|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
59/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Lê Trường Lưu
|
Ngày ban hành:
|
06/09/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 59/2014/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 06 tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC LẬP
DỰ TOÁN, QUẢN LÝ NỘI DUNG CHI, MỨC CHI VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ
Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà
nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định
về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ
Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số
2121/TTr-STC ngày 20 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định việc lập dự toán, quản lý nội dung
chi, mức chi và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 9 năm 2014;
những quy định trước đây có nội dung trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng
các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, các thị
xã, thành phố Huế; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và các đơn
vị cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trường Lưu
|
QUY ĐỊNH
VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ NỘI DUNG CHI, MỨC CHI VÀ QUYẾT
TOÁN KINH PHÍ TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 06/9/2014 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy
định việc lập dự toán, quản lý nội dung chi, mức chi và quyết toán kinh phí tổ
chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất;
2. Các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý nội dung
chi, mức chi và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Nguồn trích kinh phí bảo đảm
cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng
Nguồn kinh phí
bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng được trích
không quá 2% tổng số kinh phí bồi thường,
hỗ trợ của dự án. Đối với các dự án thực hiện trên các địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, dự án xây dựng công trình hạ
tầng theo tuyến hoặc trường hợp phải thực hiện cưỡng chế kiểm đếm thì tổ chức
được giao thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư được lập dự toán kinh phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của
dự án theo khối lượng công việc thực tế, không khống chế mức trích 2%. Mức
trích kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư được tính theo tỷ lệ quy định tại Điều 4 Quy định này.
Chương II
MỨC
TRÍCH, NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ
Điều 4. Mức trích kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện
công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1. Căn cứ kinh
phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã lập và đặc điểm của từng loại dự
án, tiểu dự án đã được cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm định trước khi
trình cấp Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án, Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định tỷ lệ (%) được trích trên tổng
số kinh phí bồi thường, hỗ trợ của dự án
để lập dự toán chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng của từng
dự án theo quy định sau đây:
Phạm vi bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư
|
Mức trích tối đa
|
Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư
(tỷ đồng)
|
≤ 5
|
10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
≥1000
|
1. Các dự án, tiểu dự án thực hiện tại khu vực đô thị:
trong phạm vi thành phố Huế và thị xã
|
%
|
1,80
|
1,62
|
1,55
|
1,35
|
1,20
|
1,15
|
1,10
|
1,00
|
2. Các dự án, tiểu dự án thực hiện tại khu vực đô thị: trong
phạm vi thị trấn, thị tứ và Trung tâm huyện lỵ
|
%
|
1,90
|
1,71
|
1,63
|
1,43
|
1,27
|
1,21
|
1,16
|
1,05
|
3. Các dự án, tiểu dự án thực hiện tại khu vực nông thôn
(ngoài khu vực đô thị)
|
%
|
2,00
|
1,80
|
1,72
|
1,50
|
1,33
|
1,28
|
1,22
|
1,11
|
4. Các dự án, tiểu dự án thực hiện tại các địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn và các dự án, tiểu dự
án xây dựng công trình hạ tầng theo tuyến hoặc phải cưỡng chế kiểm đếm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án, tiểu dự
án xây dựng công trình hạ tầng theo tuyến và các xã đồng bằng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn hoặc phải cưỡng chế kiểm đếm.
|
%
|
3,50
|
3,15
|
3,01
|
2,63
|
2,34
|
2,24
|
2,14
|
1,95
|
- Dự án, tiểu dự án
xây dựng thực hiện tại các xã miền núi có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
|
%
|
4,50
|
4,05
|
3,87
|
3,38
|
3,00
|
2,88
|
2,75
|
2,50
|
- Dự án, tiểu dự
án xây dựng thực hiện tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn
|
%
|
5,00
|
4,50
|
4,30
|
3,76
|
3,34
|
3,20
|
3,06
|
2,78
|
2. Trường hợp
các dự án có tổng mức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nằm giữa các khoảng tổng
kinh phí quy định tại Khoản 1 Điều này, thì dùng phương pháp nội suy để xác định
mức trích lập dự toán chi phí đảm
bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo công thức
sau:
Ki = Kb -
|
(Kb - Ka) x ( Gi
- Gb)
|
|
Ga - Gb
|
|
Trong đó:
+ Ki:
Mức trích tỷ lệ % chi phí tương ứng với dự án cần tính;
+ Ka:
Mức trích tỷ lệ % chi phí tương ứng với dự án cận trên;
+ Kb:
Mức trích tỷ lệ % chi phí tương ứng với dự án cận dưới;
+ Gi:
Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án cần tính;
+ Ga:
Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án cận trên;
+ Gb:
Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án cận dưới.
Điều 5. Nội dung chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư
Nội dung chi của
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng gồm các khoản chi cụ thể
như sau:
1. Chi tuyên
truyền, thông báo quyết định thu hồi đất và các chế độ, chính sách về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; tổ chức vận động các đối tượng
liên quan thực hiện quyết định thu hồi đất; khảo sát, điều tra vế tình hình
kinh tế, xã hội, về thực trạng đất đai, tài sản thuộc phạm vi dự án, tiểu dự
án.
2. Chi kiểm
kê, đánh giá đất đai, tài sản thực tế bị thiệt hại cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng.
3. Chi cho
công tác lập, phê duyệt, công khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
từ khâu ban đầu tính toán các chỉ tiêu bồi thường đến khâu phê duyệt phương án
bồi thường, thông báo công khai phương án bồi thường.
4. Chi thẩm định
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
5. Chi phục vụ việc kiểm tra, hướng dẫn thực hiện chính sách bồi thường,
giải quyết những vướng mắc trong công
tác bồi thường và tổ chức thực hiện chi trả bồi thường.
6. Chi thuê
văn phòng và trang thiết bị làm việc của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có).
7. Chi in ấn,
phô tô tài liệu và văn phòng phẩm phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
8. Chi tiền
lương, khoản phụ cấp lương và các khoản đóng góp(nếu có): Tiền lương ngạch, bậc
và các khoản đóng góp: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (nếu
có), kinh phí công đoàn…của cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện theo quy định về chế độ
tiền lương hiện hành theo định mức định biên của đơn vị sự nghiệp để đảm bảo hoạt
động theo nhiệm vụ được giao được cấp có thẩm quyền quy định.
9. Chi thuê
nhân công thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo hợp đồng (nếu
có).
10. Chi khác
có liên quan trực tiếp đến việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư.
11. Dự phòng:
bằng 10% của dự toán.
Điều 6. Mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư
1. Mức chi cho
các nội dung quy định tại Điều 5 Quy định này được quy định cụ thể tại Phụ lục
đính kèm Quyết định này là định mức chi tối đa được xác định theo nguyên tắc:
a) Đối với các khoản chi đã có định mức, tiêu chuẩn, đơn giá do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quy định được thực hiện theo các văn bản được dẫn chiếu
áp dụng thống nhất cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Trường hợp các dự án, tiểu dự án được lập vào thời điểm mà các văn bản dẫn chiếu
áp dụng được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì khi lập dự toán chi phí tổ chức
thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của từng dự án Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng được chủ động lập dự toán chi phí tổ chức thực hiện
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo các văn bản mới đó để trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt dự toán.
b) Đối với các
khoản chi chưa có định mức, tiêu chuẩn, đơn giá thì mức chi được lập dự toán
theo quy định tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
Điều 7. Lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí
đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
1. Việc lập dự
toán, quản lý sử dụng kinh phí đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư được thực hiện như sau:
a) Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ vào mức trích, nội dung chi và
mức chi quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 của Quy định này để lập dự toán
kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gửi Sở Tài chính
thẩm định dự toán (kèm theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được
Sở Tài nguyên và môi trường thực hiện thẩm định hoàn chỉnh đối với dự án, tiểu
dự án do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư) và gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định (kèm theo phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được Phòng Tài nguyên và môi trường thực hiện
thẩm định hoàn chỉnh đối với dự án, tiểu dự án do Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê
duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư) để trình Ủy ban nhân dân
cùng cấp phê duyệt dự toán.
b) Đối với các
dự án, tiểu dự án có giá trị bồi thường,
hỗ trợ dưới 01tỷ đồng hoặc các dự án, tiểu dự án có tính chất đặc thù hoặc thực hiện trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn khi lập dự toán nếu vượt mức trích tối đa quy định
tại Khoản 1, Điều 4 Quy định này, thì Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ theo khối lượng công việc thực tế để lập dự toán
kinh phí theo nội dung chi quy định tại Điều 5 Quy định này gửi cơ quan Tài
chính thẩm định theo quy định tại Điểm a, khoản này.
c) Sau khi dự
toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
chuyển một (01) bản cho chủ đầu tư dự
án, tiểu dự án để phối hợp thực hiện. Chủ đầu tư dự án, tiểu dự án chuyển toàn
bộ kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
để chi cho các nội dung quy định tại
Điều 5 Quy định này.
2. Quyết toán
kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:
a) Chậm nhất
là 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành công tác thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư của dự án, tiểu dự án, Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán toàn bộ khoản kinh
phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án, tiểu dự án
đã được nhận và sử dụng với cơ quan tài chính quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều
này để phê duyệt quyết toán theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước. Trường hợp kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư của dự án, tiểu dự án được phê duyệt quyết toán ít hơn số
kinh phí đã nhận theo dự toán được phê duyệt thì phần chênh lệch được xử lý như
sau:
- Đối với dự
án, tiểu dự án do Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện mà các đơn vị này đã được giao quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm theo quy định của Chính phủ thì phần chênh lệch được hạch toán kết quả hoạt
động của đơn vị;
- Đối với dự
án, tiểu dự án do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện
mà các đơn vị này chưa được giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định
của Chính phủ thì phần chênh lệch được chuyển trả chủ đầu tư và chủ đầu tư phải
điều chỉnh quyết toán kinh phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo số
chi thực tế.
b) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
có trách nhiệm quản lý hồ sơ quyết
toán, đồng thời:
- Gửi báo cáo
quyết toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tới Chủ đầu tư dự án giải phóng
mặt bằng, tái định cư (đối với dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư được tách
ra từ dự án đầu tư xây dựng công trình) tổng hợp vào quyết toán vốn đầu tư của
dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Gửi báo cáo
quyết toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tới chủ đầu tư dự án đầu tư xây
dựng công trình (đối với trường hợp công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư là
một hạng mục trong dự án đầu tư xây dựng công trình được cấp có thẩm quyền phê
duyệt không tách thành dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư) để tổng hợp quyết
toán chung của dự án đầu tư xây dựng công trình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Trách nhiệm
của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng:
- Chịu trách
nhiệm toàn bộ về việc quản lý, sử dụng kinh
phí đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư của dự án, tiểu dự án.
- Thực hiện việc
lập dự toán, lập báo cáo quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư; Chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với số liệu, tính
pháp lý đối với hồ sơ trình duyệt quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư đúng thời gian và nội dung của quy định này.
2. Trách nhiệm
của Chủ đầu tư dự án, tiểu dự án:
- Thực hiện chuyển toàn bộ kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư của dự án, tiểu dự án theo dự toán được phê duyệt cho Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để chi cho các nội dung quy
định tại Điều 5 Quyết định này.
- Thực hiện quản
lý thanh toán, quyết toán vốn đầu tư của dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư
sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số 107/2007/TT-BTC
ngày 07/9/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý thanh toán, quyết toán vốn
đầu tư dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
3. Trách
nhiệm của cơ quan Tài chính các cấp :
- Thẩm định
dự toán kinh phí đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư đối với dự án, tiểu dự án theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 7 Quy định
này.
- Hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện công tác quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư đối với dự án, tiểu dự án kịp
thời, đầy đủ nội dung theo quy định;
- Tổ chức thẩm
tra báo cáo quyết toán kinh phí tổ
chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với dự án, tiểu dự án đầy đủ nội dung, yêu cầu theo quy
định. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả trực tiếp thẩm tra trên cơ sở
hồ sơ quyết toán do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
cung cấp;
4. Trách nhiệm
của Kho bạc Nhà nước:
- Kiểm soát,
thanh toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo
quy định về thanh toán vốn đầu tư, đúng chế độ quản lý tài chính hiện hành của
Nhà nước.
- Đối chiếu và
xác nhận kinh phí đã thanh toán, kinh phí còn dư theo dự toán của Tổ chức được
giao thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
5. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Huế:
- Chỉ đạo Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập và tổ chức thực hiện
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư và Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thuộc phạm vi quản lý
thực hiện kế hoạch đầu tư, tiếp nhận và sử dụng kinh phí bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư đúng mục đích.
Điều 9. Xử lý trường hợp phải thực hiện
cưỡng chế thu hồi đất và trường hợp các dự án, tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư đang thực hiện dở dang
1. Trường hợp phải thực hiện cưỡng
chế thu hồi đất: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự
toán kinh phí tổ chức thực hiện cưỡng chế gửi cơ quan Tài chính thẩm định theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 7 Quy định này để trình
Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định. Việc
bố trí kinh phí tổ chức thực hiện cưỡng
chế thu hồi đất như sau:
a) Đối với trường hợp giao đất
không thu tiền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất nhưng được miễn nộp tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất thì khoản kinh phí này được bố trí và hạch toán vào vốn
đầu tư của dự án;
b) Đối với trường hợp nhà nước thực hiện thu hồi đất tạo quỹ đất sạch để
giao, cho thuê thông qua hình thức đấu giá thì khoản kinh phí này được ứng từ
Quỹ phát triển đất;
c) Đối với trường hợp nhà đầu tư tự
nguyện ứng tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (trong đó có khoản kinh phí thực
hiện cưỡng chế thu hồi đất) thì khoản kinh phí này được
trừ vào số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.
2. Trường hợp
các dự án, tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đang thực hiện dở dang: Đối
với những dự án, tiểu dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
theo phương án đã được phê duyệt trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành
thì việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất được thực hiện theo các quy định
trước đây, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy định này.
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở
Tài chính phối hợp với Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi
trường; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, các thị xã, thành phố Huế trên cơ sở
chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức triển khai thực
hiện Quy định này.
2. Trong quá
trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản
ánh về Sở Tài chính để nghiên cứu hướng dẫn theo thẩm quyền hoặc tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI
CHO CÔNG TÁC TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi tối đa (đồng)
|
Ghi chú
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
1
|
Chi tuyên truyền,
thông báo quyết định thu hồi đất và các chế độ, chính sách về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; tổ chức vận động các đối tượng
liên quan thực hiện quyết định thu hồi đất; khảo sát, điều tra vế tình hình
kinh tế, xã hội, về thực trạng đất đai, tài sản thuộc phạm vi dự án, tiểu dự
án:
|
|
|
|
1.1
|
Chi cho công tác
tuyên truyền, tổ chức vận động thực hiện quyết định thu hồi đất:
|
|
|
|
|
a) Chi tổ chức các
cuộc họp tiếp xúc dân các đối tượng liên quan thực hiện thu hồi đất thuộc phạm
vi dự án:
|
|
Thời gian tổ chức
các cuộc họp áp dụng Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài
chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ
quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
|
|
|
+
Chi cho các thành viên của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
(hoặc các thành viên của Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng) trực
tiếp phục vụ các cuộc họp, số viên tham dự do Chủ tịch Hội đồng quyết định.
|
đồng/buổi/người
|
150.000,00
|
Áp dụng Thông tư số
172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo
đảm công tác cải cách hành chính nhà nước.
|
|
|
+ Đại diện các tổ chức
chính trị - xã hội được mời tham dự (theo giấy mời của Hội đồng bồi thường,
giải phóng mặt bằng)
|
đồng/buổi/người
|
100.000,00
|
|
|
+ Thù lao cho
tuyên truyền viên tổ chức vận động nhân dân thực hiện quyết định thu hồi đất
của nhà nước.
|
đồng/buổi
|
300.000,00
|
Áp dụng Thông tư số
139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản
lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
|
|
|
+ Chi chuẩn bị
tài liệu cuộc họp (in ấn, phô to tài liệu)
|
đồng/cuộc
|
150.000,00
|
|
|
|
+ Chi tiền nước
uống
|
đồng/buổi/ người
|
15.000,00
|
Áp dụng Quyết định số
03/2011/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của UBND tỉnh Ban hành chế độ công tác phí,
chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
|
|
b) Chi hỗ trợ hoạt động
truyền thông, thông báo quyết định thu hồi đất và các chế độ, chính sách về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên đài phát thanh
xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở:
|
|
|
Áp dụng Thông tư số
14//2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật
của người dân tại cơ sở.
|
|
- Biên soạn,
biên tập tài liệu phát thanh
|
đồng/trang/ 350 từ
|
75.000,00
|
|
- Bồi dưỡng
phát thanh:
|
|
|
|
+ Phát thanh bằng
tiếng Việt
|
đồng/lần phát
|
15.000,00
|
|
+
Phát thanh bằng tiếng dân tộc
|
đồng/lần phát
|
20.000,00
|
|
1.2
|
Chi cho công tác khảo
sát, điều tra về tình hình kinh tế, xã hội, về thực trạng đất đai, tài sản
thuộc phạm vi dự án:
|
|
|
|
|
a) Chi công tác phí cho
người tham gia khảo sát, điều tra (chỉ tiêu khảo sát 30 hộ/người/ngày):
|
đồng/người/ngày
|
80.000,00
|
Áp dụng Quyết định số
03/2011/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của UBND tỉnh Ban hành chế độ công tác phí,
chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
|
|
b) Chi thực hiện vẽ
sơ đồ địa bàn khảo sát, điều tra, rà soát, lập danh sách các đối tượng bị ảnh
hưởng đến thu hồi đất của nhà nước:
|
đồng/người/ngày
|
130.000,00
|
Áp dụng Thông tư số
53/2012/TT-BTC ngày 9/4/2012 của Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Thủ tướng chính
phủ quyết định.
|
|
|
c) Báo cáo tổng hợp
phân tích, đánh giá kết quả khảo sát điều tra trình Hội đồng bồi thường, giải
phóng mặt bằng.
|
đồng/báo cáo
|
1.500.000,00
|
|
2
|
Chi kiểm kê, đánh
giá đất đai, tài sản thực tế bị thiệt hại:
|
|
|
|
2.1
|
Chi cho công tác
cắm mốc giải phóng mặt bằng và rà phá bom mìn:
|
|
|
|
|
a) Công tác rà
phá bom mìn (nếu có)
|
|
Căn cứ dự toán được
cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
|
|
|
b) Công tác cắm mốc giải
phóng mặt bằng (bao gồm chi phí mua cọc bê tông 100mm x 100mm x 1000mm). Sơn
dầu đánh dấu và một số vật tư liên quan.
|
đồng/cột mốc
|
150.000,00
|
|
|
2.2
|
Chi lập mẫu, phát tờ
khai và hướng dẫn người bị thiệt hại kê khai về đất đai, nhà cửa, công trình,
cây trồng… bị thiệt hại:
|
|
Áp dụng Thông tư số
58/2011/TT-BTC ngày 11/5/ 2011 của Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê
|
|
|
a) Dưới 30 chỉ
tiêu đã kê khai
|
đồng/tờ khai/hộ
|
30.000,00
|
|
|
|
b) Trên 30 chỉ
tiêu đến 40 chỉ tiêu đã kê khai
|
đồng/tờ khai/hộ
|
40.000,00
|
|
|
|
c) Trên 40 chỉ
tiêu đã kê khai
|
đồng/tờ khai/hộ
|
50.000,00
|
|
|
2.3
|
Chi cho công tác kiểm
kê : xác định diện tích đất, tài sản thực tế bị thiệt hại:
|
|
|
|
|
|
a) Chi cho
công tác kiểm kê, đo đạc diện tích đất ở và các loại đất khác của hộ gia đình
đang sử dụng bị thu hồi:
|
|
Áp dụng Quyết định số
1100/2009/QĐ-UBND ngày 30/5/2009 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế Quy định mức
thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực
Tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
|
+ Đất khu dân
cư nông thôn vùng đồng bằng, ven thị xã, thị trấn trung bình dưới 35 thửa
trong 1 ha
|
đồng/m2
|
450,00
|
Đo đạc bản đồ tỷ lệ
1/500
|
|
|
+ Đất khu dân
cư thị trấn, ven thị xã, ven thành phố, đất khu dân cư nông thôn nhà cửa dày đặc,
trung bình từ 35 đến 42 thửa trong 1 ha.
|
đồng/m2
|
520,00
|
|
|
+ Đất khu dân
cư nông thôn, thị trấn, ven thị xã, thành phố có cấu trúc xây dựng dạng khu
phố; khu vực thị xã, thành phố có quy hoạch, mới phát triển, trung bình từ 43
đến 51 thửa trong 1 ha.
|
đồng/m2
|
630,00
|
|
|
+ Đất nông
nghiệp, số thửa trung bình dưới 40 thửa trong 1 ha.
|
đồng/m2
|
160,00
|
Đo đạc bản đồ tỷ lệ
1/1000
|
|
|
+ Đất nông
nghiệp, số thửa trung bình từ 40 đến 60 thửa trong 1 ha.
|
đồng/m2
|
180,00
|
|
|
+ Đất nông
nghiệp, số thửa trung bình trên 60 thửa trong 1 ha.
|
đồng/m2
|
200,00
|
|
|
+ Chi trích lục
bản vẽ, bản đồ địa chính, chi công tác đo đạc tổng thể và lập bản vẽ hiện trạng
nhà đất (tỷ lệ 1/500; 1/1000 và 1/2000) phục vụ việc tính giá trị bồi thường,
hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất và giao đất dự án cho chủ đầu tư (nếu có):
|
đồng/phương án
|
Được thanh toán, quyết
toán theo đơn giá và khối lượng thực tế trên cơ sở Hợp đồng thuê đơn vị có chức
năng đo đạc, lập bản vẽ nhà đất nhưng không vượt quá giá chuẩn do Uỷ ban nhân
dân tỉnh quy định.
|
|
|
b) Chi cho công
tác kiểm kê phân loại nhà ở, đo đạc diện tích nhà ở của hộ gia đình đang sử dụng
bị thiệt hại:
|
đồng/hộ gia đinh
|
50.000,00
|
|
|
|
c) Chi cho
công tác kiểm kê, phân loại công trình vật kiến trúc khác:
|
|
|
|
|
- Kiểm kê theo
đơn vị tính diện tích:
|
đồng/m2
|
2.000,00
|
|
|
|
- Kiểm kê theo
đơn vị tính khối lượng:
|
đồng/m3
|
4.000,00
|
|
|
- Kiểm kê theo
đơn vị tính chiều dài hoặc chiều sâu:
|
đồng/msâu(md)
|
3.000,00
|
|
|
- Kiểm kê, phân
loại, cắm thẻ mộ đất:
|
đồng/mộ
|
4.000,00
|
|
|
- Kiểm kê,
phân loại, đo đạc diện tích và cắm thẻ mộ xây:
|
đồng/mộ
|
15.000,00
|
|
|
d) Chi cho
công tác kiểm kê, phân loại cây trồng:
|
|
|
|
|
- Kiểm đếm, phân
loại cây trồng phân tán (cây trồng lâu năm, cây trồng hàng năm và các loại
cây ăn quả):
|
đồng/cây
|
1.000,00
|
|
|
|
- Kiểm đếm,
phân loại rừng trồng tập trung (cây công nghiệp, cây lấy gỗ, lấy lá):
|
đồng/ha
|
100.000,00
|
|
|
- Kiểm đếm,
phân loại cây trồng hàng năm (cây lương thực, hoa màu và các loại cây rau
xanh):
|
đồng/m2
|
500,00
|
|
2.4
|
Chi cho công tác kiểm
tra, đối chiếu giữa tờ khai của hộ gia đình, cá nhân với kết quả kiểm kê hiện
trạng từng hộ gia đình, cá nhân bị thiệt hại ngoài thực địa.
|
đồng/hộ gia đình
|
20.000,00
|
|
|
2.5
|
Chi cho công tác
tính toán giá trị thiệt hại về đất đai, nhà cửa, công trình vật kiến trúc,
cây trồng và tài sản khác…
|
đồng/hộ gia đình
|
50.000,00
|
|
3
|
Chi cho công tác
lập, công khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư từ khâu tính toán
các chỉ tiêu bồi thường:
|
|
|
|
|
a)
Chi cho công tác lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (phương án tổng
quát):
|
|
Chủ
dự án đầu tư lập phương án cho toàn bộ dự án theo quy định hiện hành.
|
Áp dụng mức chi tại
Thông tư số 53/2012 /TT-BTC ngày 9/4/ 2012 của Bộ Tài chính Quy định quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Thủ tướng
chính phủ quyết định.
|
|
|
+ Đối với các
phương án có giá trị bồi thường, hỗ trợ <10 tỷ đồng
|
đồng/phương án
|
2.000.000,00
|
|
|
+ Các phương
án có giá trị bồi thường, hỗ trợ > 10 tỷ đồng trở lên
|
đồng/phương án
|
3.000.000,00
|
|
|
b) Chi cho
công tác lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã hoàn chỉnh trình cơ
quan có thẩm quyền thẩm định theo quy định.
|
|
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập
phương án.
|
Áp dụng mức chi tại
Thông tư số 53/2012 /TT-BTC ngày 9/4/ 2012 của Bộ Tài chính Quy định quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Thủ tướng Chính phủ quyết định
|
|
|
+ Đối với các
phương án có giá trị bồi thường, hỗ trợ <10 tỷ đồng
|
đồng/phương án
|
4.000.000,00
|
|
|
+ Các phương
án có giá trị bồi thường, hỗ trợ >10 tỷ đồng trở lên
|
đồng/phương án
|
6.000.000,00
|
|
4
|
Chi cho công tác thẩm
định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và thẩm định dự toán kinh
phí tổ chức thực hiện bồi thường:
|
Thực hiện theo phân
công, phân cấp hiện hành của UBND tỉnh. Nội dung chi cho công tác này gồm:
Chi trả thù lao các thành viên trực tiếp (bao gồm các chuyên gia hoặc tổ tư vấn)
thực hiện thẩm định phương án theo mức khoán hoặc theo thời gian do cơ quan
thẩm định quy định
|
|
4.1
|
Chi cho công tác thẩm định điều kiện được bồi thường và không
được bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất:
|
Do cơ quan Tài
nguyên và Môi trường thực hiện
|
|
|
a) Đất ở, đất phi
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng:
|
|
|
|
|
|
- Tại đô thị: Thành
phố Huế, và các phường nội thị thị xã Hương Trà, Hương Thuỷ
|
đồng/hồ sơ
|
25.000,00
|
|
|
|
- Các xã, huyện,
thị xã còn lại
|
đồng/hồ sơ
|
20.000,00
|
|
|
b) Đất nông nghiệp giao
cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng. Đất phi nông nghiệp không phải đất
ở của tổ chức kinh tế, doanh nghiệp:
|
|
|
|
|
|
- Dưới 01 ha
|
đồng/hồ sơ
|
300.000,00
|
|
|
|
- Từ 01 ha đến
dưới 20 ha
|
đồng/hồ sơ
|
900.000,00
|
|
|
- Từ 20 ha đến
dưới 50 ha
|
đồng/hồ sơ
|
1.400.000,00
|
|
|
- Từ 50 ha đến
dưới 100 ha
|
đồng/hồ sơ
|
1.900.000,00
|
|
|
- Từ 100 ha trở
lên
|
đồng/hồ sơ
|
2.400.000,00
|
|
4.2
|
Chi cho công tác đánh
giá tỷ lệ % chất lượng còn lại của nhà, công trình bị thiệt hại và thẩm định
điều kiện được bồi thường và không được bồi thường về nhà ở khi nhà nước thu
hồi đất:
|
Do cơ quan Xây dựng
thực hiện
|
|
|
- Nhà ở riêng
lẻ của nhân dân
|
đồng/nhà ở
|
50.000,00
|
|
|
|
- Công trình
khác
|
đồng/công trình
|
10.000,00
|
|
|
4.3
|
Chi cho công tác thẩm
định tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với đất và tài sản theo phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để thực hiện dự án đầu tư.
|
Do cơ quan Tài chính
thực hiện
|
|
|
+ Đối với các
phương án có kinh phí bồi thường, hỗ trợ ≤ 5 tỷ đồng:
|
%/tổng kinh phí bồi thường
|
0,319
|
Các phương án nằm giữa
các khoảng tổng kinh phí quy định tại điểm này áp dụng phương pháp tính theo công thức nói tại Khoản 2, Điều 4 Quy định này
|
|
|
+ Các phương án có kinh phí bồi thường, hỗ trợ
1.000 tỷ đồng:
|
%/tổng kinh phí bồi thường
|
0,051
|
|
|
+ Các phương án có kinh phí bồi thường, hỗ trợ ≥
10.000 tỷ đồng:
|
%/tổng kinh phí bồi thường
|
0,024
|
|
4.4
|
Chi cho công
tác lập báo cáo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo kết quả đã được
cơ quan có thẩm quyền thẩm định trình UBND cùng cấp phê duyệt:
|
|
Cơ quan Tài nguyên và môi trường có trách nhiệm
lập báo cáo và hoàn chỉnh phương án trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
phê duyệt phương án.
|
|
|
+ Phương án có
giá trị bồi thường, hỗ trợ <10 tỷ đồng
|
đồng/phương án
|
7.000.000,00
|
Áp dụng mức chi tại Thông tư số 53/2012/TT-BTC ngày 9/4/ 2012
của Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện
các cuộc điều tra thống kê do Thủ tướng Chính
phủ quyết định.
|
|
|
+ Phương án có
giá trị bồi thường, hỗ trợ từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng
|
đồng/phương án
|
10.000.000,00
|
|
|
+ Phương án có
giá trị bồi thường, hỗ trợ >50 tỷ đồng trở lên
|
đồng/phương án
|
15.000.000,00
|
|
5
|
Chi phục vụ việc
kiểm tra, hướng dẫn thực hiện chính sách bồi thường, giải quyết những vướng mắc
trong công tác bồi thường và tổ chức thực hiện chi trả bồi thường.
|
|
|
|
|
a) Chi cho cán
bộ được giao nhiệm vụ kiểm tra, hướng dẫn và xử lý đơn thư khiếu nại về thực
hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại địa điểm tiếp công dân:
|
đồng/ngày/người
|
100.000,00
|
Áp dụng mức chi áp dụng
Thông tư số 46/2012/ TTLT-BTC-TTCP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính và Thanh
tra Chính phủ quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công
tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
|
|
b) Chi cho các
đối tượng tham gia phối hợp làm nhiệm vụ tại địa điểm tiếp công dân (bao gồm
cán bộ, sỹ quan và chiến sỹ trong lực lượng vũ trang; dân phòng, y tế, giao
thông giữ gìn an ninh, trật tự, tại địa điểm tiếp công dân)
|
đồng/ngày/người
|
50.000,00
|
|
6
|
Chi thuê văn
phòng và trang thiết bị làm việc của Tổ chức được giao thực hiện bồi thường,
GPMB (nếu có)
|
|
|
|
6.1
|
Chi thuê văn phòng:
|
|
|
|
|
|
a) Thuê nhà tại
thành phố Huế:
|
|
|
Áp dụng cho các Tổ
chức chuyên trách làm nhiệm vụ bồi thường GPMB chưa được bố trí nhà làm việc,
thì được thuê văn phòng làm việc căn cứ khả năng kinh phí để xem xét quyết định
thuê nhà làm việc trên cơ sở hợp đồng và thanh lý hợp đồng thuê nhà làm việc
kèm theo hoá đơn hợp lệ để thanh toán.
|
|
|
Nhà cấp IV
|
đồng/m2/tháng
|
85.000,00
|
|
|
Nhà cấp III
|
|
|
|
|
+ Tầng 1
|
đồng/m2/tháng
|
109.000,00
|
|
|
+ Tầng 2
|
đồng/m2/tháng
|
63.000,00
|
|
|
Nhà cấp II
|
|
|
|
|
+ Tầng 1
|
đồng/m2/tháng
|
112.000,00
|
|
|
+ Tầng 2
|
đồng/m2/tháng
|
66.000,00
|
|
|
+ Tầng 3
|
đồng/m2/tháng
|
18.200,00
|
|
|
b)Thuê nhà tại
thị xã, thị trấn và trung tâm huyện lỵ:
|
|
|
|
|
Nhà cấp IV
|
đồng/m2/tháng
|
68.000,00
|
|
|
Nhà cấp III
|
|
|
|
|
+ Tầng 1
|
đồng/m2/tháng
|
73.000,00
|
|
|
+ Tầng 2
|
đồng/m2/tháng
|
42.000,00
|
|
|
Nhà cấp II
|
|
|
|
|
+ Tầng 1
|
đồng/m2/tháng
|
75.000,00
|
|
|
+ Tầng 2
|
đồng/m2/tháng
|
44.000,00
|
|
|
+ Tầng 3
|
đồng/m2/tháng
|
29.000,00
|
|
|
6.2
|
Chi thuê phương tiện
phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
|
|
Trong trường hợp Tổ chức
được giao thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư không có phương tiện đi
lại, cần thiết phải thuê phương tiện đi lại phục vụ hoạt động của dự án thì Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường căn cứ khả năng kinh phí để xem xét quyết định
việc thuê phương tiện đi lại (chỉ áp dụng cho đoàn công tác thực địa) trên cơ
sở có hợp đồng và hoá đơn hợp lệ để thanh toán:
|
|
|
a) Thuê xe tự lái:
|
|
Chưa
có chi phí xăng, dầu
|
|
|
- Đối với xe 4 chỗ
ngồi:
|
đồng/ngày
|
600.000,00
|
Số km giới hạn là
230km/ngày. Nếu vượt quá số km giới hạn trong một ngày phải trả phí phụ trội
2.000đ - 5.000 đ/km
|
|
|
- Đối với xe 7 chỗ
ngồi:
|
đồng/ngày
|
800.000,00
|
|
|
b) Thuê xe trọn gói:
|
|
Đã có chi phí xăng,
dầu và tiền công lái xe
|
|
|
- Đối với xe 4 chỗ
ngồi:
|
đồng/ngày
|
1.400.000,00
|
Thời gian sử dụng từ
7giờ đến 18 giờ. Sử dụng ngoài giờ phải trả phí phụ trội 20.000đ - 50.000
đ/giờ
|
|
|
- Đối với xe 7 chỗ
ngồi:
|
đồng/ngày
|
1.700.000,00
|
|
6.3
|
Chi trang thiết bị
làm việc:
|
|
|
|
|
a) Tiêu chuẩn,
định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc cho cán bộ, viên chức chuyên
trách thuộc Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng:
|
|
Áp dụng theo tiêu chuẩn
quy định tại Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18/7/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương
tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước:
|
|
|
+ Lãnh đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường
GPMB (trang bị: 01 bộ Bàn và ghế ngồi làm việc, 01 tủ tài liệu, 01máy vi tính
để bàn + bàn vi tính, lưu điện).
|
đồng/người
|
20.000.000,00
|
|
|
+ Cán bộ, viên
chức thuộc Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng (trang bị: 01
bộ Bàn và ghế ngồi làm việc, 01 tủ tài liệu, 01máy vi tính để bàn + bàn vi
tính, lưu điện):
|
đồng/người
|
18.000.000,00
|
|
|
b) Tiêu chuẩn,
định mức trang thiết bị và phương tiện cho phòng làm việc thuộc Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng (nếu có):
|
|
|
|
|
+ Phòng làm việc
của lãnh đạo, cán bộ, viên chức thuộc Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải
phóng mặt bằng (trang bị: 01bộ bàn ghế họp, tiếp khách , 01 máy in,
01 máy điện thoại cố định):
|
đồng/phòng
|
14.000.000,00
|
Tiêu chuẩn, định mức
tính cho 01 phòng làm việc (hoặc 01 tổ chuyên viên đối với tổ chức theo mô
hình chuyên viên) có từ 10 người trở xuống; đối với phòng (tổ chuyên viên) có
từ 1 đến 3 người hoặc chỉ có lãnh đạo có chức danh tương đương ngồi riêng thì
không trang bị bộ bàn ghế họp, tiếp khách.
|
|
|
+ Tiêu chuẩn
trang thiết bị tính chung cho 01 Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt
bằng (trang bị: 01bộ bàn ghế họp, 02 tủ đựng tài liệu, 01 bộ giá đựng công
văn, 01 máy điện thoại cố định, , 01 máy vi tính để bàn+bàn vi tính, lưu điện,
01 máy in, 01 Máy Photocopy, 02 máy fax)
|
đồng/Tổ chức
|
105.000.000,00
|
|
7
|
Chi in ấn, phô tô
tài liệu và văn phòng phẩm phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư:
|
|
|
|
|
a)Chi in ấn tờ khai
và biên bản kiểm kê đất đai và tài sản bị thiệt hại
|
đ/tờ
|
1.000,00
|
|
|
|
b)Chi phô tô hồ sơ
nhà đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các giấy tờ khác có liên quan:
|
đ/hộ gia đình
|
5.000,00
|
|
|
c)Văn phòng phẩm sử
dụng chung cho Tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:
|
đồng/tháng
|
200.000,00
|
Vận dụng theo Thông
tư số 72/2010/TT-BTC ngày 11/5/ 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế đặc
thù về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư tại 11 xã thực hiện đề
án “Chương trình thực hiện thí điểm mô hình nông thôn mới...”
|
|
|
d) Văn phòng phẩm
khoán trực tiếp cho cá nhân làm công tác bồi thường thuộc Tổ chức bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư:
|
đồng/người/tháng
|
25.000,00
|
|
8
|
Chi tiền lương,
phụ cấp lương (nếu có):
|
|
|
|
a) Chi tiền lương :
|
|
Đối với cán bộ, công
chức, viên chức được điều động sang làm việc chuyên trách tại các Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường thì tiền lương cho cán bộ làm nhiệm vụ bồi thường được hưởng
lương theo quyết định của cấp có thẩm quyền và quy định hiện hành của Nhà nước
về chế độ tiền lương.
|
|
|
b) Chi thu nhập tăng
thêm
|
≤ 1,1 lần mức lương cơ sở
|
Căn cứ khả năng chi
phí được trích, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng được
phép áp dụng hệ số tăng thêm tiền lương cơ sở nhưng tối đa không quá 1,1 lần
để xác định quỹ lương chi trả. Việc áp dụng hệ số tăng thêm tiền lương chỉ
tính trên tiền lương của số lao động trong biên chế.
|
|
|
c) Chi phụ cấp kiêm
nhiệm công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư(nếu có):
|
|
Áp dụng Điểm b,
Khoản 3 Điều 10 Thông tư 05/2014/TT-BTC ngày 06/1/2014 của Bộ Tài chính quy định
về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách
nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ
|
|
|
- Đối với cán bộ,
công chức, viên chức được phân công làm việc kiêm nhiệm tại một Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường được hưởng phụ cấp theo tỷ lệ tương ứng với thời gian làm
việc tại Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường theo quyết định điều động của cấp có
thẩm quyền.
|
%
|
50
|
Mức chi phụ cấp kiêm
nhiệm một tháng cho một cá nhân tối đa bằng 50% tiền lương theo cấp bậc + phụ
cấp lương được hưởng một tháng của cá nhân đó .
|
|
|
- Đối với cán bộ, công
chức, viên chức được phân công làm việc kiêm nhiệm ở nhiều Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường thì mức phụ cấp kiêm nhiệm được xác định tương ứng với tỷ lệ thời
gian làm việc cho từng Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường:
|
%
|
100
|
Tổng mức phụ cấp làm
kiêm nhiệm tối đa bằng 100% mức lương theo cấp bậc + phụ cấp lương được hưởng.
|
|
|
c) Chi phụ cấp làm
thêm giờ :
|
giờ/người/năm
|
200
|
Tiền lương làm thêm
giờ, làm việc vào ban đêm được áp dụng theo quy định tại Điều 97 và Khoản 2, Điều 106 BLLĐ năm 2012 và Thông tư
liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ
trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức,
viên chức.
|
|
|
- Làm thêm giờ
vào ngày thường
|
đồng/ người/tháng
|
≥ 150%
tiền lương giờ
|
|
|
- Làm thêm giờ
vào ngày nghỉ hàng tuần
|
đồng/ người/tháng
|
≥ 200%
tiền lương giờ
|
|
|
- Làm thêm giờ
vào ngày nghỉ lễ
|
đồng/ người/tháng
|
≥300%
tiền lương giờ
|
|
9
|
Chi thuê nhân
công thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có):
|
|
|
|
|
a) Hợp đồng
dài hạn 12 tháng trở lên :
|
đồng/ người/tháng
|
Hệ số bậc lương
|
Tiền công lao động
được trả ngang bằng lương với người lao động trong biên chế
|
|
|
b) Hợp đồng
lao động ngắn hạn dưới 12 tháng:
|
|
Thực hiện theo quy định
của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn về hợp đồng lao động hiện hành.
|
|
|
- Nhân viên hành
chính
|
đồng/ người/tháng
|
1,53 lần
mức lương cơ sở
|
Áp dụng cho những
người lao động có 5 năm kinh nghiệm được Hợp đồng lao động ngắn hạn dưới 12
tháng có hệ số bậc lương tương ứng bậc 2
|
|
|
- Chuyên viên
kỹ thuật
|
đồng/ người/tháng
|
2,67 lần
mức lương cơ sở
|
|
|
- Lái xe
|
đồng/ người/tháng
|
2,23 lần
mức lương cơ sở
|
|
10
|
Chi khác có liên
quan trực tiếp đến việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:
|
|
|
|
10.1
|
Chi bồi dưỡng các cuộc
họp Ban chỉ đạo dự án, Hội đồng tư vấn giải quyết vướng mắc về bồi thường cấp
tỉnh và Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:
|
|
Áp dụng mức chi vận
dụng theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/ 2011 của Bộ Tài chính Quy định
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê
|
|
|
a) Người chủ trì cuộc
họp:
|
đồng/người/buổi
|
200.000,00
|
|
|
b) Thành viên hội đồng:
|
|
150.000,00
|
|
|
c) Đại biểu được mời
tham dự:
|
|
70.000,00
|
|
|
d) Chi nước uống cho
cán bộ, nhân viên
|
đồng/ngày
|
30.000,00
|
Áp dụng Quyết định số
03/2011/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của UBND tỉnh Ban hành chế độ công tác phí,
chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
|
10.2
|
Chi
bồi dưỡng cho cán bộ xã, phường, thị trấn
(không thuộc thành viên Hội đồng và Tổ công tác):
|
|
|
|
|
a) Chi bồi dưỡng
cho công tác xác nhận nguồn gốc nhà ở, đất ở:
|
đồng/hộ gia đình
|
20.000,00
|
|
|
|
b) Chi bồi dưỡng cho
công tác xác nhận nguồn gốc đất nông nghiệp, lâm nghiệp
|
đồng/ha
|
150.000,00
|
|
|
c) Chi bồi dưỡng cho
cán bộ thôn, xóm, khu vực, bản, làng (không thuộc thành viên Hội đồng và Tổ
công tác) ở địa phương cùng tham gia công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
theo quyết định điều động của UBND huyện, thị xã, thành phố:
|
đồng/ người/ngày
|
70.000,00
|
|
10.3
|
Chi tiền thưởng: Thưởng
thường xuyên, thưởng đột xuất và các chi phí liên quan đến khen thưởng.
|
|
Quỹ khen thưởng là mức
trích lập dự toán tối đa bằng 20% tổng quỹ tiền lương theo ngạch bậc của số
cán bộ,công nhân, viên chức trong biên chế và tiền công được duyệt cả năm.
|
|
|
a) Khen thưởng tập
thể:
|
Theo hình thức khen thưởng
|
Mức chi tiền thưởng
cho cá nhân, tập thể thực hiện theo quy định tại Điều 70, 71, 72, 73, 74, 75,
76 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
|
|
|
b) Khen thưởng cá
nhân:
|
|
|
c) Các chi phí liên
quan đến khen thưởng cho cá nhân, tập thể:
|
đồng/Lễ trao thưởng
|
|
10.4
|
Chi phúc lợi tập thể:
|
Quỹ phúc lợi là phần
còn lại của dự toán chi phúc lợi từ quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi được
trích tối đa không quá 03 tháng tiền lương, tiền công và thu nhập tăng thêm
bình quân thực hiện trong năm theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP
ngày 25/4/2006 của Chính phủ Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực
hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp
công lập sau khi trừ dự toán chi tiền thưởng nói tại Điểm 10.3, Khoản 10, Phụ
lục này)
|
|
|
a) Chi thanh
toán tiền nghỉ phép năm:
|
đồng/ người/năm
|
Theo quy định tại
Thông tư số 141/2011/TT-BTC ngày 20/10/ 2011 của Bộ Tài chính quy định về chế
độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với CBCC, lao động hợp đồng làm việc
trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và văn bản hướng dẫn
của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có)
|
|
|
b) Chi trợ cấp khó
khăn thường xuyên
|
đồng/người
|
Áp dụng Quyết định số
471/QĐ-TTg ngày 30/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp khó khăn đối với
cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, người hưởng lương hưu có mức
lương thấp, người hưởng trợ cấp ưu đãi người có công và hộ nghèo đời sống khó
khăn và các văn bản hướng dẫn (nếu có)
|
|
|
c) Chi trợ cấp đột
xuất
|
đồng/ người
|
Vận dụng Chương III,
Nghị định số 136/ 2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chính
sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
|
|
|
d) Tiền thuốc y tế,
tiền khám sức khoẻ định kỳ
|
đồng/ người/năm
|
500.000,00
|
Số lần khám
sức khoẻ định kỳ do Thủ trưởng đơn vị quyết định
|
|
10.5
|
Các khoản đóng góp:
|
Bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (nếu có), kinh phí công đoàn, trích nộp
khác đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động Hợp đồng theo quy
định hiện hành.
|
|
|
- Trích nộp Bảo hiểm
xã hội
|
đồng/ người/tháng
|
18%
|
Thực
hiện Quyết định số 1111/QĐ-BHXH ngày 25/10/2011 của Bảo hiểm xã hội Việt nam
Quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.
|
|
|
- Trích nộp Bảo hiểm
y tế
|
đồng/ người/tháng
|
3%
|
|
|
- Trích nộp Bảo hiểm
thất nghiệp:
|
đồng/ người/tháng
|
1%
|
|
|
-
Trích nộp kinh phí công đoàn
|
đồng/ người/tháng
|
2%
|
Thực hiện Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ
Quy định chi tiết về tài chính công đoàn
|
|
10.6
|
Chi thanh toán dịch
vụ:
|
|
|
|
|
|
a) Chi điện, nước, vệ
sinh môi trường định mức chi tối đa tính theo số cán bộ, công chức, viên chức
tham gia Hội đồng bồi thường:
|
đồng/ người/tháng
|
200.000,00
|
Mức chi thanh toán theo
thực tế sử dụng trên cơ sở hoá đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ.
|
|
|
b) Đối với điện thoại
cố định sử dụng chung cho Tổ chức được giao thực hiện bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư.
|
đồng/ máy/tháng
|
200.000,00
|
Số lượng máy điện thoại
cố định tại cơ quan thực hiện theo Cơ chế quản lý tài chính và Quy chế chi
tiêu nội bộ của đơn vị.
|
|
|
c) Đối với điện thoại
di động sử dụng cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng thuộc Tổ chức được giao thực
hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chuyên trách (nếu có):
|
đồng/ người/tháng
|
250.000,00
|
Áp dụng mức khoán tại
Quyết định số 243/2002 /QĐ-UB ngày 26/01/ 2002 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế."
quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng, ….”
|
|
|
d) Đối với cước Bưu
chính, Fax, sách, báo, tài liệu quản lý:
|
đồng/ người/tháng
|
50.000,00
|
Thanh toán theo thực
tế trên cơ sở hoá đơn hợp pháp, hợp lệ của đơn vị cung ứng dịch vụ
|
|
10.7
|
Chi cho công tác cưỡng
chế thu hồi đất:
|
|
Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện cưỡng
chế trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Khoản 1, Điều 9
Quy định này.
|
|
|
a) Chi bồi dưỡng cho
các thành viên tham gia họp bàn cưỡng chế và trực tiếp tham gia cưỡng chế kiểm
đếm:
|
|
|
|
|
|
- Người chủ trì họp:
|
đồng/ người/ngày
|
100.000,00
|
Áp dụng theo Thông tư số 184/2011/TTLT-BTC-BTP
ngày 19/12/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp Hướng
dẫn cơ chế quản lý tài chính về kinh phí tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự
|
|
|
- Thành viên tham
gia họp:
|
đồng/ người/ngày
|
70.000,00
|
|
|
b) Chi bồi dưỡng cho
những người trực tiếp tham gia cưỡng chế thu hồi đất:
|
|
|
|
|
- Người chủ
trì cưỡng chế:
|
đồng/ người/ngày
|
100.000,00
|
|
|
- Thành viên
tham gia cưỡng chế:
|
đồng/ người/ngày
|
70.000,00
|
|
|
- Đại diện tổ dân
phố, trưởng thôn, già làng, trưởng bản và các đối tượng được huy động tham
gia cưỡng chế trong trường hợp cần thiết:
|
đồng/ người/ngày
|
70.000,00
|
|
|
c) Chi bồi dưỡng cho
những người trực tiếp thực hiện thông báo cưỡng chế và những người trực tiếp
thực hiện quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm tạm giữ tài sản, giấy tờ:
|
|
|
|
|
- Công chức thực
thi pháp luật (chấp hành viên,kiểm sát viên, cảnh sát và công chức làm
công tác cưỡng chế):
|
đồng/ người/ngày
|
50.000,00
|
|
|
- Dân quân, tự
vệ, đại diện chính quyền:
|
đồng/ người/ngày
|
70.000,00
|
|
|
d) Các chi phí: Thuê
phương tiện, chi phí bốc dỡ, vận chuyển tài sản, thuê trông coi, bảo quản tài
sản
|
đồng/hộ gia đình
|
Theo Hợp đồng thuê
|
Căn cứ theo hợp
đồng, thanh lý hợp đồng, hoá đơn, chứng từ
chi tiêu thực tế, hợp pháp, hợp lệ theo quy định và được Tổ chức làm
|
|
10.8
|
Chi phí thẩm định,
phê duyệt quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
và thẩm định, phê duyệt quyết toán dự án giải phóng mặt bằng:
|
|
Thực hiện theo quy định
Quy định hiện hành của nhà nước về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn
nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
|
|
11
|
Dự phòng
|
%/dự toán
|
10
|
Tính bằng 10% của dự
toán để dự phòng những chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ
riêng biệt trong khi làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng mà quá
trình lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng
chưa lường hết.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản được dẫn chiếu để
áp dụng trong Phụ lục này được sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế bằng các văn
bản mới của cấp có thẩm quyền thì khi lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư các đơn vị dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản mới./.
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND về việc lập dự toán, quản lý nội dung chi, mức chi và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND ngày 06/09/2014 về việc lập dự toán, quản lý nội dung chi, mức chi và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
9.903
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|