ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 53/2022/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 20 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT- BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất; Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12
năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước; Thông tư: số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày
16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số
19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày
01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024; Nghị quyết số
12/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019
của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ
ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024; Nghị quyết số
07/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020
đến ngày 31 tháng 12 năm 2024; Công văn số 257/HĐND-BKTNS ngày 16 tháng 12 năm
2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thống nhất ban hành hệ số điều chỉnh giá
đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh
giá đất (gọi tắt là Hệ số k) trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2023 để làm căn cứ
xác định tiền sử dụng đất áp dụng cho các trường hợp quy định tại điểm c, khoản
3, Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền sử dụng đất và để xác định giá đất cụ thể đối với các trường hợp
quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản
4, Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai, cụ
thể như sau:
1. Hệ số k để làm căn cứ tính tiền sử
dụng đất đối với diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất
có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất hiện hành do Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định) dưới 10 tỷ đồng trong các trường hợp:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công
nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện
tích đất ở vượt hạn mức.
2. Hệ số k để xác định giá đất cụ thể
đối với trường hợp:
a) Các trường hợp quy định tại các điểm
a, b, c và d khoản 4, Điều 114, khoản 2, Điều 172 và khoản 3, Điều 189 của Luật
Đất đai mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị dưới 10 tỷ đồng trên địa
bàn các huyện, thị xã, thành phố (tính theo giá đất trong Bảng giá đất hiện
hành do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định).
b) Đối với trường hợp thuê đất thu tiền
hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp
theo.
c) Giá khởi điểm để đấu giá quyền sử
dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.
Điều 2. Hệ số điều
chỉnh giá đất (k)
1. Đối với đất ở tại các huyện, thị
xã, thành phố: Hệ số điều chỉnh giá đất k = 1,1 so với Bảng giá đất được Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm
2019 và k = 1,0 so với Bảng giá đất điều chỉnh, bổ sung được Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành tại Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 và Quyết định
số 25/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2022.
2. Đối với đất nông nghiệp tại các
huyện, thị xã, thành phố: Hệ số điều chỉnh giá đất k = 1,0 so với Bảng giá đất
hiện hành do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố tổ chức thực hiện hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định; kiểm
tra việc thực hiện xác định giá đất theo hệ số điều chỉnh của các cấp, các
ngành.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thực hiện việc chuyển thông tin địa chính và hồ sơ giao đất, cho
thuê đất cho cơ quan Tài chính và cơ quan Thuế xác định tiền sử dụng đất, đơn
giá thuê đất theo quy định.
3. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm: Căn
cứ hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này và các quy định của
pháp luật có liên quan để xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi
trường, phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi cục Thuế phối hợp với các phòng, ban,
đơn vị có liên quan thực hiện việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh và các quy định của pháp luật
có liên quan.
b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền
đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên
quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Điều 4. Thời điểm
áp dụng
Áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2023
đến ngày 31 tháng 12 năm 2023.
Điều 5. Hiệu lực
và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 và thay thế Quyết định số 31/2021/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên quy định hệ số điều
chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ (b/c)
- Vụ Pháp chế - Bộ TN&MT;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư
pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|