ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
55/2024/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 09 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
18/01/2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15,
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15, Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024;
Căn cứ Nghị định số
71/2024/NĐ-CP ngày 27/6/2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 6910/TTr-STNMT-KTĐ ngày 16/8/2024,
Tờ trình bổ sung số 7092/TTrBS-STNMT-KTĐ ngày 30/8/2024 và Báo cáo thẩm
định của Sở Tư pháp số 220/BC-STP ngày 29/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy
ban nhân dân Thành phố về xác định giá đất cụ thể trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 9 năm 2024. Các quy định trước đây của
UBND Thành phố về xác định giá đất cụ thể hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND
các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TN&MT, XD, TC, TP;
- TTTU, TT HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- VP: Thành ủy, Đoàn ĐBQH và HĐNDTP;
- VPUB: CVP, các PCVP, các phòng chuyên môn, Trung tâm Thông tin điện tử TP
Hà Nội;
- Lưu: VT, KTTHĐăng.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Sỹ Thanh
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ NỘI DUNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH
PHỐ VỀ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 55/2024/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định cụ thể một
số nội dung được giao thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố về giá đất theo quy định
tại điểm đ khoản 2 và điểm đ khoản 3 Điều 6, khoản 3 Điều 8 Nghị định số
71/2024/NĐ-CP ngày 27/6/2024 của Chính phủ quy định về giá đất.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan có chức năng quản lý
đất đai; cơ quan, người có thẩm quyền xác định, thẩm định, quyết định giá đất cụ
thể.
2. Tổ chức tư vấn xác định giá
đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
Điều 3. Tỷ
lệ lấp đầy, tỷ lệ bán hàng, thời gian bán hàng, thời điểm bắt đầu bán hàng để ước
tính tổng doanh thu phát triển của khu đất, thửa đất khi áp dụng phương pháp thặng
dư (thực hiện điểm đ khoản 2 Điều 6 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27/6/2024 của
Chính phủ)
1. Tỷ lệ lấp đầy
a) Tỷ lệ lấp đầy đối với trường
hợp cho thuê đất, thuê mặt bằng sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ, văn
phòng, căn hộ cho thuê, nhà trẻ và các loại hình dịch vụ khác (bao gồm tầng hầm
trông giữ xe, bãi để xe theo quy hoạch được phê duyệt) được phân chia theo khu
vực để áp dụng cho từng vị trí thửa đất, khu đất, cụ thể:
- Các quận Hoàn Kiếm, Hai Bà
Trưng, Ba Đình, Đống Đa là: 90%.
- Các quận Tây Hồ, Cầu Giấy,
Thanh Xuân là: 85%.
- Các quận còn lại là: 83%.
- Các phường thuộc thị xã Sơn
Tây và Thị trấn thuộc các huyện là: 75%.
- Dự án phát triển nhà ở, khu
đô thị trên địa bàn các xã thuộc các huyện và thị xã Sơn Tây: 75%.
- Các xã thuộc thị xã Sơn Tây
và các xã của các huyện còn lại là: 70%.
b) Tỷ lệ lấp đầy cho mục đích
khách sạn: Căn cứ công suất sử dụng phòng khách sạn (trong điều kiện bình thường)
bình quân trong 2 năm liên tục gần nhất tính đến thời điểm định giá theo văn bản
cung cấp thông tin của Sở Du lịch.
c) Tỷ lệ lấp đầy đối với dự án
khu công nghiệp, cụm công nghiệp: 100%.
2. Tỷ lệ bán hàng, thời gian
bán hàng, thời điểm bắt đầu bán hàng:
a) Tỷ lệ bán hàng: Theo Phụ lục
đính kèm.
b) Thời gian bán hàng, thời điểm
bắt đầu bán hàng, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ được xác định căn cứ vào tiến độ
đã được xác định trong chủ trương đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu
tư hoặc quyết định phê duyệt, chấp thuận dự án đầu tư để ước tính doanh thu
phát triển của dự án. Số năm bán hàng của Dự án được tính tròn năm theo quy định
tại khoản 5 Điều 6 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27/6/2024 của Chính phủ. Trường
hợp thời gian bán hàng không tròn năm thì khoảng thời gian không tròn năm từ 06
tháng trở lên được tính tròn thành 01 năm; dưới 06 tháng thì không tính thời
gian bán hàng đối với khoảng thời gian này.
Trường hợp trong các văn bản về
chủ trương đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định
phê duyệt, chấp thuận dự án đầu tư chưa xác định cụ thể thời gian bán hàng, thời
điểm bắt đầu bán hàng, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ thì tổ chức tư vấn xác định
giá đất căn cứ theo các thông số tại Phụ lục đính kèm đề xuất cụ thể trong Báo
cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất để Hội đồng thẩm định giá đất xem
xét, quyết định.
Điều 4. Tỷ
lệ % để xác định chi phí kinh doanh; tỷ lệ % để xác định chi phí lãi vay, lợi
nhuận của nhà đầu tư có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro trong kinh doanh; thời
gian xây dựng, tiến độ xây dựng để ước tính tổng chi phí phát triển của khu đất,
thửa đất khi áp dụng phương pháp thặng dư
1. Tỷ lệ % để xác định chi phí
kinh doanh (thực hiện điểm b khoản 3 Điều 6 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày
27/6/2024 của Chính phủ) bao gồm:
a) Chi phí tiếp thị, quảng cáo,
bán hàng bằng (=) 0,5% doanh thu trước thuế của Dự án (không bao gồm doanh thu
tầng hầm).
b) Chi phí quản lý vận hành được
tính bằng tỷ lệ % trên doanh thu, cụ thể:
- Loại hình cho thuê sàn dịch vụ
- thương mại, văn phòng, căn hộ cho thuê, nhà trẻ và các loại hình dịch vụ,
thương mại khác: 10%.
- Loại hình trông giữ xe: 5%.
- Loại hình kinh doanh khách sạn:
45% đối với khách sạn có tiêu chuẩn từ 4 sao trở lên và 35% đối với khách sạn
có tiêu chuẩn từ 1 đến 3 sao.
- Loại hình cho thuê nhà xưởng:
0%.
2. Tỷ lệ % để xác định chi phí
lãi vay, lợi nhuận của nhà đầu tư có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro trong kinh
doanh (thực hiện điểm c khoản 3 Điều 6 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP) là: 14%.
3. Thời gian xây dựng, tiến độ
xây dựng (thực hiện điểm đ khoản 3 Điều 6 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày
27/6/2024 của Chính phủ): Được xác định căn cứ vào tiến độ đã được xác định
trong chủ trương đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định
phê duyệt, chấp thuận dự án đầu tư để ước tính chi phí phát triển của dự án. Số
năm xây dựng và phát sinh chi phí của Dự án được tính tròn năm theo quy định tại
khoản 5 Điều 6 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27/6/2024 của Chính phủ. Trường
hợp thời gian xây dựng không tròn năm thì khoảng thời gian không tròn năm từ 06
tháng trở lên được tính tròn thành 01 năm; dưới 06 tháng thì không tính thời
gian xây dựng đối với khoảng thời gian này.
Trường hợp trong các văn bản về
chủ trương đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định
phê duyệt, chấp thuận dự án đầu tư chưa xác định cụ thể thời gian xây dựng, tiến
độ xây dựng thì tổ chức tư vấn xác định giá đất căn cứ theo các thông số tại Phụ
lục đính kèm đề xuất cụ thể trong Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất
để Hội đồng thẩm định giá đất xem xét, quyết định.
Điều 5. Các
yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng
đến giá đất, cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố
ảnh hưởng đến giá đất (thực hiện khoản 3 Điều 8 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày
27/6/2024 của Chính phủ)
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá
đất, các tiêu chí hình thành yếu tố ảnh hưởng đến giá đất để phân tích, xác định
mức tương đồng nhất định, điều chỉnh của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất giữa
Tài sản định giá và Tài sản so sánh đối với đất phi nông nghiệp, bao gồm:
1.1. Vị trí, địa điểm của thửa
đất, khu đất:
- Khoảng cách theo thứ tự ưu
tiên đến: Trung tâm hành chính; trung tâm thương mại; giáo dục và đào tạo; công
viên, khu vui chơi giải trí; chợ, cơ sở y tế (theo vị trí, hiện trạng của Dự
án, khu đất, thửa đất). Mức điều chỉnh chênh lệch: không quá 5%.
- Giá đất theo Bảng giá đất của
Thành phố (theo vị trí của Dự án, khu đất, thửa đất). Mức điều chỉnh chênh lệch:
không quá 15%.
1.2. Điều kiện về giao thông:
- Loại đường (kết cấu đường nhựa,
bê tông, đất và kết cấu đường khác) tiếp giáp với Dự án, khu đất, thửa đất theo
hiện trạng tại thời điểm định giá đất. Mức điều chỉnh chênh lệch: không quá 5%.
- Độ rộng đường (bao gồm cả vỉa
hè) tiếp giáp của Dự án, khu đất, thửa đất. Mức điều chỉnh chênh lệch: không
quá 10%.
- Số mặt đường tiếp giáp của Dự
án, khu đất, thửa đất (bao gồm đường, ngõ). Mức điều chỉnh chênh lệch: không
quá 5%.
Đối với trường hợp ước tính giá
chuyển nhượng đất, nhà ở riêng lẻ: Tổ chức xác định giá đất thực hiện khảo sát,
thu thập và đánh giá thêm tiêu chí về mặt cắt đường nội bộ (nếu có) tiếp giáp của
thửa đất theo quy hoạch được phê duyệt. Mức điều chỉnh chênh lệch: không quá
5%.
1.3. Điều kiện về cấp thoát nước,
cấp điện:
- Khu vực cấp nước, cấp điện ổn
định hay không ổn định. Mức điều chỉnh chênh lệch: không quá 5%.
- Tình trạng ngập úng khi lượng
mưa lớn. Mức điều chỉnh chênh lệch: không quá 5%.
1.4. Diện tích, kích thước,
hình thể của thửa đất, khu đất:
- Diện tích, hình thể của thửa
đất, khu đất. Trường hợp tài sản định giá là nhiều thửa đất tương tự về vị trí,
hình thể thì diện tích của thửa đất đại diện được lấy theo diện tích bình quân
của các thửa đất là tài sản định giá. Mức điều chỉnh chênh lệch: không quá 10%.
- Mặt tiền, chiều sâu của thửa
đất, khu đất (kích thước bình quân trong trường hợp tài sản định giá là nhiều
thửa đất tương tự về vị trí, hình thể). Mức điều chỉnh chênh lệch: không quá
5%.
Trường hợp ước tính: Giá chuyển
nhượng căn hộ chung cư; Giá cho thuê căn hộ cao tầng; Giá cho thuê sàn thương mại
dịch vụ, văn phòng nằm trong tòa nhà hỗn hợp: Thực hiện khảo sát, thu thập và
đánh giá theo tiêu chí diện tích của căn hộ, diện tích sàn cho thuê (Đối với
tài sản định giá lấy theo diện tích bình quân). Mức điều chỉnh chênh lệch:
không quá 10%.
1.5. Các yếu tố liên quan đến
quy hoạch xây dựng:
- Hệ số sử dụng đất, mật độ xây
dựng. Mức điều chỉnh chênh lệch: không quá 5%.
- Số tầng cao công trình, tầng
hầm. Mức điều chỉnh chênh lệch: không quá 5%.
Đối với loại hình kinh doanh
khách sạn: Tổ chức xác định giá đất thực hiện khảo sát, thu thập và đánh giá
thêm tiêu chí: Số phòng, tiêu chuẩn dịch vụ của khách sạn (xếp hạng theo số
sao). Mức điều chỉnh chênh lệch: không quá 5%.
1.6. Hiện trạng môi trường, an
ninh:
- Bụi, tiếng ồn, ô nhiễm không
khí và nguồn nước; gần khu nghĩa trang, khu xử lý rác thải. Mức điều chỉnh
chênh lệch: không quá 5%.
- Mật độ dân cư, tình trạng an
ninh khu vực. Mức điều chỉnh chênh lệch: không quá 5%.
1.7. Thời hạn sử dụng đất:
- Thời hạn sử dụng đất còn lại
thực hiện Dự án. Mức điều chỉnh chênh lệch: không quá 5%.
- Đối với đất ở, căn hộ bán (thời
hạn sử dụng lâu dài): Không điều chỉnh.
1.8. Các yếu tố khác ảnh hưởng
đến giá đất phù hợp với điều kiện thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập
quán của địa phương bao gồm: Danh lam thắng cảnh; Đền, chùa, miếu mạo; Làng nghề
truyền thống. Mức điều chỉnh chênh lệch: không quá 5%.
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá
đất đối với đất nông nghiệp, bao gồm:
a) Năng suất cây trồng, vật
nuôi. Mức điều chỉnh chênh lệch: không quá 20%.
b) Vị trí, đặc điểm thửa đất,
khu đất: khoảng cách gần nhất đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Mức điều chỉnh
chênh lệch: không quá 20%.
c) Điều kiện giao thông phục vụ
sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: độ rộng, cấp đường, kết cấu mặt đường; điều kiện về
địa hình. Mức điều chỉnh chênh lệch: không quá 20%.
d) Thời hạn sử dụng đất, trừ đất
nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất
nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ
vào thời hạn sử dụng đất. Mức điều chỉnh chênh lệch: không quá 20%.
đ) Các yếu tố khác ảnh hưởng đến
giá đất phù hợp với thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa
phương: Căn cứ tình hình thực tế, tổ chức tư vấn xác định giá đất đề xuất cụ thể
trong báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất. Mức điều chỉnh chênh lệch:
không quá 20%.
3. Cách thức điều chỉnh đối với
từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất: Tổ chức tư vấn
xác định giá đất căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này theo nguyên tắc
lấy thửa đất, khu đất định giá làm chuẩn để thực hiện đề xuất mức điều chỉnh
chênh lệch (tăng lên hoặc giảm xuống) của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất
trong báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất để Hội đồng thẩm định giá
đất cụ thể thẩm định;
Trường hợp quy định mức điều chỉnh
chênh lệch từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất tại khoản 1, khoản 2 Điều này chưa
đánh giá phù hợp mức tương đồng nhất định giữa Tài sản định giá và Tài sản so
sánh, tổ chức tư vấn xác định giá đất đề xuất cụ thể trong Báo cáo thuyết minh
xây dựng phương án giá đất để Hội đồng thẩm định giá đất xem xét, quyết định; Mức
độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất để xác định mức
tương đồng nhất định giữa Tài sản định giá và Tài sản so sánh không quá 25%.
Giá đất của thửa đất cần định giá đã xác định phải bảo đảm chênh lệch với từng
giá đất ước tính không quá 15% theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Nghị định số
71/2024/NĐ-CP ngày 27/6/2024 của Chính phủ.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Các Sở: Tài nguyên và Môi
trường, Tài chính, Tư pháp, Xây dựng, Quy hoạch Kiến trúc; Kế hoạch và Đầu tư;
Cục Thuế thành phố Hà Nội và UBND các quận, huyện, thị xã chịu trách nhiệm tổ
chức triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao, lĩnh vực và phạm
vi quản lý nhà nước.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường,
Cục Thuế thành phố Hà Nội, Sở Du lịch, Cục Thống kê Hà Nội, Ngân hàng Nhà nước
- Chi nhánh Hà Nội và đơn vị liên quan: Có trách nhiệm cung cấp thông tin để phục
vụ công tác xác định giá đất theo quy định trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản yêu cầu của cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoặc tổ
chức thực hiện định giá đất.
3. Tổ chức tư vấn xác định giá
đất chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thu thập, tổng hợp, phân tích
thông tin, tính chính xác, đầy đủ của các thông tin để áp dụng phương pháp định
giá đất, tỷ lệ điều chỉnh các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất tại Điều 5 Quy định
này và tính chính xác, trung thực, khách quan của kết quả tư vấn định giá đất
theo quy định tại khoản 2 Điều 162 Luật Đất đai năm 2024.
4. Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tài
nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, bổ
sung, sửa đổi./.
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số 55/2024/QĐ-UBND ngày 06 tháng 09 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân thành phố Hà Nội)
1. Áp dụng
với Dự án cao tầng (Chung cư, văn phòng, thương mại,...)
Nội dung
|
Diện tích sàn dưới 50.000m2
|
Diện tích sàn từ 50.000m2 đến dưới 200.000m2
|
Diện tích sàn trên 200.000m2
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Tiến độ xây dựng
|
50%
|
50%
|
35%
|
35%
|
30%
|
25%
|
25%
|
25%
|
25%
|
Tiến độ bán căn hộ
|
|
100%
|
0%
|
50%
|
50%
|
0%
|
35%
|
35%
|
30%
|
Tiến độ cho thuê Văn phòng, thương mại
|
Doanh thu từ năm thứ 3
|
Doanh thu từ năm thứ 4
|
Doanh thu từ năm thứ 5
|
|
Doanh thu, chi phí kết chuyển về thời điểm cuối năm
|
2. Áp dụng
với Dự án hỗn hợp (Nhà ở thấp tầng, cao tầng, thương mại,…) và Dự án nhà ở thấp
tầng
Nội dung
|
Diện tích đất dưới 5ha
|
Diện tích đất từ 5 ha đến dưới 20 ha
|
Diện tích đất trên 20ha
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Tiến độ xây dựng
|
50%
|
50%
|
35%
|
35%
|
30%
|
25%
|
25%
|
25%
|
25%
|
Tiến độ bán nhà ở thấp tầng, căn hộ
|
|
100%
|
|
50%
|
50%
|
0%
|
35%
|
35%
|
30%
|
Tiến độ cho thuê văn phòng, thương mại
|
Doanh thu từ năm thứ 3
|
Doanh thu từ năm thứ 4
|
Doanh thu từ năm thứ 5
|
|
Doanh thu, chi phí kết chuyển về thời điểm cuối năm
|
3. Áp dụng
với Dự án Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp
Nội dung
|
Diện tích đất dưới 100 ha
|
Diện tích đất từ 100ha đến 300ha
|
Diện tích đất trên 300ha
|
Năm 1
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Tiến độ xây dựng
|
100%
(Xây dựng trong 6 tháng đầu năm)
|
50%
|
50%
|
35%
|
35%
|
30%
|
Tiến độ bán hàng
|
100%
(Bán hàng trong 6 tháng cuối năm)
|
|
100%
|
|
50%
|
50%
|
Tiến độ cho thuê
|
Doanh thu từ năm thứ 2
|
Doanh thu từ năm thứ 3
|
Doanh thu từ năm thứ 4
|
|
Doanh thu, chi phí kết chuyển về thời điểm cuối năm
|