ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
612/QĐ-UBND
|
Gia
Lai, ngày 15 tháng 9
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 816/QĐ-UBND NGÀY 09/12/2015 CỦA UBND TỈNH GIA LAI VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN VIỆC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Nghị định
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước;
Căn cứ Thông tư 36/2014/TT-BTNMT
ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp
định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn
xác định giá đất; Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT ngày 04/6/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc đính chính các mẫu phiếu số 01 đến 05- Phụ lục số 05 ban
hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu
tiền sử dụng đất; Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 25/5/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BTC
ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ
tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử
dụng đất hoặc cho thuê đất; Thông tư số 02/2015/TT-BTC ngày 05/01/2015 của Bộ
Tài chính sửa đổi Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày
16/3/2012 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04/4/2015 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tư
Pháp quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có
thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số
87/2016/TT-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định giá
đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm
định giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1661/TTr-STNMT ngày 10 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều quy định trình tự, thủ tục thực hiện việc xác định giá
đất cụ thể trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 816/QĐ-UBND ngày
09/12/2015 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi Khoản 1 Điều 6 như sau:
“1. Xác định giá đất cụ thể đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này có giá trị từ 10 tỷ đồng trở lên:
UBND cấp huyện nơi có đất cần xác
định giá có trách nhiệm lập phương án và chuẩn bị 03 bộ hồ sơ (trong đó có 01
bộ bản chính hoặc bản sao có chứng thực) nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường,
hồ sơ gồm có:
a. Văn bản đề nghị kiểm tra, thẩm
định Phương án giá đất cụ thể;
b. Phiếu thu thập thông tin về thửa
đất theo mẫu từ 01 đến 05 - Phụ lục số 05 ban hành kèm theo thông tư số
36/2014/TT-BTNMT và Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT ngày 04/6/2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc đính chính các mẫu phiếu số 01 đến 05- Phụ lục ban
hành kèm theo thông tư số 36/2014/TT-BTNMT; Quyết định phê duyệt hoặc công nhận
kết quả trúng đấu giá đối với thửa đất so sánh (nếu có) trong
khoảng thời gian không quá 02 năm tính đến thời điểm định giá đất;
c. Báo cáo kết quả khảo sát thị
trường (bao gồm giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất, giá đất giao dịch thành
công trên sàn giao dịch bất động sản, giá đất thị trường
trong cơ sở dữ liệu về đất đai các thông tin phát sinh gần nhất với thời điểm định giá đất và tại khu vực định giá đất), thu thập thông tin về các
bất động sản có đặc điểm tương tự với bất động sản cần định giá ở cùng khu vực;
d. Các văn bản kèm theo:
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc bản
đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất;
- Các văn bản về quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất, quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt kèm theo bản vẽ (nếu có);
- Các văn bản có liên quan đến việc
quản lý, sử dụng đối với thửa đất cần định giá (nếu có).
2. Sửa đổi Khoản 3 Điều 6 như sau:
“3. Đối với trường hợp xác định giá đất
cụ thể, hệ số điều chỉnh giá đất đối với trường hợp
tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi
đất.
UBND cấp huyện lập hồ sơ cho từng
công trình (dự án) khác nhau.
UBND cấp huyện nơi có đất cần định
giá có trách nhiệm lập phương án và nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường
03 bộ (trong đó có 01 bộ bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
Hồ sơ cho mỗi công trình (dự án) gồm có:
a. Văn bản đề nghị kiểm tra, thẩm
định Phương án giá đất;
b. Phiếu thu thập thông tin về thửa
đất theo mẫu từ 01 đến 05 - Phụ lục số 05 ban hành kèm theo thông tư số
36/2014/TT-BTNMT và Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT ngày 04/6/2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc đính chính các mẫu phiếu số 01 đến 05- Phụ lục ban
hành kèm theo thông tư số 36/2014/TT-BTNMT; Quyết định phê duyệt hoặc công nhận
kết quả trúng đấu giá đối với thửa đất so sánh (nếu có) trong khoảng thời gian
không quá 02 năm tính đến thời điểm định giá đất;
c. Báo cáo kết quả khảo sát thị
trường (bao gồm giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất, giá đất giao dịch thành công
trên sàn giao dịch bất động sản, giá đất thị trường trong
cơ sở dữ liệu về đất đai các thông tin phát sinh gần nhất
với thời điểm định giá đất và tại khu vực định giá đất), thu thập thông tin về
các bất động sản có đặc điểm tương tự với bất động sản cần định giá ở cùng khu
vực;
d. Xây dựng phương án giá đất kèm
theo báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất với các nội dung chủ yếu
sau:
- Mục đích định giá đất và các thông
tin về thửa đất cần định giá;
- Đánh giá tình hình và kết quả điều
tra, tổng hợp thông tin về giá đất thị trường;
- Việc áp dụng phương pháp định giá
đất cụ thể, hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu
hồi đất;
- Kết quả xác
định giá đất và đề xuất các phương án giá đất cụ thể, hệ số điều chỉnh giá đất
để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất;
- Đánh giá tác động về kinh tế- xã
hội của các phương án giá đất cụ thể, hệ số điều chỉnh giá
đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
e. Các văn bản kèm theo:
- Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích
khu đất, thửa đất; Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất
cần định giá;
- Thông báo thu hồi đất của cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền;
- Quyết định phê duyệt dự án của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có);
- Các văn bản về quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất; quy hoạch xây dựng chi tiết liên quan đến
thửa đất hoặc khu đất cần định giá đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);
- Các văn bản có liên quan đến việc
quản lý, sử dụng đối với thửa đất hoặc khu đất cần định giá (nếu có).”
3. Sửa đổi Khoản
4 Điều 6 như sau:
“4. Đối với trường hợp xác định giá
đất cụ thể làm căn cứ xác định giá đất khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất.
UBND cấp huyện nơi có đất cần định giá
có trách nhiệm lập phương án cho tổng Khu quy hoạch khác
nhau.
Hồ sơ nộp tại Sở Tài nguyên và Môi
trường 03 bộ (trong đó có 01 bộ bản chính hoặc bản sao có chứng thực). Hồ sơ
cho mỗi Khu quy hoạch gồm có:
a. Văn bản đề nghị kiểm tra, thẩm
định Phương án giá đất cụ thể làm căn cứ xác định giá đất khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất;
b. Phiếu thu thập thông tin về thửa
đất theo mẫu từ 01 đến 05 - Phụ lục số 05 ban hành kèm theo thông tư số
36/2014/TT-BTNMT và Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT ngày 04/6/2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc đính chính các mẫu phiếu số 01 đến 05- Phụ lục ban
hành kèm theo thông tư số 36/2014/TT-BTNMT; Quyết định phê duyệt hoặc công nhận
kết quả trúng đấu giá đối với thửa đất so sánh (nếu có) trong khoảng thời gian
không quá 02 năm tính đến thời điểm định giá đất;
c. Báo cáo kết quả khảo sát thị
trường (bao gồm giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất, giá đất giao dịch thành
công trên sàn giao dịch bất động sản, giá đất thị trường trong
cơ sở dữ liệu về đất đai các thông tin phát sinh gần nhất với
thời điểm định giá đất và tại khu vực định giá đất), thu
thập thông tin về các bất động sản có đặc điểm tương tự với bất động sản cần định
giá ở cùng khu vực;
d. Xây dựng phương án giá đất kèm
theo báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất với các nội dung chủ
yếu sau:
- Mục đích định giá đất và các thông
tin về thửa đất cần định giá;
- Đánh giá tình hình và kết quả điều
tra, tổng hợp thông tin về giá đất thị trường;
- Việc áp dụng phương pháp định giá
đất;
- Kết quả xác định giá đất và đề xuất các phương án giá đất;
- Đánh giá tác động về kinh tế- xã
hội của các phương án giá đất.
e. Các văn bản
kèm theo:
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc
trích đo địa chính thửa đất hoặc khu đất;
- Quyết định phê duyệt dự án của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Các văn bản về quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất; quy hoạch xây dựng chi tiết liên quan đến thửa đất hoặc khu đất
cần định giá đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Các văn bản có liên quan đến việc
quản lý, sử dụng đối với thửa đất hoặc khu đất cần định giá (nếu có);
- Biên bản bàn giao đất hoặc văn bản
xác định đất không phải giải phóng mặt bằng.
- Biên bản nghiệm thu công trình hạ
tầng kỹ thuật hoàn thành để đưa vào sử dụng (đối với trường hợp phải đầu tư xây
dựng hạ tầng kỹ thuật); Trường hợp đầu tư hạ tầng kỹ thuật
song song với việc tổ chức đấu giá thì phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt
trong phương án đấu giá.”
4. Sửa đổi Điều 7 như sau:
“Điều 7. Trình tự xác định giá đất
cụ thể
1. Tiếp nhận hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của Hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo
quy định: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hoặc trả hồ
sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy
định: Trong thời gian không quá 04 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường lập thủ tục thì trình
Hội đồng thẩm định giá đất, bảng giá đất tỉnh Gia Lai.
Trường hợp hồ sơ phức tạp, cần thiết
phải tổ chức kiểm tra thực tế hoặc kéo dài thời gian kiểm tra hồ sơ, thì thời
gian để Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức kiểm tra, hoàn
thiện hồ sơ trình Hội đồng thẩm định giá đất, bảng giá đất tỉnh (gọi chung là Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh) được kéo dài thêm không
quá 05 ngày làm việc.
2. Thẩm định phương án giá đất
Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra
hồ sơ, gửi 01 bộ để gửi Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định Phương án
giá đất;
- Dự thảo Tờ trình về phương án giá
đất;
- Dự thảo Phương án giá đất và Báo
cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất của cấp huyện;
- Chứng thư định giá đất đối với
trường hợp thuê tổ chức có chức năng tư vấn giá đất;
- Văn bản tổng
hợp ý kiến tham gia của các Sở, ngành, cơ quan liên quan
(nếu có);
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu
có).
Trong thời gian không quá 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính
(Cơ quan Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất, bảng giá
đất tỉnh) thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức kiểm tra, thẩm
định, và gửi văn bản thẩm định phương án giá đất cho Sở Tài nguyên và Môi
trường. Trường hợp hồ sơ phức tạp cần thiết kéo dài thời gian thẩm định thì
thời gian kéo dài thêm tối đa không quá 03 ngày làm việc.
3. Trình phê duyệt giá đất cụ thể.
Trong thời gian không quá 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định của Hội đồng
thẩm định giá đất, bảng giá đất tỉnh,
Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định giá đất cụ thể, hệ số điều chỉnh giá
đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất. Hồ sơ gồm có:
a. Tờ trình phê duyệt phương án giá
đất;
b. Dự thảo phương án giá đất của cấp
huyện;
c. Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất của cấp huyện;
d. Văn bản thẩm định phương án giá
đất của Hội đồng thẩm định giá đất, bảng giá đất tỉnh Gia Lai;
e. Dự thảo quyết định của UBND tỉnh (bản giấy và file điện tử).
4. Phê duyệt giá đất cụ thể.
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định giá đất cụ thể, hệ số điều chỉnh giá đất
để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy
định.”
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Thường trực Tỉnh ủy
(b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch,
các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học (VP.UBND tỉnh);
- Lưu: VT, NC, CNXD, NL, KT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|