ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 52/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 11 tháng 06
năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ TRƯỢT GIÁ ĐƠN GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC (HỆ SỐ
K) ĐỂ PHỤC VỤ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI
ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP
ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP
ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng
đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư;
Căn cứ Thông tư số
14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số
07/2010/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng
đơn giá xây mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng tại Tờ trình số 32/TTr-SXD ngày 23 tháng 5 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành hệ số trượt giá đơn giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc (hệ số K) và điều
chỉnh áp dụng một số đơn giá để phục vụ cho công tác bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi nhà nước thu hồi đất cụ thể như sau:
1. Về nguyên tắc
xác định đơn giá xây mới nhà ở, công trình, vật kiến trúc sau khi điều chỉnh
theo hệ số K: Đơn giá điều chỉnh (xây mới) = (bằng) đơn giá đã ban hành x (nhân)
hệ số K, trong đó:
a) Hệ số K = 1,18 đối với đơn giá xây
mới một số loại nhà ở, công trình, vật kiến trúc đã được ban hành
tại Phần 2 (Phần đơn giá chi tiết) của Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày
27/4/2010 của UBND tỉnh (sau đây gọi tắt là Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND), bao
gồm:
- Các loại nhà ở bằng vật liệu cây gỗ địa phương có mã hiệu NT.07 và NT.08;
- Lều, thảo bạt, chòi vuông bằng vật
liệu cây gỗ địa phương, vật liệu tạm có mã hiệu NT.09;
- Các loại mái che có mã hiệu NT.14
và NT.15;
- Các loại chuồng nuôi có mã hiệu
CH.01, CH.02 và CH.03;
- Hàng rào có mã hiệu TR.17;
- Các loại sân đất có mã hiệu SL.03
và SL.05;
- Các loại sàn nước, cầu dẫn cặp sông
(kênh) có mã hiệu SC.04 và SC.05;
- Kè, tường chắn có mã hiệu KT.05;
- Đắp nền nhà bằng đất lấy tại chỗ có
mã hiệu MK.05 và đắp nền nhà bằng đất lấy nơi khác có mã hiệu MK.06.
b) Hệ số K = 1,23 đối với đơn giá xây
mới các loại nhà ở, công trình, vật kiến trúc sau đây:
- Các loại nhà ở, công trình, vật
kiến trúc còn lại quy định tại Phần 2 (Phần đơn giá chi tiết) của Quyết định số
07/2010/QĐ-UBND sau khi đã loại trừ các loại nhà ở, công trình, vật kiến trúc
được nêu tại Điểm a, Khoản 1, Điều này (loại trừ các loại nhà ở, công trình,
vật kiến trúc được điều chỉnh hệ số K = 1,18);
- Các loại cống ngầm bê tông cốt thép
đúc sẵn bằng thủ công, điển hình (thành công dày 4cm, lắp
đặt cách mặt đất 0,3m) có các đường kính ngoài: 20cm, 30cm, 50cm, 60cm, 80cm,
100cm;
- Xây bó nền bằng gạch thẻ dày 10cm,
tô hai mặt;
- Xây bó nền bằng gạch thẻ dày 20cm,
tô hai mặt;
- Hồ ươm tôm giống có đáy bê tông cốt
thép, thành xây gạch thẻ dày 10cm.
c) Hệ số K=1,0
(không trượt giá) đối với đơn giá hỗ trợ di dời đồng hồ điện, đồng hồ nước và
điện thoại bàn được quy định tại Công văn số 3287/UBND-NĐ ngày 18/8/2010 của
Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Đơn giá các loại cống ngầm bằng
ống nhựa PVC: Xác định theo công bố giá vật liệu xây dựng định kỳ của liên Sở:
Xây dựng, Tài chính.
3. Đơn giá hỗ trợ hàng rào cây kiểng
bằng dâm bụt, xương rồng có mã hiệu TR.18 tại Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND: Áp
dụng theo đơn giá quy định tại Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND ngày 19/01/2010
của UBND tỉnh ban hành Bảng giá cây trồng và vật nuôi trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
4. Riêng đơn giá một số loại nhà ở,
công trình, vật kiến trúc đã được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số
1746/QĐ-UBND ngày 14/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh, Quyết định số 03/QĐ-UBND ngày 06/01/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh và một số trường hợp
phát sinh khác có liên quan đến đơn giá xây dựng (nếu có),
giao Sở Xây dựng căn cứ nguyên tắc, thời điểm xác định các loại đơn giá nói
trên và hệ số K được ban hành để hướng dẫn cho các đơn vị, tổ chức thực hiện
nhiệm vụ lập, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xác định
đơn giá áp dụng theo quy định. Đối với các trường hợp vượt thẩm quyền thì báo
cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định.
5. Về phạm vi áp
dụng hệ số K:
a) Hệ số K được áp dụng để xác định
giá trị bồi thường, hỗ trợ về nhà ở, công trình, vật kiến trúc đối với các
Phương án sau:
- Các Phương án bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư được phê duyệt từ ngày Quyết định này có hiệu lực trở về sau.
- Các Phương án bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành
nhưng chưa chi trả tiền bồi
thường, hỗ trợ mà lỗi do cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường gây
ra.
b) Đối với các Phương án bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt và triển khai thực hiện thì không hồi
tố việc áp dụng hệ số K.
c) Các trường hợp đặc biệt khác phát
sinh (nếu có), giao Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng đề
xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CVP Nguyễn Thanh Luận;
- CVNĐ (Ng, 03 Bản);
- Lưu: VT, L07/6.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tiến Dũng
|