ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5329/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 26 tháng 09 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU
CÔNG VIÊN MŨI ĐÈN ĐỎ VÀ KHU NHÀ Ở ĐÔ THỊ TẠI PHƯỜNG PHÚ THUẬN, QUẬN 7
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Nhà
ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Quy hoạch
đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch
xây
dựng;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010
của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010
của Chính phủ về quy định
chi tiết và hướng dẫn Luật
Nhà ở;
Căn cứ Quyết
định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng
01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định
hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ
Xây
dựng về Quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết
định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy
ban nhân dân thành phố về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm
2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm
2011 của Ủy ban nhân dân thành phố
về thẩm định, phê duyệt
quy
hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số
5760/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành
phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 7;
Căn cứ Quyết
định số 3363/QĐ-UBND ngày
02 tháng
8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000
khu công viên Mũi Đèn
Đỏ và
khu nhà ở đô thị tại
phường Phú
Thuận, quận 7;
Căn cứ Quyết
định số 2604/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thuận giao đất cho
Công ty Cổ phần Đại Trường Sơn
để chuẩn bị đầu tư xây dựng khu công viên Mũi Đèn Đỏ và khu nhà ở đô thị tại phường Phú Thuận, quận 7;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch
- Kiến trúc tại Tờ trình số
2780/TTr- SQHKT ngày 20 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 khu công viên Mũi Đèn Đỏ và khu nhà ở đô thị tại phường Phú Thuận, quận 7,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu công viên Mũi Đèn
Đỏ và khu nhà ở đô thị tại phường Phú Thuận, quận 7, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí,
quy mô
và giới hạn phạm vi quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy
hoạch: thuộc phường Phú Thuận, quận
7, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông: giáp sông Nhà Bè.
+ Phía Tây: giáp đường Đào Trí hiện hữu.
+ Phía Nam: giáp sông Nhà Bè và một phần khu đất quy hoạch chức năng công nghiệp.
+ Phía Bắc: giáp sông Sài Gòn
và rạch Bà Bướm.
- Tổng diện tích toàn khu quy hoạch
là: 117,78807 ha.
- Tính chất, chức năng quy hoạch: khu công viên đa chức năng và khu nhà ở đô thị. Các khu chức năng:
+ Khu công viên đa chức
năng (sinh thái, du lịch, văn hóa, giải
trí, công cộng).
+ Khu nhà ở đô thị với đầy đủ hạng mục công trình dịch vụ (giáo dục, y tế,
văn hóa, hành chính, thương mại,
các dịch vụ đô thị phục vụ dân cư
trong đơn vị ở).
+ Công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật phục vụ cấp thành phố (bến tàu khách
quốc tế).
2. Đơn vị tổ chức lập đồ án quy hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/500 (chủ đầu tư):
Công ty Cổ phần Tập đoàn Sài Gòn Peninsula (tên cũ: Công ty Cổ phần Đại
Trường Sơn).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ
án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
Công ty TNHH Xây dựng Kiến trúc Miền Nam.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ quy hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/500:
- Thuyết minh
đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500.
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu
đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ đo đạc hiện trạng, vị trí số 39601/GĐ-TNMT do Sở Tài nguyên và
Môi trường duyệt ngày 07 tháng 7 năm 2010.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc, cảnh quan và đánh giá đất xây dựng,
tỷ lệ
1/500.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/500 (gồm: giao thông; cấp nước; cấp điện và chiếu sáng; cao độ nền và thoát
nước mặt; thoát nước thải và xử lý chất thải rắn; hệ thống thông tin liên lạc; chất
lượng môi trường).
+ Bản đồ quy hoạch
tổng mặt
bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500.
+ Sơ đồ tổ chức không
gian,kiến trúc, cảnh quan, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ quy
hoạch giao thông đô thị, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ quy hoạch
cao độ nền và thoát nước mặt đô thị, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt đô thị,
bảng tính khối lượng san nền, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ quy hoạch
cấp điện và chiếu sáng đô thị, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ quy hoạch
cấp nước đô thị, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ quy hoạch
thoát nước thải và xử lý chất
thải rắn, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ quy hoạch
hệ thống thông tin liên lạc, tỷ lệ
1/500.
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây đường
ống kỹ thuật, tỷ lệ
1/500.
5. Cơ cấu sử
dụng đất và chỉ tiêu quy hoạch-kiến trúc:
5.1. Cơ cấu
sử dụng đất:
STT
|
Khu chức năng
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
I
|
Khu công viên
|
82,08807
|
100
|
1
|
Khu trung tâm thương mại - dịch
vụ
|
19,47350
|
23,73
|
|
- Khu trung tâm thương mại - dịch vụ - văn phòng (A1 + A2 + A4)
|
6,80600
|
|
|
- Khu văn phòng
- khách sạn - nhà ở cho thuê
(A5 + A6 + A7 + A8)
|
4,70000
|
|
|
- Khu văn phòng
- khách sạn-
hội nghị - triển lãm
(A9)
|
4,06270
|
|
|
- Khu khách sạn -
nghỉ dưỡng (A10)
|
2,40010
|
|
|
- Trụ sở Hải quan thành
phố (A3)
|
1,50470
|
|
2
|
Khu cây xanh công
viên - mặt nước
|
58,01457
|
70,67
|
|
- Công viên công cộng
|
20,90140
|
|
|
- Công viên chuyên đề
|
27,00000
|
|
|
- Giao thông- bến bãi
|
10,11317
|
|
|
+ Giao thông đối nội
|
9,11317
|
|
|
+ Giao thông đối ngoại
|
1,0000
|
|
3
|
Bến tàu khách quốc tế
|
4,60000
|
5,6
|
II
|
Khu ở đô thị
|
35,70000
|
100
|
1
|
Đất ở
|
20,14110
|
56,42
|
|
- Đất nhóm ở chung cư cao tầng (B2 + B6)
|
9,55430
|
|
|
+ Diện tích chiếm
đất xây dựng chung cư
|
3,82170
|
|
|
+ Đất cây xanh
|
1,91090
|
|
|
+ Đất giao thông sân bãi
|
3,82170
|
|
|
- Đất ở thấp tầng (B1
+ B3 + B4 + B5 + B12)
|
10,58680
|
|
2
|
Đất dịch vụ công cộng (B10 + B11)
|
3,00020
|
8,41
|
|
- Đất giáo dục
|
2,03000
|
|
|
+ Trường mầm non
|
0,60000
|
|
|
+ Trường tiểu học và trung
học cơ sở
|
1,43000
|
|
|
- Đất y tế
|
0,97020
|
|
3
|
Đất cây xanh - mặt nước
(B7 + B8 + B9)
|
1,77200
|
4,96
|
4
|
Đất giao thông
|
10,78670
|
30,21
|
Tổng cộng
|
117,78807
|
|
5.2. Các
chỉ tiêu chung về quy hoạch kiến trúc:
Ký hiệu
|
Khu chức năng
|
Chỉ tiêu
|
Mật độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng cao xây dựng
tối đa (tầng)
|
Hệ số sử dụng đất (lần)
|
Khu A
|
Khu công viên
|
11,72
|
35
|
1,1
|
A1
|
Khu trung tâm thương mại -dịch vụ - văn phòng
|
45
|
35
|
6
|
A2
|
Khu trung tâm thương mại - dịch vụ - văn phòng
|
45
|
35
|
6
|
A3
|
Trụ sở Hải quan thành
phố
|
45
|
35
|
3,53
|
A4
|
Khu trung tâm thương mại-dịch
vụ - văn phòng
|
45
|
35
|
5
|
A5
|
Khu văn phòng - khách
sạn
|
45
|
35
|
3,64
|
A6
|
Khu văn phòng - khách
sạn
|
45
|
35
|
3,64
|
A7
|
Khu văn phòng - khách
sạn
|
45
|
35
|
3,76
|
A8
|
Khu văn phòng - khách
sạn
|
45
|
35
|
5,0
|
A9
|
Khu văn phòng- khách
sạn -Hội nghị triển
lãm
|
45
|
35
|
5,35
|
A10
|
Khu khách sạn
|
40
|
6
|
2
|
CV1, CV2, CV3, CV4
|
Khu công viên công cộng
|
0,8
|
1
|
0,01
|
CV5
|
Khu công viên chuyên
đề
|
3
|
1
|
0,03
|
A11
|
Bến tàu khách quốc tế
|
|
|
|
Khu B
|
Khu ở đô thị
|
28,3
|
30
|
2,4
|
B1
|
Khu ở thấp tầng
|
44,1
|
3
|
1,68
|
B3
|
Khu ở thấp tầng
|
44,7
|
3
|
1,70
|
B4
|
Khu ở thấp tầng
|
43,2
|
3
|
1,64
|
B5
|
Khu ở thấp tầng
|
44,3
|
3
|
1,68
|
B12
|
Khu ở thấp tầng
|
54,5
|
3
|
2,07
|
B2, B6
|
Khu ở cao tầng
|
40
|
30
|
6,5
|
|
Đất xây dựng
công trình
|
|
Cây xanh
|
|
Giao thông sân bãi
|
B7,B8,B9
|
Đất cây xanh khu ở
|
5
|
1
|
0,05
|
B10
|
Đất giáo dục
|
40
|
5
|
1,5
|
B11
|
Đất y tế
|
40
|
5
|
1,5
|
6. Chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc của các hạng mục công trình:
6.1. Khu chức
năng công viên:
a. Khu chức năng trung tâm hội nghị, thương mại và dịch vụ:
a.1. Khu trung tâm thương
mại
- dịch vụ - văn phòng:
a.1.1. Khu đất ký hiệu
A1:
- Diện tích khuôn viên 2 khu:
29.425 m².
- Diện tích xây dựng: 13.241 m².
- Mật độ xây dựng tối đa: 45%.
- Tầng cao tối đa: 35 tầng.
- Hệ số sử dụng đất: 6.
- Khoảng lùi công trình:
+ So với ranh lộ giới các đường
tiếp giáp: ≥ 7 m.
+ So với ranh đất còn lại: ≥ 6 m.
- Chiều cao xây dựng công trình: 136m (tính từ cao độ vỉa hè hoàn thiện đến đỉnh mái
công trình).
- Cao độ sàn tầng một (tầng trệt):
+ 1m (so với cao độ vỉa hè hoàn thiện)
- Cao độ trần tầng một: + 5,8
m
a.1.2. Khu đất ký hiệu
A2:
- Diện tích khuôn viên: 18.617 m².
- Diện tích xây dựng: 8.378 m².
- Mật độ xây dựng tối đa: 45%.
- Tầng cao tối đa: 35 tầng.
- Hệ số sử dụng đất: 6.
- Khoảng lùi công trình:
+ So với ranh lộ giới các đường
tiếp giáp: ≥ 7 m.
+ So với ranh đất còn lại: ≥ 6 m.
- Chiều cao xây dựng công trình: 136m (tính từ cao độ vỉa hè hoàn thiện đến đỉnh mái
công trình).
- Cao độ sàn tầng một (tầng trệt):
+ 1m (so với cao độ vỉa hè hoàn thiện).
- Cao độ trần tầng một: + 5,8
m.
a.1.3. Khu đất ký hiệu
A4 :
- Diện tích khuôn viên: 20.018 m².
- Diện tích xây dựng: 9.008 m².
- Mật độ xây dựng tối đa: 45%.
- Tầng cao tối đa: 35 tầng.
- Hệ số sử dụng đất: 5.
- Khoảng lùi công trình:
+ So với ranh lộ giới các đường
tiếp giáp: ≥ 7 m.
+ So với ranh đất còn lại: ≥ 6
m.
- Chiều cao xây dựng công
trình: 136m (tính từ cao độ vỉa hè hoàn thiện đến đỉnh mái công trình).
- Cao độ sàn tầng một (tầng trệt):
+ 1m (so với cao độ vỉa hè hoàn thiện).
- Cao độ trần tầng một: + 5,8
m.
a.2. Khu văn phòng -
khách sạn - hội nghị - triển lãm:
a.2.1. Khu đất ký hiệu A5:
- Diện tích khuôn viên: 11.000 m².
- Diện tích xây dựng: 4.950 m².
- Mật độ xây dựng tối đa: 45%.
- Tầng cao tối đa: 35 tầng.
- Hệ số sử dụng đất: 3,64.
- Khoảng lùi công trình:
+ So với ranh lộ giới các đường tiếp giáp: ≥ 7 m.
+ So với ranh đất còn lại: ≥ 6 m.
- Chiều cao xây dựng công trình: 136m (tính từ cao độ vỉa hè hoàn thiện đến đỉnh mái
công trình).
- Cao độ sàn tầng một (tầng trệt):
+ 1m (so với cao độ vỉa hè hoàn thiện).
- Cao độ trần tầng một:
+ 5,8m.
a.2.2. Khu đất ký hiệu A6:
- Diện tích khuôn viên: 11.000 m².
- Diện tích xây dựng: 4.950 m².
- Mật độ xây dựng tối đa: 45%.
- Tầng cao tối đa: 35 tầng.
- Hệ số sử dụng đất: 3,64.
- Khoảng lùi công trình:
+ So với ranh lộ giới các đường tiếp giáp: ≥ 7m.
+ So với ranh đất còn lại: ≥ 6m.
- Chiều cao xây dựng công trình: 136m (tính từ cao độ vỉa hè hoàn thiện đến đỉnh mái
công trình).
- Cao độ sàn tầng một (tầng trệt):
+ 1m (so với cao độ vỉa hè hoàn thiện).
- Cao độ trần tầng một: + 5,8m.
a.2.3. Khu đất ký hiệu A7:
- Diện tích khuôn viên: 11.000 m².
- Diện tích xây dựng: 4.950 m².
- Mật độ xây dựng tối đa: 45%.
- Tầng cao tối đa: 35 tầng.
- Hệ số sử dụng đất: 3,76.
- Khoảng lùi công trình:
+ So với ranh lộ giới các đường tiếp giáp: ≥ 7m.
+ So với ranh đất còn lại: ≥ 6m.
- Chiều cao xây dựng công trình: 136m (tính từ cao độ vỉa hè hoàn thiện đến đỉnh mái
công trình).
- Cao độ sàn tầng một (tầng trệt):
+ 1m (so với cao độ vỉa hè hoàn thiện).
- Cao độ trần tầng một: + 5,8
m.
a.2.4. Khu đất ký hiệu A8:
- Diện tích khuôn viên: 14.000 m².
- Diện tích xây dựng: 6.300 m².
- Mật độ xây dựng tối đa: 45%.
- Tầng cao tối đa: 35 tầng.
- Hệ số sử dụng đất: 5.
- Khoảng lùi công trình:
+ So với ranh lộ giới các đường tiếp giáp: ≥ 7m.
+ So với ranh đất còn lại: ≥ 6m.
- Chiều cao xây dựng công trình: 136m (tính từ cao độ vỉa hè hoàn thiện đến đỉnh mái
công trình).
- Cao độ sàn tầng một (tầng trệt):
+ 1m (so với cao độ vỉa hè hoàn thiện).
- Cao độ trần tầng một: + 5,8m.
a.2.5. Khu đất ký hiệu
A9:
- Diện tích khuôn viên: 40.627 m².
- Diện tích xây dựng: 18.282 m².
- Mật độ xây dựng tối đa: 45%.
- Tầng cao tối đa: 35 tầng.
- Hệ số sử dụng đất: 5,35.
- Khoảng lùi công trình:
+ So với ranh lộ giới các đường
tiếp giáp: 7m - 18m.
- Chiều cao xây dựng công
trình: 136m (tính từ cao độ vỉa hè hoàn thiện đến đỉnh mái công trình).
- Cao độ sàn tầng một (tầng trệt):
+ 1m (so với cao độ vỉa hè hoàn thiện).
- Cao độ trần tầng một: + 5,8m.
a.3. Khu khách sạn - nghỉ
dưỡng (khu đất ký hiệu A10):
- Diện tích khuôn viên: 24.001 m².
- Diện tích xây dựng: 9.600 m².
- Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
- Tầng cao tối đa: 6 tầng.
- Hệ số sử dụng đất: 2.
- Khoảng lùi công trình:
+ So với ranh lộ giới các đường
tiếp giáp: ≥ 6 m.
+ So với ranh đất còn lại: ≥ 2
m.
- Chiều cao xây dựng công
trình: 28m (tính từ cao độ vỉa hè hoàn thiện đến đỉnh mái công trình)
- Cao độ sàn tầng một (tầng trệt):
+ 1m (so với cao độ vỉa hè hoàn thiện)
- Cao độ trần tầng một: + 5,8m
a.4. Khu văn phòng làm việc (khu đất ký hiệu A3): dự kiến bố trí trụ sở làm việc của Hải quan thành phố.
- Diện tích khuôn viên: 15.047 m².
- Diện tích xây dựng: 6.771 m².
- Mật độ xây dựng tối đa: 45%.
- Tầng cao tối đa: 35 tầng.
- Hệ số sử dụng đất: 3,53.
- Khoảng lùi công trình:
+ So với ranh lộ giới các đường
tiếp giáp: ≥ 7 m.
+ So với ranh đất còn lại: ≥ 6
m.
- Chiều cao xây dựng công
trình: 136m (tính từ cao độ vỉa hè hoàn thiện đến đỉnh mái công trình)
- Cao độ sàn tầng một (tầng trệt):
+ 1m (so với cao độ vỉa hè hoàn thiện).
- Cao độ trần tầng một: + 5,8m.
b. Khu công viên:
b.1. Công viên công cộng (khu đất ký hiệu CV1, CV2, CV3, CV4):
- Quy mô diện tích: 209.014 m².
- Mật độ xây dựng: ≤ 5 %.
- Hệ số sử dụng đất: 0,05.
(Trong khu công viên công
cộng CV1 có bố trí khu xử lý kỹ
thuật - Trạm điện
110/22KV, diện tích 0,24 ha).
b.2. Công viên chuyên đề (khu
đất ký hiệu CV5):
- Quy mô diện tích: 270.000 m².
- Mật độ xây dựng: ≤ 3%.
- Hệ số sử dụng đất: 0,03.
(Trong khu công viên chuyên
đề có bố trí trạm xử lý nước thải xây
dựng ngầm, diện tích 1 ha).
b.3. Bến tàu khách quốc
tế (khu đất ký hiệu A11):
- Quy mô diện tích: 46.000 m²
- Chiều dài bến cảng dự kiến: 600 m.
- Quy mô và các hạng mục xây dựng của bến tàu sẽ được nghiên cứu cụ thể
khi lập phương án thiết kế công trình trên cơ sở tính toán quy mô, nhu cầu phục vụ và các ý kiến góp ý của các sở chuyên ngành liên quan.
6.2. Khu
chức năng ở đô thị:
Quy mô dân số dự kiến: 14.500 người;
trong đó:
a. Khu nhà ở:
a.1. Khu ở thấp tầng
(bao gồm các lô B1, B3, B4, B5, B12):
- Quy mô dân số dự kiến: 1.488 người.
- Tổng diện tích đất: 105.868 m².
- Tổng diện tích xây dựng: 50.229,4 m².
- Mật độ xây dựng chung: 47,45 %
- Hệ số sử dụng đất chung: 1,80.
- Tổng số lô là 372 lô, trong đó :
+ Biệt thự đơn lập:
219 lô, bố trí tại các khu đất
ký hiệu B1; B3; B4; B5 và B12
(B1-1 đến B1-71;
B3-1 đến B3-37; B4-1 đến B4-28; B5-1 đến B5-76; B12-69;
B12-70; B12-101; B12-110 đến B12-113)
+ Biệt thự song lập: 106 lô, bố trí tại khu đất
ký hiệu B12 (B12-1 đến B12-68; B12-71
đến B12-100; B12-102 đến B12-109)
+ Nhà liên kế có sân vườn:
47 lô, bố trí tại khu đất ký hiệu B12
(B12-114đến B12-160)
- Chiều cao xây dựng công trình: 16,8m (tính từ cao độ vỉa hè hoàn thiện đến đỉnh mái
công trình).
- Cao độ sàn tầng một (tầng trệt):
+ 0,8m (so với cao độ vỉa hè hoàn thiện).
- Cao độ trần tầng một: + 5,8m.
a.1.1. Khu đất ký hiệu B1(biệt thự đơn lập):
- Tổng diện tích đất: 25.766 m².
- Tổng diện tích xây dựng: 11.361 m².
- Mật độ xây dựng chung: 44,1 %.
- Hệ số sử dụng đất: 1,68.
- Tổng số lô: 71 lô.
+ Diện tích đất mỗi lô: 300 m² - 719,2 m²/lô.
+ Diện tích xây dựng mỗi
lô: 140 m² - 220 m²/căn.
+ Mật độ xây dựng mỗi lô: 30 - 52%.
+ Tầng cao xây dựng: 3 tầng.
+ Khoảng lùi sân trước:
≥ 4 m.
+ Khoảng lùi sân sau: ≥ 2 m.
+ Khoảng cách bên: ≥ 2 m.
a.1.2. Khu đất ký hiệu B3 (biệt thự đơn lập):
- Tổng diện tích đất: 11.839 m².
- Tổng diện tích xây dựng: 5.290 m².
- Mật độ xây dựng chung: 44,7%.
- Hệ số sử dụng đất: 1,7.
- Tổng số lô: 37 lô.
+ Diện tích đất mỗi lô: 300 m² - 557,9 m²/lô.
+ Diện tích xây dựng: 140 m²
- 180 m²/căn.
+ Mật độ xây dựng: 30 - 47%.
+ Tầng cao xây dựng: 3 tầng.
+ Khoảng lùi sân trước:
≥ 4 m.
+ Khoảng lùi sân sau: ≥ 2 m.
+ Khoảng cách bên: ≥ 2 m.
a.1.3. Khu đất ký hiệu B4 (biệt thự đơn lập):
- Tổng diện tích đất: 10.145,1 m².
- Tổng diện tích xây dựng: 4.383,3 m².
- Mật độ xây dựng chung: 43,2%.
- Hệ số sử dụng đất: 1,64.
- Tổng số lô: 28 lô.
+ Diện tích đất mỗi lô: 300 m² - 554,8 m²/lô.
+ Diện tích xây dựng: 140 m²
- 180 m²/căn.
+ Mật độ xây dựng: 27 - 50%.
+ Tầng cao xây dựng: 3 tầng.
+ Khoảng lùi sân trước:
≥ 4 m.
+ Khoảng lùi sân sau: ≥ 2 m.
+ Khoảng cách bên: ≥ 2 m.
a.1.4. Khu đất ký hiệu B5 (biệt thự đơn lập):
- Tổng diện tích đất: 24.334,4 m².
- Tổng diện tích xây dựng: 10.771 m².
- Mật độ xây dựng chung: 44,3 %.
- Hệ số sử dụng đất: 1,68.
- Tổng số lô: 76 lô.
+ Diện tích đất mỗi lô: 300 m² - 594,8 m²/lô.
+ Diện tích xây dựng: 131 m²
- 168 m²/căn.
+ Mật độ xây dựng: 28 - 47%.
+ Tầng cao xây dựng: 3 tầng
.+ Khoảng lùi sân trước:
≥ 4 m.
+ Khoảng lùi sân sau: ≥ 2 m.
+ Khoảng cách bên: ≥ 2 m.
a.1.5. Khu đất ký hiệu
B12 (biệt thự đơn lập, song lập, nhà liên kế có sân vườn):
- Tổng diện tích đất: 33.783,8 m².
- Tổng diện tích xây dựng: 18.424 m².
- Mật độ xây dựng chung: 54,5 %.
- Hệ số sử dụng đất: 2,07.
- Tổng số lô: 160 lô, trong đó:
a.1.6. Biệt thự đơn lập: 7 lô
- Tổng diện tích đất: 2.832,4 m².
- Tổng diện tích xây dựng: 1.068 m².
- Mật độ xây dựng chung: 37,7 %.
- Hệ số sử dụng đất: 1,43.
+ Diện tích đất mỗi lô :306,4m² - 579,8 m²/lô.
+ Diện tích xây dựng: 130 m² - 176 m²/căn.
+ Mật độ xây dựng: 30 - 43%.
+ Tầng cao xây dựng: 3 tầng.
+ Khoảng lùi sân trước:
≥ 4 m.
+ Khoảng lùi sân sau: ≥ 2 m.
+ Khoảng cách bên: ≥ 2 m.
a.1.7. Biệt thự song lập:
106 lô
- Tổng diện tích đất: 22.100,4 m².
- Tổng diện tích xây dựng: 11.860 m².
- Mật độ xây dựng chung: 53,7 %.
- Hệ số sử dụng đất: 2,04.
∙ Diện tích đất mỗi lô: 200 m² - 361,3 m²/lô.
∙ Diện tích xây dựng :111,6 m² - 112 m²/căn.
∙ Mật độ xây dựng: 30,9 - 56 %.
∙ Tầng cao xây dựng: 3 tầng.
∙ Khoảng lùi sân trước:
≥ 4 m.
∙ Khoảng lùi sân sau: ≥ 2 m.
∙ Khoảng cách bên: ≥ 2 m.
a.1.8. Nhà liên kế có
sân vườn: 47 lô
- Tổng diện tích đất: 8.851 m².
- Tổng diện tích xây dựng: 5.496 m².
- Mật độ xây dựng chung: 62,1%.
- Hệ số sử dụng đất: 2,36.
+ Diện tích đất mỗi lô :139,8 m² - 304,9 m²/lô.
+ Diện tích xây dựng: 96 m² - 150 m²/căn.
+ Mật độ xây dựng: 35,4 - 71,6 %
+ Tầng cao xây dựng: 3 tầng.
+ Khoảng lùi sân trước:
≥ 4 m.
+ Khoảng lùi sân sau: ≥ 2 m.
a.2. Khu ở cao tầng (gồm khu B2 và B6):
- Quy mô dân số dự kiến: 13.012 người.
- Tổng diện tích đất: 95.543 m².
- Tổng diện tích xây dựng: 38.217 m².
- Tổng diện tích sàn xây dựng:
621.029 m² (trong đó tổng
diện tích sàn của riêng phần căn hộ ở
tối đa: 450.800 m²)
- Tổng số căn hộ: 3.253 căn.
- Mật độ xây dựng chung: 40 %.
- Hệ số sử dụng đất chung: 6,5
(gồm phần diện tích sàn ở ≤ 5 và khối đế làm tiện ích phục vụ ≤ 1,5).
- Chiều cao xây dựng công
trình: 118m (tính từ cao độ vỉa hè hoàn thiện đến đỉnh mái công trình).
- Cao độ sàn tầng một (tầng trệt):
+ 1m (so với cao độ vỉa hè hoàn thiện).
- Cao độ trần tầng một: + 5,8m.
a.2.1. Khu B2:
- Diện tích khuôn viên: 35.663 m².
- Diện tích xây dựng: 14.265 m².
- Tổng diện tích sàn xây dựng: 231.809 m²
(trong đó tổng diện tích sàn của
riêng phần căn hộ ở tối đa: 159.850 m²).
- Tổng số căn hộ: 1.183 căn,
trong đó:
+ Căn hộ loại 1 (diện tích 70 - 80
m²/căn): 106 căn.
+ Căn hộ loại 2 (diện tích 80 - 120
m²/căn): 631 căn.
+ Căn hộ loại 3 (diện tích 120 - 150
m²/căn): 421 căn.
+ Căn hộ penthouse (diện tích
300 - 500 m²/căn): 25 căn.
- Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
- Tầng cao xây dựng tối đa: 30 tầng.
- Hệ số sử dụng đất chung: 6,5
(trong đó phần diện tích sàn ở
≤ 5 và hệ số 1,5 cho khối đế dùng làm tiện ích
phục vụ cư dân).
- Khoảng lùi công trình:
+ So với ranh lộ giới các đường
tiếp giáp: 6 - 7 m.
+ So với ranh đất còn lại: 6 m.
a.2.2. Khu B6:
- Diện tích khuôn viên: 59.880 m².
- Diện tích xây dựng: 23.952 m².
- Tổng diện tích sàn xây dựng:
389.220 m² (trong đó tổng
diện tích sàn của riêng phần căn hộ ở tối đa: 290.950 m²)
- Tổng số căn hộ: 2.070 căn,
trong đó:
+ Căn hộ loại 1 (diện tích 70 - 80
m²/căn): 120 căn.
+ Căn hộ loại 2 (diện tích 80 - 120
m²/căn): 1.130 căn.
+ Căn hộ loại 3 (diện tích 120 - 150
m²/căn): 755 căn.
+ Căn hộ penthouse (diện tích
250 - 500 m²/căn): 65 căn.
- Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
- Tầng cao xây dựng tối đa: 30 tầng.
- Hệ số sử dụng đất chung: 6,5
(trong đó phần diện tích sàn ở
≤ 5 và hệ số 1,5 cho khối đế dùng làm tiện
ích phục vụ cư dân).
- Khoảng lùi công trình:
+ So với ranh lộ giới các đường
tiếp giáp: 6 - 7 m.
+ So với ranh đất còn lại: 6 m.
b. Các công trình dịch vụ đô
thị:
b.1. Công trình giáo dục
(ký hiệu lô B10):
b.1.1. Trường
mầm non:
- Diện tích khuôn viên: 6.000 m².
- Diện tích xây dựng: 2.400 m².
- Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
- Tầng cao xây dựng: ≤ 2 tầng
(không gồm tầng lửng).
- Hệ số sử dụng đất: 0,8.
- Khoảng lùi công trình:
+ So với ranh lộ giới các đường tiếp giáp: 10 m.
+ So với ranh đất còn lại: 6 m.
- Chiều cao xây dựng công trình: 10m (tính từ cao độ vỉa hè hoàn
thiện đến đỉnh mái công trình).
- Cao độ sàn tầng một (tầng trệt):
+ 0,3m (so với cao độ vỉa hè hoàn thiện).
- Cao độ trần tầng một:
+ 3,3m.
b.1.2. Trường
tiểu học - trung học cơ sở:
- Diện tích khuôn viên: 14.300 m².
- Diện tích xây dựng: 5.720 m².
- Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
- Tầng cao xây dựng tối đa: 5 tầng (không gồm tầng lửng)
- Hệ số sử dụng đất: 1,79.
- Khoảng lùi công trình:
+ So với ranh lộ giới các đường
tiếp giáp: 7 - 10 m.
+ So với ranh đất còn lại: 6 m.
- Chiều cao xây dựng công trình: 20m (tính từ cao độ vỉa hè
hoàn thiện đến đỉnh mái công trình)
- Cao độ sàn tầng một (tầng trệt):
+ 0,3m (so với cao độ vỉa hè hoàn thiện)
- Cao độ trần tầng một: + 3,3m.
b.2. Công trình y tế
(ký hiệu lô B11):
- Diện tích khuôn viên: 9.702 m².
- Diện tích xây dựng: 3.880 m².
- Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
- Tầng cao xây dựng tối đa: 5 tầng.
- Hệ số sử dụng đất: 1,5.
- Khoảng lùi công trình:
+ So với ranh lộ giới các đường
tiếp giáp: 10 m.
+ So với ranh đất còn lại: 6 m.
- Chiều cao xây dựng công trình: 23m (tính từ cao độ vỉa hè
hoàn
thiện đến đỉnh mái công
trình).
- Cao độ sàn tầng một (tầng trệt):
+ 0,5m (so với cao độ vỉa hè hoàn thiện)
- Cao độ trần tầng một: + 5,0m.
b.3. Công viên vườn hoa trong khu ở (ký hiệu lô B7, B8,
B9):
- Mật độ xây dựng tối đa: 5 %.
- Tầng cao xây dựng: 01 tầng.
- Hệ số sử dụng đất: 0,05.
7. Tổ chức
không gian, kiến trúc, cảnh quan đô
thị:
- Bố cục mảng xanh công viên ở khu vực tam giác phía mũi đất giữa hai sông Nhà
Bè và sông Sài Gòn; các hạng mục công trình dịch vụ, thương mại bố trí ở khu vực trung tâm, gần trục chính phía đường Đào Trí và khu vực giáp rạch Bà Bướm.
Khu ở đô thị có bố cục không gian dựa theo các khu chức năng mang tính quy cụm
nhằm thuận lợi về tổ chức
hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật.
- Hình thành một tổ hợp
các công trình bao gồm: công viên du
lịch, cảnh quan-giải trí-thể
dục thể thao; trung tâm hội
nghị - khách sạn; thương mại - văn
phòng - dịch vụ; trung tâm giải trí kỹ thuật cao; khu nhà ở; các công trình công cộng. Tổ chức một quảng trường lớn (cho yêu cầu tập trung đông người) và trục đi bộ hướng
ra bờ sông.
- Trục giao thông chính từ đường Đào Trí vào là trục cảnh quan không gian, bố
trí các công trình cao tầng; các công trình xây
dựng
thấp tầng bố trí hợp lý, đảm
bảo tầm nhìn và cảnh quan dọc sông.
Khu cảnh quan công viên cây xanh
(công viên công cộng, công viên chuyên đề) được kết hợp với cảnh quan sông nước. Tổ
chức
một quảng trường lớn (có thể tập trung đông người) và trục đi bộ hướng ra bờ sông,
xây dựng hồ cảnh quan đồng thời có chức năng điều tiết nước nối thông với
sông Nhà Bè.
- Bến tàu khách quốc tế: bố trí ở phía Nam, có diện tích đủ lớn dành cho xây
dựng công trình nhà ga, chiều dài bến cảng dự kiến 600m.
8. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật:
8.1. Quy hoạch giao thông:
Tên đường
|
Giới hạn
|
Lộ giới
(mét)
|
Chiều rộng (mét)
|
Khoảng lùi xây dựng
(mét)
|
Từ…
|
Đến…
|
Vỉa hè trái
|
Mặt đường
|
Vỉa hè phải
|
Lề trái
|
Lề phải
|
Đào Trí
|
Đường Gò Ô
Môi nối dài
|
Ranh phía Bắc
|
40
|
8
|
24
|
8
|
-
|
7
|
Đường Phú Thuận nối dài
|
Đường Đào Trí
|
Đường nhánh (1)
|
40
|
8
|
11(2)11
|
8
|
6 - 7
|
4,5 - 7
|
Đường Gò Ô Môi
nối dài
|
Đường Đào Trí
|
Đường Phú Thuận
nối dài
|
30
|
6
|
18
|
6
|
7
|
7
|
Đường nhánh
(1)
|
Đường Phú Thuận
nối dài
|
Đảo giao thông
|
24
|
6
|
12
|
6
|
4,5 - 18
|
6 - 7
|
Đường nhánh
(2)
|
Đường Gò Ô
Môi nối dài
|
Cuối đường
|
30
|
6
|
18
|
6
|
7
|
7
|
Đường dọc sông Sài Gòn
|
Đường số 1D
|
Đường số 2D
|
12
|
3
|
6
|
3
|
-
|
4 - 7
|
Đường số
1
|
Phú Thuận nối Dài
|
Đường dọc sông
Sài
Gòn
|
12
|
3
|
6
|
3
|
4 - 6
|
7
|
Đường số
1A
|
Đường số 1D
|
Đường số 1C
|
12
|
3
|
6
|
3
|
4
|
4
|
Đường số
1B
|
Đường số 1A
|
Đường dọc Sông
Sài
Gòn
|
12
|
3
|
6
|
3
|
4
|
4
|
Đường số
1C
|
Đướng nhánh (1)
|
Đường số 1B
|
12
|
3
|
6
|
3
|
4
|
4
|
Đường số
1D
|
Đướng nhánh (1)
|
Đường dọc sông
Sài
Gòn
|
12
|
3
|
6
|
3
|
10
|
4
|
Đường số
2
|
Đường Phú Thuận
nối dài
|
Đường dọc sông
Sài
Gòn
|
12
|
3
|
6
|
3
|
7
|
4 - 6
|
Đường số
2A
|
Đường số 2
|
Đường số 2D
|
12
|
3
|
6
|
3
|
4
|
4
|
Đường số
2B
|
Đường số 2
|
Đường số 2A
|
12
|
3
|
6
|
3
|
-
|
4
|
Đường số
2C
|
Đường số 2B
|
Đường số 2D
|
12
|
3
|
6
|
3
|
4
|
4
|
Đường số
2D
|
Đảo Giao Thông
|
Đường dọc sông
Sài
Gòn
|
12
|
3
|
6
|
3
|
4
|
7
|
Đường A,
B
|
Đường nhánh (1)
|
Đường dọc sông
Sài
Gòn
|
12
|
3
|
6
|
3
|
4
|
7
|
Đường số
3A
|
Đường số 3C
|
Đường số 3D
|
12
|
3
|
6
|
3
|
4
|
4
|
Đường số
3B
|
Đường số 3C
|
Đường số 3D
|
12
|
3
|
6
|
3
|
4
|
4
|
Đường số
3C
|
Đường số 3B
|
Đường Phú Thuận
nối dài
|
12
|
3
|
6
|
3
|
4
|
4
|
Đường số
3D
|
Đường số 3B
|
Đường Phú Thuận
nối dài
|
12
|
3
|
6
|
3
|
4
|
4
|
Đường số
3E
|
Đường số 3A
|
Đường Phú Thuận
nối dài
|
12
|
3
|
6
|
3
|
4
|
4
|
8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:
a) Quy hoạch
cao độ nền:
- Tôn đắp nền tùy thuộc theo loại hình sử dụng
đất, chỉ áp dụng giải pháp
đắp nền cho khu vực xây dựng
công trình.
- Cao độ nền xây dựng
lựa chọn: Hxd ≥ 2,50 m (Hệ
cao độ Hòn Dấu).
- Cao độ thiết kế đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt
cho khu đất.
b) Quy hoạch thoát nước mặt:
- Cải tạo hệ thống kênh rạch tự nhiên
trong khu vực, hình thành hệ thống tiêu thoát nước kết hợp tổ chức các hồ chứa nước.
- Tổ chức thoát riêng hệ thống thoát nước bẩn và mưa, cống thoát nước sử dụng cống ngầm và được bố trí cống dọc các trục đường giao thông trong khu vực
theo hướng thoát tập trung
nhanh nhất về phía nguồn xả.
- Nguồn thoát nước: dẫn thoát ra sông Sài Gòn phía Bắc khu vực, sông Nhà Bè phía Nam và rạch Bà Bướm.
- Thông số kỹ thuật mạng
lưới:
+ Kích thước cống chính biến đổi từ Ø800mm đến B2000 x
2000mm.
+ Độ sâu chôn cống tối thiểu Hc = 0,70m; độ dốc cống tối thiểu đảm bảo khả
năng tự làm sạch cống.
* Lưu ý:
- Cần cân nhắc việc lựa chọn cao độ nền xây dựng để hạn chế khối lượng đất đắp nền cho khu quy hoạch.
Theo đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng quận 7, cao độ khống chế chung khu vực Hxd ≥ 2,00m là đảm bảo an toàn
ngập lụt.
- Việc cải tạo xây
dựng
liên quan đến hệ thống kênh rạch tự nhiên trong khu vực
phải thông qua ý kiến của các đơn vị quản lý chuyên ngành.
- Cao độ hoàn thiện nền đường, vị trí và thông số kỹ
thuật chi tiết công thoát
nước
đề nghị được thiết kế hoàn chỉnh trong các giai đoạn thiết kế đầu tư xây dựng
chi tiết, đảm bảo sự phù hợp với điều kiện hiện trạng và kế hoạch đầu tư hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
8.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện:
+ Sinh hoạt: 1500 - 2000KWh/người/năm.
+ Khu ở thấp tầng: 5 KW/lô.
+ Khu ở cao tầng: 4 KW/hộ.
+ Thương mại-dịch vụ-văn phòng: 60 W/m².
+ Khu công viên công cộng: 12 KW/ha.
+ Khu công viên chuyên đề: 50 KW/ha.
+ Công viên cây xanh:
10 KW/ha.
+ Đất giao thông: 15 KW/ha.
- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch trong giai đoạn đầu được lấy từ trạm hiện
hữu 110/15-22 KV Nam Sài Gòn 1. Giai đoạn sau xây dựng trạm 110/22
KV - 2x63 MVA Phú Mỹ tại khu công viên.
- Xây dựng mới các trạm biến áp phân phối 22/0,4 KV dùng máy biến áp 3
pha chọn hình thức trạm để
đảm
bảo an toàn và mỹ quan
đô thị.
- Phương án quy hoạch
lưới phân phối phù hợp:
+ Xây dựng mới 6 tuyến 22KV dọc theo các trục đường giao thông khu quy
hoạch dùng cáp đồng cách điện XLPE - 24 KV tiết diện S = 240 mm², chôn ngầm.
+ Mạng hạ thế cấp điện cho các công trình dùng cáp đồng 4 lõi bọc cách
điện chôn ngầm, tiết diện phù hợp với với các công trình.
+ Chiếu sáng giao thông sử
dụng đèn cao áp Sodium 150W - 250 W-220V gắn trên trụ thép tráng kẽm cao 8m - 12m.
8.4. Quy hoạch
cấp nước:
- Nguồn cấp nước: là
nguồn nước máy thành phố, dựa vào tuyến ống cấp nước
chính Ø500 dự kiến trên đường Gò Ô Môi thuộc hệ thống Nhà máy nước BOO Thủ
Đức.
- Chỉ tiêu cấp nước:
+ Sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
+ Khu trung tâm thương
mại
- dịch vụ - văn phòng: 20 m³/ha sàn/ngày.
+ Khu văn phòng - khách sạn: 35
m³/ha sàn/ngày.
+ Khu khách sạn, resort: 40 m³/ha sàn/ngày.
+ Khu khách sạn - hội nghị: 30 m³/ha sàn/ngày.
- Tổng lưu lượng nước cấp
toàn khu: Qmax = 9.890 m³/ngày.
- Chỉ tiêu cấp nước
chữa cháy: 15lít/s cho một
đám cháy, số đám cháy xảy ra
đồng thời cùng lúc là hai đám
cháy.
- Mạng lưới cấp nước: đấu nối mạng lưới bên trong khu quy hoạch với tuyến ống dự kiến Ø500 trên đường Gò Ô Môi. Các tuyến ống được thiết kế theo mạng
vòng nhằm đảm bảo cung cấp nước liên tục cho khu quy hoạch, từ đó phát triển các
tuyến
nhánh cung cấp nước đến từng công trình.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: dựa
trên các tuyến ống cấp
nước chính bố trí trụ cứu hoả với bán
kính
phục vụ 100m - 150m. Ngoài
ra, bố
trí thêm điểm lấy nước mặt
chữa cháy trên sông Sài Gòn và trên hồ cảnh quan.
8.5. Quy hoạch
thoát nước thải và xử lý chất
thải rắn:
a) Thoát nước thải:
- Chỉ tiêu thoát nước thải
+ Sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
+ Khu trung tâm thương
mại
- dịch vụ - văn phòng: 20 m³/ha sàn/ngày.
+ Khu văn phòng - khách sạn: 35
m³/ha sàn/ngày.
+ Khu khách sạn, resort: 40 m³/ha sàn/ngày.
+ Khu khách sạn - hội nghị: 30 m³/ha sàn/ngày.
- Tổng lưu lượng nước thải
toàn khu: Qmax = 8.240 m³/ngày.
- Giải pháp thoát nước thải:
+ Giai đoạn đầu: xây dựng hệ thống
cống thoát nước thải riêng.
Nước thải phải được xử lý
sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thoát
ra cống thoát nước thải và
đưa
vào trạm xử lý cục bộ. Nước thải sau
khi
xử lý tại trạm xử lý phải đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT trước khi thoát ra môi trường tự
nhiên.
+ Giai đoạn hoàn chỉnh: nước thải từ trạm xử lý cục bộ phải được đưa đến
điểm thu gom nước thải để thoát vào tuyến cống chính thu nước thải của thành phố
và tập trung về Nhà máy xử
lý tập trung lưu vực Nam Sài Gòn tại xã Phước Kiển huyện Nhà Bè.
- Mạng lưới thoát nước thải: Phù hợp với giải pháp thoát nước
thải.
b) Xử lý chất thải rắn:
- Chỉ tiêu rác thải sinh hoạt: 1,0 kg/người/ngày.
- Chỉ tiêu rác thải thương mại
- dịch vụ - văn phòng - khách sạn:
0,1 tấn/ha/ngày
- Tổng lượng rác thải: 24,5 tấn/ngày.
- Phương án xử lý rác thải:
+ Rác được phân loại và thu
gom mỗi ngày.
+ Phương án thu gom và xử
lý rác: Rác thải phải được thu gom, phân loại
và đưa đến các trạm ép rác kín. Sau đó vận chuyển đưa về các khu liên hợp xử
lý chất thải tập trung của
thành phố theo quy hoạch.
8.6. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Chỉ tiêu phát triển viễn thông:
+ Khu ở đô thị: 35 máy/100người.
+ Thương mại - dịch vụ - văn phòng: 01 máy/100 m² sàn
- Định hướng đấu nối từ trạm thông tin Tân Thuận hiện hữu bằng tuyến cáp quang đi ngầm.
- Các tuyến cáp viễn thông (cáp truyền dữ liệu internet, ADSL, cáp truyền hình…)
dự kiến xây dựng nối từ tủ cáp chính đến các tủ cáp phân phối dùng cáp
quang hoăc cáp đồng luồn
trong ống PVC Ø114
đi trong hào cáp
đặt
ngầm trên vỉa hè.
- Lắp đặt các tủ cáp phân
phối dùng loại 250; 500; 750; 1000 đôi dây. Tủ cáp được lắp đặt trên các vỉa hè sát vách tường rào, sát vách công trình hoặc bên trong
các nhà cao tầng
- Mạng di động: khi
tiến hành lắp đặt các trạm BTS, các nhà cung cấp nên sử dụng chung cơ sở hạ tầng và phải đảm bảo khoảng cách giữa các trạm theo đúng
quy
định.
8.7. Đánh
giá môi trường chiến lược:
- Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi
trường:
+ Đảm bảo nguồn cung cấp nước sạch
và bền vững cho khu nhà ở.
+ Hạn chế ngập úng đô thị.
+ Không ô nhiễm nước
thải, khí thải và tiếng ồn.
+ Bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên gần đô thị.
+ Tránh tái định cư, đảm bảo những người bị ảnh hưởng có cuộc sống tương
tự hoặc tốt hơn nơi ở cũ sau khi tái định cư.
- Các giải pháp bảo vệ môi
trường:
+ Các giải pháp lồng ghép vào quá trình quy hoạch: đảm bảo khoảng cách ly giữa
khu công nghiệp và khu công viên Mũi Đèn
Đỏ, khu nhà ở theo quy định;
đảm bảo hành lang bảo vệ sông rạch
theo Quyết định số 150/2004/QĐ-UB
ngày 09
tháng 6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố; giữ gìn và tôn tạo di tích Gò Ô
Môi.
+ Các giải pháp kỹ thuật đề xuất nhằm giảm thiểu tác động: xử
lý nước thải
phát sinh từ khu ở, thương mại - dịch vụ - văn phòng - khách sạn, y tế, nước thải hồ bơi…; thu gom và xử lý toàn bộ chất thải rắn phát sinh; xây dựng kè bảo vệ.
+ Các giải pháp quản lý nhằm giảm thiểu tác động: xây dựng quy chế cụ thể về bảo vệ môi trường đối với khu quy hoạch; tuyên truyền nâng cao nhận thức bảo vệ môi
trường trong cộng đồng.
+ Định hướng đánh giá tác động môi trường: đối với khu văn phòng-khách
sạn - hội nghị - triển lãm; trạm xử
lý nước thải; khu công viên chuyên đề và các dự
án xây dựng có tầng hầm ≥ 10m.
8.8. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống:
Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống kỹ
thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu
kỹ
thuật theo quy định.
9. Các điểm lưu ý của
đồ án:
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 7, Công ty Cổ phần Tập
đoàn Sài Gòn Peninsula và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác trong
việc định vị hệ thống giao thông đã được thể hiện trong các bản vẽ của đồ án, đảm
bảo kết nối với hệ thống giao thông các dự án đầu tư xây dựng kế cận, đúng theo
quy
hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) tại khu vực. Trong
quá trình tổ chức định vị, xác định cột mốc tại hiện trường khu đất, nếu hệ thống
giao thông có sai lệch vị trí điểm
nối kết với các dự án đầu tư xây dựng kế cận hoặc
sai lệch hướng tuyến
theo quy hoạch chi tiết xây dựng
tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu), ranh mép bờ cao có
thay
đổi so với bản đồ quy hoạch đình
kèm,
chủ đầu tư cần báo cáo Ủy ban nhân dân quận 7 phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có giải pháp xử lý, điều chỉnh đồ án cho phù hợp trước
khi triển khai thi công hệ thống hạ tầng
kỹ
thuật.
- Công ty Cổ phần Tập đoàn Sài Gòn Peninsula có trách nhiệm đầu tư hoàn chỉnh và đồng bộ các hạng mục hạ tầng kỹ thuật chính,
các hạng mục công trình
theo quy hoạch được duyệt.
Đối với hạng mục công viên cây xanh công cộng,
Công ty Cổ phần Tập đoàn Sài Gòn Peninsula đầu tư hoàn chỉnh và giao Ủy ban
nhân dân quận 7 quản lý; các hạng mục công trình giáo dục, y tế, Công ty Cổ phần Tập
đoàn Sài Gòn Peninsula
bàn giao quỹ đất đã bồi thường giải phóng mặt bằng
cho Ủy ban nhân dân quận 7 quản lý và đầu tư xây dựng. Đối với khu đất được dự
kiến đầu tư xây dựng mới trụ sở làm việc của Cục Hải quan thành phố: Công ty
Cổ phần Tập đoàn Sài Gòn Peninsula có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan hoàn chỉnh các thủ tục để được giao đầu tư theo quy định.
- Công ty Cổ phần Tập
đoàn Sài Gòn Peninsula có trách nhiệm phối hợp
thực hiện về việc đảm bảo hành lang an toàn cho các báo hiệu hàng hải và địa điểm trạm Mũi Đèn Đỏ theo Văn bản số 816/XN202 ngày 11 tháng 12 năm 2009 của Xí
nghiệp Bảo đảm An toàn Hàng hải
202.
- Việc cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt cần thực hiện theo Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây
dựng
quy định về cắm mốc
giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô
thị.
- Nội dung chi tiết cụ thể của hệ thống hạ tầng kỹ thuật đến từng công trình trong phạm vi ranh dự án chủ đầu tư sẽ chịu trách nhiệm lập thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thi công của dự án và trình các cấp
có thẩm
quyền thẩm định và phê duyệt theo
quy
định, đảm bảo kết nối mạng
lưới hạ tầng kỹ thuật trong khu vực.
Điều 2. Trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị
có liên quan:
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 7, Công ty Cổ phần Tập đoàn
Sài Gòn Peninsula và đơn vị tư vấn chịu trách
nhiệm về tính chính xác của các nội dung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu kinh tế
kỹ
thuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu công viên Mũi Đèn Đỏ và khu nhà ở đô thị tại phường Phú Thuận, quận 7.
- Giao Sở Xây dựng hướng dẫn chủ đầu tư lập thủ tục và trình chấp thuận đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày
23 tháng 6 năm
2010
và xem xét, giải quyết việc Chủ đầu tư đề
nghị không áp dụng qui chế dành 20% diện tích đất ở đô thị cho việc phát triển nhà ở xã hội theo Nghị
định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 do dự án đã dành khoảng
82,1 ha trên tổng diện tích 117,8 ha cho việc xây dựng công viên công cộng, công
viên chuyên đề và các tiện ích
khác dành cho công viên.
- Giao Sở Giao thông vận tải phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân quận 7 có trách nhiệm hướng dẫn Chủ đầu tư trong quá trình triển khai dự án, tuân thủ các quy định về quản lý, sử dụng hành lang bảo vệ bờ sông, kênh, rạch
cũng như việc tổ chức
các đường dọc
sông
rạch,
các khoảng cách
ly
trồng cây...
theo quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UB ngày 09 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban
nhân
dân thành phố. Việc tổ chức cắm mốc các tuyến đường, các công trình hạ tầng
kỹ thuật cần được đối chiếu và khớp nối với các dự án xung quanh khu vực đã có pháp lý phê duyệt, cũng như các dự án đang triển khai.
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân quận 7 và các ngành liên
quan kiểm soát các loại hình đầu tư vào khu vực lập dự án này phù hợp theo mục tiêu, loại hình kinh doanh cũng như các hoạt động phục vụ chung trên địa bàn quận 7 và của thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm bản vẽ, Quy định quản lý theo đồ án quy
hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu công viên Mũi Đèn Đỏ và khu nhà ở
đô thị tại phường Phú Thuận, quận 7, thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ quy hoạch được
nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao
thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng,
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Y tế, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố,
Thủ
trưởng các Sở - Ban
- Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 7, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Phú Thuận và Công ty Cổ
phần Tập đoàn Sài Gòn Peninsula chịu
trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|