|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 57/2016/QĐ-UBND sửa đổi 72/2014/QĐ-UBND hạn mức giao diện tích tối thiểu đất ở Hà Tĩnh
Số hiệu:
|
57/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Đặng Ngọc Sơn
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
57/2016/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 29 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 72/2014/QĐ-UBND NGÀY 24/10/2014 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều, khoản của Luật Đất
đai năm 2013;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 3415/STNMT-ĐKTK ngày
30/11/2016; kèm Báo cáo thẩm định số 341/BC-STP ngày 20/10/2016
và số 457/BC-STP ngày 30/11/2016 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
nội dung quy định hạn mức diện tích giao đất ở, hạn mức diện tích giao đất chưa
sử dụng để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, hạn mức công nhận diện tích đất ở
đối với thửa đất có vườn ao, hạn mức công nhận diện tích đất nông nghiệp do tự
khai hoang và diện tích tối thiểu của thửa đất ở sau khi tách thửa trên địa bàn
tỉnh Hà Tĩnh ban hành kèm theo Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 24/10/2014 của
UBND tỉnh, như sau:
1. Bãi bỏ điểm d Khoản 2 Điều 4 quy định
kèm theo Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 24/10/2014 của UBND tỉnh.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Hạn mức công nhận diện tích
đất ở đối với thửa đất ở có vườn ao:
1. Hạn mức công nhận diện tích đất ở
đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà người đang sử dụng đất có một
trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2, 3 Điều
100 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ:
a) Trường hợp giấy tờ về quyền sử dụng
đất quy định tại các Khoản 1, 2, 3 Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ có ghi rõ diện tích đất
ở (hoặc thổ cư) thì diện tích đất ở được công nhận thực hiện
theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 103 Luật Đất đai năm 2013.
b) Trường hợp giấy
tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2, 3 Điều 100 Luật Đất đai
năm 2013 và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
không ghi rõ diện tích đất ở (hoặc thổ cư) nếu thửa đất ở có vườn, ao được hình
thành trước ngày 18/12/1980 thì diện tích đất ở được công nhận bằng 05 (năm) lần
hạn mức giao đất ở quy định tại Khoản 2 Điều 3 quy định kèm theo Quyết định số
72/2014/QĐ-UBND ngày 24/10/2014 của UBND tỉnh nhưng diện tích đất ở được công
nhận không vượt quá diện tích của thửa đất ghi trên bản đồ 299 hoặc diện tích của
thửa đất đã được lập sổ bộ thuế hàng năm (đối với những nơi không còn bản đồ
299). Trường hợp diện tích thực tế của thửa đất đang sử dụng nhỏ hơn diện tích
thửa đất ghi trên bản đồ 299 (hoặc diện tích của thửa đất
đã được lập sổ bộ thuế hàng năm) và nhỏ hơn năm (05) lần hạn
mức giao đất ở nêu trên thì diện tích đất ở được công nhận tối đa không vượt
quá diện tích thực tế của thửa đất đang sử dụng.
c) Trường hợp giấy tờ về quyền sử dụng
đất quy định tại các Khoản 1, 2, 3 Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ không ghi rõ diện tích
đất ở (hoặc thổ cư) nếu thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày
18/12/1980 đến trước ngày 01/7/2004 thì diện tích đất ở được công nhận như sau:
(Đơn
vị tính: m2)
TT
|
Khu
vực
|
Phân
theo số lượng khẩu của mỗi hộ
|
Từ
4 khẩu trở xuống
|
Trên
4 khẩu
|
1
|
Khu vực đô thị
|
250
|
300
|
2
|
Khu vực nông thôn
|
|
|
2.1
|
Đối với các xã đồng bằng:
|
|
|
|
- Các vị trí bám đường giao thông quốc
lộ, tỉnh lộ
|
250
|
300
|
|
- Các vị trí còn lại
|
350
|
450
|
2.2
|
Đối với các xã miền núi:
|
|
|
|
- Các vị trí bám đường giao thông
quốc lộ, tỉnh lộ
|
350
|
450
|
|
- Các vị trí
còn lại
|
550
|
600
|
2. Hạn mức công nhận diện tích đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn,
ao gắn liền với nhà ở mà người đang sử dụng đất không có một trong các loại giấy
tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2, 3 Điều 100 Luật Đất đai
năm 2013 và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ:
a) Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao
đã hình thành, sử dụng trước ngày 18/12/1980 thì diện tích đất ở được công nhận
bằng năm (05) lần hạn mức giao đất ở quy định tại Khoản 2 Điều 3 quy định kèm
theo Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 24/10/2014 của UBND tỉnh nhưng diện
tích đất ở được công nhận không vượt quá diện tích của thửa đất ghi trên bản đồ
299 hoặc diện tích của thửa đất đã được lập sổ bộ thuế hàng năm (đối với những
nơi không còn bản đồ 299). Trường hợp diện tích thực tế của
thửa đất đang sử dụng nhỏ hơn diện tích thửa đất ghi trên bản đồ 299 (hoặc diện
tích của thửa đất đã được lập sổ bộ thuế hàng năm) và nhỏ
hơn năm (05) lần hạn mức giao đất ở nêu trên thì diện tích đất ở được công nhận
tối đa không vượt quá diện tích thực tế thửa đất đang sử dụng.
b) Trường hợp thửa
đất ở có vườn, ao đã hình thành, sử dụng ổn định từ ngày 18/12/1980 đến trước
ngày 15/10/1993 thì diện tích đất ở được công nhận như quy định tại Điểm c Khoản
1 Điều này.
c) Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao đã hình thành, sử dụng ổn định kể từ ngày 15/10/1993 thì diện
tích đất ở được công nhận theo hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân
được quy định tại Khoản 2 Điều 3 quy định kèm theo Quyết định
số 72/2014/QĐ-UBND ngày 24/10/2014 của UBND tỉnh.
3. Việc công nhận diện tích đất ở tại
Khoản 1, Khoản 2 Điều này chỉ được thực hiện cho các trường hợp thửa đất đang sử dụng ổn định vào mục đích đất ở, không có tranh chấp về quyền sử dụng đất; trường hợp đang có tranh chấp về quyền sử
dụng đất chỉ được thực hiện sau khi đã giải quyết xong tranh chấp theo quy định
của pháp luật. Không áp dụng công nhận đất ở đối với diện tích đất nhà nước đã
thu hồi, bồi thường giải phóng mặt bằng đã quản lý sử dụng theo quy định của
pháp luật hoặc đất đã được hiến, tặng, cho, chuyển quyền sử dụng đất vào mục
đích khác không phải đất ở.
4. Thửa đất có nguồn sốc trước ngày 18/12/1980 không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định
tại các Khoản 1, 2, 3 Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ phải đáp ứng các điều
kiện sau:
a) Đã hình thành thửa đất trên bản đồ
299, trên sổ mục kê lập theo bản đồ 299 được xác định đất ở (hoặc đất thổ cư)
hoặc trên bản đồ 299 có ký hiệu chữ T.
b) Được cộng đồng dân cư tại nơi có
thửa đất xác nhận thửa đất đã sử dụng làm đất ở trước ngày 18/12/1980”.
Điều 2.
Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 24/10/2014
của UBND tỉnh.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2017.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh có liên quan,
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, TN và MT,
Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn
bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch,
các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban - HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Các Phó VP/UB;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT,TH NL2.
Gửi: + VB giấy: TP không nhận VB
ĐT;
+ Điện tử: Các thành phần khác.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Sơn
|
Quyết định 57/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 72/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 57/2016/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 72/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
6.829
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|