QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI
THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU
HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm
2018;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất
động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29
tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi, vật nuôi là thủy sản
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
30 tháng 10 năm 2024.
Quyết định này thay thế Quyết định số
02/2023/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Cao Bằng ban hành Quy
định bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Quyết định số 23/2024/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng sửa đổi đơn giá bồi thường cây Dâu
tằm Loại A tại Phụ lục II Bảng giá bồi thường cây lâu năm ban hành kèm theo Quy
định tại Quyết định số 02/2023/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh
ban hành Quy định bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT, các Ủy viên UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh: Các PCVP;
- Cổng Thông tin điện tử UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT(pvT).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 52/2024/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về đơn giá bồi thường
thiệt hại về cây trồng, vật nuôi, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Những nội dung không quy định trong văn bản này
được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất
đai năm 2024 khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Nuôi trồng thủy sản thâm canh: là nuôi
trồng thủy sản trong điều kiện kiểm soát được quá trình tăng trưởng, sản lượng
của loài thủy sản nuôi và sự tăng trưởng của loài thủy sản nuôi phụ thuộc hoàn
toàn vào nguồn thức ăn thủy sản.
2. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh: là
nuôi trồng thủy sản trong điều kiện kiểm soát được một phần quá trình tăng
trưởng, sản lượng của loài thủy sản nuôi và sự tăng trưởng của loài thủy sản
nuôi phụ thuộc vào nguồn thức ăn tự nhiên và thức ăn thủy sản.
3. Nuôi thả tận dụng mặt nước: Đây là hình
thức nuôi phổ biến của người dân Cao Bằng. Hình thức này không áp dụng định mức
kỹ thuật, không định lượng, mật độ rất thưa (có thể 1 hoặc dưới 1 con
giống/m²). Trường hợp người nuôi thủy sản không bổ sung thêm thức ăn chủ động
(thức ăn công nghiệp) thì đều tính ở nuôi ở hình thức này, tương ứng mật độ thả
cá giống 1 con/m².
Chương II
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH BỒI THƯỜNG
Điều 4. Đối với cây trồng
1. Đối với cây hằng năm, mức bồi thường được tính
bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch đối với cây trồng đó. Giá trị sản lượng
của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước
liền kề của loại cây trồng đó tại địa phương và đơn giá bồi thường;
2. Đối với cây lâu năm, mức bồi thường được tính
theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây.
Đối với cây lâu năm là loại cho thu hoạch nhiều lần
mà đang trong thời kỳ thu hoạch thì mức bồi thường được tính bằng sản lượng
vườn cây còn chưa thu hoạch tương ứng với số năm còn lại trong chu kỳ thu hoạch
và đơn giá bồi thường.
3. Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di
chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại
thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.
Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý,
chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây;
tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy
định của pháp luật về lâm nghiệp.
4. Chủ sở hữu cây trồng quy định tại các khoản 1, 2
và 3 Điều này được tự thu hồi cây trồng trước khi bàn giao lại đất cho Nhà nước
(trừ các loài cây thuộc thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và các loài thực vật
hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES).
Điều 5. Đối với vật nuôi, vật nuôi là thủy sản
1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với
vật nuôi là thủy sản thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
bồi thường thiệt hại thực tế theo mức bồi thường cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định.
2. Chỉ bồi thường cho vật nuôi là thủy sản và hỗ
trợ di dời đối với vật nuôi là tài sản hợp pháp của chủ sở hữu, được tạo lập
trước thời điểm cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra văn bản thông báo thu hồi
đất.
3. Chủ sở hữu vật nuôi, vật nuôi là thủy sản quy
định tại Điều này được tự thu hồi vật nuôi, vật nuôi là thủy sản trước khi bàn
giao lại đất đúng thời hạn cho Nhà nước.
4. Việc bồi thường, hỗ trợ trên nguyên tắc thống kê
thực tế diện tích có nuôi trồng thủy sản, sản lượng thủy sản; khối lượng vật
nuôi trên diện tích đất bị thu hồi của tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng.
5. Trường hợp vật nuôi có thể di chuyển đến địa
điểm khác (có hoặc thuê chuồng trại ở khu vực được phép chăn nuôi đáp ứng điều
kiện theo quy định của Luật Chăn nuôi) thì thực hiện hỗ trợ di dời vật nuôi.
6. Tổ chức, cá nhân chăn nuôi phải thực hiện kê khai
hoạt động chăn nuôi theo Luật chăn nuôi và các văn bản hướng dẫn luật Chăn nuôi
hiện hành trước thời điểm cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra văn bản thông báo
thu hồi đất.
Điều 6. Trường hợp không được bồi thường về cây
trồng (cây nông nghiệp), vật nuôi, vật nuôi là thủy sản gắn liền với đất khi
Nhà nước thu hồi đất
1. Trường hợp không được bồi thường về cây trồng
thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 105 Luật Đất đai năm 2024.
2. Cây con vãi hạt, tự mọc không đủ tiêu chuẩn cây
giống, không đảm bảo chất lượng, mật độ, quy trình kỹ thuật theo quy định của
cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
3. Cây trồng ngắn ngày (nhóm cây thu hoạch hằng
năm, hoa, cây làm thuốc trồng 01 lần thu hoạch 01 năm), cây chuối, thủy sản đã
đến thời kỳ thu hoạch tại thời điểm thông báo thu hồi đất.
4. Đối với vật nuôi, vật nuôi là thủy sản được
nuôi, nuôi trồng kể từ thời điểm có thông báo thu hồi đất của cấp có thẩm quyền
(kể cả vật nuôi, vật nuôi là thủy sản đảm bảo đúng mật độ, đúng tiêu chuẩn kỹ
thuật) thì không được bồi thường.
Chương III
XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP TÍNH BỒI THƯỜNG
Điều 7. Phương pháp xác định tính bồi thường đối
với cây hằng năm (theo Phụ lục I)
Mức bồi thường = Giá trị sản lượng. Trong đó: Giá
trị sản lượng = Năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề nhân (x)
đơn giá bồi thường.
Điều 8. Phương pháp xác định tính bồi thường đối
với cây trồng lâu năm (theo Phụ lục II)
1. Đối với cây lâu năm được chia ra 04 giai đoạn
sinh trưởng của cây trồng để xác định loại cây như sau:
Loại A: Cây trồng đang trong thời kỳ trưởng thành,
cho quả, năng suất cao, ổn định.
Loại B: Cây đang thời kỳ sinh trưởng, cho quả chưa
ổn định.
Loại C: Cây đang thời kỳ sinh trưởng, chưa cho trái
(cây trong giai đoạn kiến thiết cơ bản).
Loại D: Cây mới trồng (dưới 1 năm).
(Riêng một số cây có thời gian từ trồng đến thu
hoạch ngắn, có thể phân giai đoạn theo thực tế thời gian sinh trưởng)
2. Giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây để tính
bồi thường được xác định như sau:
a) Đối với cây lâu năm giai đoạn mới trồng hoặc
đang ở thời kỳ sinh trưởng, chưa cho trái (cây loại D, loại C) thì giá trị
thiệt hại thực tế của vườn cây là toàn bộ chi phí trồng cộng (+) chi phí chăm
sóc đến thời điểm thu hồi đất.
b) Đối với cây lâu năm thu hoạch nhiều lần đang ở
thời kỳ cho quả (cây loại B, loại A), thì giá trị thiệt hại thực tế của vườn
cây được tính bồi thường là giá trị sản lượng của cây trồng cộng (+) chi phí
thời kỳ kiến thiết cơ bản trừ (-) chi phí chăm sóc năm thực hiện đền bù.
3. Cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng có chứng nhận
của cơ quan thẩm quyền, còn trong thời gian được phép khai thác được nhân hệ số
1,5 lần so với đơn giá tại Quyết định này.
4. Đối với trường hợp trên thửa đất thu hồi có
nhiều loại cây trồng khác nhau thì tổng chi phí bồi thường trên một đơn vị diện
tích bằng (=) chi phí bồi thường của từng loại cây đó cộng lại (trên cơ sở số
lượng và đơn giá của từng loại cây đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế).
5. Mật độ cây trồng: Mật độ cây trồng phải phù hợp
với quy định tại Quyết định này (theo Phụ lục III).
Điều 9. Bồi thường đối với cây trồng lâm nghiệp,
cây đa tác dụng: (theo Phụ lục IV).
1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà chủ sở hữu tài sản
hợp pháp gắn liền với đất bị thiệt hại về tài sản thì được bồi thường, hỗ trợ.
2. Đối với cây trồng lấy gỗ: Chỉ bồi thường cho cây
trồng là tài sản hợp pháp của chủ sở hữu được tạo lập trước khi có thông báo
thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, đảm bảo đúng quy trình kỹ
thuật, đúng mật độ, phù hợp với tiêu chuẩn cây giống theo quy định của cơ quan
quản lý chuyên ngành (Chủ sở hữu cây trồng được lựa chọn phương án bồi thường
hoặc tự thu hồi cây trồng trước khi bàn giao lại đất cho Nhà nước). Không bồi
thường đối với các trường hợp cố tình trồng trên đất đã có thông báo thu hồi
đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; cây con vãi hạt, tự mọc không đủ tiêu
chuẩn cây giống, không đảm bảo chất lượng, quy trình kỹ thuật theo quy định của
cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
3. Đối với cây vườn ươm: vườn ươm phải đảm bảo tiêu
chuẩn vườn ươm theo quy định. Cây giống ươm trong bầu và cây vườn ươm trồng đất
theo tiêu chuẩn vườn ươm chỉ hỗ trợ công di chuyển.
4. Giá trị bồi thường, hỗ trợ cây trồng được tính
theo số cây, khối lượng, diện tích thực tế đo đếm nhân (x) với đơn giá.
Điều 10. Bồi thường đối với cây trồng chưa thu
hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác; cây cảnh trồng trong bồn, chậu,
trên đất có thể di chuyển được
1. Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di
chuyển đến địa điểm khác, cây cảnh trồng trong bồn, chậu, trên đất có thể di
chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải
di chuyển, phải trồng lại.
2. Mức bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại
thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng căn cứ tình hình thực tế đề xuất, gửi Hội đồng bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư thẩm định, trình Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
quyết định.
3. Một số cây trồng khác thực hiện (theo Phụ lục
V)
Điều 11. Bồi thường đối với vật nuôi là thủy
sản: (theo Phụ lục VI)
Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với
vật nuôi là thủy sản thì việc bồi thường được thực hiện như sau:
1. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền ra văn bản thông báo thu hồi đất đã đến kỳ thu
hoạch thì không phải bồi thường.
2. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền ra văn bản thông báo thu hồi đất chưa đến thời kỳ
thu hoạch thì được bồi thường do thu hoạch sớm.
Mức bồi thường được tính như sau: M = S x GBT
Trong đó:
- M là mức bồi thường;
- S là Diện tích mặt nước thực tế nuôi trồng thủy
sản;
- GBT là đơn giá bồi thường quy định tại phụ lục VI
của Quyết định này;
- Dấu (x) là phép nhân, dấu (-) là phép trừ.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng chịu trách nhiệm phối hợp với Chủ đầu tư dự án, UBND cấp xã và các cơ quan
liên quan căn cứ thực tế tại thời điểm kiểm đếm, xác nhận khối lượng trung bình
đối với các loài thủy sản của các tổ chức, cá nhân hộ gia đình nuôi thủy sản bị
thiệt hại trên địa bàn. Lập biên bản xác nhận để làm căn cứ lập phương án bồi
thường.
Điều 12. Hỗ trợ di dời đối với vật nuôi có thể
di dời đến địa điểm mới trong địa bàn tỉnh được phép chăn nuôi đáp ứng điều
kiện theo quy định của Luật Chăn nuôi
1. Trường hợp được hỗ trợ di dời đối với vật nuôi:
Trong thời gian 90 ngày kể từ ngày cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra văn bản
thông báo thu hồi đất cho chủ sở hữu đến thời điểm ban hành quyết định thu hồi
đất, chủ sở hữu vật nuôi có hoặc thuê được chuồng trại ở khu vực mới được phép
chăn nuôi đáp ứng điều kiện theo quy định của Luật Chăn nuôi.
2. Biện pháp hỗ trợ di dời vật nuôi:
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng kiểm tra thực tế số lượng vật nuôi phải di dời và địa điểm vật nuôi được
di dời đến.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng phối hợp với Chủ đầu tư dự án, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan tiến
hành kiểm đếm và cân khối lượng vật nuôi tại thời điểm thu hồi đất, lập biên
bản xác nhận làm căn cứ hỗ trợ di dời vật nuôi.
Cách tính khối lượng vật nuôi: Sử dụng phương pháp
cân trực tiếp từng cá thể hoặc các phương pháp khác tính khối lượng vật nuôi
theo quy định hiện hành.
3. Mức hỗ trợ di dời vật nuôi được tính như sau:
MHT = CBX + PVC
Trong đó:
MHT: là mức hỗ trợ
CBX: là công lao động bốc xếp vật nuôi
PVC: là chi phí vận chuyển
a) Công bốc xếp: đơn giá công lao động là 16.600
đồng/giờ (căn cứ Nghị định số 74/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ quy
định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng).
b) Chi phí vận chuyển được tính như sau:
PVC = Tổng khối lượng vật nuôi (tấn) x cự ly di
chuyển 1 chiều (km) x 1,4 x đơn giá theo phụ lục VII
Trong quá trình vận chuyển có vấn đề cước phát
sinh, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện theo Quyết
định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao
Bằng quy định về giá cước vận tải hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cao
Bằng.
Điều 13. Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi
là thủy sản không có tên trong các Phụ lục đơn giá bồi thường
1. Trường hợp khi kiểm kê, lập phương án bồi
thường, một số loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản chưa được quy định trong
các Phụ lục đơn giá bồi thường ban hành kèm theo Quyết định này thì Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng khảo sát xác định bồi thường theo
nguyên tắc quy định tại Điều 103, Luật Đất đai năm 2024 trình cấp có thẩm quyền
quy định theo quy định tại khoản 2 Điều này phê duyệt cho từng trường hợp cụ
thể theo quy định.
2. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành
phố quyết định đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản không
có tên trong các biểu Phụ lục đơn giá bồi thường ban hành kèm theo Quyết định
này cho từng trường hợp bồi thường cụ thể, làm cơ sở lập, phê duyệt phương án
bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan
theo dõi, kiểm tra, thực hiện Quyết định này;
b) Theo dõi diễn biến giá cây trồng, vật nuôi.
Trường hợp tại thời điểm thu hồi đất mà giá cây trồng, vật nuôi trên thị trường
tăng hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá bồi thường cây trồng tại Quyết định
này, phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố có liên quan xây
dựng lại đơn giá bồi thường trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Có trách nhiệm chỉ đạo Hội đồng Bồi thường, hỗ
trợ tái định cư của cấp mình quản lý phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường xác định số tiền bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân bị thu hồi đất trên địa bàn đúng theo Quy định. Đồng thời, chỉ đạo các cơ
quan chuyên môn thường xuyên theo dõi diễn biến giá cả trên địa bàn để tổng
hợp, báo cáo, đề xuất điều chỉnh, bổ sung đơn giá bồi thường cây trồng cho phù
hợp với tình hình thực tế;
b) Giải quyết các khiếu nại, tố cáo của hộ gia
đình, cá nhân, tổ chức trong thực hiện công tác bồi thường đối với cây trồng,
vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất.
c) Đối với các cây trồng, vật nuôi chưa được quy
định tại Quyết định này thì Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định đơn
giá bồi thường cây trồng, vật nuôi cho từng dự án cụ thể làm cơ sở lập, phê
duyệt phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng
a) Lập phương án bồi thường cây trồng, vật nuôi
trình cấp thẩm quyền phê duyệt; chịu trách nhiệm về tính chính xác, sự phù hợp
chính sách của phương án bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi trên địa bàn
tỉnh;
b) Chủ trì, phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và
các cơ quan liên quan đề xuất, báo cáo UBND cấp huyện quyết định mức bồi
thường, chi phí di chuyển cho phù hợp, lập thành biên bản tập hợp vào phương án
bồi thường, hỗ trợ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Trong quá trình thực hiện bồi thường, trường hợp
cây trồng trên đất vượt quá mật độ theo quy định, phối hợp với Chủ đầu tư, UBND
cấp xã và các cơ quan liên quan căn cứ các yếu tố về điều kiện tự nhiên, thổ
nhưỡng, tập quán canh tác của nhân dân địa phương để xác định mức độ hợp lý về
số lượng cây trồng trên một đơn vị diện tích đất để tính bồi thường, hỗ trợ
nhưng tối đa không vượt quá 2,0 (hai) lần theo mật độ quy định của UBND tỉnh;
d) Đối với các loại cây trồng, vật nuôi chưa được
quy định trong Bảng đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này, Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường giải phóng mặt bằng căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, xem
xét vận dụng đơn giá các loại cây trồng, vật nuôi tương đương theo mức giá quy
định để lập và phê duyệt phương án bồi thường. Trường hợp không có cây trồng, vật
nuôi tương đương thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng khảo
sát xác định đơn giá bồi thường theo nguyên tắc quy định tại Điều 103 Luật Đất
đai năm 2024 và trình UBND các huyện, thành phố quyết định phê duyệt cho từng
trường hợp cụ thể theo quy định.
4. Chủ sở hữu cây trồng được tận thu tài sản gắn
liền trên đất như: Cây lâm nghiệp, cây ăn quả... khi nhà nước thu hồi đất (trừ
trường hợp cây trồng cần giữ lại để tiếp tục sử dụng theo Quyết định của cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ).
Điều 15. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với những dự án, hạng mục đã thực hiện xong
việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; những dự án, hạng mục đã phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước khi Quyết định này
có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng
hoặc điều chỉnh lại theo quy định của Quyết định này.
2. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện,
nếu có phát sinh vướng mắc, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình
hình thực tế./.
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG
CÂY HẰNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật
nuôi, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
kèm theo Quyết định số 52/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024 của UBND tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Cây trồng
|
ĐVT
|
Đơn giá bồi
thường
|
1
|
Lúa
|
Đồng/m²
|
6.724
|
2
|
Ngô
|
Đồng/m²
|
4.181
|
3
|
Sắn thường
|
Đồng/m²
|
14.108
|
4
|
Sắn công nghiệp
|
Đồng/m²
|
3.626
|
5
|
Khoai lang
|
Đồng/m²
|
14.259
|
6
|
Khoai môn
|
Đồng/m²
|
19.810
|
7
|
Khoai sọ
|
Đồng/m²
|
16.083
|
8
|
Khoai tây
|
Đồng/m²
|
25.883
|
9
|
Đậu tương (đậu nành)
|
Đồng/m²
|
3.591
|
10
|
Đỗ xanh
|
Đồng/m²
|
4.207
|
11
|
Đỗ đen
|
Đồng/m²
|
7.280
|
12
|
Lạc (đậu phộng)
|
Đồng/m²
|
10.934
|
13
|
Vừng
|
Đồng/m²
|
6.480
|
14
|
Ớt cay
|
Đồng/m²
|
15.586
|
15
|
Dong riềng
|
Đồng/m²
|
15.779
|
16
|
Thạch đen
|
Đồng/m²
|
23.800
|
17
|
Gừng
|
Đồng/m²
|
54.220
|
18
|
Nghệ
|
Đồng/m²
|
34.378
|
19
|
Cây Sả
|
Đồng/m²
|
20.187
|
20
|
Thuốc lá
|
Đồng/m²
|
14.096
|
21
|
Kiệu
|
Đồng/m²
|
33.763
|
22
|
Dưa lấy quả (Dưa hấu, dưa lê, dưa vàng, dưa bở,
dưa lưới ...)
|
Đồng/cây
|
39.442
|
23
|
Mía đường
|
Đồng/m²
|
8.123
|
24
|
Mía ăn
|
Đồng/m²
|
20.036
|
25
|
Các loại rau lấy lá (rau muống, cải các loại,
mùng tơi, rau ngót, bắp cải, rau dền, súp lơ, rau diếp, rau đay...)
|
Đồng/m²
|
15.738
|
26
|
Các loại rau họ đậu (đậu đũa, đậu cove, đậu hà
lan, đậu bắp...)
|
Đồng/m²
|
15.958
|
27
|
Các loại rau lấy quả (dưa chuột, cà chua, bí đỏ,
bí xanh, bầu, mướp, su su...)
|
Đồng/m²
|
23.036
|
28
|
Các loại rau lấy củ, rễ hoặc lấy thân (su hào, cà
rốt, củ cải, tỏi lấy củ, hành tây, cần tây...)
|
Đồng/m²
|
24.085
|
29
|
Cỏ voi
|
Đồng/m²
|
4.348
|
30
|
Hoa Hồng
|
Đồng/m²
|
27.339
|
31
|
Hoa cúc
|
Đồng/m²
|
72.825
|
32
|
Hoa lay ơn
|
Đồng/m²
|
62.632
|
33
|
Hoa huệ
|
Đồng/m²
|
63.465
|
34
|
Cây gia vị khác (tía tô, kinh giới, riềng, rau
mùi các loại...)
|
Đồng/m²
|
23.716
|
35
|
Ngô cây
|
Đồng/m²
|
4.387
|
36
|
Dây lang
|
Đồng/m²
|
6.702
|
37
|
Chuối chăn lợn:
- D < 10 cm
- D > 10 cm
|
Đồng/cây
|
15.000
20.000
|
PHỤ LỤC II
BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG
CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật
nuôi, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
kèm theo Quyết định số 52/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024 của UBND tỉnh Cao Bằng)
Đơn giá bồi thường
STT
|
Loại cây
|
ĐVT
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
Loại D
|
1
|
Cây lê
|
Đồng/cây
|
1.246.319
|
444.986
|
140.236
|
102.047
|
2
|
Cây dứa
|
Đồng/m²
|
62.675
|
|
|
18.683
|
3
|
Cây nhãn, vải
|
Đồng/cây
|
1.876.658
|
826.658
|
136.908
|
97.152
|
4
|
Cây bưởi
|
Đồng/cây
|
1.227.700
|
529.733
|
139.983
|
100.408
|
5
|
Cây cam quýt
|
Đồng/cây
|
859.906
|
238.398
|
121.206
|
88.666
|
6
|
Cây thanh long
|
Đồng/trụ
|
437.866
|
259.166
|
85.616
|
|
7
|
Cây chuối
|
Đồng/cây
|
161.546
|
|
|
44.746
|
8
|
Cây mận
|
Đồng/cây
|
942.570
|
342.570
|
190.412
|
124.125
|
9
|
Cây táo
|
Đồng/cây
|
732.160
|
143.600
|
|
82.288
|
10
|
Cây ổi
|
Đồng/cây
|
656.824
|
160.824
|
68.524
|
|
11
|
Cây dẻ
|
Đông/cây
|
1.949.050
|
635.984
|
175.850
|
123.584
|
12
|
Cây mít
|
Đồng/cây
|
1.347.542
|
572.037
|
157.292
|
109.378
|
13
|
Cây dâu tằm
|
Đồng/cây
|
4.767
|
|
|
3.181
|
14
|
Cây bơ
|
Đồng/cây
|
1.101.689
|
526.849
|
224.179
|
147.489
|
15
|
Cây chanh leo
|
Đồng/cây
|
276.356
|
|
|
82.710
|
16
|
Cây hồng
|
Đồng/cây
|
764.687
|
339.808
|
148.808
|
99.687
|
17
|
Cây na
|
Đồng/cây
|
589.967
|
310.513
|
117.949
|
87.337
|
18
|
Cây nho
|
Đồng/cây
|
596.385
|
167.985
|
113.635
|
|
19
|
Cây vú sữa
|
Đồng/cây
|
1.442.684
|
842.684
|
562.884
|
319.301
|
20
|
Cây xoài
|
Đồng/cây
|
732.500
|
432.500
|
192.750
|
127.750
|
21
|
Cây chè
|
Đồng/cây
|
35.476
|
23.363
|
|
15.175
|
22
|
Cây chanh
|
Đồng/cây
|
289.612
|
172.259
|
97.459
|
70.099
|
23
|
Cây hồng xiêm
|
Đồng/cây
|
893.765
|
363.559
|
168.988
|
117.936
|
24
|
Cây khế
|
Đồng/cây
|
271.068
|
164.524
|
148.724
|
104.758
|
25
|
Cây gấc
|
Đồng/cây
|
138.869
|
|
|
62.994
|
26
|
Cây đu đủ
|
Đồng/cây
|
149.242
|
|
|
52.773
|
27
|
Cây mác mật
|
Đồng/cây
|
225.228
|
139.593
|
89.353
|
62.133
|
28
|
Cây mác cọt
|
Đồng/cây
|
249.576
|
163.616
|
116.233
|
85.725
|
29
|
Cây nhót
|
Đồng/cây
|
189.245
|
100.545
|
|
68.353
|
30
|
Cây roi
|
Đồng/cây
|
1.336.676
|
336.676
|
146.036
|
100.434
|
31
|
Cây chùm ngây
|
Đồng/cây
|
198.341
|
|
|
49.043
|
32
|
Cây Gai xanh
|
Đồng/cây
|
7.753
|
|
|
4.687
|
PHỤ LỤC III
MẬT ĐỘ CÁC LOẠI CÂY
TRỒNG LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật
nuôi vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
kèm theo Quyết định số 52/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024 của UBND tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Loại cây
|
ĐVT
|
Mật độ
|
Ghi chú
|
1
|
Cây lê
|
Cây/ha
|
400
|
|
2
|
Cây dứa
|
Cây/ha
|
60.000
|
|
3
|
Cây nhãn, vải
|
Cây/ha
|
400
|
|
4
|
Cây bưởi
|
Cây/ha
|
400
|
|
5
|
Cây cam quýt
|
Cây/ha
|
625
|
|
6
|
Cây thanh long
|
Trụ/ha
|
1.200
|
|
7
|
Cây chuối
|
Cây/ha
|
2.500
|
|
8
|
Cây mận
|
Cây/ha
|
500
|
|
9
|
Cây táo
|
Cây/ha
|
500
|
|
10
|
Cây ổi
|
Cây/ha
|
600
|
|
11
|
Cây dẻ
|
Cây/ha
|
150
|
|
12
|
Cây mít
|
Cây/ha
|
400
|
|
13
|
Cây dâu tằm
|
Cây/ha
|
40.000
|
|
14
|
Cây bơ
|
cây/ha
|
200
|
|
15
|
Cây chanh leo
|
Cây/ha
|
1.300
|
|
16
|
Cây hồng
|
Cây/ha
|
600
|
|
17
|
Cây na
|
Cây/ha
|
1.100
|
|
18
|
Cây nho
|
Cây/ha
|
2.000
|
|
19
|
Cây vú sữa
|
Cây/ha
|
100
|
|
20
|
Cây xoài
|
Cây/ha
|
400
|
|
21
|
Cây chè
|
Cây/ha
|
22.000
|
|
22
|
Cây chanh
|
Cây/ha
|
900
|
|
23
|
Cây hồng xiêm
|
Cây/ha
|
280
|
|
24
|
Cây khế
|
Cây/ha
|
400
|
|
25
|
Cây gấc
|
Cây/ha
|
500
|
|
26
|
Cây đu đủ
|
Cây/ha
|
2.000
|
|
27
|
Cây mác mật
|
Cây/ha
|
500
|
|
28
|
Cây mác cọt
|
Cây/ha
|
400
|
|
29
|
Cây nhót
|
Cây/ha
|
625
|
|
30
|
Cây roi
|
Cây/ha
|
500
|
|
31
|
Cây chùm ngây
|
Cây/ha
|
6.666
|
|
32
|
Cây gai xanh
|
Cây/ha
|
27.000
|
|
PHỤ LỤC IV
BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG
CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP, CÂY ĐA TÁC DỤNG
(Ban hành kèm theo Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật
nuôi, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
kèm theo Quyết định số 52/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024 của UBND tỉnh Cao Bằng)
1. Cây lấy quả, vỏ, lá
TT
|
LOẠI CÂY TRỒNG
|
ĐVT
|
Đơn giá bồi
thường
|
1
|
Cây Sấu
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
90.000
|
Cây có đường kính < 10 cm
|
197.000
|
Cây có đường kính 10 cm đến < 15 cm
|
501.000
|
Cây có đường kính 15 cm đến < 25 cm
|
994.000
|
Cây có đường kính ≥ 25 cm
|
1.826.000
|
2
|
Cây Trám trắng
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
91.000
|
Cây có đường kính < 10 cm
|
166.000
|
Cây có đường kính 10 cm đến < 15 cm
|
663.000
|
Cây có đường kính 15 cm đến < 25 cm
|
1.290.000
|
Cây có đường kính ≥ 25 cm
|
2.250.500
|
3
|
Cây Trám đen
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
86.000
|
Cây có đường kính < 10 cm
|
161.000
|
Cây có đường kính 10 cm đến < 15 cm
|
818.000
|
Cây có đường kính 15 cm đến < 25 cm
|
1.444.000
|
Cây có đường kính ≥ 25 cm
|
2.660.000
|
4
|
Cây Giổi xanh
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
108.000
|
Cây có đường kính từ < 6 cm
|
191.000
|
Cây có đường kính 6 cm đến 15 cm
|
820.000
|
Cây có đường kính > 15 cm đến 20 cm
|
2.055.000
|
Cây có đường kính > 20 cm
|
3.877.000
|
5
|
Cây Mắc ca (cây ghép)
|
Năm thứ 1
|
Đồng/cây
|
192.000
|
Năm thứ 2
|
290.000
|
Năm thứ 3
|
386.000
|
Năm thứ 4
|
548.000
|
Năm thứ 5
|
1.099.000
|
Năm thứ 6
|
3.207.000
|
Năm thứ 7 trở đi
|
7.415.000
|
6
|
Cây Chè đắng
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
55.000
|
Cây có đường kính < 6cm
|
72.000
|
Cây có đường kính 6 cm đến 15 cm
|
152.000
|
Cây có đường kính > 15 cm đến 25 cm
|
277.000
|
Cây có đường kính > 25 cm
|
465.000
|
7
|
Cây Sở
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
38.000
|
Thời kỳ kiến thiết cơ bản
|
73.000
|
Thời kỳ cho thu hoạch
|
237.000
|
8
|
Cây Trẩu
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
55.000
|
Cây có đường kính < 6cm
|
116.000
|
Cây có đường kính 6 cm đến 15 cm
|
196.000
|
Cây có đường kính > 15 cm đến 25 cm
|
320.000
|
Cây có đường kính > 25 cm
|
533.000
|
9
|
Cây Hồi (lấy quả)
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
40.000
|
Cây từ 2 đến 4 năm tuổi
|
78.000
|
Cây từ 5 đến 7 năm tuổi (đường kính ≤ 7 cm)
|
230.000
|
Cây từ 8 đến dưới 10 năm tuổi (đường kính > 7
cm đến ≤ 10 cm)
|
1.360.000
|
Cây từ 10 đến dưới 15 năm tuổi (đường kính >
10 cm đến ≤ 15 cm)
|
2.943.000
|
Cây trên 15 năm tuổi (đường kính > 15 cm)
|
5.113.000
|
10
|
Cây Quế
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
22.000
|
Cây từ 2 đến 5 năm tuổi (đường kính < 6 cm)
|
48.000
|
Cây từ 6 đến dưới 8 năm tuổi (đường kính 6 cm đến
≤ 10 cm)
|
35.000
|
Cây từ 8 đến dưới 10 năm tuổi (đường kính > 10
cm đến ≤ 15 cm)
|
728.000
|
Cây từ 10 đến dưới 15 năm tuổi (đường kính >
15 cm đến ≤ 25 cm)
|
1.359.000
|
Cây trên 15 năm tuổi (đường kính > 25 cm)
|
2.235.000
|
11
|
Cây Sảng, trôm mề gà (tiếng địa phương là
cây Mắc Noạng) (cây làm bóng mát, thu quả)
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
176.000
|
Cây cho quả có đường kính < 25 m
|
326.000
|
Cây cho quả có đường kính ≥ 25 cm
|
626.000
|
2. Cây lấy gỗ, tre trúc (cây trồng), củi:
TT
|
LOẠI CÂY TRỒNG
|
ĐVT
|
Đơn giá bồi thường
|
A. CÂY LẤY GỖ
|
1
|
Gỗ nhóm I
|
|
|
-
|
Gỗ nhóm I
|
D<25cm
|
Đồng/m³
|
6.000.000
|
25cm≤D<35cm
|
8.400.000
|
35cm≤D<50cm
|
12.000.000
|
D≥50 cm
|
23.000.000
|
2
|
Gỗ nhóm II
|
|
|
-
|
Đinh
|
D<25 cm
|
Đồng/m³
|
9.500.000
|
25 cm≤D<50cm
|
13.000.000
|
D≥50 cm
|
17.000.000
|
-
|
Lim xanh
|
D<25 cm
|
7.600.000
|
25 cm≤D<50 cm
|
14.000.000
|
D≥50 cm
|
16.000.000
|
-
|
Nghiến
|
D<25cm
|
4.800.000
|
25 cm≤D<50cm
|
8.000.000
|
D≥50 cm
|
11.500.000
|
-
|
Gỗ nhóm II khác
|
D<25cm
|
4.000.000
|
25 cm≤D<50cm
|
9.000.000
|
D≥50 cm
|
12.000.000
|
3
|
Gỗ nhóm III
|
|
|
-
|
Chò chỉ
|
D<25cm
|
Đồng/m³
|
2.900.000
|
25cm≤D<50cm
|
4.100.000
|
D≥50 cm
|
9.000.000
|
-
|
Giổi
|
D<25cm
|
6.300.000
|
25cm≤D<50cm
|
9.100.000
|
D≥50 cm
|
13.000.000
|
-
|
Gỗ nhóm III khác
|
D<25cm
|
1.700.000
|
25cm≤D<35cm
|
3.300.000
|
35cm≤D<50cm
|
5.600.000
|
D≥50 cm
|
7.700.000
|
4
|
Gỗ nhóm IV
|
|
|
-
|
Mỡ
|
Đồng/m³
|
1.100.000
|
-
|
Thông
|
2.500.000
|
|
Gỗ nhóm IV khác
|
D<25cm
|
|
1 300 000
|
25cm≤D<35cm
|
2.500.000
|
35cm≤D<50cm
|
3.900.000
|
D≥50 cm
|
5.200.000
|
5
|
Gỗ nhóm V
|
|
|
|
-
|
Lim vang (lim xẹt)
|
Đồng/m³
|
4.500.000
|
-
|
Gỗ nhóm V khác
|
D<25cm
|
|
1.260.000
|
25cm≤D<50cm
|
2.500.000
|
D≥50cm
|
4.400.000
|
6
|
Gỗ nhóm VI
|
|
|
|
-
|
Bạch đàn
|
Đồng/m³
|
2.000.000
|
-
|
Keo
|
2.000.000
|
-
|
Gỗ nhóm VI khác
|
D<25cm
|
|
910.000
|
25cm≤D<50cm
|
2.000.000
|
D≥50cm
|
3.500.000
|
7
|
Gỗ nhóm VII
|
|
|
|
-
|
Sữa
|
Đồng/m³
|
2.100.000
|
-
|
Trám trắng
|
2.300.000
|
-
|
Xoan ta
|
1.400.000
|
-
|
Gỗ nhóm VII khác
|
D<25cm
|
|
1.000.000
|
25cm≤D<50cm
|
|
2.000.000
|
D≥50cm
|
|
3.500.000
|
8
|
Gỗ nhóm VIII
|
|
|
|
-
|
Bồ đề
|
Đồng/m³
|
1.100.000
|
-
|
Gỗ nhóm VIII khác
|
D<25cm
|
|
800.000
|
D≥25cm
|
1.960.000
|
B. TRE, TRÚC VÀ CÁC LOẠI KHÁC
|
|
|
1
|
Tre
|
D<5 cm
|
Đồng/cây
|
16.000
|
5cm≤D<6cm
|
26.000
|
6cm≤D<10cm
|
43.000
|
D≥10 cm
|
58.000
|
2
|
Trúc cần câu
|
|
Đồng/cây
|
20.000
|
3
|
Trúc sào
|
D<3cm
|
Đồng/cây
|
66.000
|
3cm≤D<5cm
|
75.000
|
5cm≤D<7cm
|
84.000
|
D≥7cm
|
88.000
|
4
|
Nứa
|
D<7cm
|
Đồng/cây
|
6.000
|
D≥7cm
|
12.000
|
5
|
Mai
|
D<6cm
|
Đồng/cây
|
26.000
|
6cm≤D<10cm
|
43.000
|
D≥10 cm
|
58.000
|
6
|
Vầu, hóp
|
D<6cm
|
Đồng/cây
|
15.000
|
6cm≤D<10cm
|
25.000
|
D≥10 cm
|
30.000
|
7
|
Giang
|
D<6cm
|
Đồng/cây
|
26.000
|
6cm≤D<10cm
|
43.000
|
D≥10 cm
|
58.000
|
c. CỦI
|
|
|
|
1
|
Các loại cây thân gỗ lấy củi khác
(Mắc rạc, trứng cá, bàng, phượng, móng bò...)
|
|
Đồng/ste
|
490.000
|
3. Các loại cây mới trồng
TT
|
LOẠI CÂY TRỒNG
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ (đồng)
|
1
|
Thông
|
Trồng được 1 năm
|
Đồng/cây
|
31 000
|
Trồng được 2 năm
|
44.000
|
Trồng được 3 năm
|
57.000
|
Trồng được 4 năm
|
60.000
|
2
|
Sa mộc
|
Trồng được 1 năm
|
Đồng/cây
|
29.000
|
Trồng được 2 năm
|
40.000
|
Trồng được 3 năm
|
50.000
|
Trồng được 4 năm
|
52.000
|
3
|
Keo
|
Trồng được 1 năm
|
Đồng/cây
|
26.000
|
Trồng được 2 năm
|
37.000
|
Trồng được 3 năm
|
48.000
|
Trồng được 4 năm
|
51.000
|
4
|
Lát hoa
|
Trồng được 1 năm
|
Đồng/cây
|
37.000
|
Trồng được 2 năm
|
51.000
|
Trồng được 3 năm
|
65.000
|
Trồng được 4 năm
|
69.000
|
5
|
Mỡ
|
Trồng được 1 năm
|
Đồng/cây
|
24.000
|
Trồng được 2 năm
|
33.000
|
Trồng được 3 năm
|
43.000
|
Trồng được 4 năm
|
45.000
|
6
|
Bạch đàn
|
Trồng được 1 năm
|
Đồng/Cây
|
27.000
|
Trồng được 2 năm
|
38.000
|
Trồng được 3 năm
|
49.000
|
Trồng được 4 năm
|
52.000
|
7
|
Tông Dù
|
Trồng được 1 năm
|
Đồng/cây
|
27.000
|
Trồng được 2 năm
|
38.000
|
Trồng được 3 năm
|
49.000
|
Trồng được 4 năm
|
52.000
|
8
|
Xoan ta
|
Trồng được 1 năm
|
Đồng/cây
|
28.000
|
Trồng được 2 năm
|
39.000
|
Trồng được 3 năm
|
50.000
|
Trồng được 4 năm
|
53.000
|
9
|
Hồi (lấy lá)
|
Trồng được 1 năm
|
Đồng/cây
|
20.000
|
Trồng được 2 năm
|
29.000
|
Trồng được 3 năm
|
37.000
|
Trồng được 4 năm
|
38.000
|
10
|
Sưa
|
Trồng được 1 năm
|
Đồng/cây
|
30.000
|
Trồng được 2 năm
|
41.000
|
Trồng được 3 năm
|
52.000
|
Trồng được 4 năm
|
55.000
|
Đường kính thân
trên 3 cm đến 10 cm
|
70.000
|
Đường kính thân
trên 10 cm đến 15 cm
|
180.000
|
Đường kính thân
trên 15 cm đến 20 cm
|
260.000
|
Đường kính thân
trên 20 cm đến 25 cm
|
350.000
|
Đường kính thân
trên 25 cm
|
450.000
|
11
|
Cây Cát Sâm
|
Trồng được 1 năm
|
Đồng/cây
|
17.000
|
Trông được 2 năm
|
20.000
|
Trồng được 3 năm
|
52.000
|
Trồng được 4 năm
|
162.000
|
Trồng được 5 năm
|
333.000
|
Trồng được 6 năm
|
583.000
|
11
|
Cây giống vườn ươm (hỗ trợ di chuyển)
|
|
Đồng/m²
|
16.063
|
PHỤ LỤC V
BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG
MỘT SỐ CÂY TRỒNG KHÁC
(Ban hành kèm theo Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật
nuôi, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
kèm theo Quyết định số 52/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024 của UBND tỉnh Cao Bằng)
TT
|
Cây trồng
|
ĐVT
|
Tiêu chuẩn tính
toán
|
Phân loại
|
Đơn giá bồi thường
|
1
|
Mạch các loại
|
Đồng/m²
|
|
|
3.500
|
2
|
Các loại cây lấy lá
|
Đồng/m²
|
|
|
3.000
|
3
|
Trầu không
|
Đồng/giàn
|
|
|
60.000
|
4
|
Cây làm hàng rào
|
Đồng/m
|
Tính theo mét dài
|
|
15.000
|
5
|
Cây muỗm
|
Đồng/cây
|
- Có từ 100 kg quả trở lên
|
A
|
220.000
|
- Cây có từ 50 kg quả trở lên
|
B
|
160.000
|
- Dưới 50 kg quả
|
C
|
100.000
|
- Cây chưa có quả (ĐK cây 6-15 cm)
|
D
|
60.000
|
- Cây chưa có quả (ĐK cây < 6cm)
|
E
|
15.000
|
6
|
Cây le ki ma (quả trứng gà)
|
Đồng/cây
|
- Có từ 200 quả trở lên
|
A
|
80.000
|
- Có từ 100 - 200 quả
|
B
|
60.000
|
- Dưới 100 quả
|
C
|
40.000
|
- Cây chưa có quả (ĐK cây 4-10 cm)
|
D
|
20.000
|
- Cây chưa có quả (ĐK cây dưới 04 cm)
|
E
|
10.000
|
7
|
Quất hồng bì
|
Đồng/cây
|
- Có từ 30 kg quả trở lên
|
A
|
180.000
|
- Có từ 20 đến dưới 30 kg quả
|
B
|
130.000
|
- Có từ 10 đến dưới 20 kg quả
|
C
|
100.000
|
- Dưới 10 kg quả
|
D
|
80.000
|
- Mới có quả
|
E
|
60.000
|
- Cây chưa có quả (trồng từ 2 đến dưới 4 năm)
|
G
|
30.000
|
- Cây chưa có quả (trồng từ 1 đến dưới 2 năm)
|
H
|
20.000
|
- Cây mới trồng
|
I
|
15.000
|
8
|
Phì phà (hay còn gọi là Nhót tây, Tỳ bà,
Sơn trà Nhật Bản)
|
Đồng/cây
|
- Có từ 20 kg quả trở lên
|
A
|
180.000
|
- Có từ 10 đến dưới 20 kg quả
|
B
|
130.000
|
- Dưới 10 kg quả
|
C
|
100.000
|
- Mới có quả
|
D
|
70.000
|
- Chưa có quả
|
E
|
35.000
|
- Cây mới trồng
|
G
|
25.000
|
9
|
Cà phê
|
Đồng/cây
|
- Có từ 2,5 kg quả trở lên
|
A
|
70.000
|
- Có từ 1,5 đến dưới 2,5 kg quả
|
B
|
60.000
|
- Dưới 1,5 kg quả
|
C
|
30.000
|
Chưa có quả
|
D
|
20.000
|
10
|
Cây bồ kết
|
Đồng/cây
|
Có từ 20 kg quả trở lên
|
A
|
470.000
|
Có từ 15 đến dưới 20 kg quả
|
B
|
350.000
|
Có từ 10 đến dưới 15 kg quả
|
C
|
230.000
|
Dưới 10 kg quả
|
D
|
170.000
|
Mới có quả (ĐK 6-15cm)
|
E
|
80.000
|
Cây chưa có quả
|
G
|
30.000
|
PHỤ LỤC VI
BỒI THƯỜNG VẬT NUÔI
LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật
nuôi, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
kèm theo Quyết định số 52/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024 của UBND tỉnh Cao Bằng)
TT
|
Vật nuôi thủy
sản
|
ĐVT
|
Khối lượng
trung bình khi thu hoạch sớm (kg/con)
|
Đơn giá bồi
thường
|
Nuôi thâm canh
|
Nuôi bán thâm
canh
|
Nuôi thả tận
dụng mặt nước
|
1
|
Nuôi ghép các loại thủy sản thông thường (cá Rô
phi; cá Trắm cỏ; cá Chép...)
|
Đồng/m²
|
< 0,4
|
38.000
|
25.000
|
12.000
|
2
|
Cá Rô phi đơn tính
|
Đồng/m²
|
< 0,5
|
67.000
|
33.000
|
13.000
|
3
|
Cá Chim Trắng
|
Đồng/m²
|
< 0,5
|
35.000
|
23.000
|
11.000
|
4
|
Baba thịt
|
Đồng/m²
|
< 1,2
|
465.000
|
|
|
5
|
Cá Tầm
|
Đồng/m²
|
< 1,6
|
1.660.000
|
|
|
Cách xác định khối lượng trung bình khi thu hoạch
sớm: Bắt ngẫu nhiên 30 cá thể. Cân lần lượt khối lượng của 30 con, cộng tổng khối
lượng 30 con và chia cho 30.
PHỤ LỤC VII
ĐƠN GIÁ CƯỚC VẬN
CHUYỂN HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO
BẰNG
(Ban hành kèm theo Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật
nuôi, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
kèm theo Quyết định số 52/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024 của UBND tỉnh Cao Bằng)
ĐVT: Tấn/km
Loại đường
Cự ly
|
Đường loại 1
|
Đường loại 2
|
Đường loại 3
|
Đường loại 4
|
Đường loại 5
|
Đường loại 6
|
1 km
|
12.546
|
14.929
|
21.946
|
31.821
|
46.141
|
55.369
|
2 km
|
6.945
|
8.264
|
12.149
|
17.615
|
25.544
|
30.652
|
3 km
|
4.996
|
5.946
|
8.739
|
12.671
|
18.375
|
22.050
|
4 km
|
4.089
|
4.866
|
7.151
|
10.370
|
15.037
|
18.044
|
5 km
|
3.584
|
4.265
|
6.271
|
9.091
|
13.184
|
15.821
|
6 km
|
3.239
|
3.856
|
5.666
|
8.217
|
11.914
|
14.297
|
7 km
|
2.986
|
3.553
|
5.224
|
7.574
|
10.984
|
13.181
|
8 km
|
2.789
|
3.320
|
4.879
|
7.075
|
10.258
|
12.310
|
9 km
|
2.628
|
3.127
|
4.597
|
6.665
|
9.665
|
11.597
|
10 km
|
2.496
|
2.971
|
4.366
|
6.331
|
9.178
|
11.014
|
11 km
|
2.381
|
2.834
|
4.167
|
6.040
|
8.760
|
10.511
|
12 km
|
2.276
|
2.709
|
3.981
|
5.773
|
8.372
|
10.046
|
13 km
|
2.169
|
2.581
|
3.793
|
5.500
|
7.975
|
9.570
|
14 km
|
2.070
|
2.464
|
3.620
|
5.251
|
7.612
|
9.135
|
15 km
|
1.978
|
2.355
|
3.461
|
5.018
|
7.276
|
8.732
|
16 km
|
1.895
|
2.256
|
3.316
|
4.808
|
6.972
|
8.366
|
17 km
|
1.837
|
2.187
|
3.213
|
4.660
|
6.757
|
8.108
|
18 km
|
1.790
|
2.131
|
3.132
|
4.541
|
6.584
|
7.901
|
19 km
|
1.738
|
2.068
|
3.040
|
4.409
|
6.394
|
7.673
|
20 km
|
1.680
|
2.001
|
2.939
|
4.261
|
6.179
|
7.414
|
21 km
|
1.613
|
1.920
|
2.821
|
4.091
|
5.932
|
7.119
|
22 km
|
1.550
|
1.844
|
2.713
|
3.932
|
5.702
|
6.842
|
23 km
|
1.494
|
1.779
|
2.614
|
3.791
|
5.495
|
6.594
|
24 km
|
1.445
|
1.721
|
2.527
|
3.665
|
5.314
|
6.377
|
25 km
|
1.398
|
1.665
|
2.446
|
3.546
|
5.141
|
6.170
|
26 km
|
1.353
|
1.611
|
2.368
|
3.432
|
4.976
|
5.971
|
27 km
|
1.308
|
1.557
|
2.290
|
3.318
|
4.812
|
5.775
|
28 km
|
1.264
|
1.503
|
2.211
|
3.206
|
4.646
|
5.576
|
29 km
|
1.221
|
1.454
|
2.135
|
3.096
|
4.490
|
5.387
|
30 km
|
1.183
|
1.407
|
2.070
|
3.000
|
4.351
|
5.221
|
31 - 35 km
|
1.147
|
1.364
|
2.007
|
2.910
|
4.218
|
5.062
|
36 - 40 km
|
1.116
|
1.328
|
1.951
|
2.829
|
4.104
|
4.925
|
41 - 45 km
|
1.091
|
1.299
|
1.909
|
2.767
|
4.012
|
4.815
|
46 - 50 km
|
1.069
|
1.272
|
1.868
|
2.711
|
3.929
|
4.715
|
51 - 55 km
|
1.048
|
1.248
|
1.835
|
2.659
|
3.856
|
4.627
|
56 - 60 km
|
1.031
|
1.225
|
1.803
|
2.614
|
3.791
|
4.549
|
61 - 70 km
|
1.015
|
1.208
|
1.774
|
2.574
|
3.732
|
4.479
|
71 - 80 km
|
1.001
|
1.192
|
1.752
|
2.540
|
3.683
|
4.420
|
81 - 90 km
|
990
|
1.178
|
1.732
|
2.511
|
3.643
|
4.371
|
91 - 100 km
|
981
|
1.167
|
1.716
|
2.489
|
3.609
|
4.331
|
Từ 101 km trở lên
|
975
|
1.160
|
1.705
|
2.471
|
3.584
|
4.301
|
Ghi chú: Cách phân loại đường được quy định
tại Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Cao Bằng quy định về giá cước vận tải hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn
tỉnh Cao Bằng.