ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
52/2024/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 18
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VIỆC PHỐI HỢP CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở GIỮA CƠ
QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN LÀM THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ
NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ khoản 2 Điều 120 Luật
Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 76/TTr-SXD ngày 15 tháng 10 năm 2024 về việc ban hành
Quyết định quy định việc phối hợp cung cấp thông tin về nhà ở giữa cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận và cơ quan quản lý nhà ở
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định nguyên
tắc, nội dung và trách nhiệm trong việc phối hợp cung cấp thông tin về nhà ở giữa
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy
chứng nhận) và cơ quan quản lý nhà ở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký
đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố.
2. Cơ quan quản lý nhà ở: Sở
Xây dựng, Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, thị xã,
thành phố.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến việc phối hợp cung cấp thông tin về nhà ở.
Điều 3.
Nguyên tắc phối hợp
1. Đảm bảo sự phối hợp thống nhất,
kịp thời, hiệu quả, thường xuyên và đúng quy định pháp luật.
2. Thông tin, hồ sơ cung cấp,
phối hợp phải đảm bảo tính chính xác, trung thực.
3. Thực hiện phối hợp đúng và đầy
đủ theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn đã được quy định của từng cơ quan.
4. Không được lợi dụng việc phối
hợp để thu thập thông tin, nhũng nhiễu, trục lợi, phát tán thông tin trái với
quy định của pháp luật.
Điều 4. Nội
dung, thông tin, hình thức và thời gian phối hợp
1. Nội dung phối hợp:
a) Phối hợp cung cấp thông tin
về nhà ở của tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài và dự
án đầu tư xây dựng nhà ở.
b) Phối hợp cung cấp thông tin
về nhà ở đối với hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài.
2. Thông tin phối hợp:
Cung cấp thông tin về nhà ở
riêng lẻ và nhà ở chung cư để thiết lập hồ sơ nhà ở theo quy định tại khoản 2
Điều 119 Luật Nhà ở, như sau:
a) Đối với nhà ở tại đô thị và
nông thôn được tạo lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì cung cấp giấy tờ chứng
minh việc tạo lập hợp pháp nhà ở hoặc có bản kê khai thông tin về nhà ở theo quy
định của pháp luật về nhà ở.
b) Đối với nhà ở tại đô thị được
tạo lập kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì cung cấp giấy tờ chứng minh việc tạo
lập hợp pháp nhà ở; giấy tờ xác định đơn vị tư vấn, đơn vị thi công, bản vẽ thiết
kế, bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở, hồ sơ hoàn công theo quy định của pháp luật về
xây dựng (nếu có).
c) Đối với nhà ở tại nông thôn
được tạo lập kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì cung cấp giấy tờ chứng minh việc
tạo lập hợp pháp nhà ở và bản vẽ thiết kế, bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở (nếu có).
d) Đối với trường hợp xây dựng
nhà ở theo dự án thì cung cấp hồ sơ dự án đầu tư xây dựng nhà ở và hồ sơ hoàn
công theo quy định của pháp luật về xây dựng.
3. Hình thức phối hợp
a) Cung cấp thông tin theo Biểu
mẫu và hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
b) Gửi thông tin bằng tệp tin định
dạng PDF (qua hệ thống IDesk) đối với thông tin, hồ sơ đã được số hóa.
c) Gửi thông tin bằng văn bản
(tài liệu giấy) đối với thông tin, hồ sơ chưa được số hóa theo đường bưu điện.
4. Thời gian phối hợp:
a) Phối hợp theo định kỳ hàng
tháng: Thông tin cung cấp trước ngày 05 của tháng sau tháng cần cung cấp thông
tin.
b) Phối hợp theo yêu cầu đột xuất:
Thực hiện theo văn bản của cơ quan đề nghị phối hợp.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Trách nhiệm của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận Sở Tài nguyên và Môi trường,
Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thị
xã, thành phố khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm cung cấp thông
tin về nhà ở theo quy định tại Điều 4 Quyết định này cho cơ quan quản lý nhà ở
cùng cấp để thiết lập hồ sơ nhà ở; chịu hoàn toàn trách nhiệm với nội dung, số
liệu do mình cung cấp.
2. Trách nhiệm của cơ quan quản
lý nhà ở
a) Sở Xây dựng có trách nhiệm thiết
lập, lưu trữ và quản lý hồ sơ nhà ở của tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài,
cá nhân nước ngoài và dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh theo quy định
tại Điều 4 của Quyết định này. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc thực hiện Quyết định này.
b) Phòng Quản lý đô thị, Phòng
Kinh tế và Hạ tầng các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thiết lập, lưu
trữ và quản lý hồ sơ nhà ở của hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố theo quy định tại
Điều 4 của Quyết định này.
Điều 6. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 28 tháng 11 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Văn
phòng đăng ký đất đai; Giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện,
thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- TTTU, TTHĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTHT Đắk Lắk;
- UBND các xã, phường, thị trấn (do UBND cấp huyện sao gửi);
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các Phòng thuộc VPUBND tỉnh;
- Trung tâm CN và Cổng TTĐT tỉnh (đăng tải);
- Lưu: VT, CN (HvC70).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
PHỤ LỤC
BIỂU MẪU CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở
(Kèm theo Quyết định số 52/2024/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
DANH
SÁCH TỔNG HỢP THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở
Kỳ
cung cấp: Tháng ……năm…….
1. Đơn vị cung cấp thông
tin, dữ liệu: ………………………………………………………
2. Đơn vị tiếp nhận thông
tin, dữ liệu: ………………………………………………………
3. Nội dung thông tin, dữ liệu
cung cấp:
STT
|
Tên chủ sở hữu
|
Đối tượng sở hữu
|
Địa chỉ nhà ở
|
Loại nhà ở
|
Diện tích (m2)
|
Thông tin nguồn gốc sở hữu
|
Ghi chú
|
Tổ chức trong nước, dự án đầu tư xây dựng nhà ở
|
Hộ gia đình, cá nhân trong nước
|
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài
|
Cá nhân nước ngoài
|
Tổ chức nước ngoài
|
|
Nhà ở riêng lẻ
|
Nhà chung cư
|
Diện tích lô đất
|
Diện tích xây dựng
|
Diện tích sàn xây dựng
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày tháng năm…
ĐƠN VỊ CUNG CẤP THÔNG TIN
(Ký tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN NHẬP THÔNG TIN
1
|
Đơn vị cung cấp thông tin,
dữ liệu:
|
-
|
Sở Tài nguyên và Môi trường;
Văn phòng đăng ký đất đai; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thị
xã, thành phố.
|
2
|
Đơn vị tiếp nhận thông
tin, dữ liệu:
|
-
|
Sở Xây dựng: Tiếp nhận thông
tin nhà ở của tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài và dự
án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh.
|
-
|
Phòng Quản lý đô thị (đối
với thành phố và thị xã); Phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với các huyện): Tiếp
nhận thông tin nhà ở của hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
|
3
|
Đối với cột “Thông tin Tên
chủ sở hữu”: Tên chủ sở hữu nhà ở
|
4
|
Đối với cột “Đối tượng sở
hữu”: Đánh dấu "x" vào ô thông tin phù hợp
|
-
|
Tổ chức trong nước, dự án
đầu tư xây dựng nhà ở
|
-
|
Hộ gia đình, cá nhân trong
nước
|
-
|
Người Việt Nam định cư ở
nước ngoài
|
-
|
Cá nhân nước ngoài
|
-
|
Tổ chức nước ngoài
|
5
|
Đối với cột “Địa chỉ nhà ở”:
Thông tin địa chỉ nhà ở đề nghị làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận
|
6
|
Đối với cột “Loại nhà ở”: Đánh
dấu "x" vào ô thông tin phù hợp
|
-
|
Nhà ở riêng lẻ (là nhà ở
được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng của tổ chức, cá
nhân hoặc trên đất thuê, đất mượn của tổ chức, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự,
nhà ở liền kề và nhà ở độc lập, được xây dựng với mục đích để ở hoặc mục đích
sử dụng hỗn hợp)
|
-
|
Nhà chung cư (là nhà ở có
từ 02 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu
riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho gia
đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở
và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp)
|
7
|
Đối với cột “Diện tích”: Thông
tin diện tích nhà ở đề nghị làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận
|
-
|
Diện tích lô đất: Diện
tích đất được cấp Giấy chứng nhận.
|
-
|
Diện tích xây dựng: Diện
tích xây dựng nhà ở được cấp Giấy chứng nhận.
|
-
|
Diện tích sàn xây dựng: Tổng
diện tích sàn của tất cả các tầng, bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng
lửng, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng tum.
|
8
|
Đối với cột “Thông tin nguồn
gốc sở hữu”: Điền thông tin các loại giấy tờ:
|
-
|
Giấy tờ chứng minh việc tạo
lập hợp pháp nhà ở (theo quy định tại Điều 148 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01
năm 2024)
|
-
|
Bản kê khai thông tin về
nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở
|
-
|
Các giấy tờ xác định đơn vị
tư vấn, đơn vị thi công, bản vẽ thiết kế, bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở, hồ sơ
hoàn công
|
-
|
Hồ sơ dự án đầu tư xây dựng
nhà ở và hồ sơ hoàn công
|