Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 54/2024/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên Người ký: Lê Tấn Hổ
Ngày ban hành: 31/10/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 54/2024/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 31 tháng 10 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 20/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định phương pháp định giá rừng; hướng dẫn định khung giá rừng;

Căn cứ Thông tư số 21/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định một số định mức kinh tế - kỹ thuật về lâm nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tại Tờ trình số 241/TTr-SNN ngày 23 tháng 10 năm 2024).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo khoản 6, Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan Nhà nước thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước về đất đai; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên;

b) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có đất bị thu hồi và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thu hồi;

d) Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

Điều 2. Nguyên tắc bồi thường

1. Việc bồi thường dựa trên nguyên tắc thống kê thực tế loại cây, số lượng cây, khóm cây, diện tích cây trồng, số lượng, trọng lượng, loại vật nuôi trên diện tích đất bị thu hồi tại thời điểm thống kê, kiểm đếm.

2. Đối với cây trồng

a) Đối với cây hằng năm trồng xen canh, xác định theo số lượng, diện tích của từng loại cây trồng để áp dụng đơn giá bồi thường.

b) Đối với cây lâu năm đã khép tán:

Đối với vườn cây trồng chuyên canh (chỉ trồng 01 loại cây): Trường hợp trồng mật độ thấp hơn mật độ theo quy định thì tính bồi thường theo mật độ thực tế tại thời điểm kiểm đếm; trường hợp trồng vượt mật độ theo quy định thì thực hiện bồi thường theo khoản 2 Điều 3 của Quyết định này.

Trường hợp trong cùng một diện tích trồng nhiều loại cây, việc xác định loại cây trồng chính do người dân được lựa chọn; đơn giá bồi thường đối với cây trồng chính được tính bằng 100% giá trị bồi thường của loại cây trồng đó, đồng thời đảm bảo đúng mật độ quy định trên đơn vị diện tích.

Đối với cây trồng xen, chỉ được bồi thường khi quy đổi mật độ cây trồng chính (theo mật độ quy định của từng loài cây tại Quyết định này) trên diện tích còn dư để trồng xen; được tính bằng 100% đơn giá bồi thường của loại cây trồng xen đảm bảo mật độ. Nếu mật độ cây trồng xen trồng thấp hơn mật độ quy định thì được tính theo số lượng thực tế tại thời điểm kiểm đếm; trường hợp trồng vượt mật độ theo quy định thì số lượng cây sau khi quy đổi diện tích nằm ngoài giới hạn mật độ cho phép được bồi thường theo khoản 2 Điều 3 của Quyết định này.

c) Đối với cây lâu năm chưa khép tán, bồi thường theo mật độ thực tế tại thời điểm kiểm đếm;

d) Đối với cây giống trồng trong vườn ươm: Không bồi thường thiệt hại, chỉ bồi thường chi phí di chuyển và số cây giống bị thiệt hại thực tế trong quá trình bốc xếp, di chuyển (nếu có);

đ) Đối với cây hoa, cây cảnh: Chỉ bồi thường thiệt hại đối với cây cảnh trồng trực tiếp trên đất; đối với cây cảnh không trồng trực tiếp trên nền đất chỉ hỗ trợ chi phí di chuyển theo quy định;

e) Đối với cây trồng lâm nghiệp:

Cây tái sinh chồi sau khai thác được mọc lên từ một gốc chỉ áp dụng đơn giá bồi thường cho một cây.

Xác định đường kính cây tại vị trí gốc cây đối với cây mới trồng trong thời gian chăm sóc, cây tái sinh chồi có tuổi <4 năm; tại vị trí 1,3 m của thân cây tính từ mặt đất đối với cây đã xác định được gỗ, củi có đường kính >06 cm.

Xác định mật độ cây theo thực tế, (các loài mọc nhanh Keo, Bạch đàn 2.000 cây/ha, Phi Lao 2.500 cây/ha, Cây gỗ lớn 834 cây/ha), trường hợp trồng vượt mật độ theo quy định thì thực hiện bồi thường theo khoản 2 Điều 3 của Quyết định này.

Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ, căn cứ từng dự án cụ thể khi thực hiện thu hồi, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.

g) Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại theo thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.

3. Đối với vật nuôi

a) Chăn nuôi phải bảo đảm theo quy định của pháp luật về chăn nuôi, thú y;

b) Cơ sở chăn nuôi nằm ngoài khu vực không được phép chăn nuôi theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất cơ sở chăn nuôi nằm trong khu vực không được phép chăn nuôi theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên thì chỉ được hưởng chính sách hỗ trợ di dời theo quy định tại Nghị định số 106/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi;

c) Chỉ thực hiện bồi thường đối với số lượng vật nuôi tại thời điểm kiểm kê. Các loại vật nuôi phát sinh sau khi cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm kê thì không được bồi thường;

d) Đối với vật nuôi đã đến kỳ xuất bán thì không phải bồi thường;

đ) Đối với vật nuôi di dời được đi nơi khác thì không phải bồi thường nhưng chủ sở hữu vật nuôi được hỗ trợ di dời theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

e) Đối với vật nuôi là lợn nái và gà đẻ trứng đang ở giai đoạn sinh sản không có điều kiện để di dời được đi nơi khác thì được bồi thường theo quy định.

Điều 3. Nguyên tắc xác định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi

1. Xác định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi theo nguyên tắc quy định tại Điều 2 của Quyết định này.

2. Cây trồng trồng vượt mật độ theo quy định thì số lượng cây trồng vượt mật độ được bồi thường bằng 10% giá trị đơn giá của loại cây trồng đó.

3. Đối với các loại cây trồng chưa có quy định tại Quyết định này, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ vào đặc điểm, giai đoạn sinh trưởng của giống cây trồng cùng nhóm hoặc tương đương, đối chiếu đơn giá tại quy định này để tính toán áp dụng đơn giá bồi thường cụ thể. Trường hợp không có loại cây trồng tương đương hoặc cây trồng có quy định trong bồi thường thiệt hại tại Quyết định này nhưng chưa phản ánh giá trị thực của cây trồng (cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng) thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xác định mức bồi thường thiệt hại cụ thể cho từng loại cây trồng, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, Sở Tài chính phối hợp xem xét có ý kiến, trình UBND tỉnh quyết định;

4. Đối với các loại vật nuôi không có trong bảng đơn giá quy định tại Quyết định này thì không thực hiện bồi thường thiệt hại, chỉ hỗ trợ chi phí di chuyển theo quy định.

Điều 4. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng

1. Đơn giá bồi thường đối với cây trồng

a) Phụ lục 1. Bảng đơn giá bồi thường cây trồng hằng năm;

b) Phụ lục 2. Bảng đơn giá bồi thường cây trồng lâu năm;

c) Phụ lục 3. Bảng đơn giá bồi thường cây lâm nghiệp;

d) Phụ lục 4. Bảng đơn giá bồi thường hoa, cây cảnh trồng đất và cây trồng khác.

2. Chủ sở hữu cây trồng quy định tại khoản 1 Điều này được tự thu hồi cây trồng trước khi bàn giao lại đất cho Nhà nước.

Điều 5. Đơn giá bồi thường thiệt hại vật nuôi

1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá bồi thường đối với vật nuôi tại Phụ lục 5.

2. Chủ sở hữu vật nuôi quy định tại khoản 1 Điều này được tự thu hồi vật nuôi trước khi bàn giao lại đất cho Nhà nước.

Điều 6. Điều chỉnh đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi

1. Các trường hợp điều chỉnh đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi quy định tại Quyết định này:

a) Giá thị trường của các loại cây trồng, vật nuôi có biến động tăng trên 20% và liên tục trong thời gian 3 tháng trở lên so với Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng và Đơn giá bồi thường thiệt hại vật nuôi quy định tại Quyết định này;

b) Giá thị trường của các loại cây trồng, vật nuôi có biến động giảm trên 20% so với giá quy định hiện hành liên tục trong thời gian 3 tháng trở lên so với Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng và Đơn giá bồi thường thiệt hại vật nuôi quy định tại Quyết định này;

c) Giá thị trường của các loại cây trồng, vật nuôi có biến động tăng hoặc giảm trên 20% và không liên tục trong thời gian 3 tháng trở lên so với Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng và Đơn giá bồi thường thiệt hại vật nuôi quy định tại Quyết định này mà mặt bằng đơn giá đã không còn phù hợp với quy định và thực tế tại địa phương.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm phối hợp, theo dõi, thu thập thông tin giá thị trường các loại cây trồng, vật nuôi được quy định tại Quyết định này theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024 của Bộ Tài chính Quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường.

3. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quyết định này, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, phát sinh hoặc có biến động về giá theo quy định tại Khoản 1 Điều này, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo và đề xuất kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, các đơn vị liên quan phối hợp xem xét, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh đơn giá cho phù hợp.

Điều 7. Quy định chuyển tiếp

1. Đối với dự án đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành Thông báo thu hồi đất trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, nhưng chưa hoàn tất thủ tục phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì được sử dụng số liệu đã kiểm kê, các biểu mẫu đã lập đến ngày Quyết định này có hiệu lực để lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo Quyết định này.

2. Đối với trường hợp chưa có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện theo Quyết định này.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai Quyết định này.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, các đơn vị liên quan thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tổ chức triển khai thực hiện đúng, hiệu quả Quyết định này.

3. Trách nhiệm của Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:

a) Chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu trong việc kiểm đếm, phân loại và xác định mức giá bồi thường cụ thể tại thời điểm kiểm kê (nếu cần thiết, thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư mời công chức, viên chức có chuyên môn về lâm nghiệp, trồng trọt và chăn nuôi trên địa bàn tham gia kiểm kê, phân loại), trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định;

b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan khi có sự biến động về đơn giá bồi thường của cây trồng, vật nuôi tại địa phương, kịp thời tổng hợp, báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh lại đơn giá, bảo đảm phù hợp với giá thị trường, làm cơ sở để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 9. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 11 tháng 11 năm 2024.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông vận tải; Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 9;
- Các Bộ: NNPTNT, TNMT, TC, XD, GTVT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Các Hội, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH Phú Yên; Báo Phú Yên;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm TT-VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, ĐTXD, NC, KT

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Tấn Hổ

PHỤ LỤC 1

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HẰNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 54/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2024 của UBND tỉnh Phú Yên)

STT

Danh mục cây trồng

Đơn vị tính

Đơn giá

I

Cây lương thực có hạt

1

Lúa các loại

đồng/m2

7.000

2

Ngô các loại

đồng/m2

5.500

II

Cây lấy củ có chất bột

1

Sắn

đồng/m2

7.200

2

Khoai lang

đồng/m2

7.000

3

Khoai tây

đồng/m2

10.200

4

Khoai sọ

đồng/m2

8.000

5

Khoai từ

đồng/m2

10.300

6

Sắn dây

đồng/m2

8.000

7

Dong riềng

đồng/m2

6.300

8

Cây lấy củ có chất bột khác

đồng/m2

10.300

III

Cây rau

1

Rau lấy lá

Rau muống

đồng/m2

9.000

Cải các loại

đồng/m2

13.500

Rau mùng tơi

đồng/m2

12.500

Rau ngót

đồng/m2

12.800

Rau dền

đồng/m2

12.500

Bắp cải

đồng/m2

13.300

Súp lơ/Bông cải

đồng/m2

14.000

Xà lách

đồng/m2

13.300

Bí, su su trồng lấy ngọn

đồng/m2

9.500

Rau lấy lá khác (rau diếp, rau khoai lang,…)

đồng/m2

13.000

2

Rau lấy quả

Dưa leo

đồng/m2

14.600

Cà chua

đồng/m2

13.400

Bí đỏ

đồng/m2

11.400

Bí xanh

đồng/m2

11.700

Bầu

đồng/m2

11.400

Mướp

đồng/m2

11.900

Khổ qua (Mướp đắng)

đồng/m2

17.900

Su su

đồng/m2

10.600

Cà tím, cà pháo, cà dĩa, đậu bắp

đồng/m2

15.600

Rau lấy quả khác

đồng/m2

18.000

3

Rau lấy củ, rễ hoặc lấy thân

Cà rốt

đồng/m2

13.000

Củ cải

đồng/m2

13.000

Tỏi lấy củ

đồng/m2

74.000

Hành hoa, hành củ

đồng/m2

19.500

Rau cần ta

đồng/m2

10.500

Măng tây

đồng/m2

28.000

Rau lấy củ, rễ hoặc lấy thân khác

đồng/m2

20.500

4

Cây rau gia vị

Ớt

đồng/m2

20.300

Cây gia vị khác

đồng/m2

8.000

5

Rau họ đậu

Đậu đũa

đồng/m2

15.100

Đậu cove

đồng/m2

14.700

Đậu Hà Lan

đồng/m2

11.700

Rau họ đậu khác

đồng/m2

6.500

6

Dưa lấy quả

Dưa hấu

đồng/m2

17.600

Dưa lê

đồng/m2

10.700

Dưa gang

đồng/m2

12.200

Dưa khác (dưa bở, dưa lưới,…)

đồng/m2

17.300

IV

Cây đậu, đỗ; cây có hạt chứa dầu

1

Đậu xanh

đồng/m2

6.800

2

Đậu đen

đồng/m2

6.800

3

Đậu đỏ

đồng/m2

6.900

4

Đậu tương

đồng/m2

7.600

5

Lạc

đồng/m2

10.400

6

đồng/m2

5.400

VII

Cây hằng năm khác

1

Mía đường

8.500

Mía tơ

đồng/m2

11.000

Mía gốc

đồng/m2

8.500

2

Mía tím

đồng/m2

11.700

3

Cỏ voi

đồng/m2

5.500

4

Ngô sinh khối

đồng/m2

5.000

5

Thuốc lá

đồng/m2

3.700

6

Cói

đồng/m2

8.100

7

Cây lá gai

đồng/m2

9.900

8

Sen lấy hạt

đồng/m2

35.000

PHỤ LỤC 2

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 54/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2024 của UBND tỉnh Phú Yên)

STT

Danh mục cây trồng

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Cây Xoài (mật độ 400 cây/ha)

Cây mới trồng

đồng/cây

92.000

Năm 1

đồng/cây

195.000

Năm 2

đồng/cây

365.000

Năm 3

đồng/cây

566.000

Năm 4

đồng/cây

793.000

Năm 5 trở đi

đồng/cây

1.110.000

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

333.000

2

Cây Mít (mật độ 500 cây/ha)

Cây mới trồng

đồng/cây

85.000

Năm 1

đồng/cây

169.000

Năm 2

đồng/cây

325.000

Năm 3

đồng/cây

514.000

Năm 4

đồng/cây

822.000

Năm 5 trở đi

đồng/cây

1.027.000

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

308.000

3

Cây Chuối (mật độ 2.000 cây/ha)

Cây mới trồng

đồng/cây

45.000

Cây chưa cho buồng

đồng/cây

103.000

Cây đã cho buồng

đồng/cây

203.000

4

Cây Bưởi (mật độ 400 cây/ha)

Cây mới trồng

đồng/cây

108.000

Năm 1

đồng/cây

189.000

Năm 2

đồng/cây

324.000

Năm 3

đồng/cây

592.000

Năm 4

đồng/cây

829.000

Năm 5 trở đi

đồng/cây

1.243.000

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

373.000

5

Thanh Long (mật độ 1.200 bụi/ha)

Cây mới trồng

đồng/bụi

31.000

Năm 1

đồng/bụi

63.000

Năm 2

đồng/bụi

115.000

Năm 3

đồng/bụi

185.000

Năm 4 trở đi

đồng/bụi

296.000

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/bụi

89.000

6

Cây Chôm chôm (mật độ 250 cây/ha)

Cây mới trồng

đồng/cây

80.000

Năm 1

đồng/cây

215.000

Năm 2

đồng/cây

373.000

Năm 3

đồng/cây

585.000

Năm 4

đồng/cây

819.000

Năm 5 trở đi

đồng/cây

1.147.000

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

344.000

7

Cây Bơ (mật độ 278 cây/ha)

Cây mới trồng

đồng/cây

98.000

Năm 1

đồng/cây

216.000

Năm 2

đồng/cây

356.000

Năm 3

đồng/cây

573.000

Năm 4

đồng/cây

916.000

Năm 5 trở đi

đồng/cây

1.282.000

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

385.000

8

Cây Sapoche (mật độ 500 cây/ha)

Cây mới trồng

đồng/cây

76.000

Năm 1

đồng/cây

142.000

Năm 2

đồng/cây

207.000

Năm 3

đồng/cây

332.000

Năm 4 trở đi

đồng/cây

531.000

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

159.000

9

Cây Cam, Quýt, Chanh (mật độ 625 cây/ha)

Cây mới trồng

đồng/cây

84.000

Năm 1

đồng/cây

153.000

Năm 2

đồng/cây

241.000

Năm 3

đồng/cây

479.000

Năm 4

đồng/cây

767.000

Năm 5 trở đi

đồng/cây

1.073.000

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

322.000

10

Cây Mãng cầu (Na) (mật độ 1.100 cây/ha)

Cây mới trồng

đồng/cây

74.000

Năm 1

đồng/cây

119.000

Năm 2

đồng/cây

207.000

Năm 3

đồng/cây

366.000

Năm 4

đồng/cây

513.000

Năm 5 trở đi

đồng/cây

769.000

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

231.000

11

Cây Dừa (mật độ 335 cây/ha)

Cây mới trồng

đồng/cây

113.000

Năm 1

đồng/cây

202.000

Năm 2

đồng/cây

291.000

Năm 3

đồng/cây

385.000

Năm 4

đồng/cây

617.000

Năm 5 trở đi

đồng/cây

986.000

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

296.000

12

Cây Sầu riêng (mật độ 200 cây/ha)

Cây mới trồng

đồng/cây

215.000

Năm 1

đồng/cây

388.000

Năm 2

đồng/cây

561.000

Năm 3

đồng/cây

738.000

Năm 4

đồng/cây

1.033.000

Năm 5

đồng/cây

3.099.000

Năm 6 trở đi

đồng/cây

4.958.000

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

1.488.000

13

Cây Nhãn, vải (mật độ 400 cây/ha)

Cây mới trồng

đồng/cây

80.000

Năm 1

đồng/cây

173.000

Năm 2

đồng/cây

290.000

Năm 3

đồng/cây

422.000

Năm 4

đồng/cây

676.000

Năm 5 trở đi

đồng/cây

1.081.000

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

324.000

14

Cây Vú sữa (mật độ 240 cây/ha)

Cây mới trồng

đồng/cây

79.000

Năm 1

đồng/cây

171.000

Năm 2

đồng/cây

276.000

Năm 3

đồng/cây

423.000

Năm 4

đồng/cây

676.000

Năm 5 trở đi

đồng/cây

1.082.000

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

325.000

15

Cây Dứa (Thơm, khóm) (mật độ 60.000 cây/ha)

Cây mới trồng

đồng/cây

6.000

Năm 1

đồng/cây

7.500

Năm 2 trở đi

đồng/cây

8.000

16

Cây Ổi (mật độ 1.000 cây/ha)

Cây mới trồng

đồng/cây

57.000

Năm 1

đồng/cây

127.000

Năm 2

đồng/cây

203.000

Năm 3 trở đi

đồng/cây

325.000

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

97.000

17

Cây Đu đủ (mật độ 2.200 cây/ha)

Cây mới trồng

đồng/cây

39.000

Cây chưa cho quả

đồng/cây

77.000

Cây đã cho quả

đồng/cây

154.000

18

Cây Sơ ri (mật độ 500 cây/ha)

Cây mới trồng

đồng/cây

55.000

Năm 1

đồng/cây

118.000

Năm 2

đồng/cây

190.000

Năm 3 trở đi

đồng/cây

303.000

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

91.000

19

Cây Măng cụt (mật độ 200 cây/ha)

Cây mới trồng

đồng/cây

108.000

Năm 1

đồng/cây

195.000

Năm 2

đồng/cây

271.000

Năm 3

đồng/cây

354.000

Năm 4

đồng/cây

460.000

Năm 5

đồng/cây

598.000

Năm 6

đồng/cây

777.000

Năm 7

đồng/cây

1.243.000

Năm 8 trở đi

đồng/cây

1.989.000

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

597.000

20

Cây Mận bắc (mật độ 800 cây/ha)

Cây mới trồng

đồng/cây

55.000

Năm 1

đồng/cây

103.000

Năm 2

đồng/cây

158.000

Năm 3

đồng/cây

225.000

Năm 4

đồng/cây

360.000

Năm 5 trở đi

đồng/cây

575.000

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

173.000

21

Cây Táo (mật độ 600 cây/ha)

Cây mới trồng

đồng/cây

83.000

Năm 1

đồng/cây

159.000

Năm 2

đồng/cây

254.000

Năm 3 trở đi

đồng/cây

407.000

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

122.000

22

Cây Nho (mật độ 2.000 cây/ha)

Cây mới trồng

đồng/cây

78.000

Năm 1

đồng/cây

223.000

Năm 2

đồng/cây

300.000

Năm 3

đồng/cây

480.000

Năm 4 trở đi

đồng/cây

768.000

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

230.000

23

Mãng cầu xiêm

Cây mới trồng

đồng/cây

18.000

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đồng/cây

60.000

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

84.000

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 10cm

đồng/cây

144.000

Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 10cm

đồng/cây

360.000

24

Me, cốc, dâu da

Cây mới trồng

đồng/cây

30.000

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đồng/cây

72.000

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

144.000

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm

đồng/cây

300.000

Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15cm

đồng/cây

600.000

25

Cây gấc, Chanh dây

Cây mới trồng chưa leo giàn

đồng/cây

15.000

Cây leo giàn nhưng chưa cho quả

đồng/cây

60.000

Cây đã cho quả

đồng/cây

120.000

26

Lựu, đào tiên

Cây mới trồng

đồng/cây

18.000

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đồng/cây

61.000

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

86.000

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 10cm

đồng/cây

145.000

Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 10cm

đồng/cây

360.000

27

Bồ quân, nhàu, thị, sung

Cây mới trồng

đồng/cây

12.000

Cây chưa cho quả

đồng/cây

25.000

Cây đã cho quả

đồng/cây

120.000

28

Khế, ô ma, vả, chay, chùm ruột, mận

đồng/cây

Cây mới trồng

đồng/cây

29.000

Cây chưa cho quả

đồng/cây

88.000

Cây đã cho quả

đồng/cây

361.000

29

Cau

Cây mới trồng có chiều cao thân < 0,5 m, chưa cho quả

đồng/cây

60.000

Cây trồng có chiều cao thân > 0,5 m đến < 2m, chưa cho quả

đồng/cây

182.000

Cây có chiều cao thân ≥ 2m, chưa cho quả

đồng/cây

540.000

Cây đã cho quả

đồng/cây

663.000

30

Cây Cà phê (mật độ 1.100 cây/ha)

Cây mới trồng

đồng/cây

51.000

Năm 1

đồng/cây

93.000

Năm 2

đồng/cây

117.000

Năm 3

đồng/cây

143.000

Năm 4

đồng/cây

229.000

Năm 5 trở đi

đồng/cây

366.000

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

110.000

31

Cây Điều (mật độ 400 cây/ha)

Cây mới trồng

đồng/cây

75.000

Năm 1

đồng/cây

108.000

Năm 2

đồng/cây

159.000

Năm 3

đồng/cây

200.000

Năm 4

đồng/cây

320.000

Năm 5 trở đi

đồng/cây

512.000

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

154.000

32

Cây Hồ tiêu (mật độ 1.600 cây/ha)

Cây mới trồng

đồng/cây

71.000

Năm 1

đồng/cây

111.000

Năm 2

đồng/cây

165.000

Năm 3

đồng/cây

227.000

Năm 4

đồng/cây

295.000

Năm 5 trở đi

đồng/cây

354.000

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

106.000

33

Cây Cao su, Trôm (mật độ 600 cây/ha)

Cây mới trồng

đồng/cây

50.000

Năm 1

đồng/cây

84.000

Năm 2

đồng/cây

125.000

Năm 3

đồng/cây

167.000

Năm 4

đồng/cây

267.000

Năm 5 trở đi

đồng/cây

481.000

Cây già cỗi, sâu bệnh, hiệu quả thấp

đồng/cây

144.000

34

Ca cao

Cây mới trồng

đồng/cây

30.000

Cây chưa cho quả

đồng/cây

96.000

Cây đang cho quả

đồng/cây

204.000

Cây chè

Cây mới trồng

đồng/cây

6.000

Cây có đường kính gốc < 5cm

đồng/cây

24.000

Cây có đường kính gốc ≥ 5cm đến < 10cm

đồng/cây

72.000

Cây có đường kính gốc ≥ 10cm

đồng/cây

126.000

35

Cây dâu tằm

Cây mới trồng

đồng/bụi

5.000

Cây chưa cho quả

đồng/bụi

12.000

Cây đang cho quả

đồng/bụi

18.000

36

Cây bồ kết

Cây mới trồng

đồng/cây

6.000

Cây có chiều cao thân < 1m chưa cho quả

đồng/cây

12.000

Cây có chiều cao thân ≥ 1m chưa cho quả

đồng/cây

60.000

Cây đang cho quả, có đường kính gốc < 30cm

đồng/cây

120.000

Cây đang cho quả, có đường kính gốc ≥ 30cm

đồng/cây

180.000

37

Bình bát

Cây mới trồng

đồng/cây

24.000

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đồng/cây

48.000

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

72.000

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm

đồng/cây

181.000

Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15cm

đồng/cây

239.000

PHỤ LỤC 3

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂM NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 54/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2024 của UBND tỉnh Phú Yên)

STT

Danh mục cây trồng

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Nhóm cây sinh trưởng nhanh, sản phẩm nguyên liệu giấy, viên nén: Bạch Đàn các loại, Keo các loại

Cây mới trồng

đồng/cây

17.000

Cây 02 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ ≥ 02cm đến < 04cm

đồng/cây

24.000

Cây 03 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ ≥ 04cm đến < 06cm

đồng/cây

29.000

Cây 04 năm tuổi 4 hoặc cây có đường kính từ ≥ 06cm đến < 08cm

đồng/cây

32.000

Cây 05 năm tuổi trở đi; cây có đường kính từ ≥ 08cm đến < 10cm; chủ sở hữu tận dụng lâm sản 50% giá trị + hỗ trợ chặt hạ, vận xuất ra khỏi vị trí giải phòng mặt bằng

đồng/cây

60.000

Cây 06 năm tuổi trở đi; cây có đường kính từ ≥ 10cm đến < 12cm; chủ sở hữu tận dụng lâm sản 70%, chỉ hỗ trợ chặt hạ, vận xuất ra khỏi vị trí giải phòng mặt bằng

đồng/cây

53.000

Cây 07 năm tuổi trở đi; cây có đường kính từ ≥ 12 cm; chủ sở hữu tận dụng lâm sản 100%, chỉ hỗ trợ chặt hạ, vận xuất ra khỏi vị trí giải phòng mặt bằng

đồng/cây

20.000

2

Các loài cây sinh trưởng nhanh sản phẩm gỗ, củi có giá trị thấp: Gòn, Gạo, Sa kê, So đũa, Trâm Bầu (Chân Bầu), Thanh thất (Bút)

Cây mới trồng

đồng/cây

30.000

Cây 02 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ ≥ 02cm đến < 04cm

đồng/cây

50.000

Cây 03 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ ≥ 04cm đến < 06cm

đồng/cây

57.000

Cây 04 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ ≥ 06cm đến < 08cm

đồng/cây

63.000

Cây 05 năm tuổi đến 07 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ ≥ 08cm đến < 14cm

đồng/cây

117.000

Cây 08 năm tuổi đến 09 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ ≥ 14cm đến < 18cm

đồng/cây

118.000

Cây 10 năm tuổi hoặc cây có đường kính ≥ 18cm; chủ sở hữu tận dụng lâm sản 100%, chỉ hỗ trợ chặt hạ, vận xuất ra khỏi vị trí giải phòng mặt bằng

đồng/cây

70.000

3

Các loài cây sinh trưởng chậm sản phẩm gỗ, củi có giá trị cao: Giổi hạt, Giổi xanh, Lát hoa, Lim (xanh, xẹt, vàng), Sấu, Sơn tra, Sưa, Thông, Muồng đen, Muồng Hoàng yến, Sao đen, Vối thuốc, Bình Binh, Sơn giá (Song giá), Trâm, Xà cừ, Căm xe, Cầy, Ké, Chay, Giáng hương, Dầu rái, Duối, Gáo, Gõ đỏ (Cà te), Gụ (gõ), Huyết giác (Sắc màu), Huỳnh đàn (Sưa).

Cây mới trồng

đồng/cây

70.500

Cây 02 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ ≥ 02cm đến < 04cm

đồng/cây

90.000

Cây 03 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ ≥ 04cm đến < 06cm

đồng/cây

110.000

Cây 04 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ ≥ 06cm đến < 08cm

đồng/cây

127.000

Cây 05 năm tuổi đến 06 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ ≥ 08cm đến < 12cm

đồng/cây

140.000

Cây 07 năm tuổi đến 09 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ ≥ 12cm đến < 18cm

đồng/cây

143.000

Cây 10 năm tuổi đến 12 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ ≥ 18cm đến < 24cm

đồng/cây

147.000

Cây 13 năm tuổi đến 17 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ ≥ 24cm đến < 34cm

đồng/cây

150.000

Cây 18 năm tuổi đến 19 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ ≥ 34cm đến < 38cm

đồng/cây

151.000

Cây 20 năm tuổi hoặc cây có đường kính ≥ 38cm

đồng/cây

200.000

4

Cây Phi lao (cây ven biển)

Cây mới trồng

đồng/cây

21.500

Cây 02 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ ≥ 02cm đến < 04cm

đồng/cây

29.000

Cây 03 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ ≥ 04cm đến < 06cm

đồng/cây

34.000

Cây 04 năm tuổi đến 09 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ ≥ 06cm đến < 18cm

đồng/cây

37.000

Cây 10 năm tuổi hoặc cây có đường kính ≥ 18cm; chủ sở hữu tận dụng lâm sản 100%, chỉ hỗ trợ chặt hạ, vận xuất ra khỏi vị trí giải phòng mặt bằng

đồng/cây

70.000

5

Nhóm cây lấy tinh dầu

5.1

Cây Dó bầu (Áp dụng theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh Phú Yên)

Cây mới trồng

đồng/cây

41.500

Cây 02 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ > 02cm đến ≤ 04cm

đồng/cây

56.000

Cây 03 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ > 04cm đến ≤ 06cm

đồng/cây

68.500

Cây 04 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ > 06cm đến ≤ 08cm

đồng/cây

78.500

Cây 05 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ > 08cm đến ≤ 10cm

đồng/cây

84.500

Cây 06 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ > 10cm đến ≤ 12cm

đồng/cây

91.000

Cây 07 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ > 12cm đến ≤ 14cm

đồng/cây

98.000

Cây 08 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ > 14cm đến ≤ 16cm

đồng/cây

105.500

Cây 09 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ > 16cm đến ≤ 18cm

đồng/cây

114.000

Cây 10 năm tuổi hoặc cây có đường kính từ > 18cm đến ≤ 20cm

đồng/cây

122.500

Riêng đối với cây Dó bầu mới tạo trầm hoặc đã có trầm: Tùy theo trường hợp cụ thể Hội đồng bồi thường trình cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.

5.2

Cây Quế (Vận dụng theo Quyết định số 48/2023/QĐ-UBND ngày 09/12/2023 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Cây mới trồng

đồng/cây

18.000

Cây có đường kính gốc < 2cm

đồng/cây

30.000

Cây có đường kính gốc ≥ 2cm đến < 4cm

đồng/cây

80.000

Cây có đường kính gốc ≥ 4cm đến < 8cm

đồng/cây

200.000

Cây có đường kính gốc ≥ 8cm đến < 10cm

đồng/cây

300.000

Cây có đường kính gốc ≥ 10cm đến < 12cm

đồng/cây

450.000

Cây có đường kính gốc ≥ 12cm đến < 15cm

đồng/cây

600.000

Cây có đường kính gốc ≥ 15cm

đồng/cây

800.000

PHỤ LỤC 4

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG HOA, CÂY CẢNH TRỒNG ĐẤT VÀ CÂY TRỒNG KHÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 54/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2024 của UBND tỉnh Phú Yên)

TT

Danh mục cây trồng

Đơn vị tính

Đơn giá

I

Nhóm hoa, cây cảnh trồng đất

1

Hoa súng

đồng/m2

13.000

2

Hoa huệ, lay ơn

đồng/m2

15.000

3

Hoa hồng

Cây mới trồng dưới 1 năm

đồng/cây

17.000

Cây trồng từ 1 năm trở lên

đồng/cây

36.000

5

Cây hoa ngắn ngày các loại (cúc, vạn thọ, đồng tiền, mào gà, thược dược, nút áo và các loại cây tương ứng)

đồng/m2

11.000

6

Các loại hoa trồng thành giàn (thiên lý, xác pháo, hoa giấy và các loại cây tương ứng)

đồng/m2giàn

41.000

7

Cây bông trang, hoàng anh, dâm bụt, ngọc anh

Cây mới trồng

đồng/m2

39.000

Cây có chiều cao ≥0,3m (16cây/m2)

đồng/m2

169.000

Cây có chiều cao ≥ 0,5m (9 cây/m2)

đồng/m2

209.000

8

Hàng rào cây xanh

Hàng rào cây xanh trồng bình thường

đồng/m

21.000

Hàng rào cây xanh có tạo hình

đồng/m

39.000

9

Các loại cây cảnh trồng đường viền, trồng thảm

Cỏ nhung

đồng/m2

78.000

Cỏ tre

đồng/m2

36.000

Cỏ Nhật Bản

đồng/m2

80.000

Hoa lá, sam cảnh, hoa mười giờ

đồng/m2

30.000

10

Các loại cây cảnh trồng dạng bụi (nguyệt quế, ngâu và các loại cây tương ứng)

Cây mới trồng

đồng/bụi

16.000

Trồng < 1 năm (cao dưới 0,5m)

đồng/bụi

27.000

Trồng ≥ 1 năm (cao ≥ 0,5m)

đồng/bụi

33.000

11

Các loại cây bóng mát: Bàng, phượng, bằng lăng, hoa sữa, ngô đồng.

Loại mới trồng cây con

đồng/cây

15.000

Loại mới trồng cây cao 1m

đồng/cây

42.000

Loại cao > 1m đến dưới 2 năm

đồng/cây

56.000

Loại trồng ≥ 2 năm đến dưới 4 năm

đồng/cây

140.000

Loại trồng ≥ 4 năm

đồng/cây

198.000

12

Chuối vàng (chuối cảnh), chuối quạt, cây thần tài, cây trường sinh, thủy trúc

đồng/bụi

41.000

13

Cây dương tạo hình, trạng nguyên

Cây mới trồng

đồng/cây

38.000

Cây có chiều cao ≥ 0,3m, đường kính gốc ≥ 0,5cm

đồng/cây

59.000

Cây có chiều cao ≥ 0,6m, đường kính gốc ≥ 1,7 cm

đồng/cây

154.000

Cây có chiều cao ≥ 0,8m, đường kính gốc ≥ 1,7 cm

đồng/cây

169.000

Cây có chiều cao ≥ 1,2m, đường kính gốc ≥ 2,0 cm

đồng/cây

209.000

14

Dừa cảnh, trúc mây, trúc đùi gà, trúc hawai, trúc khác, cau bụi

Cây mới trồng

đồng/bụi

27.000

Cây có chiều cao ≥ 0,2 m, đường kính gốc bụi ≥ 5cm

đồng/bụi

69.000

Cây có chiều cao ≥ 0,5 m, đường kính gốc bụi ≥ 15cm

đồng/bụi

210.000

Cây có chiều cao ≥ 0,7 m, đường kính gốc bụi ≥ 20cm

đồng/bụi

249.000

Cây có chiều cao ≥ 1,2 m, đường kính gốc bụi ≥ 30cm

đồng/bụi

271.000

15

Tùng, bách tán, bồ đề, cau vua

Mới trồng

đồng/cây

14.000

Cây có chiều cao < 1,2m, đường kính gốc < 5cm

đồng/cây

140.000

Cây có chiều cao ≥ 1,5m, đường kính gốc ≥ 8cm

đồng/cây

506.000

Cây có chiều cao ≥ 2m, đường kính gốc ≥ 12cm

đồng/cây

866.000

Cây có chiều cao ≥ 3m, đường kính gốc ≥ 20-40cm

đồng/cây

1.195.000

Cây có chiều cao ≥ 4,5m, đường kính gốc ≥ 40cm

đồng/cây

1.829.000

16

Cây sung cảnh, cau hoãn, cây đa

Mới trồng (cây giống)

đồng/cây

7.000

Cây có chiều cao < 1m

đồng/cây

82.000

Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc < 10cm

đồng/cây

244.000

Cây có chiều cao ≥ 1,5m, đường kính gốc ≥ 10cm

đồng/cây

404.000

Cây có chiều cao ≥ 2m, đường kính gốc ≥ 20cm

đồng/cây

727.000

Vạn tuế, thiên tuế, cau lợn cọ

Cây giống

đồng/cây

29.000

Cây có chiều cao > 0,25m, đường kính gốc ≥ 3cm

đồng/cây

69.000

Cây có chiều cao > 0,35m, đường kính gốc ≥ 6cm

đồng/cây

357.000

Cây có chiều cao > 0,45m, đường kính gốc ≥ 10cm

đồng/cây

707.000

Cây có chiều cao > 0,5m, đường kính gốc ≥ 12cm

đồng/cây

1.317.000

17

Cây sanh, si

Mới trồng

đồng/cây

7.000

Cây có chiều cao < 1m, đường kính gốc < 3cm

đồng/cây

58.000

Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc ≥ 3cm

đồng/cây

71.000

Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc ≥ 7cm

đồng/cây

361.000

Cây có chiều cao > 2,0m, đường kính gốc ≥ 15cm

đồng/cây

586.000

Cây có chiều cao > 2,5m, đường kính gốc ≥ 20cm

đồng/cây

1.456.000

Cây có chiều cao > 3,5m, đường kính gốc ≥ 30cm

đồng/cây

1.960.000

Cây có chiều cao > 5,0m, đường kính gốc ≥ 40cm

đồng/cây

2.706.000

18

Cây lộc vừng

Mới trồng

đồng/cây

7.000

Cây có chiều cao < 1m, đường kính gốc < 3cm

đồng/cây

85.000

Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc ≥ 3cm

đồng/cây

112.000

Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc ≥ 7cm

đồng/cây

513.000

Cây có chiều cao > 2,0m, đường kính gốc ≥ 15cm

đồng/cây

854.000

Cây có chiều cao > 2,5m, đường kính gốc ≥ 20cm

đồng/cây

2.036.000

Cây có chiều cao > 3,5m, đường kính gốc ≥ 30cm

đồng/cây

3.109.000

Cây có chiều cao 5,0m, đường kính gốc ≥ 40cm

đồng/cây

4.130.000

19

Cây đào, ngọc lan

Mới trồng

đồng/cây

25.000

Cây có đường kính gốc ≤ 10cm, cao ≥ 50cm

đồng/cây

59.000

Cây có đường kính > 10cm đến ≤ 15cm

đồng/cây

130.000

Cây đường kính > 15cm

đồng/cây

174.000

20

Cây phát tài

Cây trồng mới

đồng/cây

21.000

Cây có đường kính gốc < 5cm

đồng/cây

83.000

Cây có đường kính gốc ≥ 5cm

đồng/cây

143.000

21

Cây Sứ

Cây mới trồng

đồng/cây

21.000

Cây có chiều cao < 1,5m, đường kính gốc < 5cm

đồng/cây

94.000

Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc > 10cm

đồng/cây

136.000

Cây có chiều cao > 3m, đường kính gốc > 10cm

đồng/cây

341.000

Cây có chiều cao > 5m, đường kính gốc 15cm

đồng/cây

699.000

22

Cây sơn trà, cây bạch mai, đào cảnh, cây mai tứ quý, mai chiếu thủy và các loại cây tương ứng

Cây mới trồng dưới 1 năm cao ≤ 30cm (5cây/m2)

đồng/cây

7.000

Cây trồng trên 1 năm, có đường kính gốc < 2cm

đồng/cây

35.000

Cây có đường kính gốc từ ≥ 2cm đến < 3cm

đồng/cây

137.000

Cây có đường kính gốc từ ≥ 3cm đến < 8cm

đồng/cây

260.000

Cây có đường kính gốc từ ≥ 8cm đến < 12cm

đồng/cây

431.000

Cây có đường kính gốc ≥ 12cm

đồng/cây

992.000

23

Cây mai cảnh, ba chia

Mới trồng

đồng/cây

35.000

Cao ≤ 50cm

đồng/cây

64.000

Cao > 50 cm

đồng/cây

78.000

Cao > 1m

đồng/cây

100.000

Đường kính gốc 5 - 10cm

đồng/cây

490.000

Đường kính gốc >10cm

đồng/cây

1.228.000

24

Cây quất

Cây mới trồng

đồng/cây

14.000

Cây có chiếu cao từ 0,5 m đến < 1m

đồng/cây

59.000

Cây có chiều cao từ ≥ 1m đến < 2m

đồng/cây

85.000

Cây có chiều cao ≥ 2m

đồng/cây

127.000

II

Nhóm cây họ tre, trúc

1

Tre lấy măng/sinh khối

Cây mới trồng

đồng/cây

30.000

Chưa cho măng

đồng/cây

82.000

Đã cho măng

đồng/cây

124.000

2

Tre thường, tre gai

Cây mới trồng

đồng/cây

9.000

Cây xanh chưa già

đồng/cây

41.000

Cây già sử dụng được

đồng/cây

57.000

3

Trúc, nứa, lồ ô, luồng và các loại cây tương ứng

Cây mới trồng

đồng/cây

7.000

Cây xanh chưa già

đồng/cây

29.000

Cây già sử dụng được

đồng/cây

41.000

III

Cây dược liệu

1

Sả

đồng/m2

30.000

2

Gừng

đồng/m2

30.000

3

Nghệ thường

đồng/m2

30.000

4

Nghệ đen

đồng/m2

65.000

5

Ngải cứu, tía tô, nha đam

đồng/m2

11.500

6

Cây thuốc nam các loại

đồng/m2

6.800

7

Cà gai leo

đồng/m2

11.300

8

Đại tướng quân

đồng/cây

6.800

9

Diệp hạ châu

đồng/m2

8.400

10

Đinh lăng (25.000 cây/ha)

Cây dưới 3 năm tuổi

đồng/m2

8.800

Cây từ 3 năm tuổi trở lên

đồng/m2

12.300

11

Cây Ba kích (2.000 cây/ha)

Cây dưới 3 năm tuổi

đồng/m2

7.800

Cây từ 3 năm tuổi trở lên

đồng/m2

11.000

12

Sâm bố chính

đồng/m2

24.150

13

Sâm các loại

đồng/m2

15.430

PHỤ LỤC 5

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI VẬT NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 54/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2024 của UBND tỉnh Phú Yên)

TT

Tên vật nuôi

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Lợn nái sinh sản (ngoại, lai)

Từ 180 ngày tuổi (6 tháng tuổi) đến <355 ngày tuổi

đồng/kg

76.576

Từ 355 ngày tuổi đến <900 ngày tuổi (2,5 năm)

đồng/kg

61.261

Sau 900 ngày tuổi (2,5 năm)

đồng/kg

49.008

2

Gà đẻ chuyên trứng

Từ 20 tuần tuổi đến <72 tuần tuổi

đồng/kg

74.044

≥ 72 tuần tuổi

đồng/kg

59.235

3

Gà đẻ kiêm dụng (gà lông màu)

Từ 20 tuần tuổi đến <68 tuần tuổi

đồng/kg

61.559

≥ 68 tuần tuổi

đồng/kg

49.247

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 54/2024/QĐ-UBND ngày 31/10/2024 quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


769

DMCA.com Protection Status
IP: 3.139.236.93
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!