|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 5234/QĐ-UBND 2018 phân bổ chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất Hà Nội 2020
Số hiệu:
|
5234/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Quốc Hùng
|
Ngày ban hành:
|
02/10/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5234/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 10
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÂN BỔ CHỈ TIÊU ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ CUỐI (2016-2020) CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013 và
các Nghị định của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Thông tư số
29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 65/NQ-CP ngày
25/5/2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016 - 2020) của thành phố Hà Nội,
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 5103/TTr-STNMT-CCQLĐĐ ngày 27/6/2018, văn bản số
5974/STNMT-CCQLĐĐ ngày 25/7/2018 và văn bản số 7638/STNMT-CCQLĐĐ ngày
14/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 kỳ cuối (2016-2020) thành phố Hà Nội cho
từng đơn vị hành chính cấp huyện trên địa bàn Thành phố (có phụ lục cho từng
đơn vị kèm theo).
Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các Sở, ngành, UBND các quận,
huyện, thị xã:
1. Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Công an
thành phố Hà Nội có trách nhiệm lập điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng sử dụng đất cho mục đích an ninh, quốc phòng trên địa
bàn thành phố Hà Nội, trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
2. UBND các quận, huyện, thị xã có
trách nhiệm lập điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện, báo cáo Hội đồng thẩm định Thành
phố thẩm định, trình UBND Thành phố phê duyệt theo quy định;
3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn, đôn đốc Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Công an thành phố Hà Nội, UBND các
quận, huyện, thị xã thực hiện lập điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở, Ngành: Tài nguyên và Môi trường,
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Quy hoạch Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông vận tải,
Công thương, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo, Tư pháp,
Y tế, Văn hóa và thể thao, Du lịch, Khoa học và Công nghệ, Lao động thương binh
và xã hội; Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội; Giám đốc Công an thành phố Hà Nội
và Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND TP (để b/cáo);
- Phó Chủ tịch UBNDTP: Nguyễn Quốc Hùng,
- VPUBTP: P.CVP Phạm Chí Công; P.ĐT;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Hùng
|
BIỂU 1: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN
BA ĐÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện
trạng
(31/12/2015)
|
Quy
hoạch
(2020)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
2,2
|
0,7
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
|
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây
hàng năm khác
|
HNK
|
1,9
|
0,7
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
0,3
|
0,0
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
915,5
|
919,3
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
38,3
|
38,3
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
3,7
|
4,7
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
31,8
|
31,8
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
22,7
|
5,4
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
283,8
|
327,4
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
26,6
|
27,1
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
10,3
|
10,2
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
DGD
|
30,6
|
34,6
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở thể thao
|
DTT
|
9,3
|
9,3
|
2.10
|
Đất có di tích, thắng cảnh
|
DDT
|
32,8
|
32,8
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
|
|
2.12
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
|
|
2.13
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
317,4
|
326,5
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
45,3
|
35,8
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
|
|
2.16
|
Đất cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
23,4
|
23,4
|
2.17
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
3,1
|
3,1
|
2.18
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
0,1
|
0,1
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
3,1
|
0,7
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
3,1
|
0,7
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
2,3
|
4
|
Đất khu công nghệ cao*
|
KCN
|
|
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
KKT
|
|
|
6
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
921
|
921
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
|
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
|
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
KBT
|
|
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
|
|
5
|
Khu đô thị
|
DTC
|
|
276
|
6
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
|
32
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm
các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây
dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống,
sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác
thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã,
trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được
xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị
mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch
phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các
loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm
công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công
nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất
thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu
báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị,
khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng
khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được
xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên
nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống
loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích
bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 2: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN
HOÀN KIẾM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện
trạng
(31/12/2015)
|
Quy
hoạch
(2020)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
15,8
|
15,8
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
|
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
15,8
|
15,8
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
|
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
513,0
|
513,0
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
13,9
|
14,3
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
6,2
|
7,4
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
35,3
|
35,0
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
4,8
|
1,3
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
150,4
|
159,2
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
13,4
|
13,5
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
6,8
|
6,9
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
DGD
|
10,9
|
11,5
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở thể thao
|
DTT
|
1,9
|
2,0
|
2.10
|
Đất có di tích, thắng cảnh
|
DDT
|
14,0
|
14,0
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
|
|
2.12
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
|
|
2.13
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
158,7
|
158,6
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
10,6
|
9,4
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
11,2
|
11,2
|
2.16
|
Đất cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
4,8
|
4,8
|
2.17
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
3,8
|
3,8
|
2.18
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
|
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
|
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
|
4
|
Đất khu công nghệ cao*
|
KCN
|
|
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
KKT
|
|
|
6
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
529
|
529
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
|
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
|
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
KBT
|
|
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
|
|
5
|
Khu đô thị
|
DTC
|
|
159
|
6
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
|
35
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
|
Ghi chú:
1. Đất
khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ
yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại
đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính
các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được
xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường,
thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực
tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các
loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm
công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công
nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất
thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng
các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải
trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành
chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được
xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc
gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh
quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống
loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và
nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn
gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 3: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN
TÂY HỒ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện trạng
(31/12/2015)
|
Quy
hoạch
(2020)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
386,7
|
215,0
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
|
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
171,8
|
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
5,7
|
0,8
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
NTS
|
25,0
|
10,8
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
1
956,6
|
2
223,7
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
7,6
|
12,0
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
5,2
|
6,5
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
|
104,1
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
55,8
|
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
48,0
|
2.9
|
Đất phát triển
hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
295,9
|
624,2
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
4,1
|
20,8
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
1,9
|
11,2
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
DGD
|
39,5
|
45,5
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở thể thao
|
DTT
|
9,7
|
20,2
|
2.10
|
Đất có di tích, thắng cảnh
|
DDT
|
6,0
|
6,0
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
|
|
2.12
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
|
|
2.13
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
576,9
|
687,2
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
19,4
|
25,4
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
3,8
|
4,5
|
2.16
|
Đất cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
4,0
|
|
2.17
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
3,3
|
3,3
|
2.18
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
10,9
|
10,9
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
95,7
|
0,3
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
95,7
|
0,3
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
95,4
|
4
|
Đất khu công nghệ cao*
|
KCN
|
|
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
KKT
|
|
|
6
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
2 439
|
2 439
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
|
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
|
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
KBT
|
|
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
|
|
5
|
Khu đô thị
|
DTC
|
|
450
|
6
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
|
104
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm
các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây
dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống,
sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác
thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong
địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại
Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được
xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị
mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch
phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm
các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản
xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao
và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất
thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu
báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị,
khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng
khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được
xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên
nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản
nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng
sinh học.
BIỂU 4: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN
LONG BIÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện
trạng
(31/12/2015)
|
Quy
hoạch
(2020)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
1
829,4
|
869,7
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
316,6
|
31,3
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
312,6
|
28,8
|
1.2
|
Đất trồng cây
hàng năm khác
|
HNK
|
1
169,0
|
583,1
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
275,5
|
147,2
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
NTS
|
51,2
|
21,0
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
4
140,2
|
5
112,0
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
275,6
|
415,8
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
6,5
|
13,1
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
52,9
|
80,0
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
7,5
|
178,7
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
396,1
|
392,8
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
50,0
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
848,1
|
1
250,6
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
5,5
|
26,5
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
8,1
|
15,7
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
DGD
|
80,4
|
114,9
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở thể thao
|
DTT
|
48,7
|
175,3
|
2.10
|
Đất có di tích, thắng cảnh
|
DDT
|
3,8
|
12,8
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
5,1
|
7,3
|
2.12
|
Đất ở tại nông
thôn
|
ONT
|
|
|
2.13
|
Đất ở tại đô
thị
|
ODT
|
1
362,8
|
1
608,4
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
15,5
|
23,7
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
20,7
|
21,3
|
2.16
|
Đất cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
2.17
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
8,3
|
9,7
|
2.18
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
42,8
|
38,6
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
12,4
|
0,3
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
12,4
|
0,3
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
12,1
|
4
|
Đất khu công nghệ cao*
|
KCN
|
|
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
KKT
|
|
|
6
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
5 982
|
5 982
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
|
820
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
|
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
KBT
|
|
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
|
458
|
5
|
Khu đô thị
|
DTC
|
|
1 795
|
6
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
|
179
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm
các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây
dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống,
sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác
thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã,
trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được
xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị
mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các
loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản
xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao
và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất
thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu
báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị,
khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng
khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được
xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên
nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ,
nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi
sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo
quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng
sinh học.
BIỂU 5: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN
CẦU GIẤY
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện
trạng
(31/12/2015)
|
Quy
hoạch
(2020)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
16,8
|
4,3
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
|
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa
nước
|
LUC
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây
hàng năm khác
|
HNK
|
3,6
|
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
12,8
|
4,2
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
NTS
|
0,4
|
0,0
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
1
134,1
|
1
227,0
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
33,8
|
33,8
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
11,2
|
12,8
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
58,6
|
74,4
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
8,6
|
0,5
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
440,3
|
485,7
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
13,3
|
38,4
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
12,1
|
12,7
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
DGD
|
100,9
|
129,6
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở thể thao
|
DTT
|
21,2
|
21,5
|
2.10
|
Đất có di tích, thắng cảnh
|
DDT
|
3,7
|
3,7
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
0,2
|
1,1
|
2.12
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
|
|
2.13
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
466,8
|
484,6
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
26,9
|
31,3
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
15,9
|
40,4
|
2.16
|
Đất cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
2.17
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
4,1
|
4,3
|
2.18
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
14,0
|
14,0
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
80,8
|
0,5
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
80,8
|
0,5
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
80,3
|
4
|
Đất khu công nghệ cao*
|
KCN
|
|
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
KKT
|
|
|
6
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
1 232
|
1 232
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
|
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
|
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
KBT
|
|
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
|
|
5
|
Khu đô thị
|
DTC
|
|
370
|
6
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
|
74
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm
các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây
dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại
đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính
các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được
xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị
mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch
phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các
loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm
công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công
nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất
thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành
lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng
các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất,
khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành
chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được
xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã
được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu
dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có
giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo
tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 6: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN
ĐỐNG ĐA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện
trạng
(31/12/2015)
|
Quy
hoạch
(2020)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
|
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa
nước
|
LUC
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây
hàng năm khác
|
HNK
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây
lâu năm
|
CLN
|
|
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
994,7
|
994,7
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
16,0
|
15,6
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
3,1
|
3,5
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
71,1
|
73,3
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
1,2
|
0,1
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
356,0
|
392,2
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
4,5
|
5,3
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
27,9
|
27,9
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
DGD
|
81,5
|
83,8
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở thể thao
|
DTT
|
4,9
|
5,1
|
2.10
|
Đất có di tích, thắng cảnh
|
DDT
|
7,3
|
7,3
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
0,3
|
0,3
|
2.12
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
|
|
2.13
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
436,4
|
436,4
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
5,5
|
7,4
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
23,4
|
23,2
|
2.16
|
Đất cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
4,6
|
4,6
|
2.17
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
8,1
|
8,9
|
2.18
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
0,8
|
0,8
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
|
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
|
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
|
4
|
Đất khu công nghệ cao*
|
KCN
|
|
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
KKT
|
|
|
6
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
995
|
995
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
1
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
|
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
|
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
KBT
|
|
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
|
|
5
|
Khu đô thị
|
DTC
|
|
298
|
6
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
|
73
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm
các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây
dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống,
sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác
thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã,
trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được
xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị
mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại
đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính
phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ
cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất
thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu
báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị,
khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng
khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được
xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên
nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền
phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 7: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN
HAI BÀ TRƯNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà
Nội)
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện
trạng
(31/12/2015)
|
Quy
hoạch
(2020)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
10,4
|
2,0
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
|
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa
nước
|
LUC
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
5,7
|
1,4
|
1.3
|
Đất trồng cây
lâu năm
|
CLN
|
|
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
4,2
|
0,4
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
1
015,1
|
1
023,6
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
10,0
|
10,0
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
3,0
|
4,6
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
53,7
|
43,2
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
47,2
|
32,9
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
293,5
|
336,0
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
3,3
|
3,3
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
12,9
|
13,3
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
DGD
|
64,9
|
67,0
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở thể thao
|
DTT
|
3,9
|
13,0
|
2.10
|
Đất có di tích, thắng cảnh
|
DDT
|
42,3
|
42,3
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
1,1
|
1,1
|
2.12
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
|
|
2.13
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
363,6
|
389,1
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
15,2
|
17,2
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
4,0
|
5,0
|
2.16
|
Đất cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
0,2
|
0,2
|
2.17
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
4,3
|
5,6
|
2.18
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
0,0
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
0,3
|
0,2
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
0,3
|
0,2
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
0,2
|
4
|
Đất khu công nghệ cao*
|
KCN
|
|
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
KKT
|
|
|
6
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
1 026
|
1 026
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
|
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
|
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
KBT
|
|
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
|
33
|
5
|
Khu đô thị
|
DTC
|
|
308
|
6
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
|
43
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm
các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây
dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống,
sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với
nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới
khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong
trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được
xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị
mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các
loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm
công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công
nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất
thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu
báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải
trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng
khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được
xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên
nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền
phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 8: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN
HOÀNG MAI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện
trạng
(31/12/2015)
|
Quy
hoạch
(2020)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
914,7
|
449,5
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
76,1
|
76,1
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa
nước
|
LUC
|
76,1
|
76,1
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
502,6
|
175,0
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
8,2
|
6,1
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
308,3
|
247,9
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
3
117,6
|
3
582,8
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
40,7
|
50,5
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
11,8
|
19,6
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
21,0
|
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
62,5
|
90,5
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
169,1
|
79,4
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
723,3
|
1
014,5
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
6,0
|
30,3
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
5,8
|
15,4
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
DGD
|
63,4
|
90,9
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở thể thao
|
DTT
|
12,2
|
13,4
|
2.10
|
Đất có di tích, thắng cảnh
|
DDT
|
14,6
|
14,8
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
|
6,2
|
2.12
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
|
|
2.13
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
1
117,0
|
1
254,9
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
9,9
|
13,0
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
6,7
|
6,7
|
2.16
|
Đất cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
2.17
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
3,8
|
3,8
|
2.18
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
32,3
|
26,1
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
|
0,0
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
|
0,0
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
0,0
|
4
|
Đất khu công nghệ cao*
|
KCN
|
|
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
KKT
|
|
|
6
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
4 032
|
4 032
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
|
170
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
|
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
KBT
|
|
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
|
79
|
5
|
Khu đô thị
|
DTC
|
|
1 210
|
6
|
Khu thương mại
- dịch vụ
|
KTM
|
|
91
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm
các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây
dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại
đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính
các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được
xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các
loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản
xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao
và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất
thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng
các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải
trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng
khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được
xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên
nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc
gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh
quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi
dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật
di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 9: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN
THANH XUÂN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày
02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện
trạng
(31/12/2015)
|
Quy
hoạch
(2020)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
15,0
|
0,5
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
|
0,0
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa
nước
|
LUC
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
14,6
|
0,1
|
1.3
|
Đất trồng cây
lâu năm
|
CLN
|
|
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
NTS
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
886,3
|
905,9
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
79,3
|
70,8
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
12,9
|
12,8
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
3,0
|
27,2
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
125,4
|
58,9
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
222,3
|
307,2
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
12,9
|
34,6
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
3,2
|
6,3
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
DGD
|
41,5
|
43,2
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở thể thao
|
DTT
|
1,7
|
7,1
|
2.10
|
Đất có di tích, thắng cảnh
|
DDT
|
2,0
|
5,0
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
0,4
|
2,0
|
2.12
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
|
|
2.13
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
370,3
|
396,2
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
6,1
|
6,6
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
4,7
|
4,7
|
2.16
|
Đất cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
2.17
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
1,9
|
1,9
|
2.18
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
4,6
|
6,5
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
7,7
|
2,5
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
7,7
|
2,5
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
5,2
|
4
|
Đất khu công nghệ cao*
|
KCN
|
|
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
KKT
|
|
|
6
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
909
|
909
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
|
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
|
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
KBT
|
|
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
|
9
|
5
|
Khu đô thị
|
DTC
|
|
273
|
6
|
Khu thương mại
- dịch vụ
|
KTM
|
|
27
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm
các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây
dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi
ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính
các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định
tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được
xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường,
thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch
phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản
xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao
và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất
thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu
báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải
trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng
khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được
xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên
nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống
loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu
giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát
triển đa dạng sinh học.
BIỂU 10: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP
THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SÓC SƠN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện trạng
(31/12/2015)
|
Quy
hoạch
(2020)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
18
497,8
|
16
441,4
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
12
252,1
|
11
409,5
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
12
114,5
|
11
400,2
|
1.2
|
Đất trồng cây
hàng năm khác
|
HNK
|
1
485,9
|
661,3
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
630,2
|
165,6
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
3
984,5
|
3
566,9
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
578,6
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
NTS
|
130,8
|
84,4
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
11
942,0
|
14
020,7
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
856,3
|
1
342,6
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
32,3
|
105,7
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
120,9
|
454,0
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
37,7
|
37,7
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
23,3
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
0,9
|
283,7
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
216,2
|
243,7
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
0,4
|
24,9
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
2
935,5
|
3
618,3
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
51,3
|
107,4
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
34,9
|
67,0
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
DGD
|
172,7
|
243,4
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở thể thao
|
DTT
|
278,5
|
345,0
|
2.10
|
Đất có di tích, thắng cảnh
|
DDT
|
0,5
|
0,5
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
173,1
|
243,9
|
2.12
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
5
241,6
|
5
385,9
|
2.13
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
35,1
|
68,8
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
45,2
|
53,9
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
|
|
2.16
|
Đất cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
2.17
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
44,1
|
54,1
|
2.18
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
270,2
|
318,4
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
36,1
|
13,9
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
36,1
|
13,9
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
22,2
|
4
|
Đất khu công nghệ cao*
|
KCN
|
|
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
KKT
|
|
|
6
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
94
|
151
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
|
12 250
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
|
4 145
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
KBT
|
|
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
|
730
|
5
|
Khu đô thị
|
DTC
|
|
3 048
|
6
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
|
284
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
9 254
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm
các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây
dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn,
ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư
nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp
quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành
chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc
phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các
loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm
công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công
nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất
thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí,
khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác
phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được
xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên
nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc
gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh
quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống
loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục
đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 11: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP
THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐÔNG ANH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện trạng
(31/12/2015)
|
Quy
hoạch
(2020)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
10
921,5
|
9
178,2
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
8
024,4
|
7
111,7
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa
nước
|
LUC
|
7
888,9
|
7
105,4
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
1
531,3
|
1
060,4
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
316,8
|
225,1
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
667,1
|
475,5
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
7
481,7
|
9
383,5
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
101,8
|
182,0
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
10,8
|
18,3
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
311,3
|
574,0
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
92,2
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
38,1
|
408,9
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
722,7
|
723,0
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
18,2
|
18,2
|
2.9
|
Đất phát triển
hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
2
158,4
|
2
643,5
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
54,9
|
150,9
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
23,9
|
65,9
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
DGD
|
121,4
|
211,1
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở thể thao
|
DTT
|
59,0
|
111,0
|
2.10
|
Đất có di tích, thắng cảnh
|
DDT
|
41,0
|
234,9
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
13,1
|
24,6
|
2.12
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
2
423,1
|
2
495,6
|
2.13
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
90,9
|
500,7
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
43,3
|
50,3
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
0,0
|
1,7
|
2.16
|
Đất cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
2.17
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
28,9
|
30,9
|
2.18
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
158,3
|
177,3
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
158,5
|
0,1
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
158,5
|
0,1
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
158,4
|
4
|
Đất khu công nghệ cao*
|
KCN
|
|
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
KKT
|
|
|
6
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
460
|
914
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
|
8 400
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
|
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
KBT
|
|
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
|
1 275
|
5
|
Khu đô thị
|
DTC
|
|
5611
|
6
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
|
409
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
5 532
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm
các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây
dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn,
ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ
khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản
2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được
xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường,
thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch
phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các
loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm
công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công
nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất
thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí,
khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác
phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được
xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên
nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ,
nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi
sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản
nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng
sinh học.
BIỂU 12: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP
THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIA LÂM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện
trạng
(31/12/2015)
|
Quy
hoạch
(2020)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
6
538,0
|
5
034,8
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
3
260,5
|
2
181,2
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa
nước
|
LUC
|
2
783,5
|
2
118,8
|
1.2
|
Đất trồng cây
hàng năm khác
|
HNK
|
1
809,8
|
982,3
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
864,0
|
1
034,0
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
29,9
|
29,9
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
234,4
|
149,0
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
5
060,7
|
6
636,3
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
59,4
|
133,5
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
2,9
|
12,8
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
39,0
|
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
48,4
|
84,3
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
10,9
|
402,4
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
351,5
|
361,3
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
103,3
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
1
637,6
|
2
046,4
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
2,0
|
61,0
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
8,5
|
41,4
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
DGD
|
140,6
|
248,3
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở thể thao
|
DTT
|
47,0
|
81,0
|
2.10
|
Đất có di tích, thắng cảnh
|
DDT
|
2,4
|
14,8
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
14,9
|
35,0
|
2.12
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
1
281,5
|
1
304,5
|
2.13
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
173,3
|
425,4
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
16,2
|
20,9
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
2,8
|
2,8
|
2.16
|
Đất cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
2.17
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
34,1
|
36,1
|
2.18
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
108,3
|
93,5
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
72,6
|
0,1
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
72,6
|
0,1
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
72,5
|
4
|
Đất khu công nghệ cao*
|
KCN
|
|
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
KKT
|
|
|
6
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
816
|
1 081
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
|
4 160
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
|
30
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
KBT
|
|
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
|
406
|
5
|
Khu đô thị
|
DTC
|
|
3 531
|
6
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
|
402
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
3 672
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm
các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây
dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống,
sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác
thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã,
trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được
xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị
mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm
các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm
công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công
nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất
thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu
báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị,
khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng
khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được
xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên
nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có
giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền
phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 13: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP
THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NAM TỪ LIÊM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện trạng
(31/12/2015)
|
Quy
hoạch
(2020)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
977,8
|
350,6
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
181,0
|
47,5
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa
nước
|
LUC
|
181,0
|
47,5
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
648,0
|
252,7
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
81,4
|
3,0
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
62,0
|
43,5
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
2
241,5
|
2
868,7
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
137,8
|
241,1
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
39,4
|
49,3
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
17,5
|
17,5
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
41,9
|
180,0
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
67,6
|
41,2
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
941,6
|
1
175,7
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
26,3
|
37,8
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
14,2
|
25,2
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
DGD
|
105,1
|
154,0
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở thể thao
|
DTT
|
119,5
|
152,6
|
2.10
|
Đất có di tích, thắng cảnh
|
DDT
|
0,9
|
0,9
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
5,0
|
25,8
|
2.12
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
|
|
2.13
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
661,6
|
802,0
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
50,8
|
57,1
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
1,8
|
4,0
|
2.16
|
Đất cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
2.17
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
12,6
|
12,6
|
2.18
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
42,4
|
44,2
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
|
0,0
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
|
0,0
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
0,0
|
4
|
Đất khu công nghệ cao*
|
KCN
|
|
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
KKT
|
|
|
6
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
3 219
|
3 219
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
|
300
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
|
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
KBT
|
|
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
|
66
|
5
|
Khu đô thị
|
DTC
|
|
1 288
|
6
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
|
180
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
'
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm
các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây
dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống,
sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác
thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong
địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản
2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được
xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị
mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các
loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm
công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công
nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất
thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu
báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị,
khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng
khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được
xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên
nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống
loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ,
bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển
đa dạng sinh học.
BIỂU 14: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP
THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BẮC TỪ LIÊM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà
Nội)
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện trạng
(31/12/2015)
|
Quy
hoạch
(2020)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
1
507,0
|
818,1
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
57,8
|
12,0
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa
nước
|
LUC
|
57,8
|
12,0
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
1
124,6
|
587,2
|
1.3
|
Đất trồng cây
lâu năm
|
CLN
|
237,9
|
169,0
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
5,8
|
4,3
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
2
700,2
|
3
585,1
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
73,4
|
159,2
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
25,6
|
30,9
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
31,6
|
30,0
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
25,7
|
20,7
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
29,3
|
74,4
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
132,6
|
141,1
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
34,0
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
819,1
|
1
115,1
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
31,8
|
73,6
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
13,2
|
27,1
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
DGD
|
79,9
|
128,5
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở thể thao
|
DTT
|
8,2
|
24,6
|
2.10
|
Đất có di tích, thắng cảnh
|
DDT
|
8,2
|
8,2
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
0,0
|
0,7
|
2.12
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
|
|
2.13
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
812,0
|
1
002,9
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
7,3
|
27,1
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
14,6
|
15,2
|
2.16
|
Đất cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
1,0
|
2.17
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
11,6
|
11,6
|
2.18
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
49,3
|
49,5
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
324,8
|
128,8
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
324,8
|
128,8
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
196,0
|
4
|
Đất khu công nghệ cao*
|
KCN
|
|
203,0
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
KKT
|
|
|
6
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
4 532
|
4 532
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
|
760
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
|
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
KBT
|
|
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
|
192
|
5
|
Khu đô thị
|
DTC
|
|
1 813
|
6
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
|
74
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm
các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người
dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới
khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được
xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị
mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch
phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các
loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm
công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công
nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất
thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí,
khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác
phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được
xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên
nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc
gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh
quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống
loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu
giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát
triển đa dạng sinh học.
BIỂU 15: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP
THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH TRÌ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày
02/10/2018 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện trạng
(31/12/2015)
|
Quy
hoạch
(2020)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
3
270,2
|
2
643,8
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
1
662,9
|
1
407,6
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa
nước
|
LUC
|
1
662,9
|
1
407,6
|
1.2
|
Đất trồng cây
hàng năm khác
|
HNK
|
641,9
|
361,4
|
1.3
|
Đất trồng cây
lâu năm
|
CLN
|
104,8
|
101,6
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
765,0
|
733,0
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
3
061,6
|
3
705,0
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
50,0
|
140,9
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
20,4
|
23,8
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
53,9
|
45,4
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
51,9
|
59,1
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
110,2
|
104,0
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
8,5
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
959,8
|
1
311,0
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
3,9
|
18,1
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
22,0
|
25,5
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
DGD
|
70,9
|
122,8
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở thể thao
|
DTT
|
24,7
|
61,3
|
2.10
|
Đất có di tích, thắng cảnh
|
DDT
|
29,7
|
29,7
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
43,5
|
49,9
|
2.12
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
890,6
|
943,2
|
2.13
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
94,1
|
141,2
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
9,4
|
19,6
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
60,2
|
60,2
|
2.16
|
Đất cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
2.17
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
11,0
|
11,3
|
2.18
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
117,4
|
126,5
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
17,3
|
0,3
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
17,3
|
0,3
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
17,0
|
4
|
Đất khu công nghệ cao*
|
KCN
|
|
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
KKT
|
|
|
6
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
90
|
138
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
|
1 900
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
|
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
KBT
|
|
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
|
149
|
5
|
Khu đô thị
|
DTC
|
|
1 271
|
6
|
Khu thương mại
- dịch vụ
|
KTM
|
|
59
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
2 353
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm
các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây
dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn,
ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư
nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp
quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được
xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường,
thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các
loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm
công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công
nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất
thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng
các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất,
khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô
thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức
năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được
xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên
nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm
đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục
đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 16: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP
THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MÊ LINH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018
của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện
trạng
(31/12/2015)
|
Quy
hoạch
(2020)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
8
553,6
|
6
942,1
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
5
510,2
|
3
792,3
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa
nước
|
LUC
|
5
396,5
|
3
725,3
|
1.2
|
Đất trồng cây
hàng năm khác
|
HNK
|
2
385,4
|
1 653,4
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
198,3
|
320,2
|
1.4
|
Đất rừng phòng
hộ
|
RPH
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
8,7
|
6,6
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
NTS
|
423,7
|
562,9
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
4
998,0
|
6
838,5
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
7,7
|
80,8
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
1,9
|
7,5
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
293,3
|
719,0
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
70,2
|
184,9
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
198,5
|
206,0
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
41,9
|
42,2
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
1
663,1
|
2
246,4
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
0,1
|
20,0
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
17,4
|
33,3
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
DGD
|
96,4
|
144,1
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở thể thao
|
DTT
|
24,7
|
66,2
|
2.10
|
Đất có di tích, thắng cảnh
|
DDT
|
11,1
|
12,1
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
0,2
|
25,3
|
2.12
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
1
506,3
|
1
760,7
|
2.13
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
266,6
|
509,5
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
48,9
|
60,9
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
1,6
|
3,4
|
2.16
|
Đất cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
2.17
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
21,7
|
23,1
|
2.18
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
101,4
|
156,2
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
694,5
|
465,4
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
694,5
|
465,4
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
229,1
|
4
|
Đất khu công nghệ cao*
|
KCN
|
|
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
KKT
|
|
|
6
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
1 370
|
1 464
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
|
5 600
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
|
7
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
KBT
|
|
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
|
925
|
5
|
Khu đô thị
|
DTC
|
|
4 275
|
6
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
|
185
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
3 938
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm
các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây
dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống,
sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác
thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã,
trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được
xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường,
thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy
hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các
loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm
công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công
nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất
thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí,
khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác
phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được
xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên
nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh
vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản
nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng
sinh học.
BIỂU 17: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP
THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HÀ ĐÔNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà
Nội)
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện
trạng
(31/12/2015)
|
Quy
hoạch
(2020)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
1
336,9
|
723,7
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
805,7
|
435,4
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa
nước
|
LUC
|
804,8
|
434,5
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
353,5
|
255,5
|
1.3
|
Đất trồng cây
lâu năm
|
CLN
|
39,7
|
1,8
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
38,8
|
32,9
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
2
941,1
|
3
773,8
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
54,5
|
56,5
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
13,0
|
22,0
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
0,8
|
49,0
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
4,3
|
100,3
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
283,7
|
220,3
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
968,0
|
1
406,6
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
6,7
|
21,4
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
7,0
|
40,6
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
DGD
|
120,1
|
145,7
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở thể thao
|
DTT
|
14,3
|
18,3
|
2.10
|
Đất có di tích, thắng cảnh
|
DDT
|
3,0
|
9,2
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
0,4
|
1,9
|
2.12
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
|
|
2.13
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
1
173,9
|
1
376,6
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
36,8
|
42,4
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
2,5
|
4,5
|
2.16
|
Đất cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
2.17
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
13,3
|
14,2
|
2.18
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
65,5
|
68,4
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
685,8
|
466,3
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
685,8
|
466,3
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
219,5
|
4
|
Đất khu công nghệ cao*
|
KCN
|
|
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
KKT
|
|
|
6
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
4 964
|
4 964
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
|
680
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
|
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
KBT
|
|
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
|
269
|
5
|
Khu đô thị
|
DTC
|
|
496
|
6
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
|
100
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm
các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống,
sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với
nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới
khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong
trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được
xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị
mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các
loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm
công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công
nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất
thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí,
khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác
phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được
xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc
gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh
quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống
loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và
nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục
vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 18: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP
THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SƠN TÂY
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà
Nội)
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện
trạng
(31/12/2015)
|
Quy
hoạch
(2020)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
5
542,3
|
4
272,8
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
2
297,5
|
1
530,2
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
1
827,6
|
1
236,7
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
938,7
|
525,2
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
1
571,3
|
1
560,1
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
513,8
|
520,9
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
NTS
|
179,7
|
219,9
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
6
144,4
|
7
445,8
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
1
135,9
|
1
266,9
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
8,5
|
15,6
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
100,0
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
8,5
|
144,1
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
147,0
|
245,2
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
169,5
|
177,3
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
20,6
|
3,0
|
2.9
|
Đất phát triển
hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
1
902,9
|
2
366,4
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
519,9
|
521,9
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
7,1
|
18,6
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
DGD
|
98,3
|
132,8
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở thể thao
|
DTT
|
237,7
|
252,5
|
2.10
|
Đất có di tích, thắng cảnh
|
DDT
|
27,5
|
44,5
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
90,9
|
126,1
|
2.12
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
499,3
|
615,5
|
2.13
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
460,7
|
590,8
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
7,2
|
16,1
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
14,6
|
15,7
|
2.16
|
Đất cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
2.17
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
15,3
|
20,2
|
2.18
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
79,4
|
102,9
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
56,1
|
24,2
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
56,1
|
24,2
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
32,0
|
4
|
Đất khu công nghệ cao*
|
KCN
|
|
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
KKT
|
|
|
6
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
2 211
|
2 321
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
|
3 600
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
|
521
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
KBT
|
|
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
|
438
|
5
|
Khu đô thị
|
DTC
|
|
2 365
|
6
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
|
245
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
3 168
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm
các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống,
sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác
thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã,
trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được
xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường,
thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch
phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các
loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm
công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công
nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất
thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu
báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị,
khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng
khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được
xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã
được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu
dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống
loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu
giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát
triển đa dạng sinh học.
BIỂU 19: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP
THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA VÌ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện
trạng
(31/12/2015)
|
Quy
hoạch
(2020)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
29
298,8
|
27
613,6
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
8
642,7
|
7
303,2
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa
nước
|
LUC
|
6 372,7
|
6
281,6
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
2
758,0
|
1
716,0
|
1.3
|
Đất trồng cây
lâu năm
|
CLN
|
6
437,3
|
5
135,6
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
75,6
|
2
503,0
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
6
103,6
|
7
401,4
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
4
028,2
|
1
919,1
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
1
152,5
|
1
547,1
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
12
975,4
|
14
678,5
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
1
232,9
|
1
887,1
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
74,0
|
82,2
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
10,8
|
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
20,7
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
|
112,0
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
74,8
|
75,5
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
0,8
|
267,0
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
3
160,6
|
3
699,1
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
53,3
|
116,4
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
46,1
|
72,6
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
DGD
|
197,8
|
277,6
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở thể thao
|
DTT
|
53,0
|
106,8
|
2.10
|
Đất có di tích, thắng cảnh
|
DDT
|
16,1
|
96,2
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
24,6
|
96,9
|
2.12
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
1
664,8
|
1
720,8
|
2.13
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
68,0
|
159,9
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
86,5
|
97,4
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
0,4
|
2,5
|
2.16
|
Đất cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
2.17
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
23,7
|
30,4
|
2.18
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
331,9
|
392,5
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
26,2
|
8,3
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
26,2
|
8,3
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
17,9
|
4
|
Đất khu công nghệ cao*
|
KCN
|
|
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
KKT
|
|
|
6
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
1 208
|
1 350
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
|
14 000
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
|
11 824
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
KBT
|
|
7 401
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
|
96
|
5
|
Khu đô thị
|
DTC
|
|
4 132
|
6
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
|
112
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
4 967
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm
các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây
dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn,
ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ
khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được
xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị
mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch
phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các
loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm
công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công
nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất
thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí,
khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác
phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được
xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên
nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc
gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh
quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống
loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu
giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển
đa dạng sinh học.
BIỂU 20: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP
THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚC THỌ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày
02/10/2018 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện
trạng
(31/12/2015)
|
Quy
hoạch
(2020)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
6
851,0
|
6
075,2
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
4
297,4
|
3
815,1
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa
nước
|
LUC
|
3
942,5
|
3 756,5
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
1
212,5
|
876,2
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
324,3
|
522,8
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
319,0
|
418,7
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
4
330,8
|
5
494,0
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
2,6
|
116,7
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
5,3
|
13,3
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
20,0
|
50,7
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
8,7
|
210,9
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
38,7
|
52,7
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
1
196,4
|
1
540,1
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
2,4
|
29,0
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
7,1
|
23,1
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
DGD
|
49,0
|
123,3
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở thể thao
|
DTT
|
15,6
|
66,9
|
2.10
|
Đất có di tích, thắng cảnh
|
DDT
|
24,8
|
43,8
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
3,2
|
28,4
|
2.12
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
1
550,8
|
1
600,8
|
2.13
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
56,0
|
88,5
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
11,0
|
21,5
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
2,9
|
3,5
|
2.16
|
Đất cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
2.17
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
17,1
|
18,9
|
2.18
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
99,1
|
112,4
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
681,4
|
294,0
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
681,4
|
294,0
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
387,4
|
4
|
Đất khu công nghệ cao*
|
KCN
|
|
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
KKT
|
|
|
6
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
374
|
406
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
|
5 200
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
|
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
KBT
|
|
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
|
148
|
5
|
Khu đô thị
|
DTC
|
|
3 556
|
6
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
|
211
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
3 056
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi
ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính
các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành
chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc
phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các
loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm
công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công
nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất
thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu
báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải
trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng
khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được
xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên
nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc
gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh
quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học:
Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có
giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo
tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 21: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP
THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAN PHƯỢNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện
trạng
(31/12/2015)
|
Quy
hoạch
(2020)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
3
620,5
|
3
270,1
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
1
732,8
|
970,8
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa
nước
|
LUC
|
1
666,1
|
915,4
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
1
316,0
|
1
320,2
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
367,3
|
384,9
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
NTS
|
173,3
|
174,1
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
3
129,4
|
4
326,7
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
16,1
|
96,3
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
0,5
|
11,4
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
74,4
|
110,3
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
|
94,1
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
76,7
|
30,5
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
139,7
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
820,9
|
1
332,8
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
2,4
|
50,6
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
5,1
|
34,7
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
DGD
|
54,7
|
135,5
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở thể thao
|
DTT
|
14,5
|
70,0
|
2.10
|
Đất có di tích, thắng cảnh
|
DDT
|
2,4
|
18,4
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
5,9
|
35,6
|
2.12
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
1
012,5
|
1
051,9
|
2.13
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
45,1
|
101,2
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
13,7
|
30,9
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
0,6
|
5,3
|
2.16
|
Đất cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
2.17
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
11,9
|
13,5
|
2.18
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
55,7
|
63,7
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
1
050,5
|
203,6
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
1
050,5
|
203,6
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
847,0
|
4
|
Đất khu công nghệ cao*
|
KCN
|
|
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
KKT
|
|
|
6
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
263
|
320
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
|
3 200
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
|
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
KBT
|
|
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
|
172
|
5
|
Khu đô thị
|
DTC
|
|
1 700
|
6
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
|
94
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
2 322
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm
các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây
dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống,
sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác
thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã,
trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được
xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị
mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch
phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại
đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính
phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ
cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo
nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất
thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu
báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức
năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được
xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã
được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu
dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống
loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu
giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát
triển đa dạng sinh học.
BIỂU 22: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP
THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HOÀI ĐỨC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện
trạng
(31/12/2015)
|
Quy
hoạch
(2020)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
4
582,3
|
2
921,8
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
2
420,3
|
1
314,3
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
2
420,3
|
1
314,3
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
1
265,0
|
592,4
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
772,5
|
821,6
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
93,3
|
91,9
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
3
882,8
|
5
571,2
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
60,9
|
131,6
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
8,9
|
14,0
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
111,5
|
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
170,6
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
0,5
|
351,7
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
269,5
|
239,3
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
1
034,5
|
1
636,7
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
3,2
|
38,2
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
5,6
|
22,5
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
DGD
|
70,6
|
154,5
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở thể thao
|
DTT
|
25,5
|
81,1
|
2.10
|
Đất có di tích, thắng cảnh
|
DDT
|
0,5
|
11,4
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
6,1
|
58,7
|
2.12
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
1
087,9
|
1
258,8
|
2.13
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
927,4
|
1
207,6
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
32,9
|
57,2
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
5,0
|
6,0
|
2.16
|
Đất cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
2.17
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
27,8
|
28,1
|
2.18
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
98,1
|
130,8
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
28,1
|
0,1
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
28,1
|
0,1
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
28,0
|
4
|
Đất khu công nghệ cao*
|
KCN
|
|
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
KKT
|
|
|
6
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
123
|
123
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
|
2 590
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
|
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
KBT
|
|
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
|
251
|
5
|
Khu đô thị
|
DTC
|
|
2 515
|
6
|
Khu thương mại
- dịch vụ
|
KTM
|
|
352
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
3 225
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm
các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây
dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống,
sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác
thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong
địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới
trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được
xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị
mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại
đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính
phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất,
kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào
tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất
thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu
báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải
trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng
khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được
xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc
gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh
quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống
loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục
đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 23: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP
THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUỐC OAI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện trạng
(31/12/2015)
|
Quy
hoạch
(2020)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
9
937,2
|
8
512,5
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
5
579,0
|
4
564,3
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa
nước
|
LUC
|
5
328,3
|
4
517,3
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
822,3
|
445,0
|
1.3
|
Đất trồng cây
lâu năm
|
CLN
|
1
592,6
|
1
469,4
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
388,8
|
658,8
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
17,0
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
723,5
|
567,4
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
538,0
|
531,3
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
5
085,1
|
6
599,2
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
322,7
|
519,2
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
0,6
|
5,4
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
86,0
|
518,0
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
7,6
|
124,5
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
59,8
|
352,8
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
88,9
|
92,9
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
145,6
|
8,0
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
1
677,6
|
2
064,0
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
1,7
|
40,7
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
21,5
|
56,3
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
DGD
|
46,1
|
90,8
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở thể thao
|
DTT
|
20,9
|
67,2
|
2.10
|
Đất có di tích, thắng cảnh
|
DDT
|
18,6
|
27,1
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
7,7
|
15,8
|
2.12
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
1
736,5
|
1
898,6
|
2.13
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
161,0
|
237,6
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
16,8
|
25,5
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
7,8
|
93
|
2.16
|
Đất cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
2.17
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
21,4
|
22,7
|
2.18
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
122,0
|
131,5
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
90,5
|
1,1
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
90,5
|
1,1
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
89,4
|
4
|
Đất khu công nghệ cao*
|
KCN
|
|
300
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
KKT
|
|
|
6
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
509
|
551
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
|
6 530
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
|
1 243
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
KBT
|
|
17
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
|
824
|
5
|
Khu đô thị
|
DTC
|
|
3 271
|
6
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
|
353
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
4 053
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm
các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây
dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh
hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc
phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ
khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản
2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được
xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị
mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các
loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm
công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công
nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất
thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu
báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải
trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng
khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được
xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên
nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh
vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền
phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 24: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP
THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠCH THẤT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện trạng
(31/12/2015)
|
Quy
hoạch
(2020)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
10
675,7
|
8
617,9
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
5
685,5
|
4
358,8
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa
nước
|
LUC
|
5
217,6
|
4
194,0
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
HNK
|
761,5
|
478,1
|
1.3
|
Đất trồng cây
lâu năm
|
CLN
|
1
154,7
|
492,6
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
10,6
|
460,6
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
822,2
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
1
762,3
|
2
384,9
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
NTS
|
332,0
|
425,6
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
8
000,5
|
10
122,5
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
1
185,1
|
1
599,9
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
6,2
|
113,8
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
1
171,2
|
357,0
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
162,0
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
6,2
|
449,2
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
259,3
|
1
000,8
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
2
549,5
|
3
058,8
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
0,7
|
3,4
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
7,8
|
37,3
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
DGD
|
1
097,7
|
1
162,3
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở thể thao
|
DTT
|
22,4
|
41,2
|
2.10
|
Đất có di tích, thắng cảnh
|
DDT
|
77,0
|
100,8
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
3,2
|
17,2
|
2.12
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
1
858,9
|
2
132,7
|
2.13
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
34,2
|
119,3
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
44,7
|
58,4
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
8,0
|
8,9
|
2.16
|
Đất cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
2.17
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
14,5
|
16,5
|
2.18
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
143,3
|
284,6
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
68,0
|
3,9
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
68,0
|
3,9
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
64,1
|
4
|
Đất khu công nghệ cao*
|
KCN
|
910
|
1 086
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
KKT
|
|
|
6
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
462
|
574
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
|
5 960
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
|
2 845
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
KBT
|
|
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
|
1 558
|
5
|
Khu đô thị
|
DTC
|
|
2 546
|
6
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
|
449
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
5 125
|
Ghi chú:
1. Đất
khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu
để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt
của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm
vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới
hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới
đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được
xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị
mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch
phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các
loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm
công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công
nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất
thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo
thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu
dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng
khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được
xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên
nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh
vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản
nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng
sinh học.
BIỂU 25: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP
THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHƯƠNG MỸ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện
trạng
(31/12/2015)
|
Quy
hoạch
(2020)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
16
488,9
|
14
957,4
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
9
546,5
|
8
462,7
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa
nước
|
LUC
|
8
606,7
|
8
416,9
|
1.2
|
Đất trồng cây
hàng năm khác
|
HNK
|
1
296,5
|
861,1
|
1.3
|
Đất trồng cây
lâu năm
|
CLN
|
3
279,1
|
2
516,7
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
217,2
|
762,2
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
42,9
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
40,8
|
284,0
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
NTS
|
1
392,6
|
1
298,6
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
6
784,4
|
8
764,6
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
536,2
|
1
220,5
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
13,9
|
51,7
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
156,8
|
170,0
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
205,8
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
23,9
|
177,0
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
180,2
|
183,7
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
2 876,5
|
3
468,7
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
1,1
|
31,8
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
12,0
|
75,2
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
DGD
|
141,7
|
241,0
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở thể thao
|
DTT
|
233,7
|
320,5
|
2.10
|
Đất có di tích, thắng cảnh
|
DDT
|
52,4
|
54,4
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
37,6
|
64,4
|
2.12
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
1
459,3
|
1
616,5
|
2.13
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
175,0
|
328,0
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
18,2
|
29,0
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
15,9
|
19,9
|
2.16
|
Đất cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
2.17
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
44,7
|
57,0
|
2.18
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
242,9
|
287,5
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
464,7
|
16,0
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
464,7
|
16,0
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
448,6
|
4
|
Đất khu công nghệ cao*
|
KCN
|
|
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
KKT
|
|
|
6
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
505
|
598
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
|
11 870
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
|
1 046
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
KBT
|
|
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
|
559
|
5
|
Khu đô thị
|
DTC
|
|
2 373
|
6
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
|
177
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
5 010
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm
các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây
dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại
đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính
các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính
các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm
vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các
loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm
công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công
nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất
thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu
báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị,
khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng
khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được
xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn
thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn
quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh
quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có
giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo
tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 26: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP
THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH OAI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện
trạng
(31/12/2015)
|
Quy
hoạch
(2020)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
8
544,3
|
8
078,8
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
6
636,0
|
6
038,8
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa
nước
|
LUC
|
6
152,8
|
5
976,3
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
161,2
|
31,1
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
1
052,7
|
1
072,3
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
NTS
|
606,5
|
845,1
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
3
757,0
|
4
289,5
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
22,1
|
152,6
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
32,0
|
61,8
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
66,1
|
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
107,1
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
1,4
|
39,5
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
40,4
|
45,5
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
0,0
|
0,0
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
1
928,7
|
2
204,8
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
0,8
|
36,8
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
8,1
|
22,6
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
DGD
|
50,9
|
96,5
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở thể thao
|
DTT
|
33,5
|
54,1
|
2.10
|
Đất có di tích, thắng cảnh
|
DDT
|
8,4
|
9,5
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
8,1
|
26,1
|
2.12
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
799,2
|
903,8
|
2.13
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
207,8
|
269,4
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
18,4
|
21,4
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
0,2
|
0,2
|
2.16
|
Đất cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
2.17
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
38,1
|
39,0
|
2.18
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
151,2
|
170,3
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
85,5
|
18,4
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
85,5
|
18,4
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
67,1
|
4
|
Đất khu công nghệ cao*
|
KCN
|
|
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
KKT
|
|
|
6
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
432
|
494
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
|
7 140
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
|
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
KBT
|
|
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
|
87
|
5
|
Khu đô thị
|
DTC
|
|
2 477
|
6
|
Khu thương mại
- dịch vụ
|
KTM
|
|
40
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
2 568
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm
các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ
yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại
đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông
thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy
định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được
xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các
loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm
công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công
nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất
thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu
báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị,
khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng
khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được
xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên
nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có
giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền
phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 27: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP
THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THƯỜNG TÍN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện
trạng
(31/12/2015)
|
Quy
hoạch
(2020)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
8
016,0
|
7
013,2
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
5
291,7
|
4
779,8
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
5
281,0
|
4
778,7
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
917,1
|
515,1
|
1.3
|
Đất trồng cây
lâu năm
|
CLN
|
356,3
|
200,7
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
NTS
|
1
169,5
|
1
072,4
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
5
024,9
|
6
027,7
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
35,5
|
60,0
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
14,9
|
37,6
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
605,0
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
142,6
|
207,5
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
3,5
|
89,4
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
202,7
|
170,3
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
11,7
|
49,7
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
1
979,8
|
2
393,2
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
1,8
|
28,8
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
13,6
|
47,8
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
DGD
|
82,2
|
134,6
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở thể thao
|
DTT
|
26,1
|
67,9
|
2.10
|
Đất có di tích, thắng cảnh
|
DDT
|
2,5
|
12,6
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
12,9
|
50,6
|
2.12
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
1
504,9
|
1
649,1
|
2.13
|
Đất ở tại đô
thị
|
ODT
|
19,3
|
69,7
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
18,1
|
28,9
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
3,7
|
2,2
|
2.16
|
Đất cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
2.17
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
61,4
|
61,6
|
2.18
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
164,6
|
174,7
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
|
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
|
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
|
4
|
Đất khu công nghệ cao*
|
KCN
|
|
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
KKT
|
|
|
6
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
79
|
129
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
|
5 490
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
|
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
KBT
|
|
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
|
983
|
5
|
Khu đô thị
|
DTC
|
|
2 621
|
6
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
|
89
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
3 756
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại
đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông
thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy
định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được
xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị
mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch
phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các loại
đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính
phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ
cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất
thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành
lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng
các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải
trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng
khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được
xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên
nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống
loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu
giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát
triển đa dạng sinh học.
BIỂU 28: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP
THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ XUYÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện
trạng
(31/12/2015)
|
Quy
hoạch
(2020)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
11
271,9
|
10
522,8
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
7
977,2
|
7
635,4
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa
nước
|
LUC
|
7
540,5
|
7
519,1
|
1.2
|
Đất trồng cây
hàng năm khác
|
HNK
|
814,7
|
729,4
|
1.3
|
Đất trồng cây
lâu năm
|
CLN
|
190,9
|
403,5
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
1
252,3
|
1
357,9
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
5
807,0
|
6
618,8
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
7,7
|
35,2
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
2,7
|
9,4
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
117,9
|
440,0
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
4,1
|
43,7
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
0,8
|
78,7
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
61,3
|
47,4
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
0,0
|
0,0
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
2
774,4
|
3
241,7
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
|
33,2
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
11,3
|
39,1
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
DGD
|
72,0
|
124,4
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở thể thao
|
DTT
|
27,0
|
59,6
|
2.10
|
Đất có di tích, thắng cảnh
|
DDT
|
7,3
|
9,1
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
6,4
|
26,8
|
2.12
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
1
387,7
|
1
417,5
|
2.13
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
81,2
|
84,2
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
23,0
|
30,0
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
1,4
|
1,7
|
2.16
|
Đất cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
2.17
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
33,9
|
33,5
|
2.18
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
169,0
|
189,2
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
64,2
|
1,5
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
64,2
|
1,5
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
62,7
|
4
|
Đất khu công nghệ cao*
|
KCN
|
|
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
KKT
|
|
|
6
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
808
|
836
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
|
8 591
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
|
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
KBT
|
|
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
|
577
|
5
|
Khu đô thị
|
DTC
|
|
3 417
|
6
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
|
79
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
3 759
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông
thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống,
sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác
thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong
địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới
trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được
xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị
mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các
loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm
công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công
nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất
thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu
báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị,
khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng
khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được
xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn
thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn
quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh
quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống
loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và
nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn
gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 29: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP
THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ỨNG HÒA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện
trạng
(31/12/2015)
|
Quy
hoạch
(2020)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
13
582,6
|
13
304,1
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
10
714,2
|
9
846,3
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa
nước
|
LUC
|
9
475,0
|
9
471,2
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
473,7
|
383,7
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
165,1
|
253,9
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
2
179,8
|
2
674,6
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
5
191,6
|
5
492,0
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
4,4
|
90,7
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
1,2
|
3,1
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
0,1
|
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
1,5
|
88,9
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
0,1
|
49,5
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
56,1
|
43,2
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
2
724,1
|
2
949,8
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
|
23,3
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
8,5
|
18,1
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
DGD
|
68,8
|
100,3
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở thể thao
|
DTT
|
30,4
|
63,6
|
2.10
|
Đất có di tích, thắng cảnh
|
DDT
|
3,2
|
8,1
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
9,8
|
37,3
|
2.12
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
1
533,5
|
1
576,6
|
2.13
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
81,7
|
135,8
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
17,3
|
23,3
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
2,0
|
3,3
|
2.16
|
Đất cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
2.17
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
44,0
|
44,4
|
2.18
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
174,9
|
178,4
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
43,9
|
22,0
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
43,9
|
22,0
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
21,9
|
4
|
Đất khu công nghệ cao*
|
KCN
|
|
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
KKT
|
|
|
6
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
562
|
616
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
|
10 460
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
|
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
KBT
|
|
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
|
244
|
5
|
Khu đô thị
|
DTC
|
|
3 756
|
6
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
|
49
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
3 944
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các
loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng
các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt
của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm
vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô
thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được
xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường,
thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch
phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các
loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản
xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao
và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất
thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu
báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị,
khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng
khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được
xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã
được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu
dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có
giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo
tồn và phát triển đa dạng sinh học.
BIỂU 30: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP
THÀNH PHỐ PHÂN BỔ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MỸ ĐỨC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện
trạng
(31/12/2015)
|
Quy
hoạch
(2020)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
14
590,4
|
15
578,2
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
8
299,4
|
7
878,2
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa
nước
|
LUC
|
7
136,1
|
7
265,8
|
1.2
|
Đất trồng cây
hàng năm khác
|
HNK
|
982,9
|
487,3
|
1.3
|
Đất trồng cây
lâu năm
|
CLN
|
157,4
|
243,9
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
988,6
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
3
320,4
|
3
760,0
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
207,2
|
246,5
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
NTS
|
1
509,2
|
1
872,1
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
6
618,6
|
6
973,0
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
643,8
|
1
049,9
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
12,3
|
13,7
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
19,8
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
0,4
|
38,7
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
26,1
|
38,6
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
11,0
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
2
116,8
|
2
353,2
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
1,2
|
23,6
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
9,2
|
19,0
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
DGD
|
70,5
|
87,5
|
+
|
Đất xây dựng cơ sở thể thao
|
DTT
|
19,1
|
37,9
|
2.10
|
Đất có di tích, thắng cảnh
|
DDT
|
4,2
|
157,8
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
14,4
|
50,6
|
2.12
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
1
781,1
|
1
866,3
|
2.13
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
64,2
|
80,0
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
15,4
|
25,1
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
2,0
|
2,3
|
2.16
|
Đất cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
2.17
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
48,0
|
48,5
|
2.18
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
210,9
|
253,4
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
1
416,1
|
73,9
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
1
416,1
|
73,9
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
1
342,2
|
4
|
Đất khu công nghệ cao*
|
KCN
|
|
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
KKT
|
|
|
6
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
495
|
581
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
|
8 620
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
|
4 995
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
KBT
|
|
3 760
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
|
58
|
5
|
Khu đô thị
|
DTC
|
|
2 271
|
6
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
|
39
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
3 772
|
Ghi chú:
1. Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các
loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng
các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt
của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm
vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô
thị mới trong trường hợp quy định tại Khoản 2 dưới đây.
2. Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính
các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình
thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất khu công nghệ cao: Gồm các
loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm
công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công
nghệ cao.
4. Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất
thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu
báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị,
khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng
khu kinh tế.
5. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được
xác định sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật Đất đai và đồng thời để
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên
nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh
quan.
6. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
học: Được xác định sử dụng cho mục đích chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống
loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và
nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục
vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
Quyết định 5234/QĐ-UBND năm 2018 về phân bổ chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 kỳ cuối (2016-2020) thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 về phân bổ chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 kỳ cuối (2016-2020) thành phố Hà Nội
2.731
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|