ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 64/2014/QĐ-UBND
|
Thủ Dầu Một,
ngày 22 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể
và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND8
ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về Bảng giá các
loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 729/TTr-STNMT ngày 19 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định Bảng giá các loại
đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương, làm căn cứ để:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích
trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi
nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức
giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
2. Tính thuế sử dụng đất.
3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử
dụng đất đai.
4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực đất đai.
5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước
khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để
trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại
là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất
có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê.
7. Xác định giá đất cụ thể theo phương
pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất.
Điều 2.
1. Khi triển
khai áp dụng Bảng giá các loại đất, gặp khó khăn, vướng mắc, Sở Tài nguyên và
Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố chủ
trì phối hợp cùng các cơ quan tài chính, thuế cùng cấp và Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn nơi có đất xem xét để giải quyết.
2. Khi xác định nghĩa vụ tài chính
trong từng trường hợp cụ thể, gặp vướng mắc về giá đất, Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục thuế, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có đất xác định
giá đất cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
3. Trong quá trình áp dụng Bảng giá
các loại đất, nếu Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc giá đất trên thị trường
tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất
tối thiểu trong bảng giá đất trong thời gian từ 180 ngày trở lên giao Sở Tài
nguyên và Môi trường lập dự toán và phương án điều chỉnh giá đất, xây dựng bảng
giá đất điều chỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định.
4. Trong quá trình áp dụng Bảng giá
các loại đất mà cấp thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay
đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường, phố chưa có tên trong Bảng giá
các loại đất nhưng không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này giao Sở
Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào giá đất trong Bảng giá các loại đất hiện
hành và giá đất chuyển nhượng phổ biến trên thị trường xây dựng Bảng giá các loại
đất bổ sung trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
cho ý kiến trước khi quyết định.
5. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ
chức điều tra giá đất hàng năm hoặc định kỳ để theo dõi biến động giá đất so với
giá đất tối đa hoặc tối thiểu trong Bảng giá các loại đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015
và thay thế Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành quy định Bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh
Bình Dương.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các tổ
chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ: Tài chính, Xây dựng, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng Cục Thuế;
- Cục Kiểm tra Văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh, Các Đoàn thể;
- Chủ tịch và PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành: TC, TNMT, XD, Thuế, TP;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Website tỉnh Bình Dương;
- LĐVP, Lâm, HCTC, TH, Hùng (HC);
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Trần Văn Nam
|
QUY ĐỊNH
BẢNG
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Dương)
Điều 1. Quy định
chung
1. Một số quy định về xác định giá đất
cụ thể
a) Đường hoặc lối đi công cộng (kể cả
lối đi tự mở) do Nhà nước,
tổ chức hoặc nhân dân đầu tư (gọi chung là đường).
b) Trường hợp đường có hành lang an
toàn đường bộ (viết tắt là HLATĐB) thì vị trí áp giá được xác định từ HLATĐB.
Trường hợp đường chưa có HLATĐB thì vị trí áp giá được xác định từ mép đường.
Thửa đất cách HLATĐB được dùng cho các
trường hợp thửa đất cách HLATĐB hoặc mép đường.
c) Cự ly cách HLATĐB được xác định
theo đường đi bộ đến thửa đất.
đ) Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều
vị trí đất thì phân ra từng vị trí đất để áp giá.
đ) Trường hợp thửa đất có hình thể đặc
biệt (ví dụ như hình cổ chai, hình chữ T ngược, hình chữ L): giá đất vị trí 1
chỉ áp dụng đối với phần diện tích có cạnh tiếp giáp trực tiếp với HLATĐB chiếu
vuông góc với đường phân định giữa vị trí 1 và vị trí 2. Phần diện tích còn lại
thuộc phạm vi vị trí 1 được áp theo giá đất trung bình cộng của vị trí 1 và vị
trí 2.
e) Giá đất thương mại, dịch vụ; đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong
quy định này được áp dụng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp thời gian sử
dụng đất dưới 70 năm (trừ các trường hợp xác định đơn giá thuê đất hàng năm vẫn
áp dụng theo giá đất thời hạn 70 năm) thì giá đất của thời hạn sử dụng đất dưới 70 năm được
xác định theo công thức:
Giá đất của
thời hạn sử dụng đất dưới 70 năm
|
=
|
Giá đất trong bảng
giá đất
|
x
|
Số năm sử dụng đất
|
70
|
g) Nguyên tắc xác định giá đất cụ thể
khi áp giá các thửa đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn
- Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường
nào thì thửa đất đó được áp theo giá đất của đường đó.
- Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều
đường thì thửa đất đó được áp theo đường mà khi áp giá có tổng giá trị đất cao
nhất.
- Thửa đất
không tiếp giáp với các đường nhưng có đường đi bộ vào thửa đất và thông ra nhiều
đường thì nguyên tắc áp giá theo đường có cự ly đi bộ gần nhất đến thửa đất.
2. Phân loại khu vực, vị trí
a) Đối với đất sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác
- Khu vực 1 (KV1): bao gồm
+ Đất trên địa bàn các xã và nằm ven
trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý;
+ Đất trên các trục đường giao thông
trên địa bàn các phường, thị trấn, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư mới.
- Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn
các xã và nằm ven các trục đường hoặc lối đi công cộng.
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với đường
và cách HLATĐB trong phạm vi 100 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp với
đường và cách HLATĐB trong phạm vi 200 mét hoặc cách HLATĐB trong phạm vi từ
trên 100 mét đến 200 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất không tiếp giáp với
đường và cách HLATĐB trong phạm vi 300 mét hoặc cách HLATĐB trong phạm vi từ
trên 200 mét đến 300 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất không tiếp giáp với
đường và cách HLATĐB trên 300 mét.
b) Đối với đất ở tại nông thôn; đất
thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn
- Khu vực 1 (KV1): là đất trên địa bàn
các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản
lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch,
khu dân cư - đô thị mới.
- Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn
các xã và nằm ven các trục đường hoặc lối đi công cộng
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với đường
và cách HLATĐB trong phạn vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp với
đường và cách HLATĐB trong phạm vi 150 mét hoặc cách HLATĐB trong phạm vi từ
trên 50 mét đến 150 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất không tiếp giáp với
đường và cách HLATĐB trong phạm vi 300 mét hoặc cách HLATĐB trong phạm vi từ
trên 150 mét đến 300 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất không tiếp giáp với
đường và cách HLATĐB trên 300 mét.
c) Đối với đất ở tại đô thị; đất
thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không
phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với đường
và cách HLATĐB trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp với
đường và cách HLATĐB trong phạm vi 100 mét hoặc cách HLATĐB trong phạm vi từ
trên 50 mét đến 100 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất không tiếp giáp với
đường và cách HLATĐB trong phạm vi 200 mét hoặc cách HLATĐB trong phạm vi từ
trên 100 mét đến 200 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất không tiếp giáp với
đường và cách HLATĐB trên 200 mét.
3. Cách thức xác định đơn giá đất
a) Đối với đất sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác:
- Xác định bằng đơn giá chuẩn theo khu
vực và vị trí quy định tại Điều 3 của Quy định này.
- Khu vực và vị trí được xác định theo
khoản 1, 2 Điều này.
b) Đối với đất ở; đất thương mại, dịch
vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch
vụ được xác định theo công thức:
Đơn giá đất
|
=
|
Đơn giá
chuẩn theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí
|
x
|
Hệ số (Đ)
|
- Xác định khu vực hoặc loại đường phố,
vị trí theo khoản 1, 2 Điều này.
- Đơn giá chuẩn theo khu vực hoặc loại
đường phố, vị trí quy định tại Điều 4 (đối với đất ở tại nông thôn), Điều 5 (đối
với đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn), Điều 6 (đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn), Điều
7 (đối với đất ở tại đô thị), Điều 8 (đối với đất thương mại, dịch vụ tại đô thị),
Điều 9 (đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất
thương mại, dịch vụ tại đô thị) của Quy định này.
- Hệ số (Đ) được xác định theo từng
tuyến đường quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Quyết định và được sắp xếp
theo thứ tự cụ thể như sau:
STT
|
Huyện, thị
xã, thành phố
|
Trang
|
Phụ lục I, III, V
(đất tại nông thôn - khu vực 1)
|
Phụ lục II,
IV, VI (đất tại nông thôn - khu vực 2)
|
Phụ lục
VII, VIII, IX (đất tại đô thị)
|
1
|
Thành phố Thủ Dầu Một
|
|
|
01 - 09
|
2
|
Thị xã Thuận An
|
01
|
01
|
09 - 22
|
3
|
Thị xã Dĩ An
|
|
|
22 - 31
|
4
|
Thị xã Bến Cát
|
01
|
02 - 03
|
31 - 33
|
5
|
Thị xã Tân Uyên
|
01 - 02
|
03
|
33 - 35
|
6
|
Huyện Bàu Bàng
|
02
|
03 - 04
|
|
7
|
Huyện Bắc Tân Uyên
|
02
|
04
|
|
8
|
Huyện Phú Giáo
|
03
|
04 - 06
|
35 - 37
|
9
|
Huyện Dầu Tiếng
|
03 - 04
|
06 - 07
|
37 - 40
|
Điều 2. Khu vực
đất giáp ranh
1. Khu vực đất giáp ranh giữa các tỉnh,
thành phố
- Khu vực đất giáp ranh được xác định
từ đường phân địa giới hành chính vào sâu địa phận của mỗi tỉnh,
thành phố 100 mét đối với đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với phi nông nghiệp,
Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì
phạm vi khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành
lang bảo vệ đường thủy.
- Trường hợp đường phân chia địa giới
hành chính là sông, hồ, kênh có chiều rộng trên 100 mét thì không xác định khu
vực đất giáp ranh.
- Giá đất tại khu vực giáp ranh giữa
các tỉnh, thành phố được xác định theo nguyên tắc:
+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên,
kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa
bàn tỉnh, thành phố nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của tỉnh,
thành phố có mức giá cao hơn.
+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện
kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai tỉnh, thành phố khác nhau thì mức
giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn tỉnh, thành phố nào có mức giá thấp
hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của tỉnh, thành phố có mức giá cao hơn.
2. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện,
thị xã, thành phố trong tỉnh
- Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện,
thị xã, thành phố được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện,
thị xã, thành phố vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 100 mét đối
với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp.
- Trường hợp đường phân địa giới hành
chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được
xác định từ hành lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đường thủy trở vào
sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 100 mét đối với đất nông nghiệp,
50 mét đối với đất phi nông nghiệp.
- Giá đất tại khu vực giáp ranh được
xác định theo nguyên tắc
+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên,
kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa
bàn huyện, thị xã, thành phố nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức
giá của huyện, thị xã, thành phố có mức giá cao hơn.
+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện
kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai huyện, thị xã, thành phố khác
nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố
nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của huyện, thị xã,
thành phố có mức giá cao hơn.
3. Khu vực đất giáp ranh giữa các xã,
phường, thị trấn trong tỉnh
- Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc
thị trấn với các xã được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa
phường hoặc thị trấn với các xã vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với
các loại đất.
- Trường hợp đường phân chia địa giới hành
chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được
xác định từ hành lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đường thủy vào sâu địa
phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
- Giá đất tại khu vực giáp ranh được
xác định theo nguyên tắc
+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên,
kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa
bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của
phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn.
+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện
kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của phường, thị trấn, xã khác nhau thì mức
giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá
thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá
cao hơn.
Điều 3. Bảng
giá đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp
khác
1. Thành phố Thủ Dầu Một
Vị trí
|
Đơn giá
chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)
|
Khu vực 1
|
1. Đất trồng lúa và đất trồng cây
hàng năm khác:
|
Vị trí 1
|
340
|
Vị trí 2
|
310
|
Vị trí 3
|
270
|
Vị trí 4
|
210
|
2. Đất trồng cây lâu
năm và đất nông
nghiệp khác:
|
Vị trí 1
|
400
|
Vị trí 2
|
380
|
Vị trí 3
|
310
|
Vị trí 4
|
230
|
3. Đất rừng sản xuất:
|
140
|
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
|
200
|
2. Thị xã Thuận An
Vị trí
|
Đơn giá
chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng
năm khác:
|
Vị trí 1
|
290
|
260
|
Vị trí 2
|
260
|
220
|
Vị trí 3
|
200
|
180
|
Vị trí 4
|
150
|
150
|
2. Đất trồng cây lâu
năm và đất nông
nghiệp khác:
|
Vị trí 1
|
350
|
310
|
Vị trí 2
|
310
|
270
|
Vị trí 3
|
220
|
200
|
Vị trí 4
|
160
|
160
|
3. Đất rừng sản xuất:
|
130
|
110
|
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
|
170
|
150
|
3. Thị xã Dĩ An
Vị trí
|
Đơn giá
chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)
|
Khu vực 1
|
1. Đất trồng lúa và đất trồng cây
hàng năm khác:
|
Vị trí 1
|
290
|
Vị trí 2
|
260
|
Vị trí 3
|
200
|
Vị trí 4
|
150
|
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông
nghiệp khác:
|
Vị trí 1
|
350
|
Vị trí 2
|
310
|
Vị trí 3
|
220
|
Vị trí 4
|
160
|
3. Đất rừng sản xuất:
|
130
|
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
|
170
|
4. Thị xã Bến Cát
Vị trí
|
Đơn giá
chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1. Đất trồng lúa và đất trồng cây
hàng năm khác:
|
Vị trí 1
|
145
|
105
|
Vị trí 2
|
115
|
95
|
Vị trí 3
|
100
|
85
|
Vị trí 4
|
75
|
75
|
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông
nghiệp khác:
|
Vị trí 1
|
160
|
135
|
Vị trí 2
|
135
|
105
|
Vị trí 3
|
115
|
95
|
Vị trí 4
|
85
|
85
|
3. Đất rừng sản xuất:
|
60
|
50
|
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
|
80
|
70
|
5. Thị xã Tân Uyên
Vị trí
|
Đơn giá
chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1. Đất trồng lúa và đất trồng cây
hàng năm khác:
|
Vị trí 1
|
135
|
100
|
Vị trí 2
|
110
|
90
|
Vị trí 3
|
90
|
75
|
Vị trí 4
|
70
|
70
|
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông
nghiệp khác:
|
Vị trí 1
|
150
|
125
|
Vị trí 2
|
135
|
100
|
Vị trí 3
|
110
|
90
|
Vị trí 4
|
80
|
80
|
3. Đất rừng sản xuất:
|
65
|
55
|
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
|
85
|
75
|
6. Huyện Bàu Bàng
Vị trí
|
Đơn giá
chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1. Đất trồng lúa và đất trồng cây
hàng năm khác:
|
Vị trí 1
|
140
|
100
|
Vị trí 2
|
110
|
90
|
Vị trí 3
|
95
|
80
|
Vị trí 4
|
70
|
70
|
2. Đất trồng cây lâu năm và
đất nông nghiệp khác:
|
Vị trí 1
|
150
|
130
|
Vị trí 2
|
130
|
100
|
Vị trí 3
|
110
|
90
|
Vị trí 4
|
80
|
80
|
3. Đất rừng sản xuất:
|
60
|
50
|
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
|
80
|
70
|
7. Huyện Bắc Tân Uyên
Vị trí
|
Đơn giá
chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng
năm khác:
|
Vị trí 1
|
130
|
95
|
Vị trí 2
|
105
|
85
|
Vị trí 3
|
85
|
70
|
Vị trí 4
|
65
|
65
|
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông
nghiệp khác:
|
Vị trí 1
|
140
|
120
|
Vị trí 2
|
130
|
95
|
Vị trí 3
|
105
|
85
|
Vị trí 4
|
75
|
75
|
3. Đất rừng sản xuất:
|
60
|
50
|
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
|
80
|
70
|
8. Huyện Phú Giáo
Vị trí
|
Đơn giá
chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1. Đất trồng lúa và đất trồng cây
hàng năm khác:
|
Vị trí 1
|
70
|
60
|
Vị trí 2
|
60
|
50
|
Vị trí 3
|
50
|
40
|
Vị trí 4
|
35
|
35
|
2. Đất trồng cây lâu
năm và đất nông
nghiệp khác:
|
Vị trí 1
|
80
|
70
|
Vị trí 2
|
70
|
60
|
Vị trí 3
|
60
|
50
|
Vị trí 4
|
45
|
45
|
3. Đất rừng sản xuất:
|
45
|
30
|
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
|
50
|
45
|
9. Huyện Dầu Tiếng
Vị trí
|
Đơn giá
chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1. Đất trồng lúa và đất
trồng cây hàng năm khác:
|
Vị trí 1
|
70
|
60
|
Vị trí 2
|
60
|
50
|
Vị trí 3
|
50
|
40
|
Vị trí 4
|
35
|
35
|
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông
nghiệp khác:
|
Vị trí 1
|
80
|
70
|
Vị trí 2
|
70
|
60
|
Vị trí 3
|
60
|
50
|
Vị trí 4
|
45
|
45
|
3. Đất rừng sản xuất:
|
45
|
30
|
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
|
50
|
45
|
Điều 4. Bảng
giá đất ở tại nông thôn (chi tiết phụ lục I,
II kèm theo)
1. Thị xã Thuận An
Vị trí
|
Đơn giá
chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
2.220
|
1.580
|
Vị trí 2
|
1.580
|
1.300
|
Vị trí 3
|
950
|
850
|
Vị trí 4
|
650
|
650
|
2. Thị xã Bến Cát
Vị trí
|
Đơn giá
chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
1.440
|
1.130
|
Vị trí 2
|
1.060
|
730
|
Vị trí 3
|
660
|
500
|
Vị trí 4
|
400
|
400
|
3. Thị xã Tân Uyên
Vị trí
|
Đơn giá
chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
1.380
|
1.030
|
Vị trí 2
|
1.030
|
660
|
Vị trí 3
|
660
|
500
|
Vị trí 4
|
400
|
400
|
4. Huyện Bàu Bàng
Vị trí
|
Đơn giá
chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
1.200
|
940
|
Vị trí 2
|
880
|
610
|
Vị trí 3
|
550
|
420
|
Vị trí 4
|
330
|
330
|
5. Huyện Bắc Tân Uyên
Vị trí
|
Đơn giá
chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
1.150
|
860
|
Vị trí 2
|
860
|
550
|
Vị trí 3
|
550
|
420
|
Vị trí 4
|
330
|
330
|
6. Huyện Phú Giáo
Vị trí
|
Đơn giá
chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
660
|
450
|
Vị trí 2
|
360
|
300
|
Vị trí 3
|
260
|
200
|
Vị trí 4
|
150
|
150
|
7. Huyện Dầu Tiếng
Vị trí
|
Đơn giá
chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
660
|
450
|
Vị trí 2
|
360
|
300
|
Vị trí 3
|
260
|
200
|
Vị trí 4
|
150
|
150
|
Điều 5. Bảng giá đất
thương mại, dịch vụ tại nông thôn (chi tiết phụ lục
III, IV kèm theo)
1. Thị xã Thuận An
Vị trí
|
Đơn giá
chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
1.780
|
1.260
|
Vị trí 2
|
1.260
|
1.040
|
Vị trí 3
|
760
|
680
|
Vị trí 4
|
520
|
520
|
2. Thị xã Bến Cát
Vị trí
|
Đơn giá
chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
1.150
|
900
|
Vị trí 2
|
850
|
580
|
Vị trí 3
|
530
|
400
|
Vị trí 4
|
320
|
320
|
3. Thị xã Tân Uyên
Vị trí
|
Đơn giá
chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
1.100
|
820
|
Vị trí 2
|
820
|
530
|
Vị trí 3
|
530
|
400
|
Vị trí 4
|
320
|
320
|
4. Huyện Bàu Bàng
Vị trí
|
Đơn giá
chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
960
|
750
|
Vị trí 2
|
700
|
490
|
Vị trí 3
|
440
|
340
|
Vị trí 4
|
260
|
260
|
5. Huyện Bắc Tân Uyên
Vị trí
|
Đơn giá
chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
920
|
690
|
Vị trí 2
|
690
|
440
|
Vị trí 3
|
440
|
340
|
Vị trí 4
|
260
|
260
|
6. Huyện Phú Giáo
Vị trí
|
Đơn giá
chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
530
|
360
|
Vị trí 2
|
290
|
240
|
Vị trí 3
|
210
|
160
|
Vị trí 4
|
120
|
120
|
7. Huyện Dầu Tiếng
Vị trí
|
Đơn giá
chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
530
|
360
|
Vị trí 2
|
290
|
240
|
Vị trí 3
|
210
|
160
|
Vị trí 4
|
120
|
120
|
Điều 6. Bảng giá đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại
nông thôn
(chi tiết phụ lục V, VI kèm theo)
1. Thị xã Thuận An
Vị trí
|
Đơn giá
chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
1.550
|
1.110
|
Vị trí 2
|
1.110
|
910
|
Vị trí 3
|
670
|
600
|
Vị trí 4
|
460
|
460
|
2. Thị xã Bến Cát
Vị trí
|
Đơn giá
chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
1.010
|
790
|
Vị trí 2
|
740
|
510
|
Vị trí 3
|
460
|
350
|
Vị trí 4
|
280
|
280
|
3. Thị xã Tân Uyên
Vị trí
|
Đơn giá
chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
970
|
720
|
Vị trí 2
|
720
|
460
|
Vị trí 3
|
460
|
350
|
Vị trí 4
|
280
|
280
|
4. Huyện Bàu Bàng
Vị trí
|
Đơn giá
chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
840
|
660
|
Vị trí 2
|
620
|
430
|
Vị trí 3
|
390
|
290
|
Vị trí 4
|
230
|
230
|
5. Huyện Bắc Tân Uyên
Vị trí
|
Đơn giá
chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
810
|
600
|
Vị trí 2
|
600
|
390
|
Vị trí 3
|
390
|
290
|
Vị trí 4
|
230
|
230
|
6. Huyện Phú Giáo
Vị trí
|
Đơn giá
chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
460
|
320
|
Vị trí 2
|
250
|
210
|
Vị trí 3
|
180
|
140
|
Vị trí 4
|
110
|
110
|
7. Huyện Dầu Tiếng
Vị trí
|
Đơn giá
chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2).
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
460
|
320
|
Vị trí 2
|
250
|
210
|
Vị trí 3
|
180
|
140
|
Vị trí 4
|
110
|
110
|
Điều 7. Bảng giá đất ở
tại đô thị (chi tiết phụ lục VII kèm theo)
1. Thành phố Thủ Dầu Một (các phường:
Chánh Mỹ, Chánh Nghĩa, Định Hòa, Hiệp An, Hiệp Thành, Hòa Phú, Phú Cường, Phú
Hòa, Phú Mỹ, Phú Lợi, Phú Tân, Phú Thọ, Tân An, Tương Bình Hiệp)
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000
đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
II
|
Loại 1
|
24.570
|
7.700
|
5.640
|
3.060
|
Loại 2
|
16.380
|
5.940
|
3.720
|
2.210
|
Loại 3
|
10.400
|
4.510
|
2.160
|
1.630
|
Loại 4
|
6.930
|
2.750
|
1.550
|
1.300
|
Loại 5
|
3.470
|
1.850
|
1.450
|
1.250
|
2. Thị xã Thuận An (các phường: An
Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Bình Nhâm, Hưng Định, Lái Thiêu, Thuận
Giao, Vĩnh Phú)
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000
đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
IV
|
Loại 1
|
10.560
|
4.140
|
2.160
|
1.440
|
Loại 2
|
7.920
|
3.450
|
1.600
|
1.200
|
Loại 3
|
5.280
|
2.070
|
1.450
|
1.000
|
Loại 4
|
2.640
|
1.840
|
1.350
|
900
|
Loại 5
|
1.900
|
1.550
|
1.200
|
870
|
3. Thị xã Dĩ An (các phường: An Bình,
Bình An, Bình Thắng, Dĩ An, Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông Hiệp)
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000
đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
IV
|
Loại 1
|
10.560
|
4.140
|
2.160
|
1.440
|
Loại 2
|
7.920
|
3.450
|
1.600
|
1.200
|
Loại 3
|
5.280
|
2.070
|
1.450
|
1.000
|
Loại 4
|
2.640
|
1.840
|
1.350
|
900
|
Loại 5
|
1.900
|
1.550
|
1.200
|
870
|
4. Thị xã Bến Cát (các phường: Hòa Lợi,
Chánh Phú Hòa, Mỹ Phước, Tân Định, Thới Hòa)
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000
đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
IV
|
Loại 1
|
8.400
|
3.630
|
1.620
|
1.100
|
Loại 2
|
6.300
|
2.530
|
1.200
|
1.000
|
Loại 3
|
3.890
|
1.820
|
1.050
|
920
|
Loại 4
|
2.310
|
1.150
|
980
|
860
|
Loại 5
|
1.370
|
1.010
|
900
|
780
|
5. Thị xã Tân Uyên (các phường: Khánh
Bình, Tân Hiệp, Tân Phước Khánh, Thạnh Phước, Thái Hòa, Uyên Hưng)
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000
đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
IV
|
Loại 1
|
7.880
|
3.520
|
1.380
|
1.050
|
Loại 2
|
5.460
|
2.200
|
1.150
|
950
|
Loại 3
|
3.360
|
1.600
|
1.000
|
880
|
Loại 4
|
2.100
|
1.100
|
940
|
820
|
Loại 5
|
1.270
|
980
|
870
|
750
|
6. Thị trấn Phước Vĩnh, huyện
Phú Giáo
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000
đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
|
4.500
|
1.500
|
700
|
500
|
Loại 2
|
2.500
|
1.000
|
500
|
400
|
Loại 3
|
1.500
|
700
|
400
|
340
|
Loại 4
|
1.000
|
400
|
340
|
280
|
7. Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000
đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
|
4.500
|
1.500
|
700
|
500
|
Loại 2
|
2.500
|
1.000
|
500
|
400
|
Loại 3
|
1.500
|
700
|
400
|
340
|
Loại 4
|
1.000
|
400
|
340
|
280
|
Điều 8. Bảng giá đất
thương mại, dịch vụ tại đô thị (chi tiết phụ lục
VIII kèm theo)
1. Thành phố Thủ Dầu Một (các phường:
Chánh Mỹ, Chánh Nghĩa, Định Hòa, Hiệp An, Hiệp Thành, Hòa Phú, Phú Cường, Phú
Hòa, Phú Mỹ, Phú Lợi, Phú Tân, Phú Thọ, Tân An, Tương Bình Hiệp)
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000
đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
II
|
Loại 1
|
19.660
|
6.160
|
4.510
|
2.450
|
Loại 2
|
13.100
|
4.750
|
2.980
|
1.770
|
Loại 3
|
8.320
|
3.610
|
1.730
|
1.300
|
Loại 4
|
5.540
|
2.200
|
1.320
|
1.040
|
Loại 5
|
2.780
|
1.480
|
1.250
|
1.000
|
2. Thị xã Thuận An (các phường: An
Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Bình Nhâm, Hưng Định, Lái Thiêu, Thuận
Giao, Vĩnh Phú)
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000
đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
IV
|
Loại 1
|
8.450
|
3.310
|
1.730
|
1.150
|
Loại 2
|
6.340
|
2.760
|
1.280
|
960
|
Loại 3
|
4.220
|
1.660
|
1.160
|
800
|
Loại 4
|
2.110
|
1.470
|
1.080
|
720
|
Loại 5
|
1.520
|
1.240
|
960
|
700
|
3. Thị xã Dĩ An (các phường: An Bình,
Bình An, Bình Thắng, Dĩ An, Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông Hiệp)
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000
đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
IV
|
Loại 1
|
8.450
|
3.310
|
1.730
|
1.150
|
Loại 2
|
6.340
|
2.760
|
1.280
|
960
|
Loại 3
|
4.220
|
1.660
|
1.160
|
800
|
Loại 4
|
2.110
|
1.470
|
1.080
|
720
|
Loại 5
|
1.520
|
1.240
|
960
|
700
|
4. Thị xã Bến Cát (các phường: Hòa Lợi,
Chánh Phú Hòa, Mỹ Phước, Tân Định, Thới Hòa)
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000
đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
IV
|
Loại 1
|
6.720
|
2.900
|
1.300
|
880
|
Loại 2
|
5.040
|
2.020
|
960
|
800
|
Loại 3
|
3.110
|
1.460
|
840
|
740
|
Loại 4
|
1.850
|
920
|
780
|
690
|
Loại 5
|
1.100
|
810
|
720
|
620
|
5. Thị xã Tân Uyên (các phường: Khánh
Bình, Tân Hiệp, Tân Phước Khánh, Thạnh Phước, Thái Hòa, Uyên Hưng)
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000
đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
IV
|
Loại 1
|
6.300
|
2.820
|
1.100
|
840
|
Loại 2
|
4.370
|
1.760
|
920
|
760
|
Loại 3
|
2.690
|
1.280
|
800
|
700
|
Loại 4
|
1.680
|
880
|
750
|
660
|
Loại 5
|
1.020
|
780
|
700
|
600
|
6. Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000
đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
|
3.600
|
1.200
|
560
|
400
|
Loại 2
|
2.000
|
800
|
400
|
320
|
Loại 3
|
1.200
|
560
|
320
|
270
|
Loại 4
|
800
|
320
|
270
|
220
|
7. Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000
đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
|
3.600
|
1.200
|
560
|
400
|
Loại 2
|
2.000
|
800
|
400
|
320
|
Loại 3
|
1.200
|
560
|
320
|
270
|
Loại 4
|
800
|
320
|
270
|
220
|
Điều 9. Bảng giá đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại
đô thị
(chi tiết phụ lục IX kèm theo)
1. Thành phố Thủ Dầu Một (các phường:
Chánh Mỹ, Chánh Nghĩa, Định Hòa, Hiệp An, Hiệp Thành, Hòa Phú, Phú Cường, Phú
Hòa, Phú Mỹ, Phú Lợi, Phú Tân, Phú Thọ, Tân An, Tương Bình Hiệp)
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000
đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
II
|
Loại 1
|
15.970
|
5.010
|
3.670
|
1.990
|
Loại 2
|
10.650
|
3.860
|
2.420
|
1.440
|
Loại 3
|
6.760
|
2.930
|
1.400
|
1.060
|
Loại 4
|
4.500
|
1.790
|
1.150
|
850
|
Loại 5
|
2.260
|
1.200
|
1.010
|
810
|
2. Thị xã Thuận An (các phường: An
Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Bình Nhâm, Hưng Định, Lái Thiêu, Thuận
Giao, Vĩnh Phú)
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000
đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
IV
|
Loại 1
|
6.860
|
2.690
|
1.400
|
940
|
Loại 2
|
5.150
|
2.240
|
1.040
|
780
|
Loại 3
|
3.430
|
1.350
|
940
|
650
|
Loại 4
|
1.720
|
1.200
|
880
|
590
|
Loại 5
|
1.240
|
1.050
|
800
|
570
|
3. Thị xã Dĩ An (các phường: An Bình,
Bình An, Bình Thắng, Dĩ An, Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông Hiệp)
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000
đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
IV
|
Loại 1
|
6.860
|
2.690
|
1.400
|
940
|
Loại 2
|
5.150
|
2.240
|
1.040
|
780
|
Loại 3
|
3.430
|
1.350
|
940
|
650
|
Loại 4
|
1.720
|
1.200
|
880
|
590
|
Loại 5
|
1.240
|
1.050
|
800
|
570
|
4. Thị xã Bến Cát (các phường: Hòa Lợi,
Chánh Phú Hòa, Mỹ Phước, Tân Định, Thới Hòa)
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000
đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
IV
|
Loại 1
|
5.460
|
2.360
|
1.050
|
720
|
Loại 2
|
4.100
|
1.640
|
780
|
650
|
Loại 3
|
2.530
|
1.180
|
680
|
600
|
Loại 4
|
1.500
|
750
|
640
|
560
|
Loại 5
|
890
|
660
|
590
|
510
|
5. Thị xã Tân Uyên (các phường: Khánh
Bình, Tân Hiệp, Tân Phước Khánh, Thạnh Phước, Thái Hòa, Uyên
Hưng)
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000
đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
IV
|
Loại 1
|
5.120
|
2.290
|
900
|
680
|
Loại 2
|
3.550
|
1.430
|
750
|
620
|
Loại 3
|
2.180
|
1.040
|
650
|
570
|
Loại 4
|
1.370
|
720
|
610
|
530
|
Loại 5
|
830
|
640
|
570
|
490
|
6. Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000
đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
|
2.930
|
980
|
460
|
330
|
Loại 2
|
1.630
|
650
|
330
|
260
|
Loại 3
|
980
|
460
|
260
|
220
|
Loại 4
|
650
|
260
|
220
|
180
|
7. Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng
Loại đô thị
|
Loại đường
phố
|
Mức giá
chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000
đ/m2).
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
|
2.930
|
980
|
460
|
330
|
Loại 2
|
1.630
|
650
|
330
|
260
|
Loại 3
|
980
|
460
|
260
|
220
|
Loại 4
|
650
|
260
|
220
|
180
|
FILE
ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|