ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5615/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 13 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 07 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 634/QĐ-BTNMT
ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT
ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 581/TTr-STNMT ngày 11 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành
chính lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký, thay thế Quyết định số 1330/QĐ-UBND ngày 14
tháng 5 năm 2015 về việc công bố 16 thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm soát TTHC (VP Chính
phủ);
- TT Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT3.
|
CHỦ
TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP HUYỆN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 5615 /QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định
|
1
|
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất
đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện
|
Đất đai
|
UBND huyện
|
2
|
Thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất
để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử
dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (Trường hợp chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực
hiện dự án đầu tư mà phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì
thủ tục này chỉ thực hiện sau khi Thủ tướng Chính phủ có văn bản chấp thuận
chuyển mục đích sử dụng đất hoặc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có Nghị quyết về
việc chuyển mục đích sử dụng đất)
|
Đất đai
|
Phòng Tài nguyên
và Môi trường
|
3
|
Thủ tục giao đất, cho thuê đất cho
hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất,
cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
|
Đất đai
|
UBND huyện
|
4
|
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá
nhân
|
Đất đai
|
UBND huyện
|
5
|
Thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc
phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
|
Đất đai
|
UBND huyện
|
6
|
Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc
sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi
đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, thu hồi đất của người Việt
Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
|
Đất đai
|
UBND huyện
|
7
|
Thủ tục thu hồi đất ở trong khu vực
bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ
sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng
con người đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
|
Đất đai
|
UBND huyện
|
PHẦN II: NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH
1. Thủ tục giải
quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện
Trình tự thực hiện
|
- Người có đơn yêu cầu giải quyết
tranh chấp nộp đơn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
giao trách nhiệm cơ quan tham mưu giải quyết.
- Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm
tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc
họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu
cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp ban
hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải
thành, gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ
liên quan.
|
Cách thức thực hiện
|
- Người có đơn yêu cầu giải quyết
tranh chấp nộp đơn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
- Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp
đất đai;
- Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân
dân cấp xã; biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan;
biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các ban, ngành
có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp hòa
giải không thành; biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp;
- Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính
qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng
cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp;
- Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết
định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành
|
Thời hạn giải quyết
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường hợp
nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan
tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết: không quá 45
ngày; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ
thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.
- Thời hiệu giải quyết tranh chấp đất
đai: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp
đất đai lần đầu; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì không quá 45 ngày mà
các bên hoặc một trong các bên tranh chấp không có đơn gửi người có thẩm quyền
giải quyết tranh chấp đất đai lần hai thì quyết định giải quyết tranh chấp lần
đầu có hiệu lực thi hành.
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân
cấp xã, Phòng Tài nguyên và Môi trường và các phòng ban của Ủy ban nhân dân
huyện.
|
Kết quả thực hiện
|
- Quyết định giải quyết tranh chấp
đất đai hoặc quyết định công nhận hòa giải thành.
|
Lệ phí
|
Không quy định.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không quy định.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013, có hiệu lực ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất
đai.
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
|
2. Thẩm định
nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
Trường hợp chuyển mục đích
sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án
đầu tư mà phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thủ tục này
chỉ thực hiện sau khi Thủ tướng Chính phủ có văn bản chấp thuận chuyển mục đích
sử dụng đất hoặc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có Nghị quyết về việc chuyển mục
đích sử dụng đất.
Trình tự thực hiện
|
(1) Người xin giao đất, thuê đất nộp
hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.
(2) Phòng Tài nguyên và Môi trường
tổ chức cuộc họp thẩm định hoặc gửi xin ý kiến bằng văn bản của các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc tổ chức kiểm tra thực địa.
(3) Phòng Tài nguyên và Môi trường
có văn bản thẩm định gửi đến người xin giao đất, thuê đất.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ tại UBND huyện, thành phố.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
(1) Đơn xin giao đất, cho thuê đất.
(2) Trích lục bản đồ địa chính thửa
đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản
đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người
xin giao đất, thuê đất).
|
Thời hạn giải quyết
|
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện
|
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư.
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan.
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử
dụng đất.
|
Lệ phí
|
Không quy định.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Đơn xin giao đất, cho thuê
đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất
đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
|
Mẫu số 03b. Đơn đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng
đất/thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất[1]
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày..... tháng .....năm
....
ĐƠN [2]….
Kính gửi:
Phòng Tài nguyên và Môi trường [3]
...................
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất [4] ……
…………………………………………………………………………..…………….………………
2. Địa chỉ/trụ sở
chính:..........................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:...................................................................................................................
……………………………………………………………………………….………………………..
4. Địa điểm khu đất:...............................................................................................................
5. Diện tích (m2):....................................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: [5]...............................................................................................
7. Thời hạn sử dụng:………………………………………....................…………………………
8. Hình thức sử dụng đất[6]……………………………………………..……………………………
9. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành
đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu
có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu
có).........................................................................
|
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu-nếu có)
|
3. Thủ tục giao đất, cho thuê
đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp
giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
Trình tự thực
hiện
|
(1) Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người
xin giao đất, thuê đất lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất; thực hiện nghĩa vụ
tài chính.
(2) Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất; ký hợp đồng thuê đất đối
với trường hợp thuê đất.
(3) Người được giao đất theo hình thức giao đất
có thu tiền sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, người được thuê đất nộp tiền
thuê đất.
(4) Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban
nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất.
(5) Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức giao đất
trên thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất cho người được giao đất, cho thuê đất.
(6) Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
|
Cách thức thực
hiện
|
Nộp hồ sơ tại UBND huyện, thành phố.
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn xin giao đất, cho
thuê đất;
b) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích
đo địa chính thửa đất (Phòng tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp
trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính
hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất,
thuê đất).
c) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
|
Thời hạn giải
quyết
|
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan
tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết:
+ Không quá 20 ngày (không kể thời gian giải
phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất).
+ Không quá 30 ngày đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn..
|
Đối tượng thực
hiện
|
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Phòng Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
|
Kết quả thực hiện
|
- Quyết định giao đất (đối với trường hợp giao đất).
- Quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất (đối
với trường hợp thuê đất).
- Giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người
được giao đất, cho thuê đất
|
Lệ phí
|
* Lệ phí địa chính:
1. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các
phường thuộc thành phố:
a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà và tài sản gắn liền với đất:
- Cấp mới: 100.000 đồng/01giấy.
- Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN:
50.000 đồng/lần cấp.
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có
quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất):
- Cấp mới: 25.000 đồng/01giấy.
- Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN:
20.000 đồng/lần cấp.
c) Cấp giấy chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai: 28.000 đồng/lần cấp.
d) Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ
sơ địa chính: 15.000 đồng/lần cấp.
2. Đối với các hộ gia đình, cá nhân ở các khu vực
còn lại: Thu bằng 50% mức thu quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số
122/2016/QĐ-UBND
3. Đối với tổ chức:
a) Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất:
- Cấp mới: 500.000 đồng/giấy.
+ Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng
nhận: 50.000 đồng/lần cấp.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà
và tài sản gắn liền với đất):
- Cấp mới: 100.000đồng/giấy
- Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng
nhận: 50.000 đồng/lần cấp.
b) Cấp giấy chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai : 30.000 đồng/lần cấp.
c) Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ
sơ địa chính: 30.000 đồng/lần cấp.
* Phí thẩm định hồ sơ cấp GCNQSD đất
trên địa bàn tỉnh Lào Cai:
1. Đối tượng là các tổ chức:
a) Đối với trường hợp cấp mới giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất sản xuất, kinh doanh:
- Quy mô diện tích < = 5000 m2:
1.000.000 đồng/hồ sơ.
- 0,5 ha < Quy mô diện tích < = 1 ha:
1.500.000 đồng/hồ sơ.
- 1ha < Quy mô diện tích < = 3 ha:
3.000.000 đồng/hồ sơ.
- 3 ha < Quy mô diện tích < = 5 ha:
4.000.000 đồng/hồ sơ.
- 5 ha < Quy mô diện tích < = 10 ha:
5.000.000 đồng/hồ sơ.
- 10ha < Quy mô diện tích < = 20 ha:
6.000.000 đồng/hồ sơ.
- Quy mô diện tích > 20 ha: 7.500.000 đồng/hồ
sơ.
Nếu trường hợp cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất mức thu bằng 50% cấp mới.
b) Đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà
gắn liền với quyền sử dụng đất:
- Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất: 2.000.000 đồng/hồ
sơ.
- Hồ sơ chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền
sử dụng đất: 400.000 đồng/hồ sơ.
- Hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất không có tài sản
gắn liền với quyền sử dụng đất: 300.000 đồng/hồ sơ.
2. Đối tượng là hộ gia đình, cá nhân: Cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất ở dân cư:
- Thuộc địa bàn thành phố Lào Cai, thị trấn Sa
Pa: 100.000 đồng/hồ sơ.
- Thuộc địa bàn còn lại: 50.000 đồng/hồ sơ.
* Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa
chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính tọa độ trên địa bàn tỉnh Lào Cai:
1- Diện tích dưới 100 m2
- Đất đô thị : 2.038.000 đồng / thửa.
- Đất ngoài khu vực đô thị : 1.364.000 đồng / thửa.
2- Từ 100 m2 đến 300m2
- Đất đô thị : 2.420.000 đồng / thửa.
- Đất ngoài khu vực đô thị : 1.618.000 đồng / thửa.
3- Từ 300 m2 đến 500m2
- Đất đô thị : 2.565.000 đồng / thửa.
- Đất ngoài khu vực đô thị : 1.721.000 đồng / thửa.
4- Từ 500 m2 đến 1000m2
- Đất đô thị : 3.141.000 đồng / thửa.
- Đất ngoài khu vực đô thị : 2.095.000 đồng / thửa.
5- Từ 1000 m2 đến 3000m2
- Đất đô thị : 4.312.000 đồng / thửa.
- Đất ngoài khu vực đô thị : 2.871.000 đồng / thửa.
6- Từ 3000 m2 đến 10.000m2
- Đất đô thị : 6.622.000 đồng / thửa.
- Đất ngoài khu vực đô thị : 4.428.000 đồng / thửa.
7- Từ 1 ha đến 10 ha
- Đất đô thị : 7.947.000 đồng / thửa.
- Đất ngoài khu vực đô thị : 5.314.000 đồng / thửa.
8- Từ 10 ha đến 50 ha
- Đất đô thị : 8.609.000 đồng / thửa.
- Đất ngoài khu vực đô thị : 5.757.000 đồng / thửa.
9- Từ 50 ha đến 100 ha
- Đất đô thị : 9.271.000 đồng / thửa.
- Đất ngoài khu vực đô thị : 6.200.000 đồng / thửa.
10- Từ 100 ha đến 500 ha
- Đất đô thị : 10.596.000 đồng / thửa.
- Đất ngoài khu vực đô thị : 7.085.000 đồng / thửa.
11- Từ 500 ha đến 1000 ha
- Đất đô thị : 11.920.000 đồng / thửa.
Đất ngoài khu vực đô thị : 7.971.000 đồng / thửa.
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
|
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo
Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
- Quyết định giao đất theo Mẫu số 02 ban hành kèm
theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
- Quyết định cho thuê đất theo Mẫu số 03 ban hành
kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
- Hợp đồng cho thuê đất theo Mẫu số 04 ban hành kèm
theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6
năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Quyết định số 122/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
của UBND tỉnh Lào Cai về việc thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà,tài sản gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Lào Cai.
- Quyết định số 144/2016/QĐ-UBND ngày
20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định
cấp giấy chứng nhận quyền sử đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Quyết định số 4823/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của
UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính
trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc
cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất, ở những nơi chưa có bản
đồ địa chính tọa độ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai.
|
Mẫu số 01. Đơn
xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...,
ngày..... tháng .....năm ....
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân [8]
...................
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất [9]
………………
..............................................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở chính:..........................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:.................................................................……...............……………………
4. Địa điểm khu đất:...............................................................................................................
5. Diện tích (m2):....................................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: [10]..............................................................................................
7. Thời hạn sử dụng:………………………………………................…………………………….
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành
đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu
có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu
có).....................................................................................................
................................................................................................................................................
|
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02. Quyết
định giao đất
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
...,
ngày..... tháng .....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao đất ...
ỦY BAN NHÂN DÂN ................
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày… tháng …năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê
duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số ... ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Giao cho … (ghi tên và địa chỉ của
người được giao đất) …m2
m22222
đất tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh...,
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ... để sử dụng vào mục đích
.................................................
Thời hạn sử dụng đất là ... , kể từ ngày… tháng …
năm … ([11])
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ
trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do
... lập ngày … tháng … năm ... và đã được .... thẩm định.
Hình thức giao đất ([12]):………………………………………………………………….
Giá đất, tiền sử dụng đất phải nộp ……….…(đối với
trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất).([13])
Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất (nếu
có): ………....…………
Điều 2: Giao …………………….tổ chức thực hiện các
công việc sau đây:
1. Thông báo cho người được giao đất nộp tiền sử dụng
đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa;
3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người
sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân ……….. ... và người
được giao đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân………………. chịu trách nhiệm
đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của ….../.
Nơi nhận:
-
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03. Quyết
định cho thuê đất
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
...,
ngày..... tháng .....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho thuê
đất ...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày… tháng …năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê
duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số ... ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cho … (ghi tên và địa chỉ của người
được thuê đất) thuê ….m2 đất tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ... để sử dụng
vào mục đích .................................................
Thời hạn sử dụng đất là ..., kể từ ngày… tháng …
năm …đến ngày… tháng … năm …
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ
trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do
... ……lập ngày … tháng … năm ... và đã được .... thẩm định.
Hình thức thuê đất: ([14]).............................................................................
Giá đất, tiền thuê đất phải nộp
………………………………………………….
Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất (nếu
có): ………....…………
Điều 2: Giao…………………………………………… có trách nhiệm
tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho người được thuê đất nộp tiền thuê
đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Ký hợp đồng thuê đất với…………………………………………………….
3. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa;
4. Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người
sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
5. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân ………….... và người
được thuê đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân ………….. chịu trách nhiệm
đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của …………….../.
Nơi nhận:
-
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 04. Hợp đồng cho thuê đất
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
HỢP
ĐỒNG THUÊ ĐẤT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
...,
ngày..... tháng .....năm ....
|
HỢP
ĐỒNG THUÊ ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số………….ngày…tháng
…năm…của Ủy ban nhân dân……..về việc cho thuê đất……………..[15]
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... tại
……………………………., chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê đất:
…………………………………………………………………………………………………………
II. Bên thuê đất là: ................................................................................................................
(Đối với hộ gia đình thì ghi tên
chủ hộ, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; đối với cá nhân thì ghi tên cá
nhân, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân, tài khoản
(nếu có); đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và
chức vụ người đại diện, số tài khoản…..).
III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp đồng
thuê đất với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Bên
cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:
1. Diện tích đất .............. m2
(ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông)
Tại ... (ghi tên xã/phường/thị
trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung
ương nơi có đất cho thuê).
2. Vị trí, ranh giới khu đất được xác
định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ
lệ …….. do ... .......lập ngày … tháng … năm ... đã được ... thẩm định.
3. Thời hạn thuê đất ... (ghi rõ số
năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể
từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
4. Mục đích sử dụng đất
thuê:...................................................................
Điều 2. Bên
thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:
1. Giá đất tính tiền thuê đất là ...
đồng/m2/năm, (ghi bằng số và bằng chữ).
2. Tiền thuê đất được tính từ ngày
......... tháng .........
năm..................................................
3. Phương thức nộp tiền thuê đất:
........................................................................................
4. Nơi nộp tiền thuê đất:
........................................................................................................
5. Việc cho thuê đất không làm mất
quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đất đai và mọi tài nguyên nằm trong
lòng đất.
Điều 3. Việc
sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại
Điều 1 của Hợp đồng này [16].....
Điều 4. Quyền
và nghĩa vụ của các bên
1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng
đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao
quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất
theo quy định của pháp luật về đất đai;
2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng,
Bên thuê đất có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi
do chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất
thuê............................ thì tổ chức, cá nhân được hình thành hợp pháp
sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên
thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.
3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực
thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời
hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên
cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận
được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn
giao mặt bằng.
4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo
thoả thuận của các Bên (nếu có) [17]
...............................................................................................................................................
Điều 5. Hợp
đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thuê đất mà không được
gia hạn thuê tiếp;
2. Do đề nghị của một bên hoặc các
bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp
thuận;
3. Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị
phát mại tài sản hoặc giải thể;
4. Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 6. Việc
giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện
theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hai
Bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện
thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có) [18].......................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều 8. Hợp
đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản
và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày……………………………….../.
Bên thuê đất
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có)
|
Bên cho thuê đất
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
4. Thủ tục chuyển
mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với
hộ gia đình, cá nhân
Trình tự thực hiện
|
1) Người sử dụng đất nộp đơn
xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
(2) Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng
đất.
(3) Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người
sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
(4) Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục
đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với
diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì Ủy ban nhân dân cấp huyện trình
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận trước khi Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
(5) Phòng Tài nguyên và Môi
trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai,
hồ sơ địa chính.
(6) Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài
chính theo quy định
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ tại UBND huyện, thành phố.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
(1) Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
(2) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
|
Thời hạn giải quyết
|
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan
tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết:
+ Không quá 15 ngày (không kể
thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
+ Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
|
Đối tượng thực hiện
|
Hộ gia đình, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Phòng Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
|
Lệ phí
|
* Lệ phí địa chính:
1. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các
phường thuộc thành phố:
a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà và tài sản gắn liền với đất:
- Cấp mới: 100.000 đồng/01giấy.
- Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN:
50.000 đồng/lần cấp.
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có
quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất):
- Cấp mới: 25.000 đồng/01giấy.
- Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN:
20.000 đồng/lần cấp.
c) Cấp giấy chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai: 28.000 đồng/lần cấp.
d) Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ
sơ địa chính: 15.000 đồng/lần cấp.
2. Đối với các hộ gia đình, cá nhân ở các khu vực
còn lại: Thu bằng 50% mức thu quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số
122/2016/QĐ-UBND
3. Đối với tổ chức:
a) Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất:
- Cấp mới: 500.000 đồng/giấy.
+ Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng
nhận: 50.000 đồng/lần cấp.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà
và tài sản gắn liền với đất):
- Cấp mới: 100.000đồng/giấy
- Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng
nhận: 50.000 đồng/lần cấp.
b) Cấp giấy chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai : 30.000 đồng/lần cấp.
c) Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ
sơ địa chính: 30.000 đồng/lần cấp.
* Phí thẩm định hồ sơ cấp GCNQSD đất trên địa
bàn tỉnh Lào Cai:
1. Đối tượng là các tổ chức:
a) Đối với trường hợp cấp mới giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất sản xuất, kinh doanh:
- Quy mô diện tích < = 5000 m2:
1.000.000 đồng/hồ sơ.
- 0,5 ha < Quy mô diện tích < = 1 ha:
1.500.000 đồng/hồ sơ.
- 1ha < Quy mô diện tích < = 3 ha:
3.000.000 đồng/hồ sơ.
- 3 ha < Quy mô diện tích < = 5 ha:
4.000.000 đồng/hồ sơ.
- 5 ha < Quy mô diện tích < = 10 ha:
5.000.000 đồng/hồ sơ.
- 10ha < Quy mô diện tích < = 20 ha:
6.000.000 đồng/hồ sơ.
- Quy mô diện tích > 20 ha: 7.500.000 đồng/hồ
sơ.
Nếu trường hợp cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất mức thu bằng 50% cấp mới.
b) Đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà
gắn liền với quyền sử dụng đất:
- Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất: 2.000.000 đồng/hồ
sơ.
- Hồ sơ chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền
sử dụng đất: 400.000 đồng/hồ sơ.
- Hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất không có tài sản
gắn liền với quyền sử dụng đất: 300.000 đồng/hồ sơ.
2. Đối tượng là hộ gia đình, cá nhân: Cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất ở dân cư:
- Thuộc địa bàn thành phố Lào Cai, thị trấn Sa
Pa: 100.000 đồng/hồ sơ.
- Thuộc địa bàn còn lại: 50.000 đồng/hồ sơ.
* Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa
chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính tọa độ trên địa bàn tỉnh Lào Cai:
1- Diện tích dưới 100 m2
- Đất đô thị : 2.038.000 đồng / thửa.
- Đất ngoài khu vực đô thị : 1.364.000 đồng / thửa.
2- Từ 100 m2 đến 300m2
- Đất đô thị : 2.420.000 đồng / thửa.
- Đất ngoài khu vực đô thị : 1.618.000 đồng / thửa.
3- Từ 300 m2 đến 500m2
- Đất đô thị : 2.565.000 đồng / thửa.
- Đất ngoài khu vực đô thị : 1.721.000 đồng / thửa.
4- Từ 500 m2 đến 1000m2
- Đất đô thị : 3.141.000 đồng / thửa.
- Đất ngoài khu vực đô thị : 2.095.000 đồng / thửa.
5- Từ 1000 m2 đến 3000m2
- Đất đô thị : 4.312.000 đồng / thửa.
- Đất ngoài khu vực đô thị : 2.871.000 đồng / thửa.
6- Từ 3000 m2 đến 10.000m2
- Đất đô thị : 6.622.000 đồng / thửa.
- Đất ngoài khu vực đô thị : 4.428.000 đồng / thửa.
7- Từ 1 ha đến 10 ha
- Đất đô thị : 7.947.000 đồng / thửa.
- Đất ngoài khu vực đô thị : 5.314.000 đồng / thửa.
8- Từ 10 ha đến 50 ha
- Đất đô thị : 8.609.000 đồng / thửa.
- Đất ngoài khu vực đô thị : 5.757.000 đồng / thửa.
9- Từ 50 ha đến 100 ha
- Đất đô thị : 9.271.000 đồng / thửa.
- Đất ngoài khu vực đô thị : 6.200.000 đồng / thửa.
10- Từ 100 ha đến 500 ha
- Đất đô thị : 10.596.000 đồng / thửa.
- Đất ngoài khu vực đô thị : 7.085.000 đồng / thửa.
11- Từ 500 ha đến 1000 ha
- Đất đô thị : 11.920.000 đồng / thửa.
Đất ngoài khu vực đô thị : 7.971.000 đồng / thửa.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
- Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất, thu hồi đất.
- Quyết định số 122/2016/QĐ-UBND
ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc thu, quản lý và sử dụng lệ phí
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà,tài sản gắn liền với
đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Quyết định số
144/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc thu, quản lý
và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử đất trên địa bàn tỉnh
Lào Cai.
- Quyết định số 4823/QĐ-UBND ngày
30/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt giá dịch vụ đo đạc, lập bản
đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho
thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất, ở những
nơi chưa có bản đồ địa chính tọa độ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
|
Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...,
ngày..... tháng .....năm ....
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân [20]
...................
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất [21] ………….
2. Địa chỉ/trụ sở
chính:..........................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:..................................................................................……………………….
4. Địa điểm khu đất:...............................................................................................................
5. Diện tích (m2):....................................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: [22].........................................................................................
7. Thời hạn sử dụng:…………………
………………..........……………………………………..
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành
đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu
có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu
có)..........................................................................................
|
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05. Quyết
định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
...,
ngày..... tháng .....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất
ỦY BAN NHÂN DÂN
…………….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày… tháng …năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê
duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số ... ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép … (ghi tên và địa chỉ của
người được giao đất) …được chuyển mục đích sử dụng đất tại xã/phường/thị
trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh……., tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương …... để sử dụng vào mục đích
.........................................................
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ
trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do
... …………lập ngày … tháng … năm ...và đã được ... thẩm định.
Thời hạn sử dụng đất:............................................
Giá đất tính tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp:[23] ………………….…………………
Hạn chế trong việc sử dụng đất sau khi chuyển mục
đích sử dụng đất ……………………..………………………………………………………………..
Điều 2: Giao……………………………………………….có trách nhiệm
tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Hướng dẫn……..người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ
tài chính theo quy định;
2. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa;
3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người
sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày…tháng…
năm…
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân ……., ... và người
được sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
5. Thủ tục thu
hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích
quốc gia, công cộng
Trình tự thực hiện
|
(1) Cơ quan tài nguyên và môi trường
xây dựng và trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch thu hồi
đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.
(2) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
ban hành Thông báo thu hồi đất và gửi đến từng người có đất thu hồi; họp phổ
biến đến người dân trong khu vực có đất thu hồi và thông báo trên phương tiện
thông tin đại chúng; niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt
chung của khu dân nơi có đất thu hồi. Trường hợp người sử dụng đất trong khu
vực có đất thu hồi không phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm thì thực hiện
như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng tổ chức vận động, thuyết phục để người sử dụng đất
trong khu vực có đất thu hồi phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành Quyết định kiểm đếm bắt buộc đối với trường hợp đã được vận động,
thuyết phục nhưng người sử dụng đất trong khu vực có đất thu hồi không phối hợp
với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong việc điều tra,
khảo sát, đo đạc, kiểm đếm;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và tổ chức
thực hiện cưỡng chế đối với trường hợp người sử dụng đất không thực hiện Quyết
định kiểm đếm bắt buộc.
(3) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng lập Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
(4) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức lấy ý
kiến về Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo hình thức tổ chức họp
trực tiếp với người dân trong khu vực có đất thu hồi, đồng thời niêm yết công
khai Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm
sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi. Việc tổ chức lấy ý kiến phải
được lập thành biên bản có xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại
diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, đại diện những người có đất thu
hồi.
(5) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng có trách nhiệm tổng hợp ý kiến đóng góp bằng văn bản, ghi
rõ số lượng ý kiến đồng ý, số lượng ý kiến không đồng ý, số lượng ý kiến khác
đối với Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; phối hợp với Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức đối thoại đối với trường hợp còn có ý
kiến không đồng ý về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; hoàn chỉnh
phương án trình cơ quan có thẩm quyền.
(6) Cơ quan tài nguyên và môi trường
thẩm định Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chuẩn bị hồ sơ thu hồi
đất.
(7) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
Quyết định thu hồi đất và Quyết định phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư trong cùng một ngày theo thẩm quyền như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài (trừ đất ở), tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài, thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của
xã, phường, thị trấn.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
c) Trường hợp trong khu vực thu hồi
đất có cả đối tượng quy định tại điểm a và điểm b mục này thì Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định thu hồi đất hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định thu hồi đất.
(8) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã phổ biến và niêm yết
công khai quyết định phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại
trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi
có đất thu hồi; gửi quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đến từng người
có đất thu hồi, trong đó ghi rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, bố trí nhà hoặc đất
tái định cư (nếu có), thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ; thời
gian bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có) và thời gian bàn giao đất đã
thu hồi cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
(9) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái định
cư theo Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt. Trường hợp
người có đất thu hồi không bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng thì thực hiện như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng tổ chức vận động, thuyết phục để người có đất thu hồi thực
hiện bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành Quyết định cưỡng chế thực hiện Quyết định thu hồi đất và tổ chức thực
hiện việc cưỡng chế đối với trường hợp người có đất thu hồi đã được vận động,
thuyết phục nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế đối với trường hợp người có đất
thu hồi đã được vận động, thuyết phục nhưng không chấp hành việc bàn giao đất
cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
- Ban thực hiện cưỡng chế lập
Phương án cưỡng chế và dự toán kinh phí cho hoạt động cưỡng chế trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt;
- Lực lượng Công an căn cứ vào
phương án cưỡng chế thu hồi đất để xây dựng Kế hoạch bảo vệ trật tự, an toàn
trong quá trình tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất;
- Ban thực hiện cưỡng chế vận động,
thuyết phục, đối thoại với người bị cưỡng chế; nếu người bị cưỡng chế chấp
hành thì Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự chấp hành;
- Ban thực hiện cưỡng chế thực hiện
cưỡng chế theo phương án đã được phê duyệt nếu có đủ 4 điều kiện (Điều kiện
1: Người có đất thu hồi không chấp hành quyết định thu hồi đất sau khi Ủy ban
nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi
và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng đã vận động, thuyết
phục; Điều kiện 2: Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất đã
được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt
chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi; Điều kiện 3: Quyết định cưỡng chế thực
hiện quyết định thu hồi đất đã có hiệu lực thi hành; Điều kiện 4: Người bị cưỡng
chế đã nhận được quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất có hiệu
lực thi hành); có quyền buộc người bị cưỡng chế và những người có liên quan
phải ra khỏi khu đất cưỡng chế, tự chuyển tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế;
nếu không thực hiện thì Ban thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm di chuyển người
bị cưỡng chế và người có liên quan cùng tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế;
trường hợp người bị cưỡng chế từ chối nhận tài sản thì Ban thực hiện cưỡng chế
phải lập biên bản, tổ chức thực hiện bảo quản tài sản theo quy định của pháp
luật và thông báo cho người có tài sản nhận lại tài sản; Ban thực hiện cưỡng
chế giao tài sản cho Ủy ban nhân dân cấp xã bảo quản tài sản theo quy định của
pháp luật nếu người bị cưỡng chế từ chối nhận tài sản; bàn giao đất cho tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
(10) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng có trách nhiệm quản lý đất đã được giải phóng mặt bằng.
(11) Người có đất thu hồi, tổ chức,
cá nhân có liên quan có quyền khiếu nại về việc thu hồi đất theo quy định của
pháp luật về khiếu nại.
Trong khi chưa có quyết định giải
quyết khiếu nại thì vẫn phải tiếp tục thực hiện quyết định thu hồi đất, quyết
định cưỡng chế thu hồi đất. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại có kết luận việc thu hồi đất là trái pháp luật thì phải dừng
cưỡng chế nếu việc cưỡng chế chưa hoàn thành; hủy bỏ quyết định thu hồi đất
đã ban hành và bồi thường thiệt hại do quyết định thu hồi đất gây ra (nếu
có).
Đối với trường hợp việc thu hồi đất
có liên quan đến quyền và lợi ích của tổ chức, cá nhân khác trong việc sử dụng
đất theo quy định của pháp luật khác có liên quan thì Nhà nước tiến hành thu
hồi đất, cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất theo quy định mà không phải
chờ cho đến khi giải quyết xong quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc sử dụng
đất giữa người có đất thu hồi và tổ chức, cá nhân đó theo quy định của pháp
luật có liên quan.
(12) Phòng Tài nguyên và Môi trường
chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai để thực hiện xác nhận biến
động vào Giấy chứng nhận đã cấp, cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ
sơ địa chính.
|
Cách thức thực hiện
|
(1) Người có đất thu hồi nhận bản
Thông báo thu hồi đất và dự họp phổ biến việc thực hiện Thông báo thu hồi đất;
được thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng; được xem niêm yết Thông
báo thu hồi.
(2) Người có đất thu hồi được mời họp
trực tiếp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để có ý kiến
về dự thảo Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư và ký vào biên bản lấy ý
kiến về dự thảo Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư; nếu còn có ý kiến
không đồng ý về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì được Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi chủ trì phối với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng tổ chức đối thoại; xem dự thảo Phương án bồi thường,
hỗ trợ tái định cư được niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm
sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi.
(3) Người có đất thu hồi được nhận
quyết định phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ
quan có thẩm quyền ban hành, trong đó ghi rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, bố
trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có), thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi
thường, hỗ trợ; thời gian bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có) và thời
gian bàn giao đất đã thu hồi cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng
mặt bằng.
(4) Người có đất thu hồi được phổ
biến về Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt; xem
Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt được niêm yết
công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của
khu dân cư nơi có đất thu hồi.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
3.1. Hồ sơ trình ban hành thông báo
thu hồi đất:
a) Tờ trình kèm theo dự thảo thông
báo thu hồi đất để thực hiện dự án.
Trường hợp thu hồi đất để thực hiện
dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục
đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ
tướng Chính phủ chấp thuận đầu tư thì phải có văn bản chấp thuận của Thủ tướng
Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
b) Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện
tích khu đất thu hồi để thực hiện dự án (đã có trong kế hoạch sử dụng
đất hàng năm cấp huyện).
c) Trích lục bản đồ địa chính thửa
đất hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với các thửa đất nằm trong ranh giới
khu đất thu hồi để thực hiện dự án.
3.2. Hồ sơ trình ban hành quyết định
kiểm đếm bắt buộc:
a) Thông báo thu hồi đất.
b) Văn bản đề nghị kiểm đếm bắt buộc
của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
c) Báo cáo của Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn nơi có đất thu hồi về quá trình vận động, thuyết phục người
sử dụng đất theo quy định để thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.
d) Trích lục bản đồ địa chính thửa
đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.
đ) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết
định kiểm đếm bắt buộc.
3.3. Hồ sơ trình ban hành quyết định
cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc:
a) Quyết định kiểm đếm bắt buộc.
b) Văn bản đề nghị cưỡng chế kiểm đếm
bắt buộc của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
c) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết
định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc.
3.4. Hồ sơ trình ban hành quyết định
thu hồi đất gồm:
(1) Thông báo thu hồi đất;
(2) Dự thảo phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư đã được thẩm định và bản tổng hợp ý kiến đóng góp của người
có đất bị thu hồi;
(3) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) gồm:
a) Giấy tờ về quyền được sử dụng đất
trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình
thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ
Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký
ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993.
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng
cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình
nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất.
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng
đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993.
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở
gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của
pháp luật.
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do
cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.
g) Một trong các giấy tờ lập trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm:
- Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập
trước ngày 18 tháng 12 năm 1980.
- Một trong các giấy tờ được lập
trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10
tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và
đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có
tên người sử dụng đất bao gồm:
+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng
đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp.
+ Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng
đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã
hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập.
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng
đất đối với trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các trường
hợp sử dụng đất hợp pháp.
- Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản
về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Giấy tờ của nông trường, lâm trường
quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường
để làm nhà ở (nếu có).
- Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu
nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng
chứng nhận hoặc cho phép.
- Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân
dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng
7 năm 1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.
- Giấy tờ của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ,
công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ,
công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công
nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách
nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa
phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
h) Bản sao các giấy tờ lập trước ngày
15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện,
cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà
nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.
i) Một trong các giấy tờ về quyền sử
dụng đất nêu tại các điểm a, b, c, d , đ, e, g và h trên đây mà trên giấy tờ
đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có
chữ ký của các bên có liên quan.
k) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng
đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của
cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải
quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền đã được thi hành.
l) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ
ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014.
m) Giấy xác nhận là đất sử dụng
chung cho cộng đồng đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất.
(4) Trích lục bản đồ địa chính thửa
đất hoặc trích đo địa chính thửa;
(5) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết
định thu hồi đất.
3.5. Hồ sơ trình ban hành quyết định
cưỡng chế thu hồi đất
a) Quyết định thu hồi đất.
b) Văn bản đề nghị cưỡng chế thu hồi
đất của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
c) Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi có đất thu hồi về quá trình vận động, thuyết phục người có đất thu hồi
theo quy định nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng;
d) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết
định cưỡng chế thu hồi đất.
3.6. Hồ sơ trình thành lập Ban thực
hiện cưỡng chế thu hồi đất
a) Quyết định cưỡng chế thu hồi đất.
b) Biên bản về việc từ chối không
nhận quyết định cưỡng chế hoặc vắng mặt khi giao quyết định cưỡng chế.
c) Văn bản đề nghị tổ chức cưỡng chế
thu hồi đất của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
d) Tờ trình kèm theo quyết định
thành lập Ban thực hiện cưỡng chế thu hồi đất.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
a) Thời gian từ khi ban hành Thông
báo thu hồi đất đến khi ban hành Quyết định thu hồi đất: chậm nhất là 90 ngày
đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp.
Trường hợp người sử dụng đất trong
khu vực thu hồi đất đồng ý để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất trước
thời hạn thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất mà
không phải chờ đến hết thời hạn thông báo thu hồi đất.
b) Thời gian ban hành Quyết định kiểm
đếm bắt buộc: 10 ngày kể từ ngày người sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp
xã vận động, thuyết phục thực hiện Thông báo thu hồi đất.
c) Thời gian thực hiện phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư: 30 ngày kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Trường hợp mà thực hiện vượt quá 30
ngày: Nếu nhà nước chậm chi trả thì người có đất thu hồi được nhà nước thanh
toán thêm một khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản
lý thuế tính trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả; nếu người có đất
thu hồi không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì tiền bồi thường, hỗ trợ được
gửi vào tài khoản tạm giữ của Kho bạc nhà nước.
d) Thời gian bàn giao đất đối với
trường hợp người bị cưỡng chế thu hồi đất chấp hành quyết định cưỡng chế: chậm
nhất sau 30 ngày kể từ ngày Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự
chấp hành của người có đất bị thu hồi.
|
Đối tượng thực hiện
|
Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, cộng
đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Cơ quan
tài nguyên và môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền (tùy thuộc quy định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh về thẩm quyền thu hồi đất đối với trường hợp trong khu vực thu hồi đất
có cả đối tượng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện).
- Cơ quan phối hợp: Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất; Ban thực hiện cưỡng chế; Lực lượng Công an;
tổ chức khác, cá nhân có liên quan.
|
Kết quả thực hiện
|
- Quyết định thu hồi đất.
- Quyết định phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư.
- Quyết định cưỡng chế thực hiện
quyết định thu hồi đất (đối với trường hợp phải thực hiện cưỡng chế thu hồi đất).
- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng quản lý đất đã được giải phóng mặt bằng.
|
Lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Thông báo thu hồi đất ban hành
kèm theo mẫu số 07 của Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
- Quyết định kiểm đếm bắt buộc ban
hành kèm theo mẫu số 08 của Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
- Quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt
buộc ban hành kèm theo mẫu số 09 của Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
- Quyết định thu hồi đất ban hành
kèm theo mẫu số 10 của Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
- Quyết định cưỡng chế thực hiện
quyết định thu hồi đất ban hành kèm theo mẫu số 11 của Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT .
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
|
Mẫu số 07. Thông
báo thu hồi đất
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN
…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...,
ngày..... tháng .....năm ....
|
THÔNG BÁO THU HỒI
ĐẤT
Để thực hiện dự
án…………………….
Căn cứ [24] ...
.......................................................Luật Đất đai
Căn cứ vào Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……….
đã được Ủy ban nhân dân………. phê duyệt ngày…. tháng … năm …;
Căn cứ tiến độ sử dụng đất thực hiện dự án [25]………………………………………………….
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường (hoặc của
Phòng Tài nguyên và Môi trường) tại Tờ trình số ............... ngày …..tháng
……năm...........................
Ủy ban nhân dân ………………………. thông báo như sau:
1. Thu hồi đất của ............. (ghi tên
người có đất thu hồi)
- Địa chỉ thường trú
…………………………………………………………………………………
- Diện tích đất dự kiến thu hồi…………………………….………………………………………..
- Thửa đất số ..., thuộc tờ bản đồ số ... tại xã
.......................................................................
…………………………………………………………………………………………………………
- Loại đất đang sử dụng[26]…………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………...………………..............................
2. Lý do thu hồi đất: …………………………………............................…...............................
…………………………………………………………………..…………….…..............................
3. Thời gian điều tra, khảo sát,
đo đạc, kiểm đếm:
Trong thời gian bắt đầu từ
ngày….tháng … năm ….đến ngày….tháng …năm [27]
4. Dự kiến kế hoạch di chuyển, bố
trí tái định cư:
...............................................................................................................................................
Ông/bà.....................có trách
nhiệm phối hợp với[28]
..................................thực hiện việc điều tra,
khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền
với đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trường
hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không chấp hành việc điều tra, khảo
sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Nhà nước triển khai kiểm đếm bắt buộc theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như mục 4;
- Lưu: …..
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 08. Quyết định kiểm đếm bắt buộc
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN
…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...
|
...,
ngày..... tháng .....năm ....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc kiểm đếm bắt buộc
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN …
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông báo số ngày…tháng …năm ...
của …….. về việc thông báo thu hồi đất………………………..;
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số ...........ngày … tháng … năm …
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Áp dụng biện pháp kiểm đếm bắt buộc đối với …………đang sử dụng thửa đất số ...,
thuộc tờ bản đồ số ....... tại xã/phường/thị trấn....................................................do
………………….. địa chỉ ………….................................................... gian
thực hiện kiểm đếm bắt buộc từ ngày …..tháng ……năm….đến ngày …..tháng…….năm
…..........................…....
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày …. tháng….. năm…
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……….. có trách nhiệm giao quyết định này cho……..và niêm
yết công khai quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn…., địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư ………..
3. Giao [29]……………… triển khai thực hiện
kiểm đếm bắt buộc theo quy định của pháp luật.
4. Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan; [30]………. chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Khoản 4 Điều 2;
- Thanh tra huyện, Công an huyện…
- Sở TN&MT …… (để b/c);
- Lưu: …..
|
CHỦ
TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 09. Quyết
định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN
........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
..., ngày.....
tháng .....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế
thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN [31]…….
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số …… ngày … tháng … năm… của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân ……. về việc kiểm đếm bắt buộc;
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi trường tại
Tờ trình số ..........ngày … tháng … năm……..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế kiểm đếm
bắt buộc đối với ………đang sử dụng thửa đất số ..., thuộc tờ bản đồ số …....tại
xã……….................do……..................địa chỉ ………….....Thời gian thực hiện
cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc từ ngày …..tháng ……năm….đến ngày …..tháng…….năm …
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ….
tháng….. năm…
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……….. có
trách nhiệm giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai quyết định này tại
trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt chung của khu
dân cư ………..
3. Giao [32]……………… triển khai thực hiện kiểm đếm bắt buộc theo quy định của
pháp luật.
4. Kinh phí phục vụ thực hiện cưỡng chế:……………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………...
5. Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng; các đơn vị có liên quan; [33]………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Khoản 5 Điều 2;
- Thanh tra huyện, VKSND, CA huyện……
- Sở TN&MT …… (để b/c);
- Lưu: …..
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 10. Quyết
định thu hồi đất
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN
…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
|
…… , ngày … tháng
… năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi đất
[34]…………………..
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất;
Căn cứ ……….[35]
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số... ……..ngày ... tháng ... năm ...,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1: Thu hồi ... m2 đất của ... (ghi tên người có đất bị thu
hồi), thuộc thửa đất số ... (một phần hoặc toàn bộ thửa đất), thuộc tờ bản đồ số
... tại ......
...............................................................................................................................................
Lý do thu hồi đất:……[36]
Điều 2:
Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ chức thực hiện việc thu hồi đất, cụ thể như
sau:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn …. có trách nhiệm giao quyết định này cho Ông (bà) …; trường hợp Ông (bà)
… không nhận quyết định này hoặc vắng mặt thì phải lập biên bản; niêm yết quyết
định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …, tại nơi sinh hoạt
chung của cộng đồng dân cư….
2. Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân … thành lập hội đồng định giá hoặc tổ chức
đấu giá để xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi (đối với trường hợp
thu hồi đất quy định tại Điểm c, g, h Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai); trình Ủy
ban nhân dân phê duyệt kết quả xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân …. có
trách nhiệm đăng Quyết định này trên trang thông tin điện tử của …………………..
4. Giao ....
........................hoặc giao để quản lý chặt chẽ quỹ đất đã thu hồi.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày….. tháng….. năm……
2. Cơ quan, cá nhân có tên tại Điều 2
nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cơ quan thanh tra;
- Lưu: …..
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 11. Quyết định cưỡng chế thu hồi đất
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY
BAN NHÂN DÂN …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
...,
ngày..... tháng .....năm ....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cưỡng chế thu hồi đất
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ….
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số ……….. ngày …
tháng … năm của Ủy ban nhân dân ………về việc thu hồi đất………..;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số ……… ngày … tháng … năm …
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Áp dụng biện pháp cưỡng chế thu hồi đất đối với ……………….…đang sử dụng thửa đất số
..., thuộc tờ bản đồ số ...... tại xã………................................ do
..............................………………… địa chỉ …………..………………………………………….
Thời gian thực hiện cưỡng chế thu hồi
đất từ ngày …..tháng ……năm….đến ngày …..tháng…….năm ……………………….
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ….
tháng….. năm…
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……….. có
trách nhiệm giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai quyết định này tại
trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt chung của khu
dân cư ………..
3. Giao [37] …………… triển khai thực hiện cưỡng chế thu hồi đất theo quy định
của pháp luật.
4. Kinh phí phục vụ thực hiện cưỡng chế:……………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………...
5. Sở/Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng
mặt bằng; các đơn vị có liên quan;[38]………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Khoản 5 Điều 2;
- Thanh tra huyện, VKSND, CA huyện…
- Sở TN&MT …… (để b/c);
- Lưu: …..
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
6. Thủ tục thu hồi đất do chấm
dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp
thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, thu hồi đất của người
Việt nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
Trình tự thực
hiện
|
(1) Xác định căn cứ thu hồi đất theo từng trường
hợp cụ thể như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của
cá nhân người sử dụng đất chết mà không có người thừa kế có trách nhiệm gửi
Giấy chứng tử hoặc quyết định tuyên bố một người là đã chết theo quy định của
pháp luật và văn bản xác nhận không có người thừa kế của Ủy ban nhân dân cấp
xã đến Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất thu hồi đối với trường hợp
thu hồi đất của cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế;
b) Văn bản trả lại đất của người sử dụng đất gửi
đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp người sử dụng đất tự
nguyện trả lại đất;
c) Hàng năm, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ
chức rà soát và có thông báo về những trường hợp không được gia hạn sử dụng đất
đối với trường hợp sử dụng đất có thời hạn.
(2) Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thẩm tra, xác minh thực địa trong trường hợp xét thấy cần thiết.
(3) Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban
nhân dân cùng cấp quyết định thu hồi đất.
(4) Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu hồi
đất trên thực địa và bàn giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc Ủy ban nhân
dân cấp xã quản lý; trường hợp phải tổ chức cưỡng chế thu hồi đất thì thực hiện
như sau:
a) Sau khi có quyết định thu hồi đất, Phòng
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã
và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã vận động, thuyết phục để người có
đất thu hồi bàn giao đất;
b) Sau khi vận động, thuyết phục mà người có đất
thu hồi không thực hiện quyết định thu hồi đất thì Phòng Tài nguyên và Môi
trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện
quyết định thu hồi đất;
c) Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có
trách nhiệm xây dựng kế hoạch cưỡng chế trình Ủy ban nhân dân cấp đã ban hành
quyết định cưỡng chế phê duyệt;
d) Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có
trách nhiệm vận động, thuyết phục người bị cưỡng chế tự nguyện thực hiện việc
bàn giao đất; nếu người bị cưỡng chế chấp nhận thi hành thì tổ chức được giao
thực hiện cưỡng chế lập biên bản và thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc,
kiểm đếm chậm nhất 05 ngày kể từ ngày lập biên bản;
đ) Tổ chức lực lượng thực hiện cưỡng chế thi
hành quyết định cưỡng chế đối với trường hợp đã được vận động, thuyết phục mà
cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế không chấp nhận thi hành quyết định cưỡng chế.
(5) Phòng Tài nguyên và Môi trường thu hồi Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất hoặc thông báo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất không còn giá trị pháp lý đối với trường hợp người sử dụng đất
không chấp hành việc nộp lại Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất; Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai để
thực hiện cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất.
(6) Trường hợp người có đất thu hồi do chấm dứt
việc sử dụng đất theo pháp luật, do vi phạm pháp luật đất đai mà có khiếu nại
quyết định thu hồi đất thì việc giải quyết khiếu nại thực hiện theo quy định
của pháp luật về giải quyết khiếu nại
|
Cách thức thực
hiện
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ thu hồi
đất trên cơ sở căn cứ thu hồi đất đối với từng trường hợp thu hồi đất.
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
3.1. Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất
do cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế:
(1) Giấy chứng tử hoặc quyết định tuyên bố cá
nhân sử dụng đất là đã chết theo quy định của pháp luật;
(2) Văn bản xác nhận không có người thừa kế của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của cá nhân sử dụng đất đã chết;
(3) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ
về quyền sử dụng đất (nếu có) gồm:
a) Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày
15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện
chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng
lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ
địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử
dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình
thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua
bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân
dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất
ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm
quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Một trong các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng
10 năm 1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm:
- Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18
tháng 12 năm 1980.
- Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình
thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980
của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng
đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có tên người sử dụng đất
bao gồm:
+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất
cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
+ Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp
pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ
quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với
trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng
đất hợp pháp.
- Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di
dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh
về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở
(nếu có).
- Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công
trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận
hoặc cho phép.
- Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp
tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc
được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.
- Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự
làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn
không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây
dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao
quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh doanh
theo quy định của pháp luật.
h) Bản sao các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10
năm 1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh
đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước
không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.
i) Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu
tại các điểm a, b, c, d , đ, e, g và h trên đây mà trên giấy tờ đó ghi tên
người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của
các bên có liên quan.
k) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản
án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan
thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đã được thi hành.
l) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có quyết
định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ ngày
15/10/1993 đến ngày 01/7/2014.
m) Giấy xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng
đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất.
(4) Biên bản xác minh thực địa do cơ quan tài
nguyên và môi trường lập (nếu có);
(5) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc
trích đo địa chính thửa đất;
(6) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định thu hồi
đất.
3.2. Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất
do người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất:
(1) Văn bản trả lại đất của người sử dụng đất hoặc
văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận về việc trả lại đất của
người sử dụng đất;
(2) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ
về quyền sử dụng đất (nếu có) gồm:
a) Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày
15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện
chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng
lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ
địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử
dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình
thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua
bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân
dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất
ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm
quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Một trong các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng
10 năm 1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm:
- Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18
tháng 12 năm 1980.
- Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình
thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980
của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng
đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có tên người sử dụng đất
bao gồm:
+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất
cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
+ Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp
pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ
quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với
trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng
đất hợp pháp.
- Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di
dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh
về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở
(nếu có).
- Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công
trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận
hoặc cho phép.
- Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp
tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc
được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.
- Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự
làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn
không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây
dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao
quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh doanh
theo quy định của pháp luật.
h) Bản sao các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10
năm 1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh
đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước
không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.
i) Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu
tại các điểm a, b, c, d , đ, e, g và h trên đây mà trên giấy tờ đó ghi tên
người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của
các bên có liên quan.
k) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản
án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan
thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đã được thi hành.
l) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có quyết
định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ ngày
15/10/1993 đến ngày 01/7/2014.
m) Giấy xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng
đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất.
(3) Biên bản xác minh thực địa do cơ quan tài
nguyên và môi trường lập (nếu có);
(4) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc
trích đo địa chính thửa đất;
(5) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định thu hồi
đất.
3.3. Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất
do đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn nhưng không được gia hạn:
(1) Quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê
đất, hợp đồng thuê đất;
(2) Văn bản thông báo cho người sử dụng đất biết
không được gia hạn sử dụng đất;
(3) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ
về quyền sử dụng đất (nếu có) gồm:
a) Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày
15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện
chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng
lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ
địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử
dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình
thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua
bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân
dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất
ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm
quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Một trong các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng
10 năm 1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm:
- Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18
tháng 12 năm 1980.
- Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình
thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980
của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng
đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có tên người sử dụng đất
bao gồm:
+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất
cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
+ Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp
pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ
quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với
trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng
đất hợp pháp.
- Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di
dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh
về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở
(nếu có).
- Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công
trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận
hoặc cho phép.
- Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp
tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc
được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.
- Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự
làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn
không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây
dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao
quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh doanh
theo quy định của pháp luật.
h) Bản sao các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10
năm 1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh
đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước
không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.
i) Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu
tại các điểm a, b, c, d , đ, e, g và h trên đây mà trên giấy tờ đó ghi tên
người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của
các bên có liên quan.
k) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản
án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan
thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đã được thi hành.
l) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có quyết
định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ ngày
15/10/1993 đến ngày 01/7/2014.
m) Giấy xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng
đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất.
(4) Biên bản xác minh thực địa do cơ quan tài
nguyên và môi trường lập (nếu có);
(5) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc
trích đo địa chính thửa đất;
(6) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định thu hồi
đất.
3.4. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban
hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất:
(1) Quyết định thu hồi đất;
(2) Báo cáo của Phòng Tài nguyên và Môi trường về
quá trình vận động, thuyết phục người có đất thu hồi nhưng không chấp hành
quyết định thu hồi đất;
(3) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cưỡng chế
thu hồi đất.
|
Thời hạn giải
quyết
|
Không quy định
|
Đối tượng thực
hiện
|
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Phòng Tài nguyên và
Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Tổ chức phát triển quỹ đất, Ủy
ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, lực lượng thực
hiện cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế.
|
Kết quả thực hiện
|
- Quyết định thu hồi đất.
- Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi
đất (đối với trường hợp phải thực hiện cưỡng chế thu hồi đất).
- Tổ phát triển quỹ đất hoặc Ủy ban nhân dân cấp
xã quản lý đất đã được thu hồi.
|
Lệ phí
|
Không quy định
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
|
- Quyết định thu hồi đất ban hành kèm theo mẫu số
10 của Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
- Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi
đất ban hành kèm theo mẫu số 11 của Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6
năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
|
Mẫu số 10. Quyết
định thu hồi đất
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN
…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………
|
…… , ngày … tháng
… năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi đất
[39]…………………..
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất;
Căn cứ ……….[40]
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số... ……..ngày ... tháng ... năm ...,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1: Thu hồi ... m2 đất của ... (ghi tên người có đất bị thu
hồi), thuộc thửa đất số ... (một phần hoặc toàn bộ thửa đất), thuộc tờ bản đồ số
... tại ................................................................
.........................................................................................................................
Lý do thu hồi đất:……[41]
Điều 2:
Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ chức thực hiện việc thu hồi đất, cụ thể như
sau:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn …. có trách nhiệm giao quyết định này cho Ông (bà) …; trường hợp Ông (bà)
… không nhận quyết định này hoặc vắng mặt thì phải lập biên bản; niêm yết quyết
định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …, tại nơi sinh hoạt
chung của cộng đồng dân cư….
2. Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân … thành lập hội đồng định giá hoặc tổ chức
đấu giá để xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi (đối với trường hợp
thu hồi đất quy định tại Điểm c, g, h Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai); trình Ủy
ban nhân dân phê duyệt kết quả xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân …. có
trách nhiệm đăng Quyết định này trên trang thông tin điện tử của …………………..
4. Giao ....
........................hoặc giao để quản lý chặt chẽ quỹ đất đã thu hồi.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày….. tháng….. năm……
2. Cơ quan, cá nhân có tên tại Điều 2
nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cơ quan thanh tra;
- Lưu: …..
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 11. Quyết định cưỡng chế thu hồi đất
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY
BAN NHÂN DÂN …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
...,
ngày..... tháng .....năm ....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cưỡng chế thu hồi đất
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ….
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số ……….. ngày …
tháng … năm của Ủy ban nhân dân ………về việc thu hồi đất………..;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số ……… ngày … tháng … năm …
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Áp dụng biện pháp cưỡng chế thu hồi đất đối với ……………….…đang sử dụng thửa đất số
..., thuộc tờ bản đồ số ...... tại xã………................................do ............................................
địa chỉ …………..…………………………………................................…………….
Thời gian thực hiện cưỡng chế thu hồi
đất từ ngày …..tháng ……năm….đến ngày …..tháng…….năm ……………………….
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ….
tháng….. năm…
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……….. có
trách nhiệm giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai quyết định này tại
trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt chung của khu
dân cư ………..
3. Giao [42] …………… triển khai thực hiện cưỡng chế thu hồi đất theo quy định
của pháp luật.
4. Kinh phí phục vụ thực hiện cưỡng chế:……………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
5. Sở/Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng
mặt bằng; các đơn vị có liên quan; [43]………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Khoản 5 Điều 2;
- Thanh tra huyện, VKSND, CA huyện…
- Sở TN&MT …… (để b/c);
- Lưu: …..
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 10. Quyết
định thu hồi đất
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN
…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
…… , ngày … tháng
… năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi đất
[44]…………………..
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất;
Căn cứ ……….[45]
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số... ……..ngày ... tháng ... năm ...,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1: Thu hồi ... m2 đất của ... (ghi tên người có đất bị thu
hồi), thuộc thửa đất số ... (một phần hoặc toàn bộ thửa đất), thuộc tờ bản đồ số
... tại ...............................................................
..............................................................................................................................................
Lý do thu hồi đất:……[46]
Điều 2:
Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ chức thực hiện việc thu hồi đất, cụ thể như
sau:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn …. có trách nhiệm giao quyết định này cho Ông (bà) …; trường hợp Ông (bà)
… không nhận quyết định này hoặc vắng mặt thì phải lập biên bản; niêm yết quyết
định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …, tại nơi sinh hoạt
chung của cộng đồng dân cư….
2. Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân … thành lập hội đồng định giá hoặc tổ chức
đấu giá để xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi (đối với trường hợp
thu hồi đất quy định tại Điểm c, g, h Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai); trình Ủy
ban nhân dân phê duyệt kết quả xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân …. có
trách nhiệm đăng Quyết định này trên trang thông tin điện tử của …………………..
4. Giao ....
........................hoặc giao để quản lý chặt chẽ quỹ đất đã thu hồi.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày….. tháng….. năm……
2. Cơ quan, cá nhân có tên tại Điều 2
nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cơ quan thanh tra;
- Lưu: …..
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 11. Quyết định cưỡng chế thu hồi đất
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY
BAN NHÂN DÂN …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
...,
ngày..... tháng .....năm ....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cưỡng chế thu hồi đất
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ….
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số ……….. ngày …
tháng … năm của Ủy ban nhân dân ………về việc thu hồi đất………..;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số ……… ngày … tháng … năm …
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Áp dụng biện pháp cưỡng chế thu hồi đất đối với ……………….…đang sử dụng thửa đất số
..., thuộc tờ bản đồ số ...... tại xã……….......................... do
.............................………………… địa chỉ
…………..…………………………………..............................…………….
Thời gian thực hiện cưỡng chế thu hồi
đất từ ngày …..tháng ……năm….đến ngày …..tháng…….năm
………………………...................................................
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ….
tháng….. năm…
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……….. có
trách nhiệm giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai quyết định này tại
trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt chung của khu
dân cư ………..
3. Giao [47] …………… triển khai thực hiện cưỡng chế thu hồi đất theo quy định
của pháp luật.
4. Kinh phí phục vụ thực hiện cưỡng chế:…………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
5. Sở/Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng
mặt bằng; các đơn vị có liên quan; [48]………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Khoản 5 Điều 2;
- Thanh tra huyện, VKSND, CA huyện…
- Sở TN&MT …… (để b/c);
- Lưu: …..
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
7. Thủ tục thu hồi đất ở
trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở
có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa
tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
Trình tự thực
hiện
|
(1) Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cho cơ quan có
thẩm quyền kiểm tra, xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh
hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người.
(2) Cơ quan có thẩm quyền có văn bản xác định mức
độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai
khác đe dọa tính mạng con người mà cần phải thu hồi đất.
(3) Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thẩm tra, xác minh thực địa trong trường hợp xét thấy cần thiết.
(4) Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban
nhân dân cùng cấp quyết định thu hồi đất.
(5) Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu hồi
đất trên thực địa và bàn giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc Ủy ban nhân
dân cấp xã quản lý; trường hợp phải tổ chức cưỡng chế thu hồi đất thì thực hiện
như sau:
a) Sau khi có quyết định thu hồi đất, Phòng
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã
và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã vận động, thuyết phục để người có
đất thu hồi bàn giao đất;
b) Sau khi vận động, thuyết phục mà người có đất
thu hồi không thực hiện quyết định thu hồi đất thì Phòng Tài nguyên và Môi
trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện
quyết định thu hồi đất;
c) Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có
trách nhiệm xây dựng kế hoạch cưỡng chế trình Ủy ban nhân dân cấp đã ban hành
quyết định cưỡng chế phê duyệt;
d) Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có
trách nhiệm vận động, thuyết phục người bị cưỡng chế tự nguyện thực hiện việc
bàn giao đất; nếu người bị cưỡng chế chấp nhận thi hành thì tổ chức được giao
thực hiện cưỡng chế lập biên bản và thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc,
kiểm đếm chậm nhất 05 ngày kể từ ngày lập biên bản;
đ) Tổ chức lực lượng thực hiện cưỡng chế thi
hành quyết định cưỡng chế đối với trường hợp đã được vận động, thuyết phục mà
cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế không chấp nhận thi hành quyết định cưỡng chế.
(6) Phòng Tài nguyên và Môi trường thu hồi Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất hoặc thông báo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất không còn giá trị pháp lý đối với trường hợp người sử dụng đất
không chấp hành việc nộp lại Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất; Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai để
thực hiện cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất.
(7) Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc bố trí
nơi ở tạm và thực hiện tái định cư đối với người phải cưỡng chế di dời.
|
Cách thức thực
hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác định mức độ
ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai
khác đe dọa tính mạng con người.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ thu hồi
đất.
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
(1) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định mức
độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai
khác đe dọa tính mạng con người;
(2) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ
về quyền sử dụng đất (nếu có) cụ thể:
a) Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày
15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện
chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng
lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ
địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử
dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình
thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua
bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân
dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất
ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm
quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Một trong các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng
10 năm 1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm:
- Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18
tháng 12 năm 1980.
- Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình
thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980
của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng
đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có tên người sử dụng đất
bao gồm:
+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất
cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
+ Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp
pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ
quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với
trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng
đất hợp pháp.
- Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di
dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh
về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở
(nếu có).
- Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công
trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận
hoặc cho phép.
- Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp
tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc
được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.
- Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự
làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn
không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây
dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao
quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh doanh
theo quy định của pháp luật.
h) Bản sao các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10
năm 1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh
đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước
không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.
i) Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu
tại các điểm a, b, c, d , đ, e, g và h trên đây mà trên giấy tờ đó ghi tên
người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của
các bên có liên quan.
k) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản
án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan
thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được
thi hành.
l) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có quyết
định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ ngày
15/10/1993 đến ngày 01/7/2014.
m) Giấy xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng
đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất.
(3) Biên bản xác minh thực địa do Phòng Tài
nguyên và Môi trường lập (nếu có);
(4) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc
trích đo địa chính thửa đất;
(5) Tờ trình của Phòng Tài nguyên và Môi trường
kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải
quyết
|
Không quy định
|
Đối tượng thực
hiện
|
Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục:
+ Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác định mức độ
ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai
khác.
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường.
+ Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc bố trí nơi
ở tạm, tái định cư.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Tổ chức phát triển quỹ đất, Ủy
ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, lực lượng thực
hiện cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế.
|
Kết quả thực hiện
|
- Quyết định thu hồi đất.
- Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi
đất (đối với trường hợp phải thực hiện cưỡng chế thu hồi đất).
- Tổ phát triển quỹ đất hoặc Ủy ban nhân dân cấp
xã quản lý đất đã được thu hồi.
|
Lệ phí
|
Không quy định
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
|
- Quyết định thu hồi đất ban hành kèm theo mẫu số
10 của Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
- Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi
đất ban hành kèm theo mẫu số 11 của Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của
Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6
năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
|
Mẫu số 10. Quyết
định thu hồi đất
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN
…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
…… , ngày … tháng
… năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi đất
[49]…………………..
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất;
Căn cứ ……….[50]
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số... ……..ngày ... tháng ... năm ...,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1: Thu hồi ... m2 đất của ... (ghi tên người có đất bị thu
hồi), thuộc thửa đất số ... (một phần hoặc toàn bộ thửa đất), thuộc tờ bản đồ số
... tại ......
...............................................................................................................................................
Lý do thu hồi đất:……[51]
Điều 2:
Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ chức thực hiện việc thu hồi đất, cụ thể như
sau:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn …. có trách nhiệm giao quyết định này cho Ông (bà) …; trường hợp Ông (bà)
… không nhận quyết định này hoặc vắng mặt thì phải lập biên bản; niêm yết quyết
định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …, tại nơi sinh hoạt
chung của cộng đồng dân cư….
2. Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân … thành lập hội đồng định giá hoặc tổ chức
đấu giá để xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi (đối với trường hợp
thu hồi đất quy định tại Điểm c, g, h Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai); trình Ủy
ban nhân dân phê duyệt kết quả xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân …. có
trách nhiệm đăng Quyết định này trên trang thông tin điện tử của …………………..
4. Giao ....
........................hoặc giao để quản lý chặt chẽ quỹ đất đã thu hồi.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày….. tháng….. năm……
2. Cơ quan, cá nhân có tên tại
Điều 2 nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cơ quan thanh tra;
- Lưu: …..
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 11. Quyết định cưỡng chế thu hồi đất
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY
BAN NHÂN DÂN …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
...,
ngày..... tháng .....năm ....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cưỡng chế thu hồi đất
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ….
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số ……….. ngày …
tháng … năm của Ủy ban nhân dân ………về việc thu hồi đất………..;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số ……… ngày … tháng … năm …
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Áp dụng biện pháp cưỡng chế thu hồi đất đối với ……………….…đang sử dụng thửa đất số
..., thuộc tờ bản đồ số ...... tại xã……….......................... do
.............................................… địa chỉ
…………..………………….................................................………………
Thời gian thực hiện cưỡng chế thu hồi
đất từ ngày …..tháng ……năm….đến ngày …..tháng…….năm ……………………….
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ….
tháng….. năm…
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……….. có
trách nhiệm giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai quyết định này tại
trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt chung của khu
dân cư ………..
3. Giao [52] …………… triển khai thực hiện cưỡng chế thu hồi đất theo quy định
của pháp luật.
4. Kinh phí phục vụ thực hiện cưỡng chế:……………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………...
5. Sở/Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng
mặt bằng; các đơn vị có liên quan; [53]………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Khoản 5 Điều 2;
- Thanh tra huyện, VKSND, CA huyện…
- Sở TN&MT …… (để b/c);
- Lưu: …..
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
[1]
Bổ sung Mẫu số 3b vào Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 quy
định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
[2] Ghi rõ: Đơn đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng
đất hoặc Đơn đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất đồng thời thẩm định điều kiện
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
[3] Ghi rõ: Sở Tài nguyên và Môi trường nếu người
đề nghị là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cơ sở tôn giáo hoặc
Phòng Tài nguyên và Môi trường nếu người đề nghị là hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư
[4] Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá
nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá
nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi
thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản
công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với
doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
[5] Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư
hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự
án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
[6] Ghi rõ: đề nghị được giao đất có thu tiền sử
dụng đất/giao đất không thu tiền sử dụng đất/thuê đất trả tiền hàng năm/thuê đất
trả tiền một lần cho cả thời gian thuê
[7]
Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
[8]
Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất
[9] Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá
nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá
nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi
thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản
công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với
doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
[10]
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư
thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận
đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
([11])
Ghi: đến ngày… tháng … năm …đối với trường hợp giao đất có thời hạn.
([12])
Ghi rõ các trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền
sử dụng đất/chuyển từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất không thu tiền
sử dụng đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất….
([13]) Đối
với trường hợp không ban hành riêng quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
[14]
Ghi rõ: Trả tiền thuê đất hàng năm hay trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê; chuyển từ giao đất sang thuê đất….
[15]
Ghi thêm văn bản công nhận kết quả đấu thầu; Quyết định công nhận kết quả trúng
đấu giá quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận đầu tư ….
[16]
Ghi thêm theo Giấy chứng nhận đầu tư….đối với trường hợp bên thuê đất có Giấy
chứng nhận đầu tư
[17]
Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có
liên quan
[18]
Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có
liên quan
[19]
Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
[20]
Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất
[21] Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá
nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá
nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi
thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản
công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với
doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
[22]
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư
thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận
đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
[23]
Ghi: Đối với trường hợp không ban hành riêng quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
[24]
Ghi rõ điểm, khoản nào của Điều 61/62 của Luật Đất đai;
[25]
Ghi rõ tên, địa chỉ dự án ghi trong Kế hoạch sử dụng đất hàng năm ...
[26]
Một loại hoặc nhiêu loại đất
[27] Trường hợp thu hồi theo từng giai đoạn
thực hiện dự án thì ghi rõ thời gian thực hiện từng giai đoạn.
[28]
Ghi rõ tổ chức làm nhiệm vụ …
[29]
Ghi tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ
[30]
Ghi rõ tên người sử dụng đất
[31]
Ghi tên UBND cấp huyện….
[32]
Ghi tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ
[33]
Ghi rõ tên người sử dụng đất
[34]
Ghi rõ mục đích thu hồi đất ….(theo Điều 61/62/64/65 của Luật Đất đai)
[35] Ghi rõ căn cứ thu hồi đất: Kế hoạch sử dụng
đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân
………; Biên bản, văn bản của…..ngày…tháng …..năm ....
[36]
Ghi rõ mục đích thu hồi đất như (1)
[37]
Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ
[38]
Ghi rõ tên người sử dụng đất
[39]
Ghi rõ mục đích thu hồi đất ….(theo Điều 61/62/64/65 của Luật Đất đai)
[40] Ghi rõ căn cứ thu hồi đất: Kế hoạch sử dụng
đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân
………; Biên bản, văn bản của…..ngày…tháng …..năm ....
[41]
Ghi rõ mục đích thu hồi đất như (1)
[42]
Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ
[43]
Ghi rõ tên người sử dụng đất
[44]
Ghi rõ mục đích thu hồi đất ….(theo Điều 61/62/64/65 của Luật Đất đai)
[45] Ghi rõ căn cứ thu hồi đất: Kế hoạch sử dụng
đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân
………; Biên bản, văn bản của…..ngày…tháng …..năm ....
[46]
Ghi rõ mục đích thu hồi đất như (1)
[47]
Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ
[48]
Ghi rõ tên người sử dụng đất
[49]
Ghi rõ mục đích thu hồi đất ….(theo Điều 61/62/64/65 của Luật Đất đai)
[50] Ghi rõ căn cứ thu hồi đất: Kế hoạch sử dụng
đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Biên bản, văn bản của…..ngày…tháng …..năm ....
[51]
Ghi rõ mục đích thu hồi đất như (1)
[52]
Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ
[53]
Ghi rõ tên người sử dụng đất