X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào nội dung được bôi màu
để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 67/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Số hiệu:
|
67/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Nam
|
Ngày ban hành:
|
23/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 67/2015/QĐ-UBND
|
Thủ Dầu Một, ngày
23 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT (K) NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 101/TTr-STC ngày 18 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định về hệ số điều chỉnh giá đất
(K) (sau đây gọi tắt là hệ số K) năm 2016 để xác định giá đất cụ thể trên
địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Hệ số K là tỷ lệ giữa giá đất phổ biến trên thị trường
so với giá đất do Ủy ban nhân dân (sau đây gọi tắt là UBND) tỉnh Bình Dương quy
định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng hệ số K
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất
đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể.
2. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được nhà nước cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Các trường hợp áp dụng hệ
số K
1. Khi xác định giá trị thửa đất hoặc khu đất có giá
trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo giá đất trong bảng giá đất) thì áp dụng hệ
số K để thực hiện:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử
dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức;
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở
cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn
mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia
đình, cá nhân;
b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu
tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận
quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải
nộp tiền sử dụng đất;
c) Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho
thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
d) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh
nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ
phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
đ) Xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại
thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền
thuê đất một lần của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài
chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm nay chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
e) Xác định lại giá đất cụ thể khi người mua tài sản được
Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại, sử dụng đất
đúng mục đích đã được xác định trong dự án;
g) Xác định tiền nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.
2. Thuê đất thu tiền hàng năm mà phải xác định lại đơn
giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo.
3. Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.
Điều 4. Các hệ số K
1. Hệ số K đối với đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác (gọi tắt là đất nông nghiệp).
2. Hệ số K đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
(gọi tắt là đất phi nông nghiệp).
(Chi tiết hệ số K được quy định theo các tuyến đường tại
Phụ lục I, II và III đính kèm theo Quyết định này).
Điều 5. Nguyên tắc xác định giá các
loại đất theo hệ số K
Các trường hợp xác định giá đất cụ thể theo hệ
số K quy định tại Điều 3 Quyết định này được xác định bằng giá đất theo
mục đích sử dụng tại Bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Dương quy định áp dụng từ năm 2016 (đã nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) nếu là
đất phi nông nghiệp) nhân với hệ số K được quy định tại Điều 4 Quyết định này,
cụ thể như sau:
Giá đất cụ thể tính
theo hệ số K
|
=
|
Giá đất theo mục
đích sử dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định áp dụng từ năm 2016
|
x
|
Hệ số điều chỉnh
(Đ) (nếu có)
|
x
|
Hệ số K
|
Điều
6. Tổ chức thực hiện
Căn cứ phạm vi điều chỉnh, các trường hợp thực hiện
và các quy định của pháp luật liên quan, Sở Tài chính, Sở
Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế và Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố có trách nhiệm:
1. Sở Tài chính: xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền
sử dụng đất thuê, tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ
phần hóa được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm; xác định
tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất phải nộp của tổ chức.
2. Cục Thuế: xác định đơn giá thuê đất, điều chỉnh đơn
giá thuê đất, tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất của tổ chức.
3. Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Tài chính, Cục Thuế thường xuyên tổ chức kiểm tra việc thực hiện các
phần việc do ngành mình quản lý để giải quyết và xử lý theo thẩm quyền đối với
các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến
việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất; tiền thuê đất và tính khấu trừ tiền nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất để tránh gây thiệt hại
cho Nhà nước cũng như cho người sử dụng đất.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
a) Chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi cục Thuế phối
hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc xác định và thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất, giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê
đối với hộ gia đình và cá nhân; xác định tiền nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp
thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường
hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác
định và thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất thuê và tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp đối với
hộ gia đình và cá nhân để tránh gây thiệt hại cho Nhà nước cũng như cho người
sử dụng đất.
5. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn,
vướng mắc trong lĩnh vực nào thì Thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua
các sở, ngành quản lý lĩnh vực đó để xem xét, giải quyết. Trường hợp vượt quá
thẩm quyền giải quyết thì các sở, ngành phải báo cáo và đề xuất ý kiến thông
qua Sở Tài chính tổng hợp đề xuất cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều
7. Hiệu lực thi hành
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 và
thay thế Quyết định số 67/2014/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2015
trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 8. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi
trường; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH
CHỦ TỊCH
Trần Văn Nam
|
PHỤ LỤC I
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT (K) ĐỐI VỚI
ĐẤT THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH - KHU VỰC 1
(Kèm
theo Quyết định số 67/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương).
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
HỆ SỐ (K)
|
TỪ
|
ĐẾN
|
Đất nông
nghiệp
|
Đất phi
nông nghiệp
|
I.
|
THỊ XÃ THUẬN AN:
|
|
|
|
|
1
|
Hương lộ 9
|
Ranh An Thạnh - An
Sơn
|
Sông Sài Gòn
|
1,4
|
1,4
|
2
|
Đường nội bộ các
khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất,
khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư.
|
Bề rộng mặt
đường từ 9m trở lên
|
1,4
|
1,4
|
Bề rộng mặt đường
nhỏ hơn 9m
|
1,4
|
1,4
|
II.
|
THỊ XÃ BẾN CÁT:
|
|
|
|
|
1
|
ĐH-606 (Đường Hùng
Vương)
|
Cầu Đò
|
Ngã 4 An Điền +
200m
|
1,2
|
1,3
|
Ngã 4 An Điền +
200m
|
Ngã 3 Rạch Bắp
|
1,2
|
1,3
|
2
|
ĐH-608
|
Ngã 4 Thùng Thơ
|
Ngã 3 Chú Lường
|
1,2
|
1,3
|
3
|
ĐT-744
|
Cầu Ông Cộ
|
Ranh xã Thanh Tuyền
|
1,2
|
1,3
|
4
|
ĐT-748 (Tỉnh lộ 16)
|
Ngã 4 Phú Thứ
|
Cách ngã 4 An Điền
100m
|
1,2
|
1,3
|
Cách ngã 4 An Điền
100m
|
Ngã 4 An Điền +
100m
|
1,2
|
1,3
|
Ngã 4 An Điền +
100m
|
Ranh xã An Lập
|
1,2
|
1,3
|
5
|
Đường nội bộ các
khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất,
khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư.
|
Bề rộng mặt
đường từ 9m trở lên
|
1,0
|
1,2
|
Bề rộng mặt
đường nhỏ hơn 9m
|
1,0
|
1,2
|
III.
|
THỊ XÃ TÂN UYÊN:
|
|
|
|
|
1
|
ĐT-742
|
Ranh Phú Tân - Phú
Chánh
|
Cầu Trại Cưa
|
1,2
|
1,3
|
Cầu Trại Cưa
|
Ranh Vĩnh Tân - Tân
Bình
|
1,2
|
1,3
|
2
|
ĐT-746
|
Cầu Hố Đại (ranh
Tân Phước Khánh - Tân Vĩnh Hiệp)
|
Cầu Tân Hội (ranh
Tân Vĩnh Hiệp - Tân Hiệp)
|
1,3
|
1,3
|
Ranh Hội Nghĩa -
Tân Lập
|
ĐT-747 (Hội Nghĩa)
|
1,1
|
1,2
|
3
|
ĐT-747
|
Ranh Uyên Hưng -
Hội Nghĩa
|
Cầu Bình Cơ (ranh
Hội Nghĩa - Bình Mỹ)
|
1,2
|
1,3
|
4
|
ĐT-747B
|
Ranh Tân Hiệp - Hội
Nghĩa
|
ĐT-747 (Hội Nghĩa)
|
1,2
|
1,3
|
5
|
Đường nội bộ các
khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất,
khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư.
|
Bề rộng mặt
đường từ 9m trở lên
|
1,1
|
1,2
|
Bề rộng mặt
đường nhỏ hơn 9m
|
1,1
|
1,2
|
IV.
|
HUYỆN BÀU BÀNG:
|
|
|
|
|
1
|
Đại lộ Bình Dương
|
Ranh phường Mỹ Phước
|
Cầu Tham Rớt
|
1,0
|
1,3
|
2
|
ĐH-620 (cũ ĐH-603)
|
Ranh phường Chánh
Phú Hòa
|
Đại lộ Bình Dương
(UBND xã Lai Hưng cũ)
|
1,0
|
1,2
|
3
|
ĐT-741B (ĐH-612; Bố
Lá - Bến Súc)
|
Ngã 3 Bố Lá
|
Ngã 3 Bia chiến
thắng Bàu Bàng
|
1,0
|
1,3
|
4
|
ĐT-749A (Tỉnh lộ
30)
|
Ranh phường Mỹ
Phước (Cầu Quan)
|
Ranh xã Long Tân
|
1,0
|
1,3
|
5
|
ĐT-749C (ĐH-611)
|
Ngã 3 Bàu Bàng
|
Ngã 3 đòn gánh
(ĐT-749A)
|
1,0
|
1,2
|
6
|
ĐT-750
|
Ngã 3 Trừ Văn Thố
|
Ranh xã Long Hòa
|
1,0
|
1,2
|
Ngã 3 Bằng Lăng
|
Ranh xã Tân Long
|
1,0
|
1,2
|
7
|
Đường Hồ Chí Minh
(đoạn đã thông tuyến)
|
Ranh Long Tân (Dầu
Tiếng
|
Ranh tỉnh Bình
Phước
|
1,0
|
1,2
|
8
|
Đường nội bộ các
khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất,
khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư.
|
Bề rộng mặt
đường từ 9m trở lên
|
1,0
|
1,2
|
Bề rộng mặt đường
nhỏ hơn 9m
|
1,0
|
1,2
|
V.
|
HUYỆN BẮC TÂN UYÊN:
|
|
|
|
|
1
|
ĐT-741
|
Cua Bari
|
Ranh Tân Bình -
Phước Hòa
|
1,0
|
1,3
|
2
|
ĐT-742
|
Cầu Trại Cưa
|
Ngã 3 Cổng Xanh
|
1,0
|
1,3
|
3
|
ĐT-746
|
Ranh Uyên Hưng -
Tân Mỹ
|
Ranh Lạc An - Hiếu
Liêm
|
1,0
|
1,2
|
Ranh Lạc An - Hiếu
Liêm
|
Ranh Tân Định - Tân
Thành
|
1,0
|
1,2
|
Ranh Tân Định - Tân
Thành
|
Ranh Tân Lập - Hội
Nghĩa (km 69 + 250)
|
1,0
|
1,2
|
4
|
ĐT-747
|
Cầu Bình Cơ (Ranh
Hội Nghĩa - Bình Mỹ)
|
Ngã 3 Cổng Xanh
|
1,0
|
1,3
|
5
|
Đường nội bộ các
khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất,
khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư.
|
Bề rộng mặt
đường từ 9m trở lên
|
1,0
|
1,2
|
Bề rộng mặt
đường nhỏ hơn 9m
|
1,0
|
1,2
|
VI.
|
HUYỆN PHÚ GIÁO:
|
|
|
|
|
1
|
ĐT-741
|
Ranh Tân Uyên - Phú
Giáo
|
ĐH-515
|
1,0
|
1,1
|
ĐH-515
|
ĐH-514 (UBND xã
Phước Hòa)
|
1,0
|
1,1
|
|
ĐT-741
|
ĐH-514 (UBND xã
Phước Hòa)
|
Ngã 3 vào chợ Phước
Hòa
|
1,0
|
1,1
|
|
Ngã 3 vào chợ Phước
Hòa
|
ĐH-513
|
1,0
|
1,1
|
|
ĐH-513
|
Cầu Vàm Vá
|
1,0
|
1,1
|
|
Ranh An Bình -
Phước Vĩnh
|
UBND xã An Bình
|
1,0
|
1,1
|
|
UBND xã An Bình
|
Ranh Bình Phước
|
1,0
|
1,1
|
2
|
ĐT-750
|
ĐT-741
|
Cầu số 1 xã Phước
Hòa
|
1,0
|
1,1
|
Cầu số 1 xã Phước
Hòa
|
Cầu số 4 Tân Long
|
1,0
|
1,1
|
Cầu số 4 Tân Long
|
Ranh Trừ Văn Thố
|
1,0
|
1,1
|
3
|
Đường nội bộ các
khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất,
khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư.
|
Bề rộng mặt
đường từ 9m trở lên
|
1,0
|
1,1
|
Bề rộng mặt
đường nhỏ hơn 9m
|
1,0
|
1,1
|
VII.
|
HUYỆN DẦU TIẾNG:
|
|
|
|
|
1
|
ĐT-744
|
Nông trường cao su
Phan Văn Tiến
|
Ngã tư Chú Thai
|
1,0
|
1,1
|
Ngã tư Chú Thai
|
Ranh xã Thanh An
|
1,0
|
1,1
|
Ranh xã Thanh Tuyền
|
Ranh thị trấn Dầu
Tiếng
|
1,0
|
1,1
|
Ngã 4 Kiểm Lâm
|
Đội 7
|
1,0
|
1,1
|
Các đoạn đường còn
lại
|
1,0
|
1,1
|
2
|
ĐT-748
|
Ranh xã An Điền
|
Ngã tư An Lập +
500m về hướng Ngã 3 Giáng Hương
|
1,0
|
1,1
|
Các đoạn đường còn
lại
|
1,0
|
1,1
|
3
|
ĐT-749A (Tỉnh lộ 30
cũ)
|
Ngã 3 Đòn Gánh
(ranh Long Nguyên - Long Tân)
|
Ngã 4 Uỷ ban nhân
dân xã Long Tân
|
1,0
|
1,1
|
Ngã 4 Uỷ ban nhân
dân xã Long Tân
|
ĐH-721
|
1,0
|
1,1
|
ĐH-721
|
Cầu Thị Tính
|
1,0
|
1,1
|
Các đoạn đường còn
lại
|
1,0
|
1,1
|
4
|
ĐT-749B
|
Cầu Bà Và (Minh Thạnh)
|
Ranh xã Minh Hòa
|
1,0
|
1,1
|
Ranh Minh Hoà -
Minh Thạnh
|
Cầu Giáp Minh (xã
Minh Hòa)
|
1,0
|
1,1
|
Các đoạn đường còn
lại
|
1,0
|
1,1
|
5
|
ĐT-749D (Bố Lá -
Bến Súc)
|
Ngã 3 Long Tân
|
Cầu Phú Bình (ranh
Long Tân - An Lập)
|
1,0
|
1,1
|
Cầu Phú Bình (ranh
Long Tân - An Lập)
|
Ranh xã Thanh Tuyền
|
1,0
|
1,1
|
Ranh xã Thanh Tuyền
|
Ngã 4 Chú Thai
(ĐT-744)
|
1,0
|
1,1
|
6
|
Bố Lá - Bến Súc
|
Ngã 4 Chú Thai
(ĐT-744)
|
Cầu Bến Súc
|
1,0
|
1,1
|
7
|
ĐT-750
|
Ngã 3 Giáng Hương
|
Đầu Lô 39 Nông
trường Đoàn Văn Tiến
|
1,0
|
1,1
|
ĐT-749A (Nông
trường Long Hòa)
|
Xã Cây Trường II
|
1,0
|
1,1
|
Các đoạn đường còn
lại
|
|
1,0
|
1,1
|
8
|
Đường Hồ Chí Minh
|
Long Tân (ranh Trừ
Văn Thố)
|
Thanh An (giáp sông
Sài Gòn)
|
1,0
|
1,1
|
9
|
Đường nội bộ các
khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất,
khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư.
|
Bề rộng mặt
đường từ 9m trở lên
|
1,0
|
1,1
|
Bề rộng mặt
đường nhỏ hơn 9m
|
1,0
|
1,1
|
PHỤ LỤC II
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT (K) ĐỐI VỚI
ĐẤT THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN - KHU VỰC
2
(Kèm
theo Quyết định số 67/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương).
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
HỆ SỐ (K)
|
TỪ
|
ĐẾN
|
Đất nông
nghiệp
|
Đất phi
nông nghiệp
|
I.
|
THỊ XÃ THUẬN AN:
|
|
|
|
|
1
|
An Sơn 01
|
Cầu Bình Sơn
|
An Sơn 42
|
1,4
|
1,4
|
2
|
An Sơn 02
|
Hương Lộ 9
|
Cầu Đình Bà Lụa
|
1,4
|
1,4
|
3
|
An Sơn 03
|
An Sơn 01
|
Rạch Út Kỷ
|
1,4
|
1,4
|
4
|
An Sơn 04
|
An Sơn 01
|
Đê bao
|
1,4
|
1,4
|
5
|
An Sơn 05
|
Ngã 3 Cây Mít
|
Đê bao
|
1,4
|
1,4
|
6
|
An Sơn 06
|
Quán ông Nhãn
|
Đê bao
|
1,4
|
1,4
|
7
|
An Sơn 07
|
An Sơn 01
|
Đê bao
|
1,4
|
1,4
|
8
|
An Sơn 08
|
An Sơn 01
|
Cầu Út Khâu
|
1,4
|
1,4
|
9
|
An Sơn 09
|
An Sơn 01
|
An Sơn 04
|
1,4
|
1,4
|
10
|
An Sơn 10 (rạch 5
Trận)
|
An Sơn 02
|
Đê bao
|
1,4
|
1,4
|
11
|
An Sơn 11 (rạch 8
Trích)
|
An Sơn 02
|
Đê bao
|
1,4
|
1,4
|
12
|
An Sơn 15
|
Hương Lộ 9
|
Đất Bảy Tự
|
1,4
|
1,4
|
13
|
An Sơn 16
|
Hương Lộ 9
|
An Sơn 08
|
1,4
|
1,4
|
14
|
An Sơn 17
|
Hương Lộ 9
|
Đất ông Thanh
|
1,4
|
1,4
|
15
|
An Sơn 19
|
An Sơn 02
|
An Sơn 01
|
1,4
|
1,4
|
16
|
An Sơn 20
|
Hương Lộ 9
|
An Sơn 02
|
1,4
|
1,4
|
17
|
An Sơn 25
|
Hương Lộ 9
|
An Sơn 54
|
1,4
|
1,4
|
18
|
An Sơn 26
|
An Sơn 02
|
Rạch Cầu Gừa
|
1,4
|
1,4
|
19
|
An Sơn 27
|
An Sơn 45
|
An Sơn 02
|
1,4
|
1,4
|
20
|
An Sơn 30
|
An Sơn 01
|
Đê bao
|
1,4
|
1,4
|
21
|
An Sơn 31
|
An Sơn 01
|
Đê bao
|
1,4
|
1,4
|
22
|
An Sơn 36
|
An Sơn 20
|
An Sơn 23
|
1,4
|
1,4
|
23
|
An Sơn 37
|
An Sơn 01
|
An Sơn 30
|
1,4
|
1,4
|
24
|
An Sơn 38
|
An Sơn 02
|
Cầu Ba Sắt
|
1,4
|
1,4
|
25
|
An Sơn 39
|
An Sơn 01
|
Đê bao Bà Lụa
|
1,4
|
1,4
|
26
|
An Sơn 41
|
An Sơn 02
|
Cầu Quảng Cứ
|
1,4
|
1,4
|
27
|
An Sơn 42
|
Đê bao An Sơn
|
Đê bao Bà Lụa
|
1,4
|
1,4
|
28
|
An Sơn 43
|
An Sơn 45
|
Cầu ông Thịnh
|
1,4
|
1,4
|
29
|
An Sơn 44
|
An Sơn 02
|
Nhà bà Ngọc
|
1,4
|
1,4
|
30
|
An Sơn 45
|
An Sơn 02 (ngã 3
làng)
|
An Sơn 01 (Ụ Sáu
Ri)
|
1,4
|
1,4
|
31
|
An Sơn 48
|
An Sơn 25
|
Chùa Thầy Khỏe
|
1,4
|
1,4
|
32
|
An Sơn 49
|
An Sơn 01
|
An Sơn 05
|
1,4
|
1,4
|
33
|
An Sơn 50
|
An Sơn 01
|
Cầu cây Lăng
|
1,4
|
1,4
|
34
|
Đê bao
|
Ranh Bình Nhâm - An
Sơn
|
Ranh Thuận An - Thủ
Dầu Một
|
1,4
|
1,4
|
35
|
Đường hoặc lối đi
công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thông ra các tuyến đường
thuộc khu vực 1
|
1,4
|
1,4
|
36
|
Đường hoặc lối đi
công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét thông ra các tuyến đường thuộc khu
vực 1
|
1,4
|
1,4
|
37
|
Đường hoặc lối đi
công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thông ra các tuyến đường
thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục)
|
1,4
|
1,4
|
38
|
Đường hoặc lối đi
công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét thông ra các tuyến đường thuộc khu
vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục)
|
1,4
|
1,4
|
II.
|
THỊ XÃ BẾN CÁT:
|
|
|
|
|
1
|
ĐH-608
|
Ngã 4 Thùng Thơ
(ĐT-744)
|
Ngã 3 Ông Thiệu
|
1,2
|
1,3
|
2
|
ĐH-609
|
Ngã 4 Phú Thứ
|
Bến Chợ
|
1,2
|
1,3
|
Bến Chợ
|
Bến đò An Tây
|
1,2
|
1,3
|
3
|
Đường Làng tre
|
ĐT-744
|
ĐT-748
|
1,0
|
1,2
|
4
|
Đường từ nhà bà Út
Hột đến nhà bà Nương
|
Nhà bà Út Hột
|
Nhà bà Nương và
nhánh rẽ
|
1,2
|
1,3
|
5
|
Đường nhựa Ba Duyên
đến ấp Bến Giảng
|
ĐT-744
|
Ấp Bến Giảng
|
1,2
|
1,3
|
6
|
Đường nhựa ông Bảy
Quang đến đường làng
|
ĐT-744
|
Đường làng
|
1,2
|
1,3
|
7
|
Đường nhựa từ ông
Một đến ông Phước
|
Đường làng
|
ĐT-744
|
1,2
|
1,3
|
8
|
Đường nhựa từ ông
Phước đến trường cấp 2 Phú An
|
ĐT-744
|
ĐH-608
|
1,2
|
1,3
|
9
|
ĐX-609.002
|
ĐT-744
|
ĐH-609
|
1,0
|
1,2
|
10
|
ĐX-609.004
|
Bà Tám Quan
|
Tư Phỉ
|
1,0
|
1,2
|
11
|
ĐX-609.005
|
Ông tư Luông
|
Ông ba Khoang
|
1,0
|
1,2
|
12
|
ĐX-609.009
|
Ông Huy
|
ĐH-609
|
1,0
|
1,2
|
13
|
ĐX-609.010
|
Ông Bảy
|
ĐH-609
|
1,0
|
1,2
|
14
|
ĐX-609.016
|
Bà Ngận
|
Ông Hoàng
|
1,0
|
1,2
|
15
|
ĐX-609.018
|
Bà tám Xiêm
|
Bà sáu Đây
|
1,0
|
1,2
|
16
|
ĐX-609.019
|
ĐT-744
|
ĐH-609
|
1,0
|
1,2
|
17
|
ĐX-609.023
|
Ông Tư Kiến
|
Ông Mười Thêm
|
1,0
|
1,2
|
18
|
ĐX-609.028
|
Bà Hai mập
|
Ông Tư Đảnh
|
1,0
|
1,2
|
19
|
ĐX-609.031
|
Ông Hùng
|
Ông Đồng
|
1,0
|
1,2
|
20
|
ĐX-609.034
|
ĐT-744
|
ĐT-748
|
1,0
|
1,2
|
21
|
ĐX-609.035
|
ĐT-744
|
Ông Đồng
|
1,0
|
1,2
|
22
|
ĐX-609.036
|
Bà Oanh
|
Bà Thúy Mười
|
1,0
|
1,2
|
23
|
ĐX-609.044
|
ĐT-748
|
Bà Nhớ
|
1,0
|
1,2
|
24
|
ĐX-609.045
|
Trại Cưa
|
Bà Tư Tác
|
1,0
|
1,2
|
25
|
ĐX-609.046
|
ĐT-748
|
Ông chín Ri
|
1,0
|
1,2
|
26
|
ĐX-609.051
|
Bà ba Châu
|
Ông Rồi
|
1,0
|
1,2
|
27
|
ĐX-609.054
|
ĐT-744
|
Ông tư Nho
|
1,0
|
1,2
|
28
|
ĐX-609.057
|
Cô Hường
|
Cô Yến bác sỹ
|
1,0
|
1,2
|
29
|
ĐX-609.071
|
Ông tư Tọ
|
Ông tám Uộng
|
1,0
|
1,2
|
30
|
ĐX-610.423
(Trường Tiểu học An Tây A)
|
ĐT-744
|
ĐH-609
|
1,2
|
1,3
|
31
|
ĐX-610.424
(Út Lăng)
|
ĐT-744
|
ĐH-609
|
1,2
|
1,3
|
32
|
ĐX-610.456
|
ĐT-744
|
KCN Mai Trung
|
1,0
|
1,2
|
33
|
ĐX-610.465
(Nguyễn Công Thanh)
|
ĐT-744
|
ĐH-609
|
1,2
|
1,3
|
34
|
Đường hoặc lối đi
công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thông ra các tuyến đường
thuộc khu vực 1
|
1,0
|
1,2
|
35
|
Đường hoặc lối đi
công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét thông ra các tuyến đường thuộc khu
vực 1
|
1,0
|
1,2
|
36
|
Đường hoặc lối đi
công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thông ra các tuyến đường
thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục)
|
1,0
|
1,2
|
37
|
Đường hoặc lối đi
công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét thông ra các tuyến đường thuộc khu
vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục)
|
1,0
|
1,2
|
III.
|
THỊ XÃ TÂN UYÊN:
|
|
|
|
|
1
|
ĐH-404
|
ĐT-746 (Gốc Gòn)
|
Ranh Tân Vĩnh Hiệp
- Phú Tân
|
1,0
|
1,3
|
2
|
ĐH-405
|
Suối Chợ (ranh Tân
Phước Khánh - Tân Vĩnh Hiệp)
|
ĐH-404 (ranh Phú
Tân)
|
1,0
|
1,1
|
3
|
ĐH-407
|
Ranh Phú Chánh -
Tân Hiệp
|
ĐT-742 (Phú Chánh)
|
1,0
|
1,1
|
4
|
ĐH-408
|
ĐT-742 (Phú Chánh)
|
Ranh Phú Chánh -
Hòa Phú (Thủ Dầu Một)
|
1,0
|
1,3
|
5
|
ĐH-409
|
Cầu Vĩnh Lợi (Ranh
Tân Hiệp - Vĩnh Tân)
|
ĐH-410 (Ấp 6 Vĩnh
Tân)
|
1,0
|
1,2
|
6
|
ĐH-410
|
Ranh Bình Mỹ - Vĩnh
Tân
|
Ngã 3 ấp 6 xã Vĩnh
Tân
|
1,0
|
1,2
|
Ngã 3 ấp 6 xã Vĩnh
Tân
|
ĐT-742 Vĩnh Tân
|
1,0
|
1,3
|
7
|
ĐH-419
|
ĐT-742 (Vĩnh Tân)
|
Giáp KCN VSIP II
|
1,0
|
1,1
|
8
|
ĐH-424
|
ĐT-742 (Vĩnh Tân)
|
Giáp KCN VSIP II
|
1,0
|
1,2
|
9
|
Một số tuyến đường
nhựa thuộc xã Bạch Đằng, Thạnh Hội
|
|
|
1,0
|
1,2
|
10
|
Đường hoặc lối đi
công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thông ra các tuyến đường
thuộc khu vực 1
|
1,0
|
1,2
|
11
|
Đường hoặc lối đi
công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét thông ra các tuyến đường thuộc khu
vực 1
|
1,0
|
1,1
|
12
|
Đường hoặc lối đi
công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thông ra các tuyến đường
thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục)
|
1,0
|
1,2
|
13
|
Đường hoặc lối đi
công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét thông ra các tuyến đường thuộc khu
vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục)
|
1,0
|
1,1
|
IV.
|
HUYỆN BÀU BÀNG:
|
|
|
|
|
1
|
ĐH-607 (Đường bến
Chà Vi)
|
Ranh phường Mỹ
Phước
|
ĐH-603
|
1,0
|
1,2
|
2
|
ĐH-610 (đường Bến
Ván)
|
ĐT-749A (Ngã 3
trường Tiểu học Long Bình)
|
Giáp KCN Bàu Bàng
|
1,0
|
1,2
|
Giáp KCN Bàu Bàng
|
Đại lộ Bình Dương
|
1,0
|
1,2
|
3
|
ĐH-611 (cũ ĐH-615)
|
Đại lộ Bình Dương
|
Ngã ba Long Nguyên
|
1,0
|
1,2
|
4
|
ĐH-613
|
Bia Bàu Bàng
|
Tân Long
|
1,0
|
1,2
|
5
|
ĐH-614
|
ĐT-750
|
Ranh xã Long Tân
|
1,0
|
1,2
|
6
|
ĐH-615 (đường nhựa
Long Nguyên - Long Tân)
|
ĐT-749A
|
Ngã 4 Hóc Măng
|
1,0
|
1,2
|
7
|
ĐH-617 (đường Trâu
Sữa)
|
Đại lộ Bình Dương
(Ngã 3 Trâu Sữa)
|
Trung tâm Nghiên
cứu và huấn luyện Chăn nuôi Gia súc lớn (Ngã 3 tại Công ty San Miguel)
|
1,0
|
1,2
|
8
|
ĐH-618 (đường vào
Xà Mách)
|
Đại lộ Bình Dương
(Tiểu học Lai Uyên)
|
ĐH-613
|
1,0
|
1,2
|
ĐH-613
|
ĐT-741B
|
1,0
|
1,2
|
9
|
ĐH-619 (đường KDC
Long Nguyên)
|
Ngã 3 Lâm Trường
(ĐT-749A)
|
Ngã 3 UBND xã Long
Nguyên
|
1,0
|
1,2
|
10
|
Đường ấp Cầu Đôi
|
Đại lộ Bình Dương
|
Ấp Cầu Đôi
|
1,0
|
1,2
|
11
|
Đường liên xã Long
Nguyên - An Lập
|
Nhà ông Trần Đình
Đề (ông Năm Đề)
|
ĐT-748
|
1,0
|
1,2
|
12
|
Đường liên xã Long
Nguyên
|
Vườn thuốc nam Chùa
Long Châu
|
Nhà ông Nguyễn
Trung
|
1,0
|
1,2
|
13
|
Đường hoặc lối đi
công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thông ra các tuyến đường
thuộc khu vực 1
|
1,0
|
1,2
|
14
|
Đường hoặc lối đi
công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét thông ra các tuyến đường thuộc khu
vực 1
|
1,0
|
1,2
|
15
|
Đường hoặc lối đi
công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thông ra các tuyến đường
thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục)
|
1,0
|
1,2
|
16
|
Đường hoặc lối đi
công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét thông ra các tuyến đường thuộc khu
vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục)
|
1,0
|
1,2
|
V.
|
HUYỆN BẮC TÂN UYÊN:
|
|
|
|
|
1
|
ĐH-410
|
ĐT-747 (Bình Cơ)
|
Ranh Bình Mỹ - Vĩnh
Tân
|
1,0
|
1,3
|
2
|
ĐH-411
|
Ranh Uyên Hưng -
Tân Mỹ
|
ĐT-746 (Ngã 3 xã
Tân Thành)
|
1,0
|
1,3
|
3
|
ĐH-413
|
ĐT-746 (Cầu Rạch
Rớ)
|
Sở Chuối (Ngã 3 ông
Minh Quăn)
|
1,0
|
1,2
|
4
|
ĐH-414
|
Lâm trường chiến
khu D
|
Nhà thờ Thượng Phúc
(Lạc An)
|
1,0
|
1,2
|
5
|
ĐH-415
|
Ngã 3 Đập Đá Bàn
|
ĐT-746 (Tân Định)
|
1,0
|
1,2
|
6
|
ĐH-416
|
Ngã 3 Tân Định
|
Trường Giải quyết
việc làm Số 4
|
1,0
|
1,2
|
7
|
ĐH-424
|
ĐT-741 (Tân Bình)
|
Giáp KCN VSIP II
|
1,0
|
1,2
|
8
|
ĐH-431 (đường vào
cầu Tam Lập)
|
ĐH-416
|
Cầu Tam Lập
|
1,0
|
1,2
|
9
|
ĐH-436
|
ĐH-411 (Ngã 3 Cây
Trắc)
|
ĐH-415 (UBND xã Đất
Cuốc)
|
1,0
|
1,2
|
10
|
ĐH-437
|
Ngã 3 Văn phòng ấp
Đá Bàn, xã Đất Cuốc
|
Ngã 3 Văn phòng ấp
Giáp Lạc, xã Lạc An
|
1,0
|
1,2
|
11
|
Đường hoặc lối đi
công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thông ra các tuyến đường
thuộc khu vực 1
|
1,0
|
1,2
|
12
|
Đường hoặc lối đi
công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét thông ra các tuyến đường thuộc khu
vực 1
|
1,0
|
1,2
|
13
|
Đường hoặc lối đi
công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thông ra các tuyến đường
thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục)
|
1,0
|
1,2
|
14
|
Đường hoặc lối đi
công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét thông ra các tuyến đường thuộc khu
vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục)
|
1,0
|
1,2
|
VI.
|
HUYỆN PHÚ GIÁO:
|
|
|
|
|
1
|
ĐT-741 cũ
|
40.700m
|
41.260m
|
1,0
|
1,1
|
41.260m
|
41.658m
|
1,0
|
1,1
|
43.000m
|
43.381m
|
1,0
|
1,1
|
45.510m
|
46.576m
|
1,0
|
1,1
|
48.338m
|
48.593m
|
1,0
|
1,1
|
2
|
ĐH-501
|
Cầu Bà Ý
|
Cầu Gia Biện
|
1,0
|
1,1
|
Cầu Gia Biện
|
ĐH-503
|
1,0
|
1,1
|
3
|
ĐH-502
|
ĐT-741 (Nhà thờ An
Bình)
|
Ngã 3 (Công ty hạt
điều Hải Việt)
|
1,0
|
1,1
|
Ngã 3 (Công ty hạt
điều Hải Việt)
|
Ngã 3 Cây Khô
(ĐH-513)
|
1,0
|
1,1
|
Ngã 3 Cây Khô
(ĐH-513)
|
ĐT-741
|
1,0
|
1,1
|
4
|
ĐH-502 nối dài
|
Ngã 3 Cây Khô
(ĐH-513)
|
Ấp Đuôi Chuột xã
Tam Lập
|
1,0
|
1,1
|
5
|
ĐH-503
|
ĐT-741 (Nông trường
84)
|
Suối Mã Đà
|
1,0
|
1,1
|
6
|
ĐH-504
|
ĐT-741
|
Cầu Bà Mụ - đường
Kỉnh Nhượng - An Linh
|
1,0
|
1,1
|
7
|
ĐH-505
|
Cầu Lễ Trang
|
Đường Kỉnh Nhượng -
An Linh
|
1,0
|
1,1
|
8
|
ĐH-506
|
ĐT-741 (Nhà thờ
Vĩnh Hòa)
|
Tân Hiệp - Phước
Sang (Kênh thủy lợi Suối Giai)
|
1,0
|
1,1
|
9
|
ĐH-507
|
ĐT-741
|
ĐH-505
|
1,0
|
1,1
|
ĐH-505
|
Cây xăng Hiệp Phú
|
1,0
|
1,1
|
Cây xăng Hiệp Phú
|
Ngã 3 Phước Sang
(ĐH-508)
|
1,0
|
1,1
|
Ngã 3 Phước Sang
(ĐH-508)
|
Trại giam An Phước
- Giáp ranh Bình Phước
|
1,0
|
1,1
|
10
|
ĐH-508
|
Ngã 3 Bưu điện
Phước Sang
|
Ranh tỉnh Bình
Phước
|
1,0
|
1,1
|
11
|
ĐH-509
|
ĐH-507 (Ngã 3 Chùa
Phước Linh)
|
ĐH-507 (Ấp 3 xã Tân
Hiệp)
|
1,0
|
1,1
|
12
|
ĐH-510
|
ĐH-507 (An Linh)
|
ĐH-516 (An Long)
|
1,0
|
1,1
|
13
|
ĐH-511
|
ĐH-507 (UBND xã Tân
Hiệp)
|
Đội 7
|
1,0
|
1,1
|
14
|
ĐH-512
|
ĐT-741
|
ĐH-509 (Bố Chồn)
|
1,0
|
1,1
|
15
|
ĐH-513
|
ĐT-741 (Cây xăng
Ngọc Ánh)
|
ĐH-502 (Ngã 3 Cây
Khô)
|
1,0
|
1,1
|
16
|
ĐH-514
|
ĐT-741 (UBND xã
Phước Hòa)
|
Đập Suối con
|
1,0
|
1,1
|
ĐT-741 (ngã 4 Bến
Trám)
|
Ngã 3 (Công đoàn
Cty cao su Phước Hòa)
|
1,0
|
1,1
|
Ngã 3 (Công đoàn
Cty cao su Phước Hòa)
|
Doanh trại bộ đội
|
1,0
|
1,1
|
17
|
ĐH-515
|
ĐT-741
|
ĐT-750
|
1,0
|
1,1
|
18
|
ĐH-516
|
Ranh Lai Uyên - Bàu
Bàng
|
Cầu Suối Thôn -
Giáp ranh xã Minh Thành - Bình Long
|
1,0
|
1,1
|
19
|
ĐH-517
|
Ấp 7 Tân Long
|
Hưng Hòa - huyện
Bàu Bàng
|
1,0
|
1,1
|
20
|
ĐH-518
|
ĐT-741 (Nhà Bà Quý)
|
Bến 71 suối Mã Đà
|
1,0
|
1,1
|
21
|
ĐH-519
|
ĐH - 508 (đường
Suối Giai) nhà ông Phụng
|
Giáp ranh Bình
Phước
|
1,0
|
1,1
|
22
|
ĐH-520
|
ĐT-741
|
ĐH-514
|
1,0
|
1,1
|
23
|
Đường nội bộ Đoàn
đặc công 429
|
ĐT-741 (xã Vĩnh
Hòa)
|
Đoàn đặc công 429
(xã Vĩnh Hòa)
|
1,0
|
1,1
|
24
|
Đường đi mỏ đá
Becamex
|
ĐH-502 (xã An Bình)
|
Mỏ đá Becamex (xã
An Bình)
|
1,0
|
1,1
|
25
|
Đường hoặc lối đi
công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thông ra các tuyến đường
thuộc khu vực 1
|
1,0
|
1,1
|
26
|
Đường hoặc lối đi
công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét thông ra các tuyến đường thuộc khu
vực 1
|
1,0
|
1,1
|
27
|
Đường hoặc lối đi
công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thông ra các tuyến đường
thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục)
|
1,0
|
1,1
|
28
|
Đường hoặc lối đi
công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét thông ra các tuyến đường thuộc khu
vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục)
|
1,0
|
1,1
|
VII.
|
HUYỆN DẦU TIẾNG:
|
|
|
|
|
1
|
ĐH-701
|
Ngã 3 Lê Hồng Phong
- Nguyễn Thị Minh Khai
|
Ngã 3 Định An
|
1,0
|
1,1
|
Đoạn đường còn lại
|
1,0
|
1,1
|
2
|
Trần Văn Lắc
(ĐH-702 cũ)
|
Ranh thị trấn Dầu
Tiếng
|
Ngã 3 khu du lịch
sinh thái Núi Cậu
|
1,0
|
1,1
|
Ngã 3 khu du lịch
sinh thái Núi Cậu
|
Cầu Mới
|
1,0
|
1,1
|
3
|
ĐH-702 (mới)
|
Ngã 3 khu du lịch
sinh thái Núi Cậu
|
Chùa Thái Sơn Núi
Cậu
|
1,0
|
1,1
|
4
|
ĐH-703
|
Ngã 3 cầu Mới
|
Cầu rạch Sơn Đài
|
1,0
|
1,1
|
5
|
ĐH-704
|
Ngã 4 Làng 10
|
Giáp ranh KDC Định
Hiệp
|
1,0
|
1,1
|
Giáp ranh KDC Định
Hiệp
|
Cầu sắt Làng 14
|
1,0
|
1,1
|
Ngã 3 đường liên xã
Minh Tân - Định An
|
Cây xăng Thanh
Thanh (xã Minh Tân)
|
1,0
|
1,1
|
Cây xăng Thanh
Thanh (xã Minh Tân)
|
Đầu Sân bay cũ
(Minh Hoà)
|
1,0
|
1,1
|
Các đoạn đường còn
lại
|
1,0
|
1,1
|
6
|
ĐH-705
|
ĐT-744 (Ngã 3 chợ
Thanh Tuyền cũ)
|
Cầu Bến Súc
|
1,0
|
1,1
|
7
|
ĐH-707
|
ĐT-749B (Ngã 3 UBND
xã Minh Thạnh)
|
Giáp ranh xã Minh
Hưng - Bình Phước
|
1,0
|
1,1
|
8
|
ĐH-708
|
ĐT-744
|
KDC ấp Bàu Cây Cám
- Thanh An
|
1,0
|
1,1
|
KDC ấp Bàu Cây Cám
- Thanh An
|
1,0
|
1,1
|
KDC ấp Bàu Cây Cám
- Thanh An
|
Ngã 3 Làng 5 - Định
Hiệp
|
1,0
|
1,1
|
9
|
ĐH-710
|
Ngã 3 đường Kiểm
(ĐT-744)
|
ĐH-702
|
1,0
|
1,1
|
10
|
ĐH-711
|
ĐT-744 (Chợ Bến
Súc)
|
Đầu Lô cao su nông
trường Bến Súc
|
1,0
|
1,1
|
Đầu Lô cao su nông
trường Bến Súc
|
Ngã 3 Kinh Tế
|
1,0
|
1,1
|
11
|
ĐH-712
|
Ngã 3 Đường Long
(Cầu Xéo)
|
ĐH-711
|
1,0
|
1,1
|
12
|
ĐH-713
|
Ngã 3 Rạch Kiến
|
Ngã 3 trường học cũ
|
1,0
|
1,1
|
13
|
ĐH-714
|
Ngã 3 Bưng Còng
|
NT Phan Văn Tiến
|
1,0
|
1,1
|
14
|
ĐH-715
|
Ngã 3 Làng 18
|
ĐT-750
|
1,0
|
1,1
|
15
|
ĐH-716
|
Đường Hố Đá
|
Ngã 4 Hóc Măng
|
1,0
|
1,1
|
16
|
ĐH-717
|
Cầu Biệt Kích
|
ĐT-749A
|
1,0
|
1,1
|
17
|
ĐH-718
|
ĐT-744 (xã Thanh
An)
|
KDC Hố Nghiên - ấp
Xóm Mới
|
1,0
|
1,1
|
Các đoạn đường còn
lại
|
1,0
|
1,1
|
18
|
ĐH-719
|
ĐT-744 (xã Thanh
An)
|
ĐH-720 (Bàu Gấu -
Sở Hai)
|
1,0
|
1,1
|
19
|
ĐH-720 (Đường Thanh
An - An Lập)
|
ĐT-744 (xã Thanh
An)
|
Ranh xã An Lập
|
1,0
|
1,1
|
20
|
ĐH-721
|
ĐT-749A
|
ĐT-750 (Đồng Bà Ba)
|
1,0
|
1,1
|
21
|
ĐH-722
|
ĐT-749A (Ngã 3 Căm
Xe)
|
ĐT-749B (Cầu Bà Và)
|
1,0
|
1,1
|
22
|
Đường từ ĐT-744
(Ngã 3 Bình Mỹ) đến ĐH-704
|
ĐT-744
|
ĐH-704
|
1,0
|
1,1
|
23
|
Đường khu TĐC rừng
lịch sử Kiến An
|
ĐT-748 (xã An Lập)
|
Đầu Lô cao su nông
trường An Lập
|
1,0
|
1,1
|
24
|
Đường An Lập - Long
Nguyên
|
ĐT-748 (xã An Lập)
|
Long Nguyên
|
1,0
|
1,1
|
25
|
Đường khu tái định
cư kênh Thủy lợi Phước Hoà
|
ĐH-704 (xã Minh
Tân)
|
Đầu Lô 17 nông
trường Minh Tân
|
1,0
|
1,1
|
26
|
Đường N2 - Xã Minh
Tân
|
ĐH-704 (xã Minh
Tân)
|
Nhà ông Hạ
|
1,0
|
1,1
|
27
|
Đường Minh Tân -
Long Hoà
|
ĐH-704 (Nhà trẻ
nông trường Minh Tân)
|
Ranh xã Long Hoà
|
1,0
|
1,1
|
28
|
Đường từ Ngã tư Hóc
Măng (xã Long Tân) đến ranh xã Long Nguyên (Bàu Bàng)
|
Ngã tư Hóc Măng
(Long Tân)
|
Ranh xã Long Nguyên
(Bàu Bàng)
|
1,0
|
1,1
|
29
|
Đường hoặc lối đi
công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thông ra các tuyến đường
thuộc khu vực 1
|
1,0
|
1,1
|
30
|
Đường hoặc lối đi
công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét thông ra các tuyến đường thuộc khu
vực 1
|
1,0
|
1,1
|
31
|
Đường hoặc lối đi
công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thông ra các tuyến đường
thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục)
|
1,0
|
1,1
|
32
|
Đường hoặc lối đi
công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét thông ra các tuyến đường thuộc khu
vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục)
|
1,0
|
1,1
|
PHỤ LỤC III
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT (K) ĐỐI VỚI ĐẤT THUỘC
KHU VỰC ĐÔ THỊ
(Kèm
theo Quyết định số 67/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
HỆ SỐ (K)
|
TỪ
|
ĐẾN
|
Đất nông
nghiệp
|
Đất phi
nông nghiệp
|
I.
|
THÀNH PHỐ THỦ DẦU
MỘT:
|
|
|
|
|
A.
|
Đường loại 1:
|
|
|
|
|
1
|
Bác sĩ Yersin
|
Ngã 6
|
Đại lộ Bình Dương
|
2,0
|
1,2
|
2
|
Bạch Đằng
|
Nguyễn Tri Phương
|
Cầu ông Kiểm
|
2,0
|
1,2
|
3
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Phan Đình Giót
|
Mũi Dùi
|
2,0
|
1,2
|
4
|
Đại lộ Bình Dương
|
Suối Cát
|
Ngã 4 Sân Banh
|
2,0
|
1,2
|
Ngã 4 Sân Banh
|
Mũi Dùi
|
2,0
|
1,2
|
Mũi Dùi
|
Suối Giữa (Ranh
Hiệp Thành - Định Hòa)
|
2,0
|
1,2
|
5
|
Đinh Bộ Lĩnh
|
Bạch Đằng
|
Trần Hưng Đạo
|
2,0
|
1,2
|
6
|
Đoàn Trần Nghiệp
|
Hùng Vương
|
Bạch Đằng
|
2,0
|
1,2
|
7
|
Hùng Vương
|
Trần Hưng Đạo
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
2,0
|
1,2
|
8
|
Lê Lợi
|
Nguyễn Thái Học
|
Quang Trung
|
2,0
|
1,2
|
9
|
Nguyễn Du
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
BS Yersin
|
2,0
|
1,2
|
10
|
Nguyễn Thái Học
|
Lê Lợi
|
Bạch Đằng
|
2,0
|
1,2
|
11
|
Quang Trung
|
Ngã 6
|
Cổng UBND thành phố
Thủ Dầu Một
|
2,0
|
1,2
|
12
|
Trần Hưng Đạo
|
Ngã 6
|
Lê Lợi
|
2,0
|
1,2
|
B.
|
Đường loại 2:
|
|
|
|
|
1
|
Bà Triệu
|
Hùng Vương
|
Trừ Văn Thố
|
1,8
|
1,2
|
2
|
Bạch Đằng
|
Cầu ông Kiểm
|
Cổng Trường Sỹ quan
công binh + Nguyễn Văn Tiết
|
1,8
|
1,2
|
3
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Phan Đình Giót
|
Lê Hồng Phong
|
1,8
|
1,2
|
4
|
Đại lộ Bình Dương
|
Suối Giữa (Ranh
Hiệp Thành - Định Hòa)
|
Ranh Tân Định - Bến
Cát
|
1,8
|
1,2
|
5
|
Điểu Ong
|
Bạch Đằng
|
Ngô Tùng Châu
|
1,8
|
1,2
|
6
|
Hai Bà Trưng
|
Văn Công Khai
|
Đoàn Trần Nghiệp
|
1,8
|
1,2
|
7
|
Huỳnh Văn Cù
|
Ngã 4 chợ Cây Dừa
|
Đại lộ Bình Dương
|
1,8
|
1,2
|
8
|
Huỳnh Văn Lũy
(ĐT-742)
|
Đại lộ Bình Dương
|
Cuối đường Lê Hồng
Phong (Ngã 3 Phú Thuận)
|
1,8
|
1,2
|
Cuối đường Lê Hồng
Phong (Ngã 3 Phú Thuận)
|
Ranh phường Phú Lợi
- phường Phú Mỹ
|
1,8
|
1,2
|
Ranh Phú Lợi - Phú
Mỹ
|
Ranh khu liên hợp
|
1,8
|
1,2
|
9
|
Lý Thường Kiệt
|
Nguyễn Thái Học
|
Văn Công Khai
|
1,8
|
1,2
|
Văn Công Khai
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
1,8
|
1,2
|
10
|
Ngô Quyền
|
Bạch Đằng
|
Phạm Ngũ Lão
|
1,8
|
1,2
|
11
|
Ngô Tùng Châu
|
Nguyễn Thái Học
|
Đinh Bộ Lĩnh
|
1,8
|
1,2
|
12
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Trần Hưng Đạo
|
Võ Thành Long
|
1,8
|
1,2
|
13
|
Nguyễn Trãi
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Hùng Vương
|
1,8
|
1,2
|
14
|
Phan Đình Giót
|
Thích Quảng Đức
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
1,8
|
1,2
|
15
|
Phú Lợi (ĐT-743)
|
Đại lộ Bình Dương
|
Lê Hồng Phong
|
1,8
|
1,2
|
16
|
Tạo lực 2 (Nguyễn
Văn Linh)
|
Tạo lực 7 (Huỳnh
Văn Luỹ)
|
Tạo lực 5 (Phạm Văn
Đồng)
|
1,8
|
1,1
|
17
|
Tạo lực 3 (Nam Kỳ
khởi Nghĩa)
|
NT9 (Khu liên hợp)
|
Tạo lực 6 (Võ Văn
Kiệt)
|
1,8
|
1,1
|
18
|
Tạo lực 4 (Lý Thái
Tổ)
|
Tạo lực 7 (Huỳnh
Văn Luỹ)
|
Tạo lực 5 (Phạm Văn
Đồng)
|
1,8
|
1,1
|
19
|
Thầy Giáo Chương
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Hùng Vương
|
1,8
|
1,2
|
20
|
Thích Quảng Đức
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Đường 30/4
|
1,8
|
1,2
|
21
|
Trần Tử Bình
|
Lý Thường Kiệt
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
1,8
|
1,2
|
22
|
Trừ Văn Thố
|
Văn Công Khai
|
Đinh Bộ Lĩnh
|
1,8
|
1,2
|
23
|
Văn Công Khai
|
Hùng Vương
|
Bàu Bàng
|
1,8
|
1,2
|
24
|
Võ Thành Long
|
BS Yersin
|
Thích Quảng Đức
|
1,8
|
1,2
|
Võ Thành Long
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
1,8
|
1,2
|
25
|
Đường nội bộ các
khu đô thị mới trong Khu Liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương
thuộc phường Hoà Phú (trừ 2 đường DB12, DA7 và các khu tái định cư)
|
Bề rộng mặt đường
từ 9 m trở lên
|
1,8
|
1,1
|
Bề rộng mặt đường
dưới 9 m
|
1,8
|
1,1
|
C.
|
Đường loại 3:
|
|
|
|
|
1
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Lê Hồng Phong
|
Ranh Thuận An
|
1,7
|
1,2
|
2
|
D1 (đường phố chính
của Khu dân cư Phú Hòa 1)
|
Lê Hồng Phong
|
Trần Văn Ơn
|
1,7
|
1,2
|
3
|
Đường 30/4
|
Phú Lợi
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
1,7
|
1,2
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Nguyễn Tri Phương
|
1,7
|
1,2
|
4
|
Đường nội bộ Khu
dân cư Chánh Nghĩa
|
Bề rộng mặt đường
từ 9m trở lên
|
1,7
|
1,2
|
Bề rộng mặt đường
dưới 9m
|
1,7
|
1,2
|
5
|
ĐX-001 (Đường vào
Trung tâm Chính trị - Hành chính tập trung)
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Tạo lực 6 (Võ Văn
Kiệt)
|
1,5
|
1,2
|
6
|
Hoàng Hoa Thám
|
Đại lộ Bình Dương
|
Đại lộ Bình Dương
|
1,7
|
1,2
|
7
|
Hoàng Văn Thụ
|
Thích Quảng Đức
|
Cuối tuyến (đường
N9)
|
1,7
|
1,2
|
8
|
Huỳnh Văn Cù
|
Cầu Phú Cường
|
Ngã 4 chợ Cây Dừa
|
1,7
|
1,2
|
9
|
Lê Hồng Phong
|
Huỳnh Văn Lũy
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
1,7
|
1,2
|
10
|
Lê Văn Tám
|
Nguyễn Trãi
|
Thầy Giáo Chương
|
1,7
|
1,2
|
11
|
Ngô Chí Quốc
|
Ngô Quyền
|
Nguyễn Văn Tiết
|
1,7
|
1,2
|
12
|
Ngô Gia Tự
|
Đại lộ Bình Dương
|
Phòng Quản lý xuất
nhập cảnh Công an tỉnh
|
1,7
|
1,2
|
13
|
Nguyễn An Ninh
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Lý Thường Kiệt
|
1,7
|
1,2
|
14
|
Nguyễn Tri Phương
|
Cầu Thầy Năng
|
Cầu Thủ Ngữ
|
1,7
|
1,2
|
15
|
Nguyễn Văn Thành
|
Ngã 4 Sở Sao
|
Ranh Hòa Lợi
|
1,7
|
1,2
|
16
|
Nguyễn Văn Tiết
|
Đại lộ Bình Dương
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
1,7
|
1,2
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Bạch Đằng
|
1,7
|
1,2
|
17
|
Phạm Ngũ Lão
|
BS Yersin
|
Đại lộ Bình Dương
|
1,7
|
1,2
|
18
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Đại lộ Bình Dương
|
Nguyễn Đức Thuận
|
1,5
|
1,1
|
Nguyễn Đức Thuận
|
Huỳnh Văn Lũy
|
1,2
|
1,1
|
19
|
Phú Lợi (ĐT-743)
|
Lê Hồng Phong
|
Nguyễn Thị Minh
Khai
|
1,7
|
1,2
|
20
|
Tạo lực 7 (Huỳnh
Văn Lũy)
|
Ranh Phú Mỹ
|
Ranh Phú Chánh
|
1,7
|
1,2
|
21
|
Trần Phú
|
Thích Quảng Đức
|
Ranh Khu dân cư
Chánh Nghĩa
|
1,7
|
1,2
|
22
|
Tuyến nhánh Hai Bà
Trưng
|
Hai Bà Trưng
|
Rạch Thầy Năng
|
1,7
|
1,2
|
D.
|
Đường loại 4:
|
|
|
|
|
1
|
Âu Cơ
|
BS Yersin
|
Cuối tuyến
|
1,5
|
1,2
|
2
|
Bàu Bàng
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Nguyễn Tri Phương
|
1,5
|
1,2
|
3
|
Bùi Quốc Khánh
|
Lò Chén
|
Nguyễn Tri Phương +
Đường 30/4
|
1,5
|
1,2
|
4
|
Đoàn Thị Liên
|
Mẫu giáo Đoàn Thị
Liên
|
Lê Hồng Phong
|
1,5
|
1,2
|
5
|
Đường Chùa Hội
Khánh
|
BS Yersin
|
Cty TNHH Hồng Đức
|
1,5
|
1,2
|
Cty TNHH Hồng Đức
|
Cuối tuyến
|
1,5
|
1,2
|
6
|
Đường DB12, DA7
(Khu liên hợp)
|
|
|
1,5
|
1,1
|
7
|
Đường liên khu 11,
12
|
Bạch Đằng
|
Huỳnh Văn Cù
|
1,5
|
1,2
|
8
|
Đường nội bộ khu
dân cư Trường Chính trị
|
|
|
1,5
|
1,2
|
9
|
Đường nội bộ khu
TĐC Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước - Môi trường Bình Dương
|
1,5
|
1,2
|
10
|
Đường từ 30/4 đến
Lê Hồng Phong
|
Đường 30/4 (Sân
Banh)
|
Lê Hồng Phong
|
1,5
|
1,2
|
11
|
Đường từ kho K8 đến
Huỳnh Văn Lũy
|
Hoàng Hoa Thám
|
Huỳnh Văn Lũy
|
1,5
|
1,2
|
12
|
Đường vào Khu dân cư
K8
|
Đại lộ Bình Dương
|
Khu dân cư Thanh Lễ
|
1,5
|
1,2
|
13
|
Huỳnh Văn Nghệ
|
Lê Hồng Phong
|
Phú Lợi
|
1,5
|
1,2
|
14
|
Lê Hồng Phong
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Võ Minh Đức
|
1,5
|
1,2
|
15
|
Lê Thị Trung
|
Huỳnh Văn Lũy
|
Phú Lợi
|
1,5
|
1,2
|
16
|
Lò Chén
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Bàu Bàng
|
1,5
|
1,2
|
17
|
Mỹ Phước - Tân Vạn
|
Nguyễn Văn Thành
|
Ranh thị xã Thuận
An
|
1,5
|
1,2
|
18
|
Ngô Văn Trị
|
Đoàn Thị Liên
|
Phú Lợi
|
1,5
|
1,2
|
19
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Ngã 3 Suối Giữa
|
Cầu Ông Cộ
|
1,5
|
1,2
|
20
|
Nguyễn Đức Thuận
|
Đại lộ Bình Dương
|
Phạm Ngọc Thạch
|
1,5
|
1,2
|
21
|
Nguyễn Thị Minh
Khai
|
Phú Lợi
|
Ranh Thuận An
|
1,5
|
1,2
|
22
|
Nguyễn Tri Phương
|
Cầu Thủ Ngữ
|
Đường 30/4
|
1,5
|
1,2
|
23
|
Nguyễn Văn Hỗn
|
BS Yersin
|
Âu Cơ
|
1,5
|
1,2
|
24
|
Nguyễn Văn Lên
|
Huỳnh Văn Lũy
|
Đoàn Thị Liên
|
1,5
|
1,2
|
25
|
Phạm Ngũ Lão nối
dài
|
Đại lộ Bình Dương
|
Huỳnh Văn Lũy
|
1,5
|
1,2
|
26
|
Phú Lợi (ĐT-743)
|
Nguyễn Thị Minh
Khai
|
Ranh Thuận An
|
1,5
|
1,2
|
27
|
Tạo lực 3 (Nam Kỳ
Khởi Nghĩa)
|
Tạo Lực 5 (Phạm Văn
Đồng)
|
NT9 (Khu liên hợp)
|
1,5
|
1,1
|
28
|
Tạo lực 5 (Phạm Văn
Đồng, trừ đất thuộc Khu công nghiệp VSIP 2)
|
Ranh Khu liên hợp
(Hòa Lợi)
|
Ranh Khu liên hợp
(Phú Chánh)
|
1,5
|
1,1
|
29
|
Trần Bình Trọng
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Đại lộ Bình Dương
|
1,5
|
1,2
|
30
|
Trần Ngọc Lên
|
Đại lộ Bình Dương
|
Cầu Cháy
|
1,5
|
1,2
|
31
|
Trần Phú
|
Ranh Khu dân cư
Chánh Nghĩa
|
Đường 30/4
|
1,5
|
1,2
|
32
|
Trần Văn Ơn
|
Phú Lợi
|
Đại lộ Bình Dương
|
1,5
|
1,2
|
33
|
Trịnh Hoài Đức
|
Ngô Văn Trị
|
Cuối tuyến
|
1,5
|
1,2
|
34
|
Tú Xương
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Nguyễn Văn Tiết
|
1,5
|
1,2
|
35
|
Võ Minh Đức
|
Đường 30/4
|
Lê Hồng Phong
|
1,5
|
1,2
|
36
|
Đường nội bộ khu đô
thị mới trong Khu Liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương thuộc phường
Phú Tân (trừ các đường N25, D12A, D11A, D3, D2B, D1B, D1, N24A, N24B, N22,
N23, N21, D1A, D2A)
|
Bề rộng mặt đường
từ 9 m trở lên
|
1,5
|
1,1
|
Bề rộng mặt đường
dưới 9 m
|
1,5
|
1,1
|
37
|
Đường nội bộ khu
tái định cư thuộc khu đô thị mới trong Khu Liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ -
Đô thị Bình Dương thuộc phường Hòa Phú, đường nội bộ khu dân cư Hoà Lợi (Hoà
Phú)
|
Bề rộng mặt đường
từ 9 m trở lên
|
1,5
|
1,1
|
Bề rộng mặt đường
dưới 9 m
|
1,5
|
1,1
|
E.
|
Đường loại 5:
|
|
|
|
|
1
|
An Mỹ - Phú Mỹ (cũ
An Mỹ)
|
Huỳnh Văn Lũy
|
Ranh Khu Công
nghiệp Đại Đăng
|
1,2
|
1,2
|
2
|
An Mỹ - Phú Mỹ nối
dài (cũ An Mỹ nối dài)
|
An Mỹ - Phú Mỹ
|
An Mỹ - Phú Mỹ nối
dài, ĐX-002
|
1,2
|
1,2
|
3
|
Bùi Ngọc Thu
|
Đại lộ Bình Dương
|
Nguyễn Chí Thanh
|
1,2
|
1,2
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Hồ Văn Cống
|
1,2
|
1,2
|
4
|
Bùi Văn Bình
|
Phú Lợi
|
Mỹ Phước - Tân Vạn
|
1,2
|
1,2
|
5
|
Đồng Cây Viết
|
Huỳnh Văn Lũy
|
Đường N1 (KCN Đại
Đăng)
|
1,2
|
1,2
|
6
|
Đường Khu Hoàng Hoa
Thám
|
Đường vào Khu dân
cư K8
|
Phạm Ngũ Lão nối
dài
|
1,2
|
1,2
|
7
|
Đường 1/12 (Đường
vào nhà tù Phú Lợi)
|
Phú Lợi
|
Khu di tích nhà tù
Phú Lợi
|
1,2
|
1,2
|
8
|
Đường vào Công ty
Shijar
|
Phú Lợi (ĐT-743)
|
Cuối tuyến (giáp
đường nhựa KDC ARECO)
|
1,2
|
1,2
|
9
|
Đường vào khu hành
chính phường Hiệp An
|
Phan Đăng Lưu
|
Lê Chí Dân
|
1,2
|
1,2
|
10
|
ĐX-001
|
Mỹ Phước - Tân Vạn
|
Phạm Ngọc Thạch
|
1,2
|
1,2
|
11
|
ĐX-002
|
Huỳnh Văn Lũy
|
An Mỹ - Phú Mỹ nối
dài
|
1,2
|
1,2
|
An Mỹ - Phú Mỹ nối
dài
|
Đồng Cây Viết
|
1,2
|
1,2
|
12
|
ĐX-003
|
Huỳnh Văn Lũy
|
ĐX-001
|
1,2
|
1,2
|
13
|
ĐX-004
|
Huỳnh Văn Lũy
|
ĐX-001
|
1,2
|
1,2
|
14
|
ĐX-005
|
Huỳnh Văn Lũy
|
Nhà ông Khương
|
1,2
|
1,2
|
Nhà ông Khương
|
ĐX-006
|
1,2
|
1,2
|
15
|
ĐX-006
|
ĐX-002
|
Khu liên hợp
|
1,2
|
1,2
|
16
|
ĐX-007
|
Huỳnh Văn Lũy
|
ĐX-002
|
1,2
|
1,2
|
17
|
ĐX-008
|
ĐX-002
|
Nhà ông Chín Gốc
|
1,2
|
1,2
|
18
|
ĐX-009
|
Huỳnh Văn Lũy
|
ĐX-002
|
1,2
|
1,2
|
19
|
ĐX-010
|
Huỳnh Văn Lũy
|
ĐX-002
|
1,2
|
1,2
|
20
|
ĐX-011
|
Huỳnh Văn Lũy
|
ĐX-002
|
1,2
|
1,2
|
21
|
ĐX-012
|
An Mỹ - Phú Mỹ nối
dài
|
Huỳnh Văn Lũy
|
1,2
|
1,2
|
22
|
ĐX-013
|
An Mỹ - Phú Mỹ
|
ĐX-002
|
1,2
|
1,2
|
23
|
ĐX-014
|
An Mỹ - Phú Mỹ
|
An Mỹ - Phú Mỹ nối
dài
|
1,2
|
1,2
|
24
|
ĐX-015
|
Huỳnh Văn Lũy
|
ĐX-014
|
1,2
|
1,2
|
25
|
ĐX-016
|
Huỳnh Văn Lũy
|
ĐX-014
|
1,2
|
1,2
|
26
|
ĐX-017
|
Huỳnh Văn Lũy
|
ĐX-014
|
1,2
|
1,2
|
27
|
ĐX-018
|
ĐX-014
|
An Mỹ - Phú Mỹ nối
dài
|
1,2
|
1,2
|
28
|
ĐX-018 (nhánh)
|
ĐX-018
|
ĐX-002
|
1,2
|
| | |