
a) Thời gian thực hiện: Không quá 10 ngày làm việc.
Hẹn lần 1: không quá 06 ngày làm việc.
Hẹn lần 2: không quá 04 ngày làm việc.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về
đất đai đến cơ quan thuế.
|
5,5 ngày
|
3
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC đến
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
4
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc
hoàn thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu về đất đai;
- Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi
vào Giấy chứng nhận đã cấp.
|
4 ngày
|
5
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về
đất đai đến cơ quan thuế.
|
5 ngày
|
3
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC đến
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
4
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu về đất đai;
- Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi
vào Giấy chứng nhận đã cấp;
- Chuyển Giấy chứng nhận đến UBND cấp xã để trao
cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí (nếu có).
|
4 ngày
|
5
|
UBND cấp xã
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 31. Đăng ký biến động đối
với trường hợp thành viên của hộ gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng đất thành lập
doanh nghiệp tư nhân và sử dụng đất vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
a) Thời gian thực hiện: Không quá 10 ngày làm việc.
Hẹn lần 1: không quá 06 ngày làm việc.
Hẹn lần 2: không quá 04 ngày làm việc.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống
nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai
và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính
thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về
đất đai đến cơ quan thuế.
|
5,5 ngày
|
3
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC đến
Văn phòng ĐKĐĐ.
|
4
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu về đất đai;
- Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi
vào Giấy chứng nhận đã cấp.
|
4 ngày
|
5
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 32. Đăng ký biến động đối
với trường hợp điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cấp Giấy chứng nhận cho
từng thửa đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết cho chủ đầu tư dự án có nhu cầu
1. Thời gian thực hiện: Không quá 05 ngày làm việc.
Hẹn lần 1: không quá 02 ngày làm việc.
Hẹn lần 2: không quá 03 ngày làm việc.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về
đất đai đến cơ quan thuế.
|
1,5 ngày
|
3
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC đến
Văn phòng ĐKĐĐ.
|
4
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu về đất đai;
- Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi
vào Giấy chứng nhận đã cấp.
|
3 ngày
|
5
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 33. Xóa ghi nợ tiền sử dụng
đất, lệ phí trước bạ
1. Thời gian thực hiện: Trong ngày làm việc nhận được
đủ hồ sơ xóa nợ; nếu thời điểm nhận đủ hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể giải
quyết việc xóa nợ trong ngày làm việc tiếp theo.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống
nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai
và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu về đất đai;
- Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi
vào Giấy chứng nhận đã cấp.
|
0,5 ngày
|
3
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
0,5 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu về đất đai;
- Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi
vào Giấy chứng nhận đã cấp;
- Chuyển Giấy chứng nhận đến UBND cấp xã để trao
cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí (nếu có).
|
0,5 ngày
|
3
|
UBND cấp xã
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 34. Đăng ký chuyển mục
đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
1. Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc.
Hẹn lần 1: không quá 06 ngày làm việc.
Hẹn lần 2: không quá 04 ngày làm việc.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về
đất đai đến cơ quan thuế đối với trường hợp đo đạc lại mà diện tích thửa đất
lớn hơn diện tích trên Giấy chứng nhận đã cấp, ranh giới thửa đất không thay
đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận thì người sử
dụng đất phải thực hiện NVTC về tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất ở
tăng thêm nằm ngoài hạn mức đất ở, tiền thuê đất đối với phần diện tích tăng
thêm theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận trước đây.
|
5,5 ngày
|
3
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC đến
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
4
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu về đất đai;
- Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi
vào Giấy chứng nhận đã cấp.
|
4 ngày
|
5
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về
đất đai đến cơ quan thuế đối với trường hợp đo đạc lại mà diện tích thửa đất
lớn hơn diện tích trên Giấy chứng nhận đã cấp, ranh giới thửa đất không thay
đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận thì người sử
dụng đất phải thực hiện NVTC về tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất ở
tăng thêm nằm ngoài hạn mức đất ở, tiền thuê đất đối với phần diện tích tăng
thêm theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận trước đây.
|
5 ngày
|
3
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC đến
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
4
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu về đất đai;
- Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi
vào Giấy chứng nhận đã cấp;
- Chuyển Giấy chứng nhận đến UBND cấp xã để trao
cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí (nếu có).
|
4 ngày
|
5
|
UBND cấp xã
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 35. Đăng ký đất đai, tài
sản gắn liền với đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất
không đúng mục đích đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử
dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014
1. Thời gian thực hiện: Không quy định.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Kiểm tra sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch xây dựng hoặc
quy hoạch nông thôn;
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về
đất đai đến cơ quan thuế.
|
2
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC đến
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
3
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Thực hiện chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận
thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp;
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê
khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch xây dựng hoặc
quy hoạch nông thôn;
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về
đất đai đến cơ quan thuế.
|
3
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC đến
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
4
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Thực hiện chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận
thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp;
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu
phí, lệ phí (nếu có).
|
5
|
UBND cấp xã
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 36. Đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận đối với thửa đất có diện tích tăng thêm do thay đổi ranh giới so với Giấy
chứng nhận đã cấp
1. Thời gian thực hiện: Không quá 10 ngày làm việc.
Hẹn lần 1: không quá 06 ngày làm việc.
Hẹn lần 2: không quá 04 ngày làm việc.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Gửi hồ sơ đến UBND cấp xã nơi có đất.
|
1,5 ngày
|
3
|
UBND cấp xã
|
- Xác nhận hiện trạng sử dụng đất có hay không có
nhà ở, công trình xây dựng; tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với
đất; xác nhận đất sử dụng ổn định; nguồn gốc sử dụng đất; sự phù hợp với quy
hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu hoặc
quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch nông thôn; sự phù hợp với quy hoạch sử dụng
đất;
- Niêm yết công khai các nội dung xác nhận tại trụ
sở UBND cấp xã nơi có đất (thời gian niêm yết là 15 ngày);
Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển quyền
để thông báo thì Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ thực hiện đăng tin 03 lần trên
phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương; đồng thời thực hiện xem xét giải
quyết các ý kiến phản ánh về nội dung đã công khai (nếu có);
- Chuyển hồ sơ kèm theo kết quả đến Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ trong vòng 03 ngày sau khi kết thúc niêm yết.
|
2 ngày
|
4
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về đất
đai đến cơ quan thuế.
|
2 ngày
|
5
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC đến
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
6
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi
trên Giấy chứng nhận đã cấp.
|
4 ngày
|
7
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Gửi hồ sơ đến UBND cấp xã nơi có đất.
|
1 ngày
|
3
|
UBND cấp xã
|
- Xác nhận hiện trạng sử dụng đất có hay không có
nhà ở, công trình xây dựng; tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với
đất; xác nhận đất sử dụng ổn định; nguồn gốc sử dụng đất; sự phù hợp với quy
hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu hoặc
quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch nông thôn; sự phù hợp với quy hoạch sử dụng
đất;
- Niêm yết công khai các nội dung xác nhận tại trụ
sở UBND cấp xã nơi có đất (Thời gian niêm yết là 30 ngày); Trường
hợp không rõ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo thì Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ thực hiện đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa
phương; đồng thời thực hiện xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội
dung đã công khai (nếu có);
- Chuyển hồ sơ kèm theo kết quả đến Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ trong vòng 03 ngày sau khi kết thúc niêm yết.
|
2 ngày
|
4
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về đất
đai đến cơ quan thuế
|
2 ngày
|
5
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC.
|
6
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi
trên Giấy chứng nhận đã cấp;
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu
phí, lệ phí (nếu có).
|
4 ngày
|
7
|
UBND cấp xã
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 37. Đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận đối với trường hợp cá nhân, hộ gia đình đã được cấp Giấy chứng nhận một phần
diện tích vào loại đất ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2004, phần diện tích còn lại
của thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận
1. Trường hợp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận trước
đây người sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều
137 của Luật Đất đai hoặc có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137
của Luật Đất đai nhưng không có nhu cầu xác định lại diện tích đất ở
a) Thời gian thực hiện: Không quá 20 ngày làm việc.
Hẹn lần 1: không quá 10 ngày làm việc.
Hẹn lần 2: không quá 10 ngày làm việc.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê
khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Chuyển hồ sơ cho UBND cấp xã nơi có đất để lấy
ý kiến về hiện trạng sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai.
|
2 ngày
|
3
|
UBND cấp xã
|
- Xác nhận hiện trạng sử dụng đất, tình trạng
tranh chấp đất đai;
- Niêm yết công khai các nội dung xác nhận tại trụ
sở UBND cấp xã, khu dân cư nơi có đất trong thời gian 15 ngày; xem xét giải
quyết các ý kiến phản ánh về nội dung đã công khai (nếu có);
- Gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ trong
vòng 3 ngày sau khi kết thúc niêm yết.
|
5,5 ngày
|
4
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về đất
đai đến cơ quan thuế
|
2 ngày
|
5
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC đến
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
6
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Cấp Giấy chứng nhận cho toàn bộ diện tích của
thửa đất.
|
10 ngày
|
7
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Chuyển hồ sơ cho UBND cấp xã nơi có đất để lấy
ý kiến về hiện trạng sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai.
|
1,5 ngày
|
3
|
UBND cấp xã
|
- Xác nhận hiện trạng sử dụng đất, tình trạng
tranh chấp đất đai;
- Niêm yết công khai các nội dung xác nhận tại trụ
sở UBND cấp xã, khu dân cư nơi có đất trong thời gian 15 ngày; xem xét giải
quyết các ý kiến phản ánh về nội dung đã công khai (nếu có);
- Gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ trong
vòng 3 ngày sau khi kết thúc niêm yết.
|
5,5 ngày
|
4
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về đất
đai đến cơ quan thuế
|
2 ngày
|
5
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC.
|
6
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Cấp Giấy chứng nhận cho toàn bộ diện tích của
thửa đất;
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu
phí, lệ phí (nếu có).
|
10 ngày
|
7
|
UBND cấp xã
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
2. Trường hợp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận trước
đây người sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 của
Luật Đất đai và có nhu cầu xác định lại diện tích đất ở theo quy định tại khoản
6 Điều 141 của Luật Đất đai
a) Thời gian thực hiện: Không quá 20 ngày làm việc.
Hẹn lần 1: không quá 10 ngày làm việc.
Hẹn lần 2: không quá 10 ngày làm việc.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Cung cấp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận lần đầu trước
đây cho Phòng TNMT;
- Chuyển hồ sơ cho UBND cấp xã nơi có đất để lấy
ý kiến về hiện trạng sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai.
|
2 ngày
|
3
|
UBND cấp xã
|
- Xác nhận hiện trạng sử dụng đất, tình trạng
tranh chấp đất đai;
- Niêm yết công khai các nội dung xác nhận tại trụ
sở UBND cấp xã, khu dân cư nơi có đất trong thời gian 15 ngày; xem xét giải
quyết các ý kiến phản ánh về nội dung đã công khai (nếu có);
- Gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ trong
vòng 03 ngày sau khi kết thúc niêm yết.
|
5,0 ngày
|
4
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra hồ sơ cấp Giấy chứng nhận trước đây, nếu
đủ điều kiện xác định lại diện tích đất ở thì chuyển hồ sơ nộp của người sử dụng
đất kèm theo hồ sơ cấp Giấy chứng nhận trước đây đến Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
5
|
Phòng TNMT
|
- Xác định diện tích, loại đất theo quy định
tại các điểm a, b và c khoản 4 và khoản 6 Điều 141 của Luật Đất đai;
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về
đất đai đến cơ quan thuế.
|
2 ngày
|
6
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với
trường hợp phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng
đất, để người sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc
đã hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC đến
Phòng TNMT.
|
7
|
Phòng TNMT
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc
hoàn thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Viết Giấy chứng nhận, trình UBND cấp huyện
ký Giấy chứng nhận.
|
5 ngày
|
8
|
UBND cấp huyện
|
Ký Giấy chứng nhận
|
2 ngày
|
9
|
Phòng TNMT
|
Chuyển hồ sơ và Giấy chứng nhận đến Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
1 ngày
|
10
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính,
cơ sở dữ liệu đất đai
|
2 ngày
|
11
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Cung cấp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận lần đầu trước
đây cho Phòng TNMT;
- Chuyển hồ sơ cho UBND cấp xã nơi có đất để lấy
ý kiến về hiện trạng sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai.
|
2 ngày
|
3
|
UBND cấp xã
|
- Xác nhận hiện trạng sử dụng đất, tình trạng
tranh chấp đất đai;
- Niêm yết công khai các nội dung xác nhận tại trụ
sở UBND cấp xã, khu dân cư nơi có đất; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh
về nội dung đã công khai (nếu có);
- Gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ trong
vòng 3 ngày sau khi kết thúc niêm yết.
|
5 ngày
|
4
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra hồ sơ cấp Giấy chứng nhận trước đây, nếu
đủ điều kiện xác định lại diện tích đất ở thì chuyển hồ sơ nộp của người sử dụng
đất kèm theo hồ sơ cấp Giấy chứng nhận trước đây đến Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
5
|
Phòng TNMT
|
- Xác định diện tích, loại đất theo quy định tại
các điểm a, b và c khoản 4 và khoản 6 Điều 141 của Luật Đất đai;
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về
đất đai đến cơ quan thuế.
|
1,5 ngày
|
6
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan thuế xác định và thông báo
NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã hoàn
thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC.
|
7
|
Phòng TNMT
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Viết Giấy chứng nhận, trình UBND cấp huyện ký
Giấy chứng nhận.
|
5 ngày
|
8
|
UBND cấp huyện
|
Ký Giấy chứng nhận
|
2 ngày
|
9
|
Phòng TNMT
|
Chuyển hồ sơ và Giấy chứng nhận đến Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
1 ngày
|
10
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu
phí, lệ phí (nếu có).
|
2 ngày
|
11
|
UBND cấp xã
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 38. Cấp đổi Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ,
e, g và h khoản 1 Điều 38 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP.
a) Thời gian thực hiện: Không quá 05 ngày làm việc.
Hẹn lần 1: không quá 03 ngày làm việc.
Hẹn lần 2: không quá 02 ngày làm việc.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống
nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai
và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Khai thác, sử dụng thông tin về tình trạng hôn
nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đối với trường hợp quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng
mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu
cấp đối Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng;
Trường hợp không khai thác được thông tin về tình
trạng hôn nhân thì người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp
bản sao giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy tờ khác về tình trạng hôn nhân.
Trường hợp thay đổi địa chỉ của thửa đất đã được
cấp Giấy chứng nhận thì cơ quan giải quyết thủ tục sử dụng thông tin từ văn bản
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi để giải quyết thủ tục;
- Trường hợp vị trí thửa đất trên Giấy chứng nhận
đã cấp không chính xác so với vị trí thực tế sử dụng đất tại thời điểm cấp Giấy
chứng nhận đã cấp thì thực hiện kiểm tra thực địa và đối chiếu với hồ sơ đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận đã cấp để xác định đúng vị trí thửa đất.
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về
đất đai đến cơ quan thuế.
|
2,5 ngày
|
3
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC; (Thời gian cơ quan thuế xác định và thông báo
NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC đến
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
4
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp Giấy chứng nhận;
- Gửi Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả để trao cho người được cấp.
|
2 ngày
|
5
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Khai thác, sử dụng thông tin về tình trạng hôn
nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đối với trường hợp quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng
mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu
cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.
Trường hợp không khai thác được thông tin về tình
trạng hôn nhân thì người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp
bản sao giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy tờ khác về tình trạng hôn nhân.
Trường hợp thay đổi địa chỉ của thửa đất đã được
cấp Giấy chứng nhận thì cơ quan giải quyết thủ tục sử dụng thông tin từ văn bản
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi để giải quyết thủ tục;
- Trường hợp vị trí thửa đất trên Giấy chứng nhận
đã cấp không chính xác so với vị trí thực tế sử dụng đất tại thời điểm cấp Giấy
chứng nhận đã cấp thì thực hiện kiểm tra thực địa và đối chiếu với hồ sơ đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận đã cấp để xác định đúng vị trí thửa đất.
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về
đất đai đến cơ quan thuế.
|
2 ngày
|
3
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan thuế xác định và thông báo
NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC.
|
4
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp Giấy chứng nhận;
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu
phí, lệ phí (nếu có).
|
2 ngày
|
5
|
UBND cấp xã
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
|
|
|
|
|
2. Trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 38 của
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP.
a) Thời gian thực hiện
Không quá 10 ngày làm việc; trường hợp cấp đổi đồng
loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo đạc lập bản đồ địa chính thì thời gian
thực hiện theo dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Hẹn lần 1: không quá 06 ngày làm việc.
Hẹn lần 2: không quá 04 ngày làm việc.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Khai thác, sử dụng thông tin về tình trạng hôn
nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đối với trường hợp quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng
mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu
cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng;
Trường hợp không khai thác được thông tin về tình
trạng hôn nhân thì người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp
bản sao giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy tờ khác về tình trạng hôn nhân.
Trường hợp thay đổi địa chỉ của thửa đất đã được
cấp Giấy chứng nhận thì cơ quan giải quyết thủ tục sử dụng thông tin từ văn bản
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi để giải quyết thủ tục.
- Trường hợp vị trí thửa đất trên Giấy chứng nhận
đã cấp không chính xác so với vị trí thực tế sử dụng đất tại thời điểm cấp Giấy
chứng nhận đã cấp thì thực hiện kiểm tra thực địa và đối chiếu với hồ sơ đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận đã cấp để xác định đúng vị trí thửa đất;
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về
đất đai đến cơ quan thuế.
|
5,5 ngày
|
3
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC đến
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
4
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp Giấy chứng nhận;
- Gửi Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả để trao cho người được cấp.
|
2 ngày
|
5
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Khai thác, sử dụng thông tin về tình trạng hôn
nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đối với trường hợp quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng
mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu
cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng;
Trường hợp không khai thác được thông tin về tình
trạng hôn nhân thì người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp
bản sao giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy tờ khác về tình trạng hôn nhân.
Trường hợp thay đổi địa chỉ của thửa đất đã được
cấp Giấy chứng nhận thì cơ quan giải quyết thủ tục sử dụng thông tin từ văn bản
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi để giải quyết thủ tục.
- Trường hợp vị trí thửa đất trên Giấy chứng nhận
đã cấp không chính xác so với vị trí thực tế sử dụng đất tại thời điểm cấp Giấy
chứng nhận đã cấp thì thực hiện kiểm tra thực địa và đối chiếu với hồ sơ đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận đã cấp để xác định đúng vị trí thửa đất.
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về
đất đai đến cơ quan thuế.
|
5 ngày
|
3
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC.
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
4
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp Giấy chứng nhận;
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu
phí, lệ phí (nếu có).
|
4 ngày
|
5
|
UBND cấp xã
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 39. Tách thửa hoặc hợp thửa
đất
1. Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra hồ sơ, đối chiếu quy định tại Điều 220
của Luật Đất đai để xác định điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất; kiểm tra các
thông tin về người sử dụng đất, ranh giới, diện tích, loại đất của các thửa đất
trên hồ sơ lưu trữ, hồ sơ do người sử dụng đất nộp;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện tách thửa đất, hợp
thửa đất nhưng Giấy chứng nhận đã cấp không có sơ đồ thửa đất hoặc có sơ đồ
thửa đất nhưng thiếu kích thước các cạnh hoặc diện tích và kích thước các cạnh
không thống nhất thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, Văn phòng ĐKĐĐ, Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ trả hồ sơ, thông báo rõ lý do và
hướng dẫn để người sử dụng đất thực hiện trích lục bản đồ địa chính hoặc thuê
đơn vị đo đạc có Giấy phép về hoạt động đo đạc, thành lập bản đồ địa chính thực
hiện đo đạc chỉnh lý thửa đất hoặc trích đo bản đồ địa chính để thực hiện
đăng ký biến động đất đai;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện tách thửa đất, hợp
thửa đất và Giấy chứng nhận đã cấp có sơ đồ thửa đất, đủ kích thước các cạnh,
diện tích và kích thước các cạnh thống nhất thì trong thời gian 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng ĐKĐĐ, Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ có
trách nhiệm:
+ Xác nhận đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất
kèm các thông tin thửa đất vào Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất, đồng
thời xác nhận vào Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất để hoàn thiện thủ tục
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với các thửa đất sau tách thửa, hợp thửa, trừ
trường hợp Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất do Văn phòng ĐKĐĐ, Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ thực hiện.
+ Trường hợp tách thửa đất, hợp thửa đất mà không
thay đổi người sử dụng đất thì thực hiện việc chỉnh lý, cập nhật biến động
vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp Giấy chứng nhận cho các thửa
đất sau khi tách thửa đất, hợp thửa đất và trao Giấy chứng nhận cho người được
cấp.
+ Trường hợp tách thửa đất, hợp thửa đất mà có
thay đổi người sử dụng đất thì sau khi xác nhận đủ điều kiện tách thửa đất, hợp
thửa đất vào Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất và Bản vẽ tách thửa đất,
hợp thửa đất thì chuyển cho người sử dụng đất để thực hiện ký kết hợp đồng,
văn bản giao dịch về quyền sử dụng đối với thửa đất sau khi tách, hợp thửa.
Thực hiện thủ tục đăng ký biến động theo quy định đối với phần diện tích thay
đổi quyền; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất
đai; cấp Giấy chứng nhận cho các thửa đất sau khi tách thửa đất, hợp thửa đất
và trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.
|
14,5 ngày
|
3
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra hồ sơ, đối chiếu quy định tại Điều 220
của Luật Đất đai để xác định điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất; kiểm tra
các thông tin về người sử dụng đất, ranh giới, diện tích, loại đất của các thửa
đất trên hồ sơ lưu trữ, hồ sơ do người sử dụng đất nộp;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện tách thửa đất, hợp
thửa đất nhưng Giấy chứng nhận đã cấp không có sơ đồ thửa đất hoặc có sơ đồ
thửa đất nhưng thiếu kích thước các cạnh hoặc diện tích và kích thước các cạnh
không thống nhất thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ trả hồ sơ, thông báo rõ lý do và hướng dẫn để
người sử dụng đất thực hiện trích lục bản đồ địa chính hoặc thuê đơn vị đo đạc
có Giấy phép về hoạt động đo đạc, thành lập bản đồ địa chính thực hiện đo đạc
chỉnh lý thửa đất hoặc trích đo bản đồ địa chính để thực hiện đăng ký biến động
đất đai;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện tách thửa đất, hợp
thửa đất và Giấy chứng nhận đã cấp có sơ đồ thửa đất, đủ kích thước các cạnh,
diện tích và kích thước các cạnh thống nhất thì trong thời gian 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ có trách nhiệm:
+ Xác nhận đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất
kèm các thông tin thửa đất vào Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất, đồng
thời xác nhận vào Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất để hoàn thiện thủ tục
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với các thửa đất sau tách thửa, hợp thửa, trừ
trường hợp Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất do Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ thực
hiện.
+ Trường hợp tách thửa đất, hợp thửa đất mà không
thay đổi người sử dụng đất thì thực hiện việc chỉnh lý, cập nhật biến động
vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp Giấy chứng nhận cho các thửa đất
sau khi tách thửa đất, hợp thửa đất và trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.
+ Trường hợp tách thửa đất, hợp thửa đất mà có
thay đổi người sử dụng đất thì sau khi xác nhận đủ điều kiện tách thửa đất, hợp
thửa đất vào Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất và Bản vẽ tách thửa đất,
hợp thửa đất thì chuyển cho người sử dụng đất để thực hiện ký kết hợp đồng,
văn bản giao dịch về quyền sử dụng đối với thửa đất sau khi tách, hợp thửa.
Thực hiện thủ tục đăng ký biến động theo quy định đối với phần diện tích thay
đổi quyền; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất
đai; cấp Giấy chứng nhận cho các thửa đất sau khi tách thửa đất, hợp thửa đất
và trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí,
lệ phí (nếu có).
|
14 ngày
|
3
|
UBND cấp xã
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 40. Cấp lại Giấy chứng nhận
do bị mất
1. Đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người gốc
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài
a) Thời gian thực hiện: Không quá 10 ngày làm việc.
Hẹn lần 1: không quá 04 ngày làm việc.
Hẹn lần 2: không quá 06 ngày làm việc.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra thông tin về Giấy chứng nhận đã cấp mà
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khai báo bị mất trong
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; Trường hợp Trang bổ sung của Giấy chứng
nhận đã cấp theo quy định của pháp luật đất đai trước ngày Nghị định số
101/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành bị mất thì thực hiện tiếp công việc tại mục
4;
- Trường hợp không phát hiện thửa đất, tài sản gắn
liền với đất được cấp Giấy chứng nhận đã được chuyển quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc đang thế chấp tại các tổ chức tín dụng,
tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật thì thực hiện
đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương trong thời
gian 15 ngày về việc mất Giấy chứng nhận đã cấp đối với tổ chức, người gốc Việt
Nam định cư ở nước ngoài.
|
3,5 ngày
|
3
|
Người sử dụng đất
|
Thực hiện đăng tin 03 lần trên phương tiện thông
tin đại chúng ở địa phương trong thời gian 15 ngày về việc mất Giấy chứng nhận
đã cấp đối với tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
|
4
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Thực hiện việc hủy Giấy chứng nhận đã cấp; cập
nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp lại Giấy chứng nhận
cho người được cấp.
* Trường hợp Trang bổ sung của Giấy chứng nhận đã
cấp bị mất thì kiểm tra thông tin của Trang bổ sung trong hồ sơ địa chính, cơ
sở dữ liệu đất đai; thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận với các thông tin cập
nhật của Giấy chứng nhận đã cấp và thông tin trên Trang bổ sung.
|
6 ngày
|
5
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
a) Thời gian thực hiện: Không quá 10 ngày làm việc.
Hẹn lần 1: không quá 04 ngày làm việc.
Hẹn lần 2: không quá 06 ngày làm việc.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra thông tin về Giấy chứng nhận đã cấp mà
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khai báo bị mất trong
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; Trường hợp Trang bổ sung của Giấy chứng
nhận đã cấp theo quy định của pháp luật đất đai trước ngày Nghị định số
101/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành bị mất thì thực hiện tiếp công việc tại mục
4;
- Trường hợp không phát hiện thửa đất, tài sản gắn
liền với đất được cấp Giấy chứng nhận đã được chuyển quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc đang thế chấp tại các tổ chức tín dụng,
tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật thì chuyển
thông tin đến UBND cấp xã nơi có đất để thực hiện niêm yết công khai về việc
mất Giấy chứng nhận.
|
3,5 ngày
|
3
|
UBND cấp xã
|
- Niêm yết công khai về việc mất Giấy chứng nhận
đã cấp tại trụ sở UBND cấp xã và điểm dân cư nơi có đất trong thời gian 15
ngày; đồng thời tiếp nhận phản ánh trong thời gian niêm yết công khai về việc
mất Giấy chứng nhận đã cấp;
- Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày kết
thúc thời gian niêm yết, UBND cấp xã có trách nhiệm lập biên bản kết thúc
niêm yết và gửi đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
4
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Thực hiện việc hủy Giấy chứng nhận đã cấp; cập
nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp lại Giấy chứng nhận
cho người được cấp.
* Trường hợp Trang bổ sung của Giấy chứng nhận đã
cấp bị mất thì Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ kiểm tra thông tin của Trang bổ sung
trong hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận
với các thông tin cập nhật của Giấy chứng nhận đã cấp và thông tin trên Trang
bổ sung.
|
6 ngày
|
5
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra thông tin về Giấy chứng nhận đã cấp mà
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khai báo bị mất trong
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; Trường hợp Trang bổ sung của Giấy chứng
nhận đã cấp theo quy định của pháp luật đất đai trước ngày Nghị định số
101/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành bị mất thì thực hiện tiếp công việc tại mục
4;
- Trường hợp không phát hiện thửa đất, tài sản gắn
liền với đất được cấp Giấy chứng nhận đã được chuyển quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc đang thế chấp tại các tổ chức tín dụng,
tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật thì chuyển
thông tin đến UBND cấp xã nơi có đất để thực hiện niêm yết công khai về việc
mất Giấy chứng nhận.
|
3 ngày
|
3
|
UBND cấp xã
|
- Niêm yết công khai về việc mất Giấy chứng nhận
đã cấp tại trụ sở UBND cấp xã và điểm dân cư nơi có đất trong 15 ngày;
đồng thời tiếp nhận phản ánh trong thời gian niêm yết công khai về việc mất
Giấy chứng nhận đã cấp;
- Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày kết
thúc thời gian niêm yết, UBND cấp xã có trách nhiệm lập biên bản kết thúc
niêm yết và gửi đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
4
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính
thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Thực hiện việc hủy Giấy chứng nhận đã cấp; cập
nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp lại Giấy chứng nhận
cho người được cấp;
* Trường hợp Trang bổ sung của Giấy chứng nhận đã
cấp bị mất thì kiểm tra thông tin của Trang bổ sung trong hồ sơ địa chính, cơ
sở dữ liệu đất đai; thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận với các thông tin cập
nhật của Giấy chứng nhận đã cấp và thông tin trên Trang bổ sung.
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu
phí, lệ phí (nếu có).
|
6 ngày
|
5
|
UBND cấp xã
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 41. Đăng ký đất đai đối với
trường hợp chuyển nhượng dự án bất động sản
1. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng dự án không phải
là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và đất để thực hiện dự án đã được cấp
Giấy chứng nhận
a) Thời gian thực hiện: Không quá 10 ngày làm việc.
Hẹn lần 1: không quá 06 ngày làm việc.
Hẹn lần 2: không quá 04 ngày làm việc.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra các điều kiện thực hiện quyền theo quy
định;
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Trường hợp giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự
nhiên thì đo đạc, xác định lại diện tích thửa đất bằng kinh phí của Nhà nước;
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về
đất đai đến cơ quan thuế.
|
5,5 ngày
|
3
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC đến Văn
phòng ĐKĐĐ.
|
4
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu về đất đai;
- Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi
trên Giấy chứng nhận đã cấp.
|
4 ngày
|
5
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
2. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng dự án không phải
là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và đất để thực hiện dự án chưa được
cấp Giấy chứng nhận
a) Thời gian thực hiện: Không quá 10 ngày làm việc.
Hẹn lần 1: không quá 04 ngày làm việc.
Hẹn lần 2: không quá 06 ngày làm việc.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống
nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai
và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về đất
đai đến cơ quan thuế
|
3,5 ngày
|
3
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Trường hợp không phải thực hiện NVTC thì chuyển
thông báo xác nhận miễn thuế đến Văn phòng ĐKĐĐ.
|
4
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Hoàn thiện hồ sơ, trình Sở TNMT.
|
2 ngày
|
5
|
Sở TNMT
|
Trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận hoặc ký Giấy chứng
nhận đối với trường hợp được ủy quyền.
|
2 ngày
|
6
|
UBND tỉnh
|
Ký Giấy chứng nhận.
|
1 ngày
|
7
|
Sở TNMT
|
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng ĐKĐĐ.
|
0,5 ngày
|
8
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Thực hiện việc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
0,5 ngày
|
9
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 42. Đính chính Giấy chứng
nhận đã cấp
1. Trường hợp Giấy chứng nhận cấp lần đầu có sai
sót
a) Thời gian thực hiện: Không quá 10 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống
nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai
và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Văn phòng ĐKĐĐ chuyển hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đến
Sở TNMT
|
2 ngày
|
3
|
Sở TNMT trường
|
- Kiểm tra hồ sơ, lập biên bản kết luận về nội
dung và nguyên nhân sai sót;
- Sở TNMT trình hồ sơ đến UBND cấp tỉnh.
|
3,5 ngày
|
4
|
UBND cấp tỉnh
|
- Xác nhận nội dung đính chính trên Giấy chứng nhận
đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận;
- Chuyển hồ sơ đến Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày
|
5
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính,
cơ sở dữ liệu đất đai
|
2 ngày
|
6
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
2. Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp khi thực hiện
thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất có sai sót
a) Thời gian thực hiện: Không quá 10 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra, lập biên bản kết luận về nội dung và
nguyên nhân sai sót;
- Xác nhận nội dung đính chính trên Giấy chứng nhận
đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
|
9,5 ngày
|
3
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra, lập biên bản kết luận về nội dung và
nguyên nhân sai sót;
- Xác nhận nội dung đính chính trên Giấy chứng nhận
đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Chuyển UBND cấp xã để trả kết quả, thu lệ phí (nếu
có).
|
9 ngày
|
3
|
UBND cấp xã
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 43. Thu hồi Giấy chứng nhận
đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu hồi
1. Trường hợp Giấy chứng nhận bị thu hồi là Giấy chứng
nhận cấp lần đầu
a) Thời gian thực hiện: Không quá 25 ngày làm việc.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ đến Sở TNMT.
|
0,5 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
- Kiểm tra, xem xét, dự thảo quyết định thu hồi
Giấy chứng nhận đã cấp (trừ trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đã thực
hiện chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy
định của pháp luật về đất đai);
- Dự thảo quyết định hủy Giấy chứng nhận nếu người
được cấp giấy không giao nộp Giấy chứng nhận;
- Kiểm tra hồ sơ, xác định lại thông tin quy định
tại điểm d khoản 2 Điều 152 của Luật Đất đai theo đúng quy định của pháp luật
đất đai tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận; giao Văn phòng ĐKĐĐ chuẩn bị hồ
sơ, Sở trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận.
|
16,5 ngày
|
3
|
UBND tỉnh
|
- Kiểm tra, xem xét, ra quyết định thu hồi Giấy
chứng nhận đã cấp (trừ trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đã thực hiện
chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định
của pháp luật về đất đai);
- Ra quyết định hủy Giấy chứng nhận nếu
người được cấp giấy không giao nộp, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ và thông báo
cho Sở TNMT, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai để thông báo công khai
trên trang thông tin điện tử;
- Cấp Giấy chứng nhận.
|
4 ngày
|
4
|
Sở TNMT
|
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng ĐKĐĐ
|
1 ngày
|
5
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
|
3 ngày
|
6
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
2. Trường hợp Giấy chứng nhận bị thu hồi là Giấy chứng
nhận được cấp trong trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với
đất
a) Thời gian thực hiện: Không quá 25 ngày làm việc.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra hồ sơ đã cấp Giấy chứng nhận để xác định
lại thông tin quy định tại điểm d khoản 2 Điều 152 của Luật Đất đai theo đúng
quy định của pháp luật đất đai tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận;
- Xem xét, ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận
đã cấp (trừ trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đã thực hiện chuyển quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật
về đất đai);
- Ra quyết định hủy Giấy chứng nhận nếu người được
cấp giấy không giao nộp Giấy chứng nhận;
- Cấp Giấy chứng nhận;
- Chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất
đai.
|
24,5 ngày
|
3
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 44. Đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 8 năm
2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục
chuyển quyền theo quy định
1. Thời gian thực hiện: Không quá 10 ngày làm việc.
Hẹn lần 1: không quá 06 ngày làm việc.
Hẹn lần 2: không quá 04 ngày làm việc.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và
UBND cấp xã nơi có đất để niêm yết công khai về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng
nhận cho người nhận chuyển quyền. Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển
quyền để thông báo thì người đề nghị cấp Giấy chứng nhận thực hiện đăng tin
03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương;
- Chuyển hồ sơ đến UBND cấp xã nơi có đất.
|
3,5 ngày
|
3
|
UBND cấp xã
|
Niêm yết công khai về việc làm thủ tục cấp Giấy
chứng nhận cho người nhận chuyển quyền
|
4
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có thông báo hoặc
đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương mà
không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì:
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về
đất đai đến cơ quan thuế.
|
2 ngày
|
5
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC đến
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
6
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu về đất đai;
- Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi
vào Giấy chứng nhận đã cấp;
- Trường hợp bên chuyển quyền không nộp Giấy chứng
nhận đã cấp thì thực hiện việc hủy Giấy chứng nhận đã cấp.
|
4 ngày
|
7
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và
UBND cấp xã nơi có đất để niêm yết công khai về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng
nhận cho người nhận chuyển quyền. Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển
quyền để thông báo thì người đề nghị cấp Giấy chứng nhận thực hiện đăng tin
03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương;
- Chuyển hồ sơ đến UBND cấp xã nơi có đất.
|
3 ngày
|
3
|
UBND cấp xã
|
Niêm yết công khai về việc làm thủ tục cấp Giấy
chứng nhận cho người nhận chuyển quyền
|
4
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có thông báo hoặc
đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương mà
không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì:
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về
đất đai đến cơ quan thuế.
|
2 ngày
|
5
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC đến
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
6
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu về đất đai;
- Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi
vào Giấy chứng nhận đã cấp;
- Trường hợp bên chuyển quyền không nộp Giấy chứng
nhận đã cấp thì thực hiện việc hủy Giấy chứng nhận đã cấp;
- Chuyển Giấy chứng nhận đến UBND cấp xã để trao
cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí (nếu có).
|
4 ngày
|
7
|
UBND cấp xã
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 45. Đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trong
dự án bất động sản
1. Thời gian thực hiện: Không quá 10 ngày làm việc.
Hẹn lần 1: không quá 06 ngày làm việc.
Hẹn lần 2: không quá 04 ngày làm việc.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trường hợp người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng trực
tiếp thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận mà chủ đầu tư chưa nộp
các giấy tờ theo quy định và hồ sơ do người nhận chuyển nhượng nộp thì trong
thời gian không quá 03 ngày làm việc, Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng
ĐKĐĐ thông báo cho chủ đầu tư cung cấp các giấy tờ theo quy định;
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về
đất đai đến cơ quan thuế.
|
5,5 ngày
|
3
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC.
|
4
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
đất đai;
- Cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục công
trình xây dựng; xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp cho chủ đầu tư,
trong đó phần diện tích thuộc quyền sử dụng chung với người khác thì được chỉnh
lý biến động để chuyển sang hình thức sử dụng chung.
|
4 ngày
|
5
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn phòng
ĐKĐĐ
|
- Trường hợp người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng trực
tiếp thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận mà chủ đầu tư chưa nộp
các giấy tờ theo quy định và hồ sơ do người nhận chuyển nhượng nộp thì trong
thời gian không quá 03 ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ thông báo cho
chủ đầu tư cung cấp các giấy tờ theo quy định;
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về
đất đai đến cơ quan thuế.
|
5 ngày
|
3
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC.
|
4
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
đất đai;
- Cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục công
trình xây dựng; xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp cho chủ đầu tư,
trong đó phần diện tích thuộc quyền sử dụng chung với người khác thì được chỉnh
lý biến động để chuyển sang hình thức sử dụng chung;
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu
phí, lệ phí (nếu có).
|
4 ngày
|
5
|
UBND cấp xã
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 46. Cung cấp thông tin, dữ
liệu đất đai
1. Thời gian thực hiện
a) Thời hạn tiếp nhận, xử lý và thông báo: trong
ngày làm việc, trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ
lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất
đai biết trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
b) Thời hạn trả kết quả:
Đối với thông tin, dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu
quốc gia về đất đai thì cung cấp ngay trong ngày làm việc. Trường hợp nhận được
yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp vào ngày làm việc tiếp theo;
Đối với thông tin, dữ liệu không có sẵn trong cơ sở
dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai phải thực hiện
cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi thông báo về việc gia hạn thời gian cung cấp
thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ
liệu đất đai.
Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất
đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, tổng hợp, phân tích hoặc
lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan thì có thể gia hạn nhưng tối đa
không quá 15 ngày làm việc;
Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất
đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc khai thác và sử dụng thông
tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được xác
định theo thỏa thuận.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Tiếp nhận
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Trường hợp 1:
- Xử lý và thông báo phí, giá sản phẩm, dịch
vụ cung cấp thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân đối với thông tin, dữ liệu
có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;
- Thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai
theo yêu cầu.
|
0,5 ngày
|
Trường hợp 2:
- Xử lý và thông báo phí, giá sản phẩm, dịch
vụ cung cấp thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân đối với thông tin, dữ liệu
không có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;
- Thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai
theo yêu cầu.
|
2,5 ngày
|
Trường hợp 3:
- Xử lý và thông báo phí, giá sản phẩm, dịch vụ
cung cấp thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân đối với thông tin, dữ liệu cần
thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý
kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai
theo yêu cầu.
|
14,5 ngày
|
Trường hợp 4:
- Xử lý và thông báo phí, giá sản phẩm, dịch vụ
cung cấp thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc
khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai;
- Thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai
theo yêu cầu.
|
Theo thỏa thuận
|
3
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Trả kết quả (thông tin, dữ liệu đất đai trên giấy
hoặc bản điện tử hoặc văn bản từ chối cung cấp dữ liệu đất đai) cho tổ chức,
cá nhân;
- Thu phí (nếu có)
|
Giờ hành chính
|
Điều 47. Gia hạn sử dụng đất
khi hết thời hạn sử dụng đất mà người xin gia hạn sử dụng đất là tổ chức trong
nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư
ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao
1. Trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất mà người sử
dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng
giá
a) Thời gian thực hiện: Không quá 20 ngày làm việc.
Hẹn lần 1: không quá 14 ngày làm việc.
Hẹn lần 2: không quá 06 ngày làm việc.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm phục vụ
Hành chính công
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính
thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Chuyển hồ sơ đến Sở TNMT.
|
1,5 ngày
|
3
|
Sở TNMT
|
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh ban hành quyết
định gia hạn sử dụng đất.
|
8 ngày
|
4
|
UBND tỉnh
|
Xem xét ban hành quyết định về việc gia hạn sử dụng
đất khi hết thời hạn sử dụng đất
|
2 ngày
|
5
|
Sở TNMT
|
Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về đất
đai đến cơ quan thuế
|
2 ngày
|
6
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp
theo quy định, ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho
người sử dụng đất;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho Sở TNMT.
|
7
|
Sở TNMT
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Ký phụ lục hợp đồng thuê đất (nếu có);
- Chuyển hồ sơ đến Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
8
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Dự thảo Giấy chứng nhận, ký cấp mới Giấy chứng
nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp;
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính.
|
5 ngày
|
9
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
2. Trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất mà thuộc
trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất
a) Thời gian thực hiện: Không quá 20 ngày làm việc.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm phục vụ
Hành chính công
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê
khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Chuyển hồ sơ đến Sở TNMT.
|
1,5 ngày
|
3
|
Sở TNMT
|
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh ban hành quyết
định gia hạn sử dụng đất.
|
10 ngày
|
4
|
UBND tỉnh
|
Xem xét ban hành quyết định về việc gia hạn sử dụng
đất khi hết thời hạn sử dụng đất.
|
02 ngày
|
5
|
Sở TNMT
|
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng ĐKĐĐ
|
1 ngày
|
6
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Dự thảo Giấy chứng nhận, ký cấp mới Giấy chứng
nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp;
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính.
|
5 ngày
|
7
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
3. Trường hợp gia hạn sử dụng đất mà người sử dụng
đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất
a) Thời gian thực hiện: Không quá 20 ngày làm việc.
Hẹn lần 1: không quá 14 ngày làm việc.
Hẹn lần 2: không quá 06 ngày làm việc.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Chuyển hồ sơ đến Sở TNMT.
|
1,5 ngày
|
3
|
Sở TNMT
|
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Hoàn thiện hồ sơ trình UBND cấp tỉnh ban hành
quyết định gia hạn sử dụng đất.
|
8 ngày
|
4
|
UBND tỉnh
|
Xem xét ban hành quyết gia hạn sử dụng đất và gửi
cho Sở TNMT để tổ chức việc xác định giá đất cụ thể
|
1 ngày
|
5
|
Sở TNMT
|
Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình UBND
tỉnh ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật
về giá đất có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn
người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp
luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
|
6
|
UBND tỉnh
|
Xem xét ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ
thể
|
1 ngày
|
7
|
Sở TNMT
|
Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về đất
đai đến cơ quan thuế
|
2 ngày
|
8
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp
theo quy định, ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho
người sử dụng đất;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho Sở TNMT.
|
9
|
Sở TNMT
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Ký phụ lục hợp đồng thuê đất (nếu có);
- Chuyển hồ sơ đến Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
10
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Dự thảo Giấy chứng nhận, ký cấp mới Giấy chứng
nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp;
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính.
|
5 ngày
|
11
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 48. Điều chỉnh thời hạn sử
dụng đất của dự án đầu tư mà người sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức
tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài,
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao
1. Trình tự, thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất
của dự án đầu tư mà người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
tính theo giá đất trong bảng giá
a) Thời gian thực hiện: Không quá 20 ngày làm việc.
Hẹn lần 1: không quá 14 ngày làm việc.
Hẹn lần 2: không quá 06 ngày làm việc.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm phục vụ
Hành chính công
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống
nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai
và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Chuyển hồ sơ đến Sở TNMT.
|
1,5 ngày
|
3
|
Sở TNMT
|
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh ban hành quyết
định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư hoặc điều chỉnh quyết định
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng.
|
8 ngày
|
4
|
UBND tỉnh
|
Xem xét ban hành quyết định về việc điều chỉnh thời
hạn sử dụng đất của dự án đầu tư hoặc điều chỉnh quyết định giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
|
2 ngày
|
5
|
Sở TNMT
|
Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về đất
đai đến cơ quan thuế
|
2 ngày
|
6
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp
theo quy định, ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho
người sử dụng đất;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho Sở TNMT.
|
7
|
Sở TNMT
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chuyển hồ sơ đến Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
8
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Dự thảo Giấy chứng nhận, ký cấp mới Giấy chứng
nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp;
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính.
|
5 ngày
|
9
|
Trung tâm phục vụ
Hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
2. Trình tự, thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất
của dự án đầu tư mà thuộc trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất
a) Thời gian thực hiện: Không quá 20 ngày làm việc.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm phục vụ
Hành chính công
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Chuyển hồ sơ đến Sở TNMT.
|
1,5 ngày
|
3
|
Sở TNMT
|
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh ban hành quyết
định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư hoặc điều chỉnh quyết định
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng.
|
10 ngày
|
4
|
UBND tỉnh
|
Xem xét ban hành quyết định về việc điều chỉnh thời
hạn sử dụng đất của dự án đầu tư hoặc điều chỉnh quyết định giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
|
2 ngày
|
5
|
Sở TNMT
|
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng ĐKĐĐ
|
1 ngày
|
6
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Dự thảo Giấy chứng nhận, ký cấp mới Giấy chứng
nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp;
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính.
|
5 ngày
|
7
|
Trung tâm phục vụ
Hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
3. Trình tự, thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất
của dự án đầu tư mà người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
tính theo giá đất cụ thể
a) Thời gian thực hiện: Không quá 20 ngày làm việc.
Hẹn lần 1: không quá 14 ngày làm việc.
Hẹn lần 2: không quá 06 ngày làm việc.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm phục vụ
Hành chính công
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Chuyển hồ sơ đến Sở TNMT.
|
1,5 ngày
|
3
|
Sở TNMT
|
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh ban hành quyết
định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư hoặc điều chỉnh quyết định
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng.
|
8 ngày
|
4
|
UBND tỉnh
|
Xem xét ban hành quyết định về việc điều chỉnh thời
hạn sử dụng đất của dự án đầu tư hoặc điều chỉnh quyết định giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và gửi cho Sở TNMT để tổ chức
việc xác định giá đất cụ thể
|
2 ngày
|
5
|
Sở TNMT
|
Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình UBND
tỉnh ban hành quyết định phê duyệt giá đất
|
6
|
UBND tỉnh
|
Xem xét ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ
thể
|
7
|
Sở TNMT
|
Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về đất
đai đến cơ quan thuế
|
2 ngày
|
8
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp
theo quy định, ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho
người sử dụng đất;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho Sở TNMT.
|
9
|
Sở TNMT
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chuyển hồ sơ đến Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
10
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Dự thảo Giấy chứng nhận, ký cấp mới Giấy chứng
nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp;
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính.
|
5 ngày
|
11
|
Trung tâm phục vụ
Hành chính công
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 49. Sử dụng đất kết hợp
đa mục đích mà người sử dụng là tổ chức
1. Phê duyệt phương án sử dụng đất kết hợp
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan thẩm
định phương án sử dụng đất kết hợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
12,5 ngày
|
3
|
UBND tỉnh
|
Xem xét, chấp thuận phương án sử dụng đất kết hợp
hoặc trường hợp không chấp thuận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do,
chuyển cho Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
2 ngày
|
4
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận phương
án sử dụng đất kết hợp
|
Giờ hành chính
|
2. Gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp đa mục
đích
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan
xem xét gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp, tham mưu trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
|
5,5 ngày
|
3
|
UBND tỉnh
|
Xem xét, gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp,
chuyển cho Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
1 ngày
|
4
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn
phương án sử dụng đất kết hợp
|
Giờ hành chính
|
Điều 50. Thẩm định, phê duyệt
phương án sử dụng đất cho đối tượng là Công ty nông, lâm nghiệp
1. Thời hạn giải quyết: Không quá 29 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 23 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 06 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
- Gửi hồ sơ phương án sử dụng đất đến các sở, ban,
ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất để lấy ý kiến;
- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng
thẩm định
|
4,5 ngày
|
3
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất
|
Gửi ý kiến bằng văn bản đến Sở TNMT
|
10 ngày
|
4
|
Sở TNMT
|
Tổ chức họp Hội đồng để thẩm định
Thông báo cho người sử dụng đất chỉnh sửa, bổ
sung để hoàn thiện
|
8 ngày
|
5
|
Người sử dụng đất
|
Hoàn thiện hồ sơ gửi Sở TNMT
|
|
6
|
Sở TNMT
|
Tham mưu, trình UBND tỉnh phê duyệt
|
5 ngày
|
7
|
UBND tỉnh
|
Ký Văn bản phê duyệt phương án sử dụng đất của
người sử dụng đất, chuyển Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
1 ngày
|
8
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Trao Văn bản phê duyệt phương án sử dụng đất
cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 51. Giải quyết tranh chấp
đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh
1. Thời gian thực hiện: Không quá 60 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Phòng tiếp công
dân của UBND tỉnh
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn, UBND tỉnh phải thông báo bằng văn bản cho các bên tranh chấp đất
đai và Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ, UBND cấp xã nơi có đất
tranh chấp về việc thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, trường hợp
không thụ lý thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận
cho người nộp;
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh giao trách nhiệm cơ
quan tham mưu giải quyết.
|
5 ngày
|
2
|
Cơ quan tham mưu
giải quyết tranh chấp
|
Thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa
các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải
quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch
UBND cùng cấp ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
|
45 ngày
|
3
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc
quyết định công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức,
cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan
|
10 ngày
|
Mục 2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
Điều 52. Giao đất, cho thuê đất
không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn
nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp
thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu
tư mà người xin giao đất, thuê đất là cá nhân
1. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá đất trong bảng giá
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 12 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 08 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ; chuyển Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
- Giao Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông tin
về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường
hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đô địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định giao
đất, cho thuê đất.
|
8,5 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định giao đất, cho thuê đất chuyển cho
Phòng TNMT
|
1 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
- Giao quyết định cho người sử dụng đất;
- Ký Phiếu chuyển thông tin địa chính và chuyển
thông tin địa chính cho cơ quan thuế.
|
2 ngày
|
5
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo thực hiện NVTC cho
người sử dụng đất, đơn vị có liên quan
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
6
|
Người sử dụng đất
|
- Ký hợp đồng thuê đất với Phòng TNMT (đối với
trường hợp thuê đất);
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả.
|
7
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông
báo kết quả
|
8
|
Phòng TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất;
- Viết Giấy chứng nhận, trình UBND cấp huyện ký
Giấy chứng nhận
|
3 ngày
|
9
|
UBND cấp huyện
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Phòng TNMT
|
1 ngày
|
10
|
Phòng TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày
|
11
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính;
- Chuyển Giấy chứng nhận cho UBND cấp huyện.
|
2 ngày
|
12
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
2. Đối với trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng
đất
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ; chuyển Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
- Giao Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông
tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với
trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định giao
đất; viết Giấy chứng nhận, trình UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận.
|
8,5 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định giao đất, Giấy chứng nhận chuyển
cho Phòng TNMT
|
2 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
5 ngày
|
5
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính;
- Chuyển Giấy chứng nhận cho UBND cấp huyện.
|
4 ngày
|
6
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
3. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá đất cụ thể
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 12 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 08 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ; chuyển Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
- Giao Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông tin
về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường
hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định giao
đất, cho thuê đất.
|
8,5 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định giao đất, cho thuê đất chuyển cho
Phòng TNMT để tổ chức việc xác định giá đất cụ thể
|
1 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất
|
2 ngày
|
Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình UBND
cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
5
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
|
6
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo việc thực hiện NVTC
cho người sử dụng đất, đơn vị có liên quan
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
7
|
Người sử dụng đất
|
- Ký hợp đồng thuê đất với Phòng TNMT (đối với
trường hợp thuê đất);
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả.
|
8
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông
báo kết quả
|
9
|
Phòng TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất;
- Viết Giấy chứng nhận, trình UBND cấp huyện ký
Giấy chứng nhận
|
3 ngày
|
10
|
UBND cấp huyện
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Phòng TNMT
|
1 ngày
|
11
|
Phòng TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày
|
12
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính;
- Chuyển Giấy chứng nhận cho UBND cấp huyện.
|
2 ngày
|
13
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
Điều 53. Giao đất, cho thuê đất
không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn
nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện
chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật
về đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là cá nhân
1. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá đất trong bảng giá
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 12 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 08 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ; chuyển Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
- Giao Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông
tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với
trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định giao
đất, cho thuê đất.
|
8,5 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định giao đất, cho thuê đất chuyển cho
Phòng TNMT
|
1 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
- Giao quyết định cho người sử dụng đất;
- Ký Phiếu chuyển thông tin địa chính và chuyển
thông tin địa chính cho cơ quan thuế
|
2 ngày
|
5
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo thực hiện NVTC cho
người sử dụng đất, đơn vị có liên quan
(Thời gian cơ quan thuế xác định và thông báo
NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
6
|
Người sử dụng đất
|
- Ký hợp đồng thuê đất với Phòng TNMT (đối với
trường hợp thuê đất);
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả.
|
7
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông
báo kết quả
|
8
|
Phòng TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất;
- Viết Giấy chứng nhận, trình UBND cấp huyện ký
Giấy chứng nhận
|
3 ngày
|
9
|
UBND cấp huyện
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Phòng TNMT
|
1 ngày
|
10
|
Phòng TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày
|
11
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính;
- Chuyển Giấy chứng nhận cho UBND cấp huyện.
|
2 ngày
|
12
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
2. Đối với trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng
đất
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ; chuyển Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
- Giao Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông tin
về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường
hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định giao
đất, viết Giấy chứng nhận, trình UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận.
|
8,5 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định giao đất, Giấy chứng nhận chuyển
cho Phòng TNMT
|
2 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
5 ngày
|
5
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính;
- Chuyển Giấy chứng nhận cho UBND cấp huyện.
|
4 ngày
|
6
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
3. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá đất cụ thể
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 12 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 08 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ; chuyển Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
- Giao Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông
tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với
trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định giao
đất, cho thuê đất.
|
8,5 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định giao đất, cho thuê đất chuyển cho
Phòng TNMT để tổ chức việc xác định giá đất cụ thể
|
1 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất
|
2 ngày
|
Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình UBND
cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
5
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
6
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo thực hiện NVTC cho
người sử dụng đất, đơn vị có liên quan
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
7
|
Người sử dụng đất
|
- Ký hợp đồng thuê đất với Phòng TNMT (đối với
trường hợp thuê đất);
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả.
|
8
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông
báo kết quả
|
9
|
Phòng TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất;
- Viết Giấy chứng nhận, trình UBND cấp huyện ký
Giấy chứng nhận
|
3 ngày
|
10
|
UBND cấp huyện
|
Ký giấy chứng nhận chuyển cho Phòng TNMT
|
1 ngày
|
11
|
Phòng TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày
|
12
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính;
- Chuyển Giấy chứng nhận cho UBND cấp huyện.
|
2 ngày
|
13
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
Điều 54. Cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp
thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin chuyển mục
đích sử dụng đất là cá nhân
1. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất theo giá đất trong bảng giá
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 14 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 06 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ; chuyển Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
- Giao Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông
tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với
trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất.
|
10,5 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
chuyển cho Phòng TNMT
|
1 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, chuyển
thông tin địa chính để gửi cho cơ quan thuế
|
2 ngày
|
5
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo thực hiện NVTC cho
người sử dụng đất
(Thời gian cơ quan thuế xác định và thông báo NVTC
được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
6
|
Người sử dụng đất
|
- Ký hợp đồng thuê đất với Phòng TNMT (đối với
trường hợp Nhà nước cho thuê đất);
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả.
|
7
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông
báo kết quả
|
8
|
Phòng TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất;
- Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
9
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý Giấy chứng nhận hoặc viết Giấy chứng
nhận, ký Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đã hoàn thành NVTC;
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính;
- Chuyển Giấy chứng nhận cho UBND cấp huyện.
|
5 ngày
|
10
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
2. Đối với trường hợp không thu tiền sử dụng đất
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ; chuyển Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
- Giao Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông
tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với
trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất.
|
10,5 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
chuyển cho Phòng TNMT
|
1 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, chuyển hồ
sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
5
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý Giấy chứng nhận hoặc viết Giấy chứng
nhận, ký Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính;
- Chuyển Giấy chứng nhận cho UBND cấp huyện.
|
6 ngày
|
6
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
3. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất theo giá đất cụ thể
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 14 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 06 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ; chuyển Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
- Giao Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông
tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với
trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất.
|
10,5 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
chuyển cho Phòng TNMT để tổ chức việc xác định giá đất cụ thể
|
1 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
- Giao quyết định cho người sử dụng đất.
- Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình
UBND cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
|
2 ngày
|
5
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
6
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo thực hiện NVTC cho
người sử dụng đất
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
7
|
Người sử dụng đất
|
- Ký hợp đồng thuê đất với Phòng TNMT (đối với
trường hợp Nhà nước cho thuê đất);
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả.
|
8
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông
báo kết quả
|
9
|
Phòng TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất;
- Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
1 ngày
|
10
|
Chi nhánh Văn phòng
ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý Giấy chứng nhận hoặc viết Giấy chứng
nhận, ký Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đã hoàn thành NVTC;
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính;
- Chuyển Giấy chứng nhận cho UBND cấp huyện.
|
5 ngày
|
11
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
Điều 55. Cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu
tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư đối với cá nhân, cộng đồng
dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
1. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất theo giá đất trong bảng giá
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 14 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 06 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ; chuyển Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
- Giao Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông
tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với
trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất.
|
10,5 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
chuyển cho Phòng TNMT
|
1 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, chuyển
thông tin địa chính để gửi cho cơ quan thuế
|
2 ngày
|
5
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo thực hiện NVTC cho
người sử dụng đất
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
6
|
Người sử dụng đất
|
- Ký hợp đồng thuê đất với Phòng TNMT (đối với
trường hợp thuê đất);
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả.
|
7
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông
báo kết quả
|
8
|
Phòng TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
9
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý Giấy chứng nhận hoặc viết Giấy chứng
nhận, ký Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đã hoàn thành NVTC;
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính;
- Chuyển Giấy chứng nhận cho UBND cấp huyện.
|
5 ngày
|
10
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
2. Đối với trường hợp không thu tiền sử dụng đất
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ; chuyển Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
- Giao Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông tin
về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường
hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất.
|
10,5 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
chuyển cho Phòng TNMT
|
1 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, chuyển hồ
sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
5
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý Giấy chứng nhận hoặc viết Giấy chứng nhận,
ký Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính;
- Chuyển Giấy chứng nhận cho UBND cấp huyện.
|
6 ngày
|
6
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
3. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất theo giá đất cụ thể
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 14 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 06 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ; chuyển Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
- Giao Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp
thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối
với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất.
|
10,5 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
chuyển cho Phòng TNMT để tổ chức việc xác định giá đất cụ thể
|
1 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
- Giao quyết định cho người sử dụng đất.
- Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình
UBND cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
|
2 ngày
|
5
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
6
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo thực hiện NVTC cho
người sử dụng đất
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
7
|
Người sử dụng đất
|
- Ký hợp đồng thuê đất với Phòng TNMT (đối
với trường hợp thuê đất);
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan
thuế để cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết
quả.
|
8
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông
báo kết quả
|
9
|
Phòng TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng
ĐKĐĐ
|
1 ngày
|
10
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý Giấy chứng nhận hoặc viết Giấy
chứng nhận, ký Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đã hoàn thành NVTC;
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất
đai, hồ sơ địa chính;
- Chuyển Giấy chứng nhận cho UBND cấp huyện.
|
5 ngày
|
11
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
4. Đối với trường hợp người sử dụng đất xin chuyển mục
đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư, đất nông nghiệp trong cùng thửa
đất có đất ở sang đất ở, chuyển mục đích sử dụng các loại đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở sang đất ở
a) Thời hạn giải quyết
Không quá 20 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 14 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 06 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ; chuyển Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
- Giao Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông
tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với
trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất.
|
10,5 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
chuyển cho Phòng TNMT
|
1 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, chuyển
thông tin địa chính để gửi cho cơ quan thuế
|
2 ngày
|
5
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo thực hiện NVTC cho
người sử dụng đất
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
6
|
Người sử dụng đất
|
- Ký hợp đồng thuê đất với Phòng TNMT (đối với
trường hợp thuê đất);
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả.
|
7
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông
báo kết quả
|
8
|
Phòng TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
9
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý Giấy chứng nhận hoặc viết Giấy chứng
nhận, ký Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đã hoàn thành NVTC;
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính;
- Chuyển Giấy chứng nhận cho UBND cấp huyện.
|
5 ngày
|
10
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
Điều 56. Chuyển hình thức giao
đất, cho thuê đất mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân
1. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất theo giá đất trong bảng giá
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 14 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 06 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ; chuyển Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
- Giao Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông
tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với
trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định chuyển
hình thức giao đất, cho thuê đất.
|
10,5 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định chuyển hình thức giao đất, cho thuê
đất chuyển cho Phòng TNMT
|
1 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, chuyển
thông tin địa chính để gửi cho cơ quan thuế
|
2 ngày
|
5
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo thực hiện NVTC cho
người sử dụng đất
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
6
|
Người sử dụng đất
|
- Ký hợp đồng thuê đất với Phòng TNMT (đối với
trường hợp Nhà nước cho thuê đất);
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả.
|
7
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông
báo kết quả cho Phòng TNMT
|
8
|
Phòng TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
9
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý Giấy chứng nhận hoặc viết Giấy chứng
nhận, ký Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đã hoàn thành NVTC;
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính;
- Chuyển Giấy chứng nhận cho UBND cấp huyện.
|
5 ngày
|
10
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
2. Đối với trường hợp chuyển hình thức giao đất,
cho thuê đất mà người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ; chuyển Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
- Giao Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông tin
về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường
hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ
sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định chuyển
hình thức giao đất, cho thuê đất.
|
10,5 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định chuyển hình thức giao đất, cho thuê
đất chuyển cho Phòng TNMT
|
1 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, ký hợp đồng
thuê đất (đối với trường hợp thuê đất) và chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
5
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý Giấy chứng nhận hoặc viết Giấy chứng nhận,
ký Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính;
- Chuyển Giấy chứng nhận cho UBND cấp huyện.
|
6 ngày
|
6
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
3. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá đất cụ thể
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 14 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 06 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ; chuyển Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
- Giao Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông
tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với
trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ
sung hồ sơ và nộp lại hồ sơ (đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp
lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định chuyển
hình thức giao đất, cho thuê đất.
|
10,5 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định chuyển hình thức giao đất, cho thuê
đất chuyển cho Phòng TNMT để tổ chức việc xác định giá đất cụ thể
|
1 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, chuyển hồ
sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình UBND
huyện ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
5
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
6
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo thực hiện NVTC cho
người sử dụng đất
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
7
|
Người sử dụng đất
|
- Ký hợp đồng thuê đất với Phòng TNMT (đối với
trường hợp Nhà nước cho thuê đất);
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả.
|
8
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông
báo kết quả cho Phòng TNMT
|
9
|
Phòng TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
10
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý Giấy chứng nhận hoặc viết Giấy chứng
nhận, ký Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đã hoàn thành NVTC;
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính;
- Chuyển Giấy chứng nhận cho UBND cấp huyện.
|
5 ngày
|
11
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
Điều 57. Điều chỉnh quyết định
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ
quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà người
sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân
1. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo giá đất
trong bảng giá
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 06 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 04 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ; chuyển Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
- Giao Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông
tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với
trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện điều chỉnh quyết
định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
|
4 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
Ký điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất chuyển cho Phong TNMT
|
0,5 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
- Giao quyết định cho người sử dụng đất;
- Ký Phiếu chuyển thông tin địa chính và chuyển
thông tin địa chính cho cơ quan thuế.
|
1 ngày
|
5
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo thực hiện NVTC cho người
sử dụng đất, đơn vị có liên quan
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
6
|
Người sử dụng đất
|
- Ký điều chỉnh hợp đồng thuê đất với Phòng TNMT
(đối với trường hợp thuê đất);
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả.
|
7
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông
báo kết quả
|
8
|
Phòng TNMT
|
- Ký điều chỉnh hợp đồng thuê đất;
- Viết Giấy chứng nhận, trình cơ quan có thẩm quyền
ký Giấy chứng nhận.
|
1,5 ngày
|
9
|
Cơ quan có thẩm
quyền
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
10
|
Phòng TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
11
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính;
- Chuyển Giấy chứng nhận cho UBND cấp huyện.
|
1 ngày
|
12
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
2. Đối với trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng
đất
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ; chuyển Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
- Giao Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông
tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với
trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện điều chỉnh quyết
định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
|
4 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
Ký điều chỉnh quyết định giao đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất chuyển cho Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, viết Giấy
chứng nhận, trình cơ quan có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận
|
2,5 ngày
|
5
|
Cơ quan có thẩm
quyền
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
6
|
Phòng TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
7
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính;
- Chuyển Giấy chứng nhận cho UBND cấp huyện.
|
1 ngày
|
8
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
3. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá đất cụ thể
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 06 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 04 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ; chuyển Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
- Giao Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông tin
về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường
hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện điều chỉnh quyết
định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
|
4 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
Ký điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất chuyển cho Phòng TNMT để tổ chức việc
xác định giá đất cụ thể
|
0,5 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất.
|
1 ngày
|
Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình UBND
cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
5
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
6
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo thực hiện NVTC cho người
sử dụng đất, đơn vị có liên quan
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
7
|
Người sử dụng đất
|
- Ký điều chỉnh hợp đồng thuê đất với Phòng TNMT
(đối với trường hợp thuê đất);
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả.
|
8
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông
báo kết quả
|
9
|
Phòng TNMT
|
- Ký điều chỉnh hợp đồng thuê đất;
- Viết Giấy chứng nhận, trình cơ quan có thẩm quyền
ký Giấy chứng nhận.
|
1,5 ngày
|
10
|
Cơ quan có thẩm
quyền
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
11
|
Phòng TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
12
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính;
- Chuyển Giấy chứng nhận cho UBND cấp huyện.
|
1 ngày
|
13
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
4. Đối với trường hợp người sử dụng đất xin điều chỉnh
Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư, đất
nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở sang đất ở, chuyển mục đích sử dụng
các loại đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở
a) Thời hạn giải quyết
Không quá 10 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 07 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 03 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ; chuyển Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
- Giao Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông
tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với
trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đô địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện điều chỉnh quyết
định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
|
5 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
Ký điều chỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất chuyển cho Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, chuyển thông
tin địa chính để gửi cho cơ quan thuế
|
1 ngày
|
5
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo thực hiện NVTC cho
người sử dụng đất
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
6
|
Người sử dụng đất
|
- Ký điều chỉnh hợp đồng thuê đất với Phòng TNMT
(đối với trường hợp thuê đất);
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả.
|
7
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông
báo kết quả
|
8
|
Phòng TNMT
|
- Ký điều chỉnh hợp đồng thuê đất;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
0,5 ngày
|
9
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý Giấy chứng nhận hoặc viết Giấy chứng nhận,
ký Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đã hoàn thành NVTC;
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính;
- Chuyển Giấy chứng nhận cho UBND cấp huyện.
|
2,5 ngày
|
10
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
Điều 58. Điều chỉnh quyết định
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh
giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa
chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
và số liệu bàn giao đất trên thực địa mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá
nhân
1. Đối với trường hợp làm thay đổi tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất đã nộp mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất xác định lại theo giá đất
trong bảng giá đất
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 12 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 08 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ; chuyển Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
- Giao Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông
tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với
trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện điều chỉnh quyết
định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
|
8,5 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
Ký điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất chuyển cho Phòng TNMT
|
1 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
- Giao quyết định cho người sử dụng đất;
- Ký Phiếu chuyển thông tin địa chính và chuyển
thông tin địa chính cho cơ quan thuế
|
2 ngày
|
5
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC phải nộp bổ sung theo quy định; xác
định NVTC được hoàn trả theo quy định gửi thông báo thực hiện NVTC cho người
sử dụng đất, đơn vị có liên quan
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
6
|
Người sử dụng đất
|
- Ký điều chỉnh hợp đồng thuê đất với Phòng TNMT
(đối với trường hợp thuê đất);
- Thực hiện NVTC hoặc được hoàn trả NVTC, nộp kết
quả cho cơ quan thuế để cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi
thông báo kết quả.
|
7
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC hoặc đã hoàn trả
NVTC và gửi thông báo kết quả
|
8
|
Phòng TNMT
|
- Ký điều chỉnh hợp đồng thuê đất;
- Viết Giấy chứng nhận, trình cơ quan có thẩm quyền
ký Giấy chứng nhận.
|
3 ngày
|
9
|
Cơ quan có thẩm
quyền
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Phòng TNMT
|
1 ngày
|
10
|
Phòng TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày
|
11
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính;
- Chuyển Giấy chứng nhận cho UBND cấp huyện.
|
2 ngày
|
12
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
2. Đối với trường hợp không làm thay đổi tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất đã nộp
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ; chuyển Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
- Giao Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông tin
về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường
hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện điều chỉnh quyết
định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
|
8,5 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
Ký điều chỉnh quyết định giao đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất chuyển cho Phòng TNMT
|
1 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
- Giao quyết định cho người sử dụng đất;
- Ký điều chỉnh hợp đồng thuê đất;
- Viết Giấy chứng nhận, trình cơ quan có thẩm quyền
ký Giấy chứng nhận.
|
5 ngày
|
5
|
Cơ quan có thẩm
quyền
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Phòng TNMT
|
1 ngày
|
6
|
Phòng TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày
|
7
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính;
- Chuyển Giấy chứng nhận cho UBND cấp huyện.
|
2 ngày
|
8
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
3. Đối với trường hợp sai sót làm thay đổi tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất đã nộp mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất xác định lại
theo giá đất cụ thể
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 12 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 08 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ; chuyển Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
- Giao Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông
tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với
trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện điều chỉnh quyết
định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
|
8,5 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
Ký điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất chuyển cho Phòng TNMT để tổ chức việc
xác định giá đất cụ thể
|
1 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất.
|
2 ngày
|
Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình UBND
cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
5
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
6
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC phải nộp bổ sung theo quy định; xác
định NVTC được hoàn trả theo quy định gửi thông báo thực hiện NVTC cho người
sử dụng đất, đơn vị có liên quan
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
7
|
Người sử dụng đất
|
- Ký điều chỉnh hợp đồng thuê đất với Phòng TNMT
(đối với trường hợp thuê đất);
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả.
|
8
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC hoặc đã hoàn trả
NVTC và gửi thông báo kết quả.
|
9
|
Phòng TNMT
|
- Ký điều chỉnh hợp đồng thuê đất;
- Viết Giấy chứng nhận, trình cơ quan có thẩm quyền
ký Giấy chứng nhận.
|
3 ngày
|
10
|
Cơ quan có thẩm
quyền
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Phòng TNMT
|
1 ngày
|
11
|
Phòng TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày
|
12
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính;
- Chuyển Giấy chứng nhận cho UBND cấp huyện.
|
2 ngày
|
13
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
Điều 59. Giao đất, cho thuê đất
từ quỹ đất do tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất quy định tại Điều 180 Luật Đất đai, do
công ty nông, lâm trường quản lý, sử dụng quy định tại Điều 181 Luật Đất đai mà
người xin giao đất, cho thuê đất là cá nhân
1. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá đất trong bảng giá
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 12 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 08 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ; chuyển Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
- Giao Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông
tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với
trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định giao
đất, cho thuê đất.
|
8,5 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định giao đất, cho thuê đất chuyển cho
Phòng TNMT
|
1 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
- Giao quyết định cho người sử dụng đất;
- Ký Phiếu chuyển thông tin địa chính và chuyển
thông tin địa chính cho cơ quan thuế
|
2 ngày
|
5
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo thực hiện NVTC cho
người sử dụng đất, đơn vị có liên quan
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
6
|
Người sử dụng đất
|
- Ký hợp đồng thuê đất với Phòng TNMT (đối với
trường hợp thuê đất);
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả.
|
7
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông
báo kết quả
|
8
|
Phòng TNMT
|
- Ký điều chỉnh hợp đồng thuê đất;
- Viết Giấy chứng nhận, trình UBND cấp huyện ký
Giấy chứng nhận.
|
3 ngày
|
9
|
UBND cấp huyện
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Phòng TNMT
|
1 ngày
|
10
|
Phòng TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày
|
11
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính;
- Chuyển Giấy chứng nhận cho UBND cấp huyện.
|
2 ngày
|
12
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
2. Đối với trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng
đất
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ; chuyển Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
- Giao Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông tin
về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường
hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định giao
đất.
|
8,5 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định giao đất chuyển cho Phòng TNMT
|
1 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
- Giao quyết định cho người sử dụng đất;
- Viết Giấy chứng nhận, trình UBND cấp huyện ký
Giấy chứng nhận.
|
5 ngày
|
5
|
UBND cấp huyện
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Phòng TNMT
|
1 ngày
|
6
|
Phòng TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày
|
7
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính;
- Chuyển Giấy chứng nhận cho UBND cấp huyện.
|
2 ngày
|
8
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
3. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá đất cụ thể
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 12 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 08 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ; chuyển Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
- Giao Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông
tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với
trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định giao
đất, cho thuê đất.
|
8,5 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định giao đất, cho thuê đất chuyển cho
Phòng TNMT để tổ chức việc xác định giá đất cụ thể
|
1 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
- Giao quyết định cho người sử dụng đất;
|
2 ngày
|
- Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình
UBND cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
|
5
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
6
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo thực hiện NVTC cho
người sử dụng đất, đơn vị có liên quan
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
7
|
Người sử dụng đất
|
- Ký hợp đồng thuê đất với Phòng TNMT (đối với
trường hợp thuê đất);
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả.
|
8
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông
báo kết quả
|
9
|
Phòng TNMT
|
- Ký điều chỉnh hợp đồng thuê đất
- Viết Giấy chứng nhận, trình UBND cấp huyện ký
Giấy chứng nhận
|
3 ngày
|
10
|
UBND cấp huyện
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Phòng TNMT
|
1 ngày
|
11
|
Phòng TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày
|
12
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính;
- Chuyển Giấy chứng nhận cho UBND cấp huyện.
|
2 ngày
|
13
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
Điều 60. Giao đất ở có thu tiền
sử dụng đất không thông qua đấu giá, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện
dự án có sử dụng đất đối với cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan tại
ngũ, quân nhân chuyển nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc
phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an, người làm công tác cơ yếu và người
làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước mà
chưa được giao đất ở, nhà ở; giáo viên, nhân viên y tế đang công tác tại các xã
biên giới, hải đảo thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nhưng chưa có đất ở, nhà ở tại nơi công tác hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ
trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; cá nhân thường trú tại xã mà
không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở hoặc chưa được hưởng chính sách
hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; cá nhân thường trú tại thị
trấn thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở
1. Thời hạn giải quyết: Không quá 85 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 30 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 55 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Sau 30 ngày kể từ ngày có thông báo, cá nhân
thuộc đối tượng giao đất nộp đơn xin giao đất;
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận
hồ sơ;
- Thành lập Hội đồng xét duyệt giao đất không đấu
giá quyền sử dụng đất.
|
30 ngày
|
2
|
UBND cấp xã
|
- Hội đồng xét duyệt cá nhân đủ điều kiện giao đất
không đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Xác nhận cá nhân đủ điều kiện giao đất.
|
3
|
UBND cấp xã
|
Lập hồ sơ theo quy định của UBND tỉnh trình UBND
cấp huyện nơi có đất để chuyển cho Phòng TNMT
|
10 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan thẩm định hồ sơ giao đất đối với từng cá nhân
|
20 ngày
|
5
|
UBND cấp xã
|
Hoàn thiện hồ sơ
|
15 ngày
|
6
|
Phòng TNMT
|
Tham mưu trình UBND cấp huyện ban hành Quyết định
giao đất cho cá nhân đủ điều kiện
|
8
|
7
|
UBND cấp huyện
|
Ký ban hành Quyết định giao đất cho cá nhân đủ điều
kiện
|
2
|
8
|
UBND cấp xã
|
- Trao Quyết định giao đất cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 61. Giao đất, cho thuê đất,
giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển mà người xin giao đất, thuê đất
là cá nhân
1. Trình tự giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển
để thực hiện hoạt động lấn biển mà người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 12 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 08 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ; chuyển Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
9
|
Phòng TNMT
|
- Giao Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông
tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với
trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định giao
đất đồng thời giao khu vực biển hoặc Quyết định cho thuê đất đồng thời giao
khu vực biển.
|
8,5 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định giao đất đồng thời giao khu vực biển
hoặc Quyết định cho thuê đất đồng thời giao khu vực biển, chuyển cho Phòng
TNMT
|
1 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
- Giao quyết định cho người sử dụng đất;
- Ký Phiếu chuyển thông tin địa chính và chuyển
thông tin địa chính cho cơ quan thuế.
|
2 ngày
|
5
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo thực hiện NVTC cho
người sử dụng đất, đơn vị có liên quan
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
6
|
Người sử dụng đất
|
- Ký hợp đồng thuê đất với Phòng TNMT (đối với
trường hợp thuê đất);
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả.
|
7
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông
báo kết quả
|
8
|
Phòng TNMT
|
- Ký điều chỉnh hợp đồng thuê đất;
- Viết Giấy chứng nhận, trình UBND cấp huyện ký
Giấy chứng nhận.
|
3 ngày
|
9
|
UBND cấp huyện
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Phòng TNMT
|
1 ngày
|
10
|
Phòng TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày
|
11
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính;
- Chuyển Giấy chứng nhận cho UBND cấp huyện.
|
2 ngày
|
12
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
2. Trường hợp giao đất, cho thuê đất, giao khu vực
biển mà thuộc trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ; chuyển Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
- Giao Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông
tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với
trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định giao
đất đồng thời giao khu vực biển hoặc Quyết định cho thuê đất đồng thời giao
khu vực biển.
|
8,5 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định giao đất đồng thời giao khu vực biển
hoặc Quyết định cho thuê đất đồng thời giao khu vực biển, chuyển cho Phòng
TNMT
|
1 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
- Giao quyết định cho người sử dụng đất, ký hợp đồng
thuê đất (đối với trường hợp thuê đất);
- Viết Giấy chứng nhận, trình UBND cấp huyện ký Giấy
chứng nhận.
|
5 ngày
|
5
|
UBND cấp huyện
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Phòng TNMT
|
1 ngày
|
6
|
Phòng TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày
|
7
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính;
- Chuyển Giấy chứng nhận cho UBND cấp huyện.
|
2 ngày
|
8
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
3. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá đất cụ thể
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 12 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 08 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ; chuyển Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
- Giao Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp
thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối
với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định giao đất đồng
thời giao khu vực biển hoặc Quyết định cho thuê đất đồng thời giao khu vực biển.
|
8,5 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định quyết định giao đất đồng thời giao
khu vực biển hoặc Quyết định cho thuê đất đồng thời giao khu vực biển, chuyển
cho Phòng TNMT để tổ chức việc xác định giá đất cụ thể
|
1 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất
|
2 ngày
|
Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình UBND cấp
huyện ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
5
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
6
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo thực hiện NVTC cho
người sử dụng đất, đơn vị có liên quan
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
7
|
Người sử dụng đất
|
- Ký hợp đồng thuê đất với Phòng TNMT (đối với
trường hợp thuê đất);
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả.
|
8
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông
báo kết quả
|
9
|
Phòng TNMT
|
- Ký điều chỉnh hợp đồng thuê đất;
- Viết Giấy chứng nhận, trình UBND cấp huyện ký
Giấy chứng nhận.
|
3 ngày
|
10
|
UBND cấp huyện
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Phòng TNMT
|
1 ngày
|
11
|
Phòng TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất
trên thực địa;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày
|
12
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính;
- Chuyển Giấy chứng nhận cho UBND cấp huyện.
|
2 ngày
|
13
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
Điều 62. Đăng ký đất đai, tài
sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất lần đầu đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử
dụng đất
1. Thời gian thực hiện: Không quá 23 ngày làm việc
đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu.
Hẹn lần 1: không quá 20 ngày làm việc.
Hẹn lần 2: không quá 03 ngày làm việc.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
(Phòng TNMT)
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ đến UBND cấp xã.
|
1 ngày
|
2
|
UBND cấp xã
|
- Xác nhận hiện trạng sử dụng đất có hay không có
nhà ở, công trình xây dựng; tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với
đất; đồng thời, căn cứ vào trường hợp cụ thể, xác nhận các nội dung có liên
quan theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định số 101/2024/NĐ-CP;
- Niêm yết công khai các nội dung xác nhận đối với
trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không tính thời gian);
- Hoàn thiện hồ sơ và lập tờ trình trình Phòng
TNMT.
|
2 ngày
|
3
|
Phòng TNMT
|
- Giao Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp
thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối
với nơi chưa có bản đồ địa chính (2 ngày); kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản
đồ địa chính (nếu có);
- Gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan có chức năng
quản lý về xây dựng cấp huyện về đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình xây dựng,
thời gian không quá 03 ngày làm việc (nếu có).
|
3 ngày
|
4
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Trích đo địa chính; Kiểm tra, ký duyệt mảnh trích
đo bản đồ địa chính hoặc thực hiện việc trích đo bản đồ địa chính.
|
5 ngày
|
5
|
Cơ quan có chức
năng quản lý về xây dựng cấp huyện
|
Trả lời bằng văn bản cho Phòng TNMT về đủ điều kiện
tồn tại nhà ở, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối
với trường hợp phải xin phép xây dựng.
|
3 ngày
|
6
|
Phòng TNMT
|
- Kiểm tra việc đủ điều kiện hay không đủ điều kiện
được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường
hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu cấp Giấy
chứng nhận;
- Chuyển Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất
đai đến nơi nộp hồ sơ để trả cho người yêu cầu đăng ký; chuyển hồ sơ đến Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ để lập, cập nhật thông tin đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nội dung công việc số
11).
|
2 ngày
|
7
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Lập, cập nhật thông tin đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
1 ngày
|
8
|
Phòng TNMT
|
Trường hợp có nhu cầu và đủ điều kiện cấp Giấy chứng
nhận thì Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về đất đai đến cơ quan
thuế
|
2 ngày
|
9
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan thuế xác định và thông báo
NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã hoàn
thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC đến Phòng
TNMT.
|
10
|
Phòng TNMT
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- In Giấy chứng nhận;
- Lập tờ trình trình UBND cấp huyện ký quyết định
cho thuê đất, ký Giấy chứng nhận.
|
1 ngày
|
11
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định cho thuê đất, ký Giấy chứng nhận.
|
1 ngày
|
12
|
Phòng TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất;
- Chuyển hồ sơ kèm theo Giấy chứng nhận đã cấp (bản
sao) đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ và chuyển Giấy chứng nhận đến UBND cấp huyện.
|
0,5 ngày
|
13
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Lập, cập nhật thông tin đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
0,5 ngày
|
14
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê
khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Xác nhận hiện trạng sử dụng đất có hay không có
nhà ở, công trình xây dựng; tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với
đất; đồng thời, căn cứ vào trường hợp cụ thể, xác nhận các nội dung có liên
quan theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định số 101/2024/NĐ-CP;
- Niêm yết công khai các nội dung xác nhận đối với
trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không tính thời gian);
- Hoàn thiện hồ sơ và lập tờ trình trình Phòng
TNMT.
|
3 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
- Giao Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp
thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối
với nơi chưa có bản đồ địa chính (2 ngày); kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản
đồ địa chính (nếu có);
- Gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan có chức năng
quản lý về xây dựng cấp huyện về đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình xây dựng,
thời gian không quá 03 ngày làm việc (nếu có).
|
3 ngày
|
3
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Trích đo địa chính; Kiểm tra, ký duyệt mảnh trích
đo bản đồ địa chính hoặc thực hiện việc trích đo bản đồ địa chính
|
5 ngày
|
4
|
Cơ quan có chức
năng quản lý về xây dựng cấp huyện
|
Trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai về đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình xây dựng theo quy định của
pháp luật về xây dựng đối với trường hợp phải xin phép xây dựng
|
3 ngày
|
5
|
Phòng TNMT
|
- Kiểm tra việc đủ điều kiện hay không đủ điều kiện
được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường
hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu cấp Giấy
chứng nhận;
- Chuyển Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất
đai đến nơi nộp hồ sơ để trả cho người yêu cầu đăng ký; chuyển hồ sơ đến Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ để lập, cập nhật thông tin đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nội dung công việc số
11).
|
3 ngày
|
6
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Lập, cập nhật thông tin đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
1 ngày
|
7
|
Phòng TNMT
|
Trường hợp có nhu cầu và đủ điều kiện cấp Giấy chứng
nhận thì Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về đất đai đến cơ quan
thuế
|
2 ngày
|
8
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định và thông báo thu NVTC đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất, để người
sử dụng đất thực hiện NVTC;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Gửi thông báo về việc miễn thuế hoặc việc đã
hoàn thành NVTC đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện NVTC đến
Phòng TNMT.
|
9
|
Phòng TNMT
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Ký hợp đồng thuê đất;
- In Giấy chứng nhận;
- Lập tờ trình trình UBND cấp huyện ký quyết định
cho thuê đất, ký Giấy chứng nhận.
|
1 ngày
|
10
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định cho thuê đất, ký Giấy chứng nhận
|
1 ngày
|
11
|
Phòng TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất;
- Chuyển hồ sơ kèm theo Giấy chứng nhận đã cấp (bản
sao) đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ và chuyển Giấy chứng nhận đến UBND cấp xã.
|
0,5 ngày
|
12
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Lập, cập nhật thông tin đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
0,5 ngày
|
13
|
UBND cấp xã
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 63. Xác định lại diện
tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 01
tháng 7 năm 2004
1. Thời gian thực hiện: Không quá 20 ngày làm việc.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
(Phòng TNMT)
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Thông báo cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp
hồ sơ cấp giấy chứng nhận đã cấp lần đầu.
|
1 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Cung cấp hồ sơ cấp giấy chứng nhận đã cấp lần đầu
và chuyển hồ sơ đến Phòng TNMT
|
6 ngày
|
3
|
Phòng TNMT
|
- Kiểm tra hồ sơ cấp giấy chứng nhận trước đây,
trường hợp đủ điều kiện xác định lại diện tích đất ở theo quy định tại khoản
6 Điều 141 của Luật Đất đai;
- In Giấy chứng nhận;
- Trình UBND cấp huyện xác định lại diện tích đất
ở và cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
|
8 ngày
|
4
|
UBND cấp huyện
|
Xác định lại diện tích đất ở và Cấp Giấy chứng nhận
cho người sử dụng đất.
|
2 ngày
|
5
|
Phòng TNMT
|
Chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận cho
người sử dụng đất đã cấp đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
6
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính,
cơ sở dữ liệu đất đai
|
2 ngày
|
7
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ đến Phòng TNMT.
|
1 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
Thông báo cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp hồ
sơ cấp giấy chứng nhận đã cấp lần đầu.
|
1 ngày
|
3
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Cung cấp hồ sơ cấp giấy chứng nhận đã cấp lần đầu
và chuyển hồ sơ đến Phòng TNMT
|
6 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
- Kiểm tra hồ sơ cấp giấy chứng nhận trước đây,
trường hợp đủ điều kiện xác định lại diện tích đất ở theo quy định tại khoản
6 Điều 141 của Luật Đất đai;
- In Giấy chứng nhận;
- Trình UBND cấp huyện xác định lại diện tích đất
ở và cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
|
7 ngày
|
5
|
UBND cấp huyện
|
Xác định lại diện tích đất ở và cấp Giấy chứng nhận
cho người sử dụng đất.
|
2 ngày
|
6
|
Phòng TNMT
|
Chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận cho
người sử dụng đất đã cấp đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
1 ngày
|
7
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính,
cơ sở dữ liệu đất đai
|
2 ngày
|
8
|
UBND cấp xã
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 64. Cấp lại Giấy chứng nhận
do bị mất
1. Thời gian thực hiện: Không quá 10 ngày làm việc.
Hẹn lần 1: không quá 04 ngày làm việc.
Hẹn lần 2: không quá 06 ngày làm việc.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra thông tin về Giấy chứng nhận đã cấp mà
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khai báo bị mất trong
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; Trường hợp Trang bổ sung của Giấy chứng
nhận đã cấp theo quy định của pháp luật đất đai trước ngày Nghị định số
101/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành bị mất thì thực hiện tiếp công việc tại mục
4.
- Trường hợp không phát hiện thửa đất, tài sản gắn
liền với đất được cấp Giấy chứng nhận đã được chuyển quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc đang thế chấp tại các tổ chức tín dụng,
tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật thì chuyển
thông tin đến UBND cấp xã nơi có đất để thực hiện niêm yết công khai về việc
mất Giấy chứng nhận.
|
3,5 ngày
|
3
|
UBND cấp xã
|
- Niêm yết công khai về việc mất Giấy chứng nhận
đã cấp tại trụ sở UBND cấp xã và điểm dân cư nơi có đất trong thời gian
15 ngày; đồng thời tiếp nhận phản ánh trong thời gian niêm yết công khai về
việc mất Giấy chứng nhận đã cấp;
- Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày kết
thúc thời gian niêm yết, UBND cấp xã có trách nhiệm lập biên bản kết thúc
niêm yết và gửi đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
4
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Thực hiện việc hủy Giấy chứng nhận đã cấp; cập
nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp lại Giấy chứng nhận
cho người được cấp.
* Trường hợp Trang bổ sung của Giấy chứng nhận đã
cấp bị mất thì Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ kiểm tra thông tin của Trang bổ sung
trong hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận
với các thông tin cập nhật của Giấy chứng nhận đã cấp và thông tin trên Trang
bổ sung.
|
6 ngày
|
5
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê
khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra thông tin về Giấy chứng nhận đã cấp mà
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khai báo bị mất trong
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; Trường hợp Trang bổ sung của Giấy chứng
nhận đã cấp theo quy định của pháp luật đất đai trước ngày Nghị định số
101/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành bị mất thì thực hiện tiếp công việc tại mục
4.
- Trường hợp không phát hiện thửa đất, tài sản gắn
liền với đất được cấp Giấy chứng nhận đã được chuyển quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc đang thế chấp tại các tổ chức tín dụng,
tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật thì chuyển
thông tin đến UBND cấp xã nơi có đất để thực hiện niêm yết công khai về việc
mất Giấy chứng nhận.
|
3 ngày
|
3
|
UBND cấp xã
|
- Niêm yết công khai về việc mất Giấy chứng nhận
đã cấp tại trụ sở UBND cấp xã và điểm dân cư nơi có đất; đồng thời tiếp
nhận phản ánh trong thời gian niêm yết công khai về việc mất Giấy chứng nhận
đã cấp;
- Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày kết
thực thời gian niêm yết, UBND cấp xã có trách nhiệm lập biên bản kết thúc
niêm yết và gửi đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
4
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc theo nhu cầu của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Thực hiện việc hủy Giấy chứng nhận đã cấp; cập
nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp lại Giấy chứng nhận
cho người được cấp.
* Trường hợp Trang bổ sung của Giấy chứng nhận đã
cấp bị mất thì kiểm tra thông tin của Trang bổ sung trong hồ sơ địa chính, cơ
sở dữ liệu đất đai; thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận với các thông tin cập
nhật của Giấy chứng nhận đã cấp và thông tin trên Trang bổ sung.
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu
phí, lệ phí (nếu có).
|
6 ngày
|
5
|
UBND cấp xã
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 65. Đính chính Giấy chứng
nhận đã cấp lần đầu có sai sót
1. Thời gian thực hiện: Không quá 10 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ chuyển hồ sơ cấp Giấy chứng
nhận đến Phòng TNMT
|
2 ngày
|
3
|
Phòng TNMT
|
- Kiểm tra hồ sơ, lập biên bản kết luận về nội
dung và nguyên nhân sai sót dự thảo nội dung đính chính trên Giấy chứng nhận
đã cấp hoặc viết Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận;
- Phòng TNMT trình hồ sơ đến UBND cấp huyện.
|
3,5 ngày
|
4
|
UBND cấp huyện
|
- Xác nhận nội dung đính chính trên Giấy chứng nhận
đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận;
- Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày
|
5
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính,
cơ sở dữ liệu đất đai
|
2 ngày
|
6
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 66. Thu hồi Giấy chứng nhận
đã cấp lần đầu không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau
khi thu hồi
1. Thời gian thực hiện: Không quá 25 ngày làm việc.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê
khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ đến Phòng TNMT.
|
0,5 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
- Kiểm tra, xem xét, dự thảo quyết định thu hồi
Giấy chứng nhận đã cấp (trừ trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đã thực
hiện chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy
định của pháp luật về đất đai);
- Dự thảo quyết định hủy Giấy chứng nhận nếu người
được cấp giấy không giao nộp Giấy chứng nhận;
- Kiểm tra hồ sơ, xác định lại thông tin quy định
tại điểm d khoản 2 Điều 152 của Luật Đất đai theo đúng quy định của pháp luật
đất đai tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận; chuẩn bị hồ sơ trình UBND cấp huyện
cấp Giấy chứng nhận (áp dụng trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu).
|
16,5 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
- Kiểm tra, xem xét, ra quyết định thu hồi Giấy
chứng nhận đã cấp (trừ trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đã thực hiện
chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định
của pháp luật về đất đai);
- Ra quyết định hủy Giấy chứng nhận nếu người được
cấp giấy không giao nộp, chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ và thông báo cho
Phòng TNMT, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai để thông báo công khai
trên trang thông tin điện tử;
- Cấp Giấy chứng nhận (áp dụng trình tự, thủ tục
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
lần đầu).
|
5 ngày
|
4
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
Chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
3 ngày
|
5
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 67. Đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp
tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư hoặc mở rộng đường
giao thông
1. Thời gian thực hiện: Không quá 10 ngày làm việc.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
Tiếp nhận hồ sơ và chuyển văn bản về việc tặng cho
quyền sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đã cấp đến Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Thực hiện đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính hoặc
trích đo bản đồ địa chính;
- Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc
cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất đối với trường hợp tặng cho một phần diện tích thửa đất. Trường hợp người
sử dụng đất tặng cho toàn bộ diện tích đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì
thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp để quản lý;
- Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất hoặc chuyển Giấy chứng nhận tới UBND cấp xã để
trao cho người được cấp.
|
9 ngày
|
3
|
UBND cấp xã
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
|
Giờ hành chính
|
b) Trường hợp thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
Tiếp nhận hồ sơ và chuyển văn bản về việc tặng
cho quyền sử dụng đất cấp đến Phòng TNMT
|
1 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
Tổ chức, hướng dẫn thực hiện đo đạc chỉnh lý bản
đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất.
Phần diện tích còn lại của thửa đất (nếu có): Thực
hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại các
Điều 28, 31 và 32 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP; trường hợp người sử dụng đất
có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận thì thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận theo
quy định tại Điều 36 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP.
|
9 ngày
|
3
|
UBND cấp xã
|
Kết thúc quy trình hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
Điều 68. Gia hạn sử dụng đất
khi hết thời hạn sử dụng đất mà người xin gia hạn sử dụng đất là cá nhân, cộng
đồng dân cư
1. Trường hợp gia hạn sử dụng đất mà người sử dụng
đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá
a) Thời gian thực hiện: Không quá 20 ngày làm việc.
Hẹn lần 1: không quá 15 ngày làm việc.
Hẹn lần 2: không quá 05 ngày làm việc.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập
trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất
tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng TNMT.
|
5 ngày
|
3
|
Phòng TNMT
|
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Hoàn thiện hồ sơ trình UBND cấp huyện ban hành
quyết định gia hạn sử dụng đất.
|
5 ngày
|
4
|
UBND cấp huyện
|
Xem xét ban hành quyết định về việc gia hạn sử dụng
đất khi hết thời hạn sử dụng đất
|
2 ngày
|
5
|
Phòng TNMT
|
Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về đất
đai đến cơ quan thuế
|
2 ngày
|
6
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp
theo quy định, ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho
người sử dụng đất để người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho Phòng TNMT.
|
7
|
Phòng TNMT
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành
NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
8
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Xác nhận thay đổi thời hạn sử dụng đất trên giấy
chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận;
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính.
|
4 ngày
|
9
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn phòng
ĐKĐĐ
|
- Cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập
trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất
tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định;
- Chuyển hồ sơ đến Phòng TNMT.
|
5 ngày
|
3
|
Phòng TNMT
|
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Hoàn thiện hồ sơ trình UBND cấp huyện ban hành
quyết định gia hạn sử dụng đất.
|
5 ngày
|
4
|
UBND cấp huyện
|
Xem xét ban hành quyết định về việc gia hạn sử dụng
đất khi hết thời hạn sử dụng đất
|
2 ngày
|
5
|
Phòng TNMT
|
Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về đất
đai đến cơ quan thuế.
|
2 ngày
|
6
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp
theo quy định, ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho
người sử dụng đất để người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho Phòng TNMT.
|
7
|
Phòng TNMT
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
8
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Xác nhận thay đổi thời hạn sử dụng đất trên giấy
chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận;
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính.
|
4 ngày
|
9
|
UBND cấp xã
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
2. Trường hợp gia hạn sử dụng đất mà thuộc trường hợp
giao đất không thu tiền sử dụng đất
a) Thời gian thực hiện: Không quá 20 ngày làm việc.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê
khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập
trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất
tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định;
- Chuyển hồ sơ đến Phòng TNMT.
|
5 ngày
|
3
|
Phòng TNMT
|
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Hoàn thiện hồ sơ trình UBND cấp huyện ban hành
quyết định gia hạn sử dụng đất.
|
6 ngày
|
4
|
UBND cấp huyện
|
Xem xét ban hành quyết định về việc gia hạn sử dụng
đất khi hết thời hạn sử dụng đất.
|
2 ngày
|
5
|
Phòng TNMT
|
Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
1 ngày
|
6
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Xác nhận thay đổi thời hạn sử dụng đất trên giấy
chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận;
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính.
|
5 ngày
|
7
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập
trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất
tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định;
- Chuyển hồ sơ đến Phòng TNMT.
|
5 ngày
|
3
|
Phòng TNMT
|
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Hoàn thiện hồ sơ trình UBND cấp huyện ban hành
quyết định gia hạn sử dụng đất.
|
6 ngày
|
4
|
UBND cấp huyện
|
Xem xét ban hành quyết định về việc gia hạn sử dụng
đất khi hết thời hạn sử dụng đất.
|
2 ngày
|
5
|
Phòng TNMT
|
Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
1 ngày
|
6
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Xác nhận thay đổi thời hạn sử dụng đất trên giấy
chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận.
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính.
|
5 ngày
|
7
|
UBND cấp xã
|
- Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
3. Trường hợp gia hạn sử dụng đất mà người sử dụng
đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể
a) Thời gian thực hiện: Không quá 20 ngày làm việc.
Hẹn lần 1: không quá 15 ngày làm việc.
Hẹn lần 2: không quá 05 ngày làm việc.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập
trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất
tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định;
- Chuyển hồ sơ đến Phòng TNMT.
|
5 ngày
|
3
|
Phòng TNMT
|
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Hoàn thiện hồ sơ trình UBND cấp huyện ban hành
quyết định gia hạn sử dụng đất.
|
5 ngày
|
4
|
UBND cấp huyện
|
Xem xét ban hành quyết gia hạn sử dụng đất và gửi
cho Phòng TNMT để tổ chức việc xác định giá đất cụ thể
|
2 ngày
|
5
|
Phòng TNMT
|
Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình UBND
cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể theo quy định của pháp
luật về giá đất có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng
dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của
pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
|
6
|
UBND cấp huyện
|
Xem xét ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ
thể
|
7
|
Phòng TNMT
|
Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về đất
đai đến cơ quan thuế
|
2 ngày
|
8
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp
theo quy định, ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho
người sử dụng đất để người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho Phòng TNMT.
|
9
|
Phòng TNMT
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
10
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Xác nhận thay đổi thời hạn sử dụng đất trên giấy
chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận.
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính.
|
4 ngày
|
11
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập
trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất
tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định;
- Chuyển hồ sơ đến Phòng TNMT.
|
5 ngày
|
3
|
Phòng TNMT
|
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Hoàn thiện hồ sơ trình UBND cấp huyện ban hành
quyết định gia hạn sử dụng đất.
|
5 ngày
|
4
|
UBND cấp huyện
|
Xem xét ban hành quyết gia hạn sử dụng đất và gửi
cho Phòng TNMT để tổ chức việc xác định giá đất cụ thể
|
2 ngày
|
5
|
Phòng TNMT
|
Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình UBND
cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể theo quy định của pháp
luật về giá đất có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng
dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của
pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
|
6
|
UBND cấp huyện
|
Xem xét ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ
thể
|
7
|
Phòng TNMT
|
Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định NVTC về đất
đai đến cơ quan thuế
|
2 ngày
|
8
|
Cơ quan thuế
|
- Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp
theo quy định, ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho
người sử dụng đất để người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
- Xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho Phòng TNMT.
|
9
|
Phòng TNMT
|
- Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn
thành NVTC do cơ quan thuế chuyển đến;
- Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
10
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Xác nhận thay đổi thời hạn sử dụng đất trên giấy
chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận.
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính.
|
4 ngày
|
11
|
UBND cấp xã
|
- Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất;
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 69. Xác nhận tiếp tục sử
dụng đất nông nghiệp của cá nhân khi hết hạn sử dụng đất
1. Thời gian thực hiện: Không quá 07 ngày làm việc.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Chi nhánh Văn phòng
ĐKĐĐ
|
Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra hồ sơ;
- Xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất vào
Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận nếu người sử dụng đất có
nhu cầu;
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính.
|
6,5 ngày
|
3
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính
thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra hồ sơ;
- Xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất vào
Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận nếu người sử dụng đất có
nhu cầu;
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính;
- Chuyển UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận cho
người sử dụng đất, thu phí, lệ phí (nếu có).
|
6 ngày
|
3
|
UBND cấp xã
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Giờ hành chính
|
Điều 70. Trình tự điều chỉnh
thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư mà người sử dụng đất là cá nhân, cộng đồng
dân cư
1. Đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền
sử dụng đất theo giá đất trong bảng giá
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 14 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 06 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ; chuyển Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
- Giao Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông
tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với
trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa
chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định
hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định điều
chỉnh thời hạn sử dụng đất.
|
10,5 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất
chuyển cho Phòng TNMT
|
1 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, chuyển
thông tin địa chính để gửi cho cơ quan thuế
|
2 ngày
|
5
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo thực hiện NVTC cho
người sử dụng đất
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
6
|
Người sử dụng đất
|
- Ký điều chỉnh hợp đồng thuê đất với Phòng TNMT
(đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất);
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả.
|
7
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông
báo kết quả cho Phòng TNMT
|
8
|
Phòng TNMT
|
Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
1 ngày
|
9
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý Giấy chứng nhận hoặc viết Giấy chứng
nhận, ký Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đã hoàn thành NVTC;
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính;
- Chuyển Giấy chứng nhận cho UBND cấp huyện.
|
5 ngày
|
10
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
2. Đối với trường hợp điều chỉnh thời hạn sử dụng đất
của dự án đầu tư mà thuộc trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ; chuyển Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
- Giao Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông
tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với
trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ
sung hồ sơ và nộp lại (đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định điều
chỉnh thời hạn sử dụng đất.
|
10,5 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định chuyển cho Phòng TNMT
|
1 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, ký điều chỉnh
hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất) và chuyển hồ sơ cho Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
5
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý Giấy chứng nhận hoặc viết Giấy chứng
nhận, ký Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính.
- Chuyển Giấy chứng nhận cho UBND cấp huyện.
|
6 ngày
|
6
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
3. Đối với trường hợp điều chỉnh thời hạn sử dụng đất
của dự án đầu tư mà người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
tính theo giá đất cụ thể
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày.
Hẹn lần 1: không quá 14 ngày.
Hẹn lần 2: không quá 06 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ; chuyển Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
- Giao Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp thông
tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với
trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (2 ngày);
- Hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ
sung hồ sơ và nộp lại hồ sơ (đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp
lệ);
- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định điều
thời hạn sử dụng đất.
|
10,5 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định chuyển cho Phòng TNMT để tổ chức việc
xác định giá đất cụ thể
|
1 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, chuyển hồ
sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình UBND
cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
5
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
6
|
Cơ quan thuế
|
Xác định NVTC, gửi thông báo thực hiện NVTC cho
người sử dụng đất
(Thời gian cơ quan
thuế xác định và thông báo NVTC được thực hiện theo quy định của pháp luật)
|
7
|
Người sử dụng đất
|
- Ký điều chỉnh hợp đồng thuê đất với Phòng TNMT
(đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất);
- Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông báo kết quả.
|
8
|
Cơ quan thuế
|
Xác nhận hoàn thành việc nộp NVTC và gửi thông
báo kết quả cho Phòng TNMT
|
9
|
Phòng TNMT
|
Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
1 ngày
|
10
|
Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý Giấy chứng nhận hoặc viết Giấy chứng
nhận, ký Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đã hoàn thành NVTC;
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính;
- Chuyển Giấy chứng nhận cho UBND cấp huyện.
|
5 ngày
|
11
|
UBND cấp huyện
|
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Thu phí, lệ phí.
|
Giờ hành chính
|
Điều 71. Sử dụng đất kết hợp
đa mục đích mà người sử dụng là cá nhân
1. Phê duyệt phương án sử dụng đất kết hợp
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan
thẩm định phương án sử dụng đất kết hợp trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
12,5 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
Xem xét, chấp thuận phương án sử dụng đất kết hợp
hoặc trường hợp không chấp thuận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do
|
2 ngày
|
Trả văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận
phương án sử dụng đất kết hợp cho người sử dụng đất
|
Giờ hành chính
|
2. Gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp đa mục
đích
a) Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày.
b) Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan
xem xét gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp, tham mưu trình Ủy ban nhân dân
cấp huyện
|
5,5 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
Xem xét, gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp
|
1 ngày
|
Trả văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận gia
hạn phương án sử dụng đất kết hợp cho người sử dụng đất
|
Giờ hành chính
|
Điều 72. Giải quyết tranh chấp
đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện cho đối tượng là hộ gia
đình, cá nhân
1. Thời gian thực hiện: Không quá 45 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Phòng tiếp công
dân của HĐND và UBND cấp huyện
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn, UBND cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho các bên tranh chấp đất
đai và Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ, Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi có đất tranh chấp về việc thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất
đai, trường hợp không thụ lý thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận
cho người nộp;
- Trình Chủ tịch UBND cấp huyện giao trách nhiệm
cơ quan tham mưu giải quyết.
|
5 ngày
|
2
|
Cơ quan tham mưu
giải quyết tranh chấp
|
Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ
việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban,
ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và
hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch UBND cùng cấp ban hành quyết định giải quyết
tranh chấp đất đai
|
33 ngày
|
3
|
Chủ tịch UBND cấp
huyện
|
Ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc
quyết định công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức,
cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan
|
7 ngày
|
Mục 3. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
XÃ
Điều 73. Hòa giải tranh chấp đất
đai ở cấp xã cho đối tượng là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
1. Thời gian thực hiện: Không quá 30 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận
cho người nộp;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn, Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản cho các bên
tranh chấp đất đai và Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
nơi có đất tranh chấp về việc thụ lý đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai,
trường hợp không thụ lý thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Thẩm tra, xác minh nguyên nhân phát sinh tranh
chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc
đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất;
- Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai
để thực hiện hòa giải;
|
15 ngày
|
2
|
Hội đồng hòa giải
|
- Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của
các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người
có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các
bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến
lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành;
- Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập
thành biên bản, gồm các nội dung: thời gian, địa điểm tiến hành hòa giải;
thành phần tham dự hòa giải; tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn
gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp
theo kết quả xác minh; ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai; những
nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận.
Biên bản hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội
đồng, các bên tranh chấp, trường hợp biên bản gồm nhiều trang thì phải ký vào
từng trang biên bản, đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã và gửi ngay cho các
bên tranh chấp, đồng thời lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
10 ngày
|
3
|
UBND cấp xã
|
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản
hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản khác với nội dung
đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét, giải quyết đối với ý kiến
bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành.
- Trường hợp hòa giải không thành thì Ủy ban nhân
dân cấp xã hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết tranh chấp tiếp theo.
|
5 ngày
|
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 74. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân cấp xã
1. Tổ chức, củng cố Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
xây dựng Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân cấp xã, Quy chế làm việc của Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ tiếp nhận, xử lý hồ
sơ theo cơ chế một cửa liên thông theo Quy chế này.
2. Niêm yết công khai thủ tục, trình tự, thời hạn
giải quyết, phí, lệ phí đối với các loại công việc áp dụng cơ chế một cửa liên
thông theo Quy chế này.
3. Tổ chức tuyên truyền rộng rãi Quy chế này tại Ủy
ban nhân dân cấp xã thông qua hệ thống Đài truyền thanh, tờ rơi, áp phích, các
cuộc họp ấp, khu phố, chi bộ, mặt trận và các đoàn thể để nhân dân biết, thực
hiện và giám sát việc thực hiện.
4. Thường xuyên kiểm tra tình hình tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và công chức chuyên môn; định
kỳ hàng tháng có rà soát, đánh giá tình hình công việc, 06 tháng có sơ kết, tổng
kết rút kinh nghiệm hàng năm; kịp thời kiến nghị các cơ quan cấp trên giải quyết
các vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện. Có hình thức khen
thưởng đối với công chức thực hiện tốt nhiệm vụ và xử lý kỷ luật đối với công
chức vi phạm các quy định trong tiếp nhận, luân chuyển, giải quyết, trả kết quả
giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất.
Điều 75. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân cấp huyện
1. Chỉ đạo việc triển khai thực hiện Quy chế này tại
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện; các phòng chuyên môn
có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Chỉ đạo các phòng chuyên môn cấp huyện thực hiện
tốt công tác phối hợp và tăng cường ý thức phục vụ, tích cực hướng dẫn thủ tục,
nghiệp vụ cho công chức cấp xã trong quá trình thực hiện.
3. Niêm yết công khai thủ tục, trình tự, thời hạn
giải quyết, phí, lệ phí đối với các loại công việc áp dụng cơ chế một cửa liên
thông theo Quy chế này.
4. Thường xuyên theo dõi, chỉ đạo, kiểm tra và hỗ
trợ, tạo điều kiện để Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện tốt nhiệm vụ.
Điều 76. Trách nhiệm của Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ngành tỉnh
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Sở
TNMT, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra
việc thực hiện Quy chế này tại Ủy ban nhân dân cấp xã; phối hợp với các sở,
ngành có liên quan kịp thời đề xuất xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá
trình thực hiện; Niêm yết công khai thủ tục, trình tự, thời hạn giải quyết,
phí, lệ phí đối với các loại công việc áp dụng cơ chế một cửa liên thông theo
Quy chế này.
2. Sở Nội vụ cung cấp thông tin về hoạt động của tổ
chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có sử dụng đất gửi về Sở TNMT để phục
vụ cho công tác cấp Giấy chứng nhận.
3. Sở TNMT chủ trì, phối hợp với các Sở Tài chính,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh tiến hành hướng
dẫn nghiệp vụ và kiểm tra việc triển khai thực hiện Quy chế này.
4. Cục Thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở TNMT thường
xuyên tổ chức hướng dẫn cho cán bộ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp
xã và các cơ quan của ngành Tài nguyên và Môi trường về nghiệp vụ hướng dẫn người
sử dụng đất kê khai, nộp các loại giấy tờ, hoàn thành hồ sơ về thực hiện NVTC
đúng quy định tại các Nghị định, Thông tư về thuế hiện hành; in, cung cấp cho
các Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các loại mẫu tờ khai theo quy định; chỉ đạo
và kiểm tra việc thực hiện của Chi cục Thuế, Chi cục thuế khu vực trong việc xử
lý hồ sơ và ban hành các Thông báo NVTC chính xác, đúng thời gian quy định, cụ
thể:
a) Đối với hồ sơ cho thuê đất thì thời gian xác định
NVTC của cơ quan thuế là 05 ngày làm việc theo quy định tại Điều 42 Nghị định số
103/2024/NĐ-CP.
b) Đối với hồ sơ giao đất, chuyển mục đích sử dụng
đất của tổ chức kinh tế, tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài, người gốc Việt Nam định
cư ở nước ngoài mà phải nộp tiền sử dụng đất thì thời gian xác định NVTC của cơ
quan thuế là 07 ngày làm việc theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số
103/2024/NĐ-CP.
c) Đối với hồ sơ giao đất, cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà phải nộp
tiền sử dụng đất thì thời gian xác định NVTC của cơ quan thuế là 05 ngày làm việc
theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP.
d) Đối với hồ sơ đăng ký biến động đất đai mà phát
sinh NVTC phải nộp thì thời gian xác định NVTC của cơ quan thuế là 05 ngày làm
việc theo quy định tại khoản 6 Điều 13 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
đ) Việc luân chuyển hồ sơ xác định NVTC chỉ được thực
hiện trên phần mềm chuyên ngành, phần mềm một cửa điện tử hoặc hệ thống văn
phòng điện tử của UBND tỉnh Tiền Giang (không giao nhận hồ sơ giấy).
5. Kho bạc Nhà nước tỉnh chỉ đạo Kho bạc Nhà nước cấp
huyện hướng dẫn và thường xuyên kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thu
tiền sử dụng đất và các khoản nộp khác theo đúng quy định.
6. Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phối hợp hướng dẫn và cung cấp thông tin về tài sản gắn liền với đất theo
yêu cầu của ngành TNMT để phục vụ cho công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
7. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Đài Truyền
thanh - Truyền hình cấp huyện, Báo Ấp Bắc, Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử
tỉnh và các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm phổ biến,
tuyên truyền Quy chế này.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối
hợp với các tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh hướng dẫn Ủy ban mặt trận Tổ quốc và các chính trị - xã hội
cấp huyện, cấp xã tham gia phối hợp chính quyền cùng cấp tuyên sâu rộng trong
nhân dân, đoàn viên, hội viên để biết, thực hiện và giám sát cán bộ, công chức
trong việc thực hiện Quy chế này./.
Quyết định 68/2024/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết, trả kết quả thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 68/2024/QĐ-UBND ngày 31/10/2024 về Quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết, trả kết quả thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
945
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|