ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 59/2014/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 16 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO,
XÂY DỰNG LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày
26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số
17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD
ngày 05/5/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số
17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng
giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 3427/TTr-SXD ngày 08/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở
hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Long An.
1. Bảng giá cho thuê nhà ở thuộc
sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại ban hành kèm theo Quyết định
này không áp dụng đối với nhà ở thuộc sở hữu nhà nước đã được cải tạo, xây dựng
lại; nhà ở công vụ; nhà ở xã hội được xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước.
2. Việc miễn, giảm tiền thuê nhà đối
với nhà ở mà Nhà nước chưa tiến hành cải tạo, xây dựng lại được thực hiện theo
quy định tại Điều 3 Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho
thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại.
3. Khi Nhà nước có điều chỉnh tiền
lương cơ bản và có thay đổi về giá, Sở Xây dựng phối hợp với các đơn vị có liên
quan xây dựng hệ số điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá trình UBND tỉnh xem
xét, quyết định.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với
Văn phòng UBND tỉnh các sở, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố tổ chức
triển khai đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau
mười (10) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở,
ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên
quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Cục QLN & TTBĐS - Bộ XD;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học tỉnh;
- Phòng NCKT;
- Lưu. VT, SXD, Th
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Lâm
|
BẢNG GIÁ CHO THUÊ
NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 16/12/2014 của
UBND tỉnh Long An)
Phần I: Quy định bảng giá cho thuê nhà ở áp dụng
cho các đô thị loại III, IV, V:
Bảng 1: Bảng giá
cho thuê nhà ở áp dụng cho đô thị loại III
GIÁ THUÊ
(đồng/m2/tháng)
|
Loại nhà ở
|
Cấp nhà
|
Số tầng
|
Trung tâm
|
Cận trung tâm
|
Vùng ven nội thị
|
HTKT tốt
|
HTKT trung bình
|
HTKT kém
|
HTKT tốt
|
HTKT trung bình
|
HTKT kém
|
HTKT tốt
|
HTKT trung bình
|
HTKT kém
|
IV
|
Tầng 1
|
9.170
|
8.296
|
7.423
|
8.296
|
7.423
|
6.550
|
7.423
|
6.550
|
5.676
|
III
|
Tầng 1
|
13.643
|
12.343
|
11.044
|
12.343
|
11.044
|
9.745
|
11.044
|
9.745
|
8.445
|
Tầng 2
|
12.343
|
11.044
|
9.745
|
11.044
|
9.745
|
8.445
|
9.745
|
8.445
|
7.146
|
Tầng 3
|
11.694
|
10.394
|
9.095
|
10.394
|
9.095
|
7.796
|
9.095
|
7.796
|
6.497
|
Bảng 2: Bảng giá
cho thuê nhà ở áp dụng cho đô thị loại IV
GIÁ THUÊ (đồng/m2/tháng)
|
Loại nhà ở
|
Cấp nhà
|
Số tầng
|
Trung tâm
|
Cận trung tâm
|
Vùng ven nội thị
|
HTKT tốt
|
HTKT trung bình
|
HTKT kém
|
HTKT tốt
|
HTKT trung bình
|
HTKT kém
|
HTKT tốt
|
HTKT trung bình
|
HTKT kém
|
IV
|
Tầng 1
|
8.733
|
7.860
|
6.986
|
7.860
|
6.986
|
6.113
|
6.986
|
6.113
|
5.240
|
III
|
Tầng 1
|
12.993
|
11.694
|
10.394
|
11.694
|
10.394
|
9.095
|
10.394
|
9.095
|
7.796
|
Tầng 2
|
11.694
|
10.394
|
9.095
|
10.394
|
9.095
|
7.796
|
9.095
|
7.796
|
6.497
|
Tầng 3
|
11.044
|
9.745
|
8.445
|
9.745
|
8.445
|
7.146
|
8.445
|
7.146
|
5.847
|
Bảng 3: Bảng giá
cho thuê nhà ở áp dụng cho đô thị loại V
GIÁ THUÊ (đồng/m2/tháng)
|
Loại nhà ở
|
Cấp nhà
|
Số tầng
|
Trung tâm
|
Cận trung tâm
|
Vùng ven nội thị
|
HTKT tốt
|
HTKT trung bình
|
HTKT kém
|
HTKT tốt
|
HTKT trung bình
|
HTKT kém
|
HTKT tốt
|
HTKT trung bình
|
HTKT kém
|
IV
|
Tầng 1
|
8.296
|
7.423
|
6.550
|
7.423
|
6.550
|
5.676
|
6.550
|
5.676
|
4.803
|
III
|
Tầng 1
|
12.343
|
11.044
|
9.745
|
11.044
|
9.745
|
8.445
|
9.745
|
8.445
|
7.146
|
Tầng 2
|
11.044
|
9.745
|
8.445
|
9.745
|
8.445
|
7.146
|
8.445
|
7.146
|
5.847
|
Tầng 3
|
10.394
|
9.393
|
8.051
|
9.393
|
8.051
|
6.710
|
8.051
|
6.710
|
5.368
|
Phần II. Cơ sở để xác định trung tâm, cận trung
tâm, vùng ven nội thị:
1. Đô thị loại III: áp dụng cho khu vực TP Tân
An
- Trung tâm: Phường 1, 2, 3
- Cận Trung tâm: Phường 4, 5, 6, 7
- Vùng ven nội thị: các xã còn lại
2. Đô thị loại IV
- Trung tâm: trung tâm thị trấn huyện, thị xã
- Cận Trung tâm: các xã tiếp giáp thị trấn
- Vùng ven nội thị: các xã còn lại
3. Đô thị loại V
- Trung tâm: trung tâm thị trấn huyện
- Cận Trung tâm: các xã tiếp giáp thị trấn
- Vùng ven nội thị: các xã còn lại
Phần III. Đánh giá về điều kiện hạ tầng kỹ thuật
1. Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại tốt khi đảm
bảo cả ba điều kiện sau:
- Điều kiện 1: nhà ở có đường cho ô tô đến tận ngôi
nhà.
- Điều kiện 2: có khu vệ sinh khép kín.
- Điều kiện 3: có hệ thống cấp thoát nước hoạt động bình thường
2. Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại trung bình
khi chỉ đảm bảo điều kiện 1 hoặc có đủ điều kiện 2 và 3.
3. Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại kém khi nhà
ở chỉ có điều kiện 2 hoặc điều kiện 3 hoặc không đảm bảo cả 3 điều kiện trên.