|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
56/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Trần Minh Sanh
|
Ngày ban hành:
|
17/12/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
|
Số: 56/2010/QĐ-UBND
|
Vũng
Tàu, ngày 17 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm
2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010
của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng, thẩm
định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy
ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn bảng giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2162/TT-STNMT ngày
06 tháng 12 năm 2010 và Tờ trình số 2272/TT-STNMT-GĐ ngày 17 tháng 12 năm 2010,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định
bảng giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu để làm cơ
sở:
1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật;
2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho
thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử
dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai
năm 2003;
3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu
tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại
Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị
tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình
thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của
Luật Đất đai năm 2003;
5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu phí và lệ phí theo
quy định của pháp luật;
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước
thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích
công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai
năm 2003;
7. Tính tiền bồi
thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại
cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Trường hợp giao đất, cho thuê đất theo
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì
mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng
đất không được thấp hơn bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết
định này.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2011. Quyết định này thay thế Quyết
định số 81/2009/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
ban hành quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Minh Sanh
|
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2010/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đất nông nghiệp
1. Cách xác định vị trí đất nông
nghiệp:
Đối với đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn, cách xác định
khu vực, vị trí (khoảng cách từng vị trí) tương tự như cách xác định khu vực,
vị trí đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 2
Quy định này.
*
Riêng đất làm muối được xác định theo 03 vị trí như sau:
-
Vị trí 1: 500 m đầu kể từ đường giao thông chính;
-
Vị trí 2: Sau mét thứ 500 của vị trí 1 đến mét thứ 1.000 tính từ đường giao
thông chính hoặc 500m đầu tính từ đường liên thôn, liên xã;
-
Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.
2.
Cách xác định giá đất các loại đất nông nghiệp khác:
Đối
với các loại đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ, căn cứ vào giá
các loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận trong cùng khu vực để
xác định giá đất.
Điều 2. Đất phi nông
nghiệp tại khu vực nông thôn
1.
Đất ở tại khu vực nông thôn:
a)
Phân loại khu vực: Đất ở tại khu vực nông thôn gồm có 03 khu vực.
a.1) Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường
giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần Ủy ban nhân dân xã,
trường học, chợ, trạm y tế); gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu
công nghiệp, khu chế xuất; hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần
đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn, cụ thể:
- Đất có mặt tiền
trục đường giao thông chính nằm tại khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã;
- Đất có mặt tiền ven
đầu mối giao thông chính nằm tại khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã;
- Đất có mặt tiền
trục đường giao thông chính giáp khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp;
- Đất có mặt tiền ven
đầu mối giao thông chính giáp khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp;
- Đất thuộc khu vực
chợ nông thôn, bến xe (với bán kính 200m tính từ trung tâm chợ, bến xe);
- Đất thuộc khu vực
khu dân cư trung tâm xã;
- Đất có mặt tiền đường giao thông chính
không nằm tại khu dân cư trung tâm xã (hoặc cụm xã), không giáp khu thương mại
– du lịch, khu công nghiệp; đất có mặt tiền ven đầu mối giao thông chính không
nằm tại khu dân cư trung tâm xã (hoặc cụm xã), không giáp khu thương mại – du
lịch, khu công nghiệp… áp dụng đơn giá đất vị trí 2.
a.2) Khu vực 2: Đất nằm ven các trục đường giao thông
liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã hoặc cụm xã; khu thương mại và
dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất, cụ thể:
- Đất có mặt tiền giáp khu vực trung
tâm xã hoặc cụm xã (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu dân cư trung tâm xã,
cụm xã);
- Đất có mặt tiền tiếp giáp khu thương
mại khu du lịch, khu công nghiệp (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu thương
mại, khu du lịch, khu công nghiệp);
- Đất nằm giáp khu chợ nông thôn, bến
xe (sau mét thứ 200 kể từ trung tâm chợ nông thôn, bến xe);
- Đất có mặt tiền các
đường giao thông liên thôn giáp với khu vực khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm
xã, khu thương mại dịch vụ, khu du lịch (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu
dân cư trung tâm xã hoặc sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu thương mại, khu du
lịch, khu công nghiệp).
a.3) Khu vực 3:
Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã, cụ thể:
- Đất nằm tách biệt khu dân cư trung
tâm xã hoặc cụm xã (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu dân cư trung tâm xã);
khu thương mại dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp (sau mét thứ 200 kể từ
ranh giới khu thương mại dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp); khu vực chợ,
bến xe (sau mét thứ 400 kể từ khu dân cư trung tâm chợ, bến xe);
- Đất không thuộc các khu vực 1 và khu
vực 2;
Trong mỗi khu vực được
chia thành 4 vị trí tính theo đường giao thông.
b) Cách xác định vị trí đất của 03 khu
vực:
Đất ở tại khu vực nông thôn được xác
định từ đường giao thông lấy chiều sâu 200m tính từ lộ giới hiện hữu hợp pháp,
cụ thể:
- Lộ giới hiện hữu hợp pháp của quốc
lộ: từ chân đường trở ra mỗi bên là 20m.
- Lộ giới hiện hữu hợp pháp của tỉnh
lộ: từ chân đường trở ra mỗi bên là 10m.
- Lộ giới hiện hữu hợp pháp của đường
liên xã, liên thôn: từ ranh giới mặt tiền hợp pháp của thửa đất trở vào.
Vị trí đất được xác định theo bản đồ
địa chính, sơ đồ vị trí đã được lập và đang sử dụng ở địa phương, có 4 vị trí
như sau:
b.1) Áp dụng đối với thửa đất nằm ở
đường giao thông chính, ven đầu mối giao thông:
- Vị trí 1: 50m đầu tính từ lộ giới
hợp pháp của đường giao thông chính, ven đầu mối giao thông, trường hợp chưa có
lộ giới thì được tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp trở vào;
- Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị trí
1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3: Sau mét thứ 100 của vị trí
2 đến mét thứ 150;
- Vị trí 4: Sau mét thứ 150 của vị trí
3 đến mét thứ 200.
b.2) Áp dụng đối với thửa đất tại khu vực
chợ nông thôn, bến xe, trung tâm xã:
- Vị trí 1: 50m đầu tính từ ranh giới
mặt tiền hợp pháp của thửa đất;
- Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị trí
1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3: Sau mét thứ 100 của vị trí
2 đến mét thứ 150;
- Vị trí 4: Sau mét thứ 150 của vị trí
3 đến mét thứ 200.
Trường hợp thửa đất có 2, 3 mặt tiền
đường trở lên thì giá đất được xác định theo giá đất của đường nào có tổng giá
trị của thửa đất lớn nhất.
2.
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn:
a)
Phân loại khu vực:
Đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn cũng được chia làm 3
khu vực và mỗi khu vực có 4 vị trí. Cách phân loại khu vực tương tự như đất ở
tại khu vực nông thôn nêu trên.
b) Cách xác định vị trí đất của 3 khu
vực:
Cách
xác định vị trí của đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn
được xác định tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 2 Quy định này.
Điều 3. Đất phi nông nghiệp tại đô thị
1. Đất ở trong đô thị:
a) Đất ở trong đô thị được chia theo 3
loại đô thị:
- Đô thị loại 2: Bao gồm các phường
thuộc thành phố Vũng Tàu.
- Đô thị loại 3: Bao gồm các phường
thuộc thị xã Bà Rịa.
- Đô thị loại 5: Bao gồm thị trấn Phú
Mỹ huyện Tân Thành, thị trấn Long Điền, Long Hải huyện Long Điền, thị trấn Ngãi
Giao huyện Châu Đức, thị trấn Phước Bửu huyện Xuyên Mộc, thị trấn Đất Đỏ, Phước
Hải huyện Đất Đỏ.
b)
Phân loại đường phố và cách xác định vị trí trong đô thị:
b.1)
Đường phố, hẻm, hẻm của hẻm trong đô thị:
-
Đường phố chính được hiểu là những đường phố trong đô thị đã được liệt kê trong
danh mục ban hành kèm theo Quyết định này. Những đường phố không được liệt kê
trong danh mục này được coi là hẻm.
- Hẻm chính được hiểu
là một nhánh nối trực tiếp vào đường phố chính và chưa được liệt kê trong danh
mục loại đường phố kèm theo Quyết định này.
-
Hẻm phụ hay hẻm của hẻm được hiểu là một nhánh nối vào hẻm chính (không phải là
hẻm chính kéo dài ngoằn ngoèo, gấp khúc).
b.2)
Mỗi loại đô thị được chia từ 1 đến 4 loại đường phố:
-
Đường phố loại I: Là nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với các hoạt động
sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá đất thực tế
cao nhất.
-
Đường phố loại II: Là nơi có điều kiện thuận lợi đối với các hoạt động sản
xuất, kinh doanh, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất
thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại I.
-
Đường phố loại III:
Là nơi có điều kiện tương đối thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh
doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung
bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại II.
-
Đường phố loại IV:
Là các đường phố còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực
tế trung bình của đường phố loại III.
b.3)
Mỗi loại đường phố được chia từ 1 đến 5 vị trí khác nhau :
-
Vị trí 1: Áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường phố chính có chiều
sâu tối đa 50m tính từ lộ giới hợp pháp, trường hợp chưa có lộ giới thì được
tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp trở vào.
-
Vị trí 2: Áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính, có chiều rộng từ
4m trở lên và kéo dài đến 80m tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính; vị
trí 3 được tính sau mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 4 được tính sau mét thứ
150 đến mét thứ 220; vị trí 5 được tính sau mét thứ 220.
+
Trường hợp trong hẻm chính (có chiều rộng từ 4m trở lên và có chiều dài 80m đầu
kể từ đường phố chính) có hẻm phụ với chiều rộng từ 3,5m trở lên, thì thửa đất
nằm ở mặt tiền hẻm phụ này được tính theo vị trí 3 trong đoạn 80m kể từ hẻm
chính; vị trí 4 được tính sau mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 5 được tính
sau mét thứ 150.
+
Trường hợp trong hẻm chính (có chiều rộng từ 4m trở lên và có chiều dài 80m đầu
kể từ đường phố chính) có hẻm phụ với chiều rộng nhỏ hơn 3,5m, thì thửa đất nằm
ở mặt tiền hẻm phụ này được tính theo vị trí 4 trong đoạn 80 mét kể từ hẻm
chính, sau mét thứ 80 tính theo vị trí 5.
-
Vị trí 3:
Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính có chiều rộng lớn hơn 1,5m và
nhỏ hơn 4m, kéo dài đến 80m tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính; vị
trí 4 được tính sau mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 5 được tính sau mét thứ
150.
- Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất
nằm ở mặt tiền hẻm chính, có chiều rộng từ 1,5m trở xuống và kéo dài đến mét
thứ 80 tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính và các trường hợp không quy
định tại vị trí 1, 2, 3 nêu trên đối với thị trấn các huyện.
- Vị trí 5: Áp dụng đối với thành phố
Vũng Tàu và thị xã Bà Rịa: Được tính sau mét thứ 80 của vị trí 4 và các trường
hợp còn lại (hẻm chính, hẻm phụ) không thuộc vị trí 1, 2, 3, 4 đã quy định trên
đây.
2.
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong đô thị:
Phân
loại đường phố và cách xác định vị trí trong đô thị: Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghịêp trong đô thị được phân loại đường phố và cách xác định vị
trí tương tự như đất ở trong đô thị được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quy
định này.
Điều 4. Cách xác định giá đất một số loại đất phi nông nghiệp khác
tại khu vực nông thôn và trong đô thị
1.
Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất
sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất
do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ
đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo
tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa
nghệ thuật), căn cứ vào giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần
nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để
xác định mức giá cụ thể.
2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy
định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi
nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân
không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ,
lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ
mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất;
đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây
dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất
xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ
thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp), căn cứ vào giá đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã
được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.
3. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, căn cứ vào giá
loại đất phi nông nghiệp bằng 60% so với đất ở liền kề hoặc tại vùng lân cận
gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy
định để xác định.
4.
Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào
mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử
dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết
hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp
liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp
không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá
cụ thể.
5. Đối với nhóm đất chưa sử dụng: (bao gồm đất bằng chưa sử
dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi cần định mức
giá, căn cứ vào giá của các loại đất liền kề đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy
định để xác định. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào
sử dụng, căn cứ vào khung giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng do Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định để định mức giá đất cụ thể.
Chương II
BẢNG GIÁ CÁC
LOẠI ĐẤT
Điều 5. Bảng giá đất nông nghiệp
1. Bảng giá đất nông nghiệp trong đô thị:
a)
Bảng giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản :
Stt
|
Khu vực
|
Đơn giá (1.000
đồng/m2)
|
1
2
3
4
|
Các
phường thuộc thành phố Vũng Tàu
Các
phường thuộc thị xã Bà Rịa
Trong
khu dân cư; thửa đất tiếp giáp khu dân cư và đất vườn, ao trong cùng thửa đất
có nhà ở riêng lẻ tại thị trấn các huyện
Các
khu vực còn lại không thuộc trường hợp trên tại thị trấn các huyện
|
158
126
101
61
|
b)
Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ:
Stt
|
Khu vực
|
Đơn giá (1.000
đồng/m2)
|
1
2
3
|
Các
phường thuộc thành phố Vũng Tàu
Các
phường thuộc thị xã Bà Rịa
Thị
trấn thuộc các huyện
|
60
48
38
|
2.
Bảng giá đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn:
2.1.
Áp dụng đối với địa bàn các xã trên địa bàn tỉnh:
a)
Bảng giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản:
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
- Trong khu dân cư; thửa đất tiếp giáp khu dân cư và đất
vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở riêng lẻ tại địa bàn các xã:
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
|
90
59
39
|
81
53
35
|
73
48
35
|
66
43
35
|
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 4 khu vực 3 được tính là :
35.000 đồng/m2.
Các khu vực còn lại không thuộc trường hợp trên tại địa bàn
các xã:
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
|
54
35
23
|
49
32
21
|
44
29
21
|
39
26
21
|
Đơn giá đất của vị trí
sau vị trí 4 khu vực 3 được tính là : 21.000 đồng/m2.
b)
Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
|
34
18
9
|
29
15
8
|
24
13
8
|
21
11
8
|
Đơn giá đất của vị trí
sau vị trí 4 khu vực 3 được tính là: 8.000 đồng/m2.
2.2.
Áp dụng đối với huyện Côn Đảo:
a)
Bảng giá đất trồng cây lâu năm, hàng năm, nuôi trồng thủy sản:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
|
90
54
32
|
54
32
19
|
38
23
14
|
26
16
10
|
Đơn giá đất của vị trí
sau vị trí 4 được tính bằng giá đất vị trí 4.
b)
Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
|
34
21
12
|
21
12
7
|
14
9
5
|
10
6
4
|
Đơn giá đất của vị trí
sau vị trí 4 được tính bằng giá đất vị trí 4.
3. Bảng giá đất làm muối:
a) Áp dụng trên toàn
tỉnh: (ĐVT:
1.000 đồng/m2)
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
Đơn giá (1.000 đ/m2)
|
74
|
45
|
34
|
Điều 6. Bảng
giá đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn
1. Bảng
giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại
khu vực nông thôn: (Kèm theo 08 phụ lục
danh mục các tuyến đường của 08 huyện, thị xã, thành phố trên đia bàn tỉnh)
a)
Áp dụng đối với thị xã Bà Rịa: (ĐVT
: 1.000 đồng/m2 )
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
|
1.875
768
315
|
1.500
615
252
|
1200
492
252
|
960
394
252
|
Đơn giá đất của vị trí
sau vị trí 4 khu vực 3 được tính là : 252.000 đồng/m2.
b)
Áp dụng đối với xã Long Sơn, huyện Tân Thành, Châu Đức, Long Điền, Xuyên Mộc: (ĐVT
: 1.000 đồng/m2)
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
|
1.500
614
252
|
1.200
492
202
|
960
394
202
|
768
315
202
|
Đơn giá đất của vị trí
sau vị trí 4 khu vực 3 được tính là : 202.000 đồng/m2
c)
Áp dụng đối với huyện Đất Đỏ: (ĐVT
: 1.000 đồng/m2)
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
|
1.125
461
189
|
900
369
151
|
720
295
151
|
576
236
151
|
Đơn giá đất của vị trí
sau vị trí 4 khu vực 3 được tính là : 151.000 đồng/m2.
d)
Áp dụng đối với huyện Côn Đảo:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
|
2.250
1.620
1.080
|
1.620
1.350
900
|
1.170
900
630
|
720
540
360
|
- Vị trí 1 : 50 m đầu
tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất.
- Vị trí 2 : Sau mét thứ
50 của vị trí 1 đến mét thứ 100.
- Vị trí 3 : Sau mét thứ
100 của vị trí 2 đến mét thứ 150.
- Vị trí 4 : Sau mét thứ
150 của vị trí 3.
2. Bảng
giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn (Bằng 60%
giá đất ở tại từng khu vực vị trí tương ứng), cụ thể:
a)
Áp dụng đối với thị xã Bà Rịa: (ĐVT
: 1.000 đồng/m2)
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
|
1.125
461
189
|
900
369
151
|
720
295
151
|
576
236
151
|
Đơn giá đất của vị trí
sau vị trí 4 khu vực 3 được tính là : 151.000 đồng/m2.
b)
Áp dụng đối với xã Long Sơn, huyện Tân Thành, Châu Đức, Long Điền, Xuyên Mộc: (ĐVT
: 1.000 đồng/m2)
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
|
900
368
151
|
720
295
121
|
576
236
121
|
461
189
121
|
Đơn giá đất của vị trí
sau vị trí 4 khu vực 3 được tính là: 121.000 đồng/m2.
c) Áp dụng đối với huyện Đất Đỏ:
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
|
675
277
113
|
540
221
91
|
432
177
91
|
346
142
91
|
Đơn giá đất của vị trí
sau vị trí 4 khu vực 3 được tính là: 91.000 đồng/m2.
d)
Áp dụng đối với huyện Côn Đảo: (ĐVT
: 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
|
1.350
972
648
|
972
810
540
|
702
540
378
|
432
324
216
|
- Vị trí 1: 50 m đầu
tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất;
- Vị trí 2: Sau mét thứ
50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3: Sau mét thứ
100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;
- Vị trí 4: Sau mét thứ
150 của vị trí 3.
Điều 7. Bảng
giá đất phi nông nghiệp trong đô thị
1. Bảng
giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp trong
đô thị: (Kèm theo 08 phụ lục
danh mục các tuyến đường của 08 huyện, thị xã, thành phố trên đia bàn tỉnh).
a)
Áp dụng đối với các phường của thành phố Vũng Tàu:
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
|
15.600
9.360
5.616
3.413
|
9.360
5.616
3.413
2.048
|
6.552
3.900
2.340
1.463
|
4.583
2.730
1.658
975
|
3.208
1.911
1.161
683
|
Riêng một số tuyến đường, đoạn đường sau đây: Trưng Trắc,
Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn), Trần
Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai), Nguyễn Văn Trỗi, đường
Thùy Vân, Hoàng Hoa Thám (đoạn từ Thuỳ Vân đến Võ Thị Sáu) có giá đất vị trí 1:
20.800.000 đồng/m2; vị trí 2: 12.480.000đồng/m2; vị trí
3: 8.736.000 đồng/m2; vị trí 4: 6.110.000 đồng/m2; vị trí
5: 4.290.000 đồng/m2.
b) Áp
dụng đối với các phường của thị xã Bà Rịa:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
|
9.240
5.544
3.300
1.980
|
5.544
3.300
1.980
1.238
|
3.878
2.310
1.403
825
|
2.723
1.650
990
594
|
1.906
1.155
693
416
|
c)
Áp dụng đối với thị trấn của huyện Tân Thành: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
|
4.928
2.970
1.760
|
2.970
1.760
1.100
|
2.090
1.232
770
|
1.430
880
550
|
d)
Áp dụng đối với thị trấn của huyện Châu Đức, Xuyên Mộc:
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
|
3.360
2.025
1.200
750
|
2.025
1.200
750
525
|
1.425
840
525
375
|
975
600
375
263
|
đ)
Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Long Điền:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
|
3.528
2.126
1.260
|
2.126
1.260
788
|
1.496
882
551
|
1.024
630
394
|
e)
Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Đất Đỏ:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
|
2.756
1.654
992
|
1.654
992
593
|
1.155
693
420
|
809
483
294
|
- Vị trí 1: 50 m đầu
tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất;
- Vị trí 2: Sau mét thứ
50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3: Sau mét thứ
100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;
- Vị trí 4: Sau mét thứ
150 của vị trí 3.
2. Bảng
giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong đô thị (Bằng 60% giá đất ở
tại từng khu vực, vị trí tương ứng), cụ thể:
a)
Áp dụng đối với các phường của thành phố Vũng Tàu:
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
|
9.360
5.616
3.370
2.048
|
5.616
3.370
2.048
1.229
|
3.931
2.340
1.404
878
|
2.750
1.638
995
585
|
1.925
1.147
697
410
|
Riêng một số tuyến đường, đoạn đường sau đây: Trưng Trắc,
Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn), Trần
Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai ), Nguyễn Văn Trỗi, đường
Thùy Vân, Hoàng Hoa Thám (đoạn từ Thuỳ Vân đến Võ Thị Sáu) có giá đất vị trí 1:
12.480.000 đồng/m2; vị trí 2: 7.488.000đồng/m2; vị trí 3:
5.242.000 đồng/m2; vị trí 4: 3.666.000 đồng/m2; vị trí 5:
2.574.000 đồng/m2.
b)
Áp dụng đối với các phường của thị xã Bà Rịa:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
|
5.544
3.326
1.980
1.188
|
3.326
1.980
1.188
743
|
2.327
1.386
842
495
|
1.634
990
594
356
|
1.144
693
416
250
|
c)
Áp dụng đối với thị trấn của huyện Tân Thành:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
|
2.957
1.782
1.056
|
1.782
1.056
660
|
1.254
739
462
|
858
528
330
|
d)
Áp dụng đối với thị trấn của huyện Châu Đức, Xuyên Mộc:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
|
2.016
1.215
720
450
|
1.215
720
450
315
|
855
504
315
225
|
585
360
225
158
|
đ)
Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Long Điền:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
|
2.117
1.276
756
|
1.276
756
473
|
898
529
331
|
614
378
236
|
e)
Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Đất Đỏ:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
|
1.654
992
595
|
992
595
356
|
693
416
252
|
485
290
176
|
- Vị trí 1: 50 m đầu
tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất;
- Vị trí 2: Sau mét thứ
50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3: Sau mét thứ
100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;
- Vị trí 4: Sau mét thứ
150 của vị trí 3.
Điều 8. Xử
lý về giá một số trường hợp cụ thể:
1. Thửa
đất trong đô thị có chiều dài lớn hơn 50m được xác định như sau:
- Một thửa đất có mặt tiền đường phố
chính thì vị trí 1 (VT1) lấy độ dài đến 50m; sau mét thứ 50 đến mét thứ 100
được tính vị trí 2 (VT2); sau mét thứ 100 đến mét thứ 150 tính vị trí 3 (VT3);
sau mét thứ 150 tính theo vị trí 4; sau mét thứ 200 tính theo vị trí 5 đối với
thị xã Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu.
-
Thửa đất có mặt tiền hẻm chính, hẻm phụ thì vị trí đầu lấy độ dài đến 50 m; sau
mét thứ 50 (toàn bộ phần đất còn lại) được tính theo vị trí liền kề thấp hơn;
nhưng không áp dụng đối với trường hợp thửa đất có vị trí đầu là vị trí 4 và vị
trí 5 đối với thị xã Bà Rịa và thành phố Vũng Tàu.
2.
Thửa đất trong đô thị có một mặt tiếp giáp đường phố chính: Giá đất được tính
theo đường phố chính đó.
3. Thửa
đất có nhiều mặt tiếp giáp đường phố chính: Giá đất được tính theo đường phố chính
nào có tổng trị giá của thửa đất lớn nhất.
4. Thửa đất trong đô thị tọa lạc trong hẻm nối ra nhiều đường
phố chính thì giá đất xác định như sau:
- Trường hợp thửa đất thuộc khu vực chưa được cấp số nhà thì
giá đất được tính theo hẻm nào nối ra đường phố chính gần nhất.
- Trường hợp thửa đất thuộc khu vực đã được cấp số nhà thì
giá đất được xác định theo hẻm của đường phố đã được cấp số nhà.
- Trường hợp thửa đất không có lối ra thì giá đất được tính
theo vị trí thấp nhất của đường phố chính gần nhất.
5. Giá đất
tọa lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn
chỉnh:
a) Trường hợp giao đất, tính tiền thuê đất, chuyển mục đích,
hợp thức hoá quyền sử dụng đất của các tổ chức, đơn vị kinh tế, hộ gia đình, cá
nhân mà thửa đất tọa lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã
thi công hoàn chỉnh được xác định như sau:
- Đối với những tuyến đường, đoạn đường đã thi công hoàn
chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường
(hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của quyết định này, thì Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tập hợp xác định loại đường
đề xuất để Sở Tài nguyên - Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục
Thuế, Sở Xây dựng xem xét điều chỉnh hoặc bổ sung loại đường trình Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định cho phù hợp.
- Đất tọa lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm) quy
hoạch đã có quyết định thu hồi đất, nhưng chưa thi công hoàn chỉnh đưa vào sử
dụng tại thời điểm xác định giá, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại
đường phố chính (hoặc hẻm chính, hẻm phụ) hiện hữu đã được quy định trong danh
mục đường phố.
b) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cho phép chuyển quyền, nộp lệ phí trước bạ được áp dụng như sau:
- Đất tọa lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm) quy
hoạch chưa thi công hoặc đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được
Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại
các phụ lục của quyết định này, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại
đường phố chính (hoặc hẻm chính, hẻm phụ) hiện hữu đã được quy định trong danh
mục đường phố.
6. Cách
xác định giá đất của thửa đất liền khối với nhau của một chủ sử dụng: Đối với những thửa đất liền khối trong
cùng một giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cùng một chủ sử dụng đất thì giá
đất được tính theo đất liền khối.
7. Đất vườn, ao trong cùng
thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở; Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa
giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn
đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xét duyệt (trường hợp đất nông
nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy
hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài
cùng của khu dân cư)
được xác định là giá đất vị trí 1 của từng khu vực.
8. Cách xác định vị trí, khu vực và loại đường phố cụ thể
của từng thửa đất được xác định theo đơn giá đất quy định tại danh mục của các
tuyến đường đã được quy định tại bảng phụ lục, trường hợp thửa đất không xác
định được giá đất theo danh mục của các tuyến đường đã được quy định tại bảng
phụ lục thì Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ quy định tại Điều 2, 3 Quy định
này để xác định.
9.
Cách xác định giá đất phi nông nghiệp của đô thị tại huyện Đất Đỏ áp dụng theo
cách xác định giá đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn.
10.
Trường hợp giá đất ở 50m đầu (của từng khu vực) quy định tại phụ lục các tuyến
đường thuộc nông thôn là giá đất ở vị trí 1 (của từng khu vực) tại bảng giá đất
quy định tại Điều 6 Quyết định này, giá đất ở thuộc vị trí 2 (của từng khu vực)
bằng 0,8 lần giá đất của vị trí 1, giá đất ở thuộc vị trí 3 (của từng khu vực)
bằng 0,8 lần giá đất của vị trí 2, giá đất ở thuộc vị trí 4 (của từng khu vực)
bằng 0,8 lần giá đất của vị trí 3, nhưng không được thấp hơn giá đất ở thấp
nhất quy định tại Điều 6 Quyết định số này của từng huyện, thị xã, thành phố
(cụ thể thị xã Bà Rịa là 252.000 đồng/m2; thành phố Vũng Tàu, các
huyện Tân Thành, Xuyên Mộc, Châu Đức, Long Điền là 202.000 đồng/m2;
huyện Đất Đỏ là 151.000 đồng/m2).
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Cơ quan tài nguyên
- môi trường các cấp chịu trách nhiệm xác định vị trí đất và lập bản đồ hiện
trạng thực tế của các thửa đất, thể hiện đầy đủ trong bản vẽ các nội dung có
liên quan như: độ rộng, độ dài tuyến đường vào, khu vực, vị trí liên hệ với tên
đường mà thửa đất nêu trên sẽ được cấp số nhà và chịu trách nhiệm về cách thể
hiện vị trí này để có cơ sở pháp lý thực hiện. Đối với thửa đất tiếp giáp từ 02
mặt đường trở lên thì phải thể hiện đầy đủ đường vào thửa đất.
Điều 10. Trường hợp nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường
hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà
giá đất quy định tại thời điểm giao đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất,
thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá
chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình
thường, thì Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
giá đất cụ thể cho phù hợp. Việc xác định giá
đất được thực hiện theo phương pháp xác định giá đất quy định tại Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004, Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27
tháng 7 năm 2007 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính.
Điều
11. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các ngành liên quan
có trách nhiệm phản ảnh, đề xuất ý kiến để Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên
cứu hướng dẫn hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 01:
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 56/2010/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. NHỮNG
TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
ĐVT:
1.000 đồng/m2
Stt
|
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Loại
đường
|
Hệ
số
|
Đơn
giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Ba Cu
|
Trọn
đường
|
|
1
|
1.33
|
20,800
|
2
|
Bà
Huyện Thanh Quan
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
3
|
Bà
Triệu
|
Lê Lợi
|
Yên
Bái
|
3
|
|
5,616
|
Yên
Bái
|
Ba Cu
|
4
|
|
3,413
|
Lê Lợi
|
Lê
Ngọc Hân
|
4
|
|
3,413
|
4
|
Bắc
Sơn (phường 11)
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
5
|
Bạch
Đằng
|
Trọn
đường
|
|
2
|
|
9,360
|
6
|
Bến Đò
(phường 9)
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
7
|
Bến Nôm (phường Rạch Dừa)
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
8
|
Bình
Giã
|
Lê
Hồng Phong
|
Hẻm
442 Bình Giã
|
2
|
|
9,360
|
Hẻm
442 Bình Giã
|
Đường
30/4
|
3
|
|
5,616
|
9
|
Cao Bá
Quát (phường Rạch Dừa)
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
10
|
Cao
Thắng
|
Trọn
đường
|
|
2
|
|
9,360
|
11
|
Chi
Lăng (phường 12)
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
12
|
Chu
Mạnh Trinh
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
13
|
Cô Bắc
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
14
|
Cô
Giang
|
Lê
Lợi, Lê Ngọc Hân
|
Triệu
Việt Vương
|
3
|
|
5,616
|
15
|
Dã Tượng (phường Thắng Tam)
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
16
|
Dương Vân Nga (phường Rạch Dừa)
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
17
|
Đào Duy Từ (phường Thắng Tam)
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
18
|
Đinh
Tiên Hoàng
|
Trọn
đường
|
|
2
|
|
9,360
|
19
|
Đồ
Chiểu
|
Lý
Thường Kiệt
|
Lê Lai
|
1
|
1.33
|
20,800
|
Lê
Lai
|
Hẻm
114
|
3
|
|
5,616
|
20
|
Đô Lương (phường 11, phường 12)
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
21
|
Đoạn cuối Quốc lộ 51B
|
Lê
Hồng Phong
|
Nguyễn
An Ninh
|
1
|
|
15,600
|
22
|
Đoàn Thị Điểm
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
23
|
Đội Cấn (phường 8)
|
Trọn
đường
|
|
2
|
|
9,360
|
24
|
Đống Đa (phường Thắng Nhất, phường 10)
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
25
|
Đồng
Khởi
|
Trọn
đường
|
|
2
|
|
9,360
|
26
|
Đường
3/2
|
Vòng
xoay Liệt sỹ
|
Nguyễn
An Ninh
|
1
|
|
15,600
|
Nguyễn
An Ninh
|
Phước
Thắng
|
3
|
|
5,616
|
27
|
Đường
30/4
|
Ngã 4
Giếng nước
|
Ẹo Ông
Từ
|
2
|
|
9,360
|
Ẹo Ông
Từ
|
Cơ sở Trung Tín (cầu Cây Khế cũ)
|
3
|
|
5,616
|
Cơ sở
Trung Tín (cầu Cây Khế cũ)
|
Hoa Lư
|
4
|
|
3,413
|
Hoa Lư
|
Cầu Cỏ May
|
3
|
|
5,616
|
28
|
Đường bờ kè rạch Bến Đình
|
Dự án
nhà ở đại An
|
Hết phần đất giao Công ty Phát triển
Nhà
|
3
|
|
5,616
|
29
|
Đường D4 (phường 10)
|
Đường
N1
|
Hết đường
nhựa
|
3
|
|
5,616
|
30
|
Đường D5 (phường 10)
|
Đường
3/2
|
Hết đường
nhựa
|
3
|
|
5,616
|
31
|
Đường lên biệt thự đồi sứ
|
Trần
Phú
|
Nhà số 12/6A
|
2
|
|
9,360
|
Trần
Phú
|
Nhánh
đường lên Biệt thự Đồi Sứ
|
3
|
|
5,616
|
32
|
Đường từ biệt thự 14,15 song song với đường Võ Thị Sáu đi
ra khu biệt thự Công ty Phát triển Nhà xây dựng
|
2
|
|
9,360
|
33
|
Đường
vào Xí nghiệp Quyết Tiến
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
34
|
Đường
ven biển Hải Đăng
|
Đường
3/2
|
Cầu
Cửa Lấp
|
3
|
|
5,616
|
35
|
Hạ
Long
|
Trọn
đường
|
|
1
|
|
15,600
|
36
|
Hải
Đăng
|
Hạ
Long
|
Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ)
|
3
|
|
5,616
|
Số 5
(Nhà nghỉ Long An cũ)
|
Đèn
Hải Đăng
|
4
|
|
3,413
|
Ngã 3
|
Tượng
Chúa
|
4
|
|
3,413
|
Hẻm
Hải Đăng
|
|
4
|
|
3,413
|
37
|
Hải
Thượng Lãn Ông (phường Rạch Dừa)
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
38
|
Hai tuyến đường nối từ đường Bình Giã vào khu chợ Rạch Dừa
(phường Rạch Dừa)
|
Bình
Giã
|
Khu
chợ Rạch Dừa
|
3
|
|
5,616
|
39
|
Hàn Mặc Tử (phường 7)
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
40
|
Hàn Thuyên (phường Rạch Dừa)
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
41
|
Hẻm 40 - Phan Đăng Lưu
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
42
|
Hẻm 492 - đường 30/4 (phường Rạch Dừa)
|
Nối từ
đường 30/4
|
Khu
chợ Rạch Dừa
|
3
|
|
5,616
|
43
|
Hẻm 524 - đường 30/4 (phường Rạch Dừa)
|
Nối từ
đường 30/4
|
Khu
chợ Rạch Dừa
|
3
|
|
5,616
|
44
|
Hẻm 58 Nguyễn Gia Thiều
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
45
|
Hẻm số 1 Nguyễn An Ninh
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
46
|
Hẻm số 110 Phạm Hồng Thái
|
Phạm
Hồng Thái
|
Ngô
Đức Kế
|
2
|
|
9,360
|
47
|
Hồ Quý Ly
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
48
|
Hồ Tri Tân (phường Rạch Dừa)
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
49
|
Hồ Xuân Hương
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
50
|
Hoa Lư (phường 12)
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
51
|
Hoàng Diệu
|
Trọn
đường
|
|
1
|
|
15,600
|
52
|
Hoàng Hoa Thám (phường 2, phường 3, phường Thắng Tam)
|
Thùy
Vân
|
Võ Thị Sáu
|
1
|
1.33
|
20,800
|
Đoạn
còn lại
|
|
1
|
|
15,600
|
53
|
Hoàng Văn Thụ (phường 7)
|
Trọn
đường
|
|
2
|
|
9,360
|
54
|
Hoàng Việt, phường 6 (Phước Lâm Tự cũ)
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
55
|
Hùng Vương
|
Trọn
đường
|
|
2
|
|
9,360
|
56
|
Huyền Trân Công Chúa
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
9,360
|
57
|
Huỳnh Khương An
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
58
|
Huỳnh Khương Ninh
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
59
|
Kha Vạn Cân (phường 7)
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
60
|
Kim Đồng (phường Rạch Dừa)
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
61
|
Ký Con
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
62
|
Kỳ Đồng
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
63
|
La Văn Cầu
|
Trọn
đường
|
|
2
|
|
9,360
|
64
|
Lạc
Long Quân
|
Võ Thị
Sáu
|
Hết phần đất giao Công ty Phát triển
Nhà
|
3
|
|
5,616
|
65
|
Lê
Hoàn (phường Rạch Dừa)
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
66
|
Lê
Hồng Phong
|
Lê Lợi
|
Thuỳ
Vân
|
1
|
|
15,600
|
67
|
Lê Lai
|
Lê Quý
Đôn
|
Thống
Nhất
|
2
|
|
9,360
|
Thống
Nhất
|
Trương
Công Định
|
3
|
|
5,616
|
68
|
Lê Lợi
|
Trọn
đường
|
|
1
|
|
15,600
|
69
|
Lê
Ngọc Hân
|
Trần
Phú
|
Thủ
Khoa Huân
|
1
|
|
15,600
|
Thủ
Khoa Huân
|
Bà
Triệu
|
3
|
|
5,616
|
70
|
Lê
Phụng Hiểu
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
71
|
Lê
Quang Định
|
Đường 30/4
|
Bình
Giã
|
3
|
|
5,616
|
72
|
Lê Quý
Đôn
|
Quang
Trung
|
Ngã 5
Lê Quý Đôn - Lê Lợi - Thủ Khoa Huân
|
1
|
|
15,600
|
Đoạn
còn lại
|
|
2
|
|
9,360
|
73
|
Lê
Thánh Tông
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
74
|
Lê Thị
Riêng
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
75
|
Lê Văn
Lộc
|
Đường
30/4
|
Lê Thị
Riêng
|
3
|
|
5,616
|
Lê Thị
Riêng
|
Bờ kè
rạch Bến Đình
|
4
|
|
3,413
|
76
|
Lê Văn
Tám
|
Trọn
đường
|
|
2
|
|
9,360
|
77
|
Lương
Thế Vinh
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
78
|
Lương
Văn Can
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
79
|
Lưu Chí Hiếu (phường 9, phường 10, phường
Rạch Dừa)
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
80
|
Lưu Hữu Phước (phường Rạch Dừa)
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
81
|
Lý Thái Tổ (phường Rạch Dừa)
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
82
|
Lý
Thường Kiệt
|
Nguyễn
Trường Tộ
|
Phạm
Ngũ Lão
|
2
|
|
9,360
|
Phạm
Ngũ Lão
|
Lê Quý
Đôn
|
1
|
1.33
|
20,800
|
Lê Quý
Đôn
|
Bà
Triệu
|
2
|
|
9,360
|
83
|
Lý Tự
Trọng
|
Lê Lợi
|
Lê Lai
|
1
|
|
15,600
|
Lê Lai
|
Hẻm
45, 146 Lý Tự Trọng
|
2
|
|
9,360
|
Đoạn
còn lại
|
|
3
|
|
5,616
|
84
|
Mạc
Đỉnh Chi
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
85
|
Mai Thúc Loan (phường Rạch Dừa)
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
86
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Trọn
đường
|
|
1
|
|
15,600
|
87
|
Ngô Đức Kế
|
Nguyễn
An Ninh
|
Cao
Thắng
|
2
|
|
9,360
|
Cao
Thắng
|
Pasteur
|
3
|
|
5,616
|
Đoạn
còn lại
|
|
4
|
|
3,413
|
88
|
Ngô Quyền (phường Thắng Nhất, phường Rạch Dừa)
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
89
|
Ngô
Văn Huyền
|
Trọn
đường
|
|
2
|
|
9,360
|
90
|
Ngư
Phủ
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
91
|
Nguyễn
An Ninh
|
Trọn
đường
|
|
1
|
|
15,600
|
92
|
Nguyễn Bảo (Tự do cũ)
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
93
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Trọn
đường
|
|
2
|
|
9,360
|
94
|
Nguyễn Bửu (phường Thắng Tam)
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
95
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Trọn
đường
|
|
2
|
|
9,360
|
96
|
Nguyễn Công Trứ
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
3,413
|
97
|
Nguyễn Cư Trinh
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
98
|
Nguyễn
Du
|
Quang
Trung
|
Trần
Hưng Đạo
|
1
|
|
15,600
|
Trần
Hưng Đạo
|
Trương
Công Định
|
2
|
|
9,360
|
99
|
Nguyễn Gia Thiều (phường 12)
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
100
|
Nguyễn Hiền
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
101
|
Nguyễn Hới (phường 8)
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
102
|
Nguyễn
Hữu Cảnh
|
Đường
30/4
|
Trường
Tiểu học Chí Linh
|
3
|
|
5,616
|
Đoạn
còn lại
|
|
4
|
|
3,413
|
103
|
Nguyễn Hữu Cầu
|
Trọn
đường
|
|
2
|
|
9,360
|
104
|
Nguyễn Kim
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
105
|
Nguyễn Lương Bằng
|
Trọn
đường
|
|
2
|
|
9,360
|
106
|
Nguyễn Thái Bình
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
107
|
Nguyễn Thái Học (phường 7)
|
Trọn
đường
|
|
1
|
|
15,600
|
108
|
Nguyễn Thiện Thuật
|
Lê
Quang Định
|
Nguyễn
Hữu Cảnh
|
3
|
|
5,616
|
Đoạn
còn lại
|
|
4
|
|
3,413
|
109
|
Nguyễn
Trãi
|
Trọn
đường
|
|
1
|
|
15,600
|
110
|
Nguyễn
Tri Phương
|
Ngô
Đức Kế
|
Nhà số
40 và số 31
|
1
|
|
15,600
|
Nhà số
40 và số 31
|
Trương
Công Định
|
3
|
|
5,616
|
111
|
Nguyễn
Trung Trực
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
112
|
Nguyễn
Trường Tộ
|
Trọn
đường
|
|
2
|
|
9,360
|
113
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
Trọn
đường
|
|
2
|
|
9,360
|
114
|
Nguyễn
Văn Trỗi
|
Trọn
đường
|
|
1
|
1.33
|
20,800
|
115
|
Nơ Trang Long (phường Rạch
Dừa)
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
116
|
Ông
Ích Khiêm
|
Nối từ
dự án nhà ở Đại An
|
Hết phần đất giao cho Công ty Phát
triển Nhà
|
3
|
|
5,616
|
117
|
Pasteur
|
Trọn
đường
|
|
2
|
|
9,360
|
118
|
Phạm Cự Lạng (phường Rạch Dừa)
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
119
|
Phạm
Hồng Thái
|
Trọn
đường
|
|
2
|
|
9,360
|
120
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
Trọn
đường
|
|
2
|
|
9,360
|
121
|
Phạm
Ngũ Lão
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
122
|
Phạm
Thế Hiển
|
Nam Kỳ
Khởi Nghĩa
|
Xô
Viết Nghệ Tĩnh
|
3
|
|
5,616
|
Đoạn
còn lại
|
|
4
|
|
3,413
|
123
|
Phạm
Văn Dinh
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
124
|
Phạm
Văn Nghị (Quân Cảng cũ)
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
125
|
Phan
Bội Châu
|
Trọn
đường
|
|
2
|
|
9,360
|
126
|
Phan
Chu Trinh
|
Thùy
Vân
|
Võ Thị
Sáu
|
1
|
|
15,600
|
Ngã 3
Võ Thị Sáu
|
Đinh
Tiên Hoàng
|
2
|
|
9,360
|
127
|
Phan
Đăng Lưu
|
Trọn
đường
|
|
2
|
|
9,360
|
128
|
Phan
Đình Phùng
|
Trọn
đường
|
|
1
|
|
15,600
|
129
|
Phan
Kế Bính
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
130
|
Phan
Văn Trị
|
Trọn
đường
|
|
2
|
|
9,360
|
131
|
Phó
Đức Chính
|
Trọn
đường
|
|
2
|
|
9,360
|
132
|
Phùng
Khắc Khoan
|
Trọn
đường
|
|
2
|
|
9,360
|
133
|
Phước
Thắng (phường 12)
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
134
|
Quang
Trung
|
Trọn
đường
|
|
1
|
|
15,600
|
135
|
Sương
Nguyệt Ánh
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
136
|
Tản Đà (Hai Bà Trưng cũ) (phường Rạch Dừa)
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
137
|
Tăng
Bạt Hổ
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
138
|
Thắng
Nhì
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
139
|
Thi
Sách
|
Trọn
đường
|
|
1
|
|
15,600
|
140
|
Thống
Nhất
|
Quang
Trung
|
Lê Lai
|
1
|
|
15,600
|
Lê Lai
|
Trương
Công Định
|
2
|
|
9,360
|
141
|
Thủ
Khoa Huân
|
Trọn
đường
|
|
1
|
|
15,600
|
142
|
Thùy Vân (phường 2, phường 8, phường Thắng Tam)
|
Trọn
đường
|
|
1
|
1.33
|
20,800
|
143
|
Tiền
Cảng (Hẻm Quân Cảng cũ)
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
144
|
Tô
Hiến Thành
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
145
|
Tôn Đản (phường Rạch Dừa)
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
146
|
Tôn
Thất Thuyết
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
147
|
Tôn
Thất Tùng
|
Trọn
đường
|
|
2
|
|
9,360
|
148
|
Tống Duy Tân (phường 9)
|
Lương
Thế Vinh
|
Nguyễn
Trung Trực
|
4
|
|
3,413
|
149
|
Trần
Anh Tông
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
150
|
Trần
Bình Trọng
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
151
|
Trần
Cao Vân
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
152
|
Trần
Đồng
|
Trọn
đường
|
|
2
|
|
9,360
|
153
|
Trần
Hưng Đạo
|
Trọn
đường
|
|
1
|
1.33
|
20,800
|
154
|
Trần
Nguyên Đán
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
155
|
Trần
Nguyên Hãn
|
Trọn
đường
|
|
2
|
|
9,360
|
156
|
Trần Phú (phường 1, phường 5)
|
Quang
Trung
|
Nhà số
46 Trần Phú
|
1
|
|
15,600
|
Đoạn
còn lại
|
|
2
|
|
9,360
|
157
|
Trần
Quốc Toản
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
158
|
Trần
Quý Cáp
|
Trọn
đường
|
|
2
|
|
9,360
|
159
|
Trần
Xuân Độ
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
160
|
Triệu
Việt Vương
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
161
|
Trịnh Hoài Đức (phường 7)
|
Trọn
đường
|
|
2
|
|
9,360
|
162
|
Trưng
Nhị
|
Trọn
đường
|
|
1
|
1.33
|
20,800
|
163
|
Trưng
Trắc
|
Trọn
đường
|
|
1
|
1.33
|
20,800
|
164
|
Trương
Công Định
|
Ngã 3
Hạ Long Quang Trung
|
Lê Lai
|
2
|
|
9,360
|
Lê Lai
|
Ngã 5
|
1
|
|
15,600
|
Ngã 5
|
Nguyễn
An Ninh
|
1
|
|
15,600
|
Đoạn
còn lại
|
|
3
|
|
5,616
|
165
|
Trương Hán Siêu (phường 10)
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
166
|
Trương
Ngọc (phường Thắng Tam)
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
5,616
|
167
|
Trương
Văn Bang (phường 7)
|
Trọn
đường
|
|
1
|
|
15,600
|
168
|
Trương
Vĩnh Ký
|
Trọn
đường
|
|
1
|
|
15,600
|
169
|
Tú
Xương
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
170
|
Tuệ
Tĩnh (phường 10)
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
171
|
Tuyến đường nối vuông góc từ đường 30/4, có cùng độ rộng
với hẻm 524 (phường Rạch Dừa)
|
Nằm
giữa hẻm 524 và đường Bình Giã
|
Khu
chợ Rạch Dừa
|
3
|
|
5,616
|
172
|
Văn
Cao (phường 2)
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
173
|
Vi Ba
|
Lê Lợi
|
Ngã 3
Vi Ba
|
3
|
|
5,616
|
Ngã 3
Vi Ba
|
Hẻm
105 Lê Lợi
|
3
|
|
5,616
|
Đoạn
còn lại
|
|
4
|
|
3,413
|
174
|
Võ Đình Thành (phường Thắng Tam)
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
175
|
Võ Thị
Sáu
|
Trọn
đường
|
|
2
|
|
9,360
|
176
|
Võ Văn
Tần
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
177
|
Xô
Viết Nghệ Tĩnh
|
Trọn
đường
|
|
2
|
|
9,360
|
178
|
Yên
Bái
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
179
|
Yên Đổ
|
Trọn
đường
|
|
4
|
|
3,413
|
180
|
Yersin
|
Trọn
đường
|
|
2
|
|
9,360
|
181
|
Các tuyến đường 51B thuộc địa bàn các phường 10, phường
11, phường 12
|
Vòng xoay đường 3/2 thuộc phường 12
|
Bình
Giã P10
|
3
|
0.75
|
4,212
|
182
|
Các tuyến đường tại khu nhà ở cao cấp Á Châu,
phường 2
|
Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng từ
5 - 7 m
|
4
|
|
3,413
|
Đường trục chính có lòng đường trải nhựa rộng 8m
nối từ đường Hoàng Hoa Thám tới Phan Chu Trinh
|
3
|
1.25
|
7,020
|
Tuyến đường vuông góc với tuyến trục chính nối từ
đường Hoàng Hoa Thám tới Phan Chu Trinh có lòng đường trải nhựa lớn
hơn 7,5 m
|
3
|
|
5,616
|
183
|
Các tuyến đường thuộc khu nhà ở đồi 2 Công
ty cổ phần Phát triển Nhà phường 10
|
Đường số 6,10, 11 theo qui hoạch
|
3
|
|
5,616
|
Đường số 3, 4,5 theo qui hoạch
|
4
|
|
3,413
|
184
|
Các tuyến đường thuộc khu nhà ở Phước Cơ phường 12
|
21 lô đất có diện tích 2.600m2
|
3
|
|
5,616
|
23 lô đất có diện tích 2.762,5m2
|
4
|
|
3,413
|
185
|
Các tuyến đường thuộc khu tái định cư 4,1 ha phường
10
|
Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng từ
5-7m
|
4
|
|
3,413
|
Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa lớn hơn
7m
|
4
|
|
3,413
|
186
|
Các tuyến đường thuộc khu vực dân cư phường 9
|
3 con đường vuông góc với đường Lương Thế Vinh (từ Lương
Thế Vinh đến đường rải nhựa sát tường rào sân bay phường 9) là hẻm 17, 25, 59
Lương Thế Vinh
|
3
|
|
5,616
|
Con đường song song với đường Lương Thế Vinh và sát với
tường rào sân bay (Vuông góc với đường Nguyễn Lương Bằng và Nguyễn Văn Cừ)
|
3
|
|
5,616
|
187
|
Những tuyến đường khu tái định cư Trần Bình Trọng
|
Đường
trải nhựa rộng 7m
|
3
|
|
5,616
|
Đường
trải nhựa rộng 5m
|
4
|
|
3,413
|
188
|
Những tuyến đường chưa có tên trong khu trung tâm thương
mại phường 7
|
Ngô
Đức Kế
|
Nguyễn
Thái Học
|
2
|
|
9,360
|
Nguyễn
Thái Học
|
Trương
Văn Bang
|
2
|
|
9,360
|
189
|
Những tuyến đường nội bộ thuộc các dự án khu tái định cư
Bến Đình, dự án khu nhà ở SaoMai, Tecapro, Decoimex, Đại An
|
Đường
trải nhựa rộng 7m
|
3
|
|
5,616
|
Đường
trải nhựa rộng 5m
|
4
|
|
3,413
|
190
|
Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5 m
trở lên thuộc khu tái định cư 199 lô phường 10
|
4
|
|
3,413
|
191
|
Những tuyến đường nội bộ thuộc khu biệt thự Phương Nam
|
4
|
|
3,413
|
|
NHỮNG
TUYẾN ĐƯỜNG NỐI VUÔNG GÓC ĐƯỜNG 30/4 KHU BẾN ĐÌNH
|
|
1
|
Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình:
|
Đoạn đã trải nhưạ rộng 7m nằm trong dự án nhà ở của
Công ty Tecapro
|
3
|
|
5,616
|
Đoạn trải nhựa nối từ đường 30/4 đến đường Trần Cao
Vân (phía trước Ủy ban nhân dân phường 9)
|
3
|
|
5,616
|
2
|
Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình
(đi qua phần đất của dự án nhà ở Đại An )
|
3
|
|
5,616
|
3
|
Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình
(bên cạnh Công ty Xây dựng và Phát triển Đô thị tỉnh)
|
3
|
|
5,616
|
|
NHỮNG
TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU 240 LÊ LỢI, PHƯỜNG 7, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
|
|
1
|
Trần
Huy Liệu
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
2
|
Trần
Khánh Dư
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
3
|
Trần
Khắc Chung
|
Trọn
đường
|
|
3
|
|
5,616
|
4
|
Hẻm số 01, 04 Trần Khắc Chung
|
|
|
4
|
|
3,413
|
5
|
Hẻm số 03, 05 Trần Khắc Chung
|
|
|
4
|
|
3,413
|
6
|
Con đường hình chữ U (Phần kéo dài của đường Trần Khánh Dư
có 2 nhánh nối vuông góc với đường Trần Huy Liệu)
|
3
|
|
5,616
|
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC
TRUNG TÂM CHÍ LINH, PHƯỜNG 10, PHƯỜNG NGUYỄN AN NINH, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
|
1
|
Các tuyến đường thuộc khu E2, E4 Trung tâm Chí Linh theo
bản đồ điều chỉnh quy hoạch phân lô số CHL/QH-03/C
|
Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 10,5m
|
3
|
|
5,616
|
Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5-7m
|
4
|
|
3,413
|
2
|
Các tuyến đường trong khu Trung tâm Chí Linh theo bản đồ
điều chỉnh qui hoạch phân lô số CHL/QH-03/C
|
|
|
|
-
Nguyễn Hữu Cảnh
|
đường
3/2
|
Hết phần đường thi công hoàn chỉnh (khu A8)
|
3
|
1.25
|
7,020
|
- Đoạn từ giữa khu A4 đến hết ranh đất dự án về hướng
đường 30/4
|
4
|
|
3,413
|
- Các đoạn đường nội bộ bao gồm các lô đất: A3, A4, A7,
A8, A9, B11, B12, B13, B13A, B13B, C4, C5, D1, D2, D6,
E1, E3, H1
|
4
|
|
3,413
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
Stt
|
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Khu
vực
|
Hệ
số
|
Đơn
giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Bến
Điệp
|
|
|
1
|
0.64
|
960
|
2
|
Cồn
Bần
|
|
|
1
|
0.64
|
960
|
3
|
Đông
Hồ Mang Cá
|
|
|
1
|
0.64
|
960
|
4
|
Đường
thôn 2 Bến Đá
|
|
|
1
|
0.64
|
960
|
5
|
Đường
thôn 4
|
|
|
1
|
0.64
|
960
|
6
|
Đường
thôn 5
|
|
|
1
|
0.64
|
960
|
7
|
Đường
thôn 6
|
|
|
1
|
0.64
|
960
|
8
|
Đường
thôn 7
|
|
|
1
|
0.64
|
960
|
9
|
Hẻm số
3 thôn 5
|
|
|
1
|
0.64
|
960
|
10
|
Láng Cát – Long Sơn
|
|
|
1
|
0.8
|
1,200
|
11
|
Liên thôn 1- Rạch Lùa
|
|
|
1
|
0.64
|
960
|
12
|
Liên thôn 4-6
|
|
|
1
|
0.64
|
960
|
13
|
Liên
thôn 5-8
|
|
|
1
|
0.64
|
960
|
14
|
Liên
thôn Bến Điệp
|
|
|
1
|
0.64
|
960
|
15
|
Ông
Hưng
|
|
|
1
|
0.64
|
960
|
16
|
Số 2
thôn 5
|
|
|
1
|
0.64
|
960
|
17
|
Số 2
thôn 6
|
|
|
1
|
0.64
|
960
|
18
|
Tây Hồ
Mang Cá
|
|
|
1
|
0.64
|
960
|
19
|
Trục
chính
|
|
|
1
|
0.8
|
1,200
|
20
|
Ba đường hẻm thuộc khu dân cư thôn 4
|
|
|
1
|
0.64
|
960
|
21
|
Khu
vực Gò Găng
|
|
|
3
|
|
252
|
Ghi chú: đơn giá đất ở vị trí 1 có áp
dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với các vị trí còn lại.
PHỤ LỤC 02:
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA
BÀN THỊ XÃ BÀ RỊA
(Kèm theo Quyết định số 56/2010/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt
|
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Loại
đường
|
Hệ
số
|
Đơn
giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Bắc
Nam cánh đồng Mắt Mèo
|
|
3
|
0.75
|
2,475
|
2
|
Bạch
Đằng
|
Vòng
xoay Chi Lăng
|
Nguyễn
Hữu Thọ
|
1
|
|
9,240
|
Nguyễn
Hữu Thọ
|
Lê
Duẩn
|
2
|
|
5,544
|
Lê
Duẩn
|
Phạm
Văn Đồng
|
2
|
0.8
|
4,435
|
Vòng
xoay Chi Lăng
|
Nguyễn
Huệ
|
2
|
|
5,544
|
3
|
Các đường xương (trải nhựa) còn lại thuộc phường Long Toàn
|
4
|
0.8
|
1,584
|
4
|
Cách
Mạng Tháng Tám
|
Cầu
Long Hương
|
Tôn
Đức Thắng
|
1
|
|
9,240
|
Tôn
Đức Thắng
|
Cầu
Thủ Lựu
|
1
|
|
9,240
|
Cầu
Long Hương
|
Mũi
Tàu
|
2
|
|
5,544
|
Cầu
Thủ Lựu
|
giáp Long
Điền
|
2
|
|
5,544
|
5
|
Chi
Lăng
|
Nguyễn
Thanh Đằng
|
Nguyễn
Huệ
|
2
|
|
5,544
|
6
|
Dương
Bạch Mai
|
|
|
1
|
|
9,240
|
7
|
Đặng
Nguyên Cẩn
|
|
|
3
|
0.7
|
2,310
|
8
|
Điện
Biên Phủ
|
Cầu Điện
Biên Phủ
|
Nguyễn
Thanh Đằng
|
2
|
|
5,544
|
Nguyễn
Thanh Đằng
|
Nguyễn
Tất Thành
|
3
|
|
3,300
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
Khu phố
2
|
3
|
0.7
|
2,310
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
hết
đường đất
|
4
|
0.5
|
990
|
9
|
Đinh
Tiên Hoàng
|
Võ Thị
Sáu
|
hết
đường nhựa
|
4
|
0.5
|
990
|
10
|
Đông Tây cánh đồng Mắt Mèo
|
|
|
3
|
0.75
|
2,475
|
11
|
Đông Tây Giáo Sứ Dũng Lạc
|
|
|
3
|
0.8
|
2,640
|
12
|
Đường
27/4
|
Nhà
Tròn
|
Điện
Biên Phủ
|
1
|
|
9,240
|
Điện
Biên Phủ
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
2
|
|
5,544
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
Cầu
Nhà máy nước
|
3
|
|
3,300
|
Cách
Mạng Tháng 8
|
Hai Bà
Trưng
|
2
|
|
5,544
|
Hai Bà
Trưng
|
Chi
Lăng
|
3
|
0.8
|
2,640
|
13
|
Đường
số 14
|
Quốc
lộ 51
|
Trịnh
Đình Thảo
|
4
|
0.8
|
1,584
|
14
|
Đường số 22 (Bên hông chợ Kim Dinh)
|
|
|
4
|
|
1,980
|
15
|
Đường
30
|
Quốc
lộ 51
|
Đường
số 11
|
4
|
0.8
|
1,584
|
16
|
Đường
A1
|
Nguyễn
Thị Minh Khai
|
Huỳnh
Tấn Phát
|
3
|
0.7
|
2,310
|
17
|
Đường
A2
|
Nguyễn
Văn Linh
|
Huỳnh
Tấn Phát
|
3
|
0.6
|
1,980
|
18
|
Đường
A3
|
Nguyễn
Lương Bằng
|
Huỳnh
Tấn Phát
|
3
|
0.6
|
1,980
|
19
|
Đường
A4
|
Nguyễn
Lương Bằng
|
Huỳnh
Tấn Phát
|
3
|
0.6
|
1,980
|
20
|
Đường
A5
|
Nguyễn
Lương Bằng
|
Huỳnh
Tấn Phát
|
3
|
0.6
|
1,980
|
21
|
Đường
vào Nhà máy Điện Bà Rịa
|
Quốc
lộ 51
|
hết
đường nhựa
|
4
|
|
1,980
|
22
|
H2 – Cách Mạng Tháng 8 (hẻm đình Phước Lễ)
|
Cách
Mạng Tháng 8
|
Bạch Đằng
|
4
|
|
1,980
|
23
|
Hà Huy
Tập (phường Phước Nguyên)
|
Cách
Mạng Tháng 8
|
hết
nhựa
|
4
|
|
1,980
|
24
|
Hai Bà
Trưng
|
Lê
Thành Duy
|
Nguyễn
Thanh Đằng
|
2
|
|
5,544
|
25
|
Hồ Tri
Tân
|
Bên
hông trường C.III
|
|
3
|
|
3,300
|
26
|
Hoàng
Diệu
|
Cầu Nhà
máy Nước
|
Hùng
Vương
|
3
|
|
3,300
|
27
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Hùng
Vương
|
Nguyễn
Văn Nguyễn
|
3
|
0.7
|
2,310
|
Nguyễn
Văn Nguyễn
|
Lê Hữu
Trác
|
4
|
0.8
|
1,584
|
28
|
Hoàng
Văn Thái
|
Tôn
Đức Thắng
|
Lê
Duẩn
|
3
|
0.8
|
2,640
|
29
|
Hoàng
Việt
|
|
|
4
|
|
1,980
|
30
|
Huệ
Đăng
|
|
|
2
|
|
5,544
|
31
|
Hùng
Vương
|
Ngã 4
Xóm Cát
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
2
|
|
5,544
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
Ngã 5
Hoàng Diệu
|
3
|
|
3,300
|
Ngã 5
Hoàng Diệu
|
Đường vào Nhà máy rác
|
3
|
0.8
|
2,640
|
32
|
Huỳnh Ngọc Hay
|
|
|
2
|
|
5,544
|
33
|
Huỳnh
Tấn Phát
|
Đường
27/4
|
Nguyễn
Tất Thành
|
3
|
|
3,300
|
34
|
Huỳnh
Tịnh Của
|
|
|
1
|
|
9,240
|
35
|
Kha
Vạn Cân
|
Phạm
Hùng
|
Trần
Phú
|
4
|
0.6
|
1,188
|
36
|
Lê
Duẩn
|
|
|
2
|
0.8
|
4,435
|
37
|
Lê Lai
|
|
|
2
|
|
5,544
|
38
|
Lê Lợi
|
Chi
Lăng
|
Huỳnh
Ngọc Hay
|
2
|
|
5,544
|
Huỳnh
Ngọc Hay
|
Điện
Biên Phủ
|
3
|
|
3,300
|
39
|
Lê Quý
Đôn
|
Huỳnh
Tịnh Của
|
Dương
Bạch Mai
|
1
|
|
9,240
|
Dương
Bạch Mai
|
Nguyễn Thanh Đằng
|
1
|
|
9,240
|
Nguyễn
Thanh Đằng
|
Chi
Lăng
|
2
|
|
5,544
|
40
|
Lê
Thành Duy
|
Cách
Mạng Tháng 8
|
Cầu
Sông Dinh
|
3
|
|
3,300
|
Nguyễn
Thanh Đằng
|
Nguyễn
Hữu Thọ
|
2
|
|
5,544
|
Hai Bà
Trưng
|
Trương
Vĩnh Ký
|
3
|
|
3,300
|
41
|
Lê Văn
Duyệt
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
Trần
Chánh Chiếu
|
4
|
0.5
|
990
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
Khu
phố 5
|
4
|
0.5
|
990
|
42
|
Lương
Thế Vinh
|
|
|
4
|
0.7
|
1,386
|
43
|
Lý
Thường Kiệt
|
Dương
Bạch Mai
|
Nguyễn Thanh Đằng
|
1
|
|
9,240
|
Nguyễn
Thanh Đằng
|
Chi
Lăng
|
2
|
|
5,544
|
44
|
Lý Tự
Trọng
|
|
|
2
|
|
5,544
|
45
|
Ngô
Đức Kế
|
|
|
3
|
0.7
|
2,310
|
46
|
Ngô
Gia Tự
|
Nguyễn
Thanh Đằng
|
Nguyễn
Hữu Thọ
|
2
|
|
5,544
|
47
|
Nguyễn
An Ninh
|
Nguyễn
Hữu Cảnh
|
Trương
Phúc Phan
|
3
|
0.75
|
2,475
|
48
|
Nguyễn
Bình
|
Cách
Mạng Tháng 8
|
Nguyễn
Văn Linh
|
3
|
0.8
|
2,640
|
Nguyễn
Văn Linh
|
Huỳnh
Tấn Phát
|
3
|
0.7
|
2,310
|
49
|
Nguyễn Cư Trinh
|
|
|
3
|
0.75
|
2,475
|
50
|
Nguyễn
Đình Chiểu
|
Quốc
lộ 51
|
Huỳnh
Ngọc Hay
|
2
|
|
5,544
|
Huỳnh
Ngọc Hay
|
đường
27/4
|
3
|
|
3,300
|
51
|
Nguyễn
Du
|
|
|
2
|
|
5,544
|
52
|
Nguyễn
Huệ
|
|
|
2
|
|
5,544
|
53
|
Nguyễn
Hữu Cảnh
|
Quốc
lộ 51
|
Suối
Lồ Ồ
|
3
|
0.75
|
2,475
|
54
|
Nguyễn
Hữu Thọ
|
Quốc
lộ 51
|
Cách
Mạng Tháng 8
|
1
|
|
9,240
|
Cách
Mạng Tháng 8
|
Nguyễn
Văn Linh
|
2
|
|
5,544
|
Nguyễn
Văn Linh
|
Hùng
Vương
|
3
|
|
3,300
|
55
|
Nguyễn
Khuyến
|
Nguyễn
An Ninh
|
Cầu Đình Long Hương
|
4
|
0.8
|
1,584
|
56
|
Nguyễn
Lương Bằng
|
|
|
3
|
0.7
|
2,310
|
57
|
Nguyễn
Mạnh Hùng
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
Khu phố
2
|
3
|
0.7
|
2,310
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
giáp
đường mòn
|
4
|
0.5
|
990
|
58
|
Nguyễn
Tất Thành (quy hoạch số 2 cũ)
|
Quốc
lộ 51
|
Điện
Biên Phủ
|
2
|
|
5,544
|
Điện
Biên Phủ
|
Hùng
Vương
|
3
|
|
3,300
|
59
|
Nguyễn
Thái Bình
|
|
|
3
|
0.7
|
2,310
|
60
|
Nguyễn
Thành Châu
|
|
|
3
|
|
3,300
|
61
|
Nguyễn
Thanh Đằng
|
Cách
Mạng Tháng 8
|
Quốc
lộ 51
|
1
|
|
9,240
|
Ngã 4
Xóm Cát
|
Cách
Mạng Tháng 8
|
1
|
|
9,240
|
62
|
Nguyễn
Thị Định
|
|
|
3
|
0.7
|
2,310
|
63
|
Nguyễn
Thị Minh Khai
|
Tôn
Đức Thắng
|
Lê
Duẩn
|
4
|
0.8
|
2,640
|
64
|
Nguyễn
Trãi
|
|
|
2
|
|
5,544
|
65
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
Quốc
lộ 55
|
Chợ
Long Toàn (cống)
|
2
|
|
5,544
|
Chợ
Long Toàn
|
Võ Thị
Sáu
|
2
|
0.7
|
3,881
|
66
|
Nguyễn
Văn Hưởng
|
Trần
Hưng Đạo
|
Chu
Văn An
|
4
|
0.8
|
1,584
|
67
|
Nguyễn
Văn Linh
|
Nguyễn
Thanh Đằng
|
Nguyễn
Tất Thành
|
3
|
|
3,300
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Nguyễn
Thị Định
|
3
|
0.7
|
2,310
|
68
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
|
|
3
|
|
3,300
|
69
|
Phạm
Hữu Chí
|
|
|
2
|
|
5,544
|
70
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
|
|
3
|
|
3,300
|
71
|
Phạm
Thiều
|
|
|
4
|
0.5
|
990
|
72
|
Phạm
Văn Bạch
|
|
|
4
|
0.5
|
990
|
73
|
Phạm
Văn Đồng
|
Trường
Chinh
|
Cách
Mạng Tháng 8
|
3
|
|
3,300
|
74
|
Phan
Đăng Lưu
|
cầu
Điện Biên Phủ
|
Nguyễn
Hữu Cảnh
|
3
|
|
3,300
|
75
|
Phân lô Long Kiên
|
|
|
|
|
|
H1 -
Nguyễn Văn Hưởng
|
Nguyễn
Văn Hưởng
|
hết
đường trải nhựa
|
4
|
0.7
|
1,386
|
H3 -
Nguyễn Văn Hưởng
|
Nguyễn
Văn Hưởng
|
Nhà
thờ Long Kiên
|
4
|
0.7
|
1,386
|
Nhà
thờ Long Kiên
|
hết
đường trải nhựa
|
4
|
0.7
|
1,386
|
H1- Võ
Thị Sáu
|
Võ Thị
Sáu
|
Thái
Văn Lung
|
4
|
0.7
|
1,386
|
H3- Võ
Thị Sáu
|
Võ Thị
Sáu
|
Nhà
thờ Long Kiên
|
4
|
0.7
|
1,386
|
76
|
Phan
Văn Trị (số 5 cũ)
|
Quốc
lộ 51
|
Trịnh
Đình Thảo
|
4
|
|
1,980
|
Trịnh
Đình Thảo
|
Giáp
ranh huyện Tân Thành
|
4
|
0.5
|
990
|
77
|
Quốc
lộ 51
|
Cầu Cỏ
May
|
Trạm
thu phí
|
3
|
|
3,300
|
Trạm
thu phí
|
Nguyễn
Hữu Thọ, Trần Xuân Độ
|
2
|
0.8
|
4,435
|
Nguyễn
Hữu Thọ, Trần Xuân Độ
|
Cầu
Sông Dinh
|
2
|
|
5,544
|
Cầu
Sông Dinh
|
Ngã 3
Hỏa Táng
|
3
|
|
3,300
|
Ngã 3
Hỏa Táng
|
Giáp
Tân Thành
|
3
|
|
3,300
|
78
|
Rạch
Gầm - Xoài Mút
|
Quốc
lộ 51
|
Trịnh Đình
Thảo
|
4
|
0.8
|
1,584
|
79
|
Tạ
Quang Bửu
|
|
|
3
|
0.7
|
2,310
|
80
|
Tỉnh
lộ 44
|
Vòng
xoay Long Toàn
|
Vũng
Vằn
|
3
|
|
3,300
|
81
|
Tô
Nguyệt Đình
|
Quốc
lộ 51
|
Nguyễn
An Ninh
|
4
|
0.5
|
990
|
82
|
Tôn
Đức Thắng
|
Cách
Mạng Tháng 8
|
Trần
Hưng Đạo
|
3
|
|
3,300
|
83
|
Trần
Chánh Chiếu
|
|
|
4
|
0.5
|
990
|
84
|
Trần
Hưng Đạo
|
Ngã 4
Xóm Cát
|
Nguyễn
Tất Thành
|
3
|
|
3,300
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Phạm
Hùng
|
3
|
0.7
|
2,310
|
85
|
Trần
Phú
|
Trần
Hưng Đạo
|
Hết
địa phận phường Long Tâm
|
4
|
|
1,980
|
86
|
Trần
Quang Diệu
|
|
|
3
|
0.7
|
2,310
|
87
|
Trần
Xuân Độ (P.Phước Trung)
|
|
|
3
|
|
3,300
|
88
|
Trịnh
Đình Thảo
|
Rạch
Gầm - Xoài Mút
|
Phan
Văn Trị
|
4
|
|
1,980
|
89
|
Trương
Định
|
Đường
27/4
|
Xưởng
cưa 1/5
|
4
|
0.5
|
990
|
90
|
Trương
Hán Siêu
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
ranh
Bộ đội Biên phòng
|
3
|
0.7
|
2,310
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
Phạm
Thiều
|
3
|
0.5
|
1,650
|
Phạm
Thiều
|
Trần
Chánh Chiếu
|
4
|
0.5
|
990
|
91
|
Trương
Phúc Phan
|
|
|
3
|
0.75
|
2,475
|
92
|
Trương
Vĩnh Ký
|
|
|
2
|
|
5,544
|
93
|
Trường
Chinh (vành đai tỉnh)
|
Nguyễn
Hữu Thọ
|
Phạm
Văn Đồng
|
2
|
0.8
|
4,435
|
Phạm
Văn Đồng
|
Tỉnh
lộ 44A
|
3
|
|
3,300
|
94
|
Tuệ
Tĩnh
|
|
|
4
|
0.5
|
990
|
95
|
Ung
Văn Khiêm
|
|
|
4
|
0.5
|
990
|
96
|
Võ
Ngọc Chấn
|
Cách Mạng
Tháng 8
|
Nguyễn
An Ninh
|
3
|
0.75
|
2,475
|
Nguyễn
An Ninh
|
Phan
Đăng Lưu
|
4
|
|
1,980
|
97
|
Võ Thị
Sáu
|
Hùng
Vương
|
Trần
Hưng Đạo
|
3
|
|
3,300
|
Phạm
Hùng
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
3
|
0.7
|
2,310
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
Ngã 5
Long Điền
|
4
|
|
1,980
|
98
|
Võ Văn
Tần
|
|
|
4
|
0.5
|
990
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU GÒ
CÁT
Stt
|
Tên đường
|
Đoạn
đường
|
Loại
đường
|
Hệ
số
|
Đơn
giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Cao
Triều Phát
|
|
|
4
|
0.7
|
1,386
|
2
|
Chu
Văn An
|
Nguyễn
Phúc Chu
|
Nguyễn
Văn Nguyễn
|
4
|
0.6
|
1,188
|
Nguyễn
Trọng Quân
|
Lê Hữu
Trác
|
4
|
0.6
|
1,188
|
3
|
Đường
C1
|
Nguyễn
Phúc Chu
|
Nguyễn
Văn Nguyễn
|
4
|
0.6
|
1,188
|
Nguyễn
Hữu Tiến
|
Lê Hữu
Trác
|
4
|
0.6
|
1,188
|
4
|
Ðường
C2
|
Đường
C1
|
Cao
Triều Phát
|
4
|
0.6
|
1,188
|
5
|
Đường
C3
|
Đường
C1
|
Hoàng
Hoa Thám
|
4
|
0.7
|
1,386
|
6
|
Đường
GD1
|
Khu
tái định cư Gò Cát 6
|
Trọn
đường (trải nhựa)
|
4
|
0.6
|
1,188
|
7
|
Đường
GD2
|
Khu
tái định cư Gò Cát 6
|
Trọn
đường (trải nhựa)
|
4
|
0.6
|
1,188
|
8
|
Đường
GD3
|
Khu
tái định cư Gò Cát 6
|
Trọn
đường (trải nhựa)
|
4
|
0.6
|
1,188
|
9
|
Đường
GN2
|
Phan
Bội Châu
|
Đường
qui hoạch số 4
|
4
|
0.6
|
1,188
|
Nguyễn
Văn Hưởng
|
Phan
Bội Châu
|
4
|
0.7
|
1,386
|
10
|
Đường
GN3
|
Lê Hữu
Trác
|
Đường
qui hoạch số 4
|
4
|
0.6
|
1,188
|
Lê Hữu
Trác
|
Nguyễn
Hữu Tiến
|
4
|
0.7
|
1,386
|
11
|
Hà Huy
Giáp
|
|
|
4
|
0.7
|
1,386
|
12
|
Kha
Vạn Cân
|
Nguyễn
Văn Hưởng
|
Lê Hữu
Trác
|
4
|
0.6
|
1,188
|
13
|
Lê Hữu
Trác
|
Thích
Thiện Chiếu
|
Cao
Triều Phát
|
4
|
0.6
|
1,188
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Chu
Văn An
|
4
|
0.6
|
1,188
|
14
|
Lê
Long Vân
|
|
|
4
|
0.7
|
1,386
|
15
|
Lê Văn
Hưu
|
|
|
4
|
0.7
|
1,386
|
16
|
Lê Văn
Lương
|
Nguyễn
Văn Hưởng
|
Phan
Bội Châu
|
4
|
0.6
|
1,188
|
17
|
Lưu
Hữu Phước
|
Nguyễn
Văn Nguyễn
|
Lê Hữu
Trác
|
4
|
0.6
|
1,188
|
18
|
Lý Nam
Đế
|
Phạm
Phú Thứ
|
Lê Hữu
Trác
|
4
|
0.6
|
1,188
|
19
|
Nguyễn
Hữu Huân
|
Nguyễn
Văn Nguyễn
|
Lê Hữu
Trác
|
4
|
0.6
|
1,188
|
20
|
Nguyễn
Hữu Tiến
|
|
|
4
|
0.7
|
1,386
|
21
|
Nguyễn
Phúc Chu
|
Võ Thị
Sáu
|
Hoàng
Hoa Thám
|
4
|
0.6
|
1,188
|
Nguyễn
Hữu Huân
|
Chu
Văn An
|
4
|
0.6
|
1,188
|
22
|
Nguyễn
Trọng Quân
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Nguyễn
Hữu Huân
|
4
|
0.6
|
1,188
|
23
|
Nguyễn
Văn Nguyễn
|
|
|
4
|
0.7
|
1,386
|
24
|
Phan
Bội Châu
|
Thích
Thiện Chiếu
|
Cao
Triều Phát
|
4
|
0.6
|
1,188
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Chu
Văn An
|
4
|
0.6
|
1,188
|
25
|
Thích
Thiện Chiếu
|
|
|
4
|
0.7
|
1,386
|
26
|
Trịnh
Hoài Đức
|
Nguyễn
Văn Hưởng
|
Nguyễn
Trọng Quân
|
4
|
0.6
|
1,188
|
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI
ĐỊNH CƯ H20
|
1
|
Đường
A1
|
Nguyễn
Văn Trỗi
|
Huỳnh
Khương An
|
4
|
|
1,980
|
2
|
Đường
A2, A3, A4, B3
|
|
|
4
|
|
1,980
|
3
|
Đường
B4
|
Hùng
Vương
|
Huỳnh
Khương An
|
3
|
0.7
|
2,310
|
4
|
Đường
B5
|
Đường
A3
|
Huỳnh
Khương An
|
4
|
0.83
|
1,650
|
5
|
Huỳnh
Khương An (B2)
|
Đường
27/4
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
3
|
0.7
|
2,310
|
6
|
Lưu
Chí Hiếu (B1)
|
Đường
27/4
|
Đường
A1
|
3
|
0.7
|
2,310
|
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN
CƯ TRIỀU PHÁT:
|
1
|
Bùi
Thị Xuân
|
Trần
Huy Liệu
|
Nguyễn
Thị Thập
|
4
|
0.6
|
1,188
|
2
|
Đặng
Thai Mai
|
Thái
Văn Lung
|
Nguyễn
Văn Thoại
|
4
|
0.75
|
1,485
|
3
|
Đường
QH TP 1
|
Đặng
Thai Mai
|
Trần
Huy Liệu
|
4
|
0.75
|
1,485
|
4
|
Đường
QH TP 2
|
Trần
Huy Liệu
|
hết
tuyến
|
4
|
0.6
|
1,188
|
5
|
Đường
QH TP 3
|
Trần
Huy Liệu
|
hết
tuyến
|
4
|
0.6
|
1,188
|
6
|
Ngô
Quyền
|
Thái
Văn Lung
|
Nguyễn
Văn Thoại
|
4
|
0.75
|
1,485
|
7
|
Nguyễn
Khánh Toàn
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Nguyễn
Thị Thập
|
4
|
0.83
|
1,650
|
8
|
Nguyễn
Văn Thoại
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Trần
Huy Liệu
|
4
|
0.83
|
1,650
|
9
|
Thái
Văn Lung
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Nguyễn
Văn Hưởng
|
4
|
|
1,980
|
10
|
Trần Huy
Liệu
|
Thái
Văn Lung
|
Nguyễn
Khánh Toàn
|
4
|
0.6
|
1,188
|
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN
CƯ LONG TOÀN 2
|
1
|
Đường
A1
|
Trần
Phú
|
Đường
B6
|
4
|
0.5
|
990
|
2
|
Đường
A2
|
Trần
Phú
|
Phạm
Phú Thứ
|
4
|
0.5
|
990
|
3
|
Đường
A3
|
Phạm
Hùng
|
Đường
B2
|
4
|
0.5
|
990
|
4
|
Đường
A4
|
Ông
Ích Khiêm
|
Trần
Phú
|
4
|
0.5
|
990
|
5
|
Đường
A5
|
Nguyễn
Thái Học
|
Đường
B7
|
4
|
0.5
|
990
|
6
|
Đường
A6
|
Nguyễn
Thái Học
|
Đường
B7
|
4
|
0.5
|
990
|
7
|
Đường
B1
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Đường
B3
|
4
|
0.5
|
990
|
8
|
Đường
B2
|
Lý Nam
Đế
|
Kha
Vạn Cân
|
4
|
0.5
|
990
|
9
|
Đường
B3
|
Lý Nam
Đế
|
Kha
Vạn Cân
|
4
|
0.5
|
990
|
10
|
Đường
B4
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Đường
A2
|
4
|
0.5
|
990
|
11
|
Đường
B5
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Kha
Vạn Cân
|
4
|
0.5
|
990
|
12
|
Đường
B6
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Đường
A2
|
4
|
0.5
|
990
|
13
|
Đường
B7
|
Nguyễn
Thái Học
|
Kha
Vạn Cân
|
4
|
0.5
|
990
|
14
|
Lý Nam
Đế
|
|
|
4
|
0.6
|
1,188
|
15
|
Nguyễn
Thái Học
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Võ
Trường Toản
|
4
|
0.6
|
1,188
|
16
|
Nguyễn
Trung Trực
|
Lý Nam
Đế
|
Võ
Trường Toản
|
4
|
0.5
|
990
|
17
|
Ông
Ích Khiêm
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Võ
Trường Toản
|
4
|
0.5
|
990
|
18
|
Phạm
Phú Thứ
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Đường
A5
|
4
|
0.5
|
990
|
19
|
Võ
Trường Toản
|
Ông
Ích Khiêm
|
Trần
Phú
|
4
|
0.5
|
990
|
|
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐƯỢC BỔ
SUNG
|
1
|
Đỗ
Nhuận (Đường phía Tây chợ Kim Dinh)
|
Quốc
lộ 51
|
Trịnh
Đình Thảo
|
4
|
|
1,980
|
2
|
Đường
27/4
|
Hai Bà
Trưng
|
Nguyễn
Huệ
|
2
|
0.7
|
3,881
|
3
|
Đường
phía Bắc khu bờ kè sông Dinh giai đoạn 2
|
Hai Bà
Trưng
|
Lê
Thành Duy
|
3
|
|
3,300
|
4
|
Đường
phía Đông khu bờ kè sông Dinh giai đoạn 2
|
Đường
phía Bắc khu bờ kè sông Dinh giai đoạn 2
|
Lê
Thành Duy
|
3
|
|
3,300
|
5
|
H1 -
CMT8 (Đường vào Phòng Công chứng số 2)
|
Cách
Mạng Tháng 8
|
Nguyễn
Văn Linh
|
3
|
0.8
|
2,640
|
6
|
H1 - Hà Huy Tập (Đường phía Nam Trường Nguyễn
Du)
|
Hà Huy
Tập
|
hết
nhựa
|
4
|
|
1,980
|
7
|
H4 -
CMT8 (Khu giáo chức)
|
Cách
Mạng Tháng 8
|
H2 -
Lê Duẩn
|
3
|
0.7
|
2,310
|
8
|
H6 -
CMT8 (Khu giáo chức)
|
Cách
Mạng Tháng 8
|
hết
nhựa
|
3
|
0.7
|
2,310
|
9
|
H2 -
Lê Duẩn (Khu giáo chức)
|
Lê
Duẩn
|
Bạch
Đằng
|
3
|
0.7
|
2,310
|
10
|
H4 -
Lê Duẩn (khu giáo chức)
|
Lê
Duẩn
|
H6 – Cách
Mạng Tháng 8
|
3
|
0.7
|
2,310
|
11
|
Hà Huy
Tập – hường Phước Trung (Đường vào Trường Mầm non Phước Trung )
|
Cách
Mạng Tháng 8
|
hết
nhựa
|
3
|
|
3,300
|
12
|
Hương
lộ 2
|
Ngã 5
Long Điền
|
Hết địa
phận phường Long Tâm
|
4
|
0.6
|
1,188
|
13
|
Lâm
Quang Ky (khu tái định cư Đông Quốc lộ 56)
|
Hùng
Vương
|
Mộng
Huê Lầu
|
3
|
0.7
|
2,310
|
14
|
Lê Bảo
Tịnh (khu tái định cư Đông Quốc lộ 56)
|
Lâm
Quang Ky
|
Nguyễn
Mạnh Tường
|
3
|
0.6
|
1,980
|
15
|
Lê Thị
Bạch Vân (khu tái định cư Đông Quốc lộ 56)
|
Lâm
Quang Ky
|
Nguyễn
Mạnh Tường
|
3
|
0.6
|
1,980
|
16
|
Mộng
Huê Lầu (khu tái định cư Đông Quốc lộ 56)
|
Lâm
Quang Ky
|
Nguyễn
Mạnh Tường
|
3
|
0.6
|
1,980
|
17
|
Nguyễn
Mạnh Tường (khu tái định cư Đông Quốc lộ 56)
|
Hùng
Vương
|
Mộng
Huê Lầu
|
3
|
0.6
|
1,980
|
18
|
Phạm
Ngọc Thạch (khu tái định cư Đông Quốc lộ 56)
|
Hùng
Vương
|
Mộng
Huê Lầu
|
3
|
0.8
|
2,640
|
19
|
Phan
Văn Trị (Đường vào khu công nghiệp khí thấp áp)
|
Quốc
lộ 51
|
hết
nhựa
|
3
|
0.7
|
2,310
|
20
|
Trịnh
Đình Thảo (Đường bên hông núi Đức Mẹ)
|
Nguyễn
Hữu Cảnh
|
Trương
Tấn Bửu
|
4
|
0.8
|
1,584
|
B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG
THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
|
Stt
|
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Khu
vực
|
Hệ
số
|
Đơn
giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Đường
20A
|
Quốc
lộ 56
|
giáp
ranh khu dân cư Lan Anh
|
1
|
0.512
|
960
|
2
|
Hùng
Vương (xã Hòa Long)
|
Đường
vào nhà máy rác
|
Ngã 3
Hòa Long
|
1
|
1.2
|
2,250
|
3
|
Hương
lộ 2
|
Ngã 5
Long Điền
|
Chùa
Long Quang
|
1
|
0.512
|
960
|
Chùa
Long Quang
|
Đường
số 19
|
1
|
0.64
|
1,200
|
Đường
số 19
|
Đường
số 1
|
1
|
0.8
|
1,500
|
Đường
số 1
|
Đường
số 10 - ấp Bắc 2
|
1
|
0.64
|
1,200
|
Đoạn
còn lại
|
|
2
|
|
768
|
4
|
Hương
lộ 3
|
Hương
lộ 2
|
Đường
số 10
|
1
|
0.64
|
1,200
|
Đường số
10
|
Tỉnh
lộ 52
|
1
|
0.8
|
1,500
|
Tỉnh
lộ 52
|
Đường
số 12
|
1
|
0.512
|
960
|
5
|
Hương
lộ 8
|
Tỉnh
lộ 52
|
Đường
số 1
|
1
|
0.64
|
1,200
|
Đường
số 1
|
Ngã 5
Long Điền
|
1
|
0.512
|
960
|
6
|
Nguyễn
Hữu Cảnh (thuộc xã Tân Hưng )
|
Suối
Lồ Ồ
|
Đường
Phước Tân
|
1
|
|
1,875
|
7
|
Phước
Tân - Châu Pha (từ Cầu Nhà máy nước đến Giáp Châu Pha)
|
Cầu
Máy nước
|
Mốc
địa giới xã Tân Hưng - Châu Pha 02 X.I
|
1
|
|
1,875
|
Mốc
địa giới xã Tân Hưng - Châu Pha 02 X.I
|
giáp
Châu Pha
|
1
|
0.8
|
1,500
|
8
|
Quốc
lộ 56
|
Ngã
3 Hòa Long
|
Đường
số 24
|
1
|
|
1,875
|
Đường
số 24
|
Đường
số 3
|
1
|
0.8
|
1,500
|
Đường
số 3
|
giáp
Châu Đức
|
1
|
0.64
|
1,200
|
9
|
Tỉnh
lộ 52
|
Ngã 4
Hòa Long
|
Đường
số 9
|
1
|
|
1,875
|
Đường
số 9
|
Hương
Lộ 8
|
1
|
0.8
|
1,500
|
Hương
Lộ 8
|
Đường
số 6
|
1
|
|
1,875
|
Đường
số 6
|
Đường
số 11
|
1
|
0.64
|
1,200
|
Đường
số 11
|
giáp
Long Tân
|
1
|
0.512
|
960
|
10
|
Trần
Phú
|
Ngã 3
Hòa Long
|
hết
địa phận xã Hòa Long
|
1
|
|
1,875
|
11
|
Văn
Tiến Dũng (Đường Trục Chính Tân Hưng)
|
Phước
Tân - Châu Pha
|
hết
đường nhựa
|
1
|
0.64
|
1,200
|
12
|
Các tuyến đường giao thông nông thôn đã được trải nhựa, có
chiều rộng từ 4m trở lên
|
2
|
|
768
|
13
|
Các tuyến đường còn lại chưa được xác định ở khu vực 1,
khu vực 2 nêu trên
|
3
|
|
315
|
Ghi chú: đơn giá đất ở vị trí 1 có áp dụng hệ số thì tiếp
tục áp dụng hệ số đối với các vị trí còn lại.
PHỤ LỤC 03:
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN TÂN THÀNH
(Kèm theo Quyết định số 56/2010/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. NHỮNG
TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt
|
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Loại
đường
|
Hệ
số
|
Đơn
giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Bạch
Mai (quy hoạch đường I khu dân cư Ngọc Hà)
|
Ngô
Quyền
|
Phan
Bội Châu
|
3
|
|
1,760
|
2
|
Độc
Lập (Quốc lộ 51 cũ)
|
|
|
1
|
|
4,928
|
3
|
Đường
12 nối 13
|
Lê Lợi
|
Nguyễn
Chí Thanh
|
3
|
|
1,760
|
4
|
Hoàng
Diệu (quy hoạch số 3)
|
Quốc
lộ 51
|
hết
tuyến đường nhựa về phía Tây
|
3
|
|
1,760
|
5
|
Hoàng Hoa Thám (quy hoạch đường số 5 khu dân cư Ngọc Hà)
|
Quốc
lộ 51
|
hết
tuyến đường nhựa về phía Tây
|
3
|
|
1,760
|
6
|
Hoàng
Việt (qui hoạch số 7 cũ)
|
Quốc
lộ 51
|
hết
tuyến đường nhựa về phía Tây
|
3
|
|
1,760
|
7
|
Hùng Vương (quy hoạch đường P)
|
Trường
Chinh
|
đường
vành đai khu Đô thị mới Phú Mỹ 22 ha
|
3
|
|
1,760
|
8
|
Huỳnh Tịnh Của (qui hoạch G cũ)
|
Ngô
Quyền
|
Phan
Bội Châu
|
3
|
|
1,760
|
9
|
Lê
Duẩn (quy hoạch số 26)
|
Quốc
lộ 51
|
Ranh
Khu TĐC 25ha
|
3
|
|
1,760
|
10
|
Lê Lợi
(quy hoạch số 12)
|
Quốc
lộ 51
|
hết
tuyến đường nhựa về phía Tây
|
3
|
|
1,760
|
Quốc
lộ 51
|
hết
tuyến đường nhựa về phía Đông
|
3
|
|
1,760
|
11
|
Lê Quý Đôn (qui hoạch số 2)
|
Bạch
Mai
|
hết
tuyến đường nhựa về phía Tây
|
3
|
|
1,760
|
12
|
Ngô Quyền (qui hoạch số 1)
|
Bạch
Mai
|
hết
tuyến đường nhựa về phía Tây
|
3
|
|
1,760
|
13
|
Nguyễn Chí Thanh (qui hoạch số 13)
|
Quốc
lộ 51
|
hết
tuyến đường nhựa về phía Tây
|
3
|
|
1,760
|
14
|
Nguyễn Cư Trinh (qui hoạch số 4 cũ)
|
Quốc
lộ 51
|
hết
tuyến đường nhựa về phía Tây
|
3
|
|
1,760
|
15
|
Nguyễn
Du (qui hoạch E)
|
Trần
Hưng Đạo
|
Nguyễn
Chí Thanh
|
3
|
|
1,760
|
16
|
Nguyễn
Huệ (ChinFon cũ)
|
Quốc
lộ 51
|
Ranh khu
công nghiệp Phú Mỹ 1
|
2
|
|
2,970
|
17
|
Nguyễn Lương Bằng (qui hoạch số 10)
|
Quốc
lộ 51
|
hết
tuyến đường nhựa về phía Tây
|
3
|
|
1,760
|
18
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Quốc
lộ 51
|
hết
tuyến đường nhựa
|
3
|
|
1,760
|
19
|
Nguyễn Trãi (qui hoạch số 11)
|
Quốc
lộ 51
|
hết
tuyến đường nhựa về phía Tây
|
3
|
|
1,760
|
Quốc
lộ 51
|
hết
tuyến đường nhựa về phía Đông
|
3
|
|
1,760
|
20
|
Nguyễn Văn Linh (đường chính vào cảng Bà Rịa Serece cũ)
|
Quốc
lộ 51
|
Ngã 3
Nhà máy thép Vinakyoei
|
2
|
|
2,970
|
21
|
Phạm
Hữu Chí (qui hoạch F)
|
Ngô
Quyền
|
Phan
Bội Châu
|
3
|
|
1,760
|
22
|
Phạm Ngọc Thạch (qui hoạch H)
|
|
|
3
|
|
1,760
|
23
|
Phạm Văn Đồng (qui hoạch số 27 cũ)
|
Quốc
lộ 51
|
Ranh
Khu TĐC 25ha
|
3
|
|
1,760
|
24
|
Phan Bội Châu (qui hoạch số 8)
|
Quốc
lộ 51
|
hết
tuyến đường nhựa về phía Tây
|
3
|
|
1,760
|
25
|
Phan Châu Trinh (vào Nhà máy nhiệt điện cũ)
|
Quốc
lộ 51
|
hết
tuyến
|
2
|
|
2,970
|
26
|
Tôn
Đức Thắng (qui hoạch số 15)
|
Quốc
lộ 51
|
hết
tuyến đường nhựa về phía Đông
|
3
|
|
1,760
|
27
|
Tôn
Thất Tùng (Vạn Hạnh cũ)
|
Quốc
lộ 51
|
hết
tuyến
|
3
|
|
1,760
|
28
|
Trần
Hưng Đạo
|
Quốc lộ 51 (vào khu công nghiệp Phú Mỹ I)
|
Ranh khu
công nghiệp Phú Mỹ 1
|
2
|
|
2,970
|
Quốc
lộ 51
|
hết
tuyến đường nhựa về phía Đông
|
2
|
|
2,970
|
29
|
Trường
Chinh (đường 81)
|
Quốc
lộ 51
|
Ranh
giới xã Tóc Tiên
|
3
|
|
1,760
|
30
|
Những tuyến đường nội bộ và đường viền khác thuộc khu
trung tâm thương mại Phú Mỹ
|
2
|
|
2,970
|
31
|
Những tuyến đường giao thông trong đô thị chưa được xác
định ở trên, được trải nhựa, có chiều rộng lòng đường từ 4m trở lên và không
phải là hẻm chính của các đường phố loại 1, 2
|
3
|
0.45
|
792
|
32
|
Những tuyến đường nội bộ và đường viền khác thuộc khu dân
cư đợt đầu Đô thị mới Phú Mỹ (22 ha)
|
3
|
0.45
|
792
|
B. NHỮNG
TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
Stt
|
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Khu
vực
|
Hệ
số
|
Đơn
giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Đường
965 (Đường vào cảng Cái Mép)
|
trọn
tuyến
|
|
1
|
0.8
|
1,200
|
2
|
Đường
Hắc Dịch – Bàu Phượng – Châu Pha
|
Mỹ
Xuân – Ngãi Giao
|
Đường
Phước Tân - Châu Pha
|
1
|
0.512
|
768
|
3
|
Đường
Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu Pha
|
vòng
xoay Hắc Dịch
|
về
phía Bắc dài 597m (Đoạn đã thi công mới có dãi cây xanh phân cách)
|
1
|
0.8
|
1,200
|
vòng
xoay Hắc Dịch
|
Đường
Phước Tân - Châu Pha
|
1
|
0.64
|
960
|
4
|
Đường
Hội Bài – Tóc Tiên
|
Quốc
lộ 51
|
Chiều
dài 3km
|
1
|
0.64
|
960
|
Đoạn
còn lại
|
|
1
|
0.512
|
768
|
5
|
Đường
Láng Cát – Long Sơn
|
Quốc
lộ 51
|
Giáp
ranh xã Long Sơn
|
1
|
0.8
|
1200
|
6
|
Đường
Mỹ Xuân – Ngãi Giao (huyện Tân Thành)
|
Quốc
lộ 51
|
Ranh
giới huyện Châu Đức
|
1
|
0.8
|
1,200
|
7
|
Đường
Mỹ Xuân - Tóc Tiên (Phước Hội - Tóc Tiên)
|
Quốc
lộ 51
|
Đường
Hắc Dịch -Tóc Tiên - Châu Pha
|
2
|
|
614
|
8
|
Quốc
lộ 51: xã Mỹ Xuân, Tân Phước, Phước Hòa, Tân Hòa, Tân Hải
|
ranh
TT.Phú Mỹ
|
200m
kể từ ranh TT.Phú Mỹ
|
1
|
2
|
3,000
|
200m
kể từ ranh TT.Phú Mỹ
|
400m
kể từ ranh TT.Phú Mỹ
|
1
|
1.5
|
2,250
|
ranh
thị xã Bà Rịa
|
200m
kể từ ranh thị xã Bà Rịa
|
1
|
1.5
|
2,250
|
200m
kể từ ranh thị xã Bà Rịa
|
300m
kể từ ranh thị xã Bà Rịa
|
1
|
1.2
|
1,800
|
Các
đoạn còn lại
|
|
1
|
|
1,500
|
9
|
Đường
Phước Tân – Châu Pha
|
Đoạn
giáp ranh thị xã Bà Rịa 300m trở về huyện Tân Thành
|
1
|
|
1,500
|
Đoạn
còn lại
|
1
|
0.8
|
1,200
|
10
|
Đường
Sông Xoài – Cù Bị
|
Đường Mỹ
Xuân-Ngãi Giao
|
Ranh
giới huyện Châu Đức
|
2
|
|
614
|
11
|
Đường
tập đoàn 7 Phước Bình
|
Quốc
lộ 51
|
Đường Hắc Dịch – Tóc Tiên – Châu Pha
|
1
|
0.512
|
768
|
12
|
Đường
Tóc Tiên – Phú Mỹ (Thuộc xã Tóc Tiên)
|
Đường
Hắc Dịch -Tóc Tiên - Châu Pha
|
Ranh
giới TT. Phú Mỹ
|
1
|
0.64
|
960
|
13
|
Đường
vào khu công nghiệp Mỹ Xuân B1
|
Quốc
lộ 51
|
Ranh khu
công nghiệp Mỹ Xuân B1
|
1
|
0.64
|
960
|
14
|
Nguyễn
Huệ (ChinFon cũ)
|
Quốc
lộ 51
|
Ranh khu
công nghiệpPhú Mỹ 1
|
1
|
1.8
|
2,700
|
15
|
Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở
các vị trí, khu vực trên đã được trải nhựa, có chiều rộng từ 3 m đến dưới 4 m
|
2
|
0.8
|
492
|
16
|
Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở
trên, đường được trải nhựa, có chiều rộng từ 4 m trở lên
|
2
|
|
614
|
17
|
Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được
xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ 6m đến
dưới 8m
|
2
|
0.64
|
394
|
18
|
Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được
xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ 8m trở lên
|
2
|
0.8
|
492
|
19
|
Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được
xác định ở trên, có chiều rộng từ 6m đến dưới 8m
|
2
|
0.512
|
315
|
20
|
Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được
xác định ở trên, có chiều rộng từ 8m trở lên
|
2
|
0.64
|
394
|
21
|
Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được
xác định ở trên, đường được đổ bê tông, có chiều rộng dưới 4m
|
2
|
0.64
|
394
|
22
|
Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được
xác định ở trên, đường được đổ bê tông, có chiều rộng từ 4 m trở lên
|
2
|
0.8
|
492
|
23
|
Các tuyến đường giao thông còn lại do Ủy ban nhân dân
huyện, xã quản lý (50m đầu)
|
3
|
|
252
|
Ghi chú: đơn giá đất ở vị trí 1 có áp dụng hệ số thì tiếp
tục áp dụng hệ số đối với các vị trí còn lại.
PHỤ LỤC 04:
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN CHÂU ĐỨC
(Kèm theo Quyết định số 56/2010/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. NHỮNG
TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt
|
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Loại
đường
|
Hệ
số
|
Đơn
giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Âu Cơ (đường số 1 cũ)
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Hùng Vương
|
3
|
|
1,200
|
2
|
Bình Giã (đường số 3 cũ)
|
Trần Hưng Đạo
|
Hùng Vương
|
2
|
|
2,025
|
3
|
Điện Biên Phủ (đường số 2 cũ)
|
Âu Cơ
|
Đường Quy hoạch số 25
|
2
|
|
2,025
|
4
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Phùng Hưng
|
Hoàng Hoa Thám
|
3
|
|
1,200
|
5
|
Đường 9B
|
Ngô Quyền
|
Lê Lai
|
3
|
|
1,200
|
6
|
Đường Huyện Đỏ (thuộc địa phận thị trấn Ngãi Giao) (hệ số
chỉ áp dụng đối với VT1)
|
Quốc lộ 56
|
lô cao su Nông trường Bình Ba
|
4
|
1.3
|
975
|
7
|
Đường giáp ranh xã Bình Ba (thuộc địa phận thị trấn Ngãi
Giao) (hệ số chỉ áp dụng đối với VT1)
|
Quốc lộ 56
|
lô cao su Nông trường Bình Ba
|
4
|
1.3
|
975
|
8
|
Hoàng Hoa Thám (đường số 9 cũ)
|
Ngô Quyền
|
Lê Lợi
|
1
|
|
3,360
|
Lạc Long Quân
|
Ngô Quyền
|
2
|
|
2,025
|
Lê Lợi
|
Hùng Vương
|
2
|
|
2,025
|
9
|
Hùng Vương (Quốc lộ 56 cũ)
|
Âu Cơ
|
đường qui hoạch số 11
|
1
|
|
3,360
|
đường qui hoạch số 11
|
giáp ranh xã Bình Ba
|
2
|
|
2,025
|
Âu Cơ
|
giáp ranh xã Bàu Chinh
|
2
|
|
2,025
|
10
|
Lạc Long Quân
|
Nguyễn Trãi
|
Đến cuối đường
|
3
|
|
1,200
|
11
|
Lê Hồng Phong (đường số 8 cũ)
|
cầu Suối Lúp
|
cầu Bình Giã
|
1
|
|
3,360
|
cầu Suối Lúp
|
giáp ranh xã Láng Lớn và TT Ngãi Giao
|
3
|
|
1,200
|
12
|
Lê Lai (đường số 13 cũ)
|
đường qui hoạch số 11
|
Lê Hồng Phong
|
2
|
|
2,025
|
13
|
Lê Lợi (đường số 16 cũ)
|
Lê Hồng Phong
|
Lý Thường Kiệt
|
1
|
|
3,360
|
Âu Cơ
|
Lê Hồng Phong
|
2
|
|
2,025
|
14
|
Lý Thường Kiệt (đường số 10 cũ)
|
Lạc Long Quân
|
Hùng Vương
|
2
|
|
2,025
|
15
|
Ngô Quyền (đường số 14 cũ)
|
Lê Hồng Phong
|
Lý Thường Kiệt
|
1
|
|
3,360
|
16
|
Nguyễn Chí Thanh (đường số 4 cũ)
|
Hùng Vương
|
Âu Cơ
|
2
|
|
2,025
|
Hùng Vương
|
Đường Quy hoạch số 25
|
2
|
|
2,025
|
17
|
Nguyễn Du (đường số 9A cũ)
|
Lê Lợi
|
Đến cuối đường
|
3
|
|
1,200
|
18
|
Nguyễn Văn Trỗi (đường số 6 cũ)
|
Âu Cơ
|
Hùng Vương
|
2
|
|
2,025
|
19
|
Những trục đường đối diện với khu chợ
và trong Khu Trung tâm thương mại
|
1
|
|
3,360
|
20
|
Phùng Hưng (đường số 14A cũ)
|
Lê Lai
|
Đến cuối đường
|
3
|
|
1,200
|
21
|
Trần Hưng Đạo (đường số 17 cũ)
|
Âu Cơ
|
Đường quy hoạch số 11
|
2
|
|
2,025
|
22
|
Trần Phú (đường số 5 cũ)
|
Âu Cơ
|
đường quy hoạch số 25
|
2
|
|
2,025
|
23
|
Trần Quốc Toản
|
Lê Lai
|
Ngô Quyền
|
3
|
|
1,200
|
B. NHỮNG
TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
Stt
|
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Khu
vực
|
Hệ
số
|
Đơn
giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Đường số 19, xã Nghĩa Thành
|
sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở
vào
|
2
|
0.8
|
492
|
2
|
Đường 21, xã Nghĩa Thành
|
sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở
vào
|
2
|
0.8
|
492
|
3
|
Đường số 31, xã Nghĩa Thành
|
sau mét thứ 150 tính từ đường liên xã
Suối Nghệ - Nghĩa Thành trở vào
|
2
|
0.8
|
492
|
4
|
Đường 765
|
sau mét thứ 250 (mỗi bên) tính từ đường
Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình trở vào
|
2
|
0.8
|
492
|
5
|
Đường Bình Ba - Đá Bạc - Xuân Sơn
|
sau mét thứ 200 tính
từ đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao - Hòa Bình trở vào
|
cuối lô cao su Nông trường cao su Bình Ba thuộc xã Xuân
Sơn
|
2
|
|
614
|
cuối rừng Sao
|
Ngã ba đường Xuân Sơn - Đá Bạc
|
2
|
|
614
|
Ngã ba đường Xuân Sơn - Đá Bạc
|
cầu Đá Bạc
|
2
|
|
614
|
cầu Đá Bạc và các đoạn còn lại
|
sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56
|
2
|
0.8
|
492
|
6
|
Đường Bình Giã – Đá Bạc – Long Tân
|
sau mét thứ 250
tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình
|
giáp ranh huyện Đất Đỏ
|
2
|
0.8
|
492
|
7
|
Đường Bình Giã – Ngãi Giao – Quảng
Thành
|
sau mét thứ 250 tính
từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình
|
đường Kim Long - Quảng Thành
|
2
|
0.8
|
492
|
8
|
Đường Cây Da - Liên Sơn
|
sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56
|
ấp Liên Sơn, xã Xà Bang
|
2
|
0.8
|
492
|
9
|
Đường giáp ranh xã Bàu Chinh và thị trấn Ngãi Giao (thuộc
xã Bàu Chinh)
|
Sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào
|
Lô cao su Nông trường Bình Ba
|
1
|
0.64
|
960
|
10
|
Đường giáp ranh xã
Bình Ba và thị trấn Ngãi Giao (thuộc xã Bình Ba)
|
Sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào
|
Lô cao su Nông trường Bình Ba
|
1
|
0.64
|
960
|
11
|
Đường Kim Long - Cầu Sắt
|
sau mét thứ 250 tính từ QL 56
|
Cầu Sắt, xã Kim Long
|
2
|
0.8
|
492
|
12
|
Đường Kim Long – Láng Lớn
|
sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56
|
đầu lô cao su Nông trường cao su Châu Thành
|
2
|
|
614
|
đầu lô cao su Nông trường cao su Châu Thành
|
đường Xà Bang – Láng Lớn
|
2
|
0.8
|
492
|
13
|
Đường Kim Long – Quảng Thành
|
sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56
|
đầu lô cao su Nông trường cao su Xà Bang
|
2
|
|
614
|
đầu lô cao su Nông trường cao su Xà Bang
|
giáp ranh tỉnh Đồng Nai
|
2
|
0.8
|
492
|
14
|
Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao - Hoà Bình
|
Ranh xã Láng Lớn và TT Ngãi Giao
|
ngã 3 đường Suối Nghệ – Láng Lớn
|
1
|
0.8
|
1,200
|
ngã 3 đường Suối Nghệ – Láng Lớn
|
giáp ranh huyện Tân Thành
|
1
|
|
1,500
|
Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao - Hoà Bình (cũ)
|
giáp ranh huyện Tân Thành
|
1
|
0.8
|
1,200
|
cầu Bình Giã
|
đường 765
|
1
|
|
1,500
|
đường 765
|
Đường Xuân Sơn - Đá Bạc
|
1
|
0.8
|
1,200
|
Đường Xuân Sơn - Đá Bạc
|
giáp ranh huyện Xuyên
Mộc
|
1
|
|
1,500
|
15
|
Đường liên tổ 45 ấp Bình Mỹ, xã Bình Ba
|
sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56
|
Đến cuối đường (đã láng nhựa)
|
2
|
0.8
|
492
|
16
|
Đường liên xã Suối Nghệ – Láng Lớn
|
sau mét thứ 150 tính từ đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa
Thành
|
sau mét thứ 200 tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao -Hòa
Bình
|
2
|
0.8
|
492
|
17
|
Đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành
|
sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào thuộc xã Suối
Nghệ
|
sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào thuộc xã Nghĩa
Thành
|
1
|
0.64
|
960
|
18
|
Đường Ngãi Giao – Cù Bị
|
sau mét thứ 50 tính từ đường Xà Bang - Láng Lớn
|
Đường vào xã Cù Bị
|
2
|
0.8
|
492
|
19
|
Đường Quảng Phú – Phước An
|
sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56
|
Đường 765
|
2
|
0.8
|
492
|
20
|
Đường Quốc lộ 56 Bàu Chinh
|
sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56
|
đường Bình Giã - Ngãi Giao - Quảng Thành
|
2
|
0.8
|
492
|
21
|
Đường Suối Nghệ – Mụ Bân
|
sau mét thứ 150 tính từ đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa
Thành
|
Cuối đường, giáp huyện Tân Thành
|
2
|
0.8
|
492
|
22
|
Đường Tân Hoà - Tân Xuân
|
sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56
|
Đầu ấp Tân Xuân, xã Bàu Chinh
|
2
|
0.8
|
492
|
23
|
Đường Thạch Long-Khu 3
|
sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56
|
đường Kim Long - Quảng Thành
|
2
|
0.8
|
492
|
24
|
Đường vào ấp Hậu Cần
|
sau mét thứ 250 tính từ QL 56
|
ấp Hậu Cần, xã Quảng Thành
|
2
|
0.8
|
492
|
25
|
Đường vào ấp Quảng Thành 2, xã Nghĩa
Thành
|
sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56
|
vào ấp Quảng Thành 2
|
2
|
0.8
|
492
|
26
|
Đường vào ấp Sông Cầu, xã Nghĩa Thành
|
sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56
|
vào ấp Sông Cầu
|
2
|
0.8
|
492
|
27
|
Đường vào ấp Tam Long
|
sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56
|
vào ấp Tam Long, xã Kim Long
|
2
|
0.8
|
492
|
28
|
Đường vào Bàu Sen (đường Xà Bang –
Quảng Thành cũ)
|
sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56
|
Bàu Sen
|
2
|
0.8
|
492
|
29
|
Đường vào thác Sông Ray
|
sau mét thứ 200 tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa
Bình
|
thác Sông Ray (giáp huyện Xuyên Mộc)
|
2
|
0.8
|
492
|
30
|
Đường vào thôn Quảng Long
|
sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56
|
thôn Quảng Long, xã Kim Long
|
2
|
0.8
|
492
|
31
|
Đường vào xã Cù Bị
|
sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56
|
Trường Tiểu học Bùi Thị Xuân, xã Cù Bị
|
2
|
0.8
|
492
|
32
|
Đường vào Xóm Tre
|
sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56
|
Xóm Tre, xã Suối Nghệ
|
2
|
0.8
|
492
|
33
|
Đường Xà Bang – Láng Lớn
|
sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56
|
đường Ngãi Giao – Cù Bị
|
2
|
|
614
|
đường Ngãi Giao – Cù Bị
|
cầu Suối Đá
|
2
|
0.8
|
492
|
Cầu Suối Đá
|
đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình
|
2
|
|
614
|
34
|
Đường Xóm lưới, xã Nghĩa Thành
|
sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56
|
Đến cuối đường (đã láng nhựa)
|
2
|
0.8
|
492
|
35
|
Quốc lộ 56:
|
đường giáp ranh xã Bình Ba và thị trấn Ngãi Giao
|
đường vào chợ mới Bình Ba
|
1
|
|
1,500
|
đường vào chợ mới Bình Ba
|
ngã 3 đường Bình Ba - Đá Bạc - Xuân Sơn (đường Đá Bạc -
Suối Rao -Xuân Sơn cũ)
|
1
|
0.8
|
1,200
|
ngã 3 đường Bình Ba - Đá Bạc - Xuân Sơn
|
hết ranh Trường Ngô Quyền
|
1
|
|
1,500
|
ranh Trường Ngô Quyền
|
đường vào ấp Sông Cầu
|
1
|
0.8
|
1,200
|
đường vào ấp Sông Cầu
|
đường số 19 xã Nghĩa Thành
|
1
|
|
1,500
|
đường số 19 xã Nghĩa Thành
|
giáp ranh Thị xã Bà Rịa
|
1
|
0.8
|
1,200
|
ngã 3 đường Cùng (đường Huyện Đỏ)
|
hết ranh nhà Thờ Kim Long
|
1
|
|
1,500
|
Nhà thờ Kim Long (hệ số 1,35 chỉ áp dụng đối với 50m đầu
tiếp giáp với QL56)
|
ngã ba đường Kim Long - Láng Lớn
|
1
|
1.35
|
2,025
|
ngã 3 đường Kim Long - Láng Lớn
|
đầu lô cao su Đội 1 thuộc Nông trường cao su Xà Bang
|
1
|
|
1,500
|
đầu lô cao su Đội 1 thuộc Nông trường cao su Xà Bang
|
giáp ranh tỉnh Đồng Nai
|
1
|
0.8
|
1,200
|
36
|
Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư
xã Bình Ba
|
sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở
vào các tuyến đường tiếp giáp Quốc lộ 56 và các tuyến đường còn lại
|
2
|
|
614
|
37
|
Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư
xã Bình Giã và xã Bình Trung
|
sau mét thứ 250 (mỗi bên) tính từ
đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao-Hòa Bình trở vào tiếp giáp với đường Mỹ Xuân-Ngãi
Giao-Hòa Bình và các tuyến đường còn lại
|
2
|
0.8
|
492
|
38
|
Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư
xã Xuân Sơn và xã Sơn Bình
|
Sau mét thứ 250 (mỗi bên) tính từ đường
Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình trở vào tiếp giáp với đường Mỹ Xuân - Ngãi
Giao - Hòa Bình và các tuyến đường còn lại
|
2
|
0.8
|
492
|
39
|
Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư
xã Suối Nghệ và xã Nghĩa Thành
|
sau mét thứ 150m (mỗi bên) tính từ
đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành trở vào và các tuyến đường còn lại
|
2
|
0.8
|
492
|
40
|
Các tuyến đường giao thông nông thôn
còn lại chưa được xác định ở trên, đã được láng nhựa, có chiều rộng từ 4m trở
lên (trường hợp hai đầu của các tuyến đường này tiếp giáp với các tuyến đường
có tên trong danh mục thì được xác định theo khu vực, vị trí của tuyến đường
có giá trị cao nhất)
|
2
|
0.8
|
492
|
41
|
Các tuyến đường giao thông nông thôn
còn lại chưa được xác định ở trên, đã được láng nhựa, có chiều rộng từ 3m đến
dưới 4m. (trường hợp hai đầu của các tuyến đường này tiếp giáp với các tuyến
đường có tên trong danh mục thì được xác định theo theo khu vực, vị trí của
tuyến đường có giá trị cao nhất)
|
2
|
0.64
|
394
|
42
|
Đường
Gò Thùng thuộc xã Sơn Bình
|
Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi
Giao – Hòa Bình
|
Cuối
đường (đã láng nhựa)
|
2
|
0.64
|
394
|
43
|
Đường
khu A lô 200 thuộc xã Sơn Bình
|
Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi
Giao – Hòa Bình
|
Cuối
đường (đã láng nhựa)
|
2
|
0.64
|
394
|
44
|
Đường
Nghĩa địa Sơn Lập - Tân Lập thuộc xã Sơn Bình
|
Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi
Giao – Hòa Bình
|
Cuối
đường (đã láng nhựa)
|
2
|
0.64
|
394
|
45
|
Đường
Nghĩa địa Tân Bình thuộc xã Sơn Bình
|
Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi
Giao – Hòa Bình
|
Cuối
đường (đã láng nhựa)
|
2
|
0.64
|
394
|
46
|
Đường
ông Phóng thuộc xã Sơn Bình
|
Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi
Giao – Hòa Bình
|
Cuối
đường (đã láng nhựa)
|
2
|
0.64
|
394
|
47
|
Đường
Phúc Lãm thuộc xã Sơn Bình
|
Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi
Giao – Hòa Bình
|
Cuối
đường (đã láng nhựa)
|
2
|
0.64
|
394
|
48
|
Đường
Sơn Thành thuộc xã Sơn Bình
|
Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi
Giao – Hòa Bình
|
Cuối
đường (đã láng nhựa)
|
2
|
0.64
|
394
|
49
|
Đường
Suối Đá thuộc xã Sơn Bình
|
Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi
Giao – Hòa Bình
|
Cuối
đường (đã láng nhựa)
|
2
|
0.64
|
394
|
50
|
Đường
Xuân Trường thuộc xã Sơn Bình
|
Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi
Giao – Hòa Bình
|
Cuối
đường (đã láng nhựa)
|
2
|
0.64
|
394
|
51
|
Đường
nối tỉnh lộ 52 và Quốc lộ 56 thuộc xã Đá Bạc
|
Tỉnh lộ 52 giáp cống Cây Me (ranh giới giữa xã Đá
Bạc và xã Long Phước)
|
Trường
Quân sự tỉnh (ranh giới giữa xã Đá Bạc và xã Long Phước)
|
2
|
0.8
|
492
|
52
|
Tuyến
Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình
|
đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình (cũ)
|
giáp
ranh huyện Tân Thành
|
1
|
0.8
|
1,200
|
53
|
Đường
Xuân Sơn – Đá Bạc
|
Sau mét thứ 200 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi
Giao – Hòa Bình
|
Đường
Bình Ba – Đá Bạc – Xuân Sơn
|
2
|
|
614
|
Ghi chú: đơn giá đất ở vị trí 1 có áp dụng hệ số thì tiếp
tục áp dụng hệ số đối với các vị trí còn lại.
PHỤ LỤC 05:
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN XUYÊN MỘC
(Kèm theo Quyết định số 56/2010/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. NHỮNG
TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt
|
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Loại
đường
|
Hệ
số
|
Đơn
giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Bạch
Mai (Đường đá xô bồ)
|
Bình
Giã
|
Phạm
Văn Đồng
|
3
|
|
1,200
|
2
|
Bình
Giã
|
Quốc
lộ 55
|
giáp Quốc
lộ 55 thuộc xã Xuyên Mộc
|
2
|
0.75
|
1,520
|
3
|
Các
đoạn đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu:
|
giao đường Huỳnh Minh Thạnh (Tiệm cơ
khí Hiền Thủy) vòng sau chợ Phước Bửu
|
cửa hàng Thanh Hoa
|
2
|
|
2,025
|
Quốc lộ 55 (tiệm vàng Phú Kim) -
Huỳnh Minh Thạnh
|
thửa đất số 06 tờ bản đồ số 30 và thửa
01 tờ bản đồ số 31 - giáp Đường bên hông quán Nguyễn
|
2
|
|
2,025
|
4
|
Đoạn đường từ đường 27/4 đến giáp đường đoạn đường xung
quanh chợ thị trấn Phước Bửu (bên hông quán Nguyễn)
|
2
|
0.75
|
1,520
|
5
|
Đoạn đường từ Quốc lộ 55 đến đường Bình Giã (sau UBND
huyện)
|
2
|
0.75
|
1,520
|
6
|
Đoạn giao Quốc lộ 55 và đường 27/4 (Bên
hông Chi cục Thuế huyện)
|
Quốc
lộ 55
|
Đường
27/4
|
2
|
0.75
|
1,520
|
7
|
Đoạn
Quốc lộ 55 còn lại thuộc thị trấn Phước Bửu
|
|
|
2
|
|
2,025
|
8
|
Đoạn
Quốc lộ 55 nối tắt đi xã Bông Trang
|
|
|
2
|
|
2,025
|
9
|
Đường
27/4 thị trấn Phước Bửu
|
|
|
1
|
|
3,360
|
10
|
Đường
vành đai thị trấn Phước Bửu
|
giáp
Huỳnh Minh Thạnh
|
khu
tái định cư thị trấn Phước Bửu
|
2
|
0.75
|
1,520
|
11
|
Đường
Xuyên Phước Cơ:
|
ngã ba
bến xe
|
giao
đường 27/4,có vỉa hè
|
1
|
0.75
|
2,250
|
đường
27/4
|
hết
ranh giới TT. Phước Bửu
|
2
|
|
2,025
|
12
|
Hoàng
Việt (Đường đá xô bồ)
|
Bình
Giã
|
hết
đường đá xô bồ
|
3
|
|
1,200
|
13
|
Hùng
Vương
|
Đoạn
có vỉa hè
|
|
2
|
|
2,025
|
14
|
Huỳnh
Minh Thạnh:
|
Giáp Quốc
lộ 55
|
điểm
giáp đường 27/4
|
1
|
|
3,360
|
Giáp
đường 27/4
|
giáp đường Hùng Vương
|
2
|
|
2,025
|
giáp
đường Hùng Vương
|
giáp
đường Xuyên Phước Cơ
|
2
|
0.75
|
1,520
|
trường Huỳnh Minh Thạnh (đoạn có vỉa
hè)
|
|
2
|
0.75
|
1,520
|
Đoạn
còn lại (đá xô bồ)
|
|
4
|
|
750
|
15
|
Lê
Lợi(Đường đá xô bồ)
|
Quốc
lộ 55
|
đường
27/4
|
3
|
|
1,200
|
16
|
Lý Tự
Trọng
|
Đoạn
có trải nhựa
|
|
2
|
|
2,025
|
17
|
Nguyễn
Huệ (Đường đá xô bồ)
|
Quốc
lộ 55
|
đường
27/4
|
3
|
|
1,200
|
18
|
Nguyễn
Minh Khanh
|
Quốc
lộ 55
|
đường
27/4
|
2
|
0.75
|
1,520
|
19
|
Nguyễn
Văn Linh
|
Quốc
lộ 55
|
đường
27/4
|
2
|
0.75
|
1,520
|
20
|
Phạm
Hùng
|
Xuyên
Phước Cơ
|
Huỳnh
Minh Thạnh
|
2
|
0.75
|
1,520
|
Huỳnh
Minh Thạnh
|
giáp
đường bên hông quán Nguyễn
|
2
|
0.75
|
1,520
|
21
|
Phạm
Văn Đồng
|
Quốc
lộ 55
|
Bình
Giã
|
2
|
|
2,025
|
22
|
Quốc
lộ 55
|
(đoạn
đường 1 chiều TT. Phước Bửu có vỉa hè)
|
1
|
|
3,360
|
23
|
Tôn
Đức Thắng
|
Quốc
lộ 55
|
đường
27/4
|
2
|
0.75
|
1,520
|
24
|
Tôn
Thất Tùng
|
Quốc
lộ 55
|
Bình
Giã
|
2
|
0.75
|
1,520
|
25
|
Trần
Hưng Đạo
|
Quốc
lộ 55
|
đường
27/4
|
2
|
0.75
|
1,520
|
26
|
Trần
Phú
|
Đoạn
đường nhựa có vỉa hè
|
2
|
|
2,025
|
Đoạn
đường còn lại (đá xô bồ)
|
4
|
|
750
|
27
|
Trần
Văn Trà
|
Quốc
lộ 55
|
đường
27/4
|
2
|
0.75
|
1,520
|
28
|
Võ Thị
Sáu
|
Quốc
lộ 55
|
ranh
giới giữa thị trấn Phước Bửu- xã Phước Tân
|
2
|
|
2,025
|
29
|
Đường có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m
|
4
|
|
750
|
30
|
Đường lô khu Tái định cư còn lại có chiều rộng nhỏ hơn 6m
|
2
|
0.75
|
1,520
|
31
|
Đường lô khu Tái định cư còn lại có chiều rộng từ 6m trở
lên
|
2
|
|
2,025
|
32
|
Các tuyến đường còn lại chưa xác định ở trên được nhà nước
đầu tư xây dựng, do huyện, thị trấn quản lý
|
4
|
|
750
|
B. NHỮNG
TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
Stt
|
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Khu
vực
|
Hệ
số
|
Đơn
giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Đoạn đi Hồ Cốc:
|
giao Quốc
lộ 55
|
trụ sở
Khu BTTN BC-PB
|
1
|
|
1,500
|
Đoạn
còn lại
|
|
1
|
0.64
|
960
|
2
|
Đoạn đường từ giao Quốc lộ 55 đến cầu Suối Ráng
|
1
|
0.8
|
1,200
|
3
|
Đoạn từ cầu Suối Ráng đến Suối nước nóng Bình Châu
|
1
|
0.64
|
960
|
4
|
Đường bên hông chợ Bình Châu
|
đầu
thửa đất số 28& 246 tờ BĐ số 55
|
hết
thửa đất số 57&293 tờ BĐ số 56
|
1
|
0.8
|
1,200
|
5
|
Đường Bình Giã thuộc địa phận xã Xuyên Mộc
|
|
|
1
|
|
1,500
|
6
|
Đường
Chuông Quýt Gò Cát:
|
Quốc
lộ 55
|
hết
thửa đất số 296 &247 tờ BĐ số 10
|
1
|
0.64
|
960
|
thửa
đất 244&298 tờ bản đồ số 10
|
hết
thửa 451&477 tờ bản đồ số 15
|
1
|
0.512
|
768
|
thửa
đất số 476&452 tờ bản đồ số 15
|
thửa
đất 374&390 tờ bản đồ 16
|
1
|
0.64
|
960
|
thửa
376&388 tờ BĐ 16
|
giao
với đường nhựa
|
1
|
0.512
|
768
|
7
|
Đường liên tỉnh lộ 328 (đi qua các xã
Phước Thuận, Phước Tân, Hòa Bình, Hòa Hưng, Bàu Lâm, Tân Lâm)
|
|
a. Đoạn xã Phước Thuận
|
|
|
|
|
|
|
- Đoạn
1: Đoạn có vỉa hè
|
giáp đường Quốc lộ 55 (Bến xe khách Xuyên Mộc)
|
giáp đường 27/4 thị trấn Phước Bửu
|
1
|
1.5
|
2,250
|
|
- Đoạn
2
|
đường 27/4
|
hết ranh giới thị trấn Phước Bửu
|
1
|
1.35
|
2,025
|
|
- Đoạn
3
|
Các đoạn còn lại
|
|
1
|
|
1,500
|
7
|
b. Đoạn thuộc xã Phước Tân
|
giáp ranh thị trấn Phước Bửu thuộc địa
phận xã Phước Tân (đoạn có vỉa hè)
|
1
|
1.35
|
2,025
|
|
giáp đoạn có vỉa hè
|
hết thửa đất số 2 tờ BĐ số 1
|
1
|
|
1,500
|
|
Các đoạn còn lại
|
|
1
|
0.8
|
1,200
|
|
c. Đoạn thuộc xã Hòa Bình
|
|
|
|
|
|
|
- Đoạn
1: đoạn trung tâm xã
|
đầu thửa đất số 98 và thửa đất số 99, tờ BĐ số 08 (bản đồ
đo mới)
|
hết thửa đất số 150 và thửa số 149, tờ bản đồ số 03 (bản
đồ đo mới)
|
1
|
|
1,500
|
|
- Đoạn
2
|
các đoạn còn lại
|
|
1
|
0.8
|
1,200
|
|
d. Đoạn thuộc xã Hòa Hưng
|
đầu thửa đất số 335, tờ BĐ số 12
|
hết thửa đất số 10, tờ BĐ số 10
|
1
|
|
1,500
|
|
các đoạn còn lại
|
|
1
|
0.8
|
1,200
|
|
e. Đoạn thuộc xã Bàu Lâm
|
đầu thửa đất số 697, tờ BĐ số 71
|
hết thửa đất số 11, tờ BĐ số 71
|
1
|
|
1,500
|
|
Các đoạn còn lại
|
|
1
|
0.8
|
1,200
|
|
g. Đoạn thuộc xã Tân Lâm
|
đường GTNT ấp Suối Lê - đầu thửa đất số 519, tờ BĐ số 57
|
đường GTNT Tân Lâm-Hòa Hiệp - hết thửa đất số 302, tờ BĐ
số 42
|
1
|
|
1,500
|
|
các đoạn còn lại
|
|
1
|
0.8
|
1,200
|
8
|
Đường từ ngã ba đường 328 đến cầu Suối
Ly
|
1
|
|
1,500
|
9
|
Đường từ ngã ba 328 đến cầu Sông Ray
(giáp huyện Châu Đức)
|
1
|
|
1,500
|
10
|
Đường liên tỉnh lộ 329 (đi qua các xã
Xuyên Mộc, Hòa Hội, Hòa Hiệp)
|
|
|
|
a. Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc
|
|
|
|
- Đoạn
1: Đoạn trung tâm xã
|
đầu thửa đất số 5315& 5318, tờ bản đồ số 7
|
hết thửa đất số 1161& 1162, tờ bản đồ số 2
|
1
|
|
1,500
|
- Đoạn
2
|
đường giao thông nông thôn - đầu thửa đất
1159&1160
|
Cầu 1 giáp xã Hòa Hội - hết thửa 1100&1101 tờ BĐ số 2
|
1
|
0.8
|
1,200
|
b. Đoạn thuộc xã Hòa Hội
|
Trường mẫu giáo trung tâm - đầu thửa đất số 380 tờ
bản đồ 26
|
nhà thờ - hết thửa đất số 145, tờ bản đồ số 17
|
1
|
|
1,500
|
các đoạn còn lại
|
|
1
|
0.8
|
1,200
|
c. Đoạn thuộc xã Hòa Hiệp:
|
trường Trần Đại Nghĩa - đầu thửa đất số 23, tờ BĐ 31
|
ngã ba Bàu Ma - hết thửa đất số 217, tờ BĐ 24
|
1
|
|
1,500
|
Tư Thắng - đầu thửa đất số 63, tờ BĐ 38
|
trường Trần Đại Nghĩa - hết thửa đất số 13, tờ BĐ 31
|
1
|
0.8
|
1,200
|
Đoạn còn lại
|
|
1
|
0.64
|
960
|
11
|
Đường từ Ngã ba Láng Găng đến Bến Lội Bình Châu:
|
ngã ba Láng Găng
|
giao đường ven biển (ngay chợ Bình Châu)
|
1
|
|
1,500
|
ngã ba chợ cũ
|
Bến Lội
|
1
|
|
1,500
|
12
|
Đường ven biển:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn
1
|
cầu Lộc An
|
ngã tư Hồ Tràm
|
1
|
0.8
|
1,200
|
- Đoạn
2
|
ngã ba khu du lịch Hồng Phúc
|
hết khu du lịch Ngân Hiệp
|
1
|
0.6
|
960
|
- Đoạn
3
|
ngã tư Hồ Tràm xã Phước Thuận
|
hết thửa đất số 41 tờ BĐ số 38 xã Bình Châu (qua hàng rào
chắn của khu BTTN Bình Châu-Phước Bửu)
|
1
|
0.6
|
960
|
- Đoạn 4: Đoạn hết thửa đất số 41 tờ BĐ số 38 xã Bình
Châu đến hết thửa đất số 7 tờ BĐ số 43 và thửa đất số 7 tờ BĐ số 47
|
Đoạn có vỉa hè
|
1
|
1.4
|
2,025
|
Đoạn chưa có vỉa hè
|
1
|
0.8
|
1,200
|
- Đoạn
5
|
thửa đất số 2&3 tờ BĐ số 43
|
cầu Suối Đá 2
|
1
|
0.6
|
960
|
- Đoạn
6
|
cầu Suối Đá 2
|
giáp Quốc lộ 55
|
1
|
0.8
|
1,200
|
13
|
Quốc lộ 55 đi qua các xã Xuyên Mộc,
Bông Trang, Bưng Riềng, Bình Châu, Phước Thuận
|
|
|
|
a. Đoạn thuộc xã Phước Thuận:
|
|
|
|
|
- Đoạn
1: Giáp ranh với thị trấn Phước Bửu
|
đầu thửa đất số 14&90, tờ BĐ số 03
|
hết thửa đất số 74&110, tờ BĐ số 03
|
1
|
1.4
|
2,025
|
- Đoạn
2
|
thửa đất số 248 và 111, tờ bản đồ số 03
|
hết thửa đất số 47, tờ BĐ số 06 – Đầu cầu Dài
|
1
|
0.8
|
1,200
|
- Đoạn
3
|
đầu thửa đất số 48, tờ bản đồ số 06
|
hết thửa đất số 150& 325, tờ bản đồ số 5 – Đầu cầu
Trọng
|
1
|
|
1,500
|
b. Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc:
|
|
|
|
|
- Đoạn
1
|
ranh giới TT. Phước Bửu - đầu thửa đất số 1715 & 449
tờ BĐ số 12
|
ngã ba đường GTNT - hết thửa đất số 2356 & 1957 tờ BĐ
số 10
|
1
|
|
1,500
|
đầu thửa đất số 2264 & 2269 tờ BĐ số 10
|
hết thửa đất số 5478 & 5506, tờ BĐ số 7
|
- Đoạn
2
|
thửa đất số 2326 &1958, tờ BĐ số 10
|
hết thửa số 2268 &2262, tờ BĐ số 10
|
1
|
0.8
|
1,200
|
- Đoạn
QL 55 mới:
|
giáp ranh TT Phước Bửu
|
hết thửa đất số 109& 1453 tờ BĐ 12
|
1
|
|
1,500
|
Đoạn còn lại
|
|
1
|
0.8
|
1,200
|
- Các
đoạn còn lại (thuộc QL55 cũ)
|
|
|
1
|
0.64
|
960
|
c. Đoạn thuộc xã Bông Trang:
|
thửa đất số 1119& 1275
|
thửa 1156&1225 tờ bản đồ số 8
|
1
|
|
1,500
|
cầu Sông Hỏa
|
thửa 53, tờ BĐ số 10
(ngay bùng binh ngã ba)
|
1
|
0.64
|
960
|
các đoạn còn lại
|
|
1
|
0.8
|
1,200
|
d. Đoạn thuộc xã Bưng Riềng
|
|
|
|
|
- Đoạn
1: Đoạn trung tâm xã (1 km) từ xã hướng về Bông Trang 300m, hướng về Bình
Châu 700m
|
đầu thửa đất số 659&406, tờ BĐ số 21&22
|
hết thửa đất số 756&791, tờ BĐ số 21
|
1
|
|
1,500
|
- Đoạn
2
|
giáp thửa 276 tờ BĐ 26
|
giáp ranh giới xã Bình Châu
|
1
|
0.64
|
960
|
- Đoạn
3
|
Đoạn còn lại
|
|
1
|
0.8
|
1,200
|
e. Đoạn thuộc xã Bình Châu:
|
cầu Suối Muồng
|
cầu Suối Đá 1
|
1
|
|
1,500
|
ranh giới xã Bưng Riềng
|
cách Trạm kiểm lâm 200m (cách 200m về hướng Bưng Riềng)
|
1
|
0.64
|
960
|
Đoạn còn lại
|
|
1
|
0.8
|
1,200
|
14
|
Các tuyến đường giao thông nông thôn có
trải nhựa từ 4m đến dưới 6m (theo thiết kế)
|
1
|
0.512
|
768
|
15
|
Các tuyến đường giao thông nông thôn có
trải nhựa, rộng 6m trở lên (theo thiết kế)
|
1
|
|
960
|
16
|
Các tuyến đường giao thông nông thôn đá
xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 4m đến
dưới 6m (theo thiết kế)
|
2
|
0.8
|
492
|
17
|
Các tuyến đường giao thông nông thôn đá
xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 6m trở
lên (theo thiết kế)
|
2
|
|
614
|
18
|
Các tuyến đường giao thông nông thôn
còn lại chưa xác định ở những tuyến đường trên do huyện, xã quản lý:
|
Có chiều rộng nền đường từ 6m trở
lên
|
2
|
0.64
|
394
|
Có chiều rộng nền đường từ 4m đến
dưới 6m
|
2
|
0.512
|
315
|
19
|
Các
tuyến đường còn lại chưa được xác định ở những tuyến đường trên do huyện, xã
quản lý
|
3
|
|
252
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: đơn giá đất ở vị trí 1 có áp dụng hệ số thì tiếp
tục áp dụng hệ số đối với các vị trí còn lại.
PHỤ LỤC 06:
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN LONG ĐIỀN
(Kèm theo Quyết định số 56/2010/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. NHỮNG
TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt
|
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Loại
đường
|
Hệ
số
|
Đơn
giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
Từ
|
Đến
|
A
|
Thị trấn Long Điền
|
|
|
|
|
|
1
|
Bùi
Công Minh
|
Ngã 4
Ngân Hàng
|
Miễu
Cây Quéo
|
1
|
|
3,528
|
2
|
Các
tuyến đường nội bộ khu tái định cư số 2 (Miễu Cây Quéo)
|
|
|
3
|
0.5
|
630
|
3
|
Cao
Văn Ngọc
|
Bùi
Công Minh
|
Phạm
Hồng Thái
|
3
|
|
1,260
|
4
|
Dương
Bạch Mai
|
Ngã 5
Long Điền
|
Cây
xăng Bàu Thành
|
2
|
|
2,126
|
5
|
Đường
nội bộ khu tái định cư Bắc Nam
|
Đoạn
tiếp giáp đường Trần Xuân Độ - từ lô B35
|
đường
qui hoạch số 8 (bắt đầu - đến hết lô B1
|
3
|
0.5
|
630
|
6
|
Đường qui
hoạch số 2
|
đoạn
tiếp nối đường Võ Thị Sáu
|
Mạc
Thanh Đạm
|
3
|
|
1,260
|
7
|
Đường qui
hoạch số 7
|
Trần
Xuân Độ
|
Mạc
Thanh Đạm
|
3
|
|
1,260
|
8
|
Đường qui
hoạch số 8
|
đoạn
tiếp nối đường Võ Thị Sáu
|
Mạc
Thanh Đạm
|
3
|
|
1,260
|
9
|
Đường qui
hoạch số 9
|
đường qui
hoạch số 7
|
Dương
Bạch Mai
|
3
|
|
1,260
|
10
|
Đường
qui hoạch số 11
|
Mạc
Thanh Đạm
|
đường qui
hoạch số 14
|
3
|
|
1,260
|
11
|
Đường
qui hoạch số 12
|
Mạc
Thanh Đạm
|
đường qui
hoạch số 14
|
3
|
|
1,260
|
12
|
Đường qui hoạch số 13
|
Mạc
Thanh Đạm
|
đường
Qui hoạch số 14
|
3
|
|
1,260
|
13
|
Đường quy hoạch số 16
|
Phạm
Hữu Chí
|
giáp
ranh xã An Ngãi
|
3
|
|
1,260
|
14
|
Đường quy hoạch số 17
|
Võ Thị
Sáu
|
Quốc
lộ 55
|
3
|
|
1,260
|
15
|
Đường Trường Trung học Cơ sở Văn Lương
|
|
|
3
|
|
1,260
|
16
|
Đường từ ngã năm Long Điền đến Cầu bà Sún
|
|
|
3
|
|
1,260
|
17
|
Hồ Tri
Tân
|
|
|
3
|
|
1,260
|
18
|
Hương
lộ 10
|
Ngã 5
Long Điền
|
Trại
huấn luyện chó Long Toàn
|
3
|
1.25
|
1,575
|
19
|
Mạc
Thanh Đạm
|
Đường
bao Công Viên
|
Ngã 5
Long Điền
|
1
|
|
3,528
|
20
|
Ngô
Gia Tự
|
Ngã 3
Bàu ông Dân
|
Nguyễn
Văn Trỗi
|
3
|
|
1,260
|
21
|
Nguyễn
Thị Đẹp: đường Nhà thờ Long Điền
|
|
|
3
|
|
1,260
|
22
|
Nguyễn
Văn Trỗi (Đường Bắc - Nam giai đoạn 2)
|
|
|
1
|
|
3,528
|
23
|
Phạm
Hồng Thái
|
Bên
hông UBND huyện
|
Nguyễn
Văn Trỗi
|
3
|
|
1,260
|
24
|
Phạm
Hữu Chí
|
|
|
3
|
|
1,260
|
25
|
Phan
Đăng Lưu
|
|
|
3
|
|
1,260
|
26
|
Quốc
lộ 55
|
vòng
xoay Vũng Vằn
|
giáp
ranh xã An Ngãi
|
3
|
|
1,260
|
27
|
Tỉnh
lộ 44A
|
Vòng
xoay Vũng Vằn
|
giáp
ranh xã An Ngãi
|
2
|
|
2,126
|
28
|
Tỉnh
lộ 44B
|
Ngã 3
Bàu ông Dân
|
giáp
ranh xã An Ngãi
|
3
|
|
1,260
|
29
|
Trần
Hưng Đạo
|
|
|
3
|
|
1,260
|
30
|
Trần Xuân Độ (Đường Bắc – Nam giai đoạn
1)
|
|
|
1
|
|
3,528
|
31
|
Viền
quanh chợ mới Long Điền
|
Mạc
Thanh Đạm
|
đường qui
hoạch số 9
|
1
|
|
3,528
|
Cổng
sau chợ mới Long Điền
|
đường qui
hoạch số 9
|
1
|
|
3,528
|
Dương
Bạch Mai
|
hết
dãy phố Chợ Mới
|
1
|
|
3,528
|
32
|
Võ Thị
Sáu
|
Miễu
ông Hổ
|
Ngã 3
Bàu ông Dân
|
1
|
|
3,528
|
ngã 3
Bàu ông Dân
|
Cây
xăng Bàu Thành
|
2
|
|
2,126
|
B
|
Thị trấn Long Hải
|
|
|
|
|
0
|
1
|
Đoạn
ngã 3 Long Hải đến Dinh Cô
|
|
|
1
|
|
3,528
|
2
|
Đường
nội bộ khu tái định cư số 1
|
|
|
3
|
0.5
|
630
|
3
|
Đường
quy hoạch số 2
|
đường
TT Long Hải
|
đường Tỉnh
lộ 44A (GĐ2)
|
2
|
|
2,126
|
đường
Tỉnh lộ 44A (GĐ2)
|
cuối
tuyến quy hoạch số2
|
3
|
|
1,260
|
4
|
Đường
quy hoạch số 3
|
Đường
trung tâm thị trấn
|
Đường
Tỉnh lộ 44A (GĐ2)
|
2
|
|
2,126
|
Tỉnh
lộ 44A GĐ2
|
cuối
tuyến về hướng núi
|
3
|
|
1,260
|
5
|
Đường
quy hoạch số 4
|
đường
TT Long Hải
|
đường Tỉnh
lộ 44A (GĐ2)
|
2
|
|
2,126
|
đường Tỉnh
lộ 44A (GĐ2)
|
cuối
tuyến quy hoạch số4
|
3
|
|
1,260
|
6
|
Đường Tỉnh
lộ 44A (GĐ2)
|
giáp
ranh xã Phước Hưng
|
giáp
ranh TT.Phước Hải (huyện Đất Đỏ)
|
2
|
|
2,126
|
7
|
Đường trung tâm thị trấn Long Hải
|
Ngã 3
Lò Vôi
|
Giáp
ranh TT.Phước Hải
|
1
|
|
3,528
|
8
|
Đường viền quanh chợ mới Long Hải
|
|
|
1
|
|
3,528
|
B. NHỮNG
TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
Stt
|
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Khu
vực
|
Hệ
số
|
Đơn
giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Bùi
Công Minh
|
Ngã
3 Chợ Bến (địa phận xã An Ngãi)
|
Giáp
ranh thị trấn Long Điền
|
1
|
|
1,500
|
2
|
Đoạn
từ cây xăng Bàu Thành đến cống Bà Sáu
|
1
|
0.512
|
768
|
3
|
Đường
liên xã Phước Hưng - Phước Tỉnh
|
1
|
0.64
|
960
|
4
|
Đường Ngã ba Lò Vôi
|
giáp ranh TT.Long Hải
|
Cầu Trắng thuộc xã Phước Hưng
|
1
|
1.5
|
2,250
|
5
|
Đường nội bộ khu tái định cư Phước Tỉnh
|
Toàn bộ các tuyến đường nội bộ
khu tái định cư Phước Tỉnh
|
1
|
0.4
|
600
|
6
|
Đường quy hoạch số 16
|
Đoạn tiếp nối từ ranh thị trấn Long Điền
|
Quốc lộ 55 (Đoạn thuộc xã An Ngãi)
|
1
|
0.64
|
960
|
7
|
Đường từ ngã 3 Lò Vôi đến cảng Phước
Tỉnh (khu vực Phước Hưng - Phước Tỉnh)
|
1
|
|
1,500
|
8
|
Đường từ ngã tư xã Tam Phước đến giáp
Quốc lộ 55 (qua Trung tâm Y tế huyện Long Điền)
|
2
|
|
614
|
9
|
Đường từ Quốc lộ 55 mới đến Trường bán
trú Cao Văn Ngọc
|
2
|
0.8
|
492
|
10
|
Đường từ Vòng xoay Phước Tỉnh đến cầu
Cửa Lấp
|
1
|
|
1,500
|
11
|
Hương lộ 14
|
Ủy ban
nhân dân xã Tam Phước
|
Chợ Bến - An Ngãi
|
2
|
|
614
|
12
|
Phan Đăng Lưu (qua xã An Ngãi)
|
Võ Thị Sáu
|
Ngã 3 cây Trường giáp đường Bùi Công Minh
|
1
|
0.512
|
768
|
13
|
Quốc lộ 55
|
giáp ranh thị trấn Long Điền
|
Cầu Đất Đỏ
|
1
|
0.64
|
960
|
14
|
Tỉnh lộ 44A
|
thuộc xã Phước Hưng
|
|
1
|
1.5
|
2,250
|
thuộc xã An Ngãi
|
|
1
|
|
1,500
|
15
|
Tỉnh lộ 44B
|
Ngã 3 Bàu ông Dân
|
Cống Bà Sáu
|
1
|
0.64
|
960
|
Cống Bà Sáu
|
Giáp xã Long Mỹ
|
1
|
0.512
|
768
|
16
|
Đường Tỉnh
lộ 44A – giai đoạn 2 (đoạn
thuộc xã Phước Hưng)
|
1
|
1.35
|
2,025
|
17
|
Võ Thị
Sáu
|
Ngã 3
Bàu ông Dân
|
Cây
xăng Đông Nam
|
1
|
0.8
|
1,200
|
Ghi chú: đơn giá đất ở vị trí 1 có áp dụng hệ số thì tiếp
tục áp dụng hệ số đối với các vị trí còn lại.
PHỤ LỤC 07:
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN ĐẤT ĐỎ
(Kèm theo Quyết định số 56/2010/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. NHỮNG
TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt
|
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Loại
đường
|
Hệ
số
|
Đơn
giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
Từ
|
Đến
|
A
|
Thị trấn Đất Đỏ
|
|
|
|
|
|
1
|
Các tuyến đường nội bộ trong khu vực chợ Đất Đỏ
|
2
|
|
1,654
|
2
|
Đường từ ngã 3 Cống Bà Bến (Quốc lộ 55) đến ngã 3 nhà máy
Bà Nhị
|
3
|
0.9
|
893
|
3
|
Đường từ ngã 3 Đài nước ông Bạc (Quốc lộ 55) vòng qua ấp
Phước Sơn đến ngã 5 cây xăng Công Dũng (Quốc lộ 55)
|
3
|
0.6
|
593
|
4
|
Đường từ ngã 3 Nhà hát Đất Đỏ đến ngã 4 Bà Thùi
|
3
|
0.9
|
893
|
5
|
Đường từ ngã 3 Nhà máy Bà Hằng (Tỉnh lộ 52) đến quán Mai
Quế
|
3
|
0.9
|
893
|
6
|
Đường từ ngã 3 nhà máy Bà Nga (Quốc lộ 55) đến ngã 3 nhà
ông Phụng
|
3
|
0.6
|
593
|
7
|
Đường từ ngã ba Ngân hàng chính sách (Quốc lộ 55) đến ngã
4 nhà Bà Muôn (Tỉnh lộ 52)
|
3
|
0.9
|
893
|
8
|
Đường từ ngã ba trường học bà Nguyễn Thị Hoa (Quốc lộ 55)
đến Trạm Y tế thị trấn Đất Đỏ (Giáp Tỉnh lộ 52)
|
3
|
0.9
|
893
|
9
|
Đường từ ngã 3 ông Búa (Tỉnh lộ 52) đến ngã 4 ông Kiềm
|
3
|
0.9
|
893
|
10
|
Đường từ ngã 3 Thánh Thất Cao Đài (Tỉnh lộ 52) đến ngã 4
Bà Đối
|
3
|
0.9
|
893
|
11
|
Đường từ ngã 3 trường học Phước Thới (Quốc lộ 55) đến
giếng Bà Mụ
|
3
|
0.6
|
593
|
12
|
Đường
từ ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ (Tỉnh lộ 52) đến hết nhà thờ
|
3
|
0.9
|
893
|
13
|
Đường
từ ngã 4 ông Chín Quầng đến (Quốc lộ 55) đến ngã 4 nhà Bà Muôn (Tỉnh lộ 52)
|
3
|
0.9
|
893
|
14
|
Đường
từ ngã 4 Trường Trung học Cơ sở Đất Đỏ đến ngã 3 nhà máy ông Bảy Ngây
|
3
|
0.6
|
593
|
15
|
Đường
từ ngã 4 Trường Trung học Cơ sở Đất Đỏ đến ngã 4 Bà Đối
|
3
|
0.6
|
593
|
16
|
Đường
từ ngã 5 cây xăng Công Dũng đến ngã 3 nhà ông Phụng
|
3
|
0.6
|
593
|
17
|
Quốc
lộ 55
|
Khu
vực ngã 4 đường hông trường Nguyễn Thị Hoa và đường hông Ngân hàng chính
sách
|
ngã 5
cây xăng Công Dũng
|
1
|
0.8
|
2,205
|
Cầu
Đất Đỏ
|
Khu vực ngã 4 đường hông trường Nguyễn
Thị Hoa và đường hông Ngân hàng chính sách
|
2
|
|
1,654
|
Ngã 5
cây xăng Công Dũng
|
Cống
Dầu (suối Bà Tùng)
|
2
|
|
1,654
|
18
|
Tỉnh
lộ 52
|
Xí
nghiệp đá Puzolan (ngã 3 Gò Bà Bỉnh)
|
Ngã 4
nhà thờ Đất Đỏ
|
2
|
|
1,654
|
ngã
4 nhà thờ Đất Đỏ
|
ngã
4 Bà Muôn
|
1
|
0.8
|
2,205
|
ngã
4 Bà Muôn qua trung tâm hành chính
|
giáp
xã Phước Hội
|
2
|
|
1,654
|
Cầu Bà
Sản
|
Xí nghiệp đá Puzolan (ngã 3 Gò Bà
Bỉnh) đến sát chân núi Đất
|
2
|
0.8
|
1,323
|
19
|
Tuyến
D1
|
Tuyến
N1
|
Tuyến N6
|
2
|
0.6
|
992
|
Tuyến
N6
|
Tuyến N9
|
2
|
0.48
|
794
|
20
|
Tuyến
D2
|
Tuyến
N1
|
Tuyến N7
|
2
|
0.6
|
992
|
Tuyến
N7
|
Tuyến N9
|
2
|
0.48
|
794
|
21
|
Tuyến
D3
|
Tuyến
N1
|
Tuyến N7
|
2
|
0.8
|
1,323
|
Tuyến
N7
|
Tuyến N9
|
2
|
0.6
|
992
|
22
|
Tuyến
N1
|
|
|
2
|
0.8
|
1,323
|
23
|
Tuyến
N2, N4, N6
|
|
|
2
|
0.6
|
992
|
24
|
Tuyến
N3, N5, N7, N8, N9, D4, D5
|
|
|
2
|
0.48
|
794
|
25
|
Các tuyến đường láng nhựa còn lại do huyện, xã quản lý
|
3
|
0.5
|
496
|
26
|
Các tuyến đường cấp phối do huyện, xã quản lý
|
3
|
0.34
|
336
|
B
|
Thị
trấn Phước Hải
|
|
|
|
|
|
1
|
02 tuyến đường nhựa bên hông nhà lòng
chợ chính Phước Hải
|
2
|
|
1,654
|
2
|
Đoạn đường Bưu điện - Chùa Bà
|
3
|
0.6
|
593
|
3
|
Đoạn đường từ Ngã 3 Hàng Dương đến Công
ty Đại Thành
|
3
|
0.6
|
593
|
4
|
Đường cung tránh đường ven biển từ công
2 đến cổng 3 khu du lịch Thuỳ Dương
|
3
|
0.9
|
893
|
5
|
Đường EC từ Chợ mới qua Ủy ban nhân dân
thị trấn Phước Hải đến ngã 3 nhà ông Nguyễn Viết Hồng
|
3
|
0.9
|
893
|
6
|
Đường Long Phù
|
Tuyến từ nhà Bà Tư Hường (Tỉnh lộ 44A)
|
ngã 3 Long Phù (nhà ông Hoàng)
|
3
|
0.9
|
893
|
7
|
Đường tránh ven biển dọc núi Minh Đạm
từ ngã 3 Chùa Hòn Một đến Cầu Bà Mía
|
3
|
0.6
|
593
|
8
|
Đường trung tâm: từ Trung tâm Văn hoá
qua khu phố Phước An
|
3
|
0.9
|
893
|
9
|
Đường ven biển:
|
mũi Kỳ Vân
|
ngã 3 trường THCS Phước Hải
|
2
|
1.11
|
1,835
|
ngã 3 Trường Trung học Cơ sở Phước Hải
|
hết cầu Bà Mía (hết
thị trấn Phước Hải)
|
2
|
1.11
|
1,835
|
10
|
Các tuyến đường láng nhựa còn lại do huyện, xã quản lý
|
3
|
0.5
|
496
|
11
|
Các tuyến đường cấp phối do huyện, xã quản lý
|
3
|
0.34
|
336
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. NHỮNG
TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
Stt
|
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Khu
vực
|
Hệ
số
|
Đơn
giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Đoạn đường thuộc Tỉnh lộ 52 từ Ngã 3 Phước Hội đến giáp
Cống Cầu làng (giáp TT Đất Đỏ)
|
1
|
0.64
|
720
|
2
|
Đường trung tâm Long Mỹ từ Tỉnh lộ 44B qua Ủy ban nhân dân
xã (Tỉnh lộ 44A) đến ngã 3 ông Quang Hổ
|
1
|
0.64
|
720
|
3
|
Đường từ Cảng tạm Lộc An đến ngã 3 giáp đường ven biển
|
1
|
0.64
|
720
|
4
|
Đường từ cầu ông Hem đến giáp Quốc lộ 55 (Phước Hội - Láng
Dài - Phước Long Thọ)
|
2
|
|
461
|
5
|
Đường từ ngã 3 Lộc An đến Giáp đường ven biển (đường Phước
Hội đi Lộc An)
|
1
|
0.64
|
720
|
6
|
Đường từ ngã 3 Ông Chiếm (Tỉnh lộ 44A) đến Ủy ban nhân dân
xã Long Mỹ và giáp đường vành đai trung tâm xã
|
1
|
0.64
|
720
|
7
|
Đường
ven biển
|
ngã 3 quán Hương
|
cầu Sa
(giáp xã Lộc An)
|
1
|
0.64
|
720
|
cầu Sa
|
cầu
Sông Ray (xã Lộc An)
|
1
|
0.64
|
720
|
8
|
Quốc lộ 55
|
Cống Dầu
|
cầu
Trọng (giáp huyện Xuyên Mộc)
|
1
|
0.64
|
720
|
9
|
Tỉnh lộ 44A
|
cầu Bà Mía
|
giáp Tỉnh
lộ 52 (ngã ba Ủy ban nhân dân xã Phước Hội)
|
1
|
0.64
|
720
|
10
|
Tỉnh
lộ 44B
|
ngã 3 Ủy ban nhân dân xã Phước Hội
|
ngã 3
Bàu Sắn
|
1
|
0.64
|
720
|
ngã 3 Bàu Sắn
|
giáp
xã Tam Phước (huyện Long Điền)
|
2
|
|
461
|
11
|
Tỉnh
lộ 52
|
cầu Bà Sản
|
Bưng
Long Tân (Trường Trung học Cơ sở Long Tân)
|
2
|
|
461
|
Bưng Long Tân qua khu dân cư Ủy ban nhân dân xã Long
Tân
|
cầu
Khánh Vân (hết xã Long Tân)
|
1
|
0.64
|
720
|
12
|
Các tuyến đường chưa xác định, đã được trải nhựa do huyện,
xã quản lý
|
2
|
0.8
|
369
|
13
|
Các tuyến đường chưa xác định, đã được nâng cấp cấp phối
do huyện, xã quản lý
|
2
|
0.64
|
295
|
Ghi chú: Đơn giá đất ở vị trí 1 có áp dụng hệ số thì tiếp
tục áp dụng hệ số đối với các vị trí còn lại.
PHỤ LỤC 08:
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN CÔN ĐẢO
(Kèm theo Quyết định số 56/2010/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. NHỮNG
TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Stt
|
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Loại
đường
|
Hệ
số
|
Đơn
giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Đường
Bến Đầm
|
ngã 3
An Hải
|
Bãi
Nhát
|
2
|
0.75
|
1,215
|
Đoạn
còn lại
|
|
2
|
|
1,620
|
2
|
Đường
Cỏ Ống
|
|
|
|
|
|
- Đoạn 1:
|
cầu
Suối Ớt Cỏ Ống
|
sân
bay Côn Sơn
|
2
|
|
1,620
|
-
Đoạn 2: Các đoạn còn lại của tuyến đường
|
50m
đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất
|
|
|
270
|
Sau mét
thứ 50 của vị trí 1
|
|
|
135
|
3
|
Đường nội bộ qui hoạch khu trung tâm
|
2
|
|
1,620
|
4
|
Đường quy hoạch nhánh 1; nhánh 2; nhánh 3 và nhánh 4
|
2
|
|
1,620
|
5
|
Hà Huy
Giáp
|
|
|
1
|
|
2,250
|
6
|
Hồ
Thanh Tòng
|
|
|
1
|
|
2,250
|
7
|
Hồ Văn
Mịch
|
|
|
2
|
|
1,620
|
8
|
Hoàng
Phi Yến
|
|
|
2
|
|
1,620
|
9
|
Hoàng
Quốc Việt
|
|
|
1
|
|
2,250
|
10
|
Huỳnh
Thúc Kháng
|
|
|
2
|
|
1,620
|
11
|
Lê
Duẩn
|
|
|
1
|
|
2,250
|
12
|
Lê Đức
Thọ
|
|
|
2
|
|
1,620
|
13
|
Lê
Hồng Phong
|
|
|
1
|
|
2,250
|
14
|
Lê Văn
Việt
|
|
|
2
|
|
1,620
|
15
|
Lương
Thế Trân
|
|
|
1
|
|
2,250
|
16
|
Ngô
Gia Tự
|
|
|
1
|
|
2,250
|
17
|
Nguyễn
An Ninh
|
|
|
1
|
|
2,250
|
18
|
Nguyễn
Đức Thuận
|
|
|
1
|
|
2,250
|
19
|
Nguyễn
Duy Trinh
|
|
|
1
|
|
2,250
|
20
|
Nguyễn
Huệ
|
|
|
1
|
|
2,250
|
21
|
Nguyễn
Thị Minh Khai
|
|
|
1
|
|
2,250
|
22
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
Công
viên Võ Thị Sáu
|
Lò Vôi
|
1
|
|
2,250
|
Lò Vôi
|
Tam Lộ
|
2
|
|
1,620
|
23
|
Nguyễn
Văn Linh
|
|
|
1
|
|
2,250
|
24
|
Phạm
Hùng
|
|
|
1
|
|
2,250
|
25
|
Phạm
Quốc Sắc
|
|
|
1
|
|
2,250
|
26
|
Phạm
Văn Đồng
|
|
|
1
|
|
2,250
|
27
|
Phan
Chu Trinh
|
|
|
2
|
|
1,620
|
28
|
Tạ
Uyên
|
|
|
2
|
0.75
|
1,215
|
29
|
Tô
Hiệu
|
|
|
1
|
|
2,250
|
30
|
Tôn
Đức Thắng
|
|
|
1
|
|
2,250
|
31
|
Trần Huy
Liệu
|
|
|
1
|
|
2,250
|
32
|
Trần
Phú
|
|
|
1
|
|
2,250
|
33
|
Võ Thị
Sáu
|
Nguyễn
Huệ
|
Đài
tiếp hình
|
1
|
|
2,250
|
Đoạn
còn lại
|
|
2
|
|
1,620
|
34
|
Vũ Văn
Hiếu
|
|
|
1
|
|
2,250
|
Quyết định 56/2010/QĐ-UBND quy định bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 56/2010/QĐ-UBND ngày 17/12/2010 quy định bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
7.212
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|