ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
54/2019/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 01
tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ CẤP, ĐỔI GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỒNG LOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật
Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị
định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị
định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ
Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
giá;
Căn cứ
Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định
lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về
tài nguyên môi trường;
Căn cứ
Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính,
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 380/TTr-STNMT ngày 25
tháng 9 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký
cấp, đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đồng loạt, lập hồ sơ địa
chính trên địa bàn tỉnh An Giang, bao gồm:
1. Phần I. Đơn
giá đo đạc lưới địa chính, lập, chỉnh lý bản đồ địa chính.
2. Phần II.
Đơn giá đăng ký, cấp giấy chứng nhận đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở
xã, thị trấn.
(Đơn giá chi tiết được quy định
tại các Phụ lục được ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng, nguyên tắc áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Trên địa
bàn tỉnh An Giang
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan,
doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức có liên quan khi
thực hiện các Phương án, Dự án sử dụng ngân sách nhà nước để tiến hành đo đạc lập
bản đồ địa chính, đăng ký cấp, đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp
đồng loạt và lập hồ sơ địa chính.
3. Nguyên tắc áp dụng:
a) Đối với đơn vị sự nghiệp công tự
đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư; Doanh nghiệp không sử dụng vốn nhà nước
dù được áp dụng đơn giá ở Phụ lục 01 (bao gồm chi phí khấu hao thiết bị).
b) Đối với đơn vị sự nghiệp công
Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường
xuyên; đơn vị sự nghiệp cũng tự đảm bảo một phần chi thường xuyên thì áp dụng
đơn giá ở Phụ lục 02 (không bao gồm chi phí khấu hao thiết bị).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện đơn giá; tổng hợp những
khó khăn, vướng mắc và kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
2. Khi có thay đổi về mức lương tối
thiểu, công lao động, giá vật tư, giá thiết bị giao cho Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì, phối hợp Sở Tài chính đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2019.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT. TU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, Đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Website An Giang;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Phòng KTN, KTTH, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Thư
|
PHỤ LỤC 02
ÁP
DỤNG ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG NHÀ NƯỚC ĐẢM BẢO CHI THƯỜNG XUYÊN; ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG TỰ ĐẢM BẢO CHI THƯỜNG XUYÊN; ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG TỰ ĐẢM BẢO MỘT
PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN (KHÔNG BAO GỒM CHI PHÍ KHẤU HAO THIẾT BỊ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh An Giang)
PHẦN I.
ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LƯỚI ĐỊA CHÍNH, LẬP, CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH
Việc phân loại khó khăn của công
tác đo đạc lưới địa chính, lập, chỉnh lý bản đồ địa chính được xác định theo
thông tư 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Đơn giá này không bao gồm thuế giá
trị gia tăng (VAT)
I. Lưới địa chính
STT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn giá theo
loại khó khăn (đồng/điểm)
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
KK5
|
1
|
Chọn điểm, chôn mốc
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Chọn điểm, chôn mốc bê tông
|
2.943.184
|
3.718.040
|
4.616.766
|
5.903.049
|
7.359.671
|
1.2
|
Chọn điểm, chôn mốc hè phố
|
3.414.254
|
4.344.081
|
5.422.552
|
6.966.091
|
8.714.038
|
2
|
Xây tường vây
|
3.604.504
|
3.976.130
|
4.501.700
|
5.765.367
|
6.478.892
|
3
|
Tiếp điểm
|
673.057
|
768.614
|
891.424
|
1.049.150
|
1.280.707
|
4
|
Đo ngắm
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Đo ngắm
|
1.287.015
|
1.557.174
|
1.946.983
|
2.513.490
|
3.767.094
|
4.2
|
Đo cao lượng giác
|
122.235
|
149.251
|
188.232
|
244.883
|
370.243
|
5
|
Tính toán
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Tính toán
|
421.281
|
421.281
|
421.281
|
421.281
|
421.281
|
5.2
|
Tính toán đo cao lượng giác
|
21.064
|
21.064
|
21.064
|
21.064
|
21.064
|
6
|
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu
|
308.156
|
308.156
|
308.156
|
308.156
|
308.156
|
II.
Lập bản đồ địa chính
STT
|
Tên sản phẩm
|
Đơn giá theo loại
khó khăn (đồng/ha)
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
KK5
|
1
|
Tỷ lệ 1/500
|
9.753.366
|
11.170.381
|
12.877.923
|
14.947.424
|
17.411.952
|
1.1
|
Ngoại nghiệp
|
8.263.982
|
9.604.100
|
11.234.745
|
13.201.715
|
15.544.041
|
1.2
|
Nội nghiệp
|
1.489.384
|
1.566.281
|
1.643.179
|
1.745.708
|
1.867.911
|
2
|
Tỷ lệ 1/1000
|
3.273.436
|
3.722.529
|
4.529.782
|
5.927.747
|
7.195.128
|
2.1
|
Ngoại nghiệp
|
2.596.954
|
3.008.542
|
3.768.865
|
5.108.215
|
6.302.287
|
2.2
|
Nội nghiệp
|
676.481
|
713.988
|
760.917
|
819.532
|
892.841
|
3
|
Tỷ lệ 1/2000
|
1.386.942
|
1.574.036
|
1.818.446
|
2.218.963
|
2.803.527
|
3.1
|
Ngoại nghiệp
|
1.109.228
|
1.279.269
|
1.503.141
|
1.928.103
|
2.487.989
|
3.2
|
Nội nghiệp
|
277.714
|
294.767
|
315.305
|
290.859
|
315.538
|
4
|
Tỷ lệ 1/5000
|
462.015
|
528.748
|
608.590
|
705.304
|
|
4.1
|
Ngoại nghiệp
|
420.363
|
482.746
|
557.082
|
646.363
|
|
4.2
|
Nội nghiệp
|
41.653
|
46.003
|
51.508
|
58.942
|
|
III. Chỉnh lý bản đồ địa chính
STT
|
Tên sản phẩm
|
Đơn giá theo
loại khó khăn (đồng/100thửa)
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
KK5
|
1
|
Tỷ lệ 1/500
|
40.116.441
|
47.108.452
|
55.985.138
|
67.507.070
|
80.715.413
|
1.1
|
Ngoại nghiệp
|
36.907.388
|
43.804.503
|
52.655.274
|
63.432.412
|
76.165.461
|
1.2
|
Nội nghiệp
|
3.209.053
|
3.303.949
|
3.329.864
|
4.074.659
|
4.549.952
|
2
|
Tỷ lệ 1/1000
|
|
20.104.269
|
23.232.632
|
26.503.565
|
30.976.471
|
2.1
|
Ngoại nghiệp
|
|
17.550.659
|
20.625.714
|
23.837.802
|
28.157.044
|
2.2
|
Nội nghiệp
|
|
2.553.610
|
2.606.918
|
2.665.763
|
2.819.428
|
3
|
Tỷ lệ 1/2000
|
20.610.164
|
23.718.120
|
27.858.050
|
|
|
3.1
|
Ngoại nghiệp
|
18.270.643
|
21.336.597
|
25.376.845
|
|
|
3.2
|
Nội nghiệp
|
2.339.522
|
2.381.523
|
2.481.204
|
|
|
4
|
Tỷ lệ 1/5000
|
29.278.604
|
33.375.138
|
39.521.300
|
46.366.648
|
|
4.1
|
Ngoại nghiệp
|
26.546.402
|
30.596.239
|
36.473.728
|
43.211.955
|
|
4.2
|
Nội nghiệp
|
2.732.202
|
2.778.899
|
3.047.572
|
3.154.692
|
|
*Ghi chú: Đơn giá trên (chỉnh lý BĐĐC) tính theo mức độ biến động thửa trong một
mảnh bản đồ như sau:
STT
|
Tỷ lệ biến động
thửa
|
Hệ số
|
1
|
Dưới 15 %
|
1.0
|
2
|
Các thửa biến động trên 15% được tính: từ 15 % đến
25 %
|
0.9
|
3
|
Các thửa biến động trên 15% được tính: từ 25 % đến
40 %
|
0.8
|
4
|
Trên 40 %
|
Đo lập BĐĐC
|
PHẦN II.
ĐƠN GIÁ ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỒNG LOẠT ĐỐI VỚI
HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
Việc phân loại khó khăn của công
tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân được
xác định theo thông tư 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
Đơn giá này không bao gồm thuế giá
trị gia tăng (VAT)
I. Đăng ký, cấp giấy chứng nhận
lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn
STT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn giá (đồng/GCN)
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Đăng ký, cấp GCN
|
388.944
|
403.741
|
421.096
|
-
|
Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp cấp chung một
GCN thì mỗi thửa tăng thêm được tính
|
70.499
|
74.919
|
80.088
|
2
|
Đăng ký nhưng không thuộc trường hợp cấp GCN
|
223.514
|
230.912
|
239.590
|
3
|
Đăng ký nhưng không có nhu cầu hoặc không đủ điều
kiện GCN
|
355.858
|
369.175
|
384.794
|
II. Đăng ký, cấp đổi giấy chứng
nhận đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn
STT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn giá (đồng/GCN)
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Đăng ký, cấp đổi GCN
|
298.135
|
312.288
|
329.425
|
-
|
Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp cấp chung một
GCN thì mỗi thửa tăng thêm được tính
|
44.860
|
49.086
|
54.189
|
2
|
Đăng ký nhưng không có nhu cầu hoặc không đủ điều
kiện cấp đổi GCN
|
274.322
|
287.059
|
302.483
|