ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
53/2024/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 24
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MỨC TỶ LỆ
PHẦN TRĂM (%) ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) THU ĐỐI VỚI ĐẤT
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM, MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) THU ĐỐI VỚI ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở
số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ
chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Căn cứ Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 15 tháng 10
năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến ban hành mức tỷ lệ phần trăm (%)
để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất xây dựng công
trình ngầm, mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh
An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 1091/TTr-STC ngày 15 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này ban hành mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính
đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất xây dựng công trình
ngầm, mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh An
Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước thực hiện việc quản lý, tính
thu tiền thuê đất.
2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất
đai được Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn
sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quyết định cho thuê
đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết, cho phép chuyển hình thức sử dụng đất, công
nhận quyền sử dụng đất mà thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất.
3. Các đối tượng khác liên quan đến việc tính, thu,
nộp, quản lý tiền thuê đất.
Điều 3. Mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá
thuê đất
Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm
không thông qua hình thức đấu giá:
Đơn giá thuê đất hằng năm = Tỷ lệ phần trăm (%)
tính đơn giá thuê đất nhân (x) Giá đất tính tiền thuê đất. Trong đó:
a) Mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất
theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng đất như sau:
Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 1% giá đất tính thu
tiền thuê đất theo mục đích sử dụng đất thuê (trừ đất thuộc vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
đất nằm trong giới hạn đô thị).
Đối với đất thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì đơn giá
thuê đất một năm tính bằng 0,75% giá đất tính thu tiền thuê đất theo mục đích
sử dụng đất thuê (kể cả khu công nghiệp, cụm công nghiệp). Trừ đất nằm trong
giới hạn đô thị (thuộc phường, thị trấn).
Đối với đất trong khu kinh tế thì đơn giá thuê đất một
năm tính bằng 0,75% giá đất tính thu tiền thuê đất theo mục đích sử dụng đất
thuê. Trừ đất nằm trong giới hạn đô thị (thuộc phường, thị trấn).
Đối với đất nằm trong giới hạn đô thị (thuộc
phường, thị trấn) thì đơn giá thuê đất một năm tính bằng 2% giá đất tính thu
tiền thuê đất theo mục đích sử dụng đất thuê.
b) Giá đất để tính tiền thuê đất là giá đất trong Bảng
giá đất (theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai); được xác định
theo đơn vị đồng/mét vuông (đồng/m2).
Điều 4. Mức tỷ lệ phần trăm (%) thu tiền thuê
đất đối với đất xây dựng công trình ngầm
1. Đơn giá thuê đất đối với đất xây dựng công trình
trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định
tại điểm b khoản 5 Điều 216 Luật Đất đai được tính theo quy định tại khoản 1
Điều 3 Quyết định này.
2. Đơn giá thuê đất đối với đất được Nhà nước cho thuê
để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng
trên mặt đất) theo quy định tại khoản 1 Điều 120 Luật Đất đai được tính như
sau:
a) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn
giá thuê đất được tính theo mức 30% của đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình
thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm có cùng mục đích sử dụng đất.
b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất được tính theo mức 30% của đơn giá thuê
đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
3. Đối với đất xây dựng công trình ngầm gắn với
phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công
trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt được Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất cho người sử dụng đất đó thì đơn giá thuê
đất của phần diện tích vượt này được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều
này.
Điều 5. Mức tỷ lệ phần trăm (%) thu tiền thuê
đất đối với đất có mặt nước
1. Đối với phần diện tích đất không có mặt nước,
đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê được tính theo quy định tại Điều 3 Quyết định này.
2. Đối với phần diện tích đất có mặt nước, đơn giá thuê
đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê được tính theo mức 20% của đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn
giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền
kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với phần
diện tích đất có mặt nước.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 03/11/2024
và thay thế Quyết định số 83/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc Ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh An
Giang.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Bộ Tài chính; Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Báo An Giang, Đài PTTH An Giang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh An Giang;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, P.KTTH, TT.Công báo - Tin học.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Mừng
|