ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 576/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 09
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN (ĐIỀU CHỈNH) HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO, CẬN NGHÈO
TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN NGHÈO, TỈNH KON TUM THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa
chiều giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách
huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn
2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số
01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn
thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số
55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước thực
hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 -
2025;
Căn cứ Công văn số
5418/BXD-QLN ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Bộ Xây dựng về việc trả lời kiến nghị
của Đại biểu Quốc hội Phạm Đình Thanh;
Căn cứ Nghị quyết số
88/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội
dung, mức chi hỗ trợ Dự án 5 (Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn
huyện nghèo) và Dự án 6 (Truyền thông và giảm nghèo về thông tin) thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn
tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Quyết định số
59/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án Hỗ
trợ nhà ở cho hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo, tỉnh Kon Tum
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 35/TTr-SXD ngày 26 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Đề án (điều chỉnh) Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, cận nghèo trên địa
bàn các huyện nghèo, tỉnh Kon Tum thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (có Đề án điều chỉnh kèm theo), với
các nội dung chính như sau(1):
1. Tổng số hộ nghèo, cận nghèo
trên địa bàn các huyện nghèo (gồm các huyện: Ia H’Drai, Kon Plông, Tu Mơ
Rông) thuộc diện đối tượng được hỗ trợ nhà ở là 930 hộ (bao gồm: hộ
nghèo là 871 hộ và hộ cận nghèo là 69 hộ), trong đó: xây dựng mới nhà ở là
655 hộ và sửa chữa nhà ở là 275 hộ.
2. Cơ chế quản lý, sử dụng,
thanh quyết toán kinh phí: Thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước,
Thông tư số 55/2023/TT-BTC và các quy định khác có liên quan.
3. Tổng số vốn thực hiện và
phân khai nguồn vốn thực hiện
Tổng số vốn cần có để thực hiện
là 34.870 triệu đồng (bao gồm: xây dựng mới nhà ở là 28.820 triệu đồng và sửa
chữa nhà ở là 6.050 triệu đồng), gồm có:
- Vốn ngân sách trung ương là
31.700 triệu đồng (bao gồm: xây dựng mới nhà ở là 26.200 triệu đồng và sửa
chữa nhà ở là 5.500 triệu đồng).
- Vốn ngân sách địa phương là
3.170 triệu đồng (bao gồm: xây dựng mới nhà ở là 2.620 triệu đồng và sửa chữa
nhà ở là 550 triệu đồng).
- Các nguồn vốn hợp pháp khác:
Theo nguồn vốn thực tế huy động được (nếu có).
4. Tiến độ thực hiện và huy động
vốn hàng năm
Đến tháng 12 năm 2025 thực hiện
hoàn thành việc hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn các huyện
nghèo, tỉnh Kon Tum thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể như sau:
a) Năm 2023
- Số lượng: Đã thực hiện hỗ trợ
nhà ở cho hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo là 528 hộ, trong đó:
xây dựng mới nhà ở là 359 hộ và sửa chữa nhà ở là 169 hộ.
- Tổng nguồn vốn ngân sách
trung ương và địa phương (ngân sách cấp huyện) là 19.514 triệu đồng (bao
gồm: xây dựng mới nhà ở là 15.796 triệu đồng và sửa chữa nhà ở là 3.718 triệu đồng),
trong đó:
+ Vốn ngân sách trung ương là:
17.740 triệu đồng (bao gồm: xây dựng mới nhà ở là 14.360 triệu đồng và sửa
chữa nhà ở là 3.380 triệu đồng).
+ Vốn ngân sách địa phương (ngân
sách cấp huyện) là 1.774 triệu đồng (bao gồm: xây dựng mới nhà ở là
1.436 triệu đồng và sửa chữa nhà ở là 338 triệu đồng).
- Các nguồn vốn hợp pháp khác:
Theo nguồn vốn thực tế huy động được.
b) Năm 2024
- Số lượng: Thực hiện hỗ trợ
nhà ở cho hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo là 177 hộ, trong đó:
xây dựng mới nhà ở là 127 hộ và sửa chữa nhà ở là 50 hộ.
- Tổng nguồn vốn ngân sách
trung ương và địa phương (ngân sách cấp huyện) là 6.688 triệu đồng (bao
gồm: xây dựng mới nhà ở là 5.588 triệu đồng và sửa chữa nhà ở là 1.100 triệu đồng),
trong đó:
+ Vốn ngân sách trung ương là:
6.080 triệu đồng (bao gồm: xây dựng mới nhà ở là 5.080 triệu đồng và sửa chữa
nhà ở là 1.000 triệu đồng).
+ Vốn ngân sách địa phương (ngân
sách cấp huyện) là 608 triệu đồng (bao gồm: xây dựng mới nhà ở là
508 triệu đồng và sửa chữa nhà ở là 100 triệu đồng).
- Các nguồn vốn hợp pháp khác:
Theo nguồn vốn thực tế huy động được (nếu có).
c) Năm 2025
- Số lượng: Thực hiện hỗ trợ
nhà ở cho hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo là 225 hộ, trong đó:
xây dựng mới nhà ở là 169 hộ và sửa chữa nhà ở là 56 hộ.
- Tổng nguồn vốn ngân sách
trung ương và địa phương (ngân sách cấp huyện) là 8.668 triệu đồng (bao
gồm: xây dựng mới nhà ở là 7.436 triệu đồng và sửa chữa nhà ở là 1.232 triệu đồng),
trong đó:
+ Vốn ngân sách trung ương là:
7.880 triệu đồng (bao gồm: xây dựng mới nhà ở là 6.760 triệu đồng và sửa chữa
nhà ở là 1.120 triệu đồng).
+ Vốn ngân sách địa phương (ngân
sách cấp huyện) là 788 triệu đồng (bao gồm: xây dựng mới nhà ở là 676
triệu đồng và sửa chữa nhà ở là 112 triệu đồng).
- Các nguồn vốn hợp pháp khác:
Theo nguồn vốn thực tế huy động được (nếu có).
5. Các nội dung khác thực hiện
theo Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Xây dựng
- Là cơ quan đầu mối theo dõi,
kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Đề án; định kỳ tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh sơ kết, tổng kết việc thực hiện Đề án theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, địa phương liên quan quản lý, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực
hiện Đề án theo đúng quy định.
2. Ủy ban nhân dân các huyện:
Ia H’Drai, Kon Plông, Tu Mơ Rông; các sở, ban ngành liên quan căn cứ chức năng
nhiệm vụ của đơn vị, xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể để triển khai thực
hiện có hiệu quả Đề án; thực hiện việc báo cáo định kỳ, đột xuất về Sở Xây dựng
để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và
Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Ia H’Drai, Kon Plông, Tu Mơ Rông;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (đ/b);
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh (đ/b);
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh (đ/b);
- Liên đoàn Lao động tỉnh (đ/b);
- Sở Tư pháp (đ/b);
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ CVP, các PCVP (đ/b);
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (đ/b);
+ Phòng: KTTH, KGVX (đ/b);
- Lưu: VT, HTKT.DHL, HVL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Sâm
|
ĐỀ ÁN (ĐIỀU CHỈNH)
HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO, CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN
NGHÈO, TỈNH KON TUM THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO GIAI ĐOẠN 2021
– 2025
(Kèm theo Quyết định số 576/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
I. SỰ CẦN
THIẾT ĐIỀU CHỈNH ĐỀ ÁN
1. Các nội
dung chính của Đề án được phê duyệt tại Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 02 tháng
3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025, Quyết định số
353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách
huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn
2021 - 2025, Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, cận nghèo trên địa
bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum đã phê duyệt Đề án Hỗ trợ
nhà ở cho hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo, tỉnh Kon Tum thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 tại
Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2023 (gọi tắt là Đề án 59),
với các nội dung chính như sau:
1.1. Tổng số hộ nghèo, cận
nghèo trên địa bàn các huyện nghèo cần hỗ trợ là 876 hộ (bao gồm: xây dựng mới
nhà ở 606 hộ, sửa chữa nhà ở 270 hộ).
1.2. Định mức hỗ trợ và giải
ngân vốn hỗ trợ
- Nhà ở xây mới 44 triệu đồng/hộ;
trong đó: ngân sách trung ương 40 triệu đồng/hộ, ngân sách địa phương (ngân
sách cấp huyện) 4 triệu đồng/hộ;
- Sửa chữa nhà ở 22 triệu đồng/hộ;
trong đó: ngân sách trung ương 20 triệu đồng/hộ, ngân sách địa phương (ngân
sách cấp huyện) 2 triệu đồng/hộ;
- Cơ chế quản lý, sử dụng,
thanh quyết toán kinh phí: Thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước,
Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
và các quy định hiện hành khác có liên quan.
1.3. Tổng số vốn thực hiện và
phân khai nguồn vốn thực hiện Đề án
- Tổng số vốn ngân sách trung
ương và vốn ngân sách địa phương (ngân sách cấp huyện) thực hiện là
32.604 triệu đồng (bao gồm: xây dựng mới nhà ở 26.664 triệu đồng và sửa chữa
nhà ở 5.940 triệu đồng), gồm có:
+ Vốn ngân sách trung ương:
29.640 triệu đồng (bao gồm: xây dựng mới nhà ở 24.240 triệu đồng và sửa chữa
nhà ở 5.400 triệu đồng).
+ Vốn ngân sách địa phương (ngân
sách cấp huyện): 2.964 triệu đồng (bao gồm: xây dựng mới nhà ở 2.424 triệu
đồng và sửa chữa nhà ở 540 triệu đồng).
- Các nguồn vốn hợp pháp khác:
Theo nguồn vốn thực tế huy động được (nếu có).
1.4. Tiến độ thực hiện
Đến tháng 12 năm 2025 thực hiện
hoàn thành việc hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn các huyện
nghèo là 876 hộ (bao gồm: xây dựng mới nhà ở 606 hộ và sửa chữa nhà ở 270 hộ),
cụ thể như sau:
- Năm 2023: Dự kiến thực hiện hỗ
trợ khoảng 530 hộ (bao gồm: xây dựng mới nhà ở 359 hộ và sửa chữa nhà ở 171
hộ).
- Năm 2024: Dự kiến thực hiện hỗ
trợ khoảng: 176 hộ (bao gồm: xây dựng mới nhà ở 126 hộ và sửa chữa nhà ở 50
hộ).
- Năm 2025: Dự kiến thực hiện hỗ
trợ khoảng: 170 hộ (bao gồm: xây dựng mới nhà ở 121 hộ và sửa chữa nhà ở 49
hộ).
1.5. Tiến độ huy động vốn hàng
năm
a) Năm 2023
- Vốn ngân sách trung ương và
ngân sách địa phương (ngân sách cấp huyện) thực hiện hỗ trợ: 19.558 triệu
đồng (bao gồm: xây dựng mới nhà ở 15.796 triệu đồng và sửa chữa nhà ở 3.762
triệu đồng), trong đó:
+ Vốn ngân sách trung ương là
17.780 triệu đồng (bao gồm: xây dựng mới nhà ở 14.360 triệu đồng và sửa chữa
nhà ở 3.420 triệu đồng).
+ Vốn ngân sách địa phương (ngân
sách cấp huyện) là 1.778 triệu đồng (bao gồm: xây dựng mới nhà ở 1.436
triệu đồng và sửa chữa nhà ở 342 triệu đồng).
- Các nguồn vốn hợp pháp khác:
Theo nguồn vốn thực tế huy động được (nếu có).
b) Năm 2024
- Vốn ngân sách trung ương và
ngân sách địa phương (ngân sách cấp huyện) thực hiện hỗ trợ là: 6.644
triệu đồng (bao gồm: xây dựng mới nhà ở 5.544 triệu đồng và sửa chữa nhà ở
1.100 triệu đồng), trong đó:
+ Vốn ngân sách trung ương là
6.040 triệu đồng (bao gồm: xây dựng mới nhà ở 5.040 triệu đồng và sửa chữa
nhà ở 1.000 triệu đồng).
+ Vốn ngân sách địa phương (ngân
sách cấp huyện) là 604 triệu đồng (bao gồm: xây dựng mới nhà ở 504 triệu
đồng và sửa chữa nhà ở 100 triệu đồng).
- Các nguồn vốn hợp pháp khác:
Theo nguồn vốn thực tế huy động được (nếu có).
c) Năm 2025
- Vốn ngân sách trung ương và
ngân sách địa phương (ngân sách cấp huyện) thực hiện hỗ trợ là 6.402 triệu
đồng (bao gồm: xây dựng mới nhà ở 5.324 triệu đồng và sửa chữa nhà ở 1.078
triệu đồng), trong đó:
+ Vốn ngân sách trung ương là
5.820 triệu đồng (bao gồm: xây dựng mới nhà ở 4.840 triệu đồng và sửa chữa
nhà ở 980 triệu đồng).
+ Vốn ngân sách địa phương (ngân
sách cấp huyện) là 582 triệu đồng (bao gồm: xây dựng mới nhà ở 484 triệu
đồng và sửa chữa nhà ở 98 triệu đồng).
- Các nguồn vốn hợp pháp khác:
Theo nguồn vốn thực tế huy động được (nếu có).
2. Đánh giá
kết quả thực hiện Đề án 59
Sau khi Đề án phê duyệt, Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum đã chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện: Kon Plông, Tu Mơ
Rông, Ia H’Drai ban hành kế hoạch và kiện toàn Ban chỉ đạo các Chương trình mục
tiêu quốc gia của huyện giai đoạn 2021 - 2025 để triển khai thực hiện hỗ trợ
nhà ở cho hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn huyện; đồng thời, chỉ đạo Sở Xây dựng
phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện Đề án(1).
Đến nay đã thực hiện hỗ trợ nhà
ở cho hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo là 565 hộ (bao gồm:
xây dựng mới nhà ở là 384 hộ, sửa chữa nhà ở là 181 hộ) và thực hiện giải
ngân vốn ngân sách nhà nước là 20.691,2 triệu đồng, trong đó: ngân sách trung ương
đã cấp là: 18.851,2 triệu đồng và ngân sách địa phương là 1.840 triệu đồng. Qua
đó đã góp phần cải thiện về điều kiện nhà ở cho hộ nghèo, cận nghèo trên địa
bàn các huyện nghèo: Ia H’Drai, Kon Plông, Tu Mơ Rông.
3. Sự cần
thiết lập điều chỉnh Đề án 59
Qua kết quả đạt được, tuy nhiên
trong quá trình triển khai thực hiện, có các trường hợp hộ nghèo, cận nghèo có
nhu cầu xây dựng mới hoặc sửa chữa nhà ở được Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt
danh sách kèm theo Đề án được phê duyệt nhưng đã được hỗ trợ từ chương trình,
chính sách hỗ trợ khác hoặc đã chuyển đi nơi khác sinh sống hoặc đã thoát nghèo
(không còn thuộc đối tượng là hộ nghèo, cận nghèo trong danh sách hộ nghèo,
cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý). Đồng thời phát sinh mới hộ
nghèo, cận nghèo có khó khăn về nhà ở (do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý) nhưng
nằm ngoài danh sách kèm theo Đề án được phê duyệt (đảm bảo về quy định đối
tượng tại điểm b khoản 5 Mục III Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
Triển khai Công văn số
5418/BXD-QLN ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Bộ Xây dựng về việc trả lời kiến nghị
của Đại biểu Quốc hội Phạm Đình Thanh, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum đã chỉ đạo(2) Ủy ban nhân dân các huyện: Ia H’Drai, Kon Plông,
Tu Mơ Rông rà soát, tổng hợp và phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh sách hộ
nghèo, cận nghèo thuộc diện được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn huyện. Qua rà soát,
tổng số hộ điều chỉnh, bổ sung là 930 hộ (bao gồm: xây dựng mới nhà ở là 655
hộ và sửa chữa nhà ở là 275 hộ), tăng so với tổng số hộ kèm theo Đề án 59
là 54 hộ (bao gồm: xây dựng mới nhà ở 49 hộ và sửa chữa nhà ở là 5 hộ).
Để đảm bảo tình hình thực tế,
đúng mục đích và hiệu quả trong việc thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, cận
nghèo trên địa bàn các huyện nghèo, tỉnh Kon Tum và hướng dẫn của Bộ Xây dựng; Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án (điều chỉnh) gửi các Bộ, ngành liên
quan để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
II. NỘI DUNG
ĐỀ ÁN (ĐIỀU CHỈNH)
1. Các
căn cứ lập Đề án (điều chỉnh)
- Điều 6 Thông tư số
01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực
hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
- Công văn số 5418/BXD-QLN ngày
27 tháng 11 tháng 2023 của Bộ Xây dựng về việc trả lời kiến nghị của Đại biểu
Quốc hội Phạm Đình Thanh;
- Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày
02 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án Hỗ trợ nhà
ở cho hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo, tỉnh Kon Tum thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
- Công văn số Văn bản số
506/UBND-HTKT ngày 07 tháng 02 năm 2023 Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai
Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo;
- Danh sách hộ nghèo, hộ cận
nghèo được hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở trên địa bàn huyện: Ia H’Drai(3), Kon Plông(4), Tu
Mơ Rông(5) sau khi rà soát, điều chỉnh, bổ sung.
2. Nội
dung điều chỉnh
Tổng số hộ nghèo, cận nghèo
trên địa bàn các huyện nghèo (Ia H’Drai, Kon Plông, Tu Mơ Rông) thuộc diện
đối tượng được hỗ trợ nhà ở điều chỉnh, bổ sung là 930 hộ, trong đó: xây dựng mới
là 655 hộ và sửa chữa là 275 hộ, cụ thể như sau:
- Tổng số hộ nghèo, cận nghèo
trên địa bàn các huyện nghèo thuộc diện được hỗ trợ nhà ở theo danh sách kèm
theo Đề án được phê duyệt nhưng đã được hỗ trợ từ chương trình, chính sách hỗ
trợ khác hoặc đã chuyển đi nơi khác sinh sống hoặc đã thoát nghèo (không còn
thuộc đối tượng là hộ nghèo, cận nghèo trong danh sách hộ nghèo, cận nghèo do
xã quản lý) loại ra khỏi danh sách, không thực hiện hỗ trợ theo Đề án được
phê duyệt là 152 hộ, trong đó: xây dựng nhà ở mới 121 hộ và sửa chữa nhà ở 31 hộ.
- Tổng số hộ nghèo, cận nghèo
trên địa bàn các huyện nghèo thuộc diện được hỗ trợ nhà ở theo danh sách kèm
theo Đề án được phê duyệt còn lại (sau khi loại ra khỏi danh sách, không thực
hiện hỗ trợ đối với các trường hợp trên) là 724 hộ, trong đó: xây dựng nhà ở
mới 485 hộ và sửa chữa nhà ở 239 hộ.
- Tổng số hộ nghèo, cận nghèo
có khó khăn về nhà ở (do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý) nằm ngoài danh
sách kèm theo Đề án đã được phê duyệt, bổ sung lần này là 206 hộ, trong đó: xây
dựng nhà ở mới 170 hộ và sửa chữa nhà ở 36 hộ.
(Chi
tiết có Phụ lục I kèm theo)
1.1. Huyện Ia H’Drai: Tổng số hộ
nghèo, cận nghèo trên địa bàn các huyện Ia H’Drai thuộc diện đối tượng được hỗ
trợ nhà ở là 162 hộ, trong đó: xây dựng mới nhà ở 62 hộ và sửa chữa nhà ở 100 hộ,
cụ thể như sau:
- Tổng số hộ nghèo, cận nghèo
trên địa bàn các huyện nghèo thuộc diện được hỗ trợ nhà ở theo danh sách kèm
theo Đề án được phê duyệt nhưng đã được hỗ trợ từ chương trình, chính sách hỗ
trợ khác hoặc đã chuyển đi nơi khác sinh sống hoặc đã thoát nghèo (không còn
thuộc đối tượng là hộ nghèo, cận nghèo trong danh sách hộ nghèo, cận nghèo do
xã quản lý) loại ra khỏi danh sách, không thực hiện hỗ trợ theo Đề án được
phê duyệt là 34 hộ, trong đó: xây dựng nhà ở mới 18 hộ và sửa chữa nhà ở 16 hộ.
- Tổng số hộ nghèo, cận nghèo
trên địa bàn các huyện nghèo thuộc diện được hỗ trợ nhà ở theo danh sách kèm
theo Đề án được phê duyệt còn lại (sau khi loại ra khỏi danh sách, không thực
hiện hỗ trợ đối với các trường hợp trên) là 133 hộ, trong đó: xây dựng mới
nhà ở 53 hộ và sửa chữa nhà ở 80 hộ.
- Tổng số hộ nghèo, cận nghèo
có khó khăn về nhà ở (do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý) nằm ngoài danh
sách kèm theo Đề án đã được phê duyệt, bổ sung lần này là 29 hộ, trong đó: xây
dựng nhà ở mới 9 hộ và sửa chữa nhà ở 20 hộ.
1.2. Huyện Kon Plông: Tổng số hộ
nghèo, cận nghèo trên địa bàn các huyện Kon Plông thuộc diện đối tượng được hỗ
trợ nhà ở là 232 hộ, trong đó: xây dựng mới nhà ở 209 hộ và sửa chữa nhà ở 23 hộ,
cụ thể như sau:
- Tổng số hộ nghèo, cận nghèo
trên địa bàn các huyện nghèo thuộc diện được hỗ trợ nhà ở theo danh sách kèm
theo Đề án được phê duyệt nhưng đã được hỗ trợ từ chương trình, chính sách hỗ
trợ khác hoặc đã chuyển đi nơi khác sinh sống hoặc đã thoát nghèo (không còn
thuộc đối tượng là hộ nghèo, cận nghèo trong danh sách hộ nghèo, cận nghèo do
xã quản lý) loại ra khỏi danh sách, không thực hiện hỗ trợ theo Đề án được
phê duyệt là 26 hộ, trong đó: xây dựng mới nhà ở 23 hộ và sửa chữa nhà ở 3 hộ.
- Tổng số hộ nghèo, cận nghèo
trên địa bàn các huyện nghèo thuộc diện được hỗ trợ nhà ở theo danh sách kèm
theo Đề án được phê duyệt còn lại (sau khi loại ra khỏi danh sách, không thực
hiện hỗ trợ đối với các trường hợp trên) là 147 hộ, trong đó: xây dựng mới
nhà ở 128 hộ và sửa chữa nhà ở 19 hộ.
- Tổng số hộ nghèo, cận nghèo
có khó khăn về nhà ở (do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý) nằm ngoài danh
sách kèm theo Đề án đã được phê duyệt, bổ sung lần này là 85 hộ, trong đó: xây
dựng mới nhà ở 81 hộ và sửa chữa nhà ở 04 hộ.
1.3. Huyện Tu Mơ Rông: Tổng số
hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn các huyện Tu Mơ Rông thuộc diện đối tượng được
hỗ trợ nhà ở là 536 hộ, trong đó: xây dựng mới nhà ở 384 hộ và sửa chữa nhà ở
152 hộ, cụ thể như sau:
- Tổng số hộ nghèo, cận nghèo
trên địa bàn các huyện nghèo thuộc diện được hỗ trợ nhà ở theo danh sách kèm
theo Đề án được phê duyệt nhưng đã được hỗ trợ từ chương trình, chính sách hỗ
trợ khác hoặc đã chuyển đi nơi khác sinh sống hoặc đã thoát nghèo (không còn
thuộc đối tượng là hộ nghèo, cận nghèo trong danh sách hộ nghèo, cận nghèo do
xã quản lý) loại ra khỏi danh sách, không thực hiện hỗ trợ theo Đề án được
phê duyệt là 92 hộ, trong đó: xây dựng mới nhà ở 80 hộ và sửa chữa nhà ở 12 hộ.
- Tổng số hộ nghèo, cận nghèo
trên địa bàn các huyện nghèo thuộc diện được hỗ trợ nhà ở theo danh sách kèm
theo Đề án được phê duyệt còn lại (sau khi loại ra khỏi danh sách, không thực
hiện hỗ trợ đối với các trường hợp trên) là 444 hộ, trong đó: xây dựng mới
nhà ở 304 hộ và sửa chữa nhà ở 140 hộ.
- Tổng số hộ nghèo, cận nghèo
có khó khăn về nhà ở (do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý) nằm ngoài danh
sách kèm theo Đề án đã được phê duyệt, bổ sung lần này là 92 hộ, trong đó: xây
dựng mới nhà ở 80 hộ và sửa chữa nhà ở 12 hộ.
2. Định mức
hỗ trợ và giải ngân vốn hỗ trợ
- Nhà ở xây mới 44 triệu đồng/hộ;
trong đó: ngân sách trung ương 40 triệu đồng/hộ, ngân sách địa phương (ngân
sách cấp huyện) 04 triệu đồng/hộ;
- Sửa chữa nhà ở 22 triệu đồng/hộ;
trong đó: ngân sách trung ương 20 triệu đồng/hộ, ngân sách địa phương (ngân
sách cấp huyện) 02 triệu đồng/hộ;
- Cơ chế quản lý, sử dụng,
thanh quyết toán kinh phí: Thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước,
Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
và các quy định hiện hành khác có liên quan.
3. Tổng số
vốn thực hiện và phân khai nguồn vốn thực hiện
Tổng số vốn cần có để thực hiện
là: 34.870 triệu đồng (bao gồm: xây dựng mới nhà ở là 28.820 triệu đồng và sửa
chữa nhà ở là 6.050 triệu đồng), gồm có:
- Vốn ngân sách Trung ương là:
31.700 triệu đồng (bao gồm: xây dựng mới nhà ở là 26.200 triệu đồng và sửa
chữa nhà ở là 5.500 triệu đồng).
- Vốn ngân sách địa phương là:
3.170 triệu đồng (bao gồm: xây dựng mới nhà ở là 2.620 triệu đồng và sửa chữa
nhà ở là 550 triệu đồng).
- Các nguồn vốn hợp pháp khác:
Theo nguồn vốn thực tế huy động được (nếu có).
(Chi
tiết có Phụ lục II kèm theo)
4. Tiến độ
thực hiện và huy động vốn hàng năm
Đến tháng 12 năm 2025 thực hiện
hoàn thành Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn các huyện
nghèo, tỉnh Kon Tum thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 như sau:
a) Năm 2023
- Số lượng: Đã thực hiện hỗ trợ
nhà ở cho hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo là 528 hộ, trong đó:
xây dựng mới là 359 hộ và sửa chữa là 169 hộ.
- Tổng nguồn vốn ngân sách
trung ương và địa phương (ngân sách cấp huyện) là 19.514 triệu đồng (bao
gồm: xây dựng mới nhà ở 15.796 triệu đồng và sửa chữa nhà ở 3.718 triệu đồng),
trong đó:
+ Vốn ngân sách trung ương là:
17.740 triệu đồng (bao gồm: xây dựng mới nhà ở 14.360 triệu đồng và sửa chữa
nhà ở 3.380 triệu đồng).
+ Vốn ngân sách địa phương (ngân
sách cấp huyện) là 1.774 triệu đồng (bao gồm: xây dựng mới nhà ở 1.436
triệu đồng và sửa chữa nhà ở 338 triệu đồng).
- Các nguồn vốn hợp pháp khác:
Theo nguồn vốn thực tế huy động được (nếu có).
b) Năm 2024
- Số lượng: Thực hiện hỗ trợ
nhà ở cho hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo là 177 hộ, trong đó:
xây dựng mới nhà ở 127 hộ và sửa chữa nhà ở 50 hộ.
- Tổng nguồn vốn ngân sách
trung ương và địa phương (ngân sách cấp huyện) là 6.688 triệu đồng (bao
gồm: xây dựng mới nhà ở 5.588 triệu đồng và sửa chữa nhà ở 1.100 triệu đồng),
trong đó:
+ Vốn ngân sách trung ương là
6.080 triệu đồng (bao gồm: xây dựng mới nhà ở 5.080 triệu đồng và sửa chữa
nhà ở 1.000 triệu đồng).
+ Vốn ngân sách địa phương (ngân
sách cấp huyện) là 608 triệu đồng (bao gồm: xây dựng mới nhà ở 508 triệu
đồng và sửa chữa nhà ở 100 triệu đồng).
- Các nguồn vốn hợp pháp khác:
Theo nguồn vốn thực tế huy động được (nếu có).
c) Năm 2025
- Số lượng: Thực hiện hỗ trợ
nhà ở cho hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo là 225 hộ, trong đó:
xây dựng mới nhà ở 169 hộ và sửa chữa nhà ở 56 hộ.
- Tổng nguồn vốn ngân sách
trung ương và địa phương (ngân sách cấp huyện) là 8.668 triệu đồng (bao
gồm: xây dựng mới nhà ở 7.436 triệu đồng và sửa chữa nhà ở 1.232 triệu đồng),
trong đó:
+ Vốn ngân sách trung ương là:
7.880 triệu đồng (bao gồm: xây dựng mới nhà ở 6.760 triệu đồng và sửa chữa
nhà ở 1.120 triệu đồng).
+ Vốn ngân sách địa phương (ngân
sách cấp huyện) là 788 triệu đồng (bao gồm: xây dựng mới nhà ở 676 triệu
đồng và sửa chữa nhà ở 112 triệu đồng).
- Các nguồn vốn hợp pháp khác:
Theo nguồn vốn thực tế huy động được (nếu có).
(Chi
tiết có Phụ lục III kèm theo)
5. Các nội
dung khác thực hiện theo Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
III. KẾT LUẬN
VÀ KIẾN NGHỊ
1.
Kết luận
Đề
án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Dự
án 5 theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính
phủ là điều kiện để các hộ gia đình có nhà ở an toàn, ổn định, có khả năng chống
chịu tác động của thiên tai, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và giảm
nghèo bền vững.
2.
Kiến nghị
Kính
đề nghị Bộ Xây dựng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ phân bổ đầy đủ và kịp thời
nguồn kinh phí hỗ trợ để tỉnh Kon Tum có cơ sở thực hiện chính sách kịp thời,
đúng tiến độ đề ra./.
PHỤ LỤC I
TỔNG SỐ HỘ NGHÈO, CẬN NGHÈO (ĐIỀU
CHỈNH) THUỘC DIỆN ĐƯỢC HỖ TRỢ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGHÈO, TỈNH KON TUM
(Kèm theo Đề án (điều chỉnh) Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, cận nghèo trên địa
bàn các huyện nghèo, tỉnh Kon Tum thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo giai đoạn 2021 - 2025)
TT
|
Tên huyện
|
Tổng cộng hộ nghèo, cận nghèo được hỗ
trợ nhà ở (hộ)
|
Trong đó:
|
Phân loại đối tượng ưu tiên
|
Số hộ nghèo được hỗ trợ nhà ở (hộ)
|
Số hộ cận nghèo được hỗ trợ nhà ở (hộ)
|
Xây mới nhà ở (hộ)
|
Sửa chữa nhà ở (hộ)
|
Hộ nghèo dân tộc thiểu số (hộ)
|
Hộ nghèo có thành viên là người có
công cách mạng (hộ)
|
Hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ
xã hội (hộ)
|
Hộ nghèo, hộ cận nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn,
khuyết tật) (hộ)
|
Hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai (hộ)
|
Các hộ nghèo, cận nghèo còn lại (hộ)
|
A
|
1
|
2=3+4 = 5+6 =7+8+9+10+11+12
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
Huyện
Ia H'Drai
|
162
|
112
|
50
|
62
|
100
|
71
|
|
|
|
|
91
|
2
|
Huyện
Kon Plông
|
232
|
223
|
9
|
209
|
23
|
226
|
|
|
|
|
9
|
3
|
Huyện
Tu Mơ Rông
|
536
|
536
|
0
|
384
|
152
|
536
|
|
|
|
|
0
|
|
Tổng cộng
|
930
|
871
|
59
|
655
|
275
|
830
|
0
|
0
|
0
|
0
|
100
|
PHỤ LỤC II
TỔNG SỐ VỐN THỰC HIỆN VÀ PHÂN KHAI NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO, CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN NGHÈO, TỈNH KON TUM
(Kèm theo Đề án (điều chỉnh) Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, cận nghèo trên địa
bàn các huyện nghèo, tỉnh Kon Tum thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo giai đoạn 2021 - 2025)
TT
|
Tên huyện
|
Tổng số hộ điều chỉnh, bổ sung thực hiện
giai đoạn 2023-2025 (hộ)
|
Trong đó:
|
Tổng ngân sách trung ương và địa
phương (ngân sách cấp huyện) thực hiện giai đoạn 2023-2025 (tr.đ)
|
Trong đó:
|
Chia ra:
|
Xây mới nhà ở (hộ)
|
Sửa chữa nhà ở (hộ)
|
Xây mới nhà ở (tr.đ)
|
Sửa chữa nhà ở (tr.đ)
|
Ngân sách trung ương (tr.đ)
|
Gồm có:
|
|
Gồm có:
|
Xây mới nhà ở (tr.đ)
|
Sửa chữa nhà ở (tr.đ)
|
Ngân sách địa phương (ngân sách cấp
huyện) (tr.đ)
|
Xây mới nhà ở (tr.đ)
|
Sửa chữa nhà ở (tr.đ)
|
A
|
1
|
2=3+4
|
3
|
4
|
5=6+7=8+11
|
6=9+12
|
7=10+13
|
8=9+10
|
9
|
10
|
11=12+13
|
12
|
13
|
1
|
Huyện
Ia H'Drai
|
162
|
62
|
100
|
4.928
|
2.728
|
2.200
|
4.480
|
2.480
|
2.000
|
448
|
248
|
200
|
2
|
Huyện
Kon Plông
|
232
|
209
|
23
|
9.702
|
9.196
|
506
|
8.820
|
8.360
|
460
|
882
|
836
|
46
|
3
|
Huyện
Tu Mơ Rông
|
536
|
384
|
152
|
20.240
|
16.896
|
3.344
|
18.400
|
15.360
|
3.040
|
1.840
|
1.536
|
304
|
|
Tổng cộng:
|
930
|
655
|
275
|
34.870
|
28.820
|
6.050
|
31.700
|
26.200
|
5.500
|
3.170
|
2.620
|
550
|
PHỤ LỤC III
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
(Kèm theo Đề án (điều chỉnh) Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, cận nghèo trên địa
bàn các huyện nghèo, tỉnh Kon Tum thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
giai đoạn 2021 - 2025)
1. NĂM 2023
TT
|
Tên huyện
|
Tổng số hộ đã thực hiện năm 2023 (hộ)
|
Trong đó:
|
Tổng ngân sách trung ương và địa
phương (ngân sách cấp huyện) thực hiện năm 202 (tr.đ)
|
Trong đó:
|
Chia ra:
|
Xây mới nhà ở (hộ)
|
Sửa chữa nhà ở (hộ)
|
Xây mới nhà ở (tr.đ)
|
Sửa chữa nhà ở (tr.đ)
|
Ngân sách trung ương (tr.đ)
|
Gồm có:
|
Ngân sách địa phương (ngân sách cấp
huyện) thực hiện năm 2023
(tr.đ)
|
Gồm có:
|
Xây mới nhà ở (tr.đ)
|
Sửa chữa nhà ở (tr.đ)
|
Xây mới nhà ở (tr.đ)
|
Sửa chữa nhà ở (tr.đ)
|
A
|
1
|
2=3+4
|
3
|
4
|
5=6+7=8+11
|
6=9+12
|
7=10+13
|
8=9+10
|
9
|
10
|
11=12+13
|
12
|
13
|
1
|
Huyện
Ia H'Drai
|
124
|
46
|
78
|
3.740
|
2.024
|
1.716
|
3.400
|
1.840
|
1.560
|
340
|
184
|
156
|
2
|
Huyện
Kon Plông
|
93
|
82
|
11
|
3.850
|
3.608
|
242
|
3.500
|
3.280
|
220
|
350
|
328
|
22
|
3
|
Huyện
Tu Mơ Rông
|
311
|
231
|
80
|
11.924
|
10.164
|
1.760
|
10.840
|
9.240
|
1.600
|
1.084
|
924
|
160
|
|
Tổng cộng:
|
528
|
359
|
169
|
19.514
|
15.796
|
3.718
|
17.740
|
14.360
|
3.380
|
1.774
|
1.436
|
338
|
2. NĂM 2024
TT
|
Tên huyện
|
Tổng số hộ thực hiện năm 2024 (hộ)
|
Trong đó:
|
Tổng ngân sách trung ương và địa
phương (ngân sách cấp huyện) thực hiện năm 2024 (tr.đ)
|
Trong đó:
|
Chia ra:
|
Xây mới nhà ở (hộ)
|
Sửa chữa nhà ở (hộ)
|
Xây mới nhà ở (tr.đ)
|
Sửa chữa nhà ở (tr.đ)
|
Ngân sách trung ương (tr.đ)
|
Gồm có:
|
Ngân sách địa phương (ngân sách cấp
huyện) (tr.đ)
|
Gồm có:
|
Xây mới nhà ở (tr.đ)
|
Sửa chữa nhà ở (tr.đ)
|
Xây mới nhà ở (tr.đ)
|
Sửa chữa nhà ở (tr.đ)
|
A
|
1
|
2=3+4
|
3
|
4
|
5=6+7=8+11
|
6=9+12
|
7=10+13
|
8=9+10
|
9
|
10
|
11=12+13
|
12
|
13
|
1
|
Huyện
Ia H'Drai
|
24
|
11
|
13
|
770
|
484
|
286
|
700
|
440
|
260
|
70
|
44
|
26
|
2
|
Huyện
Kon Plông
|
42
|
36
|
6
|
1.716
|
1.584
|
132
|
1.560
|
1.440
|
120
|
156
|
144
|
12
|
3
|
Huyện
Tu Mơ Rông
|
111
|
80
|
31
|
4.202
|
3.520
|
682
|
3.820
|
3.200
|
620
|
382
|
320
|
62
|
|
Tổng cộng:
|
177
|
127
|
50
|
6.688
|
5.588
|
1.100
|
6.080
|
5.080
|
1.000
|
608
|
508
|
100
|
3. NĂM 2025
TT
|
Tên huyện
|
Tổng số hộ thực hiện năm 2025 (hộ)
|
Trong đó:
|
Tổng ngân sách trung ương và địa
phương (ngân sách cấp huyện) thực hiện năm 2025 (tr.đ)
|
Trong đó:
|
Chia ra:
|
Xây mới nhà ở (hộ)
|
Sửa chữa nhà ở (hộ)
|
Xây mới nhà ở (tr.đ)
|
Sửa chữa nhà ở (tr.đ)
|
Ngân sách trung ương (tr.đ)
|
Gồm có:
|
Ngân sách địa phương (ngân sách cấp huyện) (tr.đ)
|
Gồm có:
|
Xây mới nhà ở (tr.đ)
|
Sửa chữa nhà ở (tr.đ)
|
Xây mới nhà ở (tr.đ)
|
Sửa chữa nhà ở (tr.đ)
|
A
|
1
|
2=3+4
|
3
|
4
|
5=6+7=8+11
|
6=9+12
|
7=10+13
|
8=9+10
|
9
|
10
|
11=12+13
|
12
|
13
|
1
|
Huyện
Ia H'Drai
|
14
|
5
|
9
|
418
|
220
|
198
|
380
|
200
|
180
|
38
|
20
|
18
|
2
|
Huyện
Kon Plông
|
97
|
91
|
6
|
4.136
|
4.004
|
132
|
3.760
|
3.640
|
120
|
376
|
364
|
12
|
3
|
Huyện
Tu Mơ Rông
|
114
|
73
|
41
|
4.114
|
3.212
|
902
|
3.740
|
2.920
|
820
|
374
|
292
|
82
|
|
Tổng cộng:
|
225
|
169
|
56
|
8.668
|
7.436
|
1.232
|
7.880
|
6.760
|
1.120
|
788
|
676
|
112
|
(1) Ủy ban nhân
dân tỉnh thống nhất tại cuộc họp ngày 06 tháng 9 năm 2024.
(1) Tại các Công
văn: số 2144/UBND-HTKT ngày 07 tháng 7 năm 2023, số 3006/UBND-HTKT ngày 11
tháng 9 năm 2023, số 3663/UBND-HTKT ngày 25 tháng 10 năm 2023, số 506/UBND-HTKT
ngày 07 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum và các văn bản liên
quan.
(2)
Công văn số 506/UBND-HTKT ngày 07 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum.
(3) Quyết định số
56/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân huyện Ia H'Drai về việc
phê duyệt điều chỉnh, bổ sung hộ nghèo, cận nghèo thuộc diện được hỗ trợ nhà ở
trên địa bàn huyện Ia H'Drai thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021 - 2025 (thay thế Quyết định số 353/QĐ-UBND ngày 21 tháng
10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện Ia H'Drai); các Công văn tham gia ý
kiến góp ý về Đề án điều chỉnh: số 1341/UBND-TH ngày 22 tháng 7 năm 2024, số
1545/UBND-TH ngày 21 tháng 8 năm 2024.
(4) Các Quyết định
của Ủy ban nhân dân huyện Kon Plông: số 1094/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2022
về việc phê duyệt danh sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn
huyện Kon Plông thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021 - 2025; số 212/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2024 về việc phê duyệt điều
chỉnh, bổ sung danh sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn huyện
Kon Plông tại Quyết định số 1094/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân huyện Kon Plông; số 533/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2024 về việc phê
duyệt điều chỉnh danh sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn
huyện Kon Plông tại Quyết định số 212/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân huyện Kon Plông; các văn bản tham gia ý kiến góp ý về Đề án điều
chỉnh: Báo cáo số 349/BC-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2024, Công văn số
1551/UBND-KTHT ngày 24 tháng 8 năm 2024.
(5) Các Quyết định
của Ủy ban nhân dân huyện Tu Mơ Rông: số 403/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2022 về
việc phê duyệt danh sách hộ nghèo, cận nghèo có nhu cầu hỗ trợ xây mới và sửa
chữa nhà ở trên địa bàn Tu Mơ Rông thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; số 143/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2024 về
việc phê duyệt danh sách điều chỉnh, bổ sung hộ nghèo, cận nghèo có nhu cầu hỗ
trợ xây mới và sửa chữa nhà ở trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông thuộc Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; các văn bản tham
gia ý kiến góp ý về Đề án điều chỉnh: Báo cáo số 576/BC-UBND ngày 23 tháng 7
năm 2024, Công văn số 2423/UBND-KTHT ngày 22 tháng 8 năm 2024.