|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
55/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Đào Xuân Quý
|
Ngày ban hành:
|
14/12/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
*****
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
*******
|
Số:
55/2007/QĐ-UBND
|
KonTum,
ngày 14 tháng 12 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN ĐĂK TÔ, TỈNH KON TUM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn
cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16 tháng 11 năm
2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Nghị định số 123/2007/NĐ-CP, ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16 tháng 11 năm 2004 của
Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 114/TT-BTC, ngày 26 tháng 11 năm 2004 của
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16
tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá
các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 31/NQ-HĐND, ngày 07 tháng 12 năm 2007
của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 9 về Bảng giá đất năm
2008 trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 64/STC-QLCSG,
ngày 26 tháng 10 năm 2007 về việc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất trên địa bàn
huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum (như phụ lục kèm theo)
Điều 2. Bảng giá các
loại đất quy định tại điều 1 Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ:
a. Tính thuế đối với
việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b. Tính tiền sử dụng
đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử
dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều
34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
c. Tính giá trị
quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân
trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d. Xác định giá trị
quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi
doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất
theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
đ. Tính giá trị
quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật;
e. Tính giá trị
quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích
quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế
quy đinh tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
g. Tính tiền bồi
thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại
cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Các Ông
(bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng,
Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện Đăk Tô và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này.
Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008./.
Nơi nhận :
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các sở: Tư pháp, NN&PTNT;
- TT HĐND huyện Đăk Tô;
- Công báo UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NĐ, TH1.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Xuân Quí
|
BẢNG GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẮK TÔ, TỈNH
KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 55/2007/QĐ-UBND, ngày
14 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh Kon Tum)
A.
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN HUYỆN ĐĂK TÔ:
B.
C.
ĐVT : 1.000đồng/m2
STT
|
Tên đường - Đoạn đường
|
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
I
|
Đường Hùng Vương
(Trục QL 14)
|
|
|
|
|
1
|
Đường Lê Lợi đến
cầu 42
|
I
|
1.700
|
800
|
460
|
2
|
Từ cầu 42 đến
Đài TT – TH
|
I
|
750
|
400
|
240
|
3
|
Từ Đài TT – TH đến
giáp ranh giới xã Tân cảnh
|
I
|
480
|
240
|
144
|
4
|
Từ đường Lê Lợi
đến đường Đinh Núp
|
I
|
1.900
|
850
|
480
|
5
|
Từ đường Đinh
Núp đến đường A Tua
|
I
|
1.700
|
840
|
480
|
6
|
Từ đường A Tua đến
đường Nguyễn thị Minh Khai
|
I
|
1.500
|
760
|
456
|
7
|
Từ đường Nguyễn
thị Minh Khai đến đường A Sanh
|
I
|
1.100
|
550
|
300
|
8
|
Từ đường A Sanh
đến đường vào cầu Đăk Tuyên
|
I
|
750
|
560
|
294
|
II
|
Tỉnh lộ 672 (Lê
Duẩn)
|
|
|
|
|
1
|
Từ đường Lê Lợi
đến đường Nguyễn Trãi
|
I
|
1.300
|
660
|
340
|
2
|
Từ đường Nguyễn
Trãi đến Huyện đội
|
I
|
1.100
|
580
|
280
|
3
|
Từ huyện đội đến
cổng Bệnh viện cũ
|
III
|
540
|
230
|
180
|
4
|
Từ cổng Bệnh viện
cũ đến cầu Bà Bích
|
III
|
375
|
220
|
130
|
5
|
Từ cầu Bà Bích đến
cầu 10 tấn
|
III
|
150
|
100
|
60
|
III
|
Đường nhánh
|
|
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Văn
Trỗi số 1(Đường số 1)
|
IV
|
|
|
|
a
|
Từ đường Hùng
Vương đến hết sân bóng
|
|
290
|
145
|
100
|
b
|
Từ Sân bóng đến
đường Trần Phú
|
|
200
|
150
|
100
|
2
|
Nguyễn Lương Bằng
(đường số 2)
|
IV
|
|
|
|
|
Từ đường Âu Cơ đến
Hùng Vương
|
|
250
|
150
|
95
|
|
Từ đường Hùng
Vương đến Nguyễn Văn Cừ
|
|
380
|
250
|
110
|
3
|
Đường Tôn Đức Thắng
(đường số 3)
|
IV
|
|
|
|
a
|
Từ đường Hùng
Vương đến Nguyễn Văn Cừ
|
|
380
|
220
|
160
|
4
|
Đường Nguyễn
Sinh Sắc (đường số 4)
|
II
|
|
|
|
a
|
Từ Âu Cơ đến Cổng
chào
|
|
380
|
250
|
140
|
b
|
Từ Cổng chào đến
Trần Phú
|
|
250
|
170
|
95
|
5
|
Đường Hoàng Thị
Loan (đường số 5)
|
II
|
|
|
|
a
|
Từ Âu cơ đến hết
Trạm khí tượng
|
|
380
|
250
|
140
|
b
|
Từ Trạm khí tượng
đến đường Trần Phú
|
|
250
|
170
|
95
|
6
|
Đường Kim Đồng
(đường số 6)
|
IV
|
|
|
|
a
|
Từ Hùng Vương đến
Âu Cơ
|
|
281
|
132
|
77
|
b
|
Từ đường Âu Cơ đến
hết đường
|
|
154
|
94
|
65
|
7
|
Đường Nguyễn
Đình Chiểu (đường số 7)
|
IV
|
|
|
|
a
|
Từ Hùng Vương đến
Nguyễn Văn Cừ
|
|
350
|
230
|
110
|
8
|
Đường Chu Văn An
(đường số 8)
|
IV
|
|
|
|
a
|
Từ Âu cơ đến đường
Nguyễn Văn Cừ
|
|
350
|
230
|
110
|
b
|
Đường Nguyễn Văn
Cừ đến đường Trần Phú
|
|
200
|
140
|
100
|
9
|
Đường Phù Đổng
(đường số 9)
|
IV
|
|
|
|
a
|
Từ Hùng Vương đến
đường Âu Cơ
|
|
280
|
180
|
100
|
10
|
Đường A Tua (đường
số 10)
|
II
|
|
|
|
a
|
Từ
Hùng Vương đến đương Âu Cơ
|
|
200
|
100
|
70
|
b
|
Từ
Hùng Vương đến đương Nguyễn Văn Cừ
|
|
450
|
300
|
160
|
c
|
Từ
Nguyễn Văn Cừ đến Đ. QH sau trường cấp III
|
|
340
|
180
|
120
|
|
trục
D đến đường QH sau trường cấp III
|
|
|
|
|
d
|
Từ
đường QH sau trường cấp III đến đường Trần Phú
|
|
300
|
180
|
100
|
|
Từ
đường QH sau trường cấp III - Trần Phú
|
|
|
|
|
11
|
Đường
Ngô Tiến Dũng (Đường số 11 )
|
IV
|
|
|
|
a
|
Từ
đường Hùng Vương đến đường Âu Cơ
|
|
220
|
110
|
80
|
b
|
Từ
đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Cừ
|
|
320
|
180
|
110
|
c
|
Từ
Nguyễn Văn Cừ đến hết đường
|
|
280
|
200
|
100
|
12
|
Đường
Phạm Hồng Thái (Đường số 12 )
|
IV
|
|
|
|
a
|
Từ
đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Cừ
|
|
310
|
200
|
100
|
|
Từ
Nguyễn Văn Cừ đến hết đường
|
|
270
|
190
|
100
|
13
|
Đường
Đinh Núp (Đường số 13)
|
IV
|
|
|
|
a
|
Từ
Hùng Vương - Ngã 3 (Nhà ông Minh
|
|
200
|
150
|
80
|
b
|
Từ
nhà ông Minh đến khu tập thể A76 cũ
|
|
120
|
140
|
60
|
c
|
Từ
khu tập thể A76 đến hết đường
|
|
90
|
120
|
60
|
14
|
Đường
Hồ Xuân Hương (Đường số 14)
|
IV
|
|
|
|
a
|
Từ
đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Cừ
|
|
340
|
190
|
120
|
b
|
Từ
Nguyễn Văn Cừ đến hết đường
|
|
220
|
140
|
100
|
15
|
Đường
Đinh Công Tráng (Đường số 15 )
|
IV
|
|
|
|
a
|
Từ
đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Cừ
|
|
220
|
120
|
90
|
b
|
Từ
Nguyễn Văn Cừ đến hết đường
|
|
200
|
110
|
85
|
16
|
Đường
Lê Lợi (Đường số 16)
|
IV
|
|
|
|
a
|
Từ
Lê Duẩn - Nguyễn Văn Cừ
|
|
290
|
160
|
110
|
b
|
Từ
Nguyễn Văn Cừ đến hết đường
|
|
180
|
90
|
80
|
17
|
Đường
Trần Hưng Đạo (Đường số 17 )
|
IV
|
|
|
|
a
|
Từ
Lê Duẩn - Nguyễn Văn Cừ
|
|
300
|
180
|
110
|
b
|
Từ
Nguyễn Văn Cừ đến hết đường
|
|
170
|
100
|
75
|
18
|
Đường
Quang Trung (Đường số 18 )
|
IV
|
|
|
|
a
|
Từ
Lê Duẩn - Nguyễn Văn Cừ
|
|
280
|
160
|
110
|
b
|
Từ
Nguyễn Văn Cừ đến hết đường
|
|
190
|
110
|
75
|
19
|
Đường
Nguyễn Trãi (Đường số 19 )
|
IV
|
|
|
|
a
|
Từ
Lê Duẩn - Nguyễn Văn Cừ
|
|
220
|
110
|
65
|
b
|
Từ
Nguyễn Văn Cừ đến hết đường
|
|
110
|
80
|
65
|
20
|
Đường
Trương Quang Trọng (Đường số 20 )
|
IV
|
|
|
|
a
|
Từ
đường Lê Duẩn đến đường 24/4
|
|
154
|
95
|
65
|
21
|
Đường
Ngô Quyền (Đường số 21 )
|
IV
|
|
|
|
a
|
Từ
Hùng Vương - đường 22
|
|
264
|
150
|
100
|
22
|
Đường
số 22
|
IV
|
|
|
|
a
|
Từ
đường Chiến thắng đến hết tuyến
|
|
264
|
150
|
100
|
23
|
Đường
24/4 (Từ đường Lê Duẩn đến đường Chiến
thắng)
|
II
|
1.500
|
680
|
350
|
24
|
Đường
Lê Quý Đôn (Đường vào lương thực cũ)
|
IV
|
|
|
|
a
|
Từ
đường Lê Duẩn đến hết khu lương thực cũ
|
|
180
|
120
|
100
|
b
|
Từ
khu lương thực cũ đến hết đường
|
|
140
|
90
|
80
|
25
|
Đường
Huỳnh Đăng Thơ (Đường chạy dọc khối 7)
|
IV
|
100
|
70
|
60
|
26
|
Đường
Hai Bà Trưng (chạy dọc khối 1 )
|
IV
|
100
|
70
|
60
|
27
|
Đường
phía Nam (Ng.Thị Minh Khai)
|
IV
|
|
|
|
a
|
Từ
đường Hùng Vương đến hết trường Nội trú
|
|
220
|
150
|
110
|
b
|
Từ
trường Nội trú đến đường Trần Phú
|
|
180
|
130
|
100
|
c
|
Từ
Hùng Vương đến trạm biến thế 35KV
|
|
220
|
150
|
110
|
d
|
Từ
trạm biến thế 35KV đến hết đường
|
|
180
|
130
|
100
|
28
|
Đường
Nguyễn Văn Cừ (Trục D)
|
IV
|
|
|
|
a
|
Từ
Nguyễn Văn Trỗi - Nguyễn Sinh Sắc
|
|
300
|
200
|
120
|
b
|
Từ
Nguyễn Sinh Sắc - Phạm Hồng Thái
|
|
540
|
350
|
220
|
c
|
Từ
Phạm Hồng Thái - Nguyễn Trãi
|
|
200
|
150
|
100
|
29
|
Đường
Trần Phú (Trục E)
|
IV
|
|
|
|
a
|
Từ
A Tua- Nguyễn Sinh Sắc
|
|
220
|
150
|
100
|
b
|
Từ
Nguyễn Sinh Sắc- Hết đường
|
|
180
|
100
|
80
|
30
|
Đường
Âu Cơ (Trục A)
|
IV
|
|
|
|
a
|
Từ
Nguyễn Thị Minh Khai - Nguyễn Lương Bằng
|
|
220
|
150
|
100
|
b
|
Từ
Nguyễn Lương Bằng - Chu Văn An
|
|
220
|
120
|
90
|
31
|
Đ.
hẽm song song và nằm về phía Tây đ. Âu Cơ
|
IV
|
160
|
120
|
100
|
|
Đường
Phạm Văn Đồng
|
|
|
|
|
32
|
Đường
Trường Chinh (Đường số 29)
|
IV
|
|
|
|
a
|
Từ
Hùng Vương - Lê Hữu Trác
|
|
240
|
160
|
100
|
b
|
Từ
Lê Hữu Trác - Lạc Long Quân
|
|
180
|
140
|
90
|
c
|
Từ
Lạc Long Quân - Trần Phú
|
|
150
|
130
|
90
|
33
|
Đường
số 30 A (Quy hoạch khu thương mại)
|
IV
|
|
|
|
a
|
Từ
Hùng Vương - Lê Hữu Trác
|
|
220
|
180
|
110
|
34
|
Đường
Hà Huy Tập (Đường số 30 )
|
IV
|
|
|
|
a
|
Từ
Hùng Vương - Lạc Long Quân
|
|
220
|
180
|
110
|
35
|
Đường
Phạm Ngọc Thạch (Đường số 31)
|
IV
|
|
|
|
a
|
Từ
Hùng Vương - Lạc Long Quân
|
|
280
|
180
|
110
|
36
|
Đường
Võ Thị Sáu (Đường số 32)
|
IV
|
|
|
|
a
|
Từ
Hùng Vương - Lạc Long Quân
|
|
280
|
180
|
110
|
b
|
Từ
Lạc Long Quân- Trần Phú
|
|
200
|
140
|
100
|
37
|
Đường
Lê Hữu Trác (Trục C1)
|
IV
|
|
|
|
a
|
Từ
Trường Chinh - Võ Thị Sáu
|
|
280
|
240
|
200
|
b
|
Từ
Võ Thị Sáu - Ng. Thị Minh Khai
|
|
200
|
160
|
120
|
38
|
Đường
Lạc Long Quân (Trục D Nam thị trấn)
|
IV
|
|
|
|
a
|
Từ
Trường Chinh - Phạm Ngọc Thạch
|
|
170
|
140
|
100
|
b
|
Từ
Phạm Ngọc Thạch - Võ Thị Sáu
|
|
180
|
130
|
110
|
39
|
Đường
Huỳnh Thúc Kháng (cả tuyến)
|
IV
|
170
|
100
|
70
|
40
|
Đường
Ngô Đức Đệ (cả tuyến)
|
IV
|
180
|
100
|
75
|
41
|
Đường
Ngô Mây (cả tuyến)
|
IV
|
190
|
100
|
80
|
42
|
Đường
Lý Thường kiệt cả tuyến
|
IV
|
220
|
150
|
80
|
43
|
Đường
Mai Hắc Đế cả tuyến
|
IV
|
100
|
70
|
60
|
|
KHU TÁI ĐỊNH
CƯ THÔN 6 XÃ DIÊN BÌNH
|
|
|
|
|
44
|
Đường
Lê Hữu Trác nối dài đến Lạc Long Quân (đoạn vòng về gặp Quốc lộ 14 )
|
IV
|
240
|
140
|
80
|
45
|
Đường
Lạc Long Quân nối dài đến Quốc lộ 14 )
|
IV
|
170
|
140
|
80
|
46
|
Đường
A Sanh (cả tuyến)
|
IV
|
240
|
140
|
80
|
47
|
Đường
song song Lê Hữu Trác nối dài đến đến Lạc Long Quân (đoạn vòng về gặp
Quốc lộ 14 ) ( lô 1) Khu tái định cư
|
IV
|
170
|
140
|
80
|
48
|
Đường
song song Lê Hữu Trác nối dài đến đến Lạc Long Quân (đoạn vòng về gặp
Quốc lộ 14 ) ( lô 2) Khu tái định cư
|
IV
|
170
|
140
|
80
|
49
|
Đường
song song Lê Hữu Trác nối dài đến đến Lạc Long Quân (đoạn vòng về gặp
Quốc lộ 14 ) ( lô 3) Khu tái định cư
|
IV
|
170
|
140
|
80
|
Ghi chú :
1. Qui định về
phân loại vị trí đất:
-Vị trí 1 : Áp dụng
đối với đất mặt tiền đường phố ( của tất cả các loại đường)
-Vị trí 2 : Áp dụng
đối với đất trong ngõ, hẽm có chiều rộng trên 3,0m
-Vị trí 3 : Áp dụng
đối với đất trong ngõ, hẽm có chiều rộng từ 2,0m- 3,0m
-Vị trí 4 : Áp dụng
đối với đất trong ngõ, hẽm có chiều rộng dưới 2,0m
2. Qui định về
chiều sâu vị trí lô đất:
- Chiều sâu của mỗi
vị trí lô đất được tính bằng 30m, trên 30m tính chuyển thành vị trí thấp hơn,
liền kề.
3. Đối với lô đất có nhiều mặt
tiếp giáp với các trục đường chính thì được áp dụng tính giá đất theo trục đường
có giá trị cao nhất cho toàn bộ diện tích lô đất.
B. BẢNG GIÁ ĐẤT KHU TÁI ĐỊNH CƯ THÔN 5 XÃ DIÊN BÌNH
ĐVT : 1.000đồng/m2
STT
|
TÊN XÃ - ĐOẠN ĐƯỜNG
|
ĐƠN GIÁ
|
GHI CHÚ
|
I
|
Xã
Diên bình
|
|
|
1
|
Trục
đường giao thông chính chạy dọc theo Q.lộ 14
|
|
|
+
|
Đoạn
từ đường vào cầu Đăk Tuyên - Trường tiểu học
|
200
|
|
+
|
Đoạn
từ trường Mầm non đến - cổng chào
|
120
|
|
+
|
Đoạn
từ cổng chào - giáp ranh xã Đăk Hring
|
200
|
|
1
|
Các
vị trí tái định cư thôn 5 (trừ QLộ 14)
|
35
|
|
2
|
Các
vị trí còn lại ( Trừ khu tái định cư thủy điện)
|
20
|
|
II
|
Xã Tân Cảnh
|
|
|
1
|
Trục
đường giao thông chính chạy dọc theo Q.lộ 14
|
|
|
a
|
Đoạn
giáp ranh Thị trấn Đăk tô đến nhà ông Liên
|
150
|
|
b
|
Đoạn
từ nhà ông Liên đến cầu truy lễ
|
170
|
|
c
|
Đoạn
từ cầu truy lễ đến cầu Đăk Mốt
|
200
|
|
2
|
Khu
vực phía nam sông Pô Kô
|
30
|
|
3
|
Đoạn
Từ nhà ông Vũ thôn 1 vào bên trong
|
30
|
|
4
|
Các
vị trí còn lại
|
30
|
|
III
|
Xã
Pô kô
|
|
|
1
|
Trục
đường từ QLộ 14 đến Ngã 3 khu tái định cư làng Đăk Rao lớn
|
200
|
|
2
|
Ngã
3 khu tái định cư làng Đăk Rao lớn đến Ngã 3 đi làng Đăk Rao Nhỏ
|
120
|
|
3
|
Đường
tái định cư làng Đăk Rao lớn
|
120
|
|
4
|
Ngã
3 đi làng Đăk Rao Nhỏ đến giáp ranh huyện Sa thầy
|
50
|
|
5
|
Làng
Đăk rao lớn
|
12
|
|
6
|
Các
vị trí còn lại
|
6
|
|
IV
|
Xã
Kon Đào
|
|
|
1
|
Từ cầu
10 tấn đến ngã ba Kiểm lâm
|
100
|
|
2
|
Từ
ngã ba Kiểm lâm đến Trường cấp II
|
150
|
|
3
|
Từ
Trường cấp II đến ngã ba Ngọc Tụ
|
100
|
|
4
|
Đường
từ ngã ba Kiểm lâm đến ngã ba đi suối nước khoáng
|
50
|
|
5
|
Các
vị trí còn lại
|
30
|
|
V
|
Xã Đăk Rơ Nga
|
|
|
1
|
Đăk Manh 1 đến Đăk Kon
|
20
|
|
2
|
Các vị trí còn lại
|
9
|
|
VI
|
Xã Ngọc Tụ
|
|
|
1
|
Ngã ba Ngọc Tụ 1 đến Đăk Tong
|
25
|
|
2
|
Các vị trí còn lại
|
9
|
|
VII
|
Xã Văn Lem
|
|
|
1
|
Từ dốc Măng rơi đến suối UBND
xã cũ
|
9
|
|
2
|
Từ suối UBND xã cũ đến Tê Hơ Ô
|
9
|
|
3
|
Từ Tê Hơ Ô đến suối Đăk Sing
|
9
|
|
4
|
Từ thôn Đăk Sing đến xã Kon
Đào
|
9
|
|
VIII
|
Xã ĐăK Trăm
|
|
|
a
|
Trục
đường giao thông tỉnh lộ 672 và 678
|
|
|
1
|
Từ cầu
Đăk trăm đến cổng UBND xã Đăk Trăm (đi xã Đăk Hà)
|
70
|
|
2
|
Từ cổng
UBND xã đến các đường qui hoạch Trung tâm cụm xã (thông tuyến)
|
40
|
|
3
|
Từ cổng
bưu điện xã dọc theo đường đi xã Đăk tờ kan 100 m
|
70
|
|
4
|
Cách
bưu điện xã 100 m đến cầu sắt đi xã Đăk tờ kan
|
40
|
|
5
|
Từ cầu
Đăk trăm đến làng Đăk rô gia
|
35
|
|
6
|
Từ
trạm QLBVR lâm trường Đăk Tô đi vòng qua nghĩa địa đến tỉnh lộ 672
|
35
|
|
b
|
Các
vị trí còn lại
|
10
|
|
*Ghi chú : Chiều
sâu lô đất được tính bằng 50m
C. BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1. Các xã Diên
Bình, Kon Đào, Tân Cảnh, Pô Kô, thị trấn ĐăkTô
ĐVT : đồng/m2
HẠNG
ĐẤT
|
ĐẤT
TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
|
ĐẤT
TRỒNG CÂY LÂU NĂM
|
GHI
CHÚ
|
Hạng 1
|
|
|
|
Hạng 2
|
5.000
|
4.000
|
|
Hạng 3
|
4.500
|
3.500
|
|
Hạng 4
|
4.000
|
3.000
|
|
Hạng 5
|
3.500
|
2.500
|
|
Hạng 6
|
3.000
|
2.000
|
|
2. Các xã Đăk
Rơ Nga, Đăk Trăm, Văn Lem, Ngọc Tụ
ĐVT : đồng/m2
HẠNG
ĐẤT
|
ĐẤT
TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
|
ĐẤT
TRỒNG CÂY LÂU NĂM
|
GHI
CHÚ
|
Hạng 1
|
|
|
|
Hạng 2
|
4.500
|
3.000
|
|
Hạng 3
|
4.000
|
2.500
|
|
Hạng 4
|
3.500
|
2.000
|
|
Hạng 5
|
2.500
|
1.500
|
|
Hạng 6
|
2.000
|
1.000
|
|
D. BẢNG GIÁ ĐẤT
RỪNG SẢN XUẤT - ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
ĐVT : đồng/m2
HẠNG
ĐẤT
|
ĐẤT
RỪNG SẢN XUẤT
|
ĐẤT
NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
|
GHI
CHÚ
|
Hạng 1
|
|
6.000
|
|
Hạng 2
|
|
4.500
|
|
Hạng 3
|
|
3.500
|
|
Hạng 4
|
|
|
|
Hạng 5
|
1.000
|
|
|
Hạng 6
|
800
|
|
|
E. BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
ĐVT : Đồng/m2
STT
|
TÊN THỊ TRẤN,XÃ
|
ĐƠN GIÁ
|
GHI CHÚ
|
1
|
Thị trấn Đăk Tô
đường Hùng Vương nối dài đến cầu 10 tấn và từ Bưu điện đến cầu 42
|
1.500.000
|
|
-
|
Thị trấn Đăk Tô
các đường còn lại
|
1.000.000
|
|
-
|
Đất khai thác
làm vật liệu xây dựng thông thường
|
300.000
|
|
2
|
Các xã : Diên
Bình, Pô Kô, Tân Cảnh, Kon Đào, Ngọc Tụ
|
60.000
|
|
3
|
Các xã : Văn
lem, Đăk Rơ Nga, Đăk Trăm
|
60.000
|
|
F. Giá đất vườn, ao nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại nông thôn: 6.000đ/m2 ./.
Quyết định 55/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đắk Tô, tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 55/2007/QĐ-UBND ngày 14/12/2007 ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đắk Tô, tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
4.566
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|