|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
54/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Long An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Minh Lâm
|
Ngày ban hành:
|
30/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
54/2024/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 30
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY
TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 18/01/2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15,
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các Tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15 ngày 29/6/2024;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp
ngày 15/11/201
Căn cứ Luật Thủy sản
ngày 21/11/2017;
Căn cứ Luật Trồng trọt
ngày 19/11/2018;
Căn cứ Luật Chăn nuôi
ngày 19/11/2018;
Căn cứ Nghị định số
88/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 7341/TTr-SNN ngày
23/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định
đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều
2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan và
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, đôn đốc, theo
dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 11/11/2024 và thay thế Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày
22/4/2019 của UBND tỉnh Long An ban hành quy định đơn giá bồi thường thiệt hại
đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Long An.
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Vụ Pháp chế - Bộ NN&PTNT;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- TT.UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- CVP, PCVP.UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh (đăng công báo);
- Phòng: THKSTTHC, KTTC, VHXH;
- Ban NCTCD;
- Lưu: VT, Quoc.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Lâm
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(kèm theo Quyết định số 54/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024 của UBND tỉnh Long
An)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định đơn
giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Người sử dụng đất quy định
tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2024 khi Nhà nước thu hồi đất; cơ quan quản lý nhà
nước về đất đai; Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư và các đơn vị khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
1. Cây hằng năm, cây lâu
năm trong quy định này được quy định tại Khoản 8, Khoản 9 Điều 2 Luật Trồng trọt
năm 2018.
2. Vật nuôi trong quy định
này được hiểu là vật nuôi là thủy sản và vật nuôi khác. Trong đó, vật nuôi khác
trong chăn nuôi là gia súc, gia cầm, động vật khác được phép chăn nuôi theo quy
định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 18/2023/TT-BNNPTNT ngày
15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2019/TT- BNNPTNT ngày 30/11/2019 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi
về hoạt động chăn nuôi.
Điều
4. Nguyên tắc bồi thường cây trồng, vật nuôi
1. Nguyên tắc bồi thường
đối với cây trồng, vật nuôi thực hiện theo quy định tại Điều 103 Luật Đất đai
năm 2024.
2. Mật độ tính bồi thường:
a) Mật độ theo quy định
này là mật độ để tính bồi thường. Trường hợp mật độ cao hơn mật độ quy định thì
chỉ tính bồi thường theo đúng mật độ quy định. Trường hợp mật độ thấp hơn mật độ
quy định thì bồi thường theo thực tế.
b) Trường hợp vườn trồng
cây chuyên canh (chỉ trồng 01 loại cây trồng) thì bồi thường theo đơn giá và mật
độ quy định.
c) Trường hợp vườn trồng
cây chuyên canh, có trồng thêm cây phân tán (tại các bờ thửa, liếp) thì giá bồi
thường tính theo giá trị của cây trồng chính (theo đúng mật độ quy định) cộng
thêm giá trị của cây phân tán.
d) Trường hợp vườn trồng
nhiều loại cây thì tính giá trị cây trồng chính theo đúng mật độ quy định, cây
trồng phụ thứ 01 thì tính mật độ không quá 50% mật độ quy định của cây trồng phụ
thứ 01, cây trồng phụ thứ 02 thì tính mật độ không quá 30% mật độ quy định của
cây trồng phụ thứ 02, các cây còn lại tính mật độ không quá 20% mật độ quy định
của cây trồng phụ thứ 03.
đ) Đối với cây lấy gỗ trồng
tập trung phải đạt mật độ tối thiểu và có diện tích liền vùng 0,3 ha (3.000 m2)
trở lên theo quy định tại số 1 Mục II Phụ lục II.
Chương
II
PHƯƠNG PHÁP
TÍNH VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
Điều
5. Phương pháp tính và đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng
1. Đối với cây trồng hàng
năm:
Mức bồi thường bằng (=)
Năng suất vụ cao nhất của 3 năm liền kề nhân (x) đơn giá bồi thường của từng loại
cây được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
Năng suất vụ cao nhất của
3 năm liền kề căn cứ theo số liệu năng suất của Chi cục Thống kê cấp huyện (hoặc
Cục Thống kê tỉnh) nơi có đất bị thu hồi để làm cơ sở đề nghị mức bồi thường
chung cho toàn khu vực dự án. Đối với các loại cây trồng Chi cục Thống kê cấp
huyện (hoặc Cục Thống kê tỉnh) không có số liệu về năng suất thì hệ số năng suất
xác định bằng 01 (một).
2. Đối với cây lâu năm:
a) Đối với loại cây lâu
năm thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cây công nghiệp) thì mức bồi thường bằng
(=) số lượng cây trồng nhân (x) đơn giá bồi thường của từng loại cây được quy định
tại Mục I Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
b) Đối với loại cây lâu
năm chỉ thu hoạch một lần (cây lấy gỗ) thì mức bồi thường được tính như sau:
- Trường hợp trồng tập
trung: Mức bồi thường được tính bằng (=) diện tích vườn cây nhân (x) đơn giá
cây trồng/01 m2 được quy định tại số 1 Mục II Phụ lục II kèm theo
Quyết định này.
- Trường hợp trồng phân
tán: Mức bồi thường được tính bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân (x)
đơn giá bồi thường của từng loại cây được quy định tại số 2 Mục II Phụ lục II
kèm theo Quyết định này.
3. Đối với cây trồng chưa
thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì bồi thường chi phí di
chuyển theo quy định tại Mục IV Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
Điều
6. Phương pháp tính và đơn giá bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi
1. Đối với vật nuôi là thủy
sản: Mức bồi thường do phải thu hoạch sớm bằng (=) giá trị con giống cộng (+)
giá trị thức ăn tính đến thời điểm kiểm đếm để thu hồi đất.
Trong đó:
- Giá trị con giống được
tính bằng (=) số lượng giống thả nuôi nhân (x) đơn giá con giống theo quy định
tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
- Giá trị thức ăn được
tính bằng (=) số lượng con giống thả nuôi nhân (x) tỷ lệ sống nhân (x) trọng lượng
bình quân/1 con (tại thời điểm kiểm đếm thu hồi đất) nhân (x) hệ số thức ăn
(FCR) nhân (x) đơn giá thức ăn theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định
này.
2. Đối với vật nuôi khác:
Mức bồi thường bằng (=)
Chi phí con giống và chi phí thức ăn đến thời điểm kiểm đếm để thu hồi đất. Đơn
giá chi phí con giống, chi phí thức ăn áp dụng theo quy định tại Phụ lục III
kèm theo Quyết định này.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều
7. Xử lý trong một số trường hợp đặc biệt
1. Khi các yếu tố hình
thành giá hoặc giá thị trường trong nước hoặc giá thị trường thế giới có biến động
và ảnh hưởng đến đơn giá bồi thường thì UBND các huyện, thị xã, thành phố có
văn bản đề xuất trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Đối với các loại cây
trồng, vật nuôi không có trong Phụ lục I, II, III Quyết định này thì đơn vị, tổ
chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ vào đặc điểm và
giống cây trồng, vật nuôi cùng nhóm hoặc tương đương, đối chiếu đơn giá tại quy
định này để tính toán áp dụng đơn giá bồi thường cụ thể, trình UBND cấp huyện
quyết định.
Điều
8. Điều khoản chuyển tiếp
Các phương án bồi thường
cây trồng, vật nuôi đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã được
phê duyệt.
Điều
9. Điều khoản thi hành
1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số
liệu trong việc kiểm đếm, phân loại và xác định mức giá bồi thường cụ thể,
trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện công tác bồi
thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất; tổ chức, cá nhân có đất bị
thu hồi phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ
quan liên quan để hướng dẫn giải quyết hoặc tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem
xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
ĐỐI VỚI CÂY HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 54/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024 của UBND tỉnh Long
An)
STT
|
Loại cây
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá bồi thường thiệt hại
|
1
|
Lúa
|
|
|
1.1
|
Lúa thơm, đặc sản
|
đồng/kg
|
8.000
|
1.2
|
Nếp, lúa giống khác
|
đồng/kg
|
7.000
|
2
|
Bắp
|
|
|
2.1
|
Cây trồng thuần
|
đồng/kg
|
10.000
|
2.2
|
Cây trồng xen
|
đồng/kg
|
5.000
|
3
|
Cây lấy củ có chất bột
|
|
|
3.1
|
Khoai lang
|
đồng/kg
|
9.000
|
3.2
|
Khoai mì
|
đồng/kg
|
5.500
|
3.2
|
Khoai sọ, khoai môn
|
đồng/kg
|
17.000
|
3.4
|
Khoai tây
|
đồng/kg
|
14.500
|
3.5
|
Khoai mỡ, khoai từ
|
đồng/kg
|
20.000
|
4
|
Mía
|
đồng/kg
|
12.000
|
5
|
Đậu phộng, đậu xanh, đậu
đen,..., mè
|
|
|
5.1
|
Cây trồng thuần
|
đồng/kg
|
35.000
|
5.2
|
Cây trồng xen.
|
đồng/kg
|
15.000
|
6
|
Nhóm rau
|
|
|
6.1
|
Rau ăn lá, thân (gồm cải
các loại, rau muống, rau dền, bồ ngót, rau đay, rau nhút, lá lốt, ngải cứu,
rau má, rau ngổ,...); bạc hà (dọc mùng), nha đam
|
|
|
6.1.1
|
Cây trồng thuần
|
đồng/kg
|
18.000
|
6.1.2
|
Cây trồng xen
|
đồng/kg
|
9.000
|
6.2
|
Rau thơm các loại
(húng, ngò gai, tía tô, rau răm, lá mơ,...)
|
|
|
6.2.1
|
Cây trồng thuần
|
đồng/kg
|
21.500
|
6.2.2
|
Cây trồng xen.
|
đồng/kg
|
11.500
|
6.3
|
Rau gia vị (tỏi, hành,
riềng, sả, gừng, nghệ,...);
|
|
|
6.3.1
|
Cây trồng thuần
|
đồng/kg
|
22.000
|
6.3.2
|
Cây trồng xen.
|
đồng/kg
|
12.000
|
6.4
|
Nhóm rau ăn củ (cà rốt,
củ cải trắng, sắn...)
|
|
|
6.4.1
|
Cây trồng thuần
|
đồng/kg
|
18.000
|
6.4.2
|
Cây trồng xen
|
đồng/kg
|
9.000
|
6.5
|
Nhóm rau ăn trái, hoa
(cà chua, cà tím, cà dĩa, đậu bắp, ớt ngọt)
|
|
|
6.5.1
|
Cây trồng thuần
|
đồng/kg
|
15.000
|
6.5.2
|
Cây trồng xen
|
đồng/kg
|
7.500
|
6.6
|
Dưa hấu, bầu, bí, dưa
leo, dưa gang, mướp, khổ qua,...)
|
|
|
6.6.1
|
Cây trồng thuần
|
đồng/kg
|
17.000
|
6.6.2
|
Cây trồng xen
|
đồng/kg
|
8.000
|
6.7
|
Rau ăn hoa (bông cải,
hoa thiên lý, hoa so đũa)
|
|
|
6.7.1
|
Cây trồng thuần
|
đồng/kg
|
50.000
|
6.7.2
|
Cây trồng xen
|
đồng/kg
|
25.000
|
6.8
|
Rau họ đậu (đậu Hà Lan,
đậu que, đậu đũa, đậu rồng,...)
|
|
|
6.8.1
|
Cây trồng thuần
|
đồng/kg
|
16.500
|
6.8.2
|
Cây trồng xen
|
đồng/kg
|
7.500
|
7
|
Sen, súng
|
đồng/kg
|
6.000
|
8
|
Dưa lưới, dưa lê
|
|
|
8.1
|
Cây trồng thuần
|
đồng/kg
|
50.000
|
8.2
|
Cây trồng xen
|
đồng/kg
|
25.000
|
9
|
Ớt
|
|
|
9.1
|
Cây trồng thuần
|
đồng/kg
|
13.500
|
9.2
|
Cây trồng xen
|
đồng/kg
|
7.000
|
10
|
Bàng, lát, u du, có
chăn nuôi
|
đồng/m2
|
6.500
|
11
|
Cỏ kiểng
|
đồng/m2
|
5.200
|
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
ĐỐI VỚI CÂY LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định 54/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024 của UBND tỉnh Long An)
I.
CÂY ĂN QUẢ, CÂY CÔNG NGHIỆP
STT
|
Loại cây
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá bồi thường thiệt hại
(Đơn vị tính: 1.000 đồng)
|
Phân loại
|
A
|
B
|
C
|
D
|
Mật độ tối đa
|
1
|
Xoài các loại
|
cây
|
1.400
|
1.000
|
550
|
200
|
278 cây/ha
|
2
|
Hồng xiêm/ Sapoche
|
cây
|
1.000
|
850
|
425
|
200
|
625 cây/ha
|
3
|
Chuối (chuối già, chuối
xiêm, chuối cau,...)
|
đồng/cây hoặc đồng/bụi (*)
|
300
|
250
|
200
|
100
|
2.000 cây/ha
|
4
|
Thanh long
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thanh long ruột đỏ
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Trồng giàn
|
cây
|
300
|
275
|
200
|
80
|
5.500 cây/ha
|
4.1.2
|
Trồng trụ
|
trụ
|
1.250
|
1.100
|
650
|
250
|
1.200 trụ/ha
|
4.2
|
Thanh long ruột trắng
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Trồng giàn
|
cây
|
250
|
175
|
150
|
50
|
5.500 cây/ha
|
4.2.2
|
Trồng trụ
|
trụ
|
1.000
|
800
|
450
|
200
|
1.200 trụ/ha
|
5
|
Đu đủ
|
cây
|
225
|
175
|
50
|
|
2.000 cây/ha
|
6
|
Khóm (thơm, dứa,...)
|
m2
|
10
|
7
|
4
|
|
6 chồi/m2
|
7
|
Sầu riêng các loại
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Trồng thuần
|
cây
|
2.400
|
1.850
|
850
|
300
|
200 cây/ha
|
7.2
|
Trồng xen
|
cây
|
1.200
|
900
|
425
|
300
|
70 cây/ha
|
8
|
Mãng cầu
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Mãng cầu xiêm
|
cây
|
500
|
425
|
250
|
120
|
1.100 cây/ha
|
8.2
|
Na Thái, Na Đài Loan,
Na hoàng hậu, Mãng cầu ta (Na),....
|
cây
|
350
|
225
|
175
|
120
|
1.100 cây/ha
|
9
|
Mít các loại
|
cây
|
1.200
|
950
|
550
|
150
|
400 cây/ha
|
10
|
Ổi
|
cây
|
400
|
250
|
150
|
80
|
1.500 cây/ha
|
11
|
Cóc, khế, cà na
|
cây
|
350
|
185
|
100
|
50
|
440 cây/ha
|
12
|
Vú sữa các loại
|
cây
|
1.000
|
850
|
450
|
120
|
100 cây/ ha
|
13
|
Sơ ri, Siro
|
cây
|
425
|
275
|
175
|
70
|
800 cây/ha
|
14
|
Mận
|
cây
|
450
|
375
|
200
|
80
|
780 cây/ha
|
15
|
Táo
|
cây
|
350
|
200
|
150
|
70
|
600 cây/ha
|
16
|
Nhãn, vải
|
cây
|
950
|
650
|
300
|
80
|
400 cây/ha
|
17
|
Măng cụt, Bòn bon, Cherry,
Thanh trà
|
cây
|
2.000
|
1.850
|
1.100
|
200
|
200 cây/ha
|
18
|
Bơ
|
cây
|
950
|
700
|
400
|
100
|
200 cây/ha
|
19
|
Bưởi các loại
|
cây
|
1.200
|
850
|
550
|
150
|
400 cây/ha
|
20
|
Cam, Quýt các loại
|
cây
|
800
|
600
|
450
|
100
|
625 cây/ha
|
21
|
Chanh các loại
|
cây
|
1.200
|
950
|
600
|
100
|
550 cây/ha
|
22
|
Hạnh (Tắc)
|
cây
|
350
|
250
|
175
|
50
|
800 cây/ha
|
23
|
Dừa
|
cây
|
1.800
|
1.450
|
950
|
150
|
300 cây/ha
|
24
|
Me
|
cây
|
450
|
300
|
150
|
50
|
200 cây/ha
|
25
|
Sake
|
cây
|
600
|
450
|
275
|
80
|
300 cây/ha
|
26
|
Chôm chôm
|
cây
|
1.400
|
1.000
|
750
|
100
|
277 cây/ha
|
27
|
Lựu, Hồng quân, Thị, Lý
|
cây
|
300
|
215
|
150
|
50
|
1.100 cây/ha
|
28
|
Điều, Quách, Lekima,
Đào tiên, Nhàu
|
cây
|
450
|
350
|
200
|
70
|
400 cây/ha
|
29
|
Dâu, nho thân gỗ
|
cây
|
1.200
|
750
|
550
|
250
|
500 cây/ha
|
30
|
Nho thân leo, chanh dây
(dây gùi tây), gấc, ...
|
|
|
|
|
|
|
30.1
|
Nho thân leo
|
cây
|
250
|
175
|
95
|
|
2.000 cây/ha
|
30.2
|
Chanh dây (dây gùi tây)
|
cây
|
225
|
155
|
85
|
|
1.300 cây/ha
|
30.3
|
Gấc
|
cây
|
225
|
155
|
85
|
|
400 cây/ha
|
31
|
Chùm ruột, ô môi
|
cây
|
180
|
140
|
75
|
40
|
400 cây/ha
|
32
|
Cau ăn trái
|
cây
|
250
|
125
|
50
|
|
1.100 cây/ha
|
33
|
Chà là
|
cây
|
1.200
|
750
|
450
|
250
|
500 cây/ha
|
34
|
Cà phê, Ca cao, cọ dầu,
....
|
cây
|
350
|
225
|
175
|
60
|
1.110 cây/ha
|
35
|
Tiêu
|
trụ
|
350
|
275
|
200
|
150
|
1.600 trụ/ha
|
Ghi chú:
* STT, 2, 4, 7 đến
29, 31, 33, 34, 35:
+ Loại A: Cây tốt, tán
lớn, cho trái nhiều, trong thời kỳ cho năng suất cao và ổn định (đã cho trái
từ 03 năm trở lên)
+ Loại B: Cây tốt, đang
cho trái nhưng năng suất chưa ổn định (đã cho trái dưới 03 năm)
+ Loại C: Cây sắp có
trái, trồng trên 1 năm hoặc cây già lão, năng suất thấp.
+ Loại D: Cây con; cây
mới trồng dưới 01 năm.
|
* STT 3: Chuối:
(*): Đơn vị tính:
tùy thuộc vào nhóm phân loại (A,B,C,D) tương ứng với quá trình phát triển của
cây chuối như sau:
+ Loại D: Đối với chuối
chưa hình thành bụi: là cây chuối mới trồng hoặc chưa nảy con. Đơn vị tính: đồng/cây.
+ Loại C: Đối với chuối
đã hình thành bụi (gồm 1 cây mẹ và có từ 1 đến 2 cây con. Trong đó, có 1 cây
sắp trổ hoa hoặc đang có buồng nhưng trái non chưa dùng được). Đơn vị tính: đồng/bụi.
+ Loại B: Đối với chuối
đã hình thành bụi (có từ 2 đến 3 cây trổ hoa hoặc đang có buồng nhưng trái
non chưa dùng được). Đơn vị tính: đồng/bụi.
+ Loại A: Đối với chuối
đã hình thành bụi (có từ 4 cây trổ hoa hoặc đang có buồng). Đơn vị tính: đồng/bụi.
|
* STT 5, 6, 30, 32:
Đu đủ, khóm, chanh dây (dây gùi tây), gấc, nho thân leo, cau ăn trái:
+ Loại A: Đang có
trái
+ Loại B: Sắp có trái
+ Loại C: Mới trồng
|
II.
CÂY LẤY GỖ
1. Trồng tập trung (diện tích liền vùng 0,3 ha (3.000 m2) trở
lên):
STT
|
Loại cây
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
Mật độ tối thiểu (cây/ha)
|
|
Bạch đàn, keo lá tràm
(tràm bông vàng), keo tai tượng, tràm cừ, Tràm Úc các loại:
|
|
- Bạch đàn, keo lá tràm
(tràm bông vàng), keo tai tượng: 1.600 cây/ha.
- Tràm cừ: 10.000
cây/ha.
- Tràm Úc các loại:
6.660 cây/ha.
|
1
|
Dưới 01 mùa (Dưới 01
năm tuổi)
|
2.000
|
2
|
01 mùa (01 năm tuổi)
|
4.000
|
3
|
02 mùa (02 năm tuổi)
|
6.000
|
4
|
03 mùa (03 năm tuổi)
|
8.000
|
5
|
04 mùa (04 năm tuổi)
|
12.000
|
6
|
05 mùa (05 năm tuổi)
|
14.000
|
7
|
06 mùa (06 năm tuổi)
|
15.000
|
8
|
07 mùa (07 năm tuổi) trở
lên
|
16.000
|
2. Trồng phân tán
STT
|
Nhóm
|
Mật độ trồng tối đa
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá bồi thường thiệt hại
(ĐVT: 1.000 đồng)
|
Phân loại
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
1
|
Nhóm 1
|
400 cây/ha
|
đồng/cây
|
1.200
|
720
|
240
|
140
|
50
|
2
|
Nhóm 2
|
400 cây/ha
|
đồng/cây
|
960
|
480
|
190
|
120
|
40
|
3
|
Nhóm 3
|
|
đồng/cây
|
180
|
60
|
25
|
15
|
8
|
4
|
Nhóm 4
|
500 bụi/ha
|
đồng/bụi
|
1.100
|
800
|
550
|
250
|
60
|
5
|
Nhóm 5
|
400 cây/ha
|
đồng/cây
|
200
|
100
|
45
|
23
|
10
|
6
|
Dừa nước
|
1.600 cây/ ha
|
đồng/m2
|
30
|
Ghi chú:
- Nhóm 1: Gõ đỏ, Gõ mật, Cẩm lai, Cẩm liên, Giáng Hương, Du sam,
Sưa, Lim xanh, Gỗ Mun, Hoàng đàn, Lát hoa, Muồng đen, Pơ mu, Trai, Trắc đen,
Trắc vàng, Trầm hương (Dó bầu), Sao đen.
Phân thành 05 loại xác
định theo đường kính (được xác định từ mặt đất đến vị trí 1,3 m của thân cây)
của cây như sau:
+ Loại A: đường kính lớn
hơn 35 cm.
+ Loại B: đường kính từ
21 đến 35 cm.
+ Loại C: đường kính từ
10 đến nhỏ hơn 21 cm.
+ Loại D: đường kính từ
5 cm đến nhỏ hơn 10 cm.
+ Loại E: cây mới trồng
hoặc đường kính nhỏ hơn 5 cm.
- Nhóm 2: Căm xe, Bằng lăng, Huỳnh, Sấu, Xà cừ, Vên vên, Chò, Tà
men, Trai, Huỳnh đường, Sến, Tếch, Long não, Bời lời, Lim xẹt, Xà cừ, Viết, Dầu
rái, Dầu long.
Phân thành 05 loại xác
định theo đường kính (được xác định từ mặt đất đến vị trí 1,3 m của thân cây)
của cây như sau:
+ Loại A: đường kính lớn
hơn 35 cm.
+ Loại B: đường kính từ
21 đến 35 cm.
+ Loại C: đường kính từ
10 đến nhỏ hơn 21 cm.
+ Loại D: đường kính từ
5 cm đến nhỏ hơn 10 cm.
+ Loại E: cây mới trồng
hoặc đường kính nhỏ hơn 5 cm.
- Nhóm 3: Bạch đàn, keo các loại (mật độ tối đa: 1.660 cây/ha),
tràm các loại (mật độ tối đa: 20.000 cây/ha), Đước (mật độ tối đa: 10.000
cây/ha).
Phân thành 05 loại xác
định theo đường kính (được xác định từ mặt đất đến vị trí 1,3 m của thân cây)
của cây như sau:
+ Loại A: đường kính lớn
hơn 35 cm.
+ Loại B: đường kính từ
21 đến 35 cm.
+ Loại C: đường kính từ
10 đến nhỏ hơn 21 cm.
+ Loại D: đường kính từ
5 cm đến nhỏ hơn 10 cm.
+ Loại E: cây mới trồng
hoặc đường kính nhỏ hơn 5 cm.
- Nhóm 4: Tre, trải, trúc các loại.
Phân thành 05 loại theo
số lượng cây trong một bụi:
+ Loại A: bụi từ 50 cây
trở lên.
+ Loại B: bụi từ 30 cây
đến 49 cây
+ Loại C: bụi từ 10 cây
đến 29 cây.
+ Loại D: bụi từ 3 cây
đến 9 cây.
+ Loại E: bụi dưới 3
cây.
- Nhóm 5: (Nhóm cây
tạp) Ván ngựa, Cò ke, Trâm bầu, Chồi
mòi, Dâu tằm ăn, Mủ Trôm, Bồ đề, Bình linh, Me nước, Gòn, Gáo, Gừa, Bả đậu, Đủng
đỉnh, Còng, Bần, Bứa, Mắm, Vẹt, Điên điển, Quao, Vông nem,....
Phân thành 05 loại xác
định theo đường kính (được xác định từ mặt đất đến vị trí 1,3 m của thân cây)
của cây như sau:
+ Loại A: đường kính lớn
hơn 35 cm.
+ Loại B: đường kính từ
21 đến 35 cm.
+ Loại C: đường kính từ
10 đến nhỏ hơn 21 cm.
+ Loại D: đường kính từ
5 cm đến nhỏ hơn 10 cm.
+ Loại E: cây mới trồng
hoặc đường kính nhỏ hơn 5 cm.
- Nhóm 6: Dừa nước. Phân thành 05 loại theo số lượng cây trong một
bụi:
+ Loại A: bụi từ 50 cây
trở lên.
+ Loại B: bụi từ 30 cây
đến 49 cây
+ Loại C: bụi từ 10 cây
đến 29 cây.
+ Loại D: bụi từ 3 cây
đến 9 cây.
+ Loại E: bụi dưới 3
cây.
|
III.
CÂY CẢNH, HOA CÁC LOẠI (TRỒNG DƯỚI ĐẤT)
STT
|
Loại cây
|
Đơn vị tính
|
Mật độ
|
Đơn giá bồi thường thiệt hại
(ĐVT: 1.000 đồng)
|
Phân loại
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
1
|
Mai vàng, mai tứ quý
|
cây
|
5.000 cây/ha
|
670
|
340
|
170
|
70
|
30
|
2
|
Kim quýt, linh sam,
nguyệt quế, đinh lăng, cần thăng, tùng
|
cây
|
5.000 cây/ha
|
740
|
360
|
180
|
80
|
30
|
3
|
Mai chiếu thủy, mai hoa
đăng, nhất chi mai, quỳnh anh, chuông vàng, cây sang giàu.
|
cây
|
6.000 cây/ha
|
440
|
230
|
120
|
40
|
20
|
4
|
Cau kiểng, trúc đào, hoa anh đào, dương kiểng, gừa
kiểng, cơm nguội, sanh, si, lộc vừng, sung, khế kiểng, sứ đại, trà xanh, cây
hoa lài, móng bò, bàng kiểng, sứ kiểng các loại, bông giấy.
|
cây
|
6.000 cây/ha
|
140
|
110
|
70
|
30
|
0
|
5
|
Bông trang (mẫu đơn), đuôi lươn, cây ké, dầu lai
lá đơn, lan tỏi, trang leo, cúc tiên, phú quý, sen ngô, lan anh, ngà voi,
xương rồng, thần kỳ
|
bụi
|
7.000 cây/ha
|
100
|
50
|
30
|
10
|
0
|
6
|
Dừa kiểng, trúc kiểng, phát tài (thiết mộc lan),
đại tướng quân, náng hoa trắng, cây đại phú gia, dứa Nam Mỹ, dứa rừng, chuối
rẻ hạt.
|
bụi
|
7.000 cây/ha
|
230
|
120
|
60
|
20
|
0
|
7
|
Muồng hoàng hậu (muồng hoàng yến, hoa lồng đèn,
bò cạp nước, bò cạp vàng, mai dây, mai hoàng hậu, cây xuân muộn hoặc mai nở
muộn, Osaka), hoàng điệp, hoàng nam, hoa sữa, phượng, sộp
|
cây
|
1.000 cây/ ha
|
150
|
50
|
20
|
10
|
0
|
8
|
Thiên tuế, vạn tuế
|
cây
|
5.000 cây/ha
|
720
|
360
|
180
|
80
|
30
|
9
|
Cây cau vua (cau bụng), kè bạc, kè đỏ
|
cây
|
830 cây/ha
|
1.200
|
840
|
480
|
120
|
40
|
10
|
Cây dược liệu: Chùm ngây, hoa hòe, đỗ trọng, mật
gấu
|
cây
|
2.000 cây
|
160
|
100
|
60
|
30
|
10
|
11
|
Hàng rào bằng cây trồng
các loại (dâm bụt, lộc thanh,...) không cắt tỉa: 25.000 đồng/m dài; có cắt tỉa:
50.000 đồng/m dài
|
12
|
Các loại bông trồng tập
trung (huệ, địa lan, vạn thọ, cúc, sống đời...): 50.000 đồng/m2
|
Ghi chú:
* STT: 1 đến 4:
- Loại A: đường kính gốc lớn hơn 10 cm.
- Loại B: đường kính gốc từ 8 đến dưới 10 cm.
- Loại C: đường kính gốc từ 4 đến dưới 8 cm.
- Loại D: đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 4 cm.
- Loại E: đường kính gốc nhỏ hơn 2 cm; Cây mới trồng
dưới 1 năm
* STT: 5 đến 6:
- Loại A: đường kính bụi/ tán từ 70 cm trở lên
- Loại B: đường kính bụi/ tán từ 50 cm đến dưới
70 cm
- Loại C: đường kính bụi/ tán từ 30 cm đến dưới
50 cm
- Loại D: đường kính bụi/ tán từ 10 cm đến dưới
30 cm
- Loại E: đường kính bụi/ tán dưới 10 cm; Cây mới
trồng dưới 1 năm
* STT: 7
- Loại A: đường kính lớn hơn 35 cm
- Loại B: đường kính từ 21 đến 35 cm.
- Loại C: đường kính từ 10 đến nhỏ hơn 21 cm.
- Loại D: đường kính từ 5 cm đến nhỏ hơn 10 cm.
- Loại E: đường kính nhỏ hơn 5 cm; Cây mới trồng
dưới 1 năm
*STT: 8
- Loại A: đường kính gốc từ 25 cm trở lên.
- Loại B: đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 25 cm.
- Loại C: đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm.
- Loại D: đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm.
- Loại E: đường kính gốc từ 8 cm đến dưới 10 cm; Cây
mới trồng dưới 1 năm
*STT: 9
- Loại A: đường kính gốc từ 40 cm trở lên.
- Loại B: đường kính gốc từ 30 cm đến dưới 40 cm.
- Loại C: đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 30 cm.
- Loại D: đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm.
- Loại E: đường kính gốc dưới 10 cm; Cây mới trồng
dưới 1 năm
|
IV. BỒI THƯỜNG CHI PHÍ DI
CHUYỂN ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG CHƯA CHO THU HOẠCH NHƯNG CÓ THỂ DI CHUYỂN
STT
|
Phân loại
|
ĐVT
|
Đơn giá (đồng)
|
I
|
Đối với cây trồng trên đất
|
|
|
1
|
Đối với cây có đường kính gốc dưới 5 cm
|
cây
|
9.500
|
2
|
Đối với cây có đường kính gốc từ 5 đến 10 cm
|
cây
|
35.000
|
3
|
Đối với cây có đường kính gốc > 10 cm đến 20
cm
|
cây
|
90.000
|
4
|
Đối với cây có đường kính gốc > 20 cm đến 30
cm
|
cây
|
230.000
|
5
|
Đối với cây có đường kính gốc > 30 cm đến 50
cm
|
cây
|
350.000
|
6
|
Đối với cây có đường kính gốc > 50 cm
|
cây
|
450.000
|
II
|
Đối với cây trồng trên đất dạng cây bụi
|
|
|
1
|
Đối với cây có đường kính bụi dưới 20 cm
|
bụi
|
8.000
|
2
|
Đối với cây có đường kính bụi từ 20 đến 50 cm
|
bụi
|
15.000
|
3
|
Đối với cây có đường kính bụi từ 50 cm đến 80 cm
|
bụi
|
30.000
|
4
|
Đối với cây có đường kính bụi > 80 cm đến 120
cm
|
bụi
|
60.000
|
5
|
Đối với cây có đường kính bụi > 120 cm đến 160
cm
|
bụi
|
120.000
|
6
|
Đối với cây có đường kính bụi > 160 cm
|
bụi
|
240.000
|
III
|
Đối với cây trồng trong bầu, chậu
|
|
|
1
|
Cây trồng trong bầu ngăn cách với đất (hoặc chậu)
có kích thước bầu (hoặc chậu) từ 13x11 cm
|
bầu (hoặc chậu)
|
500
|
2
|
Cây trồng trong bầu ngăn cách với đất (hoặc chậu)
có kích thước bầu (hoặc chậu) từ 15x12cm
|
bầu (hoặc chậu)
|
600
|
3
|
Cây trồng trong bầu ngăn cách với đất (hoặc chậu)
có kích thước bầu (hoặc chậu) từ 15x20 cm
|
bầu (hoặc chậu)
|
1.000
|
4
|
Cây trồng trong bầu ngăn cách với đất (hoặc chậu)
có kích thước bầu (hoặc chậu) từ 20x30 cm
|
bầu (hoặc chậu)
|
6.000
|
5
|
Cây trồng trong bầu ngăn cách với đất (hoặc chậu)
có đường kính bầu (hoặc chậu) từ 30 đến 50 cm
|
bầu (hoặc chậu)
|
30.000
|
6
|
Cây trồng trong bầu ngăn cách với đất (hoặc chậu)
có đường kính bầu (hoặc chậu) từ 50 đến 70 cm
|
bầu (hoặc chậu)
|
50.000
|
7
|
Cây trồng trong bầu ngăn cách với đất (hoặc chậu)
có đường kính bầu (hoặc chậu) từ 70 đến 100 cm
|
bầu (hoặc chậu)
|
70.000
|
8
|
Cây trồng trong bầu ngăn cách với đất (hoặc chậu)
có đường kính bầu (hoặc chậu) trên 100 cm
|
bầu (hoặc chậu)
|
90.000
|
PHỤ LỤC III
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VẬT NUÔI
(kèm theo Quyết định 54/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024 của UBND Long An)
I. VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
STT
|
Loài thủy sản
|
Mật độ (con/m2)
|
Đơn giá con giống
bình quân
(đồng/con)
|
Hệ số thức ăn
(FCR)
|
Tỷ lệ sống
(%)
|
Đơn giá thức ăn
bình quân
đồng/kg)
|
Thời gian nuôi
(tháng)
|
1
|
Tôm thẻ
|
120
|
156
|
1,3
|
80
|
40.000
|
4
|
2
|
Tôm sú
|
25
|
145
|
1,5
|
70
|
45.000
|
6
|
3
|
Tôm càng xanh
|
20
|
150
|
2,5
|
50
|
40.000
|
7
|
4
|
Cá tra
|
40
|
1.000
|
1,7
|
80
|
20.000
|
8
|
5
|
Cá lóc bông
|
Theo thực tế
|
2.000
|
4
|
60
|
20.000
|
8
|
6
|
Cá sặc rằn
|
Theo thực tế
|
1.000
|
4
|
70
|
20.000
|
8
|
7
|
Cá rô đồng
|
50
|
500
|
2
|
70
|
30.000
|
4
|
8
|
Cá trê vàng
|
Theo thực tế
|
1.000
|
2
|
80
|
20.000
|
5
|
9
|
Cá kèo
|
100
|
200
|
1,2
|
45
|
40.000
|
5
|
10
|
Cá chình
|
10
|
50.000
|
10
|
70
|
30.000
|
24
|
11
|
Cá thát lát cườm
|
10
|
3.000
|
2
|
60
|
20.000
|
10
|
12
|
Cá chạch lấu
|
6
|
7.000
|
2,5
|
70
|
30.000
|
10
|
13
|
Cá dứa
|
2
|
30.000
|
2
|
70
|
40.000
|
12
|
14
|
Cá tai tượng
|
5
|
3.000
|
2,5
|
65
|
20.000
|
16
|
15
|
Cá bống tượng
|
2
|
3.500
|
9
|
70
|
20.000
|
10
|
16
|
Cá rô phi, điêu hồng
|
7
|
500
|
1,3
|
80
|
20.000
|
7
|
17
|
Cá đối mục
|
1
|
12.000
|
1,5
|
80
|
22.000
|
8
|
18
|
Lươn
|
250
|
7.000
|
4
|
60
|
33.000
|
12
|
19
|
Baba
|
2
|
20.000
|
10
|
70
|
37.000
|
15
|
20
|
Ếch
|
80
|
1.500
|
1,8
|
55
|
20.000
|
3
|
21
|
Cua biển
|
1
|
3.000
|
5
|
50
|
30.000
|
10
|
22
|
Ốc bươu đen
|
70
|
300
|
5
|
70
|
10.000
|
5
|
II. VẬT NUÔI KHÁC
1. Chi phí con giống
STT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Mức bồi thường (đồng)
|
1
|
Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng, đà điểu, ...)
|
đồng/con
|
30.000
|
2
|
Heo
|
đồng/con
|
600.000
|
3
|
Heo nái và heo đực giống đang khai thác
|
đồng/con
|
3.000.000
|
4
|
Bê cái hướng sữa đến 6 tháng tuổi
|
đồng/con
|
4.000.000
|
5
|
Bò cái hướng sữa trên 6 tháng tuổi
|
đồng/con
|
12.000.000
|
6
|
Trâu, bò thịt, ngựa đến 6 tháng tuổi
|
đồng/con
|
3.000.000
|
7
|
Trâu, bò thịt, ngựa trên 6 tháng tuổi
|
đồng/con
|
7.000.000
|
8
|
Hươu, nai, cừu, dê đến 4 tháng
|
đồng/con
|
1.500.000
|
9
|
Hươu, nai, cừu, dê trên 4 tháng
|
đồng/con
|
2.500.000
|
2. Chi phí thức ăn chăn nuôi
STT
|
Loại thức ăn
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng (kg)
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Trâu, bò, ngựa
|
|
1.1
|
Trước 12 tháng tuổi
|
kg/con/ngày
|
2-3
|
10.200
|
1.2
|
Sau 12 tháng tuổi
|
kg/con/ngày
|
3-5
|
10.200
|
2
|
Hươu, nai, cừu, dê
|
kg/con/ngày
|
0,2-0,6
|
12.900
|
3
|
Heo
|
|
3.1
|
Thức ăn cho heo đực khai thác tinh
|
kg/con/ngày
|
2,5-3,0
|
12.600
|
3.2
|
Heo nái chửa và chờ phối
|
kg/con/ngày
|
2,2-3,0
|
11.900
|
3.3
|
Nái nuôi con
|
kg/con/ngày
|
5,0-5,5
|
12.600
|
3.4
|
Thức ăn tập ăn (từ 7 đến 23 ngày tuổi)
|
kg/con
|
0,3
|
27.600
|
3.5
|
Heo sau cai sữa đến 75 ngày tuổi (sau cai sữa đến
đạt 30 kg)
|
kg/con/ngày
|
0,8-1,1
|
14.000
|
3.6
|
Heo từ 30 kg đến 100 kg
|
kg/con/ngày
|
2,6-2,8
|
13.600
|
3.7
|
Thức ăn cho heo hậu bị (từ 100 kg đến khi phối giống
lần đầu)
|
kg/con/ngày
|
2,6-2,8
|
11.900
|
4
|
Gà
|
|
|
|
4.1
|
Giai đoạn con (1 đến 8 tuần tuổi)
|
kg/con/giai đoạn
|
2-4
|
13.900
|
4.2
|
Giai đoạn hậu bị (9 đến 26 tuần tuổi)
|
kg/con/giai đoạn
|
9-12
|
12.800
|
4.3
|
Giai đoạn sinh sản (48 đến 52 tuần đẻ)
|
kg/con/giai đoạn
|
45-50
|
11.500
|
5
|
Vịt, ngan, ngỗng
|
|
|
|
5.1
|
Giai đoạn con (1 đến 8 tuần tuổi)
|
kg/con/giai đoạn
|
6-9
|
13.400
|
5.2
|
Giai đoạn hậu bị (9 đến 26 tuần tuổi)
|
kg/con/giai đoạn
|
20-23
|
12.500
|
5.3
|
Giai đoạn sinh sản (48 đến 52 tuần đẻ)
|
kg/con/giai đoạn
|
70-85
|
12.600
|
6
|
Đà điểu
|
|
|
|
6.1
|
Giai đoạn con (1 đến 3 tháng tuổi)
|
kg/con/giai đoạn
|
40-45
|
13.900
|
6.2
|
Giai đoạn hậu bị (4 đến 24 tháng tuổi)
|
kg/con/giai đoạn
|
650-700
|
12.800
|
6.3
|
Giai đoạn sinh sản (>24 tháng tuổi)
|
kg/con/giai đoạn
|
500-550
|
11.500
|
Quyết định 54/2024/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 54/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024 về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
95
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|