|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
56/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Đông
|
Ngày ban hành:
|
02/10/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 56
/2013/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày
02 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011-2015) XÃ KIM BÌNH, HUYỆN KIM BẢNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29
tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13
tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất,
thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02
tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập,
điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Kim Bảng
tại Tờ trình số 172/TTr-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2013; của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 211/TTr-STN&MT ngày 30 tháng 9 năm
2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của xã Kim
Bình, huyện Kim Bảng với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại
đất:
TT
|
Loại đất
|
Hiện trạng 2010
|
Quy hoạch đến năm 2020
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Cấp trên phân bổ (ha)
|
Cấp xã xác định (ha)
|
Tổng số
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
634,57
|
100
|
15.637,56
|
634,57
|
634,57
|
100
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
364,66
|
57,46
|
312,50
|
|
312,50
|
49,25
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
268,82
|
42,36
|
234,20
|
|
234,20
|
36,91
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ
trở lên)
|
266,31
|
41,97
|
234,20
|
|
234,20
|
36,91
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
28,96
|
4,56
|
16,61
|
|
16,61
|
2,62
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
18,24
|
2,87
|
17,70
|
|
17,70
|
2,79
|
1.4
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
48,64
|
7,67
|
39,99
|
|
39,99
|
6,30
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
264,76
|
41,72
|
317,42
|
|
317,42
|
50,02
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự
nghiệp
|
0,37
|
0,06
|
0,48
|
|
0,48
|
0,08
|
2.2
|
Đất khu công nghiệp
|
1,90
|
0,30
|
1,90
|
|
1,90
|
0,30
|
2.3
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
29,31
|
4,62
|
52,64
|
|
52,64
|
8,30
|
2.4
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ
|
3,97
|
0,63
|
3,97
|
|
3,97
|
0,63
|
2.5
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
4,91
|
0,77
|
4,91
|
|
4,91
|
0,77
|
2.6
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
6,37
|
1,00
|
6,91
|
|
6,91
|
1,09
|
2.7
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
19,37
|
3,05
|
16,96
|
|
16,96
|
2,67
|
2.8
|
Đất sông suối
|
31,24
|
4,92
|
31,24
|
|
31,24
|
4,92
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng
|
133,54
|
21,04
|
157,49
|
|
157,49
|
24,82
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất cơ sở văn hóa
|
0,49
|
0,08
|
0,95
|
|
0,95
|
0,15
|
|
Đất cơ sở y tế
|
0,08
|
0,01
|
0,08
|
|
0,08
|
0,01
|
|
Đất cơ sở giáo dục-đào tạo
|
3,57
|
0,56
|
3,57
|
|
3,57
|
0,56
|
|
Đất cơ sở thể dục- thể thao
|
|
|
1,99
|
|
1,99
|
0,31
|
2.10
|
Đất ở tại nông thôn
|
33,78
|
5,32
|
40,42
|
|
40,42
|
6,37
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
5,15
|
0,81
|
4,65
|
|
4,65
|
0,73
|
|
Diện tích đưa vào sử dụng
|
|
|
0,50
|
|
0,50
|
0,08
|
4
|
Đất khu dân cư nông thôn
|
225,51
|
35,54
|
|
232,15
|
232,15
|
36,58
|
2. Diện tích chuyển
mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
Thứ tự
|
Chỉ tiêu
|
Cả thời kỳ
2011-2020
|
Giai đoạn
2011-2015
|
Giai đoạn
2016-2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông
nghiệp
|
54,16
|
21,05
|
33,11
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
34,62
|
9,41
|
25,21
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ
trở lên)
|
34,62
|
9,41
|
25,21
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
12,35
|
8,15
|
4,20
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
0,54
|
0,14
|
0,40
|
1.4
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
6,65
|
3,35
|
3,30
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ
đất nông nghiệp
|
|
|
|
3. Diện tích đất
chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Mục đích sử dụng
|
Cả thời kỳ 2011-2020
|
Giai đoạn 2011-2015
|
Giai đoạn 2016-2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Đất nông
nghiệp
|
|
|
|
2
|
Đất phi
nông nghiệp
|
0,5
|
|
0,5
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
0,3
|
|
0,3
|
2.2
|
Đất phát triển hạ tầng
|
0,2
|
|
0,2
|
(Vị trí các loại đất trong quy hoạch
sử dụng đất được xác định theo Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tỷ lệ
1/5.000; Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Kim Bình, huyện Kim Bảng do Ủy
ban nhân dân huyện Kim Bảng xác lập ngày 23 tháng 9 năm 2013).
Điều 2. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011-2015) của
xã Kim Bình, huyện Kim Bảng với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích các loại đất
phân bổ trong kỳ kế hoạch:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu
|
Diện tích
năm hiện trạng 2010
|
Diện tích đến
các năm
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
(1)
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
634,57
|
634,57
|
634,57
|
634,57
|
634,57
|
634,57
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
364,66
|
360,07
|
359,62
|
359,23
|
357,52
|
343,61
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
268,82
|
265,06
|
264,61
|
264,22
|
262,78
|
256,90
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ
trở lên)
|
266,31
|
265,06
|
264,61
|
264,22
|
262,78
|
256,90
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
28,96
|
28,82
|
28,82
|
28,82
|
28,82
|
20,81
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
18,24
|
18,24
|
18,24
|
18.24
|
18,10
|
18,10
|
1.4
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
48,64
|
45,44
|
45,44
|
45,44
|
45,31
|
45,29
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
264,76
|
269,35
|
269,80
|
270,19
|
271,90
|
285,81
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự
nghiệp
|
0,37
|
0,37
|
0,37
|
0,37
|
0,37
|
0,48
|
2.2
|
Đất khu công nghiệp
|
1,90
|
1,90
|
1,90
|
1,90
|
1,90
|
1,90
|
2.3
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
29,31
|
29,31
|
29,31
|
29,31
|
29,31
|
29,31
|
2.4
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ
|
3,97
|
3,97
|
3,97
|
3,97
|
3,97
|
3,97
|
2.5
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
4,91
|
4,91
|
4,91
|
4,91
|
4,91
|
4,91
|
2.6
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
6,37
|
6,37
|
6,82
|
6,82
|
6,82
|
6,81
|
2.7
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
19,37
|
19,27
|
19,27
|
19,27
|
19,27
|
19,27
|
2.8
|
Đất sông suối
|
31,24
|
31,24
|
31,24
|
31,24
|
31,24
|
31,24
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng
|
133,54
|
137,22
|
137,22
|
137,61
|
138,25
|
151,49
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất cơ sở văn hóa
|
0,49
|
0,49
|
0,49
|
0,49
|
0,75
|
0,95
|
|
Đất cơ sở y tế
|
0,08
|
0,08
|
0,08
|
0,08
|
0,08
|
0,08
|
|
Đất cơ sở giáo dục-đào tạo
|
3,57
|
3,57
|
3,57
|
3,57
|
3,57
|
3,57
|
|
Đất cơ sở thể dục-thể thao
|
|
|
|
0,05
|
0,66
|
0,66
|
2.10
|
Đất ở nông thôn
|
33,78
|
34,79
|
34,79
|
34,79
|
35,86
|
35,93
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
5,15
|
5,15
|
5,15
|
5,15
|
5,15
|
5,15
|
4
|
Đất khu dân cư nông thôn
|
225,51
|
225,51
|
225,51
|
225,51
|
226,58
|
226,65
|
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử
dụng đất:
Đơn vị
tính: ha
TT
|
Chỉ tiêu
|
DT chuyển
MĐSD trong kỳ
|
Chia ra các
năm
|
Năm
2011
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
Năm
2015
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông
nghiệp
|
21,05
|
4,59
|
0,45
|
0,39
|
1,71
|
13,91
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
9,41
|
1,25
|
0,45
|
0,39
|
1,44
|
5,88
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ
trở lên)
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
8,15
|
0,14
|
|
|
|
8,01
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
0,14
|
|
|
|
0,14
|
|
1.4
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
3,35
|
3,20
|
|
|
0,13
|
0,02
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ
đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng
vào sử dụng:
Đơn vị
tính: ha
TT
|
Mục đích sử dụng
|
Diện tích đưa vào sử dụng trong kỳ
|
Chia ra các
năm
|
Năm
2011
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
Năm
2015
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Điều 3. Căn cứ vào Điều 1, Điều 2 của Quyết định này, Uỷ ban nhân
dân huyện Kim Bảng có trách nhiệm:
1. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai; Xác định ranh giới, công khai diện
tích đất trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt.
2. Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được
duyệt; kiên quyết không giải quyết thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển
đổi mục đích sử dụng đất các trường hợp không có trong quy hoạch sử dụng đất;
khai hoang mở rộng diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản
nhằm bù lại phần diện tích đất nông nghiệp bị chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc
quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm và
xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; các trường
hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích.
4. Định kỳ hàng năm Uỷ ban nhân dân huyện có báo
cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để Uỷ ban nhân dân tỉnh tổng
hợp báo cáo Chính phủ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện Kim Bảng và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Kim Bình chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBND huyện Kim Bảng;
- UBND xã Kim Bình;
- Sở TN&MT;
- Lưu: VT, TN&MT.
ML.D/10-2023/DD/QD/107.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đông
|
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Kim Bình, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND ngày 02/10/2013 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Kim Bình, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
3.731
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|