|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
53/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Long An
|
|
Người ký:
|
Dương Quốc Xuân
|
Ngày ban hành:
|
19/12/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số: 53/2007/QĐ-UBND
|
Tân An, ngày 19
tháng 12 năm 2007
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2008 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ và Thông tư số
114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính về phương pháp xác định giá
đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định
số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung
về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử
dụng đất, trình tư, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày
27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các
loại đất;
Căn cứ ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh – khóa VII tại kỳ họp thứ 15, từ
ngày 05-07/12/2007;
Theo đề nghị số 1597/BC-STC ngày 19/12/2007 của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo quyết định này bảng giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh
Long An.
Điều
2. Bảng giá đất tại Điều 1 của quyết
định này được sử dụng làm căn cứ để:
1) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và
chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật;
2) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi
giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu
dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của
Luật Đất đai năm 2003;
3) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao
đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp
quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
4) Xác định giá trị quyền
sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh
nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo
quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
5) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ
phí trước bạ theo quy định của Pháp luật;
6) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39,
Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
7) Tính tiền bồi thường và xác định mức để
xử phạt vi phạm hành chính đối với người có hành vi vi phạm Pháp luật về
đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của Pháp luật.
Điều 3. Trường
hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất,
hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất
hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá theo quy
định tại Điều 1.
Quyết định này không áp dụng đối với người có
quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 4. Đối
với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình
thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước bồi
thường thiệt hại khi thu hồi đất, và trường hợp doanh nghiệp Nhà nước tiến hành
cổ phần hoá lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất tại quyết định này chưa sát
với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện
bình thường thì UBND các huyện, thị xã dự kiến mức giá đề nghị Sở Tài chính
thẩm định trình UBND tỉnh quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp để thực hiện.
Điều 5. Trường
hợp trong năm 2008 UBND các huyện thị xã cần bổ sung hoặc điều chỉnh giá đất
tại một số vị trí của một số loại đất thì phải lập văn bản nêu rõ cơ sở hình
thành, nguyên nhân đề nghị bổ sung hoặc điều chỉnh giá đất gởi Sở Tài chính
thẩm định trình UBND tỉnh xin ý kiến Thường trực HĐND tỉnh trước khi quyết
định.
Điều 6.
- Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 01/01/2008 và thay thế Quyết định số 69/2006/QĐ-UB ngày
19/12/2006 về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Long An và những
văn bản khác trước đây của UBND tỉnh về bổ sung, điều chỉnh bảng giá đất tại
Quyết định số 69/2006/QĐ-UB ngày 19/12/2006.
- Các trường hợp người sử
dụng đất đã nộp đủ hồ sơ hợp lệ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc
Phòng Tài nguyên và Môi trường (nơi chưa có VPĐKQSDĐ) trước ngày 01/01/2008 (có
xác nhận bằng văn bản của cơ quan tiếp nhận) thì được áp dụng theo giá đất năm
2007, trường hợp tính theo giá đất năm 2007 cao hơn giá đất năm 2008 thì được
tính theo giá đất năm 2008. Các trường hợp nêu trên được xem xét giải quyết đến
hết ngày 30/6/2008, sau ngày 30/6/2008 chưa nộp nghĩa vụ tài chính thì áp dụng
theo giá đất năm 2008.
- Các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư được UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 01/01/2008 đã công bố
ra dân và đang thực hiện chi trả thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt.
- Giao Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ
tịch UBND các xã, phường, thị trấn niêm yết công khai bảng giá đất của địa
phương.
Điều 7. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở ban ngành, Đoàn thể, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức và người sử
dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và MT;
- Bộ Tư pháp – Cục kiểm tra văn bản;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- Như điều 7;
- Phòng NC.TH;
- Lưu: VT, STC, Nh;
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CHỦ TỊCH
Dương Quốc Xuân
|
BẢNG
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 53/2007/QĐ-UBND ngày 19/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An)
A. NHỮNG QUI ĐỊNH
CHUNG:
I. VỀ NGUYÊN TẮC XÁC
ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT:
1- Đối với nhóm đất nông nghiệp:
Giá đất được xác định dựa vào điều kiện thuận
lợi về giao thông theo từng địa bàn xã, phường, thị trấn và theo từng loại đất.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hướng dẫn việc chuyển đổi hệ thống chỉ tiêu mã (ký hiệu) các loại đất ghi trên
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trước đây (theo Luật Đất đai năm 1993) sang
các loại đất: đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất,
đất nuôi trồng thủy sản (theo Luật Đất đai năm 2003) để áp dụng đơn giá đất tại
phần II, phụ lục I của quyết định này.
2- Đối với nhóm đất phi nông nghiệp:
a- Đối với đất ở: Giá đất được xác định
cụ thể theo từng địa bàn huyện, thị và từng vị trí đất dựa vào các điều kiện
kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và cung cấp dịch
vụ.
b- Đối với đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp:
Giá
đất được xác định bằng 90% giá đất ở.
c- Đối với đất
nghĩa trang, nghĩa địa: Giá đất được xác định bằng giá đất nông
nghiệp cùng vị trí hoặc loại đất nông nghiệp liền kề, trường hợp liền kề nhiều
loại đất thì tính theo giá đất nông nghiệp cao nhất. Riêng trường hợp sử dụng
vào mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp.
d- Đối với đất xây
dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng các công trình sự nghiệp của Nhà nước: Giá đất được xác định
bằng giá đất ở.
e- Đối với đất phi nông nghiệp khác: Giá đất được xác định
bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
II. VỀ NGUYÊN TẮC ÁP
DỤNG GIÁ ĐẤT:
1- Giá đất phải được xác định theo đúng mục
đích sử dụng đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo qui
định của pháp luật; quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đối với hộ gia đình, cá nhân đã được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng loại đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất chưa rõ để thực hiện theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường về
việc chuyển đổi hệ thống chỉ tiêu mã (ký hiệu) các loại đất thì giá đất được
áp dụng theo loại đất do UBND huyện-thị xác định theo quy định hiện hành.
2- Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất
đối với thửa đất có 02 cách tính giá thì giá đất để tính thuế chuyển quyền sử
dụng đất và lệ phí trước bạ được xác định theo giá đất áp dụng cho người nhận
quyền sử dụng đất.
3- Trường hợp thửa đất có nhiều phạm vi tính thì
giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính được xác định theo đơn giá đất bình
quân gia quyền của thửa đất.
4- Trong trường hợp tính toán cụ thể mà đơn giá
đất ở thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp thì được tính bằng giá đất nông nghiệp,
đồng thời cơ quan thuế phải có trách nhiệm báo cáo UBND huyện, thị xã biết để
kiến nghị điều chỉnh lại cho phù hợp trong thời gian gần nhất.
5- Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử
dụng đất cho các tổ chức để thực hiện dự án mà đất nầy có nguồn gốc không phải
do nhận chuyển nhượng hoặc bồi thường, thì khi tiếp nhận và giải quyết hồ sơ,
Sở Tài nguyên và Môi trường phải có văn bản gởi UBND các huyện, thị xã rà soát
lại giá đất:
+ Nếu vẫn còn phù hợp với giá chuyển nhượng
quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì có
văn bản phản hồi với Sở Tài nguyên và Môi trường để chuyển hồ sơ sang cơ quan
thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
+ Nếu không còn phù hợp thì UBND các huyện,
thị xã khảo sát đề xuất giá đất sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất
thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường gởi Sở Tài chính thẩm định
trình UBND tỉnh quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp để áp dụng.
6- Để đảm bảo tính chính xác trong việc xác
định giá của từng thửa đất, cơ quan chức năng có thẩm quyền đo đạc chịu trách
nhiệm về việc thể hiện đúng trên bản đồ địa chính vị trí đất theo các đoạn,
đường giao thông thủy bộ và diện tích đất theo từng phạm vi tính của thửa đất
như quy định của bảng giá đất.
B. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT: Được sắp xếp theo 03
phụ lục như sau:
PHỤ LỤC I: BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
PHỤ LỤC II: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở
Phụ lục II được sắp xếp theo thứ tự như sau
(có các bảng giá cụ thể của Thị xã Tân An và các huyện kèm theo):
STT
|
Huyện, thị xã
|
STT
|
Huyện, thị xã
|
1
|
Thị xã Tân An
|
8
|
Cần Giuộc
|
2
|
Bến Lức
|
9
|
Đức Huệ
|
3
|
Đức Hòa
|
10
|
Thạnh Hóa
|
4
|
Tân Trụ
|
11
|
Tân Thạnh
|
5
|
Châu Thành
|
12
|
Mộc Hóa
|
6
|
Thủ Thừa
|
13
|
Vĩnh Hưng
|
7
|
Cần Đước
|
14
|
Tân Hưng
|
PHỤ LỤC III: BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI
NÔNG NGHIỆP (trang số 91)
PHỤ
LỤC I
BẢNG
GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP (ĐVT: đ/m2)
I. BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT
NÔNG NGHIỆP:
Được xây dựng riêng cho từng huyện, thị và
chia ra thành 03 phần như sau:
Phần I: Đất nông nghiệp (không phân biệt loại
đất) có vị trí tiếp giáp đường giao thông.
Phần II: Đất nông nghiệp (phân biệt theo loại
đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm, rừng sản xuất và nuôi trồng thủy sản)
không thuộc quy định tại phần I và phần III.
Phần III: Đất nông nghiệp (không phân biệt
loại đất) có vị trí tiếp giáp sông, kênh.
II. NHỮNG QUY ĐỊNH
ĐỐI VỚI BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP:
1. Trong phạm vi 50m đầu ven đường giao thông
thủy, bộ:
a) Thửa đất nông nghiệp có vị trí tiếp giáp
đường giao thông thủy, bộ hoặc thửa đất nông nghiệp không có vị trí tiếp giáp
đường giao thông thủy, bộ nhưng cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí
tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ thì được áp dụng theo giá đất tại phần I
hoặc phần III, phụ lục I Bảng giá đất nông nghiệp.
b) Thửa đất nông nghiệp không có vị trí tiếp
giáp đường giao thông thủy, bộ và không cùng chủ sử dụng với thửa đất có
vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ được tính bằng 70% đơn giá đất tại
phần I hoặc phần III, phụ lục I Bảng giá đất nông nghiệp. Sau khi tính toán nếu
thấp hơn đơn giá đất từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 đối với Quốc lộ và Đường
tỉnh thì được áp dụng theo đơn giá đất từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 hoặc
nếu thấp hơn đơn giá đất tại phần II đối với các đường giao thông thủy, bộ còn
lại thì được áp dụng theo đơn giá đất tại phần II.
2. Từ sau mét thứ 50 trở vào: Áp dụng theo đơn giá
đất tại phụ lục I Bảng giá đất nông nghiệp đối với thửa đất nông nghiệp có vị
trí tiếp giáp và không tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ.
3. Thửa đất nông nghiệp áp dụng được nhiều
cách tính:
Trường hợp thửa đất nông nghiệp có vị trí
tiếp giáp nhiều đường giao thông thủy, bộ như qui định tại phần I và phần III
nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50m đầu sẽ
được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích
đất còn lại từ sau mét thứ 50 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách
tính nêu trên.
Phần I:
ĐẤT
NÔNG NGHIỆP CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
STT
|
VỊ TRÍ
|
PHẠM VI TÍNH
|
50m đầu
|
Từ sau mét thứ 50
đến mét thứ 100
|
Từ sau mét thứ 100
trở vào và bên trong
|
Phường, Thị trấn
|
Xã
|
Phường, Thị trấn
|
Xã
|
A
|
QUỐC LỘ
|
|
|
|
|
Áp dụng theo giá
đất tại phần II, phụ lục I
|
1
|
QL 1A
|
162.000
|
135.000
|
135.000
|
108.000
|
2
|
QL 50
|
135.000
|
108.000
|
108.000
|
90.000
|
3
|
QL 62
|
|
|
|
|
|
Thị xã Tân An
|
162.000
|
135.000
|
135.000
|
108.000
|
|
Thủ Thừa
|
135.000
|
108.000
|
108.000
|
90.000
|
|
Thạnh Hóa, Tân Thạnh, Mộc Hóa
|
70.000
|
50.000
|
50.000
|
40.000
|
4
|
QL N2
|
|
|
|
|
|
Bến Lức
|
135.000
|
108.000
|
108.000
|
90.000
|
|
Đức Hòa
|
135.000
|
108.000
|
70.000
|
60.000
|
|
Thủ Thừa
|
108.000
|
90.000
|
90.000
|
70.000
|
|
Thạnh Hóa
|
70.000
|
50.000
|
50.000
|
40.000
|
B
|
ĐƯỜNG TỈNH
|
|
|
|
|
1
|
Thị xã Tân An
|
162.000
|
135.000
|
135.000
|
108.000
|
2
|
Bến Lức
|
135.000
|
108.000
|
108.000
|
90.000
|
3
|
Đức Hòa
|
135.000
|
108.000
|
70.000
|
60.000
|
|
Riêng ĐT 830 nối dài
|
108.000
|
90.000
|
70.000
|
60.000
|
4
|
Tân Trụ
|
108.000
|
90.000
|
70.000
|
50.000
|
5
|
Châu Thành
|
108.000
|
90.000
|
70.000
|
50.000
|
|
Riêng ĐT 827D (Lộ Thanh niên)
|
90.000
|
70.000
|
60.000
|
50.000
|
6
|
Thủ Thừa
|
108.000
|
90.000
|
70.000
|
50.000
|
7
|
Cần Đước
|
135.000
|
108.000
|
108.000
|
60.000
|
8
|
Cần Giuộc (kể cả ĐH 11, HL 12 và HL 19)
|
135.000
|
108.000
|
108.000
|
65.000
|
9
|
Đức Huệ
|
60.000
|
40.000
|
40.000
|
16.000
|
10
|
Thạnh Hóa
|
60.000
|
40.000
|
40.000
|
35.000
|
11
|
Tân Thạnh
|
50.000
|
30.000
|
30.000
|
21.000
|
12
|
Mộc Hóa
|
50.000
|
30.000
|
20.000
|
12.000
|
13
|
Vĩnh Hưng
|
30.000
|
20.000
|
20.000
|
12.000
|
14
|
Tân Hưng
|
30.000
|
20.000
|
20.000
|
12.000
|
C
|
ĐƯỜNG HUYỆN
|
50m đầu
|
Từ sau mét thứ 50
trở vào và bên trong
|
Phường, Thị trấn
|
Xã
|
1
|
Thị xã Tân An
|
|
|
Áp dụng theo giá
đất tại phần II, phụ lục I
|
2
|
Bến Lức
|
108.000
|
90.000
|
3
|
Đức Hòa
|
108.000
|
90.000
|
4
|
Tân Trụ
|
|
70.000
|
5
|
Châu Thành
|
90.000
|
70.000
|
6
|
Thủ Thừa
|
90.000
|
70.000
|
7
|
Cần Đước
|
108.000
|
60.000
|
8
|
Cần Giuộc
|
108.000
|
65.000
|
9
|
Đức Huệ
|
40.000
|
16.000
|
10
|
Thạnh Hóa
|
40.000
|
35.000
|
11
|
Tân Thạnh
|
30.000
|
21.000
|
12
|
Mộc Hóa
|
20.000
|
12.000
|
13
|
Vĩnh Hưng
|
20.000
|
12.000
|
14
|
Tân Hưng
|
20.000
|
12.000
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
|
50m đầu
|
Từ sau mét thứ 50
trở vào và bên trong
|
Phường, Thị trấn
|
Xã
|
I
|
Các đường có tên bằng chữ hoặc bằng
số và các khu dân cư tập trung (trừ các QL, ĐT qui định tại điểm A, B nêu
trên)
|
|
|
|
1
|
Thị xã Tân An
|
|
|
Áp dụng theo giá
đất tại phần II, phụ lục I
|
|
- Phường 1, 2, 3
|
162.000
|
|
|
- Phường 4, 5, 6, 7, Tân Khánh, Khánh Hậu
và các xã còn lại
|
135.000
|
108.000
|
2
|
Bến Lức
|
162.000
|
135.000
|
3
|
Đức Hòa
|
90.000
|
70.000
|
4
|
Tân Trụ
|
108.000
|
|
5
|
Châu Thành
|
90.000
|
70.000
|
6
|
Thủ Thừa
|
135.000
|
108.000
|
7
|
Cần Đước
|
135.000
|
108.000
|
8
|
Cần Giuộc
|
135.000
|
108.000
|
9
|
Đức Huệ
|
60.000
|
40.000
|
10
|
Thạnh Hóa
|
60.000
|
40.000
|
11
|
Tân Thạnh
|
50.000
|
30.000
|
12
|
Mộc Hóa
|
50.000
|
30.000
|
13
|
Vĩnh Hưng
|
30.000
|
20.000
|
14
|
Tân Hưng
|
30.000
|
20.000
|
II
|
Các đường chưa có tên và đường giao
thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa
|
Áp dụng giá đất nông nghiệp cao nhất trên
địa bàn xã, phường, thị trấn tại phần II, phụ lục I
|
Áp dụng theo giá
đất tại phần II, phụ lục I
|
|
|
|
|
|
|
Phần II:
ĐẤT
NÔNG NGHIỆP KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH
TẠI PHẦN I VÀ PHẦN
III
STT
|
ĐƠN VỊ
|
Đất trồng cây hàng
năm
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
Đất rừng sản xuất
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
1
|
THỊ XÃ TÂN AN
|
|
|
|
|
- Phường
|
85.000
|
85.000
|
45.000
|
55.000
|
- Xã
|
75.000
|
75.000
|
40.000
|
50.000
|
2
|
BẾN LỨC
|
|
|
|
|
- Thị trấn Bến Lức và
các xã Mỹ Yên, Long Hiệp, Phước Lợi, Thanh Phú, Tân Bửu
|
90.000
|
90.000
|
65.000
|
65.000
|
- Các xã Nhựt Chánh, Thạnh Đức, An Thạnh
|
80.000
|
80.000
|
55.000
|
55.000
|
- Các xã Lương Hòa, Lương Bình, Tân Hòa
|
65.000
|
65.000
|
45.000
|
45.000
|
- Các xã Bình Đức, Thạnh Lợi, Thạnh Hòa
|
50.000
|
50.000
|
35.000
|
35.000
|
3
|
ĐỨC HÒA
|
|
|
|
|
- Thị trấn Đức Hòa, Thị trấn Hậu Nghĩa và các xã Đức Hòa Đông, Đức Hòa Hạ,
Hựu Thạnh
|
60.000
|
60.000
|
45.000
|
45.000
|
- Các xã Mỹ Hạnh Bắc,
Mỹ Hạnh Nam, Đức Lập Thượng, Đức Lập Hạ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông
|
55.000
|
55.000
|
40.000
|
40.000
|
- Thị trấn Hiệp Hòa và các xã Tân Mỹ, Hòa
Khánh Nam, Hòa Khánh Tây, Tân Phú, Hiệp Hòa
|
45.000
|
45.000
|
30.000
|
30.000
|
- Các xã Lộc Giang, An Ninh Đông, An Ninh
Tây
|
40.000
|
40.000
|
25.000
|
25.000
|
4
|
TÂN TRỤ
|
|
|
|
|
- Thị trấn Tân Trụ và các xã Bình Lãng, Lạc
Tấn, Quê Mỹ Thạnh, Mỹ Bình, An Nhựt Tân, Bình Tịnh
|
50.000
|
50.000
|
40.000
|
40.000
|
|
- Các xã Tân Phước Tây, Bình Trinh Đông,
Nhựt Ninh, Đức Tân
|
45.000
|
45.000
|
30.000
|
30.000
|
5
|
CHÂU THÀNH
|
|
|
|
|
- Thị trấn Tầm Vu và các xã Hòa Phú,
Vĩnh Công, Bình Quới, Dương Xuân Hội, Long Trì, Phú Ngãi Trị, Hiệp Thạnh
|
50.000
|
50.000
|
30.000
|
30.000
|
|
- Các xã An Lục Long, Phước Tân Hưng, Thanh
Phú Long, Thuận Mỹ, Thanh Vĩnh Đông
|
40.000
|
40.000
|
30.000
|
30.000
|
6
|
THỦ THỪA
|
|
|
|
|
- Thị trấn Thủ Thừa (phía nam) và các xã
Nhị Thành, Bình Thạnh
|
55.000
|
55.000
|
36.000
|
36.000
|
- Thị trấn Thủ Thừa (phía bắc) và các xã Mỹ
Phú, Bình An (phía nam), Mỹ An (phía đông)
|
50.000
|
50.000
|
34.000
|
34.000
|
- Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc và Bình An (phía
bắc), Mỹ An (phía tây từ Rạch Hàng Bần – Tiền Giang)
|
35.000
|
35.000
|
20.000
|
20.000
|
- Long Thuận, Long Thạnh, Tân Thành, Long
Thành, Tân Lập
|
30.000
|
30.000
|
15.000
|
15.000
|
7
|
CẦN ĐƯỚC
|
|
|
|
|
- Thị trấn Cần Đước và các xã Long Khê,
Long Định, Long Trạch, Long Hòa, Long Cang, Long Sơn, Tân Trạch, Phước Vân
|
60.000
|
60.000
|
45.000
|
45.000
|
- Các xã Mỹ Lệ, Tân Lân, Phước Đông, Tân
Ân, Tân Chánh, Phước Tuy, Long Hựu Đông và Long Hựu Tây
|
50.000
|
50.000
|
40.000
|
40.000
|
8
|
CẦN GIUỘC
|
|
|
|
|
- Thị trấn Cần Giuộc và các xã Phước Lý,
Long Thượng, Tân Kim
|
65.000
|
65.000
|
40.000
|
40.000
|
- Các xã Long Hậu, Phước Hậu, Mỹ Lộc,
Trường Bình, Long An, Thuận Thành và Phước Lâm
|
55.000
|
55.000
|
35.000
|
35.000
|
- Các xã Tân Tập, Phước Vĩnh Đông, Phước
Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng
|
50.000
|
50.000
|
35.000
|
35.000
|
9
|
ĐỨC HUỆ
|
|
|
|
|
- Thị trấn Đông Thành và xã Bình Hòa Nam
|
14.000
|
16.000
|
10.000
|
10.000
|
- Các xã Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Thạnh Bắc, Bình
Hòa Bắc, Mỹ Qúi Tây và Bình Thành
|
10.000
|
12.000
|
6.000
|
6.000
|
|
- Các xã Bình Hòa Hưng, Mỹ Quí Đông, Mỹ
Thạnh Tây, Mỹ Bình
|
8.000
|
9.000
|
5.000
|
5.000
|
10
|
THẠNH HÓA
|
|
|
|
|
- Thị trấn Thạnh Hóa, Tân Đông, Thuận Nghĩa
Hòa
|
30.000
|
35.000
|
30.000
|
20.000
|
-
Các xã Tân Tây, Thủy Đông
|
20.000
|
25.000
|
20.000
|
10.000
|
- Các xã Thạnh Phước, Thạnh Phú, Thủy Tây
|
15.000
|
18.000
|
15.000
|
8.000
|
- Các xã Tân Hiệp, Thuận Bình, Thạnh An
|
10.000
|
15.000
|
10.000
|
6.000
|
11
|
TÂN THẠNH
|
|
|
|
|
- Các xã Tân Hòa, Nhơn Ninh, Tân
Ninh và Tân Thành
|
21.000
|
18.000
|
10.000
|
10.000
|
- Các xã Hậu Thạnh Đông, Nhơn Hòa Lập, Tân
Lập
|
17.000
|
14.000
|
8.000
|
8.000
|
- Thị trấn Tân Thạnh và các xã Nhơn Hòa,
Tân Bình, Hậu Thạnh Tây, Bắc Hòa, Kiến Bình
|
12.000
|
11.000
|
8.000
|
8.000
|
12
|
MỘC HÓA
|
10.000
|
10.000
|
8.000
|
8.000
|
13
|
VĨNH HƯNG
|
10.000
|
10.000
|
8.000
|
8.000
|
14
|
TÂN HƯNG
|
10.000
|
10.000
|
8.000
|
8.000
|
Phần III:
ĐẤT
NÔNG NGHIỆP CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
STT
|
ĐƠN VỊ
|
50m đầu
|
Từ sau mét thứ 50
trở vào và bên trong
|
Phường, Thị trấn
|
Xã
|
1
|
Đức Hòa
|
|
|
Áp dụng theo giá
đất tại phần II, phụ lục I
|
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
250.000
|
|
Kênh An Hạ
|
|
70.000
|
|
Kênh Thầy Cai và kênh ranh 364
|
|
70.000
|
|
Các kênh sườn của kênh An Hạ, kênh Thầy
Cai, kênh ranh 364 và các kênh nhánh của sông Vàm Cỏ Đông
|
60.000
|
2
|
Châu Thành
|
|
|
|
Ven sông Vàm Cỏ Tây
|
|
50.000
|
3
|
Thạnh Hóa
|
|
|
|
Ven sông Vàm Cỏ Tây
|
|
|
|
- Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thủy Tây, Thị
trấn Thạnh Hóa
|
40.000
|
Áp dụng theo giá
đất tại phần II, phụ lục I
|
- Các xã Tân Đông, Tân Tây, Thủy Đông
|
|
30.000
|
- Thạnh Phước, Thạnh Phú
|
|
25.000
|
Ven các kênh Dương Văn Dương, An Xuyên
|
|
30.000
|
Ven sông, kênh còn lại áp dụng theo giá đất
tại phần II phụ lục I
|
|
|
|
4
|
Mộc Hóa
|
20.000
|
12.000
|
Áp dụng theo giá
đất tại phần II, phụ lục I
|
5
|
Vĩnh Hưng
|
|
|
|
Sông Vàm Cỏ - Lò Gạch; sông Măng Đa – Cả
Môn, sông Cái Cỏ - Long Khốt; Kênh 28; Kênh Hưng Điền; Kênh Tân Thành – Lò
Gạch
|
15.000
|
12.000
|
6
|
Tân Hưng
|
|
|
|
Ven sông Vàm Cỏ
|
15.000
|
12.000
|
|
Ven các kênh Hồng Ngự, Sông Trăng, 79, Cái
Cỏ, Phước Xuyên, Tân Thành, Lò Gạch
|
15.000
|
12.000
|
|
Ven sông, kênh còn lại áp dụng theo giá đất
tại phần II phụ lục I
|
|
|
|
PHỤ
LỤC II
BẢNG
GIÁ ĐẤT Ở (ĐVT: đ/m2)
I. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở:
Được xây dựng riêng cho từng huyện, thị và
chia ra thành 03 phần như sau:
Phần I: Đất ở có vị trí tiếp giáp
đường giao thông.
A. Các tuyến đường quốc lộ
B. Các tuyến đường tỉnh
C. Các tuyến đường huyện
D. Các tuyến đường khác
I- Các đường có tên
II- Các đường chưa có tên
Các tuyến đường giao thông nền đường lớn hơn
hoặc bằng 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông, hoặc nhựa.
E. Các khu dân cư tập trung
Phần II: Đất ở không thuộc quy định
tại phần I và phần III.
Phần III: Đất ở có vị trí tiếp giáp
sông, kênh.
* GHI CHÚ:
+ Đường giao thông là tên gọi nói chung, bao
gồm: Quốc lộ; Đường tỉnh; Đường huyện; Hương lộ; các đường có tên bằng chữ hoặc
bằng số; các đường chưa có tên; lối đi công cộng; hẽm; bờ kênh công cộng xe gắn
máy hai bánh lưu thông được.
+ Nền đường là bề rộng của đường bao gồm mặt
đường và lề đường.
+ Đất có vị trí tiếp giáp sông, kênh phạm vi
tính được xác định như sau:
. Phía có bờ sông, kênh: Phạm vi tính được
xác định từ mép bờ sông, kênh.
. Phía không có bờ sông, kênh: phạm vi tính
được xác định từ mép sông, kênh.
II. NHỮNG QUI ĐỊNH
ĐỐI VỚI BẢNG GIÁ ĐẤT Ở:
1. Phạm vi tính:
a) Trong phạm vi 50 m đầu ven đường giao
thông thủy, bộ:
a1- Thửa đất ở có vị trí
tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ hoặc thửa đất ở không có vị trí tiếp giáp
đường giao thông thủy, bộ nhưng cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí
tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ thì được áp dụng theo giá đất tại phần I
hoặc phần III, mục I Bảng giá đất ở.
a2- Thửa đất ở không có
vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ và không cùng chủ sử dụng với
thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ được tính bằng 70% đơn
giá đất tại phần I hoặc phần III, mục I Bảng giá đất ở.
b) Từ sau mét thứ 50 trở vào:
b1- Đối với Quốc lộ,
Đường tỉnh (điểm A, B phần I, mục I Bảng giá đất ở):
- Từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 được tính
bằng 30% đơn giá đất tại phần I, mục I Bảng giá đất ở.
- Từ sau mét thứ 100 trở vào được tính theo
đơn giá đất tại phần II, mục I Bảng giá đất ở.
b2- Các đường giao thông
thủy, bộ còn lại (trừ Quốc lộ, Đường tỉnh) được tính theo đơn giá đất tại phần
II, mục I Bảng giá đất ở.
2. Thửa đất ở áp dụng được nhiều cách tính:
- Trường hợp thửa đất ở có vị trí tiếp giáp
nhiều đường giao thông thủy, bộ như qui định tại phần I và phần III nên có
nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50m đầu sẽ được
xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn
lại từ sau mét thứ 50 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu
trên.
- Trường hợp thửa đất ở không có vị trí tiếp
giáp đường giao thông thủy, bộ như qui định tại điểm a2, điểm b nêu
trên hoặc thuộc nhóm đất ở tại phần II, mục I Bảng giá đất ở thì áp dụng cách
tính có lợi nhất cho người sử dụng đất.
3. Đối với đất ở tại các giao điểm thuộc đoạn,
đường giao thông thủy bộ nào thì tính theo giá đất của đoạn, đường giao thông
thủy bộ đó, trường hợp tại giao điểm chưa rõ vị trí để áp dụng giá đất thì được
xác định theo tim đường hoặc tâm điểm của vị trí định giá (không tính giá trung
bình cộng).
4. Giá đất sau khi tính theo qui định tại điểm
1 và điểm 2 nếu thấp hơn giá đất tại phần II thì áp dụng theo giá đất tại phần
II.
1.
THỊ XÃ TÂN AN
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ . . .
ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đ/m2)
|
PHƯỜNG
|
XÃ
|
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP
GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
A
|
QUỐC LỘ (QL)
|
|
|
|
1
|
QL 1A
|
Ranh TXTA và Thủ Thừa – Ngã 3 Thủ Thừa
|
1.300.000
|
|
Ngã ba Thủ Thừa – QL 62
|
2.200.000
|
|
QL 62 – Hết Trường Lý Tự Trọng
|
3.000.000
|
|
Hết Trường Lý Tự Trọng – Hết ranh khu Du
lịch hồ Khánh Hậu
|
1.800.000
|
|
Hết ranh khu Du lịch hồ Khánh Hậu – Ranh
Tiền Giang và Long An
|
1.300.000
|
|
2
|
Đường tránh TXTA
|
|
1.100.000
|
3
|
QL 62
|
Quốc lộ I A – Hết trường THCS Thống Nhất
|
5.000.000
|
|
Hết trường THCS Thống Nhất – Đường tránh
Thị xã Tân An
|
3.800.000
|
|
Đường tránh Thị xã Tân An - Cống Cần Đốt
|
2.400.000
|
|
Cống Cần Đốt – UBND xã Lợi Bình Nhơn
|
|
1.800.000
|
UBND xã Lợi Bình Nhơn - Ranh TXTA và Thủ
Thừa
|
|
1.500.000
|
B
|
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
|
|
|
|
1
|
ĐT 833 (đường Tổng Uẩn)
|
Quốc lộ I A - Cầu Tổng Uẩn
|
1.000.000
|
|
Cầu Tổng Uẩn – Hết ranh Thị xã
|
800.000
|
2
|
ĐT 834 (đường vào Thủ Thừa)
|
Quốc lộ I A - Hết ranh Thị xã
|
900.000
|
3
|
ĐT còn lại
|
|
|
|
C
|
ĐƯỜNG HUYỆN, THỊ
|
|
|
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
|
|
|
|
I
|
Các đường có tên
|
|
|
|
*
|
Các đường có tên bằng chữ
|
|
|
|
1
|
Bạch Đằng
|
|
4.000.000
|
|
2
|
Bùi Thị Đồng (một đoạn đường số 3)
|
|
5.000.000
|
|
3
|
Bảo Định
|
Cổng sau Bến xe khách LA – Hùng Vương
|
3.200.000
|
|
4
|
Đường số 9 (Bình Quân 1)
|
Quốc lộ 1A – Nguyễn Cửu Vân
|
1.100.000
|
|
5
|
Đường số 10 (Bình Quân 2)
|
Quốc lộ 1A – Nguyễn Cửu Vân
|
1.000.000
|
|
6
|
Châu Thị Kim
|
Nguyễn Đình Chiểu – Huỳnh Văn Tạo
|
4.000.000
|
|
Huỳnh Văn Tạo - Bờ Kênh Phường 3
|
3.500.000
|
|
Bờ kênh Phuờng 3 – Đường 277
|
2.000.000
|
|
Đường 277 – Cầu cây Bần
|
1.200.000
|
Cầu cây Bần - Hết ranh Thị xã
|
|
800.000
|
7
|
Cử Luyện (Đường vào Cty Lương thực)
|
Đường cầu sắt cũ – Cao Văn Lầu
|
1.300.000
|
|
Cao Văn Lầu – Bến đò
|
800.000
|
|
8
|
Cao Văn Lầu
|
|
700.000
|
|
9
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Phan Văn Đạt – Nguyễn Huệ
|
3.500.000
|
|
Nguyễn Huệ - Nguyễn Trung Trực
|
5.000.000
|
|
Nguyễn Trung Trực – Hai Bà Trưng
|
4.200.000
|
|
10
|
Đỗ Trình Thoại
|
Quốc lộ IA - UBND xã Hướng Thọ Phú
|
900.000
|
UBND xã Hướng Thọ Phú – Hết ranh Thị xã
|
|
700.000
|
11
|
Huỳnh Văn Gấm
|
|
3.000.000
|
|
12
|
Hồ Văn Long
|
|
3.000.000
|
|
13
|
Huỳnh Thị Mai
|
Nguyễn Trung Trực - Trương Định
|
1.800.000
|
|
14
|
Huỳnh Văn Đảnh
|
Nguyễn Đình Chiểu - Nguyễn Thái Bình
|
1.800.000
|
|
15
|
Huỳnh Văn Nhứt
|
Phía bên trái tính từ đường Hùng Vương
|
1.600.000
|
|
Phía bên phải tính từ đường Hùng Vương
|
800.000
|
|
16
|
Huỳnh Văn Tạo
|
Nguyễn Đình Chiểu - Châu Thị Kim
|
1.700.000
|
|
17
|
Huỳnh Việt Thanh
|
|
3.000.000
|
|
18
|
Hoàng Hoa Thám
|
|
3.000.000
|
|
19
|
Huỳnh Hữu Thống
|
Nguyễn Đình Chiểu – Huỳnh Văn Nhứt
|
1.600.000
|
|
20
|
Hai Bà Trưng
|
|
4.200.000
|
|
21
|
Hùng Vương
|
Quốc lộ 62 - Quốc lộ IA
|
7.000.000
|
|
Quốc lộ IA – Đường số 2
|
15.000.000
|
|
Đường số 2 (Ngân hàng Đầu tư và Phát triển)
– Nguyễn Cửu Vân
|
10.000.000
|
|
|
|
Nguyễn Cửu Vân – Huỳnh Văn Nhứt
|
1.600.000
|
|
Huỳnh Văn Nhứt – Nguyễn Đình Chiểu
|
11.000.000
|
|
22
|
Lộ Dương
|
Cổng 1 Lăng Nguyễn Huỳnh Đức – Cổng 2
|
1.000.000
|
|
23
|
Lý Thường Kiệt
|
|
2.400.000
|
|
24
|
Lê Lợi
|
Trương Định - Ngô Quyền
|
8.500.000
|
|
25
|
Lê Văn Tao
|
|
3.700.000
|
|
26
|
Lê Thị Thôi
|
|
2.600.000
|
|
27
|
Lãnh Binh Tiến
|
Nguyễn Duy - Nguyễn Trung Trực
|
8.000.000
|
|
28
|
Lý Công Uẩn
|
Trương Định – Thủ Khoa Huân
|
4.000.000
|
|
29
|
Mai Thị Tốt
|
Trương Định – Hùng Vương
|
8.000.000
|
|
30
|
Nguyễn Thái Bình
|
|
2.600.000
|
|
31
|
Nguyễn Thanh Cần
|
|
2.800.000
|
|
32
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Trần Hưng Đạo - Trương Định
|
5.200.000
|
|
Trương Định – Châu Thị Kim
|
7.500.000
|
|
Châu Thị Kim –Kênh phường 3
|
5.200.000
|
|
Kênh Phường 3 – Hết ranh Thị xã
|
1.800.000
|
33
|
Nguyễn Duy
|
Trương Định - Ngô Quyền
|
8.500.000
|
|
34
|
Nguyễn Thị Hạnh
|
Huỳnh Văn Gấm - Cống Rạch Mương
|
1.100.000
|
|
Cống Rạch Mương – Hết đường
|
700.000
|
|
35
|
Nguyễn Thái Học
|
|
3.200.000
|
|
36
|
Nguyễn Huệ
|
Hoàng Hoa Thám - Cầu Dây
|
2.800.000
|
|
Cầu Dây – Hết đường
|
4.200.000
|
|
37
|
Ngô Quyền
|
Nguyễn Trung Trực - Nguyễn Huệ
|
5.200.000
|
|
38
|
Nguyễn Văn Rành
|
Nguyễn Đình Chiểu – Sông Bảo Định
|
1.200.000
|
|
39
|
Phan Văn Đạt
|
Phía trên
|
3.200.000
|
|
Phía bờ sông
|
2.000.000
|
|
40
|
Nguyễn Thông
|
Nguyễn Đình Chiểu – Huỳnh Văn Đảnh
|
4.200.000
|
|
Huỳnh Văn Đảnh – Kênh Phường 3
|
3.200.000
|
|
Kênh Phường 3 – Hết ranh Bệnh viện
|
1.500.000
|
|
Hết ranh Bệnh viện – Hết ranh Thị xã
|
1.100.000
|
41
|
Nguyễn Công Trung
|
Nguyễn Thông - Nguyễn Thái Bình
|
1.300.000
|
|
42
|
Nguyễn Trung Trực
|
QL 1A – Trương Định
|
11.000.000
|
|
Trương Định – Cách mạng tháng 8
|
7.000.000
|
|
43
|
Nguyễn Minh Trường
|
Hẽm 112 – Nguyễn Thông
|
1.100.000
|
|
Nguyễn Thông – Nguyễn Đình Chiểu
|
1.300.000
|
|
44
|
Nguyễn Cửu Vân
|
|
|
|
Phía bên phải tính từ đường Hùng Vương
|
Hùng Vương – Đường vào nhà công vụ
|
2.000.000
|
|
Đường vào nhà công vụ - Hết đường
|
1.200.000
|
|
Phía bên trái tính từ đường Hùng Vương
|
Hùng Vương – Đường vào nhà công vụ
|
1.000.000
|
|
Đường vào nhà công vụ - Hết đường
|
600.000
|
|
45
|
Phạm Thị Đẩu
|
Hùng Vương - QL 62
|
3.800.000
|
|
46
|
Phạm Văn Chiêu
|
Quốc lộ 62 - Hết đường
|
1.100.000
|
|
47
|
Phan Bội Châu
|
|
3.000.000
|
|
48
|
Phan Đình Phùng
|
|
2.700.000
|
|
49
|
Phan Văn Lại
|
|
1.300.000
|
|
50
|
Quyết Thắng
|
Khu phố Quyết Thắng 2
|
500.000
|
|
Khu phố Quyết Thắng 1
|
300.000
|
|
51
|
Trần Minh Châu
|
Bến đò Chú Tiết - ĐT 833
|
650.000
|
52
|
Thủ Khoa Huân
|
Hai Bà Trưng - bến đò Chú Tiết
|
4.200.000
|
|
53
|
Trần Hưng Đạo
|
|
4.500.000
|
|
54
|
Trần Văn Nam
|
Sông Vàm Cỏ – Nguyễn Thái Bình
|
1.100.000
|
|
Nguyễn Thái Bình – Nguyễn Đình Chiểu
|
1.600.000
|
|
55
|
Trương Định
|
Lý Thường Kiệt– Nguyễn Đình Chiểu
|
5.000.000
|
|
Nguyễn Đình Chiểu – Nguyễn Trung Trực
|
13.000.000
|
|
Nguyễn Trung Trực – Cầu Trương Định
|
9.000.000
|
|
|
|
Cầu Trương Định - Võ Văn Tần
|
6.500.000
|
|
Võ Văn Tần - Quốc lộ I A
|
7.500.000
|
|
56
|
Trương Công Xưởng
|
Lê Lợi - Nguyễn Đình Chiểu
|
4.200.000
|
|
57
|
Võ Thị Kế
|
|
2.800.000
|
|
58
|
Võ Văn Tần
|
|
8.000.000
|
|
59
|
Võ Công Tồn
|
Thủ Khoa Huân – Cách Mạng Tháng Tám
|
4.000.000
|
|
Cách Mạng Tháng Tám – Trương Định
|
5.000.000
|
|
60
|
Sương Nguyệt Anh
|
|
3.500.000
|
|
61
|
Nguyễn Thị Bảy
|
Nút giao thông P6 QL 62 – Phan Văn Lại
|
1.800.000
|
|
Phan Văn Lại – QL 62
|
1.300.000
|
|
62
|
Võ Ngọc Quận
|
Nguyễn Thị Bảy - Phạm Văn Trạch
|
1.300.000
|
|
63
|
Phạm Văn Trạch
|
|
750.000
|
|
64
|
Đường Xuân Hòa – P6
|
|
550.000
|
|
65
|
Đường Xuân Hòa – P4
|
|
550.000
|
|
66
|
Đường Xuân Hòa 2 – Khánh Hậu
|
|
550.000
|
|
67
|
Đường cư xá Sương Nguyệt Anh
|
Hùng Vương - Bình Cư phường 4
|
2.500.000
|
|
*
|
Các đường có tên bằng số
|
|
|
|
1
|
Đường số 1 - P2
|
Cổng chính Đài Truyền hình – Đường số 3
|
9.000.000
|
|
2
|
Đường số 2 - P2
|
Bảo Định – Trương Định
|
10.000.000
|
|
3
|
Đường số 3 - P2
|
Đường số 1 – Đường số 2
|
7.000.000
|
|
4
|
Đường số 4 - P2
|
Bảo Định – Hùng Vương
|
4.500.000
|
|
5
|
Đường số 5 A - P2
|
(Phía trước tiểu công viên)
|
8.000.000
|
|
6
|
Đường số 5 B - P2
|
Đường số 3 – Trương Định
|
6.500.000
|
|
7
|
Đường số 6 - P2
|
Mặt sau Công ty Phát triển nhà – mặt sau
Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
3.000.000
|
|
8
|
Hẻm 6 - P3
|
Nguyễn Thông - Huỳnh Văn Đảnh
|
1.200.000
|
|
9
|
Đường 172 - P1, P3
|
Nguyễn Thái Bình - Nguyễn Công Trung
|
1.400.000
|
|
10
|
Đường Bình Cư - P4
|
QL1A – QL62
|
1.700.000
|
|
11
|
Đường Ấp 4 Phường 5-Hướng Thọ Phú
|
QL 1A – Đường tránh TXTA
|
1.000.000
|
|
Đường tránh TXTA – Hết ranh
|
|
600.000
|
12
|
Đường số 7 - P4
|
QL1 - Xuân Hòa
|
500.000
|
|
13
|
Đường số 11 - P4
|
QL1 - Nguyễn Cửu Vân
|
700.000
|
|
14
|
Đường Hẻm 203 - P6
|
Nhà bà Châu – Nhà Ông Thầm
|
550.000
|
|
15
|
Đường 144 (cư xá Hải quan) - P3
|
Châu Thị Kim - HVN
|
800.000
|
|
16
|
Đường 471 (cặp UBND phường 3)
|
Nguyễn Đình Chiểu - Trần Văn Nam
|
700.000
|
|
II
|
Các đường chưa có tên
|
|
|
|
1
|
Đường giữa chợ Tân An - P1
|
|
8.000.000
|
|
2
|
Đường Vành Đai Công viên phường 1 – phường
3
|
|
6.000.000
|
|
3
|
Đường sau UBND P2
|
|
1.500.000
|
|
4
|
Đường hẻm 68 - P2
|
|
2.000.000
|
|
5
|
Đường Bình Đông – P3
|
Nguyễn Thông - Đê bao
|
600.000
|
|
6
|
Đường 129 – phường 3 (cặp Thị Đội)
|
Châu Thị Kim - Nguyễn Đình Chiểu
|
1.200.000
|
|
7
|
Đường đê phường 3 – Bình Tâm
|
Nguyễn Minh Trường - cảng Bình Tâm
|
400.000
|
8
|
Đường kênh 6 Văn - P3
|
Nguyễn Minh Trường - hết đoạn
|
800.000
|
|
9
|
Hẻm 182 - Châu Thị Kim - P3
|
Châu Thị Kim - HVN
|
800.000
|
|
10
|
Đường Đình Bình Lập - P3
|
Nguyễn Thái Bình - hẻm 147 NTB
|
700.000
|
|
11
|
Đường liên xã Bình Tâm – Bình Đông
|
Nguyễn Thông - Đê bao
|
400.000
|
12
|
Đường số 2 (đường chợ Phường 4)
|
QLI – Nguyễn Cửu Vân
|
1.700.000
|
|
13
|
Đường số 1 - P4 (Đường vào Tịnh Xá Ngọc
Thành)
|
Bảo Định – Đến hết đường
|
2.200.000
|
|
14
|
Đường vào nghĩa địa phường 4
|
Quốc lộ I A – đường tránh
|
600.000
|
|
|
Đường tránh – Nghĩa trang
|
400.000
|
|
15
|
Đường Sáu Bé – P4 (đường Bình Quân 2)
|
Khu nhà công vụ - hết đường
|
600.000
|
|
16
|
Đường chùa Thiên Khánh - P4
|
QL1 - đường số 4
|
1.000.000
|
|
17
|
Đường số 8 – P4
|
Khu đất Cục Thuế - Nguyễn Cửu Vân
|
1.000.000
|
|
18
|
Khu đất ở công chức Cục Thuế - P4
|
|
400.000
|
|
19
|
Đường số 3 - P4
|
QL1 - Sương Nguyệt Anh nối dài
|
400.000
|
|
20
|
Hẻm 401 QL 1A - P4
|
QL1 - hết đường
|
400.000
|
|
21
|
Hẻm 402 QL 1A - P4
|
QL1 - hết đường
|
400.000
|
|
22
|
Đường Cầu sắt cũ - P5
|
Cầu sắt cũ – Trạm Đăng Kiểm
|
1.200.000
|
|
23
|
Đường số 2 - P5 (đường Xóm Bún)
|
QL1 - ĐT 833
|
1.000.000
|
|
24
|
Đường ấp 5 – P5
|
ĐT 833 - cầu Bà Rịa
|
400.000
|
|
25
|
Đường đê ấp 5 – P5
|
Cầu Bà Rịa - giáp ranh Thủ Thừa
|
400.000
|
|
26
|
Đường đê rạch Châu Phê (2 bên) - P5
|
Cao Văn Lầu - Trần Minh Châu
|
400.000
|
27
|
Đường đê phường 5 – Nhơn Thạnh Trung
|
Trần Minh Châu - giáp NTT
|
400.000
|
28
|
Đường đê đội 7 khu phố Thọ Cang - P5
|
đường ấp 5 - ĐT 833
|
350.000
|
|
29
|
Đường lộ Nhơn Hòa 1 - P5
|
ĐT 833 – Trần Minh Châu
|
450.000
|
|
30
|
Đường Trường Phú Nhơn - P5
|
Khu phố Bình Phú
|
500.000
|
|
31
|
Lộ Khu phố Bình Phú - P5
|
đường số 2 - Cao Văn Lầu
|
400.000
|
|
32
|
Đường vào Trung tâm Khuyến nông - P5
|
QL 1A – Ranh xã Hướng Thọ Phú
|
700.000
|
|
33
|
Đường vào Trung tâm xúc tiến việc làm - P6
|
|
800.000
|
|
34
|
Đường Bình Cư 3 - P6
|
QL62 – Nguyễn Thị Hạnh
|
770.000
|
|
35
|
Đuờng cặp Cty Chăn nuôi - P6
|
QL62 - hết đường
|
600.000
|
|
36
|
Đuờng vào DNTN T&G - P6
|
QL62 - nhà Út Tráng
|
600.000
|
|
37
|
Đường Cư xá xây lắp - P6
|
Nguyễn Thị Hạnh - hết đường
|
400.000
|
|
38
|
Đường Xóm Đình - P6
|
Chùa Hội Nguyên - hết đường
|
400.000
|
|
39
|
Đường kênh 25 – có lộ - P6
|
Nguyễn Thị Hạnh - Khu dân cư trung tâm
phường 6
|
270.000
|
|
40
|
Đường kênh 25 – không lộ - P6
|
|
210.000
|
|
41
|
Đường xóm biền - P6
|
Nguyễn Thị Hạnh - nhà bà 6 Ngói
|
350.000
|
|
42
|
Đường vòng sân bóng Tỉnh Đội - P6
|
|
600.000
|
|
43
|
Đường kênh Khánh Hậu Đông – Xuân Hòa 2 - P6
|
Có lộ
|
350.000
|
|
Không lộ
|
210.000
|
|
44
|
Đường kênh 9 Bụng (Xuân Hòa 2) - P6
|
Có lộ
|
270.000
|
|
45
|
Không lộ
|
210.000
|
|
46
|
Đường xóm Đập - P6
|
|
350.000
|
|
47
|
Đường kênh Lò Gạch (Xuân Hòa 2) - P6
|
Xuân Hòa - hết đường
|
280.000
|
|
48
|
Lộ liên phường Khánh Hậu - phường 6 (Đường
Khánh Hậu – Phường 6)
|
Lộ Dương - ranh Phường 6
|
550.000
|
|
49
|
Đường cống Rạch Rót - P6
|
|
400.000
|
|
50
|
Đường Xóm Đình XH 2 nối dài - P6
|
Xuân Hòa 2
|
350.000
|
|
51
|
Đường Xóm Đình - P6
|
Xuân Hòa 2
|
350.000
|
|
52
|
Đường kênh Ba Mao - P6
|
Có lộ
|
270.000
|
|
|
Không lộ
|
210.000
|
|
53
|
Đường kênh Năm Giác -P7
|
CTK - TL 827
|
400.000
|
|
54
|
Đường kênh 6 Nguyên - P7
|
Châu Thị Kim - 827
|
400.000
|
|
55
|
Hẻm 278 - Châu Thị Kim - P7
|
CTK - hết đường
|
700.000
|
|
56
|
Lộ đình An Trị - P7
|
Châu Thị Kim - Sông Bảo Định
|
750.000
|
|
57
|
Lộ 3 Ngàn - P7
|
|
600.000
|
|
58
|
Đường Thủ Tửu – Tân Khánh
|
Quốc lộ I A – Lộ 30/4
|
550.000
|
|
59
|
Đường Lò Lu - Tân Khánh
|
Quốc lộ I A – Cầu Liên xã – An Vĩnh Ngãi
(bên trái)
|
550.000
|
|
Bên phải (có kinh Lò Lu)
|
400.000
|
|
60
|
Đường 30/4 – Tân Khánh
|
Cầu Thủ Tửu – Lộ Ấp Cầu
|
500.000
|
|
61
|
Đường ấp Cầu - Tân Khánh
|
Quốc lộ I A – Lộ 30/4
|
500.000
|
|
62
|
Lộ Giồng Dinh
(Đường Lộ Dương – Kênh Xáng) – Khánh Hậu
|
Lộ Dương - Kinh Xáng
|
400.000
|
|
63
|
Đường Bắc Thủ Tửu – Khánh Hậu
|
QLI – Nguyễn Cửu Vân
|
500.000
|
|
64
|
Đường Ấp Dinh - Khánh Hậu
|
Lộ dương - đê bao Kinh Xáng
|
400.000
|
|
65
|
Đê Bao Kinh xáng
(Đê bao – Kinh Xáng) – Khánh Hậu
|
Đê bao – Kinh Xáng
|
350.000
|
|
66
|
Đường vào bãi rác – Lợi Bình Nhơn
|
Quốc lộ 62 – Kênh 9 Bắc
|
|
600.000
|
67
|
Đường kênh Chính Bắc - Lợi Bình Nhơn
|
Đê Rạch Chanh Rạch Gốc - cầu Máng
|
|
400.000
|
68
|
Đường đê Rạch Chanh – Rạch Gốc - Lợi Bình
Nhơn
|
QL 62 - hết ranh ấp Bình An A
|
|
400.000
|
69
|
Đường đê Rạch Gốc – Kênh Xáng – Lợi Bình
Nhơn
|
Đầu ấp Bình An B - giáp đê Khánh Hậu
|
|
400.000
|
70
|
Đường kênh Chính Nam - Lợi Bình Nhơn
|
Từ cầu Máng đến ranh Khánh Hậu
|
|
400.000
|
71
|
Đường đê chống lũ - Lợi Bình Nhơn
|
Từ Quốc lộ 62 đến ranh sông Vàm Cỏ Tây
|
|
400.000
|
72
|
Đường GTNT cấp 6 - Lợi Bình Nhơn
|
Từ cầu Máng đến cầu Mới
|
|
400.000
|
73
|
Lộ Rạch Đào - Lợi Bình Nhơn
|
Đường Bãi Rác - cầu Ông Giá
|
|
300.000
|
74
|
Tỉnh lộ 49 cũ (Rạch Chanh) - Lợi Bình Nhơn
|
QL 62 - sông Rạch Chanh mới
|
|
500.000
|
75
|
Đường Xuân Hòa 1 đến ngọn Mã Lách - Lợi
Bình Nhơn
|
QL 62 - ngọn Mã Lách
|
|
400.000
|
76
|
Đường GTNT liên ấp Ngãi Lợi A - Bình An A –
Lợi Bình Nhơn
|
Kênh 9 Bắc - nhà anh Út Mẫm
|
|
300.000
|
77
|
Đường GTNT ấp Bình An A - Lợi Bình Nhơn
|
Từ kênh Chín Bắc đến đê chống lũ Rạch Chanh
- Rạch Gốc
|
|
300.000
|
78
|
Đường GTNT ấp Ngãi Lợi B - Lợi Bình Nhơn
|
Từ kênh Chín Bắc đến đê chống lũ Rạch Gốc -
Kênh Xáng
|
|
300.000
|
79
|
Đường ấp 1 – Hướng Thọ Phú
|
Đỗ Trình Thoại - đê bao Tỉnh
|
|
400.000
|
80
|
Đường lộ ấp 4 - Hướng Thọ Phú
|
Trường học cấp 2 Hướng Thọ Phú (cũ) – ngã 3
ấp 4
|
|
550.000
|
81
|
Đường ấp 3 - Hướng Thọ Phú
|
UBND Xã Hướng Thọ Phú – ngã 3 Ấp 3
|
|
500.000
|
82
|
Đường đê Tỉnh – Hướng Thọ Phú
|
Ngã 3 Ấp 4 – Hết ranh
|
|
450.000
|
83
|
Đê bao ấp 1, 2 - Hướng Thọ Phú
|
Đê bao Tỉnh - đê bao ấp 2
|
|
250.000
|
84
|
Đê bao ấp 2-Hướng Thọ
Phú
|
Đê bao Tỉnh - đê bao ấp 1, 2
|
|
450.000
|
85
|
Đường Bình Trung – Nhơn Thạnh Trung
|
TL 833 - cống trường học
|
|
400.000
|
86
|
Đường Lộ Đình – Nhơn Thạnh Trung
|
TL 833 - cầu Đình
|
|
500.000
|
87
|
Đường ấp Nhơn Thuận – Nhơn Thạnh Trung
|
TL 833 - Đê Nhơn Trị
|
|
400.000
|
88
|
Đường Tập đoàn 6 Nhơn Thuận - Nhơn Thạnh
Trung
|
Đường Lộ Đình - cầu Ông Thơ
|
|
400.000
|
89
|
Đường Tập đoàn 8 Nhơn Thuận - Nhơn Thạnh
Trung
|
Đường Cầu Đình - đường Nhơn Thuận
|
|
400.000
|
90
|
Đường đê Nhơn Trị – Nhơn Thạnh Trung
|
TL 833 - đường Cầu Đình
|
|
400.000
|
91
|
Đường Cầu Đình Nhơn Trị - Nhơn Thạnh Trung
|
Cầu Đình – Đê bao Nhơn Trị
|
|
300.000
|
92
|
Đường liên xã Bình Tâm – Bình Nam
|
Lộ ấp 4 - cuối ấp Bình Nam
|
|
400.000
|
93
|
Đường ấp 2 – Bình Tâm
|
827 - đê bao ấp 2
|
|
600.000
|
94
|
Đường bến đò Đồng Dư – Bình Tâm
|
827 - Bến đò Đồng Dư
|
|
400.000
|
95
|
Đường đê ấp 2 – Bình Tâm
|
Giáp ranh phường 3 - cảng Bình Tâm
|
|
400.000
|
96
|
Đường cầu Phú Tâm - Bình Tâm
|
ĐT 827B – Cầu Phú Tâm
|
|
400.000
|
97
|
Đường Trường học Bình Nam - Bình Tâm
|
ĐT 827A – Đường liên ấp 4–Bình Nam
|
|
400.000
|
98
|
Đường Bến đò Sáu Bay - Bình Tâm
|
Liên ấp 4 – Bình Nam
|
|
400.000
|
99
|
Đường Xóm Ngọn – An Vĩnh Ngãi
|
Đoạn cuối Vĩnh Hòa - TL 827
|
|
300.000
|
100
|
Đường Vĩnh Hòa - An Vĩnh Ngãi
|
Châu Thị Kim - Xóm Ngọn
|
|
300.000
|
101
|
Đường Vĩnh Bình – An Vĩnh Ngãi
|
Châu Thị Kim - đoạn cuối Vĩnh Hòa
|
|
300.000
|
102
|
Đường lộ liên xã An Vĩnh Ngãi – Khánh Hậu -
An Vĩnh Ngãi
|
Châu Thị Kim – Sông Bảo Định
|
|
350.000
|
103
|
Đường Xóm Tương - An Vĩnh Ngãi
|
Châu Thị Kim – Ranh Hòa Phú
|
|
250.000
|
104
|
Đường Kênh Tình Tang – An Vĩnh Ngãi
|
Châu Thị Kim – Tỉnh lộ 827
|
|
250.000
|
105
|
Đường lộ 30/4 – P7
|
Châu Thị Kim – Đường Xóm Ngọn
|
300.000
|
|
106
|
Đường lộ Tư Vĩnh – An Vĩnh Ngãi
|
Châu Thị Kim – Đường lộ Năm Giác
|
|
250.000
|
107
|
Đường Tư Hiền – P7
|
Châu Thị Kim - 827
|
350.000
|
|
108
|
Đường Xóm Chùa – P7
|
Châu Thị Kim - Sông Bảo Định
|
300.000
|
|
109
|
Đường Hai Tình – An Vĩnh Ngãi
|
Châu Thị Kim – Sông Bảo Định
|
|
250.000
|
110
|
Đường Sáu Quận - An Vĩnh Ngãi
|
Châu Thị Kim - lộ tẻ Trung Hòa
|
|
250.000
|
111
|
Đường ven sông Bảo Định – An Vĩnh Ngãi
|
Đập Bảo Định - hết ranh Tiền Giang
|
|
250.000
|
112
|
Đường Cầu Bà Lý - An Vĩnh Ngãi
|
Châu Thị Kim - hết ranh Thị xã
|
|
250.000
|
113
|
Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải
đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa
|
|
|
|
|
Phường nội thị (1, 2, 3, 4)
|
|
400.000
|
|
|
Phường 5, 6, 7, Tân Khánh, Khánh Hậu
|
|
270.000
|
|
|
Xã
|
|
|
250.000
|
E
|
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
|
|
|
*
|
CÁC CƯ XÁ
|
|
|
|
1
|
Cư xá Công ty Xây Lắp
|
|
300.000
|
|
2
|
Cư xá Thống Nhất
|
|
2.200.000
|
|
3
|
Cư xá – Khu vực cầu đường 714
|
Đường chính (đường nhựa)
|
1.500.000
|
|
Đường chính (đường đá đỏ)
|
1.000.000
|
|
Các đường, hẻm còn lại
|
500.000
|
|
4
|
Cư xá Sương Nguyệt Anh
|
|
900.000
|
|
5
|
Cư xá Phường III (A+B)
|
Các căn đầu hồi bên ngoài tiếp giáp đường
chính cư xá
|
1.200.000
|
|
Các căn còn lại
|
700.000
|
|
6
|
Cư xá Phường IV
|
Các căn đầu hồi bên ngoài tiếp giáp đường
chính cư xá
|
800.000
|
|
Các căn còn lại
|
400.000
|
|
7
|
Cư xá Công ty Giao Thông
|
đường ³
3 m
|
500.000
|
|
đường < 3 m
|
300.000
|
|
8
|
Cư xá Công ty Lương Thực
|
đường ³
3 m
|
500.000
|
|
đường < 3 m
|
300.000
|
|
*
|
CÁC KHU DÂN CƯ
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư đối diện công viên phường 3
|
|
|
|
Đường số 1
|
Giao với đường Hùng Vương
|
5.000.000
|
|
Đường số 2
|
Giao với đường số 1
|
2.500.000
|
|
Đường số 3
|
Giao với đường số 2
|
2.000.000
|
|
2
|
Khu dân cư Công ty ĐTXD phường 6
|
Đường song hành khu vực đường vòng tránh
TXTA
|
3.500.000
|
|
Đường Hùng Vương nối dài
|
5.000.000
|
|
Đường số 1 và đường số 2
|
3.000.000
|
|
Các đường còn lại
|
2.200.000
|
|
3
|
Khu dân cư Đại Dương phường 6
|
Đường số 1 (đường đôi)
|
2.200.000
|
|
Các đường còn lại
|
1.100.000
|
|
4
|
Khu dân cư Thành Tài bờ kênh P3
|
|
800.000
|
|
5
|
Khu dân cư Lainco
|
Đường số 1, 2 (đường đôi) và một phần đường
số 12 và đường số 13 khu thương mại
|
|
800.000
|
Các đường còn lại
|
|
620.000
|
6
|
Khu dân cư phường 5 – Công ty Cổ phần Địa
ốc Long An
|
Đường số 1 và đường số 3
|
1.600.000
|
|
Đường số 2, đường số 4 (Đoạn từ đường số 3
đến đường số 7), đường số 8, đường số 9 và đường số 13
|
1.200.000
|
|
|
|
Đường số 4 (Đoạn từ đường số 2 đến đường số
3), đường số 5, đường số 6, đường số 7, đường số 10, đường số 11 và đường số
12
|
800.000
|
|
7
|
Khu nhà công vụ
|
Loại 1
|
1.300.000
|
|
|
|
Loại 2
|
1.100.000
|
|
8
|
Khu dân cư Bình Tâm
|
Loại 1
|
|
1.200.000
|
|
|
Loại 2
|
|
800.000
|
|
|
Loại 3
|
|
650.000
|
9
|
Khu dân cư Dịch vụ - Thương mại Nam trung tâm hành chánh phường 6 (Công ty Cổ phần Thái Dương đầu tư)
|
|
|
|
|
Hùng Vương nối dài
|
|
5.000.000
|
|
|
Đường số 1 (liên khu vực)
|
|
3.000.000
|
|
|
Đường số 2, 3, 5
|
|
2.200.000
|
|
|
Đường số 4, 6
|
|
1.800.000
|
|
10
|
Khu dân cư Nam trung tâm phường 6 (Công ty
Cổ phần TNHH Đầu tư – Xây dựng – Thương mại Kiến Phát đầu tư)
|
|
|
|
|
Hùng Vương nối dài
|
|
5.000.000
|
|
|
Đường số 1 nối dài + đường liên khu vực
|
|
3.000.000
|
|
|
Đường số 4 nối dài, đường số 6
|
|
2.200.000
|
|
|
Đường số 2, 3, 5
|
|
1.800.000
|
|
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY
ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III
|
|
Phường nội thị (1, 2, 3, 4)
|
|
300.000
|
|
|
Phường 5, 6, 7, Tân Khánh, Khánh Hậu
|
|
220.000
|
|
|
Xã
|
|
|
200.000
|
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP
GIÁP SÔNG, KÊNH
|
|
|
|
|
|
|
2-
HUYỆN BẾN LỨC
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đ/m2)
|
THỊ TRẤN
|
XÃ
|
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP
GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
A
|
QUỐC LỘ (QL)
|
|
|
|
*
|
QL IA
|
Ranh Thành phố Hồ Chí Minh - Ngã ba Long
Hiệp (đường vào ấp Chánh)
|
|
2.000.000
|
Ngã ba Long Hiệp - Đường Nguyễn Văn Tiếp
(đường số 10)
|
|
1.500.000
|
Đường Nguyễn Văn Tiếp - Bến xe (Chợ mới Bến
Lức)
|
3.000.000
|
|
Bến xe (Chợ mới Bến Lức) - Đường vào Khu du
lịch sinh thái
|
|
1.000.000
|
Đường vào Khu du lịch sinh thái - Cầu Ván
|
|
1.200.000
|
*
|
QL N2
|
Sông Vàm Cỏ Đông-Thủ Thừa
|
|
300.000
|
B
|
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
|
|
|
|
1
|
ĐT 830 (kể cả phía cặp kênh)
|
Cầu An Thạnh – Ngã 3 lộ tẻ
|
|
800.000
|
Ngã 3 lộ tẻ- Cầu Rạch Mương
|
|
600.000
|
Cầu Rạch Mương – Ranh Đức Hòa
|
|
500.000
|
2
|
ĐT 832
|
Quốc lộ 1 A - Cầu Bắc Tân
|
|
800.000
|
Cầu Bắc Tân – Cầu Kinh
|
|
500.000
|
Cầu Kinh – Ranh Tân Trụ
|
|
400.000
|
3
|
ĐT 835
|
Quốc lộ 1 A - Đường Phước Lợi, Phước Lý
|
|
1.500.000
|
Đường Phước Lợi, Phước Lý – ĐT 835C
|
|
1.200.000
|
ĐT 835C - Cầu Long Khê
|
|
1.000.000
|
4
|
ĐT 835B
|
QLIA – Ranh Cần Giuộc
|
|
500.000
|
5
|
ĐT 835C
|
Ngã 3 Phước Lợi (ĐT 835) – Ranh Cần Đước
|
|
400.000
|
6
|
Tỉnh lộ 16B
|
QL 1A – Ranh Cần Đước
|
|
400.000
|
7
|
ĐT (Hương lộ 8)
|
Đường Nguyễn Văn Tiếp – Cống Ba Cụm
|
|
600.000
|
Cống Ba Cụm – Ranh TPHCM
|
|
800.000
|
C
|
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)
|
|
|
|
1
|
Đường Hương lộ 10
|
Ngã 5 Tân Bửu – Cầu Ông Thòn
|
|
600.000
|
2
|
Đường Mỹ Yên – Tân Bửu
|
QL 1A - đường HL 8
|
|
450.000
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
|
|
|
|
I
|
Các đường có tên
|
|
|
|
1
|
Phan Văn Mảng (HL 16)
|
Ranh Cần Đước (cầu Long Kim) – Nguyễn Trung
Trực
|
370.000
|
|
Nguyễn Trung Trực – QLIA
|
450.000
|
|
2
|
Nguyễn Hữu Thọ (Trừ Khu dân cư Mai Thị Non)
|
QL 1A - Cầu An Thạnh
|
3.000.000
|
|
3
|
Đường vào công ty Cơ khí Long An
|
QL 1 A–Chân cầu Bến lức cũ
|
1.000.000
|
|
4
|
Đường Võ Công Tồn
|
QL 1A - Cầu An Thạnh
|
2.500.000
|
|
5
|
Huỳnh Châu Sổ (Lộ ấp Vàm)
|
UBND Thị trấn - hết ranh phố chợ mới
|
2.000.000
|
|
Ranh phố chợ mới-cuối
đường
|
1.200.000
|
|
6
|
Đường Võ Ngọc Quận
|
Đường Huỳnh Châu Sổ - Phạm Văn Ngũ
|
2.000.000
|
|
7
|
Phạm Văn Ngũ
|
Bến xe mới Bến Lức – Cuối đường
|
1.500.000
|
|
8
|
Nguyễn Văn Tuôi
|
QL 1 A – Nguyễn Trung Trực
|
400.000
|
|
9
|
Nguyễn
Trung Trực (Trừ Khu dân cư Long Kim 2 và Khu dân cư Thuận Đạo)
|
QL 1 A – Ranh Cần Đước
|
600.000
|
|
10
|
Đường vào Công ty Lê Long (Bà Chánh Thâu)
|
Cầu An Thạnh - Cuối đường
|
400.000
|
|
11
|
Đường Nguyễn Văn Nhâm
|
Đường Phước Tú – Đường số 9 (ngã ba lộ tẻ)
|
400.000
|
12
|
Đường Mai Thị Non
|
Ðường Nguyễn Hữu Thọ - Đường Nguyễn Văn
Tiếp
|
2.500.000
|
|
13
|
Đường Nguyễn Văn Tiếp
|
QL 1A-Đường Nguyễn Văn Siêu
|
600.000
|
|
14
|
Đường Trần Thế Sinh
|
QL 1A - Hết ranh Thị trấn
|
400.000
|
|
15
|
Đường Nguyễn Văn Siêu (HL8)
|
Ðường Nguyễn Hữu Thọ - Đường Nguyễn Văn
Tiếp
|
2.000.000
|
16
|
Đường Nguyễn Minh Trung
|
Ðường Nguyễn Hữu Thọ - Trường THPT Nguyễn
Hữu Thọ
|
1.500.000
|
II
|
Các đường chưa có tên
|
|
|
|
1
|
Xã Phước Lợi
|
|
|
|
|
Đường vào trường cấp 2
|
|
|
400.000
|
Lộ khu 2 ấp Chợ
|
|
|
300.000
|
Đường ga xe lửa cũ
|
UBND xã Phước Lợi – Ngã ba Phước Toàn
|
|
800.000
|
2
|
Xã Mỹ Yên
|
Cầu chợ cá Gò Đen – QL 1A
|
|
800.000
|
3
|
Xã Tân Bửu
|
Ngã năm Tân Bửu – Chợ
|
|
700.000
|
4
|
Xã Thạnh Đức
|
|
|
|
Lộ Thạnh Đức
|
Quốc lộ IA - cầu Bà Lư
|
|
400.000
|
Cầu Bà Lư - cầu Vàm Thủ Đoàn
|
|
350.000
|
Lộ Thạnh Đức– Phân xưởng 4
|
|
300.000
|
5
|
Xã An Thạnh
|
|
|
|
Đường An Thạnh - Rạch tre
|
ĐT 830 - Cầu Rạch Tre
|
|
300.000
|
Cầu Rạch Tre - Ranh TPHCM
|
|
250.000
|
6
|
Xã Lương Hòa, Tân Hòa
|
|
|
|
Đường Gia Miệng
|
ĐT 830 – Kênh Gò Dung
|
|
250.000
|
7
|
Xã Nhựt Chánh
|
|
|
|
Đường lộ Đốc Tưa
|
QL 1A - Cuối đường
|
|
350.000
|
8
|
Đường giao
thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa
|
|
|
|
- Thị trấn Bến Lức và
các xã Mỹ Yên, Long Hiệp, Phước Lợi, Thanh Phú, Tân Bửu
|
|
250.000
|
- Các xã Nhựt Chánh, Thạnh Đức, An Thạnh
|
|
|
200.000
|
- Các xã Lương Hòa, Lương Bình, Tân Hòa
|
|
|
190.000
|
|
- Các xã Bình Đức, Thạnh Lợi, Thạnh Hòa
|
|
|
150.000
|
E
|
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
|
|
|
1
|
Khu chợ Bến Lức
|
|
|
|
|
Chợ cũ Bến Lức
|
Mặt trước
|
1.000.000
|
|
Mặt sau
|
500.000
|
|
Chợ mới Bến Lức
|
Đường Mai Thị Tốt, Bùi Thị Đồng (Dãy trước)
|
3.500.000
|
|
Đường Mai Thị Tốt, Bùi Thị Đồng (Dãy sau)
|
2.500.000
|
|
Khu bến xe mới
|
Lô ngoài
|
800.000
|
|
Lô trong
|
700.000
|
|
2
|
Khu chợ Phước Lợi
|
Dãy phố mặt trước
|
|
1.200.000
|
Dãy phố mặt sau
|
|
800.000
|
3
|
Khu chợ Tân Bửu
|
Ngã ba chợ - sông Tân Bửu
|
|
700.000
|
4
|
Khu Chợ Lương Hòa
|
ĐT 830 - Sông Vàm Cỏ Đông
|
|
250.000
|
5
|
Khu Chợ Lương Bình
|
ĐT 830 – Sông Vàm Cỏ Đông
|
|
400.000
|
6
|
Khu dân cư Mai Thị Non (Trung tâm PTQĐ
tỉnh)
|
Mặt tiền đường Nguyễn Hữu Thọ
|
6.000.000
|
|
Các đường từ số 1 đến số 10
|
3.000.000
|
|
7
|
Khu dân cư Nhựt Chánh – xã Nhựt Chánh
(Trung tâm PTQĐ tỉnh)
|
Các đường số 1, 2, 4
|
|
3.500.000
|
Đường số 3, 5, 6
|
|
3.000.000
|
8
|
Khu dân cư Mỹ Yên (Công ty Thép Long An)
|
Các đường số 1
|
|
3.000.000
|
Đường số 2 và đường số 9
|
|
2.000.000
|
Các đường còn lại
|
|
1.500.000
|
9
|
Khu dân cư Phú An xã Thạnh Đức
|
|
|
1.200.000
|
10
|
Khu dân cư Thanh Yến xã Nhựt Chánh
|
|
|
1.000.000
|
11
|
Khu dân cư Thuận Đạo
|
Đường số 1
|
5.500.000
|
|
|
|
Đường số 2
|
4.500.000
|
|
|
|
Đường số 10, 11
|
4.000.000
|
|
|
|
Đường số 9
|
3.500.000
|
|
|
|
Đường số 5, 7, 14, 4B
|
3.000.000
|
|
12
|
Khu dân cư Long Kim 2
|
Đoạn giáp Nguyễn Trung Trực
|
4.000.000
|
|
|
|
Đường số 1
|
3.500.000
|
|
|
|
Đường số 2
|
3.000.000
|
|
|
|
Các đường còn lại
|
1.800.000
|
|
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III
|
|
- Thị trấn Bến Lức và
các xã Mỹ Yên, Long Hiệp, Phước Lợi, Thanh Phú, Tân Bửu
|
|
200.000
|
|
- Các xã Nhựt Chánh, Thạnh Đức, An Thạnh
|
|
|
180.000
|
|
- Các xã Lương Hòa, Lương Bình, Tân Hòa
|
|
|
150.000
|
|
- Các xã Bình Đức, Thạnh Lợi, Thạnh Hòa
|
|
|
100.000
|
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP
GIÁP SÔNG, KÊNH
|
|
|
|
|
|
|
3-
HUYỆN ĐỨC HÒA
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đ/m2)
|
THỊ TRẤN
|
XÃ
|
PHẦN I : NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
A
|
QUỐC LỘ (QL)
|
|
|
|
I
|
QL N2
|
Ngã 3 Hòa Khánh -
cách 150 m
|
|
1.000.000
|
|
|
Ngã 3 Hòa Khánh 150m-
cầu Đức Hòa
|
|
500.000
|
II
|
ĐƯỜNG TỈNH
(ĐT)
|
|
|
|
1
|
ĐT 821
|
Ranh Trãng Bàng (Tây
Ninh) - cách ngã 3 Lộc Giang 150m
|
|
250.000
|
|
|
Cách ngã 3 Lộc Giang
150m (hướng cầu Quang) – cách 150m ngã Lộc Giang hướng Bến Đò
|
|
400.000
|
|
|
Cách 150m ngã Lộc
Giang (hướng Bến Đo) - cách bến đò Lộc Giang 150m
|
|
250.000
|
|
|
Cách bến đò Lộc Giang
150m - Sông Vàm Cỏ Đông
|
|
400.000
|
2
|
ĐT 822
|
Cầu Tân Thái (ranh
TPHCM) - ngã tư Tân Mỹ 150m
|
|
300.000
|
|
|
150m cách ngã tư Tân
Mỹ (đường cầu Tân Thái) - cách ngã 4 Tân Mỹ (hướng xã Hiệp Hòa) 150m
|
|
800.000
|
|
|
150m cách ngã 4 Tân
Mỹ (hướng Hiệp Hòa) – cầu Đúc ngoài
|
|
300.000
|
|
|
Cầu Đúc ngoài - Ngã 3
Thị trấn Hiệp Hòa
|
200.000
|
|
|
Ngã 3 Thị trấn Hiệp
Hòa - ngã 3 cây xăng
|
|
300.000
|
|
|
Ngã 3 cây xăng - cầu
Đức Huệ
|
|
400.000
|
3
|
ĐT 823
|
Cầu Thầy Cai - cách
150m ngã tư Đức Lập
|
|
1.000.000
|
|
|
Cách 150m ngã tư Đức
Lập (phía Củ Chi) - cách 150m ngã tư Đức Lập (hướng Hậu Nghĩa)
|
|
1.200.000
|
|
|
Cách 150m ngã tư Đức
Lập (hướng Hậu Nghĩa) – đường Nguyễn thị Hạnh
|
|
900.000
|
|
|
Đường Nguyễn Thị Hạnh
- đường Châu văn Liêm
|
1.200.000
|
|
|
|
Đường Châu Văn Liêm -
ngã tư Hậu Nghĩa
|
1.500.000
|
|
|
|
Ngã tư Hậu Nghĩa -
đường Nguyễn Trọng Thế
|
1.000.000
|
|
|
|
Đường Nguyễn Trọng
Thế - Kênh cầu Duyên cũ
|
200.000
|
|
|
Kênh cầu Duyên cũ –
cách chợ Hóc Thơm 150m
|
170.000
|
|
|
Cách chợ Hóc Thơm
150m - sông Vàm Cỏ Đông
|
|
255.000
|
4
|
ĐT 824 (kể cả phía
cặp kênh)
|
Cầu Tàu - Cầu Cá
trong
|
|
1.000.000
|
Cầu Cá trong – đường
Võ Văn Tần
|
1.500.000
|
Đường Võ Văn Tần - ĐT
825
|
3.000.000
|
|
ĐT 825 – đường Võ Văn
Ngân
|
2.000.000
|
|
Đường Võ Văn Ngân -
cách tua I (ĐH Thượng) 150m
|
1.500.000
|
150m cách tua I (phía
TTĐức Hòa) - 150m cách tua I (phía Mỹ hạnh)
|
|
1.500.000
|
150m cách tua I (phía
Mỹ Hạnh) – cách ngã 3 Mỹ Hạnh 150m
|
|
600.000
|
Cách ngã 3 Mỹ Hạnh
150m (phía tua I) - cách ngã 3 Mỹ Hạnh 150m (phía Hốc Môn)
|
|
1.200.000
|
150m cách ngã 3 Mỹ Hạnh
(phía Hốc Môn) - cầu kênh ranh xã Xuân Thới Thượng (Huyện Hốc Môn)
|
|
1.000.000
|
5
|
ĐT 825
|
Cầu đôi Kênh Ranh (xã
Lê Minh Xuân-Bình Chánh) - kênh mới xã Đức Hòa Hạ
|
|
1.500.000
|
Kinh mới xã Đức Hòa
Hạ- ĐT 824
|
2.000.000
|
Đoạn tiếp giáp trùng
ĐT 824-825
|
2.000.000
|
|
ĐT 824 – đường Nguyễn
Thị Thọ (Ngọc Châu)
|
1.200.000
|
|
Đường Nguyễn Thị Thọ
- cầu Láng ven
|
800.000
|
Từ Cầu Láng Ven -
cách ngã 3 Hòa Khánh 150m
|
600.000
|
Ngã 3 Hòa Khánh kéo
dài 150m về 2 phía (Đức Hòa, Hậu Nghĩa)
|
|
1.000.000
|
Cách 150m ngã 3 Hòa
Khánh (phía Hòa Khánh) – Cầu Ba Sa
|
|
600.000
|
Cầu Ba Sa - đường
Nguyễn Trọng Thế (ngã 3 Công An)
|
900.000
|
Đường Nguyễn Trọng
Thế - đường 3/2
|
1.700.000
|
|
Đường 3/2 - đường nhà
ông Mùi
|
1.400.000
|
|
Đường nhà ông Mùi –
cách ngã 3 Sò Đo 150m
|
500.000
|
|
Cách 150m ngã 3 Sò Đo
(phía Hậu Nghĩa) - cách 150m ngã 3 Sò Đo (phía Tân Mỹ)
|
600.000
|
Cách 150m ngã 3 Sò Đo
(phíaTân Mỹ) - 150m cách ngã 4 Tân Mỹ (hướng Sò Đo)
|
|
350.000
|
Cách 150m ngã 4 Tân
Mỹ (hướng Sò Đo) - 150m cách ngã 4 Tân Mỹ (hướng An Ninh)
|
|
800.000
|
150m cách ngã 4 Tân
Mỹ (hướng An Ninh) – cách đường An Ninh 150m
|
|
250.000
|
|
|
Cách đường An Ninh
150m (hướng Tân Mỹ) – cách đường An Ninh 150m (hướng Lộc Giang)
|
|
300.000
|
Cách đường An Ninh
150m (hướng Lộc Giang) – cách ngã 3 Lộc Giang 150m
|
|
250.000
|
Cách ngã 3 Lộc Giang
150m - trung tâm ngã 3 Lộc Giang
|
|
400.000
|
6
|
ĐT 830 và ĐT 830 nối
dài (kể
cả phía cặp kênh)
|
Ranh Xã Lương Bình –
Cây số 17
|
|
500.000
|
Cây số 17 - Cầu An Hạ
|
|
700.000
|
Cầu An Hạ - ngã 3 Hựu
Thạnh
|
|
1.000.000
|
Ngã
3 Hựu Thạnh - Cầu ông Huyện
|
|
250.000
|
Cầu ông Huyện - Rạch
Hóc Thơm
|
|
200.000
|
Rạch Hóc Thơm - Đường
Tân Phú
|
|
200.000
|
C
|
ĐƯỜNG HUYỆN
|
|
|
|
1
|
Đường Mỹ Hạnh
|
ĐT 823 - cách 150m
|
|
1.000.000
|
Cách 150m - Cống Gò
Mối
|
|
700.000
|
Cống Gò Mối – đường
Đình Mỹ Hạnh
|
|
500.000
|
Đường Đình Mỹ Hạnh -
ĐT 824
|
|
600.000
|
2
|
Đường Đức Hòa Thượng
|
Cống Gò Mối – cách ĐT
824 - 150m
|
|
500.000
|
150m cách ĐT 824 - ĐT
824
|
|
1.000.000
|
3
|
Đường Đức Hòa Đông
|
|
|
500.000
|
4
|
Đường Tân Phú
|
ĐT 825 - Đình Hậu
Nghĩa
|
1.000.000
|
|
Đình Hậu Nghĩa - Rạch
Nhum
|
200.000
|
5
|
Đường Bàu Công
|
Sò Đo - cách 150m
|
300.000
|
Sò Đo 150m - đường
Tân Hội
|
|
250.000
|
Đường Tân Hội - kênh
Thầy Cai
|
|
200.000
|
6
|
Đường An Ninh
|
ĐT 825 - cách 150m
|
|
300.000
|
ĐT
825 - 150m - sông Vàm Cỏ Đông
|
|
250.000
|
7
|
Đường Sa Bà
|
ĐT 825 - cách 150m
|
|
800.000
|
ĐT
825 -150m - Sông Vàm Cỏ Đông
|
|
200.000
|
8
|
Đường Tân Hội
|
ĐT 823 - cách 150m
|
|
800.000
|
ĐT 823-150m - đường
Bàu Công
|
|
300.000
|
9
|
Đường Bàu Sen
|
|
|
250.000
|
10
|
Đường Lục Viên
|
|
|
250.000
|
11
|
Đường Kênh 3
|
Đường Tỉnh 825 - Kênh
3
|
|
200.000
|
Kênh 3 - sông Vàm cỏ
Đông
|
|
120.000
|
12
|
Đường Tân Bình (xã
Hòa Khánh Tây)
|
|
|
120.000
|
13
|
Đường Ấp Chánh (Sò Đo
-Tân Phú)
|
|
|
120.000
|
14
|
Đường An Thuận (xã An
Ninh Đông)
|
|
|
120.000
|
15
|
Đường An Sơn (xã An
Ninh Tây)
|
|
|
120.000
|
16
|
Đường vào KCN Tân Đức
(xã Đức Hòa Hạ)
|
|
|
600.000
|
17
|
Đường vào Nghĩa trang
Tân Đức (Thị trấn Đức Hòa và xã Đức Hòa Hạ)
|
|
300.000
|
18
|
Đường KCN Đức Hòa II,
III
|
|
|
400.000
|
19
|
Đường
cặp kênh Thầy Cai (xã Đức Lập Hạ, Mỹ Hạnh Bắc, Tân Mỹ)
|
|
|
300.000
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
|
|
|
|
I
|
Các đường có
tên
|
|
|
|
a
|
Thị trấn Đức
Hòa
|
|
|
|
1
|
Đường Võ Văn Tần
|
Ngã 3 cây xăng – chợ
|
4.500.000
|
|
|
|
Chợ - Bến xe
|
3.000.000
|
|
|
|
Bến xe – ĐT 824
|
800.000
|
|
2
|
Đường Võ Văn Tây
|
|
2.500.000
|
|
3
|
Đường bến kênh (2
đường cặp kênh)
|
|
700.000
|
|
4
|
Khu vực bến xe mới
|
|
2.500.000
|
|
5
|
Đường Nguyễn Văn
Phước
|
|
700.000
|
|
6
|
Đường Trần Văn Hý
|
|
700.000
|
|
7
|
Đường Nguyễn Văn
Dương
|
|
400.000
|
|
8
|
Đường Nguyễn Thị Thọ
|
|
400.000
|
|
9
|
Đường Võ Văn Ngân
|
ĐT 824 (ngã 3 chùa) -
ĐT 825
|
400.000
|
|
ĐT 825 - ĐT 824 (quán
bà Thân)
|
800.000
|
|
10
|
Đường Út An
|
|
400.000
|
|
11
|
Đường 3 Ngừa
|
|
400.000
|
|
b
|
Thị trấn Hậu
Nghĩa
|
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Trung
Trực
|
ĐT 825 - đường Nguyễn
Văn Đẹp
|
1.300.000
|
|
Phần trùng với đường
Nguyễn Văn Đẹp
|
1.500.000
|
|
Đường Nguyễn Văn Đẹp
- đường 3/2 (kể cả Kiốt chợ)
|
4.500.000
|
|
2
|
Đường số 2 chợ Bàu Trai
|
Đường 3/2 - đường
Nguyễn Trung Trực
|
4.000.000
|
|
3
|
Đường phía sau chợ
Bàu Trai
|
Đường số 2 - đường
3/2
|
3.000.000
|
|
4
|
Đường
Nguyễn Văn Đẹp (trừ phần trùng đường Nguyễn Trung Trực)
|
|
700.000
|
|
5
|
Đường 3 tháng 2
|
Kênh Ba Sa -đường Châu Văn Liêm
|
300.000
|
|
Đường Châu Văn Liêm -
đường Nguyễn Trọng Thế
|
500.000
|
|
Đường Nguyễn Trọng
Thế - đường Võ Tấn Đồ
|
900.000
|
|
Đường Võ Tấn Đồ -
đường Nguyễn Trung Trực
|
1.300.000
|
|
Đường Nguyễn Trung
Trực - đường Xóm Rừng
|
3.500.000
|
|
Đường Xóm Rừng – Đ T
825
|
1.300.000
|
|
6
|
Đường Huỳnh Công Thân
|
|
3.200.000
|
|
7
|
Đường Nguyễn thị Nhỏ
|
|
500.000
|
|
8
|
Đường Huỳnh văn Tạo
|
|
500.000
|
|
9
|
Đoạn đường
|
Đường Nguyễn thị Nhỏ
- đường Võ Tấn Đồ
|
400.000
|
|
10
|
Đường Hùynh văn Một
|
|
400.000
|
|
11
|
Đường Nguyễn Thị Tân
|
|
400.000
|
|
12
|
Đường Xóm Rừng (đường
theo lộ giếng nước cũ)
|
Đường 3/2 - nhà ông 9
Hoanh
|
1.000.000
|
|
Nhà Ông 9 Hoanh - nhà
bà 4 Suông
|
600.000
|
|
Đoạn còn lại đến
đường Nguyễn Thị Hạnh
|
400.000
|
|
13
|
Đường Võ Tấn Đồ
|
|
500.000
|
|
14
|
Đường Nguyễn Văn
Nguyên
|
|
300.000
|
|
15
|
Đường Nguyễn Văn Phú
|
|
300.000
|
|
16
|
Đường Lê Văn Cảng
|
|
300.000
|
|
17
|
Đường Nguyễn Công Trứ
|
|
300.000
|
|
18
|
Đường Trần Văn Liếu
|
|
300.000
|
|
19
|
Đường Nguyễn Trọng
Thế
|
Kênh Bàu Trai - ĐT
825
|
400.000
|
|
ĐT 825 - đường Châu
Văn Liêm
|
500.000
|
|
|
|
Đường Châu Văn Liêm –
Trương Thị Giao
|
400.000
|
|
20
|
Đường 29 tháng 4
|
|
500.000
|
|
21
|
Đường Châu Văn Liêm
|
ĐT 823 - đường Nguyễn
Trọng Thế
|
500.000
|
|
Đường Nguyễn Trọng
Thế - ĐT 825
|
300.000
|
|
22
|
Đường Trương Thị Giao
|
|
400.000
|
|
23
|
Đường Nguyễn Thị Hạnh
|
|
400.000
|
|
C
|
Thị trấn Hiệp
Hòa
|
|
|
|
1
|
Đường Trương Công
Xưởng
|
|
300.000
|
|
2
|
Đường Lê Minh Xuân
|
|
200.000
|
|
3
|
Đường 23 tháng 11
|
|
200.000
|
|
4
|
Đường Hùynh Thị Hương
|
|
200.000
|
|
5
|
Đoạn đường
|
ĐT 822 - UBND Thị
trấn Hiệp Hòa
|
300.000
|
|
6
|
Đoạn đường
|
UBND Thị trấn Hiệp
Hòa - Cổng Công ty đường
|
200.000
|
|
7
|
Đoạn đường
|
Cổng
công ty đường - nhà ông Tiền
|
200.000
|
|
8
|
Đường sau chợ cũ
|
|
200.000
|
|
II
|
Các đường chưa
có tên
|
|
|
|
a
|
Thị trấn Đức
Hòa
|
|
|
|
1
|
Các đường nhựa, bê
tông ≥ 3m còn lại
|
|
400.000
|
|
2
|
Các đường sỏi đỏ ≥ 3m
còn lại
|
|
350.000
|
|
3
|
Các đường đất ≥ 3m
còn lại
|
|
250.000
|
|
b
|
Thị trấn Hậu
Nghĩa
|
|
|
|
1
|
Các đường nhựa, bê
tông ≥ 3m còn lại
|
|
300.000
|
|
2
|
Các đường sỏi đỏ ≥
3m còn lại
|
|
250.000
|
|
3
|
Các đường đất ≥ 3m
còn lại
|
|
200.000
|
|
c
|
Thị trấn Hiệp
Hòa
|
|
|
|
1
|
Các đường nhựa, bê
tông ≥ 3m còn lại
|
|
150.000
|
|
2
|
Các đường trải sỏi đỏ
≥ 3m còn lại
|
|
100.000
|
|
3
|
Các đường đất ≥ 3m
còn lại
|
|
80.000
|
|
d
|
Các xã có
đường giao thông có nền đường ≥ 3m còn lại
|
|
|
|
1
|
Xã Đức Hòa Hạ, Đức
Hòa Đông
|
|
|
250.000
|
2
|
Xã Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ
Hạnh Nam, Đức Lập Thượng và Đức Lập Hạ
|
|
|
200.000
|
3
|
Các xã Tân Mỹ, Đức
Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông và Hựu Thạnh
|
|
|
180.000
|
4
|
Xã Hiệp Hòa, Lộc
Giang
|
|
|
140.000
|
5
|
Các xã Hòa Khánh Nam, An Ninh Đông, Hòa Khánh Tây, Tân Phú, An Ninh Tây
|
|
|
100.000
|
E
|
CÁC KHU DÂN CƯ
TẬP TRUNG
|
|
|
1
|
Khu dân cư Thị trấn
Hiệp Hòa
|
ĐT 822
|
400.000
|
|
ĐT 822–UBND Thị trấn Hiệp Hòa
|
300.000
|
|
Các đường còn lại
|
200.000
|
|
2
|
Cụm dân cư vượt lũ An
Ninh Tây
|
Đường An Ninh
|
|
250.000
|
Các đường còn lại
|
|
100.000
|
3
|
Cụm dân cư vượt lũ
Tân Phú
|
ĐT 830 nối dài
|
|
200.000
|
Các đường còn lại
|
|
100.000
|
4
|
Cụm
dân cư vượt lũ Kênh 2 xã Hòa Khánh Tây
|
ĐT 830 nối dài
|
|
200.000
|
Các đường còn lại
|
|
100.000
|
5
|
Cụm dân cư vượt lũ
Hòa Khánh Nam
|
ĐT 830 nối dài
|
|
200.000
|
Các đường còn lại
|
|
100.000
|
PHẦN II: NHÓM
ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III
|
1
|
Thị trấn Hậu Nghĩa,
Thị trấn Đức Hòa, các xã Đức Hòa Đông, Đức Hòa Hạ
|
|
100.000
|
2
|
Các xã Mỹ Hạnh Bắc,
Mỹ Hạnh Nam, Đức Lập Thượng và Đức Lập Hạ, HựuThạnh
|
|
|
90.000
|
3
|
Các xã Tân Mỹ, Đức
Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông
|
|
|
80.000
|
4
|
Thị trấn Hiệp Hòa và
các xã Hiệp Hòa, Lộc Giang, Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây
|
|
70.000
|
5
|
Các
xã Tân Phú, An Ninh Đông và An Ninh Tây
|
|
|
60.000
|
PHẦN III :
NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
|
1
|
Sông
Vàm Cỏ Đông
|
|
250.000
|
2
|
Kênh
An Hạ
|
|
|
200.000
|
3
|
Kênh
Thầy Cai và kênh ranh 364
|
|
|
160.000
|
4
|
Các
kênh sườn của kênh An Hạ, kênh Thầy Cai, kênh ranh 364 và các kênh nhánh của
sông Vàm Cỏ Đông
|
|
|
|
Thị
trấn Hậu Nghĩa, Thị trấn Đức Hòa, các xã Đức Hòa Đông và Đức Hòa Hạ
|
|
130.000
|
Các
xã Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Đức Lập Thượng, Đức Lập Hạ, HựuThạnh
|
|
|
110.000
|
Các
xã Tân Mỹ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông
|
|
|
90.000
|
Các
xã Hiệp Hòa, Lộc Giang và Thị trấn Hiệp Hòa
|
|
80.000
|
Các
xã Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây, Tân Phú, An Ninh Đông và An Ninh Tây
|
|
|
70.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4-
HUYỆN TÂN TRỤ
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đ/m2)
|
THỊ TRẤN
|
XÃ
|
PHẦN I: NHÓM
ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
A
|
QUỐC LỘ (QL)
|
|
|
|
B
|
ĐƯỜNG TỈNH
(ĐT)
|
|
|
|
1
|
ĐT 832
|
Ranh xã Nhựt Chánh
(Bến Lức) - Cách ngã tư An Lái 300m
|
|
350.000
|
Cách ngã tư An Lái
300m (về hướng Nhựt Tảo) - ngã ba ĐT 832 và ĐT 833B
|
|
300.000
|
Cầu Dây Nhựt Tảo –
Cách ngã tư Tân Phước Tây 300m
|
|
250.000
|
Cách ngã tư Tân Phước
Tây 300m (về hướng Nhựt Ninh) - Cách ngã ba Nhựt Ninh 300m
|
|
250.000
|
2
|
ĐT 833
|
Ranh Thị xã Tân An -
Cầu Ông Liễu
|
|
750.000
|
Cầu Ông Liễu kéo dài
200m về ngã tư Lạc Tấn
|
|
1.200.000
|
Mét thứ 201 - Ngã tư
Lạc Tấn kéo dài 300m về phía Tân Trụ
|
|
2.000.000
|
Ngã tư Lạc Tấn về Tân
Trụ mét thứ 301 - Cách cầu Bình Lãng 500m
|
|
600.000
|
Cách cầu Bình Lãng
500m – Cầu Bình Lãng
|
|
800.000
|
Cầu Bình Lãng - Về
Tân Trụ 500m
|
|
650.000
|
Mét thứ 501 - Cống
qua lộ Bình Hoà (Bình Tịnh)
|
|
600.000
|
Cống qua lộ Bình Hòa
(Bình Tịnh) – Cách ranh Thị Trấn và Bình Tịnh 200m
|
|
800.000
|
Cách ranh Thị Trấn và
Bình Tịnh 200m - Ranh Thị Trấn và Bình Tịnh
|
|
1.200.000
|
|
|
Ranh Thị Trấn và Bình
Tịnh – Giáp đoạn cuối đường Trương Gia Mô
|
1.300.000
|
|
Đoạn cuối đường
Trương Gia Mô – Ranh Thị trấn và Đức Tân
|
500.000
|
|
Ranh Thị trấn và Đức
Tân - Cách cầu Triêm Đức 300m về phía Nhựt Ninh
|
300.000
|
Mét thứ 301 - Cách
ngã ba Nhựt Ninh 300m
|
|
200.000
|
Cách ngã ba Nhựt Ninh
300m - Nhà bia truyền thống xã Nhựt Ninh
|
|
200.000
|
Nhà bia truyền thống
xã Nhựt Ninh - hết ĐT 833
|
|
200.000
|
3
|
ĐT 833B
|
Ngã tư Lạc Tấn – Kéo
dài 550m về phía Nhựt Tảo
|
|
1.500.000
|
Sau mét thứ 550 - Cống 5 Chì
|
|
600.000
|
Cống 5 Chì – Cầu Tấn
Đức
|
|
300.000
|
Cầu Tấn Đức – Kênh ấp
1+2
|
|
400.000
|
Kênh ấp 1+2 - ĐT 832
|
|
300.000
|
4
|
ĐT Cai Tài
|
Ngã
tư Lạc Tấn - Hết ranh Lạc Tấn
|
|
1.500.000
|
Ranh Lạc Tấn và Quê
Mỹ Thạnh – Hết ranh đất nhà Út Hoanh
|
|
1.200.000
|
Hết ranh đất nhà Út
Hoanh - Cống 6 Liêm
|
|
500.000
|
Cống 6 Liêm - Ngã 3
Hương lộ Mỹ Bình
|
|
350.000
|
Ngã 3 Hương lộ Mỹ Bình
– Ranh Thủ Thừa
|
|
450.000
|
C
|
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)
|
|
|
|
1
|
Đường Huỳnh Văn Đảnh
|
Cầu Tre - ĐT 833
|
|
250.000
|
2
|
Hương lộ Bình Hoà
(Đức Tân)
|
ĐT 833 kéo dài 300m
|
|
200.000
|
Mét thứ 301 đến hết
đường
|
|
150.000
|
3
|
Hương lộ Nhựt Long
(Miễu Ông Bần Quỳ)
|
|
|
200.000
|
4
|
Hương lộ Đám lá Tối
trời
|
|
|
100.000
|
5
|
Hương lộ 25
|
Cầu Tân Trụ kéo dài
100m (về xã Tân Phước Tây)
|
|
1.200.000
|
|
|
Mét thứ 101 - Cách
ngã tư Tân Phước Tây 300m
|
|
350.000
|
Hết đất trụ sở UBND
xã Tân Phước Tây - Hương lộ Bần Cao
|
|
280.000
|
Hương lộ Bần Cao - Hết
đường
|
|
200.000
|
6
|
Hương lộ Bần Cao (Lộ
Đình Tân Phước Tây)
|
|
|
150.000
|
7
|
Hương lộ Cầu Trắng
|
Cầu Trắng - ĐT 832
|
|
250.000
|
8
|
Hương lộ Đình (Bình
Trinh Đông)
|
|
|
160.000
|
9
|
Hương lộ Cống Bần
(Bình Tịnh)
|
ĐT 833 vào 300 m
|
|
200.000
|
Mét thứ 301 - Hết
đường
|
|
150.000
|
10
|
Hương lộ Bình An
(Bình Lãng)
|
|
|
130.000
|
11
|
Hương lộ Thanh Phong
(Bình Lãng)
|
|
|
130.000
|
12
|
Hương lộ Ông Huyện
|
ĐT Cai Tài vào 200m
|
|
500.000
|
Mét 201 - hết đường
|
|
350.000
|
13
|
Hương lộ Mỹ Bình
|
|
|
450.000
|
14
|
Hương lộ An Lái
|
|
|
150.000
|
15
|
Hương lộ Cầu Quay
|
|
|
200.000
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
|
|
|
|
I
|
Các đường có
tên
|
|
|
|
1
|
Trương Gia Mô
|
|
700.000
|
|
2
|
Nguyễn Trung Trực
|
Bến phà - Nguyễn Văn
Tiến
|
1.300.000
|
|
|
|
Nguyễn Văn Tiến – Đầu
chợ Tân Trụ cũ (hết ranh đất nhà số 188 Nguyễn Trung Trực)
|
1.800.000
|
|
3
|
Nguyễn Văn Tiến
|
Nguyễn Trung Trực –
Hết đường
|
1.000.000
|
|
Nguyễn Trung Trực –
Cầu Tân Trụ
|
1.200.000
|
|
4
|
Huỳnh Văn Đảnh
|
Nguyễn Văn Tiến – Cầu
Tre
|
400.000
|
|
II
|
Các đường chưa
có tên
|
|
|
|
*
|
Thị trấn
|
|
|
|
1
|
Đường Ấp Chiến lược
|
|
300.000
|
|
2
|
Đường vào Trung tâm
Hướng nghiệp
|
|
600.000
|
|
3
|
Đường vào Cầu Trắng
|
Nguyễn Trung Trực -
Cầu Trắng
|
400.000
|
|
4
|
Đường vào Chùa Phước
Ân
|
|
250.000
|
|
5
|
Đường vào Cầu Tre mới
|
Nguyễn Văn Tiến - Cầu
Tre mới
|
600.000
|
|
*
|
Các xã
|
|
|
|
1
|
Ngã tư Tân Phước Tây
|
300m về 3 ngã: Thị
trấn, Nhựt Ninh, Bình Trinh Đông; và từ ngã tư Tân Phước Tây đến hết đất trụ
sở UBND xã Tân Phước Tây
|
|
500.000
|
2
|
Ngã ba Nhựt Ninh
|
300m về các ngã
|
|
400.000
|
3
|
Ngã tư An Lái
|
300m về các ngã (trừ
đường vào Bến đò đi Long Định)
|
|
500.000
|
4
|
Ngã ba ĐT Cai Tài -
Chợ Cai Tài (Cầu Cai Tài cũ)
|
|
|
250.000
|
5
|
Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc
nhựa
|
|
|
|
Thị trấn
|
|
150.000
|
|
|
Các xã Bình Lãng, Lạc
Tấn, Quê Mỹ Thạnh, Mỹ Bình, An Nhựt Tân, Bình Tịnh
|
|
|
120.000
|
Các xã Tân Phước Tây,
Bình Trinh Đông, Nhựt Ninh, Đức Tân
|
|
|
90.000
|
E
|
CÁC KHU DÂN CƯ
TẬP TRUNG
|
|
|
|
1
|
Chợ Nhật Tảo
|
Dốc Cầu Dây - Ngã ba
ĐT 832 và ĐT 833B
|
|
600.000
|
UBND xã An Nhựt Tân -
Khu di tích Nguyễn Trung Trực
|
|
600.000
|
2
|
Chợ Tân Trụ cũ (thị
trấn)
|
Hai dãy phố chính: từ
ranh đất nhà số 190 Nguyễn Trung Trực đến hết dãy phố (tính cả hai bên)
|
1.600.000
|
|
Hẻm đầu cổng thánh
thất Tân Trụ đến hết hẻm (đến cuối căn thứ 8 của dãy phố)
|
600.000
|
|
Ngã ba giếng nước cũ
- sông Cầu Chợ Tân Trụ (kể cả ngã rẽ vào chợ Tân Trụ)
|
500.000
|
|
3
|
Chợ Bình Hoà (thị
trấn)
|
Dãy đâu lưng 10 căn
phố
|
1.200.000
|
|
Dãy phố còn lại
|
1.000.000
|
|
PHẦN II: NHÓM
ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III
|
|
Thị trấn
|
|
110.000
|
|
|
Các xã Bình Lãng, Lạc
Tấn, Quê Mỹ Thạnh, Mỹ Bình, An Nhựt Tân, Bình Tịnh
|
|
|
90.000
|
|
Các xã Tân Phước Tây,
Bình Trinh Đông, Nhựt Ninh, Đức Tân
|
|
|
70.000
|
PHẦN III: NHÓM
ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
|
|
|
|
|
|
|
5-
HUYỆN CHÂU THÀNH
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đ/m2)
|
THỊ TRẤN
|
XÃ
|
PHẦN I: NHÓM
ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
A
|
QUỐC LỘ (QL)
|
|
|
|
B
|
ĐƯỜNG TỈNH
(ĐT)
|
|
|
|
1
|
ĐT 827A
|
Ranh Thị xã Tân An –
Lộ An Thạnh cộng 100m (đoạn Hòa Phú – Bình Quới)
|
|
700.000
|
Lộ An Thạnh cộng 101m
– Cổng trường THCS Vĩnh Công
|
|
400.000
|
Cổng trường THCS Vĩnh
Công – Cổng trụ sở UBND xã Vĩnh Công
|
|
500.000
|
Cổng trụ sở UBND xã
Vĩnh Công – Cầu Vĩnh Công
|
|
800.000
|
Cầu Vĩnh Công – Cổng
trụ sở UBND xã Hiệp Thạnh trừ 200m
|
|
400.000
|
Cổng trụ sở UBND xã
Hiệp Thạnh kéo dài về 2 hướng, mỗi hướng 200m
|
|
600.000
|
Cổng trụ sở UBND xã
Hiệp Thạnh cộng 200m – Ranh Thị trấn Tầm Vu
|
|
600.000
|
Ranh Thị trấn Tầm Vu
– Cầu Thầy Sơn
|
600.000
|
|
Cầu Thầy Sơn – Hết
ranh Huyện đội
|
1.200.000
|
|
Hết ranh Huyện đội –
Ngã tư cầu Vuông kéo dài về hướng Thanh Phú Long 200m
|
600.000
|
Ngã tư cầu Vuông cộng
200m – Cầu Phú Lộc
|
|
300.000
|
Cầu Phú Lộc – Hết
ranh Trường Tiểu học Thanh Phú Long B
|
|
800.000
|
Hết ranh Trường Tiểu
học Thanh Phú Long B – Cổng trụ sở UBND xã Thuận Mỹ trừ 300m
|
|
300.000
|
|
|
Cổng trụ sở UBND xã
Thuận Mỹ kéo dài về 2 hướng, mỗi hướng 300m
|
|
800.000
|
Cổng trụ sở UBND xã
Thuận Mỹ cộng 300m – Ranh Trường mẫu giáo xã Thanh Vĩnh Đông
|
|
300.000
|
Ranh Trường mẫu giáo
xã Thanh Vĩnh Đông – Hết ĐT 827A
|
|
500.000
|
2
|
ĐT 827B
|
Cống Bình Tâm – Cổng
UBND xã Bình Quới
|
|
400.000
|
Cổng UBND xã Bình
Quới – Đầu đường Nguyễn Thông
|
|
500.000
|
Đường Nguyễn Thông –
Cống Eo Đéc
|
|
300.000
|
Cống Eo Đéc – Cống
Chợ Giữa
|
|
400.000
|
Cống Chợ Giữa – Hết
ĐT 827B
|
|
600.000
|
3
|
ĐT 827C
|
ĐT 827A – Cầu Dựa
|
|
1.000.000
|
Cầu Dựa – Hết ranh
huyện
|
|
500.000
|
4
|
ĐT 827D (Lộ Thanh
niên)
|
ĐT 827B – Bến đò
|
|
250.000
|
5
|
Đường 879 (Tiền Giang)
|
Đoạn nằm trên đất xã
An Lục Long
|
|
500.000
|
C
|
ĐƯỜNG HUYỆN
(ĐH)
|
|
|
|
1
|
Lộ Hòa Phú – An Vĩnh
Ngãi
|
ĐT 827A – ranh xã An
Vĩnh Ngãi (TXTA)
|
|
400.000
|
2
|
Đường An Thạnh – Hòa
Phú
|
ĐT 827B – ĐT 827A
|
|
200.000
|
ĐT 827A – ranh Tiền
Giang
|
|
300.000
|
3
|
Lộ Dừa (Vĩnh Công)
|
ĐT 827A hướng về Bình
Quới 500m
|
|
600.000
|
ĐT 827A cộng 500m –
Cầu Nhất Võng
|
|
300.000
|
Cầu Nhất Võng – ĐT
827B
|
|
400.000
|
4
|
Lộ Kênh Nổi (Hiệp
Thạnh – Phú Ngãi Trị)
|
ĐT 827A – ĐT 827B
|
|
200.000
|
5
|
Đường Phan Văn Đạt nối
dài
|
Sông Tầm Vu – Nhà
truyền thống huyện
|
800.000
|
|
6
|
Đường Nguyễn Thông
(HL 27)
|
ĐT 827A – Hết ranh
Thị trấn Tầm Vu
|
1.000.000
|
|
Hết ranh Thị trấn Tầm
Vu – ĐT 827B
|
|
400.000
|
7
|
Đường 30/4
|
ĐT 827A – Cầu Chùa
|
800.000
|
|
Cầu Chùa - Hết ranh
Thị trấn Tầm Vu
|
500.000
|
|
Hết ranh Thị trấn Tầm
Vu – ĐT 827B
|
|
200.000
|
8
|
Đường Phan Văn Đạt
|
ĐT 827A – Cầu ông
Khối
|
800.000
|
|
9
|
Đường Lò muối – Cống
đá
|
ĐT 827A – Cống ngang
mới
|
800.000
|
|
Cống ngang mới - Cống
đá (ĐT 827A)
|
500.000
|
|
10
|
Đường chiến lược (Thị
trấn Tầm Vu)
|
ĐT
827A ( UBND TT Tầm Vu) hướng về đường Phan Văn Đạt 200m
|
800.000
|
|
ĐT 827A cộng 200m –
đường Phan Văn Đạt
|
600.000
|
|
11
|
Đường Thâm Nhiên –
Cầu Đôi
|
ĐT
827A hướng về Cầu Đôi 150m
|
|
400.000
|
ĐT 827A hướng về Thâm
Nhiên 150m
|
400.000
|
ĐT cộng 150m – Thâm
Nhiên (ĐT 827B)
|
|
200.000
|
ĐT 827A cộng 150m –
Cầu Đôi (Ranh Tiền Giang)
|
|
200.000
|
12
|
Lộ Dừa (Thanh Phú
Long)
|
ĐT 827A hướng vô Lộ
dừa 500m
|
|
500.000
|
ĐT 827A cộng 500m –
Cuối Lộ dừa (Sông Tra)
|
|
200.000
|
13
|
Lộ Thầy Ban
|
ĐT 827A – Đê bao Sông
Tra
|
|
150.000
|
14
|
Đường An Khương Thới
|
ĐT 827A – Cầu Quan
|
|
300.000
|
Cầu Quan - Bến đò Bà
Nhờ
|
|
250.000
|
Ngã ba (đường tẻ
xuống bến đò bà Nhờ) - cuối đường An Khương Thới
|
|
150.000
|
15
|
Đường Ao Sen – Bà
Hùng
|
ĐT 827A – Đê bao Sông
Tra
|
|
150.000
|
16
|
Lộ cột đèn đỏ
|
ĐT 827A – Cột đèn đỏ
(sông Vàm Cỏ)
|
|
150.000
|
17
|
Đường Chiến lược (xã
Dương Xuân Hội)
|
Cầu Hồi Xuân – Ranh
Tiền Giang
|
|
200.000
|
18
|
Đường T2 (Long Trì)
|
ĐT 827C – Ranh Tiền
Giang
|
|
200.000
|
19
|
Đường liên xã Long
Trì – An Lục Long – Thanh Phú Long
|
Ranh Tiền Giang – Cầu
Sắt (ranh Long Trì – An Lục Long)
|
|
200.000
|
Cầu Sắt – Lộ Dừa
(Thanh Phú Long)
|
|
150.000
|
Lộ Dừa (Thanh Phú
Long) – Cầu 30/4 (ĐT 827A)
|
|
150.000
|
20
|
Đê bao sông Tra giai
đoạn 1
|
Lộ Dừa (Thanh Phú
Long) – UBND xã Thanh Vĩnh Đông
|
|
150.000
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
|
|
|
|
I
|
Các đường có
tên
|
|
|
|
Đường Bình Cách
|
ĐT 827A – ranh Tiền
Giang
|
|
600.000
|
II
|
Các đường chưa
có tên
|
|
|
|
|
Đường giao
thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa
|
|
200.000
|
150.000
|
E
|
CÁC KHU DÂN CƯ
TẬP TRUNG
|
|
|
|
1
|
Chợ Hòa Phú
|
Hai dãy phố chợ
|
|
700.000
|
2
|
Chợ Vĩnh Công
|
Hai dãy phố chợ
|
|
500.000
|
3
|
Chợ Tầm Vu
|
Hai dãy phố chợ
|
|
|
+ ĐT 827A – Cầu
Móng
|
|
|
Dãy mé sông
|
2.000.000
|
|
Dãy còn lại
|
1.500.000
|
|
+ Cầu Móng – Cầu
Tạm (Khu chợ cá)
|
600.000
|
|
4
|
Hai dãy Đình Dương
Xuân Hội
|
Cầu Móng – Trường
TH Thị trấn Tầm Vu A
|
|
|
|
|
+ Bên lộ nhựa
|
800.000
|
|
+ Bên còn lại
|
600.000
|
|
5
|
Chợ Thuận Mỹ
|
Hai dãy phố chợ
|
|
1.000.000
|
6
|
Khu vực xã Bình Quới
|
Ngã tư UBND xã Bình
Quới – đường vòng đến ngã ba lộ mới
|
|
400.000
|
Ngã ba Kỳ Son cũ –
hết dãy Nhà lồng chợ cũ
|
|
250.000
|
Ngã ba Kỳ Son cũ –
Bến đò Bình Quới (Sông Vàm Cỏ Tây)
|
|
250.000
|
PHẦN II: NHÓM
ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III
|
|
Thị trấn Tầm Vu và
các xã Hòa Phú, Vĩnh Công, Bình Quới, Hiệp Thạnh, Dương Xuân Hội, Long Trì,
Phú Ngãi Trị
|
|
100.000
|
80.000
|
|
Các xã An Lục Long,
Phước Tân Hưng, Thanh Phú Long, Thuận Mỹ, Thanh Vĩnh Đông
|
|
|
70.000
|
PHẦN III: NHÓM
ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
|
6-
HUYỆN THỦ THỪA
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đ/m2)
|
THỊ TRẤN
|
XÃ
|
PHẦN I : NHÓM
ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
A
|
QUỐC LỘ (QL)
|
|
|
|
1
|
QL IA
|
Cầu Ván- đường vào cư
xá Công ty Dệt
|
|
1.300.000
|
Đường vào cư xá Công
ty Dệt - Cầu Voi
|
|
1.600.000
|
Cầu Voi- Ranh Thị xã
Tân An
|
|
1.500.000
|
2
|
QL 62
|
Ranh TXTA - Hết khu
đất kho Rạch Chanh
|
|
1.300.000
|
Ngã tư Mỹ Phú (kể cả
các dãy phố chợ) -Về các ngã đến mét thứ 200
|
|
1.000.000
|
Cống Bắc Đông (cộng,
trừ) 500m về mỗi phía
|
|
1.200.000
|
Các đoạn còn lại
|
|
900.000
|
3
|
Tuyến N2
|
Ranh huyện Bến Lức -
Ranh huyện Thạnh Hóa
|
|
250.000
|
B
|
ĐƯỜNG TỈNH
(ĐT)
|
|
|
|
1
|
ĐT 834
|
Ranh Thị xã – Cống
đập làng
|
|
900.000
|
2
|
Đường Vàm Thủ - Bình
Hòa Tây
|
Cầu Vàm Thủ - Ngọn Bà Mía (ranh Mỹ Lạc – Long Thuận)
|
|
350.000
|
|
|
Ngọn Bà Mía – Trà Cú
|
|
250.000
|
C
|
ĐƯỜNG HUYỆN
(ĐH)
|
|
|
|
1
|
ĐH 6 (HL6)
|
Quốc lộ I A – Cống
Cầu móng
|
|
800.000
|
Cống Cầu móng - Cầu
Xây
|
1.200.000
|
|
2
|
ĐH 7 (HL7)
|
Bệnh viện – Cầu Ông
Trọng
|
700.000
|
|
Cầu Ông Trọng – Ngã
ba Cây Da
|
|
350.000
|
Ngã ba Cây Da – Ranh
Bến Lức (đường đất)
|
|
200.000
|
3
|
Hương lộ 28
|
Bến đò Phú Thượng -
Ngã tư Mỹ Phú (trừ 200m)
|
|
400.000
|
Ngã tư Mỹ Phú (trừ
200m) – Phú Mỹ
|
|
500.000
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
|
|
|
|
I
|
Các đường có
tên
|
|
|
|
1
|
Thủ Khoa Thừa
|
Cầu Xây – Đường Trưng
Nhị
|
2.500.000
|
|
2
|
Trưng Nhị
|
|
3.200.000
|
|
3
|
Trưng Trắc
|
|
3.200.000
|
|
4
|
Võ Hồng Cúc
|
Trưng Trắc – Nguyễn
Trung Trực
|
2.300.000
|
|
5
|
Nguyễn Văn Thời
|
UBND Thị trấn– Trường
mẫu giáo
|
1.600.000
|
|
Trường mẫu giáo –
Nguyễn Trung Trực
|
1.100.000
|
|
6
|
Nguyễn Trung Trực
|
|
1.100.000
|
|
7
|
Trương Công Định
|
Đình Vĩnh Phong -
Nguyễn Trung Trực
|
1.500.000
|
|
Nguyễn Trung Trực -
Công an Huyện
|
1.300.000
|
|
Đường vào nhà lồng
chợ
|
1.000.000
|
|
Công an Huyện – Cầu
Rạch Đào
|
1.200.000
|
|
8
|
Phan Văn Tình
|
Cống Đập Làng (Chùa
Phật Huệ) - Cư xá Ngân hàng
|
1.300.000
|
|
Cư xá Ngân hàng -
Trưng Trắc, Trưng Nhị
|
2.500.000
|
|
II
|
Các đường chưa
có tên
|
|
|
|
A
|
Thị trấn Thủ
Thừa
|
|
|
|
1
|
Đường HL6–Huyện đội
|
|
400.000
|
|
2
|
Đường trước Bệnh viện
|
Ngã 3 Trường trung
học Thủ Thừa – HL7
|
1.200.000
|
|
3
|
Đường trước Chi cục
Cục thuế
|
Cổng UBND huyện -
Cổng bệnh viện
|
1.400.000
|
|
4
|
Đường Tòa án cũ
|
Trưng Nhị - Rạch Cây
Gáo
|
500.000
|
|
5
|
Đường vào giếng nước
|
Phan Văn Tình - Giếng
nước
|
600.000
|
|
6
|
Đường vào cư xá Ngân
hàng
|
Phan Văn Tình – cư xá
Ngân hàng (đoạn nhựa)
|
500.000
|
|
7
|
Đường lộ gãy lò vôi
|
HL 6 - Cầu Thủ Thừa
|
600.000
|
|
8
|
Nhánh rẽ cầu Thủ Thừa
– HL7
|
|
500.000
|
|
9
|
Đường cầu Thủ Thừa - Cụm
dân cư Mỹ Thạnh
|
Đường cầu Thủ Thừa -
Cầu Mương Khai
|
450.000
|
|
|
|
Cầu Mương Khai - Cụm
dân cư Mỹ Thạnh
|
200.000
|
|
B
|
Các xã còn lại
|
|
|
|
1
|
Lộ Vàm Kinh (HL 7)
|
Các đoạn khu tam giác
Vàm Thủ
|
|
480.000
|
Khu tam giác cống Rạch
Đào
|
|
350.000
|
2
|
Lộ đê Vàm Cỏ Tây
|
UBND xã Bình An –
ranh Thị xã
|
|
300.000
|
3
|
Lộ làng ấp 3 (Mỹ An)
|
QL 62 - Kênh Láng Cò
|
|
300.000
|
|
|
Kênh Láng Cò – Kênh
Nhị Mỹ
|
|
250.000
|
4
|
Lộ Cầu dây Mỹ Phước
|
QL 62 - Cầu dây Mỹ
Phước
|
|
250.000
|
5
|
Lộ nối HL 6 – HL 7
|
HL 6 – HL 7
|
|
400.000
|
6
|
Đường vào Chợ Cầu Voi
|
QL 1A vào 200m
|
|
400.000
|
7
|
Lộ Bình Cang
|
QL 1A – Chùa Kim Cang
|
|
600.000
|
8
|
Lộ Cai Tài
|
QL 1A – ranh Mỹ Bình
|
|
650.000
|
9
|
Lộ Bo Bo Bình Thành
|
Kênh Thủ Thừa – Kênh
T8
|
|
180.000
|
10
|
Lộ Bà Phổ
|
Cầu dây Vàm Thủ -
Ranh TXTA
|
|
500.000
|
11
|
Lộ làng số 5
|
Ngã 3 Bà Phổ - ĐT 834
|
|
400.000
|
12
|
Đường giao
thông khác: nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa
|
|
|
|
- Thị trấn Thủ Thừa
(phía Nam)
|
|
300.000
|
|
- Thị trấn Thủ Thừa
(phía Bắc)
|
|
200.000
|
|
- Các xã Nhị Thành,
Bình Thạnh
|
|
|
250.000
|
- Các xã Mỹ Phú,
Bình An (phía Nam), Mỹ An
|
|
|
200.000
|
- Các xã Mỹ Thạnh,
Mỹ Lạc, Long Thuận, Long Thạnh, Tân Thành, Bình An (phía Bắc), Long Thành,
Tân Lập
|
|
|
150.000
|
E
|
CÁC KHU DÂN CƯ
TẬP TRUNG
|
|
|
1
|
Cụm dân cư vượt lũ
(DCVL) xã Bình An
|
Cặp lộ đê Vàm Cỏ Tây
|
|
500.000
|
|
|
Các đường còn lại
trong khu dân cư
|
|
300.000
|
2
|
Cụm DCVL xã Mỹ Thạnh
|
Cặp lộ Vàm Thủ - Trà
Cú
|
|
600.000
|
|
|
Cặp lộ cụm dân cư –
Mương Khai
|
|
500.000
|
|
|
Các đường còn lại
trong khu dân cư
|
|
350.000
|
3
|
Cụm DCVL xã Mỹ Lạc
|
Cặp lộ Vàm Thủ - Trà
Cú
|
|
850.000
|
|
|
Cặp lộ bờ nam – kênh
T3
|
|
850.000
|
|
|
Các đường còn lại
trong khu dân cư
|
|
650.000
|
4
|
Cụm DCVL xã Long
Thuận
|
Cặp lộ Vàm Thủ - Trà
Cú
|
|
500.000
|
|
|
Các đường còn lại
trong khu dân cư
|
|
250.000
|
5
|
Cụm DCVL xã Long
Thạnh
|
Cặp lộ Vàm Thủ - Trà
Cú
|
|
400.000
|
|
|
Các đường còn lại
trong khu dân cư
|
|
250.000
|
6
|
Cụm DCVL Thị trấn Thủ
Thừa
|
Cặp lộ cầu dây
|
|
600.000
|
|
|
Các đường còn lại
trong khu dân cư
|
|
450.000
|
7
|
Cụm DCVL xã Mỹ An
|
Lộ cặp ấp 3 vào khu
dân cư
|
|
350.000
|
|
|
Các đường còn lại
trong khu dân cư
|
|
250.000
|
8
|
Cụm DCVL xã Long
Thành
|
Cặp lộ UBND xã – Quốc
lô N2
|
|
400.000
|
|
|
Các đường còn lại
trong khu dân cư
|
|
300.000
|
9
|
Cụm DCVL xã Tân Lập
|
Cặp lộ Bobo
|
|
200.000
|
|
|
Các đường còn lại
trong khu dân cư
|
|
150.000
|
10
|
Cụm DCVL Liên xã
|
Cặp lộ từ Mương Khai
– Cụm DCVL Mỹ Thạnh
|
|
400.000
|
|
|
Cặp lộ từ cụm dân cư
liên xã – cầu dây Thủ Thừa
|
|
400.000
|
|
|
Các đường còn lại
trong khu dân cư
|
|
300.000
|
11
|
Tuyến DCVL Mỹ Thạnh
|
Cặp lộ Vàm Thủ - Trà
Cú
|
|
500.000
|
12
|
Tuyến DCVL Mỹ Lạc
|
Cặp lộ Vàm Thủ - Trà
Cú
|
|
500.000
|
13
|
Tuyến dân cư ấp 2,
Long Thạnh
|
Cặp lộ Vàm Thủ - Trà
Cú
|
|
400.000
|
14
|
Tuyến dân cư ấp 3,
Long Thạnh
|
Cặp lộ Vàm Thủ - Trà
Cú
|
|
400.000
|
15
|
Tuyến dân cư N2, đoạn
1, Long Thạnh
|
Cặp Quốc lộ N2
|
|
600.000
|
16
|
Tuyến dân cư cầu dây
1, Long Thuận
|
Cặp kinh Bà Giải
|
|
200.000
|
17
|
Tuyến dân cư cầu dây
2, Long Thuận
|
Cặp kênh Bà Mía
|
|
200.000
|
18
|
Tuyến dân cư N2, đoạn
2, Long Thành
|
Cặp Quốc lộ N2
|
|
600.000
|
19
|
Tuyến dân cư Bobo 1,
Tân Lập
|
Cặp lộ Bobo
|
|
180.000
|
20
|
Tuyến dân cư Bobo 2,
Tân Thành
|
Cặp lộ Bobo
|
|
200.000
|
21
|
Tuyến dân cư ấp 2, Mỹ
Phú
|
Cặp HL 28
|
|
800.000
|
|
|
Các đường còn lại
trong khu dân cư
|
|
500.000
|
22
|
Tuyến dân cư ấp 3, Mỹ
Phú
|
Cặp HL 28
|
|
900.000
|
|
|
Các đường còn lại
trong khu dân cư
|
|
600.000
|
23
|
Tuyến dân cư ấp 4, Mỹ
Phú
|
Cặp HL 28
|
|
600.000
|
PHẦN II: NHÓM
ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III
|
1
|
Thị trấn Thủ Thừa
(phía Nam)
|
|
200.000
|
|
2
|
Thị trấn Thủ Thừa
(phía Bắc)
|
|
150.000
|
|
3
|
Các xã Nhị Thành,
Bình Thạnh
|
|
|
150.000
|
4
|
Các xã Mỹ Phú, Bình
An (phía Nam), Mỹ An
|
|
|
130.000
|
5
|
Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ
Lạc, Long Thuận, Long Thạnh, Tân Thành, Bình An (phía Bắc), Long Thành, Tân
Lập
|
|
|
100.000
|
PHẦN III: NHÓM
ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
|
7-
HUYỆN CẦN ĐƯỚC
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đ/m2)
|
THỊ TRẤN
|
XÃ
|
PHẦN I: NHÓM
ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
A
|
QUỐC LỘ (QL)
|
|
|
|
|
QL 50
|
Ranh Cần Giuộc - cầu
Chợ Trạm
|
|
1.200.000
|
Cầu Chợ Trạm kéo dài
100m về phía Cần Đước
|
|
900.000
|
Cách cầu Chợ Trạm
100m - Cách ngã ba Tân Lân 100m
|
|
700.000
|
Ngã ba Tân Lân kéo
dài về các ngã 100m
|
1.400.000
|
Cách Ngã Ba Tân Lân
100m - Cống Cầu Chùa
|
1.700.000
|
Cống Cầu Chùa - Hết
ranh Khu dân cư 1A
|
4.500.000
|
|
Hết ranh Khu dân cư
1A - Đường vào trạm biến điện
|
2.000.000
|
|
Đường vào trạm biến
điện - hết ranh Thị Trấn
|
1.200.000
|
Hết ranh Thị Trấn -
Ngã ba Kinh trừ 150m
|
|
800.000
|
Ngã ba Kinh 150m về 2
phía
|
|
900.000
|
Ngã ba Kinh cộng 150m
- Ngã ba bến phà
|
|
600.000
|
Ngã ba bến phà - Bến
phà mới
|
|
900.000
|
Ngã ba bến phà - Bến
phà cũ
|
|
600.000
|
B
|
ĐƯỜNG TỈNH
(ĐT)
|
|
|
|
1
|
ĐT 16
|
Ranh Bến Lức (Cầu
Long Kim) - Cách ngã tư An Thuận 150m (trừ Khu dân cư chợ Long Cang)
|
|
370.000
|
Ngã tư An Thuận kéo
dài 150m về 2 phía
|
|
450.000
|
Cách ngã tư An Thuận
từ mét thứ 151 - Cách ngã ba Long Sơn 100m
|
|
350.000
|
Ngã ba Long Sơn kéo
dài 100m về các ngã
|
|
400.000
|
Cách ngã ba Long Sơn
từ mét thứ 101 - Cách ngã tư Tân Trạch 100m
|
|
300.000
|
Ngã tư Tân Trạch kéo
dài 100m về 2 phía
|
|
400.000
|
Cách ngã tư Tân Trạch
từ mét 101 - Ranh Mỹ Lệ
|
|
300.000
|
Ranh Mỹ Lệ - Ngã ba
Chợ Đào
|
|
400.000
|
2
|
ĐT 16B
|
Ranh Bến Lức (cầu ông
Tổng) – Ngã ba vào bến đò Long Cang (trừ đoạn trùng giữa ĐT 16 và ĐT 16B)
|
|
400.000
|
3
|
ĐT 19
|
Đầu đường – Cách ngã
tư giao lộ ĐT 826 50m
|
|
800.000
|
Ngã tư giao lộ ĐT 826
kéo dài 50m về 2 phía
|
|
1.200.000
|
Cách ngã tư giao lộ
ĐT 826 50m – ranh Cần Giuộc
|
|
350.000
|
Ranh Cần Giuộc - Cách
ngã tư Chợ Trạm 50m
|
|
350.000
|
Ngã tư Chợ Trạm kéo
dài 50m về các phía
|
|
1.200.000
|
Cách ngã Tư Chợ Trạm
50m - Ranh Cần Giuộc
|
|
400.000
|
4
|
ĐT 826 (lộ nhựa)
|
Cầu tràm về Cần Đước
phạm vi 200m
|
|
800.000
|
Cách cầu tràm từ mét
201 – Cách ngã tư Xoài Đôi 150m
|
|
700.000
|
Ngã tư Xoài Đôi 150m
về 2 phía
|
|
1.000.000
|
Cách ngã tư Xoài Đôi
150m - Mũi Tàu Long Hoà (UBND xã Long Hòa mới)
|
|
800.000
|
Mũi Tàu Long Hòa -
Bưu Cục Rạch Kiến
|
|
1.200.000
|
Bưu Cục Rạch Kiến -
Hạt Đường Bộ
|
|
700.000
|
|
|
Hạt Đường Bộ - Ngã ba
Chợ Đào
|
|
600.000
|
Ngã ba Chợ Đào - Đình
Vạn Phước
|
|
700.000
|
Đình Vạn Phước - Cách
ngã ba Tân Lân 100m
|
500.000
|
|
5
|
ĐT 826B
|
Ngã ba Kinh – Cầu sắt
cũ
|
|
500.000
|
Cầu sắt cũ - Ngã ba
UBND Long Hựu Đông
|
|
450.000
|
Ngã ba UBND xã Long
Hựu Đông - Đồn Rạch Cát
|
|
400.000
|
6
|
ĐT 835
|
Cầu Long Khê - Cách
ngã tư Xoài Đôi giao lộ 150m
|
|
800.000
|
Cách ngã tư Xoài Đôi
150m - giáp ranh Cần Giuộc
|
|
600.000
|
Ngã tư Xoài Đôi 150m
về 2 phía
|
|
1.000.000
|
7
|
ĐT 835C
|
Ranh Bến Lức (cầu Bà
Đắc) - Cách ngã tư mả ông huyện 100m
|
|
400.000
|
Ngã tư mả ông huyện
kéo dài 100m về các ngã
|
|
400.000
|
Cách ngã tư mã ông
huyện 100m - Cách ngã tư An Thuận 150m
|
|
350.000
|
Ngã tư An Thuận kéo
dài 150m về 2 phía
|
|
450.000
|
8
|
ĐT 835D
|
Ngã tư An Thuận kéo
dài 150m về 2 phía
|
|
450.000
|
Cách ngã tư An Thuận
150m - Cách ngã ba cống Long Hoà 150m
|
|
350.000
|
Ngã ba cống Long Hòa
kéo dài 150m
|
|
600.000
|
9
|
Các đường tỉnh còn
lại
|
|
|
|
|
Thị trấn Cần Đước
|
|
500.000
|
|
|
Các xã Long Khê, Long
Định, Long Trạch, Long Hòa, Long Cang
|
|
|
350.000
|
|
Các xã Mỹ Lệ, Long
Sơn, Tân Trạch, Tân Lân, Phước Đông và Phước Vân
|
|
|
300.000
|
|
Các xã Tân Ân, Tân
Chánh, Phước Tuy, Long Hựu Đông và Long Hựu Tây
|
|
|
250.000
|
C
|
ĐƯỜNG HUYỆN (
ĐH)
|
|
|
|
1
|
Hương lộ 17
|
Cách ngã ba Long Sơn
100m - Bến đò Nhật Tảo
|
|
300.000
|
2
|
Hương lộ 19
|
50m đầu tiếp giáp ĐT
19
|
|
800.000
|
Sau mét thứ 50 - Cầu
Rạch Kiến
|
|
600.000
|
Cầu
Rạch Kiến - Cống hương lộ 19
|
|
500.000
|
Cống hương lộ 19 -
Cách ngã tư Tân Trạch 100m
|
|
300.000
|
Ngã tư Tân Trạch kéo
dài 100m về 2 phía
|
|
450.000
|
Cách ngã tư Tân Trạch
100m - Bến đò Bến Bạ
|
|
300.000
|
3
|
Hương lộ 19/5
|
50m đầu tiếp giáp QL
50
|
|
600.000
|
Cách lộ 50m-Trạm y tế
xã Tân Lân
|
|
300.000
|
Trạm y tế xã Tân Lân
- Cách TL 826B, 50m
|
|
200.000
|
50m cuối tiếp giáp
tỉnh lộ 826B
|
|
300.000
|
4
|
Hương lộ 21
|
Cầu kinh 30/4 - Cầu
Hàn
|
300.000
|
Cầu Hàn – UBND xã
Phước Tuy + 50m
|
|
350.000
|
Cách UB xã Phước Tuy
50m - Bến đò Xã Bảy
|
|
250.000
|
5
|
Hương lộ 22
|
Ranh Thị trấn Cần
Đước - ngã ba Tân Ân + 50m
|
450.000
|
Ngã ba Tân Ân + 50m -
Cách bến đò Bà Nhờ 50m
|
|
300.000
|
Bến đò Bà Nhờ + 50m
|
|
400.000
|
6
|
Hương lộ 24
|
50m đầu tiếp giáp HL
22
|
|
450.000
|
Mét thứ 51 – Cách
cuối hương lộ 24 - 200m
|
|
400.000
|
Cuối HL 24 + 200m về
3 ngã
|
|
1.000.000
|
7
|
Hương lộ 82
|
50m đầu tiếp giáp TL
826B
|
|
450.000
|
Mét thứ 51 - Cách
UBND xã Long Hựu Tây 100m
|
|
250.000
|
Cách UBND xã Long Hựu
Tây kéo dài 100m về 2 phía HL 82
|
|
700.000
|
Cách UBND xã Long Hựu
Tây 100m – cuối HL 82
|
|
250.000
|
8
|
Đường công nghiệp
Long Cang - Long Định
|
Ranh Bến Lức - Sông
Vàm cỏ Đông
|
|
600.000
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
|
|
|
|
I
|
Các đường có
tên
|
|
|
|
1
|
Trần Hưng Đạo
|
QL 50 – Nguyễn Thị
Minh Khai
|
4.500.000
|
|
(Tên cũ: Từ QL 50 –
Ngã tư Chú Sổ)
|
Nguyễn Thị Minh Khai
– Hết khu dân cư Thị trấn Cần Đước
|
3.500.000
|
|
|
Hết khu dân cư Thị
trấn Cần Đước – Ngã 4 Chú Sổ
|
3.000.000
|
|
|
Ngã 4 Chú Sổ– Mặt đập
Cầu Cống
|
1.000.000
|
|
|
Mặt đập Cầu Cống –
Đình khu 6
|
800.000
|
|
2
|
Hồ Văn Huê
|
|
|
|
(Tên cũ: Ngã tư Chú
Sổ - Ngã 3 Sáu Khải)
|
Đội thuế Thị trấn –
Ngã 4 Chú Sổ
|
1.500.000
|
|
|
Ngã 4 Chú Sổ – Ngã 3
Sáu Khải
|
1.800.000
|
|
(HL 21 cũ)
|
Ngã 3 Sáu Khải – Cầu
kinh 30/4
|
600.000
|
3
|
Nguyễn Trải
|
QL 50 (Phòng Giáo
dục) – Xóm Trầu khu 5 Thị trấn Cần Đước
|
1.200.000
|
|
4
|
Võ Thị Sáu
|
Nhà Mười Phương – Nhà
máy Công Nghệ
|
400.000
|
|
5
|
Lê Hồng Phong (HL 22
cũ)
|
Ngã 3 Sáu Khải–Giáp
ranh Tân Ân
|
600.000
|
|
6
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
QL 50 (Ngã 3 lộ cũ) –
Sông Vàm Mương (sông Cần Đước)
|
400.000
|
|
7
|
Nguyễn Thị Minh Khai
(đường Bà Lựu cũ)
|
Trần Hưng Đạo – Nhà
Hai Giác
|
400.000
|
|
8
|
Chu Văn An
|
QL 50 (Kho bạc Cần
Đước) – Trung tâm giáo dục thường xuyên
|
400.000
|
|
9
|
Nguyễn Trung Trực
|
QL 50 (Trạm cấp nước)
– Nhà Ba Đỉnh
|
400.000
|
|
10
|
Trương Định
|
QL 50 (Phòng Giao
dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội) – Cầu Quyết Tâm (khu 1A)
|
400.000
|
|
11
|
Trần Phú
|
QL 50 (Điện lực Cần
Đước cũ) – Ngân hàng NNPTNT huyện Cần Đước
|
600.000
|
|
12
|
Nguyễn Văn Tiến
|
Trần Hưng Đạo (Nhà
Sáu Nguyên) – Nguyễn Trải (Xóm Trầu)
|
400.000
|
|
13
|
Nguyễn Huệ
|
QL 50 (Bến xe Cần
Đước) – Đường số 2
|
4.000.000
|
|
14
|
Đường số 2
|
|
4.000.000
|
|
II
|
Các đường chưa
có tên
|
|
|
|
1
|
Đường từ Đình khu 6 –
Cầu kinh ấp 7 xã Tân Ân
|
Đình khu 6 (Chùa Phật
Mẫu) – Cầu kinh ấp 7 xã Tân Ân
|
350.000
|
2
|
Đường 19/5 nối dài
|
Trạm y tế Tân Lân -
Đê bao Rạch Cát
|
|
150.000
|
3
|
Đường kinh Năm Kiểu
|
ĐT 835 – Đầu cuối đê
Trị Yên
|
|
150.000
|
4
|
Đê Trị Yên
|
Đầu cầu Long Khê (ĐT
835) – Cầu Tràm (ĐT 826)
|
|
150.000
|
5
|
Đường kinh ấp 4 Long
Định
|
ĐT 16 – Đê bao Rạch
Chanh
|
|
150.000
|
6
|
Đê bao Thủy sản
|
UBND xã Long Hựu Đông
– Hương lộ 82 (lộ Mỹ Điền)
|
|
100.000
|
7
|
Đê thủy lợi sông Vàm
Cỏ Đông
|
Cuối ĐT 16B – Bến đò
Bến Bạ
|
|
120.000
|
|
|
Bến đò Bến Bạ – Bến
đò Bà Nhờ
|
|
100.000
|
8
|
Đê bao Rạch Cát
|
Đê bao Rạch Cát thuộc
xã Long Hựu Đông
|
|
100.000
|
|
|
Đê bao Rạch Cát thuộc
xã Tân Lân, Phước Đông
|
|
120.000
|
9
|
Đê bao Sông Vàm Cỏ
thuộc xã Long Hựu Tây
|
Kinh nước mặn – Đê
bao Sông Rạch Cát
|
|
100.000
|
10
|
Đê bao Sông Vàm Cỏ
thuộc xã Tân Chánh
|
Ngã ba sông Vàm Cỏ –
Rạch Mương Lá
|
|
100.000
|
11
|
Đê bao Sông Vàm Mương
thuộc xã Tân Chánh
|
Bến đò Ông Du – Ngã
ba sông Vàm Cỏ
|
|
100.000
|
12
|
Đê bao Sông Vàm Cỏ
thuộc xã Tân Ân
|
Bến đò Bà Nhờ - Rạch
Mương Lá
|
|
150.000
|
13
|
Đường giao
thông khác: nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa
|
|
|
|
Thị trấn Cần Đước
|
|
300.000
|
|
Các xã Long Khê, Long
Định, Long Trạch, Long Hòa, Long Cang
|
|
|
200.000
|
Các xã Mỹ Lệ, Long
Sơn, Tân Trạch, Tân Lân, Phước Đông và Phước Vân
|
|
|
180.000
|
Các xã Tân Ân, Tân
Chánh, Phước Tuy, Long Hựu Đông và Long Hựu Tây
|
|
|
150.000
|
E
|
CÁC KHU DÂN CƯ
TẬP TRUNG
|
|
|
1
|
Chợ mới Cần Đước
|
Dãy phố A
|
5.000.000
|
|
Đầu phố B - đường
giữa phố B
|
3.500.000
|
|
Đường giữa phố B -
cuối phố B
|
3.000.000
|
|
Dãy phố C
|
3.000.000
|
|
2
|
Khu vực Thị Tứ Long
Hòa
|
|
|
|
Chợ mới
|
Dãy A, B, C
|
|
3.500.000
|
Dãy D - Rạch cũ
|
|
3.000.000
|
Rạch cũ - HL 19
|
|
2.000.000
|
3
|
Khu dân cư Cầu Chùa
|
Mặt tiền lộ sỏi đỏ
đường nội bộ
|
1.500.000
|
|
Các vị trí còn lại
|
600.000
|
|
4
|
Khu dân cư Thị trấn
Cần Đước
|
Lô A (Mặt tiền đường
Trần Hưng Đạo)
|
5.000.000
|
|
Lô B (Mặt tiền đường
Nguyễn Huệ)
|
4.000.000
|
|
5
|
Khu cư xá Ngân hàng
|
Mặt tiền đường từ
ranh Huyện ủy – Cuối cư xá Ngân hàng
|
600.000
|
|
6
|
Khu dân cư Chợ Tân
Chánh
|
|
|
1.800.000
|
7
|
Khu dân cư Chợ Long
Hựu Tây
|
|
|
1.000.000
|
8
|
Khu dân cư Chợ Đào
|
|
|
750.000
|
9
|
Khu dân cư chợ Long
Cang
|
Mặt tiền Tỉnh lộ 16
(50 mét đầu)
|
|
1.000.000
|
|
|
Các vị trí còn lại
(từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100)
|
|
800.000
|
10
|
Khu dân cư bến xe
Rạch Kiến
|
07 lô đầu kể từ Tỉnh
lộ 826
|
|
3.000.000
|
|
|
06 lô còn lại
|
|
2.500.000
|
11
|
Khu dân cư Chợ Kênh
nước mặn
|
Ngã 3 ĐT 826B chợ
Long Hựu Đông
|
|
800.000
|
PHẦN II: NHÓM
ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III
|
1
|
Thị trấn Cần Đước
|
200.000
|
|
2
|
Các xã Long Khê, Long
Định, Long Trạch, Long Hòa, Long Cang
|
|
100.000
|
3
|
Các xã Mỹ Lệ, Long
Sơn, Tân Trạch, Tân Lân, Phước Đông và Phước Vân
|
|
85.000
|
4
|
Các xã Tân Ân, Tân
Chánh, Phước Tuy, Long Hựu Đông và Long Hựu Tây
|
|
80.000
|
PHẦN III: NHÓM
ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
|
|
|
|
|
|
|
|
8-
HUYỆN CẦN GIUỘC
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đ/m2)
|
THỊ TRẤN
|
XÃ
|
PHẦN I: NHÓM
ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
A
|
QUỐC LỘ (QL)
|
|
|
|
|
QL 50
|
Ranh TP - ngã ba Tân
Kim kéo dài thêm 100m về phía Cần Giuộc
|
|
1.500.000
|
Cách ngã 3 lộ mới
100m (về phía Thành phố) - Cầu Cần Giuộc
|
|
1.500.000
|
Cầu Cần Giuộc - Ngã 5
mũi tàu kéo dài 150m về phía Cần Đước
|
1.700.000
|
Ngã 3 Kế Mỹ kéo dài
100m về 2 phía (Cần Đước, Cần Giuộc)
|
|
1.000.000
|
Cách ngã tư Chợ trạm
150m - hết ranh Cần Giuộc
|
|
1.200.000
|
Các đoạn còn lại
|
|
800.000
|
B
|
ĐƯỜNG TỈNH
(ĐT)
|
|
|
|
1
|
ĐT 835A
|
Ngã 5 mũi tàu kéo dài
150m
|
|
1.700.000
|
Ngã 3 Mỹ Lộc (giáp HL
20) kéo dài 100m về 2 phía (về phía Cần Giuộc và Ngã tư Xoài Đôi)
|
|
550.000
|
Ngã 3 Mỹ Lộc (giáp ĐT
835B) kéo dài 100m về 2 phía
|
|
550.000
|
2
|
ĐT 835B
|
Ngã tư Phước Lý kéo
dài 100m về 2 phía (Long Thượng và Phước Lý)
|
|
750.000
|
Cầu Long Thượng kéo
dài 200m về phía UBND xã Long Thượng
|
|
450.000
|
3
|
ĐT 826
|
Ranh Tp.HCM - Ngã tư
Phước Lý
|
|
800.000
|
Ngã tư Phước Lý kéo
dài 100m về phía cầu Tràm
|
|
750.000
|
Mét thứ 101 – Cầu
Tràm
|
|
500.000
|
4
|
ĐT Trị Yên (Lộ mới)
|
Ngã năm Mũi Tàu – Ngã
3 QL 50 (Ngã 3 Tám Chẻo)
|
800.000
|
5
|
HL 12
|
Cầu Rạch Dơi (TPHCM)
– Thất Cao Đài
|
|
750.000
|
|
|
UBND Xã Long Hậu 100m
về hai phía
|
|
450.000
|
Ngã 3 Tân Thanh kéo
dài 100m về 2 phía (Phước Vĩnh Tây – Long Hậu)
|
|
600.000
|
Nhà lồng Chợ núi 100m
về 2 phía
|
|
400.000
|
Ngã 4 Đông Thạnh kéo
dài 200m về 2 phía (cầu ông Hiếu và Phước Vĩnh Tây)
|
|
450.000
|
6
|
HL 19
|
Ngã 4 Đông Thạnh –
Kéo dài 200m về 2 phía (Long Phụng và Tân Tập)
|
|
450.000
|
Trường Tiểu học Tân
Tập - Cổng UBND xã Tân Tập kéo dài 100m
|
|
550.000
|
Ngã tư chợ Trạm kéo
dài 50m về 2 phía theo HL 19
|
|
1.200.000
|
7
|
ĐT còn lại (kể cả HL
12 và HL 19)
|
|
|
|
|
- Các xã Phước Lý,
Long Thượng, Tân Kim
|
|
|
450.000
|
|
- Các xã Phước Hậu,
Mỹ Lộc, Trường Bình, Long An, Thuận Thành, Phước Lâm và Long Hậu
|
|
|
400.000
|
|
- Các xã Tân Tập,
Phước Vĩnh Đông, Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng
|
|
|
350.000
|
C
|
ĐƯỜNG HUYỆN
(ĐH)
|
|
|
|
1
|
ĐH 11
|
Ranh Hưng Long, Bình
Chánh (Tp.HCM) - Cách ngã ba Tân Kim 100m
|
|
1.000.000
|
Cách ngã ba Tân Kim
100m - QL 50
|
|
1.500.000
|
2
|
ĐH 20
|
|
|
300.000
|
3
|
ĐH còn lại
|
|
|
|
|
- Các xã Phước Lý,
Long Thượng, Tân Kim
|
|
|
250.000
|
|
- Các xã Phước Hậu,
Mỹ Lộc, Trường Bình, Long An, Thuận Thành, Phước Lâm và Long Hậu
|
|
|
150.000
|
|
- Các xã Tân Tập,
Phước Vĩnh Đông, Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng
|
|
|
100.000
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
|
|
|
|
I
|
Các đường có
tên
|
|
|
|
1
|
Đường Thanh Hà
|
QL50 – ĐT Trị Yên
|
|
500.000
|
2
|
Lãnh Binh Thái
|
Trương Công Định -
Trương Văn Vạn (kể cả Bến ghe vùng hạ)
|
5.000.000
|
|
3
|
Trương Văn Vạn
|
Trương Văn Vạn (Đoạn
Bến ghe)-10 căn đầu
|
2.500.000
|
|
Hết 10 căn đầu - Cầu
xi măng
|
1.000.000
|
|
4
|
Công trường Phước Lộc
|
|
5.000.000
|
|
5
|
Trương Công Định
|
|
4.000.000
|
|
6
|
Thống Chế Sĩ
|
|
4.000.000
|
|
7
|
Châu Hồng Kiệt
|
Riêng 2 căn nhà đầu
góc Lãnh Binh Thái
|
5.000.000
|
|
Căn thứ ba - QL50
|
1.500.000
|
|
QL50 - Cầu Chợ mới
|
500.000
|
|
8
|
Đặng Vĩnh Phúc
|
Riêng 2 căn nhà đầu
góc Châu Hồng Kiệt
|
1.500.000
|
|
Căn thứ 3 – Hết ranh
Bệnh viện mới
|
1.200.000
|
|
Ngã năm mũi tàu vào
100m
|
1.200.000
|
Đoạn còn lại
|
600.000
|
9
|
Đồ Chiểu
|
Bến đò – Viên Ngộ
|
3.500.000
|
|
10
|
Tổng Đốc Phương
|
|
3.500.000
|
|
11
|
Đốc Phủ Lý
|
|
3.500.000
|
|
12
|
Thượng Nghị Trung
|
Trương Công Định -
Tổng Đốc Phương
|
3.000.000
|
|
Tổng Đốc Phương – Đốc
Phủ Lý
|
1.500.000
|
|
13
|
Đường Mỹ Đức Hầu
|
|
1.000.000
|
|
14
|
Viên Ngộ
|
|
2.000.000
|
|
15
|
Nguyễn Hữu Thinh
|
|
1.000.000
|
|
16
|
Đường bến đò
|
Riêng 2 căn nhà đầu
góc Lãnh Binh Thái
|
5.000.000
|
|
Đoạn còn lại
|
3.500.000
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các đường chưa
có tên
|
|
|
|
*
|
Thị trấn Cần
Giuộc
|
|
|
|
1
|
Đoạn đường
|
Lãnh Binh Thái – Chùa
Bà
|
2.000.000
|
|
2
|
Đường rạp chiếu phim
cũ
|
|
3.500.000
|
|
3
|
Đường Phước Thành
|
QL50 – Đặng Vĩnh Phúc
|
600.000
|
|
4
|
Đường Chùa Bà
|
|
2.000.000
|
|
5
|
Đường Cầu Tràm
|
|
2.000.000
|
|
*
|
Thị trấn và xã
Trường Bình
|
|
|
|
|
Đường Lò Đường
|
|
600.000
|
*
|
Xã Long Thượng
|
ĐT 835B (ĐH13) - Cầu
Tân Điền
|
|
400.000
|
|
|
Chợ Long Thượng
|
|
450.000
|
*
|
Xã Phước Lại
|
Bến phà - Ngã ba Tân
Thanh
|
|
600.000
|
*
|
Đường giao
thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa
|
|
|
|
|
- Thị trấn Cần Giuộc
|
|
300.000
|
|
- Các xã Phước Lý,
Long Thượng, Tân Kim
|
|
|
250.000
|
|
- Các xã Phước Hậu,
Mỹ Lộc, Trường Bình, Long An, Thuận Thành, Phước Lâm và Long Hậu
|
|
|
150.000
|
- Các xã Tân Tập,
Phước Vĩnh Đông, Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng
|
|
|
100.000
|
E
|
KHU DÂN CƯ TẬP
TRUNG
|
|
|
|
Khu vực chợ mới
|
Đường Trị Yên – Cầu
Chợ Mới
|
|
1.500.000
|
Đường Trị Yên – Lô B
|
|
750.000
|
Phần còn lại
|
|
400.000
|
PHẦN II: NHÓM
ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III
|
|
- Thị trấn Cần Giuộc
|
|
210.000
|
|
|
- Các xã Phước Lý,
Long Thượng, Tân Kim
|
|
|
110.000
|
|
- Các xã Phước Hậu,
Mỹ Lộc, Trường Bình, Long An, Thuận Thành, Phước Lâm và Long Hậu
|
|
|
85.000
|
|
- Các xã Tân Tập,
Phước Vĩnh Đông, Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng
|
|
|
60.000
|
PHẦN III: NHÓM
ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP
SÔNG, KÊNH
|
|
|
|
|
|
|
9-
HUYỆN ĐỨC HUỆ
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đ/m2)
|
THỊ TRẤN
|
XÃ
|
PHẦN I: NHÓM
ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
A
|
QUỐC LỘ (QL)
|
|
|
|
B
|
ĐƯỜNG TỈNH
(ĐT)
|
|
|
|
1
|
ĐT 822
|
Cầu Đức Huệ – vòng
xoay
|
500.000
|
|
2
|
ĐT 838
|
Bến Phà – ĐT 839
|
300.000
|
|
ĐT 839 - Km3
|
400.000
|
|
Km3 – cua ấp 6
|
300.000
|
|
Cua ấp 6 – Cầu Rạch
Cối
|
|
|
- Phía tiếp giáp
đường
|
250.000
|
|
- Phía tiếp giáp
kênh
|
150.000
|
|
Cầu Rạch Cối – ngã rẽ
ĐT 838B
|
|
200.000
|
Ngã rẽ MTT – Km9-400
|
|
170.000
|
Km9-400 – Ngã 3 ông
Tỵ+200m
|
|
200.000
|
Ngã 3 ông Tỵ+200m –
Cầu Bà Vòm+400m
|
|
100.000
|
Cầu Bà Vòm+400m – Cầu
Mỹ Bình-200m
|
|
400.000
|
Cầu Mỹ Bình-200m –
Cổng đồn biên phòng-300m
|
|
250.000
|
Cổng đồn biên
phòng-300m – Trạm Hải quan+200m
|
|
400.000
|
Trạm Hải quan+200m –
Biên giới Campuchia
|
|
300.000
|
3
|
ĐT 838B
|
ĐT 838 – Ranh đất nhà
ông 3 Lực
|
|
140.000
|
Ranh đất nhà ông 3
Lực – Cống rọc Thác Lác-200m
|
|
200.000
|
Cống rọc Thác
Lác-200m - Cống rọc Thác Lác cộng 200m
|
|
150.000
|
Cống rọc Thác Lác
cộng 200m – Hết ranh đất cụm dân cư
|
|
250.000
|
Hết ranh đất cụm dân
cư – Hết ĐT 838B
|
|
150.000
|
4
|
ĐT 838C
|
ĐT 838 – Kênh Quốc
phòng
|
|
150.000
|
Kênh Quốc phòng – Ngã
rẽ Sơ Rơ trừ 300m
|
|
100.000
|
Ngã rẽ Sơ Rơ trừ 300m
– Cầu đường Xuồng (Ranh huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh)
|
|
200.000
|
5
|
ĐT 839
|
ĐT 838 – Đường đi ấp
2
|
350.000
|
|
Đường đi ấp 2 – Cầu Mỏ Heo trừ 300m
|
|
|
- Tiếp giáp đường
|
|
300.000
|
- Tiếp giáp kênh
|
|
150.000
|
Cầu Mỏ Heo trừ 300m –
Ranh đất trạm xăng Hạnh Dung
|
|
|
- Phía tiếp giáp
đường
|
|
150.000
|
- Phía tiếp giáp
kênh
|
|
100.000
|
Ranh đất trạm xăng
Hạnh Dung – Kênh lô 9
|
|
|
- Phía tiếp giáp
đường
|
|
200.000
|
- Phía tiếp giáp
kênh
|
|
150.000
|
Kênh lô 9 – Ranh đất
cụm dân cư Giồng ông Bạn
|
|
|
- Phía tiếp giáp
đường
|
|
150.000
|
- Phía tiếp giáp
kênh
|
|
100.000
|
Ranh đất cụm dân cư
Giồng ông Bạn – Hết ranh đất Khu di tích lịch sử cách mạng
|
|
300.000
|
Hết ranh đất Khu di
tích lịch sử cách mạng – Hết ranh đất huyện Đức Huệ
|
|
200.000
|
C
|
ĐƯỜNG HUYỆN
(ĐH)
|
|
|
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
|
|
|
|
I
|
Các đường có tên
|
|
|
|
II
|
Các đường chưa có tên
|
|
|
|
1
|
Đường vào Bệnh viện
|
ĐT 838 – rạch Gốc
|
300.000
|
|
2
|
Đường vào Trại giam
|
ĐT 838 – rạch Gốc
|
250.000
|
|
3
|
Đường vào Trạm cấp
nước
|
ĐT 838 – phòng Giáo
dục
|
300.000
|
|
4
|
Đường nhà Ông 5 Ải
|
ĐT 838 – rạch Gốc
|
150.000
|
|
5
|
Đường nhà Ông Dùm
|
|
150.000
|
|
6
|
Đường nhà Bà Út Sự
|
ĐT 838 – kênh Cầu Sập
|
150.000
|
|
7
|
Đường
vào nhà Ông 4 Nhị
|
|
200.000
|
|
8
|
Đường Nhà Văn Hóa
|
|
250.000
|
|
9
|
Đường từ kênh rạch
Gốc– Cầu Chữ Y
|
|
250.000
|
|
10
|
Cầu Chữ Y – kênh rạch
Cối
|
|
200.000
|
|
11
|
Đường vào Trung tâm
Dạy nghề
|
ĐT 838 – Rạch Gốc
|
250.000
|
|
12
|
Đường vào ấp 2
|
ĐT 839 – Nhà ông Hai
Cậy
|
150.000
|
13
|
Đường vào ấp 2
|
Nhà ông 2 Cậy –
Trường ấp 2 Mỹ Thạnh Đông
|
|
100.000
|
14
|
ĐT 838 - Hết ranh đất
nhà 6 Mềm
|
- Tiếp giáp đường
|
150.000
|
|
- Tiếp giáp kênh
|
100.000
|
|
15
|
Đường số 10
|
ĐT 838 - Cầu chữ Y
|
|
|
- Tiếp giáp đường
|
300.000
|
|
- Tiếp giáp kênh
|
200.000
|
|
16
|
Đường giáp Trường cấp
2 Thị trấn Đông Thành
|
ĐT 838 – Kênh Rạch
Gốc
|
|
|
Tiếp giáp đường
|
150.000
|
|
Tiếp giáp kênh
|
100.000
|
|
17
|
Đường
Bình Hòa Bắc (Nhánh rẽ vào trụ sở UBND xã Bình Hòa Bắc)
|
ĐT 839 – Bến đò Trà
Cú
|
|
|
- Phía tiếp giáp
đường
|
|
200.000
|
- Phía tiếp giáp
kênh
|
|
150.000
|
18
|
Đường Cây Điệp
|
ĐT 839 – Bến đò Trà
Cú
|
|
|
- Phía tiếp giáp
đường
|
|
200.000
|
- Phía tiếp giáp
kênh
|
|
150.000
|
19
|
Đường về xã Bình Hòa Nam
|
Từ kênh Trà Cú – Giáp
ranh Thạnh Lợi, Bến Lức
|
|
|
|
|
- Phía tiếp giáp
đường
|
|
150.000
|
|
|
- Phía tiếp giáp
kênh
|
|
100.000
|
20
|
Đường giao
thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa
|
Phía tiếp giáp đường
|
100.000
|
60.000
|
Phía tiếp giáp kênh
|
60.000
|
40.000
|
E
|
CÁC KHU DÂN CƯ
TẬP TRUNG
|
|
|
|
|
Khu phố chợ Bến phà
|
|
200.000
|
|
|
Khu phố chợ Rạch Gốc
|
ĐT 839 - Trạm bơm
|
200.000
|
|
|
|
ĐT 839 – Chợ Rạch Gốc
|
200.000
|
|
PHẦN II: NHÓM
ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III
|
|
Thị trấn
|
|
50.000
|
|
|
Xã
|
|
|
30.000
|
PHẦN III: NHÓM
ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
|
10-
HUYỆN THẠNH HÓA
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đ/m2)
|
THỊ TRẤN
|
XÃ
|
PHẦN I: NHÓM
ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
A
|
QUỐC LỘ (QL)
|
|
|
|
1
|
QL 62
|
Ranh Thủ Thừa – Cầu
Ông Nhượng
|
|
500.000
|
Cầu Ông Nhượng – Cầu La Khoa
|
|
350.000
|
Cầu La Khoa - Kinh
Tam Lang
|
|
300.000
|
Kinh
Tam Lang - Cầu Bến Kè
|
|
280.000
|
Cầu
Bến Kè - Cầu lâm nghiệp I
|
350.000
|
|
Cầu lâm nghiệp I –
Bún bà Của
|
400.000
|
Bún bà Của – Cầu Kênh
2
|
|
300.000
|
Cầu Kênh 2 - Cầu cá
tôm (giáp ranh Tân Thạnh)
|
|
250.000
|
2
|
QL N2
|
QL 62 – Sông Vàm Cỏ
Tây
|
300.000
|
|
Sông Vàm Cỏ Tây –
Ranh Thủ Thừa
|
|
250.000
|
B
|
ĐƯỜNG TỈNH
(ĐT)
|
|
|
|
1
|
ĐT 836
|
Cách QL 62 trên 50m –
Cầu Lâm Trường
|
300.000
|
|
Cầu Lâm Trường - Cầu
sân bay
|
250.000
|
|
Cầu sân bay – Ngã ba
lộ trung tâm (giáp ĐT 836)
|
300.000
|
|
2
|
ĐT còn lại
|
|
|
150.000
|
C
|
ĐƯỜNG HUYỆN
|
|
|
|
1
|
Đường liên xã Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phú,
Thạnh Phước
|
|
|
100.000
|
2
|
Đường xã Thạnh An
|
QL 62 – Ngã 5 Bắc
Đông
|
|
100.000
|
3
|
N2 – Thuận Bình
|
|
|
70.000
|
4
|
Bún Bà Của – Thạnh An
|
|
|
50.000
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
|
|
|
|
I
|
Các đường có tên
|
|
|
|
II
|
Các đường chưa có tên
|
|
|
|
1
|
Lộ Trung tâm
|
|
500.000
|
|
2
|
Các đường khác trong
nội ô Thị trấn
|
Đường số 1 (Công an huyện – QL N2)
|
400.000
|
|
Cầu (QL N2) – Bến kè
|
200.000
|
|
Đường Thị trấn – Bến
Kè (Công an huyện – Cầu N2)
|
350.000
|
|
QL 62 – Cầu Bến Kè
(Sông Vàm Cỏ)
|
100.000
|
|
Đường số 4 (Bưu điện
đến đầu đường Thị trấn – Bến Kè)
|
1.000.000
|
|
Đường số 2 (Lộ trung
tâm – Trường cấp 2 Thị trấn)
|
200.000
|
|
3
|
Đường giao
thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa
|
|
|
|
|
- Thị trấn Thạnh Hóa
|
|
150.000
|
|
|
- Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phước,
Thạnh Phú, Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây, Tân Hiệp, Tân Đông
|
|
|
75.000
|
|
- Xã Thuận Bình, Thạnh An
|
|
|
40.000
|
E
|
CÁC KHU DÂN CƯ
TẬP TRUNG
|
|
|
|
Khu dân cư Trung tâm
Thị trấn Thạnh Hóa
|
|
|
|
|
Đường số 1, 7, 8, 9
và đường từ Bưu điện – Ngân hàng
|
|
2.000.000
|
|
|
Đường số 2, 3, 4, 5,
6, 10
|
|
1.000.000
|
|
PHẦN II: NHÓM
ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III
|
|
Thị trấn Thạnh Hóa
|
|
50.000
|
|
Xã Tân Đông
|
|
|
50.000
|
Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phước, Thạnh
Phú, Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây, Tân Hiệp
|
|
|
35.000
|
|
Các xã Thuận Bình, Thạnh An
|
|
|
25.000
|
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP
GIÁP SÔNG, KÊNH
|
1
|
Ven sông Vàm Cỏ Tây
|
|
|
|
- Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thủy Tây, Thị
trấn Thạnh Hóa
|
|
80.000
|
- Các xã Tân Đông, Tân Tây, Thủy Đông
|
|
|
80.000
|
- Thạnh Phước, Thạnh Phú
|
|
|
60.000
|
2
|
Ven các kênh Dương Văn Dương, An Xuyên
|
|
|
70.000
|
3
|
Ven sông, kênh còn lại áp dụng theo giá đất
tại phần II
|
|
|
|
11-
HUYỆN TÂN THẠNH
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đ/m2)
|
THỊ TRẤN
|
XÃ
|
PHẦN I: NHÓM
ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
A
|
QUỐC LỘ (QL)
|
|
|
|
|
QL 62
|
Ranh Thạnh Hóa – Ranh
đất 2 Đát
|
|
165.000
|
Hết đất 2 Đát – Ranh
Kiến Bình Thị trấn
|
|
220.000
|
Ranh Kiến Bình Thị
trấn - Trường cấp 3
|
300.000
|
|
Trường cấp 3 - Cầu
Kênh 12
|
600.000
|
|
Cầu Kênh 12 – Hết đất
nhà ông Sáu Tài
|
800.000
|
|
Ranh nhà ông Sáu Tài
- Ranh Kiến Bình Thị trấn
|
400.000
|
|
Ranh Kiến Bình Thị
trấn – Hết đất nhà 10 Rùm
|
|
150.000
|
Ranh nhà 10 Rùm – Cầu
7 thước
|
|
120.000
|
Cầu 7 thước - Ranh
Mộc Hóa Tân Thạnh
|
|
90.000
|
B
|
ĐƯỜNG TỈNH
(ĐT)
|
|
|
|
1
|
ĐT 837
|
Phòng VHTT - Cầu Cà
Nhíp
|
400.000
|
|
Cầu Cà nhíp - Nhơn
Hoà
|
120.000
|
Ranh
Nhơn Hòa - Cầu Bằng Lăng
|
|
80.000
|
Cầu Bằng Lăng – Cầu
nhà thờ
|
|
600.000
|
Cầu nhà thờ - Cầu Bùi
Cũ
|
|
80.000
|
Cầu Bùi Cũ - Trường
cấp 3 Hậu Thạnh Đông
|
|
120.000
|
Trường cấp 3 Hậu
Thạnh Đông – Ranh Trung tâm Nông sản Hậu Thạnh Đông
|
|
250.000
|
Trung tâm Nông sản
Hậu Thạnh Đông - Hết đất cây xăng 5 Tùng
|
|
400.000
|
|
|
Ranh cây xăng 5 Tùng
- UBND xã Hậu Thạnh Tây
|
|
80.000
|
UBND xã Hậu Thạnh Tây
- Kinh Ranh Tháp Mười
|
|
80.000
|
2
|
ĐT 829 (TL29)
|
Cầu kênh 12 - Hết
ranh cầu đường
|
400.000
|
|
Cầu đường Tân Thạnh -
Kinh Hiệp Thành
|
120.000
|
|
Kênh Hiệp Thành - Cầu
2 Hạt (Ranh Tiền Giang)
|
|
90.000
|
C
|
ĐƯỜNG HUYỆN
(ĐH)
|
|
|
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
|
|
|
|
I
|
Các đường có
tên
|
|
|
|
1
|
Huỳnh Việt Thanh
|
Kênh Xẻo Điển – Chân
cầu Tân Thạnh
|
120.000
|
|
|
|
Chân cầu Tân Thạnh –
Nhà ông Lê Kim Kiều
|
2.500.000
|
|
|
|
Nhà ông Lê Kim Kiều –
Kênh 12 (Cầu dây)
|
2.500.000
|
|
|
|
Kênh 12 (Cầu dây) –
Nhà ông Chín Dũng
|
70.000
|
|
|
|
Nhà ông Chín Dũng –
Ranh xã Kiến Bình
|
50.000
|
|
2
|
30 tháng 4
|
|
|
|
|
Phía Đông
|
Cầu Vợi – Cầu sắt
kênh Hậu cụm dân cư số 2
|
400.000
|
|
|
|
Cầu sắt kênh Hậu cụm
dân cư số 2 – Kênh Hiệp Thành
|
100.000
|
|
|
Phía Tây
|
|
100.000
|
|
II
|
Các đường chưa
có tên
|
|
|
|
1
|
Lộ Cà Nhíp
|
Trung tâm GDTX - Cầu
Cà Nhíp
|
120.000
|
|
Phía Tây Cà nhíp
|
50.000
|
|
2
|
Lộ Khu phố 2
|
Cầu Dây - Nhà Ô.Chín
Dũng
|
70.000
|
|
Nhà Ô.Chín Dũng -
Ranh Xã Kiến Bình
|
50.000
|
|
Cầu Dây - Trạm xăng
dầu Hai Bánh
|
60.000
|
|
Trạm xăng dầu Hai
Bánh- Đá Biên
|
50.000
|
|
3
|
Đường giao
thông nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ hoặc bê tông hoặc nhựa
|
|
|
|
|
- Thị trấn Tân Thạnh
|
|
80.000
|
|
- Các xã Tân Hòa,
Nhơn Ninh, Tân Ninh, Tân Thành
|
|
|
60.000
|
- Các xã Hậu Thạnh
Đông, Nhơn Hòa Lập, Tân Lập, Bắc Hòa
|
|
|
50.000
|
|
- Các xã Nhơn Hòa,
Tân Bình, Hậu Thạnh Tây, Kiến Bình
|
|
|
40.000
|
E
|
CÁC KHU DÂN CƯ
TẬP TRUNG
|
|
|
1
|
Chợ Tân Thạnh
|
|
|
|
|
Dãy phố 2
|
Nhà 2 Nhiêu - Cuối
Dãy phố 2 (Nhà Ba Trọng)
|
2.000.000
|
|
|
Dãy phố 3
|
Nhà bà Bảnh – Nhà Sơn
Ngọ
|
2.000.000
|
|
|
Dãy phố 4
|
Nhà Ngọc Anh - Nhà
ông Lành
|
1.500.000
|
|
|
Đoạn Lộ chợ
|
Nhà Sáu Hằng – Ngã ba
bến xe
|
2.500.000
|
|
2
|
Lộ Cầu Vợi
|
Từ cầu Vợi (ĐT 837) -
Kênh Hiệp Thành
|
|
|
+ Phía Đông
|
400.000
|
|
+ Phía Tây
|
100.000
|
|
3
|
Các xã
|
|
|
|
|
- Chợ Hậu Thạnh
Đông
|
|
|
1.000.000
|
- Chợ Nhơn Ninh
|
|
|
400.000
|
- Chợ Tân Ninh
|
|
|
500.000
|
PHẦN II: NHÓM
ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III
|
|
- Thị trấn Tân Thạnh
|
|
42.000
|
|
|
- Các xã Tân Hòa,
Nhơn Ninh, Tân Ninh, Tân Thành
|
|
|
35.000
|
|
- Các xã Hậu Thạnh
Đông, Nhơn Hòa Lập, Tân Lập
|
|
|
30.000
|
|
- Các xã Nhơn Hòa,
Tân Bình, Hậu Thạnh Tây, Bắc Hòa, Kiến Bình
|
|
|
25.000
|
PHẦN III: NHÓM
ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
|
|
|
|
|
|
|
12-
HUYỆN MỘC HÓA
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đ/m2)
|
THỊ TRẤN
|
XÃ
|
PHẦN I: NHÓM
ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
A
|
QUỐC LỘ (QL)
|
|
|
|
|
QL 62
|
Ranh
Tân Thạnh – Cầu 79
|
|
150.000
|
Cầu
79 - Cầu Quảng Cụt
|
|
200.000
|
C.
Quảng Cụt - Nghĩa trang liệt sĩ
|
|
400.000
|
Nghĩa
Trang liệt sĩ - Cầu Cửa Đông
|
600.000
|
|
Cầu
Cửa Đông - Cầu Cá Rô
|
3.750.000
|
|
Cầu
Cá Rô - Cầu Mộc hoá
|
|
3.000.000
|
Cầu
Mộc hoá - Cửa khẩu Bình Hiệp
|
|
500.000
|
B
|
ĐƯỜNG TỈNH
(ĐT)
|
|
|
150.000
|
C
|
ĐƯỜNG HUYỆN
(ĐH)
|
|
|
100.000
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
|
|
|
|
I
|
Các đường có
tên
|
|
|
|
1
|
Trần Hưng Đạo
|
Bạch Đằng – Hùng
Vương
|
3.750.000
|
|
Hùng Vương - Phan Chu
Trinh
|
3.000.000
|
|
2
|
Lý Thường Kiệt
|
Bạch Đằng - Hùng
Vương
|
3.750.000
|
|
Hùng Vương - QL 62
|
3.300.000
|
|
3
|
Hùng Vương
|
Thiên Hộ Dương –
Huỳnh Việt Thanh
|
3.750.000
|
|
4
|
Hùng Vương nối dài
|
|
600.000
|
|
5
|
Bạch Đằng
|
Huỳnh Việt Thanh – Lê
Lợi (trong đê)
|
1.350.000
|
|
Huỳnh Việt Thanh – Lê
Lợi (ngoài đê)
|
1.000.000
|
|
Lê Lợi –Đường 30/4
(trong đê)
|
2.200.000
|
|
Lê Lợi –Đường 30/4
(ngoài đê)
|
1.600.000
|
|
Đường 30/4-Hẻm 228
(trong đê)
|
1.000.000
|
|
Đường 30/4-Hẻm 228
(ngoài đê)
|
700.000
|
|
Hẻm 228 – Ngô Quyền
|
500.000
|
|
6
|
Lê Lợi
|
Bạch Đằng - Hùng
Vương
|
2.000.000
|
|
Hùng Vương - Nguyễn
Du
|
1.500.000
|
|
|
|
Nguyễn Du - QL 62
(Đốc Binh Kiều) (trong đê)
|
1.200.000
|
|
|
|
Nguyễn Du - QL 62
(Đốc Binh Kiều) (ngoài đê)
|
1.000.000
|
|
7
|
Lê Lợi nối dài
|
QL 62 - khu vườn ươm
|
1.200.000
|
|
Khu vườn ươm - cuối
tuyến Lê Lợi
|
500.000
|
|
8
|
Võ Tánh
|
|
2.300.000
|
|
9
|
Nguyễn Du
|
Thiên Hộ Dương – Lê
Lợi
|
2.500.000
|
|
Lê Lợi - Huỳnh Việt
Thanh
|
850.000
|
|
10
|
Lý Tự Trọng
|
|
1.500.000
|
|
11
|
Nguyễn-T-Minh Khai
|
|
1.500.000
|
|
12
|
Huỳnh Việt Thanh
|
Trong đê
|
850.000
|
|
|
|
Ngoài đê
|
600.000
|
|
13
|
Phan Chu Trinh
|
Lê Lợi – Đường 30/4
|
2.500.000
|
|
Đường 30/4 - Hai Bà
Trưng
|
1.500.000
|
|
14
|
Thiên Hộ Dương
|
Bạch Đằng – QL 62
(Đốc Binh Kiều)
|
1.800.000
|
|
QL 62 (Đốc Binh Kiều)
- Ngô Quyền
|
1.500.000
|
|
15
|
Hai Bà Trưng
|
|
2.500.000
|
|
16
|
Ngô Quyền
|
QL 62 (Đốc Binh Kiều)
- Bạch Đằng
|
850.000
|
|
QL 62 (Đốc Binh Kiều)
- Thiên Hộ Dương
|
700.000
|
|
17
|
Phạm Ngọc Thạch
|
(khu cư xá giáo dục
cũ)
|
950.000
|
|
18
|
Lê Hồng Phong
|
(Kênh xáng cũ)
|
950.000
|
|
19
|
Võ Thị Sáu
|
(Trương Vĩnh Ký cũ)
|
1.200.000
|
|
20
|
Đường 30/4
|
|
5.000.000
|
|
II
|
Các đường chưa
có tên
|
|
|
|
1
|
Hẻm QL 62 cặp khu bến
xe
|
|
950.000
|
|
2
|
Hẻm Biên phòng
|
|
950.000
|
|
3
|
Hẻm phía tây bến xe
khách
|
|
950.000
|
|
4
|
Hẻm trại giam
|
|
350.000
|
|
5
|
Các hẻm đường Bạch
Đằng
|
|
350.000
|
|
6
|
Hẻm Bạch Đằng (5m)
|
|
1.300.000
|
|
7
|
Các hẻm đường Lê Lợi
|
|
600.000
|
|
8
|
Các hẻm cặp đường Lê
lợi nối dài
|
|
500.000
|
|
9
|
Hẻm 75 (đường Hai Bà
Trưng)
|
|
600.000
|
|
10
|
Hẻm Phạm Ngọc Thạch
kéo dài
|
|
350.000
|
|
11
|
Hẻm sau khách sạn A
(Hẻm 37)
|
|
1.200.000
|
|
12
|
Hẻm phía sau UBND
huyện (Hẻm 42)
|
|
700.000
|
|
13
|
Hẻm phía sau Trường
Huỳnh Việt Thanh (hẻm 38)
|
|
700.000
|
|
14
|
Hẻm QL 62 (Cặp rạch
Cá Rô)
|
Cầu Cá Rô – Tr. Bổ
túc Văn hóa
|
700.000
|
|
Trường Bổ túc Văn hóa
– Kinh Huyện ủy
|
200.000
|
|
15
|
Hẽm số 13 của QL 62
|
|
700.000
|
|
16
|
Hẽm số 52 (thuộc hẽm
ra QL 62)
|
|
500.000
|
|
17
|
Đất cặp đường băng sân
bay
|
|
800.000
|
|
18
|
Hẽm
số 49 đường Nguyễn Du
|
|
600.000
|
|
19
|
Hẽm số 19 (Thanh tra
cũ)
|
|
600.000
|
|
20
|
Đoạn đường
|
Đê Huỳnh Việt Thanh –
Đầu hẽm số 2
|
500.000
|
|
21
|
Hẽm số 2 cầu dây
|
|
350.000
|
|
*
|
Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc
nhựa
|
|
300.000
|
100.000
|
E
|
CÁC KHU DÂN CƯ
TẬP TRUNG
|
|
|
1
|
Khu qui hoạch ao rau
muống (đường bên trong)
|
|
1.100.000
|
|
2
|
Cư xá Cán bộ (mặt hậu
làng thương phế binh cũ)
|
|
400.000
|
|
3
|
Đất khu vườn ươm
|
|
200.000
|
|
PHẦN II: NHÓM
ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III
|
|
Thị trấn
|
Phía trong đê bao
|
200.000
|
|
Phía ngoài đê bao
|
100.000
|
|
Xã
|
|
|
50.000
|
PHẦN III: NHÓM
ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
|
1
|
Ven sông Vàm Cỏ Tây
|
|
|
60.000
|
2
|
Ven kênh 79
|
|
|
50.000
|
13-
HUYỆN VĨNH HƯNG
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đ/m2)
|
THỊ TRẤN
|
XÃ
|
PHẦN I: NHÓM
ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
A
|
QUỐC LỘ (QL)
|
|
|
|
B
|
ĐƯỜNG TỈNH
(ĐT)
|
|
|
|
1
|
ĐT 831
|
Ranh Mộc Hóa (xã Bình
Tân) và Vĩnh Hưng (xã Tuyên Bình) – Ranh xã Vĩnh Bình và Thị trấn Vĩnh Hưng
|
|
100.000
|
Ranh xã Vĩnh Bình và
Thị trấn Vĩnh Hưng - Cầu Rọc Bùi
|
300.000
|
|
Cầu Rọc Bùi - đường
Tuyên Bình
|
2.000.000
|
|
Cầu kênh 28 – Ranh
Thị trấn Vĩnh Hưng và xã Vĩnh Thuận
|
200.000
|
|
Ranh Thị trấn Vĩnh
Hưng và xã Vĩnh Thuận - Bến phà Cả Môn (Sông Vàm Cỏ Tây)
|
|
100.000
|
2
|
Đường tỉnh còn lại
|
|
|
100.000
|
C
|
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)
|
|
|
80.000
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
|
|
|
|
I
|
Các đường có
tên
|
|
|
|
1
|
Đường Bình Thành Thôn
A – B
|
|
3.000.000
|
|
2
|
Đường cặp đê bao phía
Nam (bên trong)
|
Tuyên Bình - Võ Văn
Ngân
|
2.500.000
|
|
Võ Văn Ngân - Đường
30/4
|
2.000.000
|
|
Đường 30/4 - Nguyễn
Thị Hạnh (đê bao phía Tây)
|
1.500.000
|
|
3
|
Đường Tuyên Bình
|
Bến xe - Đường CMT8
|
2.000.000
|
|
CMT8 - Tháp Mười
|
1.500.000
|
|
4
|
Đường Cách mạng tháng
tám
|
Khu dân cư Bến xe –
Tuyên Bình
|
1.000.000
|
|
Tuyên Bình - Sương
Nguyệt Ánh
|
2.000.000
|
|
Sương Nguyệt Ánh -
Đường 30/4
|
2.500.000
|
|
Đường 30/4 - đường
3/2
|
2.000.000
|
|
|
|
Đường 3/2 - Đường
Nguyễn Thị Hạnh
|
1.000.000
|
|
5
|
Đường Huỳnh Văn Đảnh
|
|
1.000.000
|
|
6
|
Đường Nguyễn Trung
Trực
|
|
1.000.000
|
|
7
|
Đường Huỳnh Văn Tạo
|
|
1.000.000
|
|
8
|
Đường Nguyễn Hữu Huân
|
|
1.000.000
|
|
9
|
Đường Sương Nguyệt
Ánh
|
|
1.000.000
|
|
10
|
Đường Bùi Thị Đồng
|
|
1.000.000
|
|
11
|
Đường Võ Văn Ngân
|
|
1.000.000
|
|
12
|
Đường Nguyễn Văn Tiếp
|
|
1.000.000
|
|
13
|
Đường Nguyễn Thái Học
|
|
1.000.000
|
|
14
|
Đường Long Khốt
|
Đê bao phía Nam (ĐT 831) - Tháp Mười
|
2.000.000
|
|
Tháp Mười - Huỳnh
Việt Thanh
|
800.000
|
|
15
|
Đường Võ Văn Tần
|
Đường CMT8 – Tháp
Mười
|
1.000.000
|
|
Tháp Mười - Huỳnh
Việt Thanh
|
600.000
|
|
16
|
Đường 30/4
|
Đê bao phía Nam (ĐT 831) - Nguyễn Thái Bình
|
1.500.000
|
|
Nguyễn Thái Bình -
Huỳnh Việt Thanh (đê bao phía Bắc)
|
800.000
|
|
17
|
Đường 3/2
|
Đê bao phía Nam (ĐT 831) - Nguyễn Thái Bình
|
1.500.000
|
|
Nguyễn Thái Bình -
Huỳnh Việt Thanh
|
800.000
|
|
18
|
Đường Tháp Mười
|
|
1.500.000
|
|
19
|
Đường Nguyễn Thái
Bình
|
Đê bao phía Đông -
đường 3/2
|
1.000.000
|
|
Đường 3/2 - Nguyễn
Thị Hạnh (đê bao phía Tây)
|
600.000
|
|
20
|
Đường Nguyễn Thị Hạnh
(bên trong)
|
|
300.000
|
|
21
|
Đường Huỳnh Việt
Thanh (bên trong)
|
|
300.000
|
|
22
|
Đê bao phía Đông (bên
trong)
|
Huỳnh Việt Thanh –
Tháp Mười
|
400.000
|
|
|
Đê bao phía Đông (bên
ngoài)
|
Huỳnh Việt Thanh –
Tháp Mười
|
300.000
|
|
23
|
Đường Nhật Tảo
|
Đê bao phía Nam (ĐT 831) – Nguyễn Thị Hồng
|
800.000
|
|
Nguyễn Thị Hồng –
Huỳnh Việt Thanh
|
600.000
|
|
24
|
Đường Nguyễn Thị Bảy
|
|
1.000.000
|
|
25
|
Đường Nguyễn An Ninh
|
|
600.000
|
|
26
|
Đường Tháp Mười Một
|
|
400.000
|
|
27
|
Đường Nguyễn Thị Hồng
|
|
400.000
|
|
28
|
Đường 1B, 2B khu dân
cư bến xe
|
|
1.000.000
|
|
29
|
Đoạn nhánh 4, 5 đường
CMT8
|
|
400.000
|
|
30
|
Các
đường quy hoạch chi tiết trong khu dân cư lô H
|
|
800.000
|
|
II
|
Các đường chưa
có tên
|
|
|
|
1
|
Đường quy hoạch chi
tiết trong khu dân cư Bàu Sậy
|
|
800.000
|
|
2
|
Đường quy hoạch chi
tiết trong khu dân cư Rọc Bùi
|
|
800.000
|
|
3
|
Đường quy hoạch chi
tiết trong khu dân cư Bến xe mở rộng
|
|
1.000.000
|
|
4
|
Đường quy hoạch chi
tiết trong khu dân cư Ngân hàng – Phòng Hạ tầng Kinh tế
|
|
600.000
|
|
5
|
Đường quy họach khu
dân cư phía sau Huyện ủy
|
|
600.000
|
|
6
|
Đường giao
thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa
|
|
300.000
|
70.000
|
E
|
CÁC KHU DÂN CƯ
TẬP TRUNG
|
|
|
1
|
Khu dân cư
Bình Châu A và cụm dân cư vượt lũ Bình Châu B
|
|
|
|
ĐT 831
|
|
|
500.000
|
Các đường còn lại
|
|
|
250.000
|
2
|
Cụm dân cư
vượt lũ Vĩnh Bình
|
|
|
|
ĐT 831
|
|
|
400.000
|
ĐT 831 C
|
|
|
300.000
|
Các đường còn lại
|
|
|
200.000
|
3
|
Cụm dân cư
vượt lũ Vĩnh Thuận
|
|
|
|
|
ĐT 831
|
|
|
300.000
|
|
Các đường còn lại
|
|
|
150.000
|
4
|
Cụm dân cư
vượt lũ Gò Châu Mai
|
|
|
|
|
ĐT Vĩnh Hưng - Khánh
Hưng
|
|
|
500.000
|
|
Các đường còn lại
|
|
|
250.000
|
5
|
Cụm dân cư
vượt lũ còn lại
|
|
|
|
|
Đường tỉnh
|
|
|
200.000
|
|
Đường huyện
|
|
|
150.000
|
|
Các đường còn lại
|
|
|
100.000
|
PHẦN II: NHÓM
ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III
|
|
Thị trấn
|
Ngoài đê bao
|
100.000
|
|
Trong đê bao
|
200.000
|
|
Xã
|
|
|
35.000
|
PHẦN III: NHÓM
ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP
GIÁP SÔNG, KÊNH
|
14-
HUYỆN TÂN HƯNG
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT
|
ĐƠN GIÁ (đ/m2)
|
THỊ TRẤN
|
XÃ
|
PHẦN I: NHÓM
ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
A
|
QUỐC LỘ (QL)
|
|
|
|
B
|
ĐƯỜNG TỈNH
(ĐT)
|
|
300.000
|
100.000
|
C
|
ĐƯỜNG HUYỆN
(ĐH)
|
|
150.000
|
70.000
|
D
|
CÁC ĐƯỜNG KHÁC
|
|
|
|
I
|
Các đường có
tên
|
|
|
|
1
|
Đường số 1
|
Đê bao – Ngã tư TT
Văn Hóa
|
1.200.000
|
|
Ngã tư TT Văn Hóa –
Cầu 79
|
2.500.000
|
|
Cầu 79 - Đường FF
(Công an Huyện)
|
1.000.000
|
|
2
|
Đường số 2
|
Đường số 3 - Đường số
8
|
3.000.000
|
|
Đường số 3 - Đường 4C
- 4C
|
800.000
|
|
Đường số 8 - Cầu 79
|
1.200.000
|
|
3
|
Đường số 3
|
Đoạn Đê (Kênh TW) -
Đường số 1
|
2.000.000
|
|
Đường số 1 - Đường số
2
|
2.500.000
|
|
Đường số 2 - Đê (Kênh
79)
|
1.500.000
|
|
4
|
Đường số 4
|
Đường số 1 - Đường số
2
|
1.500.000
|
|
5
|
Đường số 5 + 6
|
Đường số 1 - Đường số
2 (Đối diện Nhà lồng chợ)
|
3.200.000
|
|
6
|
Đường số 7
|
Đường số 1 - Đường số
2
|
1.500.000
|
|
7
|
Đường số 8
|
Đoạn Đê (Phòng TN&MT) – Đường số 1
|
2.000.000
|
|
Đường số 1 - Đường số
2
|
2.000.000
|
|
8
|
Đường số 11
|
Đường số 1 – Đường số
12
|
1.000.000
|
|
9
|
Đường số 12
|
Đường số 8 - Đường số
2
|
1.000.000
|
|
10
|
Đường số 14
|
Đường cập bến xe
|
1.500.000
|
|
11
|
Đường số 19 + 20
|
Đường số 3 - Đường số
8
|
1.200.000
|
|
12
|
Đường số 21
|
Đường số 3 - Đường số
8
|
1.000.000
|
|
13
|
Khu H, I, K
|
Đường có mặt ≥ 7m
|
800.000
|
|
Đường có mặt ≤ 6m
|
600.000
|
|
14
|
Khu Gò Thiềng A
|
Đường có mặt ≥ 9m
|
800.000
|
|
Đường có mặt = 7m
|
600.000
|
|
Đường có mặt ≤ 6m
|
400.000
|
|
15
|
Các đường còn lại khu
A
|
|
500.000
|
|
16
|
Các đường còn lại khu
B
|
|
600.000
|
|
II
|
Các đường chưa
có tên
|
|
|
|
|
Đường giao
thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa
|
|
120.000
|
60.000
|
E
|
CÁC KHU DÂN CƯ
TẬP TRUNG
|
|
|
|
I
|
Thị trấn Tân
Hưng
|
|
|
|
1
|
Cụm dân cư khu C
|
Đường cặp kênh Trung
Ương
|
350.000
|
|
Đường 79 Tân
Hưng-Hưng Điền
|
500.000
|
|
Các đường còn lại
trong cụm
|
150.000
|
|
2
|
Tuyến dân cư khu A
|
Đường cặp kênh 79
|
350.000
|
|
Các đường còn lại
phía trong
|
150.000
|
|
3
|
Tuyến
dân cư cặp ĐT 831
|
|
500.000
|
|
II
|
Xã Hưng Điền B
|
|
|
|
1
|
Cụm dân cư
|
Đường 79 Tân Hưng –
Hưng Điền
|
|
1.200.000
|
Đường Tân Thành – Lò
Gạch
|
|
1.000.000
|
Đường hai dãy phố chợ
đối diện chợ
|
|
2.000.000
|
Các đường còn lại
|
|
150.000
|
2
|
Tuyến dân cư Gò Pháo
|
Các đường
|
|
100.000
|
III
|
Xã Hưng Điền
|
|
|
|
|
Cụm dân cư
|
Đường 79
|
|
200.000
|
Các đường còn lại
|
|
100.000
|
IV
|
Xã Vĩnh Thạnh
|
|
|
|
1
|
Cụm dân cư
|
Cặp đường tỉnh 831
|
|
500.000
|
Đường
hai dãy phố chợ đối diện chợ
|
|
700.000
|
Các đường còn lại
|
|
100.000
|
2
|
Tuyến dân cư cặp
đường kênh 79
|
Thị trấn – Lâm Trường
|
|
100.000
|
3
|
Tuyến dân cư cặp
đường tỉnh 831
|
Đoạn đã san lắp mặt
bằng
|
|
200.000
|
Đoạn chưa san lắp mặt
bằng
|
|
65.000
|
V
|
Xã Vĩnh Đại
|
|
|
|
1
|
Cụm dân cư
|
Đường kênh 79
|
|
1.000.000
|
Đường hai dãy phố chợ
đối diện chợ
|
|
1.000.000
|
Đường kênh Ngang
|
|
500.000
|
Đường còn lại
|
|
100.000
|
2
|
Tuyến dân cư 79
|
|
|
100.000
|
VI
|
Xã Vĩnh Lợi
|
|
|
|
|
Cụm dân cư
|
Đường hai dãy phố đối
diện chợ
|
|
600.000
|
Các đường còn lại
|
|
100.000
|
VII
|
Các cụm, tuyến
dân cư trên địa bàn các xã còn lại
|
|
|
100.000
|
PHẦN II: NHÓM
ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III
|
|
Thị trấn
|
|
40.000
|
|
|
Các xã
|
|
|
20.000
|
PHẦN III: NHÓM
ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
|
1
|
Ven sông Vàm Cỏ
|
|
|
30.000
|
2
|
Ven các kênh Hồng
Ngự, Sông Trăng, 79, Cái Cỏ, Phước Xuyên, Tân Thành, Lò Gạch
|
|
70.000
|
30.000
|
3
|
Ven sông, kênh còn
lại áp dụng theo giá đất tại phần II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC III
BẢNG
GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
STT
|
ĐƠN VỊ
|
GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT
KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
|
1
|
Các xã thuộc huyện, thị xã
|
Được tính bằng 90% giá đất ở tại phụ lục II
nhưng mức tối đa không vượt quá 1.620.000 đ/m2 và mức tối thiểu
không được thấp hơn giá đất nông nghiệp tại phụ lục I
|
2
|
Các phường thuộc thị xã Tân An
|
Được tính bằng 90% giá đất ở tại phụ lục II
nhưng mức tối đa không vượt quá 16.200.000 đ/m2 và mức tối thiểu
không được thấp hơn giá đất nông nghiệp tại phụ lục I
|
3
|
Các thị trấn thuộc các huyện đô thị loại IV
|
Được tính bằng 90% giá đất ở tại phụ lục II
nhưng mức tối đa không vượt quá 10.200.000 đ/m2 và mức tối thiểu
không được thấp hơn giá đất nông nghiệp tại phụ lục I
|
4
|
Các thị trấn thuộc các huyện đô thị loại V
|
Được tính bằng 90% giá đất ở tại phụ lục II
nhưng mức tối đa không vượt quá 5.400.000 đ/m2 và mức tối thiểu
không được thấp hơn giá đất nông nghiệp tại phụ lục I
|
Ghi chú:
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử
dụng đất, chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất khi tính
khấu trừ tiền sử dụng đất, được xác định theo từng phạm vi tính và không được
cấn trừ tiền sử dụng đất của phạm vi tính này sang tiền sử dụng đất của phạm vi
tính khác.
2. Các khu, cụm công nghiệp có vị trí tiếp
giáp đường giao thông thủy, bộ như quy định tại phụ lục II thì được xác định
bằng 90% giá đất ở tại phụ lục II. Riêng đối với các đường nội bộ trong khu,
cụm công nghiệp được xác định bằng 70% giá đất ở có vị trí tiếp giáp đường giao thông nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi
đỏ, bê tông hoặc nhựa cùng khu vực và không được thấp hơn 90% giá đất ở
tại phần II, mục I Bảng giá đất ở./.
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND ngày 19/12/2007 ban hành bảng giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
5.468
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|