Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 553/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa Người ký: Lê Hữu Hoàng
Ngày ban hành: 13/03/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 553/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 13 tháng 3 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2023

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định phương pháp định giá đất; trình tự, thủ tục xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 28 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định phương pháp định giá đất; trình tự, thủ tục xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 62/TTr-STNMT-CCQLĐĐ ngày 27 tháng 2 năm 2023 về việc phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2023 (theo Kế hoạch định giá đất cụ thể số 668/KH-STNMT ngày 27/02/2023 của Sở Tài nguyên và Môi trường), cụ thể:

1. Số trường hợp cần xác định giá đất cụ thể dự kiến khoảng 365 trường hợp cần xác định giá đất cụ thể, trong đó có 183 trường hợp cần thuê tư vấn xác định giá đất, gồm:

a) Có 110 trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

b) Có 71 trường hợp xác định giá đất để thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;

c) Có 02 trường hợp xác định giá đất khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất.

2. Tổng kinh phí ước tính để thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất cụ thể khoảng 8.332.000.000 đồng. Trong đó:

- Thực hiện định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất dự kiến: 4.682.000.000 đồng/110 trường hợp; (trong đó bao gồm các dự án đầu tư công của địa phương)

- Thực hiện định giá đất cụ thể để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất dự kiến: 3.550.000.000 đồng/71 trường hợp;

- Thực hiện định giá đất cụ thể để đấu giá quyền sử dụng đất dự kiến: 100.000.000 đồng/02 trường hợp.

3. Nguồn kinh phí thực hiện: ngân sách Nhà nước.

4. Khi triển khai thực hiện Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2023; Tùy vào tình hình thực tế của địa phương, UBND tỉnh giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ động rà soát các trường hợp cấp bách, các dự án đầu tư công thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất, cần phải xác định giá đất cụ thể tính bồi thường, tái định cư trên cơ sở đề nghị của UBND các huyện, thị xã, thành phố và chủ đầu tư dự án, tiến hành xây dựng phương án giá đất cụ thể mà không cần thiết phải thuê đơn vị tư vấn, trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thẩm định trước khi trình UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt giá đất cụ thể theo quy định.

Các trường hợp có nhu cầu định giá đất cụ thể phát sinh trong năm 2023, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các Sở, ban, ngành có liên quan phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể phù hợp để có cơ sở triển khai thực hiện.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện Vạn Ninh, Diên Khánh, Khánh Sơn, Khánh Vĩnh, Cam Lâm; thị xã Ninh Hòa; thành phố Cam Ranh và thành phố Nha Trang; Các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT.UBND tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VC, CN, KN, HT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Hữu Hoàng

UBND TỈNH KHÁNH HÒA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 668/KH-STNMT

Khánh Hòa, ngày 27 tháng 02 năm 2023

KẾ HOẠCH

ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2023

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;

Căn cứ Nghị định 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính Phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định phương pháp định giá đất; trình tự, thủ tục xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 28 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định phương pháp định giá đất; trình tự, thủ tục xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;

Căn cứ dự thảo Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của các huyện: Vạn Ninh, Diên Khánh, Khánh Sơn, Khánh Vĩnh, Cam Lâm; thị xã Ninh Hòa; thành phố Cam Ranh và thành phố Nha Trang; Văn bản của UBND các huyện, thị xã, thành phố đề nghị nhu cầu cần định giá đất cụ thể năm 2023 (đính kèm);

Sở Tài nguyên và Môi trường lập Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Xác định số lượng các trường hợp và quy mô diện tích cần xác định giá đất cụ thể trong năm 2023, các trường hợp phải thuê tư vấn và dự kiến kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể;

2. Làm cơ sở để bố trí nguồn kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể và lựa chọn thuê đơn vị có chức năng định giá đất cụ thể;

3. Đảm bảo thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để triển khai thực hiện các dự án, công trình trong năm 2023; thực hiện kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất và định giá đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp trong năm 2023 và tính toán thực hiện các nghĩa vụ tài chính liên quan trong quản lý, sử dụng đất đai theo quy định.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ

1. Phạm vi thực hiện

Định giá đất cụ thể trong phạm vi của từng dự án, công trình (từng trường hợp) trên địa bàn toàn tỉnh.

2. Đối tượng định giá đất cụ thể

Căn cứ Luật đất đai 2013; Khoản 3 và Khoản 4, Điều 3 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai thì đối tượng định giá đất cụ thể được quy định như sau:

a) Trường hợp giá trị của thửa đất hoặc khu đất từ 20 tỷ đồng trở lên (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) khi xác định giá đất đối với các trường hợp sau:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối mà phải nộp tiền sử dụng đất;

- Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

- Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

- Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

- Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án;

b) Tính tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất. Tính tiền sử dụng đất tái định cư đối với các trường hợp đủ điều kiện tái định cư theo quy định.

III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2023

1. Xác định các trường hợp cần xác định giá đất cụ thể và trường hợp thuê tư vấn xác định giá đất cụ thể năm 2023

Trên cơ sở đối tượng, nhu cầu cần định giá đất cụ thể; căn cứ vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2022, dự thảo Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của các huyện: Vạn Ninh, Diên Khánh, Khánh Sơn, Khánh Vĩnh, Cam Lâm, thị xã Ninh Hòa, thành phố Cam Ranh, thành phố Nha Trang và Văn bản đề nghị của UBND các huyện, thị xã, thành phố; kế hoạch cổ phần hóa các doanh nghiệp Nhà nước và kế hoạch thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất trong năm 2023 để xác định các trường hợp cần định giá đất cụ thể. Cụ thể như sau:

TT

Mục đích định
giá theo
địa bàn

Địa bàn

Xác định giá đất tính tiền bồi thường khi thu hồi đất, tính tiền sử dụng đất tái định cư

Xác định giá đất để thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá khởi điểm đấu giá QSD đất

Số trường hợp thuê tư vấn xác định giá đất cụ thể

Dự kiến kinh phí thực hiện (đồng)

1

Vạn Ninh

24

-

-

800.000.000

2

Diên Khánh

54

-

-

810.000.000

3

Khánh Sơn

29

-

-

450.000.000

4

Khánh Vĩnh

16

-

-

320.000.000

5

Cam Lâm

28

-

-

520.000.000

6

Ninh Hòa

36

-

-

390.000.000

7

Cam Ranh

16

-

-

450.000.000

8

Nha Trang

89

-

-

942.000.000

TỔNG CỘNG

292

73

183

8.332.000.000

(kèm theo danh mục các trường hợp cần định giá đất cụ thể và các trường hợp cần thuê tư vấn định giá đất cụ thể trong năm 2023)

Danh mục các dự án, công trình cần thuê tư vấn định giá đất cụ thể nêu trên có tính chất dự báo để có kế hoạch chuẩn bị triển khai thực hiện. Các trường hợp cần định giá đất cụ thể và cần thuê tư vấn định giá đất cụ thể sẽ căn cứ trên cơ sở nhu cầu thực tế chuẩn bị cho việc triển khai thực hiện dự án, công trình; các quyết định giao đất, cho thuê đất, đảm bảo đúng quy định và phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt.

Đối với các trường hợp tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; các trường hợp cần xác định giá đất cụ thể khác sẽ căn cứ theo yêu cầu thực tế và thời điểm cụ thể để xác định giá đất cụ thể đối với từng trường hợp, đảm bảo phù hợp quy định.

Đối với các dự án đầu tư (gồm cả dự án có vốn đầu tư trong ngân sách và ngoài ngân sách) trước đây đã được phê duyệt giá đất cụ thể tính bồi thường nhưng đến năm 2023 chưa hoàn thành công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc trong quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có phát sinh các thửa đất cần thu hồi thì tiếp tục tổ chức xác định giá đất cụ thể tính bồi thường, tái định cư theo yêu cầu thực hiện của dự án đảm bảo phù hợp quy định.

2. Dự kiến trường hợp phải thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất và số lượng tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất

Dự kiến có 365 trường hợp cần xác định giá đất cụ thể, trong đó có 183 trường hợp cần thuê tư vấn xác định giá đất, gồm:

a) Có 110 trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường, tiền sử dụng đất tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

b) Có 71 trường hợp xác định giá đất để thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;

c) Có 02 trường hợp xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất.

Trên cơ sở số lượng các trường hợp cần thuê tư vấn định giá đất cụ thể nêu trên, dự kiến số lượng tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa trong năm 2023 có ít nhất 03 tổ chức.

Tùy tình hình thực tế công tác định giá đất cụ thể tại địa phương để đánh giá, lựa chọn bổ sung thêm các đơn vị tư vấn khác tham gia tư vấn định giá đất cụ thể tại địa phương để đảm bảo thời gian, tính chính xác của kết quả tư vấn định giá đất cụ thể theo đúng quy định của pháp luật.

Phương pháp định giá đất theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. Các phương pháp được áp dụng phải đảm bảo theo đúng hướng dẫn tại Điều 3, 4, 5, 6 và 7 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Gồm các phương pháp sau:

- Phương pháp so sánh trực tiếp;

- Phương pháp chiết trừ;

- Phương pháp thu nhập;

- Phương pháp thặng dư;

- Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

3. Dự kiến thời gian và kinh phí thực thực hiện định giá đất

a) Thời gian thực hiện: trong năm 2023.

- Đối với việc xác định giá đất để tính bồi thường, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất: theo tiến độ công tác giải phóng mặt bằng để thu hồi đất, UBND cấp huyện hoặc Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng gửi hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức xác định giá đất cụ thể. Việc xây dựng Kế hoạch định giá đất cụ thể để thuê tư vấn áp dụng đối với các trường hợp mà các địa phương không thực hiện được những nội dung theo chỉ đạo của UBND tỉnh khi xác định giá đất cụ thể tính bồi thường, bố trí tái định cư đối với các dự án đầu tư thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất theo quy định Luật đất đai 2013 (Văn bản số 10271/UBND-XDNĐ ngày 24/10/2022, số 12666/UBND-XDNĐ ngày 20/12/2022 của UBND tỉnh về chủ trương xử lý vướng mắc liên quan đến xác định giá đất cụ thể tính bồi thường khi nhà nước thu hồi đất).

- Đối với việc xác định giá đất để thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất: căn cứ Quyết định giao đất, cho thuê đất, phương án đấu giá quyền sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức xác định giá đất cụ thể theo chức năng, nhiệm vụ theo quy định pháp luật.

b) Nguồn kinh phí thực hiện

Nguồn kinh phí được bố trí từ ngân sách Nhà nước theo quy định tại Khoản 4, Điều 21, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

c) Dự kiến kinh phí thực hiện

Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất; Thông tư 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ về tài nguyên và Môi trường; chi phí vật tư theo đơn giá tính theo đơn giá khảo sát thị trường và mức lương cơ bản tính theo mức lương tối thiểu 1.490.000 đồng/tháng, Sở Tài nguyên và Môi trường khái toán kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể cho 183 trường hợp dự kiến trong năm 2023: 8.332.000.000 đồng. Trong đó:

- Thực hiện định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất dự kiến: 4.682.000.000 đồng/110 trường hợp;

- Thực hiện định giá đất cụ thể để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất dự kiến: 3.550.000.000 đồng/71 trường hợp;

- Thực hiện định giá đất cụ thể để đấu giá quyền sử dụng đất dự kiến: 100.000.000 đồng/02 trường hợp.

Dự kiến kinh phí thực hiện nêu trên làm cơ sở bố trí nguồn kinh phí và triển khai tổ chức thực hiện việc định giá đất cụ thể trong năm 2023 theo quy định.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Xác định mục đích định giá đất cụ thể và chuẩn bị hồ sơ thửa đất cần định giá và các thông tin liên quan;

- Lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất đối với từng trường hợp cần thuê tư vấn xác định giá đất;

- Kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác định giá đất và phương án giá đất, trình Hội đồng thẩm định giá đất và trình UBND tỉnh xem xét, quyết định giá đất;

- Lưu giữ toàn bộ kết quả định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh; thống kê báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh theo quy định.

2. Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh

Tổ chức thẩm định phương án giá đất; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thẩm định phương án giá đất.

3. Sở Tài chính

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí để triển khai thực hiện việc định giá đất cụ thể theo kế hoạch được phê duyệt;

- Tiếp nhận hồ sơ phương án giá đất từ Sở Tài nguyên và Môi trường và giúp Hội đồng thẩm định giá đất tổ chức các cuộc họp để thẩm định phương án giá đất.

4. Các Sở, ngành liên quan

Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xác định các dự án, công trình thuộc lĩnh vực quản lý ngành cần xác định giá đất cụ thể, thời gian thực hiện định giá đất cụ thể và chuẩn bị các điều kiện cần thiết có liên quan đến dự án, công trình trong việc xác định giá đất cụ thể.

5. UBND các huyện, thị xã và thành phố

- Chỉ đạo các cơ quan có liên quan việc chuẩn bị các điều kiện cần thiết liên quan đến dự án, công trình cần thuê tư vấn định giá đất cụ thể (như: xác định các dự án, công trình trên địa bàn cần định giá đất cụ thể, chuẩn bị hồ sơ của thửa đất cần định giá; vị trí, diện tích, loại đất, mục đích và thời hạn sử dụng đất của thửa đất cần định giá, thông tin chuyển nhượng về giá đất tại địa phương...) để có cơ sở cung cấp cho đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể.

- Tổng hợp đầy đủ hồ sơ đề nghị xác định giá đất cụ thể của từng trường hợp cụ thể theo tiến độ của công tác giải phóng mặt bằng và hồ sơ gửi kèm theo văn bản đề nghị xác định giá đất cho Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức xác định giá đất.

Trên đây là Kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2023; Tùy vào tình hình thực tế của địa phương, UBND tỉnh giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ động rà soát các trường hợp cấp bách, các dự án đầu tư công thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất, cần phải xác định giá đất cụ thể tính bồi thường, tái định cư trên cơ sở đề nghị của UBND các huyện, thị xã, thành phố và chủ đầu tư dự án, tiến hành xây dựng phương án giá đất cụ thể mà không cần thiết phải thuê đơn vị tư vấn, trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thẩm định trước khi trình UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt giá đất cụ thể theo quy định.

Khi triển khai thực hiện Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2023, nếu có phát sinh các trường hợp có nhu cầu định giá đất cụ thể thì UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ban, ngành có liên quan phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để xem xét, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể phù hợp với tình hình thực tiễn và có cơ sở triển khai thực hiện đúng quy định./.


Nơi nhận:
VBĐT
- UBND tỉnh (báo cáo);
- Các Sở: TC, XD, KHĐT, TP;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Văn phòng Đăng ký ĐĐ tỉnh KH;
- Các Ban QLDA thuộc tỉnh;
- Lưu: VT, CCQLĐĐ,(A).

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Vũ Chí Hiếu


TỔNG HỢP NHU CẦU CẦN THUÊ TƯ VẤN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2023 ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT THUỘC ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NHA TRANG

(Kèm theo Kế hoạch số 668/KH-STNMT ngày 27/02/2023 của Sở Tài nguyên và Môi trường)

STT

Hạng mục

Mã QH

Diện tích dự án (ha)

Diện tích đưa vào KHSD đất 2023

Địa điểm (đến cấp xã, phường)

Loại đất thu hồi

Dự toán kinh phí (đồng)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Nút giao thông Ngọc Hội - đường 23/10

DGT

3,50

1,19

Ngọc Hiệp

ODT/SXN

0

2

Tuyến đường Vành đai 2 thành phố Nha Trang (đoạn từ cầu Bình Tân đến Quốc lộ 1C)

DGT

47,17

47,17

Phước Long, Ngọc Hiệp, Phước Hải, Vĩnh Hải, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Hòa, Vĩnh Thái

0

3

Đường Tỉnh lộ 3

22,63

0,05

Phước Đồng, Vĩnh Thái

0

4

Đường D30 kết nối giao thông đường Võ Nguyên Giáp với đường 23 tháng 10 (bổ sung diện tích)

DGT

2,95

0,05

Vĩnh Hiệp, Vĩnh Trung

ONT/SXN

0

5

Đập ngăn mặn trên sông Cái

DTL

4,29

0,50

Ngọc Hiệp

ODT/SXN

0

6

Môi trường bền vững các thành phố Duyên hải - Tiểu dự án Nha Trang - Hạng mục: Hồ điều hòa, Trạm bơm chính và các tuyến cống

SKC

2,3

2,3

Vĩnh Hải, Vĩnh Hòa

0

7

Môi trường bền vững các thành phố Duyên hải - Tiểu dự án Nha Trang - Hạng mục: Nhà máy xử lý nước thải phía Bắc, Trạm bơm nước mưa, Đường Chữ Đồng Tử và mương, Kè phía Bắc sông Cái

SKC

12,3

12,3

Vĩnh Hải, Vĩnh Hòa, Vĩnh Ngọc, Vạn Thắng, Ngọc Hiệp, Vĩnh Phước

0

8

Môi trường bền vững các thành phố Duyên hải - Tiểu dự án Nha Trang, hạng mục: Kè và đường phía Nam sông Cái

SKC

11,6

11,6

Ngọc Hiệp, Vạn Thắng

0

9

Nâng cấp, mở rộng tràn rọc dài

DGT

0,14

0,14

Vĩnh Thạnh

ONT/SXN

0

10

Hệ thống thoát nước mưa khu vực Nam Hòn Khô có 02 hạng mục: -

Tuyến đường Đặng Tử Mẫn

- Hạng mục tuyến cống hộp đi qua dự án Khu dân cư Nam Vĩnh Hải

DTL

0,30

0,30

Vĩnh Hòa

ODT/SXN

0

11

Trường Cao đẳng Sư phạm Nha Trang (Trường Đại học Khánh Hòa)

DGD

2,00

0,63

Vĩnh Lương

ONT/SXN

0

12

Dự án Khu tái định cư tại xã Vĩnh Thái

ONT

9,70

9,70

Vĩnh Thái

ONT/SXN

0

13

Khu tái định cư Ngọc Hiệp

13,45

13,45

Ngọc Hiệp

0

14

Khu tái định cư Hòn Rớ II

0,82

0,62

Phước Đồng

0

15

Các tuyến đường, các nút giao thông kết nối Khu sân bay Nha Trang (diện tích đất của Công ty Nhật Tiến)

DGT

0,08

0,0833

ODT/SXN

0

16

Hồ chứa nước Đắc Lộc

71,5

71,5

Vĩnh Phương

0

17

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư tại xã Vĩnh Trung và xã Vĩnh Thái

ONT

10,02

10,02

Vĩnh Trung, Vĩnh Thái

ONT/SXN

0

18

Cơ sở hạ tầng khu trường học, đào tạo và dạy nghề Bắc Hòn Ông

14,86

14,86

Phước Đồng

0

19

Dự án Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Bỉnh Khiêm - Hà Ra, thành phố Nha Trang

DGT

0,69

0,66

Xương Huân, Vạn Thạnh

ODT/SXN

0

20

Dự án cầu vượt trên QL1 tại nút giao với QL1C (phần còn lại)

DGT

0,60

0,23

Vĩnh Lương

ONT/SXN

0

21

Đầu tư cơ sở hạ tầng chống ngập lụt, xói lở khu dân cư Mỹ Thanh, xã Cam Thịnh Đông, thành phố Cam Ranh, Kè bờ hữu sông Cái và kè bờ sông Cái qua xã Vĩnh Phương

-

7,42

7,42

Vĩnh Thạnh, Vĩnh Ngọc

0

22

Công trình nòng cốt trong khu sơ tán, khu tập trung bí mật, thao trường huấn luyện cấp xã, phường của lực lượng vũ trang thành phố Nha Trang

CQP

37,54

37,54

Phước Đồng, Vĩnh Trung, Vĩnh Thái

ONT/SXN

40.000.000

23

Trụ sở làm việc mới và trung tâm huấn luyện PCCC tỉnh Khánh Hòa (phần còn lại)

CAN

7,00

0,73

Phước Đồng

ONT/SXN

30.000.000

24

Đường giao thông đi vào Trung tâm chỉ huy Cảnh sát PCCC (phần còn lại), đã thực hiện 0,10 ha.

CAN

0,30

0,20

Phước Đồng

ONT/SXN

30.000.000

25

Điều chỉnh diện tích Làm mới đường Quốc lộ 1 đi cầu Bến Miễu - đoạn QL 1 đến Tiểu đoàn Cảnh sát cơ động E23

DGT

7,20

7,20

Vĩnh Ngọc, Vĩnh Phương

ONT/SXN

30.000.000

26

Cầu Ngọc Thảo

DGT

0,16

0,16

Ngọc Hiệp, Vĩnh Phước

ODT/SXN

0

27

Cầu qua sông Kim Bồng

0,40

0,40

Vạn Thắng, Ngọc Hiệp

0

28

Thu hồi các hộ bị sạt lở núi khu vực chùa Kỳ Viên

PNK

0,20

0,20

Vạn Thạnh

ODT/SXN

0

29

Tuyến đường vào dự án tái hiện căn cứ Cách mạng Đồng Bò

DGT

0,55

0,55

Phước Đồng

ONT/SXN

0

30

Đường Lê Lợi

DGT

0,02

0,02

Xương Huân

ODT/SXN

0

31

Đường Ngô Quyền

DGT

0,8

0,8

Xương Huân

0

32

Đường Phú Đức

DGT

Vĩnh Hòa

0

33

Xây dựng đường dây 220KV Nha Trang - Tháp Chàm

DNL

0,21

0,21

Vĩnh Phương

ONT/SXN

0

34

Kè chống sạt lở và đá lăn tại khu vực dự án Khu nhà ở cao cấp Hoàng Phú

DTL

0,03

0,03

Vĩnh Hòa

0

35

Thu hồi các hộ bị sạt lở núi gãy sập nhà tại thôn Phước Lộc

PNK

2,76

1,91

Phước Đồng

ONT/SXN

0

36

Treo dây mạch 2 đường dây 220Kv Tuy Hòa - Nha Trang (phần mở rộng đường dây)

DNL

0,19

Vĩnh Lương, Vĩnh Phương

ONT/SXN

0

37

Cải tạo, nâng cao khả năng truyền tải đường dây 110kV từ TBA 110kV Nha Trang đi TBA 110kV Ninh Hòa

DNL

0,365

0,10

Vĩnh Phương, Vĩnh Lương

ONT/SXN

0

38

Xây dựng trụ sở làm việc của Trường Trung tâm Kỹ thuật miền Trung

DGD

14,10

14,10

Vĩnh Phương

0

39

Khu vực phòng thủ Vĩnh Lương (Hòn Thông)

10,0

10,0

Vĩnh Lương

0

40

Công trình chiến đấu Vĩnh Nguyên (tổng diện tích là 1 ha, trong đó: hiện trạng có 0,50 ha, mở rộng thêm 0,50 ha)

1,00

1,00

Vĩnh Nguyên

0

41

Thu hồi đất hộ gia đình, dự án di dời do sạt lở tại Vĩnh Trường

0,07

0,07

Vĩnh Trường

0

42

Thu hồi đất của dân để hoán đổi 5% thực hiện xây dựng công trình NTM (NVH thôn Trung)

0,17

0,17

Vĩnh Phương

0

43

Kè chống sạt lở bờ tà cầu Suối Lở thôn Văn Đăng 1 (tổng diện tích là 0,88 ha, trong đó điện tích thu hồi là 0,18 ha)

DTL

0,88

0,88

Vĩnh Lương

0

44

Trụ sở BCH Quân sự tỉnh

5,07

5,07

Vĩnh Thái

0

45

Nâng cấp đường Đô Lương đoạn còn lại

0,05

0,04

Phước Hòa

0

46

Kè sông Cái (đoạn còn lại qua các xã Vĩnh Trung, Vĩnh Ngọc, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Phương)

2,70

2,70

Vĩnh Phương

0

47

Kè chống sạt lở Lương Hòa

DTL

2,63

2,63

Vĩnh Lương

0

48

Kè bờ phường Vĩnh Nguyên

DTL

0,02

0,02

Vĩnh Nguyên

0

49

Trồng cây xanh cách ly cho vùng đệm nhà máy xử lý nước thải phía Nam thành phố Nha Trang

16,65

16,65

Phước Đồng

0

50

Bãi chôn lấp Lương Hòa

DRA

10,26

10,23

Vĩnh Lương

0

51

Đường dây 220kV Krông Búk - Nha Trang mạch 2

DNL

1,19

1,19

Vĩnh Lương, Vĩnh Phương

0

52

Dự án Cải tạo ĐZ 110kV Nha Trang - Diên Khánh - Suối Dầu

DNL

0,20

0,20

Vĩnh Phương, Vĩnh Trung

30.000.000

53

Trạm biến áp 110kV Lương Sơn và đấu nối

DNL

0,39

0,39

Vĩnh Lương

30.000.000

54

Xây dựng Đường dây 500kV nhiệt điện Vân Phong - Vĩnh Tân

DNL

0,11

0,11

Vĩnh Lương

30.000.000

55

Đường số 38 Khu dân cư Phước Đồng

DGT

0,90

0,90

Phước Đồng

30.000.000

56

Tiểu dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Khánh Hòa

DHL

0,50

0,50

Các phường: Vĩnh Hải, Vĩnh Hòa, Phước Hải và các xã: Vĩnh Ngọc, Vĩnh Lương, Vĩnh Thái, Vĩnh Trung

30.000.000

57

Dự án Xây dựng trụ sở mới UBND phường Vĩnh Hải

TSC

0,73

0,73

Vĩnh Hải

0

58

Công trình Nâng cấp đường Vạn Hòa

DGT

0,30

0,30

Vạn Thạnh

0

59

Công trình Nâng cấp đường Châu Văn Liêm

DGT

0,20

0,20

Phước Long

0

60

Công trình Nâng cấp đường Thu Bồn

DGT

0,20

0,20

Vĩnh Lương

0

61

Mở rộng nghĩa trang phía Bắc

NTD

3,10

3,1

Vĩnh Lương

0

62

Tiêu thoát lũ các xã Diên Sơn - Diên Điền - Diên Phú, huyện Diên Khánh (đoạn qua xã Vĩnh Phương, thành phố Nha Trang)

DTL

6,20

6,20

Vĩnh Phương

0

63

Đường số 74

DGT

1,65

1,65

Phước Đồng

0

64

Xây dựng kè và đường dọc Sông Cái (khu dân cư Cồn Tân Lập)

DGT

14,00

14,00

Vạn Thắng, Ngọc Hiệp, Vĩnh Phước

0

65

Dự án CHAMPARAMA RESORT & SPA (phần còn lại)

TMD

45,80

0,10

Vĩnh Hòa

0

66

Khu dân cư Phước Long - Vĩnh Trường: Phước Long 4,95 ha, Vĩnh Trường 5,7ha (năm 2018 đã thực hiện 0,11 ha)

ODT

10,65

10,54

Phước Long, Vĩnh Trường

30.000.000

67

Khu đô thị sinh thái VCN (bao gồm cả trục đường Bắc - Nam qua khu đô thị và phần diện tích đất nông nghiệp còn lại ngoài ranh dự án nhưng người dân đề nghị thu hồi luôn do không sản xuất được)

ONT

71,5

76,3

Vĩnh Thái

ONT/TSL

62.000.000

68

Khu đô thị Mỹ Gia (Phần còn lại)

ODT

7,86

5,73

Vĩnh Thái

30.000.000

69

Khu đô thị mới Phước Long (phần còn lại)

ODT

7,00

7,00

Phước Long

30.000.000

70

Đầu tư Phát triển đảo Hòn Tre

TMD

556,59

42,56

Vĩnh Nguyên

30.000.000

71

Khu tái định cư S1

ODT

3,60

3,60

Vĩnh Trường

30.000.000

72

Dự án Khu đô thị mới Phúc Khánh 1 và 2 (phần còn lại)

ODT

30,10

9,03

Vĩnh Trung

30.000.000

73

Dự án đường số 1A khu vực phía tây đường Lê Hồng Phong, TP Nha Trang (đoạn từ đường số 23 đi đường số 28), đoạn từ đường số 25 đến đường số 28 -thuộc dự án Khu đô thị VCN - Phước Long II, TP Nha Trang

ODT

2,92

1,77

Phước Long

TSL

30.000.000

74

Khu đô thị sinh thái bán đảo Thanh Phong (giai đoạn 1)

ODT

39,53

15,00

Vĩnh Thái

30.000.000

75

Khu đô thị sinh thái bán đảo Thanh Phong (giai đoạn 2)

ODT

50,50

15,00

Vĩnh Thái

30.000.000

76

Dự án KĐT Lê Hồng Phong I (thu hồi bổ sung)

ODT

0,27

0,27

Phước Long

30.000.000

77

Mở rộng đường 18 và 22 Khu đô thị Lê Hồng Phong (lên lộ giới 35m)

DTGT

0,35

0,35

Phước Hải, Phước Long

30.000.000

78

Khu đô thị Lê Hồng Phong 1

ODT

9,93

9,93

Phước Hải, Phước Long, Vĩnh Thái

30.000.000

79

Khu đô thị Lê Hồng Phong 2

ODT

13,48

13,48

Phước Hải, Vĩnh Thái

30.000.000

80

Khu đô thị Hoàng Long (phần còn lại 10 ha)

ODT

10,00

10,00

Phước Long

30.000.000

81

Khu đô thị VCN - Phước Long

ODT

0,20

0,20

Phước Long

30.000.000

82

Khu nhà ở Phước Đồng

ONT

10,60

6,07

Phước Đồng

30.000.000

83

Dự án đầu tư xây dựng đường giao thông, bãi đỗ xe tại phường Vĩnh Nguyên, TP Nha Trang

DGT

1,07

1,07

Vĩnh Nguyên

0

84

Khu đô thị Vĩnh Trung

ODT

14,00

6,27

Vĩnh Trung

0

85

Nhà máy sản xuất mộc Mỹ Nghệ

SKC

1,70

1,70

Vĩnh Phương

0

86

Khu đô thị Mipeco (Không bao gồm Trường THCS Bùi Thị Xuân)

ODT

16,00

16,0

Vĩnh Nguyên

30.000.000

87

Khu phức hợp và nhà ở Phước Lợi - Công ty Cổ phần Bất động sản Quang Thanh

ONT

6,00

1,27

Phước Đồng

30.000.000

88

KDC Nam Vĩnh Hải (phần còn lại của giai đoạn 1 và giai đoạn 2)

ODT

31,06

5,0

Vĩnh Hải

ODT/SXN

30.000.000

89

Khu đô thị The Forest Hotel và Villas

ODT

62,80

10,00

Vĩnh Trường, Vĩnh Nguyên

ODT/SXN

30.000.000

TỔNG CỘNG

1.392,63

616,48

941.999.992

942.000.000

Ghi chú: số liệu theo danh mục dự án thực hiện năm 2023 của Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thành phố Nha Trang phê duyệt tại Quyết định số 3230/QĐ-UBND ngày 28/11/2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa; dự thảo kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của UBND thành phố Nha Trang

TỔNG HỢP NHU CẦU CẦN THUÊ TƯ VẤN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2023 ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT THUỘC ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CAM RANH
(Kèm theo Kế hoạch số 668/KH-STNMT ngày 27/02/2023 của Sở Tài nguyên và Môi trường)

STT

Hạng mục

Mã QH

Diện tích (ha)

Diện tích Kế hoạch 2023

Địa điểm (đến cấp xã)

Loại đất thu hồi

Dự toán kinh phí (đồng)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Đường Nghĩa Phú (N1 - đoạn từ QL1A đến đường D1)

DGT

0,88

0,88

Phường Cam Nghĩa

ODT/SXN

50.000.000

2

Đường Tố Hữu (đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến đường Nguyễn Bỉnh Khiêm)

DGT

0,65

0,65

Phường Cam Thuận

ODT/SXN

40.000.000

3

Công viên Thống Nhất

2,46

2,46

Phường Cam Linh, Phường Cam Thuận

ODT/SXN

40.000.000

4

Đường Lê Duẩn - đoạn 3 (Từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường Lê Lợi (đường C1))

DGT

18,00

Phường Cam Phú, Cam Phúc Nam, Cam Phúc Bắc

40.000.000

5

Đầu tư cơ sở hạ tầng chống ngập lụt, xói lở khu dân cư Mỹ Thanh

16,22

16,22

Xã Cam Thịnh Đông

6

Khắc phục hư hỏng xi phông Hồ Suối Hành, xã Cam Phước Đông, thành phố Cam Ranh.

1,20

1,20

Xã Cam Phước Đông

SXN

7

Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát kux của 02 hồ chứa nước Suối Hành, Tà Rục

43,06

43,06

Xã Cam Phước Đông

40.000.000

8

Đường phía bắc sân vận động (đường N3A), (đoạn từ KM0+279.56 - KM0+351,00), phường Cam Nghĩa

DGT

0,23

Phường Cam Nghĩa

40.000.000

9

Trường Mầm non Cam Nghĩa (điểm mới); Hạng mục: Xây mới 08 phòng học, nhà hành chính, san nền, cổng tường rào, nhà trực, phường Cam Nghĩa

DGD

0,80

Phường Cam Nghĩa

40.000.000

10

Xây mới Trường THCS Trà Long

DGD

0,48

0,48

Phường Ba Ngòi

40.000.000

11

Trường Mầm non Cam Phúc Bắc

DGD

1,20

Phường Cam Phúc Bắc

40.000.000

12

Nhà văn hóa Hòa Diêm

0,47

0,47

Xã Cam Thịnh Đông

40.000.000

13

Kho cảng xăng dầu Cam Ranh

15,08

15,08

Xã Cam Thịnh Đông

40.000.000

14

Đất Quốc phòng - Mở rộng đất Sư đoàn 377

22,20

22,20

Phường Cam Phúc Bắc

15

Khu tái định cư xã Cam Thịnh Tây phục vụ dự án cao tốc Bắc - Nam

ONT

4,70

4,70

Xã Cam Thịnh Tây

16

Khu tái định cư xã Cam Thịnh Tây phục vụ dự án cao tốc Bắc - Nam

ONT

2,60

2,60

Xã Cam Phước Đông

17

Các trường hợp dự kiến bố trí tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án: Khu dân cư, tái định cư đường Phạm Văn Đồng, phường Cam Phú

ODT

0,44

0,44

Phường Cam Phú

18

Thửa đất số 332, 333, 334 tờ bản đồ 19, phường Cam Lộc (trường hợp dự kiến giao cho hộ ông Hoàng Kim Thọ, bà Tô Bội Hường)

0,03

0,03

Phường Cam Lộc

19

Bán đấu giá đất Công ty xuất nhập khẩu cũ (số 44 Nguyễn Trọng Kỷ, phường Cam Linh) chuyển sang đất TMD

0,42

0,42

Phường Cam Linh

20

Bán đấu giá đất Cơ sở Hội người mù thành phố (số 16 Nguyễn Trọng Kỷ, phường Cam Linh) chuyển sang đất TMD

0,42

0,42

Phường Cam Linh

21

Bán đấu giá đất Trụ sở cũ hội nông dân (đường Nguyễn Trọng Kỷ, phường Cam Linh) chuyển sang đất TMD

0,18

0,18

Phường Cam Linh

22

Bán đấu giá đất Rạp chiếu bóng cũ (số 28 Nguyễn Trọng Kỷ, phường Cam Linh) chuyển sang đất TMD

0,08

0,08

Phường Cam Linh

23

Đất thương mại, dịch vụ (TMD) xã Cam Lập

712,88

Xã Cam Lập

24

Bán đấu giá đất Nhà hàng Mỹ Ca, phường Cam Nghĩa (đất TMD)

0,18

0,18

Phường Cam Nghĩa

25

Đất sân Thế Hải - đất TMD

0,27

0,27

Phường Ba Ngòi

26

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (công ty Phúc Bính) (thửa số 101, 102, 108, 111 tờ 29)

8,91

8,91

Xã Cam Thịnh Đông

27

Đất ở tại nông thôn (thửa số 25, tờ 43 và thửa số 124 tờ 55)

ODT

0,04

0,04

Xã Cam Thịnh Đông

28

Đất ở tại đô thị (Lô số 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 - Khu dân cư Xí nghiệp đường)

ODT

0,12

0,12

Phường Cam Phúc Bắc

29

Giao đất, cho thuê 01 lô đất tại khu tập thể CTCP chế biến gỗ Cam Ranh

0,01

0,01

Phường Ba Ngòi

30

Bán đấu giá Khu nhà ở tập thể của Công ty thủy tinh Cam Ranh (cũ)-sang đất ODT

0,04

0,04

Phường Cam Thuận

31

Đất ở tại đô thị (Lô số 8, 9 - Khu quy hoạch phân lô khu nhà ở QL1)

0,05

0,05

Phường Cam Nghĩa

32

Đất ở tại đô thị (Khu C: Lô số 9,10,11,12,13,14 và Khu F: Lô 11 - Khu dân cư Hòa Do 6A)

0,07

0,07

Phường Cam Phúc Bắc

33

Bán đấu giá Rạp chiếu bóng Cam Phúc cũ, đường Hùng Vương (sang đất ODT)

0,05

0,05

Phường Cam Phúc Bắc

34

Đất ở tại đô thị (thửa số 182 tờ 11 và thửa số 59 tờ 23)

0,03

0,03

Phường Cam Phú

35

Khu nhà ở đường 22/8 - Nguyễn Thái Học: Lô số 23 và số 37 Phan Chu Trinh

0,02

0,02

Phường Cam Lộc

36

Bán đấu giá đất Đài truyền thanh tiếp hình Cam Ranh (cũ) sang đất ODT

0,16

0,16

Phường Cam Linh

37

Cho thuê, đấu giá, bố trí tái định cư 0,3 ha (Khu dân cư phía Nam đường Nguyễn Chí Thanh, phường Cam Nghĩa)

0,3

0,3

Phường Cam Nghĩa

38

Đất ở tại đô thị (Lô đất ông Lê Văn Tập, đường Hùng Vương)

0,01

0,01

Phường Cam Lợi

39

Đất ở tại đô thị (Khu đất khu dân cư Khóm 2 (nay là TDP Thuận Lợi), Lô số 27

0,02

0,02

Phường Cam Thuận

40

Bán đấu giá nhà số 14, đường Tô Văn Ơn, phường Cam Linh (đất ODT)

0,02

0,02

Phường Cam Linh

41

Đất ở tại đô thị (Diện tích 16,5 m2 tại TDP Linh Thương, Cam Linh (ông Phan Văn Lạc))

0,0017

0,0017

Phường Cam Linh

42

Khu điều chỉnh Quy hoạch phân lô khu phố A và Đ Chợ Cam Lộc (thửa số 252 tờ 17)

0,01

0,01

Phường Cam Lộc

43

Khu Điều chỉnh quy hoạch phân lô TDP Hòa Do 2 (thửa số 210 tờ 51)

0,01

0,01

Phường Cam Phúc Bắc

44

Lô đất TĐC giao cho hộ ông Nguyễn Đăng Ban

0,01

0,01

Phường Cam Phú

45

Lô đất TĐC giao cho hộ ông Huỳnh Bộ (lô giao theo giá thị trường)

0,03

0,03

Phường Cam Phú

46

Lô đất TĐC ông Trần Văn Hướng

0,01

0,01

Phường Cam Phú

47

Lô đất TĐC giao cho hộ bà Hồ Thị Thu

0,01

0,01

Phường Ba Ngòi

48

Lô đất TĐC giao cho hộ ông Lê Tây

0,01

0,01

Phường Ba Ngòi

49

Lô đất TĐC giao cho hộ ông Nông Lạo

0,01

0,01

Phường Cam Lộc

50

Lô đất TĐC cho ông Đoàn Văn Thạnh (dự kiến)

0,02

0,02

Phường Cam Phúc Bắc

51

Lô đất TĐC ông Nguyễn Văn Hoa, bà Võ Thị Phương (dự kiến)

0,02

0,02

Phường Cam Phúc Bắc

52

Lô đất giao cho bà Lê Thị Hồng Thủy (dự kiến)

0,02

0,02

phường Cam Nghĩa

53

Lô đất giao cho bà Nguyễn Thị Thanh Hà (dự kiến)

0,01

0,01

Phường Cam Nghĩa

54

Cho thuê mặt bằng khu đất số 115 Nguyễn Trọng Kỷ (thửa 3, 39 tờ 24 và thửa 180, 181 tờ 21)

0,75

0,75

Phường Cam Linh

55

Giao đất cho bà Nguyễn Thị Phúc Hảo (dự kiến)

ONT

0,02

0,02

Xã Cam Thành Nam

56

Giao đất cho Ông Lê Thanh Thưởng (dự kiến)

0,03

0,03

Xã Cam Phước Đông

57

Đất ở tại đô thị (thửa số 719, tờ 72)

0,02

0,02

Phường Cam Nghĩa

58

Giao đất cho hộ ông Nguyễn Oai (dự kiến)

0,02

0,02

Xã Cam Thành Nam

59

Giao đất cho hộ bà Đỗ Thị Liên (dự kiến)

0,02

0,02

Phường Cam Phúc Bắc

60

Cho thuê đất 5% thông qua đấu giá

65,11

65,11

Xã Cam Thịnh Đông

61

Cho thuê đất 5% thông qua đấu giá

40,74

40,74

Xã Cam Phước Đông

62

Cho thuê đất 5% thông qua đấu giá

10,59

10,59

Xã Cam Thành Nam

63

Cho thuê đất 5% thông qua đấu giá

2,62

2,62

Phường Cam Nghĩa

64

Cho thuê đất 5% thông qua đấu giá

19,56

19,56

Phường Cam Phúc Nam

65

Cho thuê đất 5% thông qua đấu giá

9,75

9,75

Phường Cam Phúc Bắc

66

Cho thuê mặt bằng làm bãi chứa đá thành phẩm của Công ty TNHH Đá Hóa An 1

11,86

11,86

Xã Cam Thịnh Đông

TỔNG CỘNG

1016,24

283,13

450.000.000

Ghi chú: số liệu theo danh mục dự án thực hiện năm 2022 của Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thành phố Cam Ranh phê duyệt tại Quyết định số 2577/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa và dự thảo kế hoạch sử dụng đất 2023 của UBND thành phố Cam Ranh

TỔNG HỢP NHU CẦU CẦN THUÊ TƯ VẤN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2023 ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT THUỘC ĐỊA BÀN THỊ XÃ NINH HÒA

(Kèm theo Kế hoạch số 668/KH-STNMT ngày 27/02/2023 của Sở Tài nguyên và Môi trường)

STT

Hạng mục

Mã QH

Diện tích (ha)

Diện tích Kế hoạch 2023

Địa điểm (đến cấp xã)

Loại đất thu hồi

Dự toán kinh phí (đồng)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Đường quy hoạch giao thông TĐ 16

DGT

1,45

1,45

xã Ninh Sim

30.000.000

2

Đường gom thôn Lệ Cam - Tân Thủy

DGT

1,28

1,28

Xã Ninh Lộc

SXN

30.000.000

3

Đường từ nhà ông Trịnh Tiến Khoa đến Tỉnh lộ 1A (đoạn từ tỉnh lộ 1A đến Lạch cầu Treo)

DGT

1,06

1,06

Phường Ninh Diêm

SXN

30.000.000

4

Đường H thuộc khu QH Trung tâm hành chính xã Ninh Thọ

DGT

0,52

0,52

Xã Ninh Thọ

5

Dự án Gia cố các hầm yếu kết hợp mở mới các ga và cải tạo kiến trúc tầng trên đoạn Vinh - Nha Trang

DGT

0,43

0,43

Phường Ninh Hiệp, xã Ninh Bình

6

Trường THPT Ninh Sim

DGD

2,04

2,04

Xã Ninh Sim

7

Xây dựng sân banh Ninh Phú

0,75

0,75

Xã Ninh Phú

8

Công viên nghĩa trang Ninh Hòa

25,77

25,77

xã Ninh An

9

Khu dân cư Ninh Long (chuyển tiếp thu hồi 1 phần) giai đoạn 1, 2 và 3 của dự án 432,53ha)

432,53

432,53

Phường Ninh Đa, xã Ninh Thọ, phường Ninh Diêm

30.000.000

10

Khu dân cư Ninh Thủy

74,83

74,83

Phường Ninh Thủy

30.000.000

11

Trung tâm hành chính phường Ninh Diêm

1,10

1,10

Phường Ninh Diêm

12

Tuyến đường dây đấu nối dự án Điện mặt trời Long Sơn

DNL

0,30

0,3

xã Ninh Sơn, xã Ninh An, thị xã Ninh Hòa

13

Dự án XDKD cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Ninh Thủy (trong tổng diện tích 190ha thì còn lại 3,4ha chưa phê duyệt phương án)

2,05

2,05

Tổ dân phố Mỹ Á, phường Ninh Thủy, thị xã Ninh Hòa

30.000.000

14

Khu du lịch Dốc Lết Phương Mai

55,70

55,7

Phường Ninh Hải, thị xã Ninh Hòa

30.000.000

15

Khu trung tâm thể thao phường Ninh Hiệp

0,80

0,8

TDP 18 phường Ninh Hiệp

16

Đường C2 nối dài (Đường vào Trung tâm Hành chính đến đường Lạc Ninh, xã Ninh Thọ)

1,38

1,38

xã Ninh Thọ

17

Quảng trường 2/4 thị xã Ninh Hòa

2,41

2,41

Phường Ninh Hiệp

30.000.000

18

Trường mầm non Ninh Sim

0,86

0,86

xã Ninh Sơn

19

Đường Minh Mạng (giai đoạn 2)

5,0

5,0

Phường Ninh Hiệp

20

Khu tái định cư Minh Mạng

2,44

2,44

30.000.000

21

Khu tái định cư Trần Quý Cáp Ninh Hòa

3,21

3,21

Phường Ninh Hiệp

30.000.000

22

Dự án xây dựng Cầu Sấu

0,4

0,4

xã Ninh Quang, xã Ninh Hưng

23

Đê kè chống xói lở 2 bờ sông, lạch Cầu treo và khơi thông dòng chảy (đoạn cầu Bá Hà đến Cầu treo)

13,3

13,3

Phường Ninh Diêm, phường Ninh Thủy

24

Kè, đập ngăn mặn Sông Đá Hàn

16,6

16,6

Phường Ninh Đa, xã Ninh Phú

30.000.000

25

Đường vào nghĩa trang Liệt sỹ Ninh Hòa-Vạn Ninh

0,3

0,3

xã Ninh An

26

Nâng cấp mở rộng đường Ninh Hiệp-Ninh Bình, đoạn từ đường Trần Quý Cáp đến giáp đường liên xã Bình-Quang-Hưng

0,44

0,44

Phường Ninh Hiệp, xã Ninh Bình

27

Đường cơ động và bến cập tàu xã Ninh Vân

10,08

10,08

xã Ninh Vân

30.000.000

28

Trạm biến áp 220kV Vân Phong (bổ sung 2000m2 mở rộng đường dân sinh)

0,2

0,2

Xã Ninh An

29

Kè khắc phục sạt lỡ bờ sông Tân Lâm

1,8

1,8

xã Ninh Thân

30

Mở rộng hố chôn rác thải sinh hoạt tại Bãi rác Hòn Rọ, thôn Ninh Ích, xã Ninh An, thị xã Ninh Hòa

3,02

3,02

Xã Ninh An

32

Đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột giai đoạn 1

345,2

345,2

phường Ninh Đa, các xã Ninh Đông, Ninh Trung, Ninh Thân, Ninh Thượng, Ninh Xuân, Ninh Sim, Ninh Tây

33

Dự án thành phần đoạn Vân Phong - Nha Trang thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025 (đoạn đi qua địa bàn thị xã Ninh Hòa)

199,30

199,30

xã Ninh An, Ninh Sơn, Ninh Trung, Ninh Thân, Ninh Xuân, Ninh Bình, Ninh Quang, Ninh Tân

34

Nâng cấp mở rộng tuyến đường ĐT652B và ĐT 652D (đoạn từ đường ĐT 652 đến Quốc lộ 26 B),

24,30

24,30

phường Ninh Hải, Ninh Diêm, Ninh Thủy

35

Nâng cấp cải tạo QL 26 các đoạn còn lại chưa đầu tư trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà (đoạn Km 15+350 đến Km 31+255), qua xã Ninh Sim và Ninh Tây; Diện tích: 29,48 h

29,50

29,50

Xã Ninh Sim, Ninh Tây

36

Khu tái định cư Hà Thanh

11,50

11,50

phường Ninh Đa

30.000.000

37

Bán đấu giá Khu dân cư Thanh Châu 2, phường Ninh Giang (26 lô)

ODT

0,41022

0,41022

phường Ninh Giang

38

Bán đấu giá Khu quy hoạch phân lô chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu dân cư phường Ninh Diêm (06 lô)

ODT

0,10498

0,10498

phường Ninh Diêm

39

Bán đấu giá Khu dân cư Thanh Châu 2, phường Ninh Giang (14 lô)

ODT

0,23906

0,23906

phường Ninh Giang

40

Bán đấu giá Khu quy hoạch phân lô chi tiết (tỷ lệ 1/500) khu dân cư thôn Vĩnh Thạnh khu 1, xã Ninh Trung (Vĩnh Thạnh 24 lô)

ODT

0,50579

0,50579

xã Ninh Trung

41

Bán đấu giá Khu quy hoạch phân lô chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu dân cư thôn Vĩnh Thạnh khu 2, xã Ninh Trung (Vĩnh Thạnh - 06 lô)

ODT

0,16

0,16

xã Ninh Trung

42

Bán Đấu giá Khu Quy hoạch phân lô chi tiết (tỷ lệ 1/500) khu dân cư xã Ninh Phụng (20 lô) (thôn Xuân Hòa 1)

ODT

0,3772

0,3772

xã Ninh Phụng

43

Bán Đấu giá khu Quy hoạch phân lô chi tiết (tỷ lệ 1/500) khu dân cư xã Ninh Quang (Thôn Phú Hòa khu 4; Thôn Thạnh Mỹ khu 7; Thạch Thành khu 9; Phước lộc khu 14

ODT

0,5249

0,5249

xã Ninh Quang

44

Bán Đấu giá khu Quy hoạch phân lô chi tiết (tỷ lệ 1/500) khu dân cư thôn Ngọc Điểm, xã Ninh Ích (30 lô)

ODT

0,60680

0,60680

xã Ninh ích

45

Bán Đấu giá khu quy hoạch phân lô chi tiết (tỷ lệ 1/500) khu dân cư tổ DP Vạn Thiện, Phước Đa 1, Mỹ Lệ, phường Ninh Đa (80 lô)

ODT

0,49369

0,49369

phường Ninh Đa

46

Bán Đấu giá khu quy hoạch phân lô chi tiết (tỷ lệ 1/500) khu dân cư thôn Tân Phong, xã Ninh Xuân (Tân Phong - 24 lô)

ODT

0,84829

0,84829

xã Ninh Xuân

47

Bán Đấu giá khu quy hoạch phân lô chi tiết (tỷ lệ 1/500) khu dân cư tổ DP 3, phường Ninh Hiệp (09 lô)

ODT

0,12143

0,12143

phường Ninh Hiệp

48

Bán Đấu giá khu quy hoạch phân lô chi tiết (tỷ lệ 1/500) khu dân cư thôn Tân Khê, xã Ninh Lộc (Tân Khê - 22 lô)

ODT

0,36126

0,36126

xã Ninh Lộc

49

Bán đấu giá khu quy hoạch phân lô chi tiết (tỷ lệ 1/500) khu dân cư Phú Thạnh-24 lô

ODT

1,11

1,11

phường Ninh Thủy

50

Xây giá bán đấu giá 06 lô đất dôi dư trên địa bàn phường Ninh Hiệp

ODT

0,1100

0,1100

phường Ninh Hiệp

51

Các lô đất dôi dư (tỷ lệ 1/500) tại phường Ninh Hiệp và Ninh Diêm

ODT

0,07

0,07

Phường Ninh Hiệp - Ninh Diêm

52

Các lô đất dôi dư (tỷ lệ 1/500) của dự án đường Bắc Nam (GĐ II)

ODT

0,05

0,05

Phường Ninh Hiệp

53

Các lô đất dôi dư (tỷ lệ 1/500) của dự án đường Sông Cạn

ODT

0,14

0,14

Phường Ninh Hiệp

54

Cho thuê đất thông qua đấu giá

SKC

0,0831

0,0831

Phường Ninh Hiệp

TỔNG CỘNG

1.278,2

1.278,2

390.000.000

Ghi chú: số liệu theo danh mục dự án thực hiện năm 2022 của Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thị xã Ninh Hòa phê duyệt tại Quyết định số 2529/QĐ-UBND ngày 09/9/2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa; dự thảo kế hoạch sử dụng đất 2023 Thị xã Ninh Hòa

TỔNG HỢP NHU CẦU CẦN THUÊ TƯ VẤN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2023 ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT THUỘC ĐỊA BÀN HUYỆN DIÊN KHÁNH

(Kèm theo Kế hoạch số 668/KH-STNMT ngày 27/02/2023 của Sở Tài nguyên và Môi trường)

STT

Hạng mục

Mã QH

Diện tích (ha)

Diện tích Kế hoạch 2023

Địa điểm (đến cấp xã)

Loại đất thu hồi

Dự toán kinh phí (đồng)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Nâng cấp kênh tiêu Bầu Máng

DTL

8,15

8,15

xã Diên Điền, xã Diên Phú và TT. Diên Khánh

đất nông nghiệp

30.000.000

2

Đường từ QL1A đến cầu Hội Xương

DGT

0,63

0,63

Suối Hiệp

đất ở/đất nông nghiệp

3

Nút giao phía Nam cầu Sông Chò

DGT

0,20

0,20

xã Diên Xuân

đất ở/đất nông nghiệp

4

Đường Trần Quang Khải

DGT

0,55

0,55

TT. Diên Khánh

đất ở/đất nông nghiệp

30.000.000

5

Mở rộng Hương lộ 5 (từ Tỉnh lộ 8 - Am Chúa)

DGT

8,82

8,82

xã Diên Điền, Diên Sơn

đất ở/đất nông nghiệp

6

Tiêu thoát lũ các xã Diên Sơn- Diên Điền- Diên Phú, huyện Diên Khánh

DTL

25,56

25,56

xã Diên Sơn, xã Diên Điền, xã Diên Phú

đất nông nghiệp

7

Khu tái định cư xã Diên Phú

ONT

1,66

1,66

xã Diên Phú

đất nông nghiệp

8

Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu tái định cư xã Bình Lộc

ONT

0,86

0,86

xã Bình Lộc

đất nông nghiệp

9

Cầu Mương Quan, xã Diên Phú

DGT

1,80

1,80

xã Diên Phú

đất ở/đất nông nghiệp

10

Đường D1 (từ tỉnh lộ 2 - Quốc lộ 27C)

DGT

3,86

3,86

xã Diên Lạc

đất nông nghiệp

11

Đường nối Diên Lộc- Diên Bình

DGT

7,64

7,64

xã Bình Lộc

đất ở/đất nông nghiệp

30.000.000

12

Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu tái định cư xã Diên Lạc

ONT

1,20

1,20

xã Diên Lạc

đất ở/đất nông nghiệp

30.000.000

13

Khai thác Granite làm ốp lát tại khu vực Hòn Chuông, xã Suối Tiên

SKS

9,55

9,55

xã Suối Tiên

đất nông nghiệp

30.000.000

14

Khu dân cư và tái định cư Diên An (trong đó có Trung tâm dịch vụ và thương mại)

ONT

11,50

11,50

xã Diên An

đất ở/đất nông nghiệp

30.000.000

15

Cụm công nghiệp Diên Thọ

SKN

22,20

22,20

xã Diên Thọ

đất ở/đất nông nghiệp

30.000.000

16

Đường bộ cao tốc Đường cao tốc Bắc Nam (đoạn Vân Phong - Nha Trang thuộc dự án xây dựng Công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía đông giai đoạn 2021-2025 (đoạn đi qua địa bàn huyện Diên khánh)

DGT

124,02

124,02

xã Diên Thọ, xã Diên Đồng và Diên Xuân

đất ở/đất nông nghiệp

17

Hạng mục: Điều chỉnh, bổ sung cắm cọc GPMB phạm vi cầu Suối Tiên Km11+630.78, Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Nha Trang - Cam Lâm thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam giai đoạn 2017-2020

DGT

0,34

0,34

xã Suối Tiên

18

Hạng mục: Điều chỉnh cắm cọc GPMB nút giao QL27C, Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Nha Trang - Cam Lâm thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam giai đoạn 2017-2020

DGT

2,69

2,69

xã Diên Thọ

19

Hạng mục: Xử lý giao chéo đường dây 110kV Sông Giang (VT56- VT57) với đường bộ cao tốc Bắc - Nam đoạn Vân Phong - Nha Trang

DGT

0,04

0,04

xã Diên Thọ

20

Hạng mục: Xử lý giao chéo đường dây 220kV Nha Trang - Tháp Chàm với đường bộ cao tốc Bắc - Nam đoạn Vân Phong - Nha Trang

21

Hạng mục: Xử lý giao chéo đường dây 110kV Sông Giang (VT89- VT80) tại nhánh nút giao QL27C đoạn Nha Trang - Cam Lâm

DGT

0,02

0,02

xã Diên Thọ

22

Khai thác đá Granite làm ốp lát

SKS

18,80

18,80

xã Diên Tân

đất nông nghiệp

30.000.000

23

Kè và đường dọc bờ nam sông Cái, đoạn qua xã Diên An, huyện Diên Khánh

DGT

9,90

9,90

xã Diên An, TT Diên Khánh

đất ở/đất nông nghiệp

24

Đường Trần Bình Trọng

DGT

0,65

0,65

TT. Diên Khánh

đất ở/đất nông nghiệp

30.000.000

25

Đường Huỳnh Thúc Kháng (đoạn từ QL1A qua tuyến tránh đến đường Võ Nguyên Giáp)

DGT

3,48

3,48

xã Diên An, xã Diên Toàn

26

Kè và đường dọc sông Nhánh nối sông Cái và sông Đồng Đen (gđ 2)

DGT

10,16

10,16

xã Diên An, xã Diên Toàn

đất ở/đất nông nghiệp

30.000.000

27

Đường từ chợ Hội Xương đến sông Kinh, xã Suối Hiệp

DGT

0,61

0,61

xã Suối Hiệp

đất ở/đất nông nghiệp

30.000.000

28

Đường số 10 (từ đường tỉnh lộ 2 đến đường Hương lộ 39).

DGT

5,71

5,71

xã Diên Phước

đất ở/đất nông nghiệp

29

Đường số 11 (từ đường Tỉnh lộ 2 đến đường số 01).

DGT

1,97

1,97

xã Diên Phước

đất ở/đất nông nghiệp

30

Đường nội đồng giáp Cụm công nghiệp Diên Phú

DGT

0,22

0,22

xã Diên Phú

30.000.000

31

Đường số 3 (đường An Định - tỉnh lộ 2)

DGT

1,80

1,80

xã Diên Phước

32

Cải tạo đường dây 110kV Nha Trang - Diên Khánh - Suối Dầu

DNL

0,43

0,43

xã Diên Phú, xã Diên An, xã Diên Toàn, xã Diên Thạnh, xã Suối Hiệp

đất nông nghiệp

33

Di dời kênh mương tưới tiêu (bổ sung diện tích)

DTL

0,30

0,30

xã Diên Phú, xã Diên Điền

đất nông nghiệp

34

Nhà máy nước Sơn Thạnh (công trình thu và trạm bơm nước thô; nhà máy nước)

DTL

5,54

5,54

xã Diên Thọ

đất ở/đất nông nghiệp

35

Trường trung cấp nghề Diên Khánh (đã bổ sung đường giao thông)

DGD

2,27

2,27

xã Diên Lạc, xã Diên Thạnh

đất nông nghiệp

30.000.000

36

Trùng tu Thành cổ Diên Khánh

DDT

17,00

17,00

TT. Diên Khánh

đất ở/đất nông nghiệp

37

Mở rộng nghĩa trang thôn Xuân Trung

NTD

0,50

0,50

xã Diên Xuân

đất nông nghiệp

38

Bãi rác thôn Xuân Trung

DRA

0,30

0,30

xã Diên Xuân

đất nông nghiệp

39

Công viên Văn Miếu

DKV

1,10

1,10

TT. Diên Khánh

đất nông nghiệp

40

Khu tái định cư xã Diên Sơn

ONT

1,50

1,50

xã Diên Sơn

đất nông nghiệp

41

Khu tái định cư xã Diên An

ONT

2,30

2,30

xã Diên An

đất nông nghiệp

30.000.000

42

Khu tái định cư xã Diên Toàn

ONT

1,50

1,50

xã Diên Toàn

đất nông nghiệp

30.000.000

43

Khu tái định cư đường N3

ONT

0,25

0,25

xã Diên Lạc

30.000.000

44

Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư xã Diên Đồng

ONT

1,37

1,37

xã Diên Đồng

30.000.000

45

Khai thác đá Granit làm ốp lát khu vực Cây Sung 3, xã Diên Tân, huyện Diên Khánh

SKS

19,55

19,55

xã Diên Tân

46

Đầu tư xây dựng công trình khai thác đá Granit làm ốp lát tại khu vực thôn Đảnh Thạnh, xã Bình Lộc, huyện Diên Khánh

SKS

15,63

15,63

xã Bình Lộc

47

Mỏ đá san lấp xã Diên Thọ (dự án đường bộ cao tốc Bắc - Nam)

SKX

15,00

15,00

xã Diên Thọ

48

Mỏ đá san lấp xã Diên Đồng (dự án đường bộ cao tốc Bắc - Nam)

SKX

12,00

12,00

xã Diên Đồng

49

Mỏ đá san lấp xã Diên Đồng (dự án đường bộ cao tốc Bắc - Nam)

SKX

8,30

8,30

xã Diên Xuân

50

Nâng cấp đường qua UBND xã Diên Sơn (Đoạn tỉnh lộ 8 - Ngã tư Nhà Vuông - cầu Đồng Lội

DGT

3,02

3,02

xã Diên Sơn

Đất ở/đất nông nghiệp

51

Hệ thống kênh tưới nội đồng vùng ruộng Tràng Găng

DTL

2,88

2,88

Xã Diên Sơn

Đất ở/đất nông nghiệp

30.000.000

52

Nâng cấp kênh tưới B14

DTL

1,60

1,60

xã Suối Tiên, xã Bình Lộc

Đất ở/đất nông nghiệp

30.000.000

53

Trường Tiểu học Suối Hiệp

DGD

1,58

1,58

xã Suối Hiệp

Đất ở/đất nông nghiệp

30.000.000

54

Đường tỉnh lộ 2 (ĐT.653), đoạn từ cầu Hà Dừa đến Cầu đôi

DGT

0,02

0,02

xã Diên Lạc

30.000.000

55

Đấu giá giao quyền sử dụng đất ở xã Diên Sơn (thửa số 3, 4, 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62, 63, 65, 66, 67, 68, 69, 70, 138, 139, 140, 141, 142, 143, 144, 145, 165, 709, 688 tờ bđ 17; 926, 927 tờ bđ số 13; 444 tờ bđ số 16)

ONT

3,56

3,56

xã Diên Sơn

56

Đấu giá giao quyền sử dụng đất ở khu đồng Cây Me, xã Diên Hòa (thừa 92, 93, 96, 97, 98, 99, 100,101, 142, 143,144, 145, 642 tờ BĐ 14)

ONT

0,34

0,34

xã Diên Hòa

57

Đấu giá đất ở có thu tiền xen kẽ trong KDC thôn Hội Phước và thôn Nghiệp Thành, xã Bình Lộc (thửa 89, 90, 91, 92, 445 ,446 tờ BĐ 5 (16)

ONT

0,24

0,24

xã Bình Lộc

58

Đấu giá đất ở phân lô có thu tiền khu Lò gạch, thôn Lương Phước, xã Bình Lộc (thửa 799, 800, 801, 802, 809 -> 821, 823, 889->897, tờ BĐ 5 (16)

ONT

1,98

1,98

xã Bình Lộc

59

Đấu giá đất ở có thu tiền xen kẽ trong khu dân cư thôn Mỹ Lộc và thôn Đảnh Thạnh, xã Bình Lộc (thửa 523->527,529->531, 641,376 tờ BĐ 3; thửa 732 tờ BĐ 03)

ONT

0,68

0,68

xã Bình Lộc

60

Đấu giá đất ở có thu tiền vùng ruộng Thao Càng thôn Mỹ Lộc, xã Bình Lộc (thửa số 1->5, 64->78, 149 tờ BĐ 3)

ONT

1,17

1,17

xã Bình Lộc

61

Đấu giá QSDĐ khu dân cư Gò Mã Đông, Thôn 4, xã Diên Phú (thửa số 274 tờ BĐ 6)

ONT

0,13

0,13

xã Diên Phú

62

Đấu giá QSDĐ khu đất ao ông Chính, Thôn 4, xã Diên Phú (thửa số 538, 553 tờ BĐ 6)

ONT

0,12

0,12

xã Diên Phú

63

Đấu giá QSDĐ khu đất trường Tiểu học Phú Ân Bắc B cũ, thôn 2, xã Diên Phú (thửa số 772,773 tờ BĐ 7)

ONT

0,17

0,17

xã Diên Phú

64

Đấu giá QSDĐ Mẫu giáo cũ, thôn Hội Xương, xã Suối Hiệp (thửa 42 tờ bản đồ 44 thôn Hội Xương)

ONT

0,03

0,03

xã Suối Hiệp

65

Khu dân cư phân lô xã Suối Hiệp (thửa số 395 tờ bản đồ 5 thôn Thủy Xương)

ONT

0,15

0,15

xã Suối Hiệp

66

Khu dân cư phân lô Sân bóng cũ thôn Cư Thạnh, xã Suối Hiệp (thửa số 354 tờ bản đồ 27)

ONT

0,68

0,68

xã Suối Hiệp

67

Đấu giá QSDĐ khu phân lô Phan Ba, ông Đông, xã Diên Toàn (thửa 1510, 1553 tờ 01)

ONT

0,03

0,03

xã Diên Toàn

68

Khu tái định cư Diên Toàn (dự án mở rộng Quốc lộ 1A)

ONT

0,045

0,045

xã Diên Toàn

69

Khu tái định cư Phú Lộc Đông 2 (dự án Kè chống sạt lở bờ bắc Sông Cái)

ODT

0,14

0,14

TT. Diên Khánh

70

Khu tái định cư Bầu Gáo (thuộc dự án Kè chống Sạt lở bờ Bắc thị trấn Diên Khánh)

ODT

1,4

1,4

TT. Diên Khánh

71

Khu tái định cư đường D6 tỷ lệ 1/500 (thuộc dự án đường D6 đoạn tỉnh lộ 2 - Quốc lộ 27C)

ONT

0,1

0,1

xã Diên Lạc

72

Khu tái định cư xã Diên Lạc 1/500 (dự án đường tỉnh lộ 2)

ONT

0,16

0,16

xã Diên Lạc

73

Khu tái định cư xã Diên Phước 1/500 (dự án đường Tỉnh lộ 2)

ONT

0,17

0,17

xã Diên Phước

74

Khu tái định cư Diên Hòa (dự án: Nâng cấp đường Hương lộ 39, xã Diên Hòa)

ONT

0,13

0,13

xã Diên Hòa

75

Khu tái định cư xã Suối Tiên (dự án đường bộ cao tốc Bắc - Nam)

ONT

0,33

0,33

xã Suối Tiên

76

Khu dân cư và tái định cư Nam Sông Cái

ODT

1,18

1,18

TT. Diên Khánh

30.000.000

77

Khu tái định cư Phú Ân Nam 2 thuộc dự án khu dân cư và dịch vụ Diên An theo bản đồ quy hoạch 1/500 xã Diên An

ONT

0,025

0,025

xã Diên An

30.000.000

78

Khu tái định cư thuộc dự án khu dân cư và dịch vụ Diên An theo bản đồ quy hoạch 1/500 xã Diên An

ONT

0,76

0,76

xã Diên An

30.000.000

79

Khu tái định cư Sân Bóng Cầu Mới (thuộc dự án cầu Phú Lộc qua sông Cái) tỷ lệ 1/500

ODT

0,064

0,064

TT. Diên Khánh

30.000.000

80

Khu tái định cư xã Suối Hiệp (mở rộng Quốc lộ 1A)

ONT

0,13

0,13

xã Suối Hiệp

30.000.000

81

Khu tái định cư Thành cổ Diên Khánh

ONT

0,6

0,6

xã Diên Toàn

30.000.000

TỔNG CỘNG

413,04

413,04

810.000.000

Ghi chú: Số liệu theo danh mục dự án thực hiện năm 2022 của Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Diên Khánh phê duyệt tại Quyết định số 2530/QĐ-UBND ngày 09/9/2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa; Dự thảo Kế hoạch sử dụng đất 2023 huyện Diên Khánh

TỔNG HỢP NHU CẦU CẦN THUÊ TƯ VẤN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2023 ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT THUỘC ĐỊA BÀN HUYỆN CAM LÂM

(Kèm theo Kế hoạch số 668/KH-STNMT ngày 27/02/2023 của Sở Tài nguyên và Môi trường)

STT

Hạng mục

Mã QH

Diện tích (ha)

Diện tích Kế hoạch 2023 (ha)

Địa điểm (đến cấp xã)

Loại đất thu hồi

Dự toán kinh phí (đồng)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Đường tỉnh lộ 3

DGT

7,60

7,60

xã Suối Cát, Suối Tân

2

Khu dân cư và tái định cư N4

3,00

3,00

xã Cam Hải Đông

40.000.000

3

Hoàn vốn cho dự án BT hệ thống thoát nước mưa

29,11

29,11

xã Cam Hải Đông

40.000.000

4

Hoàn vốn cho dự án BT hệ thống đường nhánh

96,30

96,30

xã Cam Hải Đông

40.000.000

5

Nhà nghỉ dưỡng 378 - Bộ Công an

1,40

1,40

xã Cam Hải Đông

40.000.000

6

Đường Nguyễn Chí Thanh

DGT

0,69

0,69

thị trấn Cam Đức

7

Cụm Công nghiệp Trảng É (cụm 2) giai đoạn 2

19,20

19,20

xã Suối Cát, Suối Tân

8

Khu nghỉ mát Hoàng Gia

60,50

60,50

xã Cam Hải Đông

40.000.000

9

Nhà máy điện mặt trời điện lực miền Trung

DNL

2,75

2,75

xã Cam An Bắc

40.000.000

10

Tuyến đường dây 110 kv đấu nối Nhà máy điện mặt trời Trung Sơn

DNL

0,25

0,25

Các xã Cam An Bắc, Cam An Nam, Cam Thành Bắc

40.000.000

11

Di dời lưới điện cao thế 110KV thuộc dự án Đường cao tốc Bắc - Nam

0,16

0,16

thị trấn Cam Đức, xã Suối Cát

40.000.000

12

Di dời lưới điện cao thế 220KV thuộc dự án Đường cao tốc Bắc - Nam

0,10

0,10

xã Suối Tân, Cam Tân

40.000.000

13

Đường dây 110kV thuộc Nhà máy điện mặt trời KN Cam Lâm

DNL

0,38

0,38

Các xã Cam Thành Bắc, Cam An Bắc, Cam An Nam, Cam Hiệp Nam

40.000.000

14

Hệ thống kênh chính thuộc Hồ chứa nước Tà Rục

0,27

0,27

xã Cam An Bắc, Cam Phước Tây

40.000.000

15

Xây dựng dải cây xanh và phục vụ mục đích công cộng (phía Tây)

0,42

0,42

xã Cam Hải Đông

40.000.000

16

Đường dây 220kV Nha Trang - Tháp Chàm

DNL

0,28

0,28

Các xã Cam Phước Tây, Cam An Bắc, Suối Cát

17

Trạm biến áp 220kV Cam Ranh và đường dây 220kv đấu nối

DNL

0,27

0,27

xã Cam Hiệp Nam, Cam An Bắc

18

Nâng cao khả năng mang tải đường dây 110kV Suối Dầu - Cam Ranh

0,04

0,04

xã Suối Tân, Cam Hòa, Cam Hải Tây

19

Di dời lưới điện trung hạ áp thuộc dự án Đường Cao tốc Bắc - Nam đoạn qua huyện Cam Lâm

0,13

0,13

Các xã Cam Phước Tây, Cam Hòa, Cam Tân, Suối Tân, Suối Cát, thị trấn Cam Đức

20

Mở rộng, cải tạo một số vị trí đường cong nằm trên đường đèo Khánh Sơn (đường tỉnh lộ 9)

1,28

1,28

xã Cam Phước Tây

40.000.000

21

Cải tạo đường dây 110kV Nha Trang - Diên Khánh - Suối Dầu

0,24

0,24

xã Suối Tân, Suối Cát

22

Đường cao tốc Bắc Nam (phía đông)

DGT

0,11

0,11

xã Cam An Bắc, Cam Phước Tây

23

Giá đất TĐC tại thửa 65,66 tờ bản đồ số 23

ONT

0,0381

0,0381

xã Suối Cát

24

Giá đất tái định cư tại Khu dân cư và tái định cư N3 cho dự án Đường Cao tốc Bắc Nam

ONT

0,16

0,16

xã Cam Hải Đông

25

Giá đất tái định cư tại Khu dân cư và tái định cư N3 cho dự án tại khu bắc bán đảo Cam Ranh, xã Cam Hải Đông

ONT

0,1587

0,1587

xã Cam Hải Đông

26

Giá đất tái định Bãi Giếng 1, thị trấn Cam Đức

ODT

0,14

0,14

thị trấn Cam Đức

27

Giá đất tái định cư thôn Đồng Cau, xã Suối Tân

ONT

0,62122

0,62122

xã Suối Tân

28

Giá đất tái định cư thôn Tân Lập, xã Cam Phước Tây

ONT

1,57345

1,57345

xã Cam Phước Tây

TỔNG CỘNG

227,15

227,15

520.000.000

Ghi chú: số liệu theo danh mục dự án thực hiện năm 2022 của Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Cam Lâm phê duyệt tại Quyết định số 2733/QĐ-UBND ngày 03/10/2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa; dự thảo kế hoạch sử dụng đất 2023 của huyện Cam Lâm

TỔNG HỢP NHU CẦU CẦN THUÊ TƯ VẤN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2023 ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT THUỘC ĐỊA BÀN HUYỆN VẠN NINH

(Kèm theo Kế hoạch số 668/KH-STNMT ngày 27/02/2023 của Sở Tài nguyên và Môi trường)

STT

Hạng mục

Mã QH

Diện tích (ha)

Diện tích Kế hoạch 2023 (ha)

Địa điểm (đến cấp xã)

Loại đất thu hồi

Dự toán kinh phí (đồng)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025 đoạn Vân Phong - Nha Trang (gồm đường cao tốc và các Công trình liên quan)

DGT

256,89

256,89

Vạn Hưng, Vạn Lương, Vạn Phú, Vạn Bình, Vạn Thắng, Vạn Khánh, Vạn Phước, Vạn Thọ

LUC, LUK, HNK, CLN, RSX, NTS, PNN, CSD

2

Khu TĐC đường 2-9 Vạn Phước (GĐ1 phục vụ Cao Tốc Bắc - Nam)

ONT

3,50

3,50

Xã Vạn Phước

LUC, CLN, ONT

3

Khu tái định cư ruộng Vong - Trắc Tre (Phục vụ Cao Tốc Bắc - Nam)

ONT

9,23

9,23

xã Vạn Phú

LUC, CLN, DTL, ONT

4

Khu TĐC Ninh Mã - Vạn Thọ (GĐ1 Phục vụ Cao Tốc Bắc - Nam)

ONT

6,69

6,69

xã Vạn Thọ

LUC, LUK, HNK

5

Đường Hà Huy Tập (Đoạn từ chợ đến Lê Hồng Phong đoạn 4) LG 16m

DGT J

0,49

0,49

Vạn Giã

ODT, SXN

50.000.000

6

Đường ĐX1 (đoạn từ Hải Thượng Lãn ông đến đường Lê Lợi và đoạn từ đường quy hoạch Huỳnh Thúc Kháng đến Phan Bội Châu)

DGT

0,58

0,58

Vạn Giã

ODT, SXN

50.000.000

7

Đường Hải Thượng Lãn Ông (nối tiếp đường BT nhựa đến đường Lý Thái Tổ)

DGT

0,25

0,25

Vạn Giã

ODT, SXN

50.000.000

8

Kè bờ biển thị trấn Vạn Giã (giai đoạn 2)

DTL

6,20

6,20

Vạn Giã

ODT, SXN

50.000.000

9

Xây dựng cầu Huyện 2 và đường dẫn

DGT

3,19

3,19

Vạn Giã, Vạn Thắng

ODT, SXN

50.000.000

10

Kè chắn sóng bờ biển bảo vệ Khu dân cư Phú Hội 2, xã Vạn Thắng

DTL

1,38

1,38

Vạn Thắng

ODT, SXN

50.000.000

11

Kè bờ tả, hữu sông Tô Giang đoạn từ Quốc lộ 1A đến đập Hải Triều, xã Vạn Phước

DTL

0,90

0,90

Vạn Phước, Vạn Long

ONT, CLN, HNK

50.000.000

12

Trường THPT Bắc Vạn Ninh

DGD

1,99

1,99

Vạn Thọ

ONT, CLN, HNK, LUK

50.000.000

13

Mở rộng diện tích trụ sở UBND xã Đại Lãnh

TSC

0,01

0,01

Đại Lãnh

ONT

14

Nghĩa địa Bắc Vân Phong (thực hiện 01 phần phục vụ giải tỏa thi công đường Cao tốc phía Đông đoạn Nha Trang - Vân Phong)

NTD

3,00

3,00

Xã Vạn Khánh

LUC; RSX; CSD

15

Di dời và tái định cư khu vực phía Đông đường Trần Hưng Đạo, thị trấn Vạn Giã:

ODT

ONT

5,60

5,60

50.000.000

Khu 1 : Khu dân cư phía Tây Nam thị trấn Vạn Giã

ODT

4,80

4,80

TT Vạn Giã

LUK, CLN, NTS, DGT, ODT

Khu 2: Khu dân cư đìa Ông Cừ, xã Vạn Thắng

ONT

0,80

0,80

xã Vạn Thắng

NTS

16

Kè chống sạt lở hai bên sông Tô Giang (đoạn từ hạ lưu kè Tân Phước đến đập Hải Triều)

DTL

2,20

2,20

xã Vạn Phước

HNK, DGT, SON

50.000.000

17

Khu công nghiệp Dốc Đá Trắng (tổng diện tích 300 ha nằm trên ranh giới huyện Vạn Ninh và thị xã Ninh Hòa)

SKK

242,90

242,90

Xã Vạn Hưng

HNK,CLN, RSX, ONT

50.000.000

18

Đường giao thông ngoài Cảng trung chuyển quốc tế Vân Phong (Phần thu hồi bổ sung) - Tổng diện tích 30 ha

DGT

5,95

5,95

xã Vạn Thạnh

CSD, ONT, BHK, RSX, SKS

50.000.000

19

Cầu Huyện từ Vạn Giã đi Vạn Thắng (trên trục đường Nguyễn Huệ)

DGT

0,40

0,40

xã Vạn Thắng, TT Vạn Giã

ONT, CLN, NTS

50.000.000

20

TBA 110kV Vạn Ninh 2 và đấu nối

DNL

0,84

0,84

Xã Vạn Hưng

ONT, RSX, CLN, HNK

21

Hệ thống cấp nước xã Đại Lãnh

DTL

0,97

0,97

Xã Đại Lãnh

ONT, CLN

22

Đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ granit tảng lăn làm ốp lát tại khu vực Tân Dân 2, xã Vạn Khánh (Tổng ranh dự án 22,22 ha)

SKX

20,03

20,03

xã Vạn Khánh

SKX

SKC

50.000.000

23

Dự án đầu tư khai thác mỏ đá granit tảng lăn làm ốp lát tại khu Tân Dân, xã Vạn Thắng, huyện Vạn Ninh (Tổng ranh dự án 24,82 ha)

SKX

22,28

22,28

xã Vạn Thắng

RSX; CSD; HNK; CLN

50.000.000

24

Tuyến đường dây đấu nối 110KV KN Vạn Ninh - Nhà máy điện mặt trời KN Vạn Ninh

DNL

0,02

0,02

xã Vạn Hưng

RSX

50.000.000

TỔNG CỘNG

601,09

601,09

800.000.000

Ghi chú: số liệu theo danh mục dự án thực hiện năm 2022 của Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Vạn Ninh phê duyệt tại Quyết định số 2578/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa; dự thảo kế hoạch sử dụng đất 2023 huyện Vạn Ninh

TỔNG HỢP NHU CẦU CẦN THUÊ TƯ VẤN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2023 ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT THUỘC ĐỊA BÀN HUYỆN KHÁNH SƠN

(Kèm theo Kế hoạch số 668/KH-STNMT ngày 27/02/2023 của Sở Tài nguyên và Môi trường)

STT

Hạng mục

Mã QH

Diện tích (ha)

Diện tích Kế hoạch 2023 (ha)

Địa điểm (đến cấp xã)

Loại đất thu hồi

Dự toán kinh phí (đồng)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Đường từ cầu tràn Suối Lớn xã Ba Cụm Nam đến xã Ba Cụm Bắc

DGT

8,5

8,5

xã Ba Cụm Bắc, xã Ba Cụm Nam

30.000.000

2

Đường Đinh Tiên Hoàng

DGT

6,0

6,0

Thị trấn Tô Hạp

30.000.000

3

Đường Bo Bo Dương đến mộng suối Sóc

DGT

0,26

0,26

xã Sơn Bình

4

Đường vào khu sản xuất Apa II

DGT

0,21

0,21

xã Thành Sơn

30.000.000

5

Đường BTXM từ nhà ông Huỳnh Thanh Y đi tới rẫy ông Mấu Xét (GDD1)

DGT

0,54

0,54

xã Ba Cụm Nam

6

Nâng cấp mở rộng đường ven sông Tô Hạp (GDD1)

DGT

1,00

1,00

Thị trấn Tô Hạp

30.000.000

7

Nâng cấp đường Trần Bình Trọng

DGT

2,50

2,50

Thị trấn Tô Hạp

30.000.000

8

Bến xe huyện Khánh Sơn

1,50

1,50

xã Ba Cụm Bắc

30.000.000

9

Đường vào Khu sản xuất suối Đầu Bò

DGT

0,34

0,34

xã Ba Cụm Nam

10

Làm mới đường trục thôn (LG 6m)(Cầu tràn Suối Lớn-Cầu Hòn Gầm)

DGT

0,15

0,15

xã Ba Cụm Nam

11

Đường nội đồng thôn Ka Tơ (LG 6m) (Nhà ông Vĩnh - Khu SX thôn Ka Tơ)

DGT

0,12

0,12

xã Ba Cụm Nam

12

Sân vận động huyện Khánh Sơn

DTT

4,00

4,00

xã Sơn Trung

30.000.000

13

Khu tái định cư thôn Tà Lương

ODT

6,00

6,00

Thị trấn Tô Hạp

30.000.000

14

Nhà thiếu nhi huyện Khánh Sơn

DVH

2,00

2,00

Thị trấn Tô Hạp

15

Nâng cấp, mở rộng đường liên xã Sơn Bình đi xã Sơn Hiệp

DGT

5,50

5,50

Xã Sơn Bình, xã Sơn Hiệp

30.000.000

16

Xây dựng Tuyến đường từ thôn Tha Mang xã Ba Cụm Bắc đi thôn Tà Lương thị trấn Tô Hạp

DGT

10,00

10,00

xã Ba Cụm Bắc, TT Tô Hạp

17

Đường bên phải cầu Ko Róa (gần nhà bà Tâm) đi khu sản xuất

DGT

1,20

1,20

Xã Sơn Lâm

18

Đường bên trái cầu Ko Róa (gần nhà bà Tâm) đi khu sản xuất Cao Thanh Minh

DGT

1,20

1,20

Xã Sơn Lâm

19

Đường BTXM vào đồng ruộng xóm có đến cầu suối sóc

DGT

0,39

0,39

Xã Sơn Bình

20

Xây dựng tuyến đường từ thôn Dốc Gạo thị trấn Tô Hạp đi thôn xóm Cỏ xã Sơn Bình

DGT

7,77

7,77

Thị trấn Tô Hạp, xã Sơn Hiệp, xã Sơn Bình

21

Xây dựng tuyến đường từ thị trấn Tô Hạp đi thôn Hòn Dung, xã Sơn Hiệp

DGT

4,11

4,11

Thị trấn Tô Hạp, xã Sơn Hiệp

30.000.000

22

Nâng cấp, mở rộng đường liên xã Sơn Trung đi Ba Cụm Bắc

DGT

2,42

2,42

Xã Sơn Trung, xã Đa Cụm Đắc

30.000.000

23

Xây dựng cầu Hợp tác xã Ba Cụm Bắc

DGT

Xã Ba Cụm Bắc

24

Đường liên xã Sơn Lâm đi xã Thành Sơn

DGT

Xã Sơn Lâm, xã Thành Sơn

30.000.000

25

Duy tu bảo dưỡng đường liên xã Sơn Bình đi xã Sơn Lâm

DGT

Xã Sơn Bình, xã Sơn Lâm

26

Kè chống sạt lở sông Tô Hạp, đoạn qua xã Sơn Lâm và xã Thành Sơn

DTL

4,50

4,50

Xã Sơn Lâm, xã Thành Sơn

30.000.000

27

Kè chống sạt lở sông Tô Hạp, đoạn qua xã Ba Cụm Bắc, thị trấn Tô Hạp và xã Sơn Trung

DTL

5,50

5,50

Thị trấn Tô Hạp, Xã Ba Cụm Bắc, xã Sơn Trung

28

Đập dâng Tô Hạp 1

DTL

2,00

2,00

xã Sơn Trung, thị trấn Tô Hạp

30.000.000

29

Trường Mầm non Sao Mai

0,60

0,60

xã Ba Cụm Bắc

30.000.000

TỔNG CỘNG

78,31

78,31

450.000.000

Ghi chú: số liệu theo danh mục dự án thực hiện năm 2022 của Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Khánh Sơn phê duyệt tại Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 09/9/2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa và Dự thảo kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Khánh Sơn;

TỔNG HỢP NHU CẦU CẦN THUÊ TƯ VẤN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2023 ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT THUỘC ĐỊA BÀN HUYỆN KHÁNH VĨNH

(Kèm theo Kế hoạch số 668/KH-STNMT ngày 27/02/2023 của Sở Tài nguyên và Môi trường)

STT

Hạng mục

Mã QH

Diện tích (ha)

Diện tích Kế hoạch 2023 (ha)

Địa điểm (đến cấp xã)

Loại đất thu hồi

Dự toán kinh phí (đồng)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Đất trường bắn, thao trường huấn luyện của LLVT tỉnh Khánh Hòa

4,00

4,00

xã Khánh Hiệp

30.000.000

2

Khu sơ tán gần huyện

5,00

5,00

xã Khánh Nam

30.000.000

3

Trụ sở công an các xã

2,42

2,42

UBND các xã

4

Cầu Sông Trang

1,82

1,82

xã Liên Sang, xã Giang Ly, xã Khánh Thượng

30.000.000

5

Đường cao tốc Bắc Nam (đoạn Vân Phong - Nha Trang thuộc dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía đông giai đoạn 2021-2025 (đoạn đi qua địa bàn huyện Khánh Vĩnh)

76,16

76,16

Xã Khánh Bình, xã Khánh Đông

6

Đường Bùi Thị Xuân và Hệ Thống thoát nước từ đường Ngô Gia Tự ra Sông Khế

0,15

0,15

thị trấn Khánh Vĩnh

30.000.000

7

Đường Trần Nguyên Hãn

0,60

0,60

thị trấn Khánh Vĩnh

30.000.000

8

Hệ thống dẫn nước Hồ Sông Chò 1

30,69

30,69

các xã

9

Bê tông nhựa đường số 3 xã Liên Sang.

2,00

2,00

xã Liên Sang

10

Đập dâng, hệ thống kênh, đường ống cấp nước cho khu tưới thị xã Ninh Hòa và khu tưới huyện Khánh Vĩnh; địa điểm xây dựng: thị xã Ninh Hòa, huyện Khánh Vĩnh

84,99

84,99

các xã

30.000.000

11

Bãi đổ thải vật liệu phục vụ đường bộ cao tốc Bắc-Nam (vị trí 1)

15,00

15,00

xã Khánh Bình

30.000.000

12

Bãi đổ thải vật liệu phục vụ đường bộ cao tốc Bắc-Nam (vị trí 2)

5,00

5,00

xã Khánh Đông

13

Hoàn thiện lưới điện xuất tuyến 471-F6C Khu vực Khánh Vĩnh (Hạng mục: Xây dựng mới mạch liên lạc giữa 2 xuất tuyến 471-F6C và 473- F6B)

4,52

4,52

xã Khánh Bình

30.000.000

14

Khu đô thị sinh thái Núi Sông Cầu

466,00

466,00

xã Sông Cầu

50.000.000

15

Mỏ đất san lấp phục vụ đường bộ cao tốc Bắc-Nam (mỏ 1)

8,00

8,00

xã Khánh Bình

16

Mỏ đất san lấp phục vụ đường bộ cao tốc Bắc-Nam (mỏ 2)

7,00

7,00

Xã Khánh Bình, xã Khánh Đông

30.000.000

TỔNG CỘNG

713,3

713,3

320.000.000

Ghi chú: số liệu theo danh mục dự án thực hiện năm 2022 của Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Khánh Vĩnh phê duyệt tại Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 09/9/2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa và dự thảo kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Khánh Vĩnh

TỔNG HỢP NHU CẦU CẦN THUÊ TƯ VẤN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2023 THEO QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ GIÁ KHỞI ĐIỂM ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

(Kèm theo Kế hoạch số 668/KH-STNMT ngày 27/02/2023 của Sở Tài nguyên và Môi trường)

STT

Hạng mục

Quyết định giao đất, cho thuê đất

Địa điểm

Diện tích (ha)

Loại đất xác định giá

Ghi chú

1

Dự án tại số 01 Trần Hưng Đạo

135/QĐ-UBND ngày 11/01/2019

Lộc Thọ, Nha Trang

0,74

ODT

báo cáo BTV Tỉnh ủy, TƯ để không xác định lại giá đất có bản án của Tòa án ND tỉnh rồi

2

Dự án số 02 Yersin

3911/QĐ-UBND ngày 14/12/2018

Xương Huân, Nha Trang

0,99

TMD

3

Dự án Mở rộng khu dân cư Đất Lành (Đợt 3)

516/QĐ-UBND ngày 12/02/2018

Vĩnh Thái, Nha Trang

1,67

ODT+TMD

4

Dự án Làng Biệt thự sinh thái Giáng Hương

2225/QĐ-UBND ngày 06/8/2018; 2226/QĐ-UBND ngày 06/8/2018; 2255/QĐ-UBND ngày 08/8/2018

Vĩnh Thái, Nha Trang

8,92

ODT+TMD

5

Biệt thự sông núi Vĩnh Trung

1329/QĐ-UBND ngày 17/5/2018; 1330/QĐ-UBND ngày 17/5/2018

Vĩnh Thái, Nha Trang

6,81

ODT+TMD

6

Khu đô thị Phúc Khánh 2

1695/QĐ-UBND ngày 14/6/2016; 2035/QĐ-UBND ngày 17/7/2017

Diên An, Diên Khánh và Vĩnh Trung, Nha Trang

6,13

ODT+TMD

7

Tổ hợp Khách sạn và Resort cao cấp

2823/QĐ-UBND ngày 07/10/2015

Cam Hải Đông, huyện Cam Lâm

10,14

TMD

8

Golden Gate 28E Trần Phú

Vĩnh Nguyên, Nha Trang

9

Xưởng Chế biến Thủy sản- Công ty F17

1313/QĐ-UBND ngày 07/5/2019

Vĩnh Hòa, Nha Trang

15,62

SKC, TMD

10

Dự án The Arena

2327/QĐ-UBND ngày 03/9/2020

Cam Nghĩa, Cam Ranh

29,29

SKC, TMD

11

Khu đô thị Thanh Phong

879/QĐ-UBND ngày 4/4/2018

Vĩnh Thái, Nha Trang

7,73

ONT+TMD

12

Khu Biệt thự Đồi Xanh

2581/QĐ-UBND ngày 31/8/2017

Vĩnh Ngọc, Nha Trang

3,32

TMD

13

Dự án Tropicara Resort

396/QĐ-UBND ngày 29/11/2018

Cam Hải Đông, Cam Lâm

19,50

TMD

14

Dự án khu đô thị Hưng Thịnh

3049/QĐ-UBND, 3051/QĐ-UBND , 3052/QĐ-UBND , 3053/QĐ-UBND , 3054/QĐ-UBND , 3055/QĐ-UBND , 3050/QĐ-UBND ngày 12/10/2018; 265/QĐ-UBND , 264/QĐ-UBND ngày 24/01/2019

Cam Hải Đông, Cam Lâm

ONT+TMD

15

Dự án khu du lịch sinh thái Prime Cam Lâm

3537/QĐ-QĐUB ngày 23/11/2017

Cam Hải Đông, Cam Lâm

7,78

TMD

16

Dự án Ana Mandara

127/QĐ-UBND ngày 16/01/2020

Cam Hải Đông, Cam Lâm

3,11

TMD

18

Khu Đô thị Lê Hồng Phong 1 (điều chỉnh QH) và tính tiền thuê đất năm 2016

3680/QĐ-UBND ngày 29/11/2016

Phước Hải, Nha Trang

17,30

ODT+TMD

19

Khu đô thị VCN Phước Long (điều chỉnh QH)

3026/QĐ-UBND ngày 13/10/2017

Phước Hải, Phước Long, Nha Trang

5,06

ODT+TMD

20

Số 4 Nguyễn Thiện Thuật

1844/QĐ-UBND ngày 12/6/2019

Lộc Thọ, Nha Trang

0,37

ODT

21

Khu vực 1-Khu đô thị Công viên hành chính mới tỉnh Khánh Hòa

2707/QĐ-UBND ngày 20/8/2019

Phước Đồng, Nha Trang

0,22

ODT

22

Dự án khu đô thị mới Phước Long (điều chỉnh QH), giao đất, cho thuê đất bổ sung

2572/QĐ-UBND ngày 08/8/2019; 2573/QĐ-UBND ngày 08/8/2019

Phước Long, Nha Trang

19,50

ODT+TMD

23

Dự án Khu đô thị Lê Hồng Phong 2

2121 /QĐ-UBND ngày 21/7/2016

Phước Hải, Nha Trang

51,11

ODT+TMD

24

Dự án Khu dân cư Cồn Tân Lập

(chưa có QĐ điều chỉnh quy hoạch)

Xương Huân, Nha Trang

7,93

ODT+TMD

25

Dự án Trung tâm Bến du thuyền Hoàng Gia

1780/QĐ-UBND ngày 22/6/2017

Vĩnh Hòa, Nha Trang

2,79

ODT+TMD

26

Dự án Khu nhà ở gia đình quân đội K98-NT

3047/QĐ-UBND ngày 02/10/2019 đ/c quy hoạch XD

Phước Hòa, Nha Trang

3,99

ODT+TMD

27

Khu đô thị Hoàng Long (điều chỉnh QH)

1222/QĐ-UBND ngày 27/5/2020

Phước Long, Nha Trang

6,70

ODT+TMD

30

Trung tâm đô thị - dịch vụ-Tài chính - Du lịch Nha Trang

xác định giá đất

Lộc Thọ, Tân Lập, Phước Hòa

62,00

ODT+TMD

theo KL của Trung ương/báo cáo xin ý kiến thực hiện

31

Giá khởi điểm các lô biệt thự Hòn Rớ II

(chưa có phương án đấu giá)

Phước Đồng, Nha Trang

1,94

ODT

32

Giá khởi điểm đấu giá, kho cảng Bình Tân - 01A Phước Long

(chưa có phương án đấu giá)

Vĩnh Nguyên, Nha Trang

3,50

ODT

33

Khu căn hộ dịch vụ 16 Phước Long (điều chỉnh QH)

2027/QĐ-UBND ngày 07/8/2020

Phước Long, Nha Trang

1,01

ODT+TMD

Đã trình HĐTĐ

34

Khu du lịch Mỹ Mỹ Resort (điều chỉnh QH)

1649/QĐ-UBND ngày 08/7/2020

Cam Hải Đông, Cam Lâm

22,62

TMD

35

Công viên Bến du thuyền quốc tế

2764/QĐ-UBND ngày 01/11/2013

Vĩnh Hòa, Nha Trang

87,90

SKC

36

CT hỗn hợp dịch vụ TM Chung cư 89 Trần Phú

xác định lại giá đất

Vĩnh Nguyên, Nha Trang

0,25

ODT

37

Khu đất 25-26 Phạm Văn Đồng (điều chỉnh QH)

năm 2017 có QĐ điều chỉnh QH của tỉnh

Vĩnh Hải, Nha Trang

0,70

ODT

Đã trình HĐTĐ

38

Cảng Nha Trang phần thuê bổ sung

730/QĐ-UBND ngày 26/3/2021

Vĩnh Nguyên, Nha Trang

1,90

SKC

39

Khu đô thị An Bình Tân

xác định giá đất đợt 3, 4, và điều chỉnh QH

Phước Long Nha Trang

ODT, TMD

40

Khu du lịch Hòn Một

xác định giá đất lần đầu

Nha Trang

TMD

41

Khu đất 25-26 Nguyễn Đình Chiểu (điều chỉnh QH)

năm 2017 có điều chỉnh QH

Vĩnh Phước Nha Trang

ODT

42

Khu đất 39-41 Nguyễn Thị Minh Khai (điều chỉnh QH)

xđ giá đất do đc QH tại thời điểm đc QH

Lộc Thọ Nha Trang

ODT+SKC

43

Đất xây dựng công trình sự nghiệp

44

Câu lạc bộ du thuyền và khu nghỉ dưỡng Cam Ranh

định giá đất để khắc phục

TP Cam Ranh

TMD

theo KL của Trung ương

45

Khu liên hợp KS TM căn hộ du lịch VP cho thuê Luna 18 Trần Hưng Đạo

định giá đất để khắc phục

TP Nha Trang

TMD

theo KL của Trung ương

46

The Hotel Horizon Nha Trang

định giá đất để khắc phục

TP Nha Trang

TMD

theo KL của Trung ương

47

Tổ hợp KS căn hộ cao cấp Mường Thanh Nha Trang

định giá đất để khắc phục

TP Nha Trang

TMD

theo KL của Trung ương

48

Cao Ốc văn phòng KS CatTiger

định giá đất để khắc phục

TP Nha Trang

TMD

theo KL của Trung ương

49

Khu nhà ở cao cấp Hoàng Phú

định giá đất để khắc phục

TP Nha Trang

ODT+TMD

theo KL của Trung ương

50

Sân golf và biệt thự sinh thái Cam Ranh

Cam Lâm

ONT+TMD

theo KL của Trung ương/báo cáo xin ý kiến thực hiện

51

Khu du lịch Green Hotel - D12b Bắc Bán đảo Cam Ranh

định giá đất để khắc phục

Cam Lâm

TMD

theo KL của Trung ương

52

Trung tâm điện ảnh văn hóa Sao Việt

định giá đất để khắc phục

TP Nha Trang

SKC, TMD

theo KL của Trung ương

53

Khu nghỉ dưỡng Bảo Đại

định giá đất để khắc phục

TP Nha Trang

ONT+TMD

theo KL của Trung ương

54

Xưởng Sản xuất chế biến mây xuất khẩu (01 Huỳnh Tịnh Của)

TP Nha Trang

TMD

phát sinh QĐ gia hạn cho thuê đất của UBND tỉnh năm 2022

55

Khu căn hộ cao cấp Oceanus (Thiên Triều)

TP Nha Trang

TMD

theo KL của Trung ương/báo cáo xin ý kiến thực hiện

56

KS Starcity - 74 Trần Phú

định giá đất để khắc phục

TP Nha Trang

TMD

theo KL của Trung ương

57

Cty CP Nha Trang Seafood F17

TP Nha Trang

TMD

theo KL của Trung ương

58

Khu nhà ở Incomex Sài gòn

định giá đất để khắc phục

TP Nha Trang

ODT+TMD

theo KL của Trung ương

59

ODT+TMD

theo KL của Trung ương

60

Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng cao cấp Eurowindow Nha Trang

định giá đất để khắc phục

Cam Lâm

TMD

theo KL của Trung ương

61

Dự án khu du lịch Sài Gòn - Cam Ranh

định giá đất để khắc phục

Cam Lâm

TMD

theo KL của Trung ương

62

Nhà văn phòng và trưng bày giới thiệu sản phẩm Quốc Di

định giá đất để khắc phục

TP Nha Trang

TMD

theo KL của Trung ương

63

Trung tâm thương mại Khánh Hòa (nay là Siêu thị Co.op Mart)

định giá đất để khắc phục

TP Nha Trang

TMD

theo KL của Trung ương

64

Khách sạn Xanh - Nha Trang 2

định giá đất để khắc phục

TP Nha Trang

TMD

theo KL của Trung ương

65

Cao ốc khách sạn - thương mại Khatoco

định giá đất để khắc phục

TP Nha Trang

TMD

theo KL của Trung ương

66

Khu phức hợp Thương mại - Khách sạn- Căn hộ du lịch Tropicana

định giá đất để khắc phục

TP Nha Trang

TMD

theo KL của Trung ương

67

Khu đô thị mới Mỹ Gia

định giá đất để khắc phục

TP Nha Trang

ODT+TMD

theo KL của Trung ương

68

Khu sinh thái tâm linh Cửu Long Sơn Tự

TP Nha Trang

báo cáo BTV Tỉnh ủy, TƯ để không xác định lại giá đất có bản án của Tòa án ND tỉnh rồi

69

Biệt thự Sông núi Vĩnh Trung

TP Nha Trang

báo cáo BTV Tỉnh ủy, TƯ để không xác định lại giá đất có bản án của Tòa án ND tỉnh rồi

70

Công viên văn hóa VinWonders Nha Trang

TP Nha Trang

TMD/SKC

theo QĐ của UB tỉnh

71

Khu nhà ở Phước Đồng

TP Nha Trang

ODT+TMD

QĐ của UB tỉnh/trước đây chưa xđ giá

72

Khu dân cư nhà vườn Phước Thượng

TP Nha Trang

ONT+ TMD

QĐ của UB tỉnh/trước đây chưa xđ giá

73

Các trường hợp giao đất, cho thuê đất phát sinh trong năm 2023

khoảng 15 trường hợp

ODT/TMD/S KC

theo QĐ của UBND tỉnh năm 2023

TỔNG CỘNG

73 trường hợp

Kinh phí dự kiến 3.650 triệu đồng

Ghi chú: Trong kỳ thực hiện năm 2023 nếu có phát sinh trường hợp, sẽ bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể để triển khai thực hiện.

Dự kiến kinh phí thuê tư vấn đối với 01 trường hợp khoảng

50 triệu đồng

3650

KP dự kiến

8.332

triệu đồng

4682

BT TĐC

292

thu tiền đất

tổng

365

trường hợp

dự kiến thuê

50% của 365

183 TH

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 553/QĐ-UBND ngày 13/03/2023 phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2023

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


380

DMCA.com Protection Status
IP: 3.136.22.204
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!