ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
52/2020/QĐ-UBND
|
Hải Dương,
ngày 22 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CỤ THỂ CƠ QUAN TIẾP NHẬN, GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC; THỜI GIAN, CÁC BƯỚC THỰC HIỆN THỦ TỤC VÀ VIỆC THỰC HIỆN ĐỒNG THỜI
MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất; Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 62 năm 2016 của liên bộ: Bộ Tài chính -
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân
chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi,
bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định cụ thể cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục; thời gian, các
bước thực hiện thủ tục và việc thực hiện đồng thời một số thủ tục hành chính về
đất đai trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực từ ngày 05 tháng 11 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành có liên quan của tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT Tỉnh ủy HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và PCT UBND tỉnh;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- CV Vp: Ô Chình, Thư;
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Dương Thái
|
QUY ĐỊNH
CỤ THỂ CƠ QUAN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC;
THỜI GIAN, CÁC BƯỚC THỰC HIỆN THỦ TỤC VÀ VIỆC THỰC HIỆN ĐỒNG THỜI MỘT SỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52 /2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2020
của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định cụ thể cơ quan tiếp nhận,
giải quyết thủ tục; thời gian, các bước thực hiện thủ tục và việc thực hiện đồng
thời một số thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Những thủ tục không được quy định
tại Quy định này được tiếp nhận, giải quyết theo quy định hiện hành.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan tài nguyên và môi trường
theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ (sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 2 Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ), Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hải Dương; các
cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành
chính về đất đai theo quy định của pháp luật và quy định trong Quy định này.
2. Người sử dụng đất theo quy định
tại Điều 5 Luật Đất đai.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Văn phòng đăng ký là cụm từ viết
tắt của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
2. Giấy chứng nhận hoặc Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất trong Quy định này là cụm từ viết tắt của Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
3. Nghị định 43/2014/NĐ-CP trong
Quy định này là cụm từ viết tắt của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
4. Nghị định 01/2017/NĐ-CP trong
Quy định này là cụm từ viết tắt của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật Đất đai.
5. Thông tư 02/2015/TT-BTNMT trong
Quy định này là cụm từ viết tắt của Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng
01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ.
6. Bổ sung tài sản trong Quy định
này được hiểu là việc đăng ký cấp bổ sung lần đầu một hoặc một số công trình
xây dựng, một loại tài sản khác vào giấy chứng nhận đã cấp.
7. Thay đổi tài sản trong Quy định
này được hiểu là thay đổi về chiều cao, số tầng, diện tích xây dựng, kết cấu
công trình, công năng sử dụng hoặc tên gọi của loại tài sản đã đăng ký.
8. Thuê đất trong Quy định này được
hiểu là thuê đất hoặc thuê mặt nước.
9. Bộ phận một cửa quy định tại điểm
h khoản 4, khoản 5 Điều 4 và Chương II Quy định này được hiểu là Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã hoặc Trung tâm Phục
vụ Hành chính công.
10. Giải quyết đồng thời nhiều thủ
tục hành chính là việc cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết đồng thời từ
02 (hai) thủ tục hành chính trở lên cho một đối tượng cụ thể theo quy định tại
Quy định này.
11. Thời gian xác định nghĩa
vụ tài chính là thời gian các cơ quan có thẩm quyền xác định tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ, bao gồm:
thời gian Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức xác định giá đất hoặc thuê tư vấn
xác định giá đất; thời gian Hội đồng thẩm định giá đất thẩm định phương án giá
đất; thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt giá đất; thời gian cơ
quan tài chính xác định các khoản được trừ; thời gian cơ quan thuế xác định tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất.
12. Thực hiện xong nghĩa vụ tài
chính trong quy định này được hiểu là người sử dụng đất đã nộp đủ tiền theo
thông báo của cơ quan thuế (kể cả tiền chậm nộp nếu có) hoặc có văn bản của cơ
quan có thẩm quyền về việc được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất hoặc được
ghi nợ, được xóa nợ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
13. Sở Tài nguyên và Môi trường,
Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ quy
định tại Chương II Quy định này được hiểu là tiếp nhận từ Trung tâm phục vụ
Hành chính công, từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Ủy ban nhân dân cấp xã, dịch
vụ bưu chính hoặc qua dịch vụ công trực tuyến chuyển đến.
Điều 4. Cơ
quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục của từng cơ
quan, đơn vị
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
a) Trung tâm Phục vụ Hành chính
công của tỉnh tiếp nhận hồ sơ của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập,
cơ sở tôn giáo, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, cá nhân nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài trừ trường hợp thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với đất
tại Việt Nam.
Trường hợp thủ tục hành chính đó
chưa công bố tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ Hành chính công của tỉnh sẽ do Sở
Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận.
b) Bộ phận một cửa thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền
với đất tại Việt Nam.
c) Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân
dân cấp xã:
- Tiếp nhận hồ sơ yêu cầu giải quyết
tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và đăng ký biến động
đất đai của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nếu hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Cơ quan giải quyết thủ tục:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường.
d) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
3. Cơ quan phối hợp giải quyết thủ
tục:
a) Cơ quan tài chính bao gồm: Sở
Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch.
b) Cơ quan thuế, bao gồm: Cục Thuế
tỉnh, Chi cục thuế cấp huyện hoặc Chi cục thuế khu vực trực thuộc Cục Thuế tỉnh.
c) Cơ quan quản lý nhà nước về loại
tài sản đăng ký bao gồm:
- Cơ quan quản lý nhà nước về quy
hoạch - xây dựng đối với công trình xây dựng: Sở Xây dựng; Ban Quản lý các Khu
công nghiệp - đối với trường hợp được phân cấp, ủy quyền cấp phép xây dựng;
Phòng Kinh tế - Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị.
- Cơ quan quản lý nhà nước về nông
nghiệp đối với rừng trồng, cây lâu năm: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện và Phòng Kinh tế thị xã,
thành phố.
d) Ủy ban nhân dân cấp xã.
đ) Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Văn phòng Hội đồng nhân dân Ủy ban nhân dân cấp huyện.
e) Cơ quan quản lý nhà nước về đầu
tư đối với các dự án đầu tư có sử dụng đất ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp:
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Tài chính - Kế hoạch.
g) Đơn vị tư vấn xác định giá đất
và các cơ quan khác có liên quan nếu có.
4. Thời gian thực hiện thủ tục của
từng cơ quan, đơn vị:
a) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn
thời hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất, phê duyệt giá đất cụ thể, cấp
giấy chứng nhận hoặc đính chính giấy chứng nhận đã cấp: không quá 03 ngày.
Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận
chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất thương mại, dịch vụ từ 0,5 ha
trở lên cho hộ gia đình, cá nhân: không quá 03 ngày.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất
đai hoặc quyết định công nhận hòa giải thành: không quá 10 ngày.
c) Văn phòng Ủy ban nhân dân:
- Thông tin cho Sở Tài nguyên và
Môi trường hoặc phòng Tài nguyên và Môi trường đến nhận kết quả giải quyết hoặc
chuyển kết quả giải quyết nêu tại điểm a khoản này qua dịch vụ bưu chính công
ích ngay trong ngày làm việc, chậm nhất trước 11 giờ 00 phút của ngày làm việc
tiếp theo kể từ ngày có kết quả giải quyết.
- Tham mưu, xử lý đơn yêu cầu giải
quyết tranh chấp đất đai. Trường hợp đủ điều kiện thụ lý thì tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cùng cấp giao cơ quan tài nguyên và môi trường hoặc cơ quan thanh
tra xác minh: không quá 03 ngày.
d) Cơ quan tài chính theo thẩm quyền:
- Xác định các khoản được trừ, xác
định tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa: không quá 03 ngày.
- Tham mưu Hội đồng thẩm định giá
đất thực hiện thẩm định phương án giá đất trong thời hạn quy định. Chuyển văn bản
thẩm định ngay trong ngày làm việc, chậm nhất vào đầu ngày làm việc tiếp theo
cho cơ quan tài nguyên và môi trường kể từ ngày kết thúc cuộc họp Hội đồng thẩm
định.
- Xác nhận năng lực tài chính của
các tổ chức sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế có sử dụng
vốn nhà nước và các tổ chức khác do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập;
xác nhận nguồn vốn đã trả cho tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, đầu tư, tạo lập tài sản hoặc mua tài sản gắn liền với
đất có hay không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước: không quá 05 ngày.
đ) Hội đồng thẩm định giá đất của
tỉnh thẩm định phương án giá đất: không quá 05 ngày, trường hợp đặc biệt thời
gian thực hiện không quá 10 ngày.
e) Cơ quan thuế:
- Thông báo nghĩa vụ tài chính:
không quá 05 ngày đối với trường hợp có các khoản được trừ; không quá 03 ngày đối
với các trường hợp còn lại kể từ ngày nhận được hồ sơ do Văn phòng đăng ký chuyển
đến.
- Xác nhận tình hình chấp hành
nghĩa vụ về thuế, tình trạng nợ thuế (nếu có) của doanh nghiệp, tổ chức, hộ
kinh doanh trên địa bàn tỉnh: không quá 05 ngày.
g) Cơ quan quản lý nhà nước về loại
tài sản đăng ký xác nhận tính pháp lý của tài sản đăng ký quyền sở hữu: không
quá 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến.
h) Bộ phận một cửa:
- Tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp đến cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
quy định tại Chương II Quy định này ngay trong ngày làm việc, chậm nhất trước
11 giờ 00 phút của ngày làm việc tiếp theo. Riêng hồ sơ yêu cầu giải quyết
tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân được
chuyển đến Văn phòng Ủy ban nhân dân cùng cấp.
- Thu phí, lệ phí theo quy định.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính cho tổ chức, cá nhân không quá 01 ngày kể từ ngày nhận được kết quả
giải quyết.
i) Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Cấp giấy chứng nhận hoặc đính
chính giấy chứng nhận đã cấp theo thẩm quyền: không quá 01 ngày.
- Xác định giá đất, xây dựng
phương án giá đất: thời gian thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9
Quy định này.
- Thực hiện các công việc khác
theo thẩm quyền trong thời hạn quy định tại Chương II Quy định này.
k) Phòng Tài nguyên và Môi trường
giải quyết các công việc trong thời hạn theo quy định tại Mục II Chương II Quy
định này.
l) Văn phòng đăng ký:
- Giải quyết các công việc theo thẩm
quyền và trong thời hạn quy định tại Chương II Quy định này.
- Thực hiện trích lục: không quá
01 ngày.
- Thực hiện trích đo địa chính trừ
trường hợp đo đạc địa chính trong thủ tục tách thửa như sau:
Đối với thủ tục hành chính cấp tỉnh
quy định tại mục I Chương II Quy định này: không quá 05 ngày đối với thửa đất
có diện tích dưới 05 ha; không quá 07 ngày đối với các trường hợp còn lại.
Đối với thủ tục hành chính cấp huyện
quy định tại mục II Chương II Quy định này: không quá 02 ngày đối với thửa đất ở,
đất nông nghiệp liền kề thửa đất ở trong khu dân cư; không quá 05 ngày đối với
các trường hợp còn lại.
m) Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: không quá 02 ngày.
- Chuyển trực tiếp hoặc thông qua
dịch vụ bưu chính công ích kết quả thực hiện các công việc thuộc trách nhiệm của
mình đến cơ quan có thẩm quyền: không quá 01 ngày.
5. Những trường hợp dưới đây không
trả kết quả tại Bộ phận một cửa:
a) Trả giấy chứng nhận trong thủ tục
giao đất, cho thuê đất mà phải bàn giao đất cho tổ chức, cá nhân.
b) Các quyết định giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất, gia hạn sử
dụng đất, phê duyệt giá đất cụ thể, văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất thương mại, dịch vụ từ
0,5 ha trở lên cho hộ gia đình, cá nhân được thực hiện trực tiếp hoặc thông qua
dịch vụ bưu chính công ích đến cơ quan giải tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính.
c) Các văn bản trả lời của các cơ
quan được lấy ý kiến.
Điều 5. Thời hạn
thẩm tra hồ sơ, tài liệu, thời điểm tính thời hạn
1. Thời hạn thẩm tra hồ sơ không
quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ,
cơ quan giải quyết thủ tục hành chính quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy định này
có văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
2. Thời hạn giải quyết thủ tục
hành chính quy định tại khoản 4 Điều 4 và Chương II Quy định này được tính là
ngày làm việc và không bao gồm thời gian thực hiện các công việc sau đây:
a) Các trường hợp quy định tại khoản
4 Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ- CP, sửa đổi tại khoản 40 Điều 2 Nghị định
01/2017/NĐ-CP .
b) Thời gian cơ quan có thẩm quyền
tổ chức xác định giá đất, thẩm định, phê duyệt giá đất; thời gian cơ quan tài
chính xác định các khoản được trừ, cơ quan thuế thông báo nghĩa vụ tài chính.
c) Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại Ủy
ban nhân dân cấp xã và chuyển đến cơ quan có thẩm quyền.
d) Thời gian thực hiện niêm yết
công khai và giải quyết các ý kiến phản ánh tại Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy
định tại điểm c khoản 2 Điều 70, điểm c khoản 2 Điều 82 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
Thời gian đăng thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng đối với trường
hợp không tìm được địa chỉ của người chuyển quyền sử dụng đất.
đ) Thời gian thực hiện trích đo địa
chính, trừ trường hợp đo đạc địa chính để chia tách thửa đất trong thủ tục tách
thửa.
e) Thời gian người sử dụng đất thực
hiện ký kết hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất trong thủ tục tách
thửa thực hiện đồng thời với thủ tục chuyển quyền sử dụng đất.
3. Đối với các xã miền núi, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính trong Quy định này được cộng thêm không quá
05 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.
4. Đối với những trường hợp theo
quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ xác nhận biến động vào trang 4 giấy
chứng nhận mà người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới giấy chứng nhận thì thời hạn
giải quyết được cộng thêm không quá 05 ngày.
5. Thời điểm tính thời hạn giải
quyết thủ tục hành chính:
a) Kể từ ngày người sử dụng đất nộp
đủ hồ sơ hợp lệ hoặc đã nộp bổ sung hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan có
thẩm quyền. Trường hợp giải quyết đồng thời nhiều thủ tục hành chính thì thời hạn
giải quyết tối đa không quá tổng thời gian của các thủ tục đó cộng lại theo quy
định tại Quy định này.
b) Đã hoàn thành nghĩa vụ tài
chính đối với trường hợp phải nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định; đã ký hợp đồng
thuê đất đối với trường hợp thuê đất.
6. Thời gian hẹn trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính là tổng thời gian của tất cả các bước giải quyết thủ tục
hành chính của từng cơ quan, đơn vị tương ứng với từng thủ tục hành chính quy định
tại Điều 4 và Chương II Quy định này.
Điều 6. Nguyên tắc tiếp nhận, giải
quyết đồng thời nhiều thủ tục hành chính về đất đai; việc phối hợp giải quyết
liên thông giữa các cơ quan theo cơ chế một cửa
1. Việc tiếp nhận, giải quyết đồng
thời nhiều thủ tục hành chính phải đảm bảo nguyên tắc rút ngắn thời hạn giải
quyết, giảm thiểu các giấy tờ, thành phần hồ sơ trùng lặp, tiết kiệm thời gian,
chi phí đi lại cho tổ chức, cá nhân. Cơ quan có thẩm quyền không được từ chối
tiếp nhận, giải quyết đồng thời các thủ tục hành chính đã được pháp luật quy định.
2. Quá trình thực hiện đồng thời
nhiều thủ tục hành chính mà có vướng mắc của một thủ tục hành chính không thể
giải quyết, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thông báo cho người sử dụng đất
biết đồng thời tiếp tục giải quyết các thủ tục còn lại theo quy định, trừ trường
hợp thủ tục còn có vướng mắc là căn cứ, cơ sở để giải quyết thủ tục khác.
3. Tất cả thủ tục hành chính quy định
trong Quy định này phải được tiếp nhận, giải quyết theo đúng quy định về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các
cơ quan quy định tại Điều 4 Quy định này; không để tổ chức, cá nhân phải đi lại
nhiều lần, đến nhiều cơ quan giải quyết thủ tục.
4. Việc lấy ý kiến cơ quan liên
quan chỉ được thực hiện trong trường hợp cần thiết, hợp pháp, hợp lý. Không lạm
dụng việc lấy ý kiến để kéo dài thời gian giải quyết thủ tục hành chính. Cơ
quan được lấy ý kiến phải trả lời bằng văn bản trong thời hạn quy định. Hết thời
hạn lấy ý kiến mà cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời (văn bản giấy
hoặc văn bản điện tử), cơ quan lấy ý kiến thông báo cho cơ quan được lấy ý kiến
biết đồng thời gửi văn bản đến Bộ phận một cửa để phối hợp xử lý theo quy định.
Việc chậm trễ trong giải quyết thủ tục hành chính do cơ quan được lấy ý kiến
nhưng chậm có văn bản trả lời chịu trách nhiệm trước pháp luật.
5. Các cơ quan quy định tại khoản
1, 2, 3 Điều 4 Quy định này cần đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng
chữ ký số, công khai địa chỉ hòm thư điện tử, cử cán bộ đầu mối để tiếp nhận,
trao đổi thông tin, tài liệu trong quá trình luân chuyển hồ sơ nhằm đảm bảo
tính kịp thời trong luân chuyển hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính. Các văn bản,
tài liệu trao đổi qua hòm thư điện tử phải là bản chính, được scan hoặc sao chụp
và có giá trị pháp lý thực hiện. Cơ quan đã gửi các văn bản, tài liệu chịu
trách nhiệm về tính pháp lý của văn bản, tài liệu đã gửi.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1: THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
Điều 7. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều
kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều
kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư (khoản 1 Điều
68 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)
1. Thời hạn giải quyết thủ tục:
không quá 12 ngày.
2. Thời gian các bước thực hiện:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực địa nếu cần thiết, tổ chức cuộc họp thẩm định
hoặc có văn bản lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức liên quan. Thời gian thực hiện
không quá 10 ngày. Trường hợp có văn bản lấy ý kiến thì thời hạn có văn bản lấy
ý kiến không quá 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
b) Kết thúc việc thẩm định, Sở Tài
nguyên và Môi trường có văn bản thẩm định và gửi đến Bộ phận một cửa để trả cho
người sử dụng đất hoặc gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với trường hợp hồ sơ
do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến. Thời gian thực hiện không quá 02 ngày.
Điều 8. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục giao đất không thu tiền sử dụng đất (khoản 3 Điều
68 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)
1. Thời hạn giải quyết thủ tục:
không quá 15 ngày.
2. Thời gian các bước thực hiện:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ, chỉ đạo Văn phòng đăng ký phối hợp, thực hiện đồng thời
các công việc sau: thẩm định, hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thời gian thực hiện không
quá 10 ngày.
b) Sau khi nhận được giấy chứng nhận,
trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng
ký theo thẩm quyền, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp thực hiện đồng thời các
công việc sau: cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; bàn
giao đất, trao giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại
điểm c khoản này.
c) Trường hợp phải nộp tiền bồi
thường, giải phóng mặt bằng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 15 Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ thì người sử dụng đất
phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính trước khi được bàn giao đất, trao giấy chứng
nhận.
Điều 9. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất
không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất (khoản 3 Điều 68 Nghị định
43/2014/NĐ-CP)
1. Thời hạn giải quyết thủ tục:
không quá 20 ngày.
2. Thời gian các bước thực hiện:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ, thực hiện các công việc sau:
- Yêu cầu người xin giao đất, thuê
đất nộp chứng từ đã hoàn thành việc ký quỹ đối với trường hợp phải ký quỹ theo
quy định của pháp luật về đầu tư; trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao đất
hoặc cho thuê đất. Thời gian thực hiện không quá 06 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Chủ trì, phối hợp cơ quan tài
chính, cơ quan thuế cùng cấp thống nhất lựa chọn phương pháp xác định giá đất.
Thời gian thực hiện không quá 09 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
b) Sau khi có quyết định giao đất
hoặc cho thuê đất, trường hợp lựa chọn hệ số điều chỉnh giá đất, Sở Tài nguyên
và Môi trường chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký ngay trong ngày làm việc, chậm
nhất trước 11 giờ 00 phút của ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp lựa chọn phương pháp so
sánh, thu nhập, chiết trừ, thặng dư, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức xác định
giá đất hoặc thuê tư vấn xác định giá đất, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định. Sau khi nhận được quyết định phê duyệt giá đất, Sở Tài nguyên và
Môi trường chuyển quyết định giao đất, cho thuê đất, quyết định phê duyệt giá đất
và hồ sơ kèm theo đến Văn phòng đăng ký cùng cấp ngay trong ngày làm việc, chậm
nhất trước 11 giờ 00 phút của ngày làm việc tiếp theo.
c) Văn phòng đăng ký chuyển thông
tin địa chính đến cơ quan thuế, chuyển hồ sơ đến cơ quan tài chính nếu có các
khoản được trừ. Thời gian thực hiện không quá 02 ngày.
d) Trong thời hạn không quá 02
ngày kể từ ngày nhận được thông báo nghĩa vụ tài chính, Sở Tài nguyên và Môi
trường ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất, Văn phòng đăng ký chuẩn
bị hồ sơ cấp giấy chứng nhận.
đ) Trong thời hạn không quá 01
ngày kể từ ngày kết thúc các công việc nêu tại điểm d khoản này và người sử dụng
đất đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân
dân tỉnh cấp giấy chứng nhận.
e) Sau khi nhận được giấy chứng nhận,
trong thời hạn không quá 02 ngày, Văn phòng đăng ký, Sở Tài nguyên và Môi trường
theo thẩm quyền, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp thực hiện các công việc sau:
Văn phòng đăng ký cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai;
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Văn phòng đăng ký bàn giao đất,
trao giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
Điều 10. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất thông qua hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất (khoản 5 Điều 68 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ; Điều 15, 16
Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên Bộ Tài chính-
Tài nguyên và Môi trường)
1. Thời hạn giải quyết thủ tục:
không quá 15 ngày.
Thời hạn nộp hồ sơ: không quá 05
ngày kể từ ngày có quyết định trúng đấu giá hoặc phê duyệt kết quả trúng đấu
giá.
2. Thời gian các bước thực hiện:
a) Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ; chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế, đồng thời chuyển hồ sơ
đến cơ quan tài chính cùng cấp để xác định các khoản được trừ nếu có; hoàn thiện
hồ sơ cấp giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện không quá 05 ngày.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường ký
hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp
giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện của Sở Tài nguyên và Môi trường không quá
02 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan thuế và người sử dụng đất
đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ
tài chính theo quy định.
c) Văn phòng đăng ký cập nhật, chỉnh
lý biến động và hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường bàn giao đất, trao giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
Thời gian thực hiện không quá 02 ngày kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận.
Điều 11. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (Điều 69
Nghị định 43/2014/NĐ-CP)
1. Thời hạn giải quyết thủ tục cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất: không quá 15 ngày.
2. Thời gian các bước thực hiện:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ, thực hiện các công việc sau:
- Khảo sát thực địa; yêu cầu người
xin giao đất nộp chứng từ đã hoàn thành việc ký quỹ đối với trường hợp phải ký
quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư; trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
chuyển mục đích sử dụng đất. Thời gian thực hiện không quá 07 ngày kể từ ngày
nhận hồ sơ.
- Chủ trì, phối hợp cơ quan tài
chính, cơ quan thuế cùng cấp thống nhất lựa chọn phương pháp xác định giá đất.
Thời gian thực hiện không quá 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
b) Sau khi có quyết định chuyển mục
đích sử dụng đất, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các công việc trong thời
hạn theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 Quy định này.
c) Văn phòng đăng ký chuyển thông
tin địa chính đến cơ quan thuế, chuyển hồ sơ đến cơ quan tài chính cùng cấp để
xác định các khoản được trừ nếu có. Thời gian thực hiện không quá 02 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển đến. Sau khi nhận được
chứng từ thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, Văn phòng đăng ký tiếp tục thực hiện
một trong các công việc nêu tại điểm d hoặc đ khoản này.
d) Trường hợp không cấp mới giấy
chứng nhận, Văn phòng đăng ký xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp; cập
nhật, chỉnh lý biến động và hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; chuyển kết
quả giải quyết đến Bộ phận một cửa để trả cho người sử dụng đất. Thời gian thực
hiện không quá 02 ngày.
đ) Trường hợp cấp mới giấy chứng
nhận, Văn phòng đăng ký chuẩn bị hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy
ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện của Văn phòng đăng
ký không quá 02 ngày, của Sở Tài nguyên và Môi trường không quá 01 ngày.
Sau khi nhận được giấy chứng nhận,
Văn phòng đăng ký thực hiện các công việc trong thời hạn theo quy định tại điểm
d khoản này, trừ nội dung xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp.
Điều 12. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu (Điều 70, khoản 1 Điều
82 Nghị định 43/2014/NĐ-CP , sửa đổi, bổ sung tại khoản 54 Điều 2 Nghị định
01/2017/NĐ-CP)
1. Thời hạn giải quyết thủ tục:
a) Không quá 15 ngày cho các trường
hợp sau:
- Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền
với đất lần đầu.
- Cấp giấy chứng nhận cho người đã
đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu.
b) Không quá 20 ngày cho thủ tục
đăng ký và cấp giấy chứng nhận lần đầu.
2. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu:
a) Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ, thực hiện các công việc nêu tại điểm b, c, d, đ, e khoản 3 Điều 70
Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Thời gian thực hiện không quá 12 ngày. Trường hợp phải
thực hiện trích đo địa chính, Văn phòng đăng ký thực hiện ngay sau khi tiếp nhận
hồ sơ; trường hợp phải lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về loại tài sản đăng
ký thì thời gian có văn bản lấy ý kiến không quá 07 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
b) Kết thúc các công việc nêu tại
điểm a khoản này, trong thời hạn không quá 02 ngày, Văn phòng đăng ký cập nhật
thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở
dữ liệu đất đai; chuyển lại bản chính giấy tờ đã nhận đến Bộ phận một cửa để trả
cho người sử dụng đất.
3. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục cấp giấy chứng nhận cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất lần đầu.
a) Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ, thực hiện các công việc thuộc một trong hai trường hợp sau:
- Trường hợp không có biến động đất
đai, tài sản so với nội dung đã kê khai, đăng ký, Văn phòng đăng ký gửi số liệu
địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ
trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ
theo quy định; chuẩn bị hồ sơ cấp giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện không
quá 05 ngày.
- Trường hợp có biến động đất đai,
tài sản so với nội dung đã kê khai, đăng ký, Văn phòng đăng ký gửi phiếu lấy ý
kiến cơ quan quản lý nhà nước về loại tài sản đăng ký đối với trường hợp có biến
động tài sản gắn liền với đất hoặc thực hiện trích đo địa chính đối với trường
hợp có biến động đất đai theo quy định. Thời gian có phiếu lấy ý kiến không quá
03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ. Thời gian thực hiện trích đo theo quy định tại
điểm l khoản 4 Điều 4 Quy định này. Sau khi có kết quả trích đo địa chính, văn
bản của cơ quan quản lý nhà nước về loại tài sản đăng ký, trong thời hạn không
quá 02 ngày Văn phòng đăng ký thực hiện các công việc nêu tại đoạn 1 điểm này.
b) Trong thời hạn không quá 01
ngày kể từ ngày nhận được chứng từ thực hiện xong nghĩa vụ tài chính đối với
trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường trình
Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận.
c) Sau khi nhận được giấy chứng nhận,
trong thời hạn không quá 02 ngày, Văn phòng đăng ký cập nhật bổ sung việc cấp
giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, xác nhận vào bản
chính giấy tờ việc đã cấp giấy chứng nhận, chuyển kết quả giải quyết và bản
chính giấy tờ đã xác nhận cấp giấy chứng nhận đến Bộ phận một cửa để trả cho
người sử dụng đất.
4. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục đăng ký và cấp giấy chứng nhận lần đầu:
a) Văn phòng đăng ký:
- Thực hiện các công việc trong thời
hạn theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
- Kết thúc các công việc trên, Văn
phòng đăng ký gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo
thu nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ
tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định; chuẩn bị hồ sơ cấp giấy chứng nhận.
Thời gian thực hiện không quá 02 ngày.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường,
Văn phòng đăng ký theo thẩm quyền, nhiệm vụ tiếp tục thực hiện các công việc
trong thời hạn quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều này.
Điều 13. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển
quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà người chuyển quyền đã được
cấp giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định
(khoản 2 Điều 82 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)
1. Thời hạn giải quyết thủ tục:
không quá 10 ngày.
2. Thời gian các bước thực hiện:
a) Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ, thực hiện các công việc quy định tại điểm b khoản 2 Điều 82 Nghị định
43/2014/NĐ-CP. Thời gian thực hiện không quá 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm niêm yết trong thời hạn 30 ngày tại trụ sở Ủy ban nhân dân; thông tin
trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương nếu cần thiết. Tiếp nhận, xử
lý các kiến nghị liên quan theo quy định của pháp luật nếu có.
Kết thúc việc niêm yết mà không có
đơn đề nghị giải quyết tranh chấp, Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản ghi nhận
sự việc, chuyển thông tin bằng văn bản kèm biên bản đến Văn phòng đăng ký. Thời
gian thực hiện không quá 01 ngày kể từ ngày kết thúc việc niêm yết.
c) Văn phòng đăng ký tiếp tục thực
hiện các công việc sau:
- Chuyển thông tin địa chính đến
cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính nếu có; trình cơ
quan có thẩm quyền hủy giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không nộp lại
giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện không quá 02 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản của Ủy ban nhân dân cấp xã và không có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất
đai.
- Trình cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày kể từ ngày nhận được chứng
từ thực hiện xong nghĩa vụ tài chính của người nhận chuyển quyền quyền sử dụng
đất.
- Cập nhật, chỉnh lý biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; chuyển kết quả giải quyết đến Bộ phận một
cửa để trả cho người sử dụng đất. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày kể từ
ngày nhận được giấy chứng nhận.
Điều 14. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất
vào giấy chứng nhận đã cấp (Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP), thời gian thực hiện
đồng thời với thủ tục khác
1. Thời hạn giải quyết thủ tục, thời
hạn thực hiện đồng thời với thủ tục khác:
a) Thời hạn giải quyết thủ tục
đăng ký bổ sung tài sản vào giấy chứng nhận đã cấp: không quá 15 ngày.
b) Trường hợp thực hiện đồng thời
thủ tục đăng ký bổ sung tài sản vào giấy chứng nhận đã cấp với thủ tục đăng ký
thay đổi thông tin về người được cấp giấy chứng nhận: không quá 20 ngày.
2. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục đăng ký bổ sung tài sản vào giấy chứng nhận đã cấp:
a) Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ, kiểm tra thực địa nếu cần thiết và thực hiện các công việc nêu tại
điểm c, đ khoản 3 Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Thời gian thực hiện không
quá 06 ngày. Trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về loại
tài sản đăng ký thì văn bản lấy ý kiến được thực hiện trong thời hạn không quá
03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
b) Kết thúc các công việc nêu tại
điểm a khoản này và sau khi đã nhận được văn bản trả lời của cơ quan được lấy ý
kiến, Văn phòng đăng ký xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện chứng nhận
quyền sở hữu tài sản vào đơn đăng ký; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để
xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính nếu có; chuẩn bị hồ sơ cấp giấy chứng
nhận. Thời gian thực hiện không quá 02 ngày.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường
trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện của Sở Tài
nguyên và Môi trường không quá 01 ngày kể từ ngày nhận được chứng từ thực hiện
xong nghĩa vụ tài chính.
d) Sau khi nhận được giấy chứng nhận,
trong thời hạn không quá 02 ngày, Văn phòng đăng ký cập nhật bổ sung việc cấp
giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; chuyển kết quả giải
quyết đến Bộ phận một cửa để trả cho người sử dụng đất.
3. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục đăng ký bổ sung tài sản vào giấy chứng nhận đã cấp đồng thời với thủ tục
đăng ký thay đổi thông tin người được cấp giấy chứng nhận.
a) Thời gian, các bước thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều này. Riêng thời gian thực hiện của Văn phòng
đăng ký quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này được cộng thêm không quá 05
ngày.
b) Khi thực hiện thủ tục, cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cho người sử dụng đất theo thông tin đã đăng
ký thay đổi.
Điều 15. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn
liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất
1. Thời hạn giải quyết thủ tục:
không quá 15 ngày.
2. Thời gian các bước thực hiện:
thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Quy định này.
Điều 16. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai do thay đổi tài sản gắn
liền với đất so với nội dung đã đăng ký cấp giấy chứng nhận; thời gian thực hiện
đồng thời với thủ tục khác (Điều 85 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)
1. Thời hạn giải quyết thủ tục, thời
hạn thực hiện đồng thời với thủ tục khác:
a) Thời hạn giải quyết thủ tục
đăng ký biến động đất đai do thay đổi tài sản gắn liền với đất so với nội dung
đã đăng ký cấp giấy chứng nhận: không quá 10 ngày.
b) Thời hạn thực hiện đồng thời thủ
tục đăng ký biến động đất đai do thay đổi tài sản gắn liền với đất so với nội
dung đã đăng ký cấp giấy chứng nhận với thủ tục khác:
- Trường hợp thực hiện đồng thời với
thủ tục đăng ký thay đổi thông tin về người được cấp giấy chứng nhận: không quá
15 ngày.
- Trường hợp thực hiện đồng thời với
thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan có thẩm
quyền: không quá 15 ngày.
- Trường hợp thực hiện đồng thời với
thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: không quá 20 ngày.
2. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục đăng ký biến động đất đai do thay đổi tài sản gắn liền với đất so với nội
dung đã đăng ký cấp giấy chứng nhận:
a) Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ, thực hiện các công việc sau: kiểm tra thực địa nếu cần thiết; gửi
phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về loại tài sản đăng ký đối với trường
hợp phải lấy ý kiến theo quy định. Thời gian thực hiện không quá 04 ngày.
b) Sau khi nhận được văn bản trả lời
của cơ quan được lấy ý kiến, hoặc kết thúc công việc nêu tại điểm a khoản này đối
với trường hợp không phải lấy ý kiến, Văn phòng đăng ký thực hiện các công việc
theo một trong 02 trường hợp cụ thể nêu tại điểm c hoặc d khoản này.
c) Trường hợp không cấp mới giấy
chứng nhận: Văn phòng đăng ký xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp; cập
nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; chuyển kết
quả giải quyết đến Bộ phận một cửa để trả cho người sử dụng đất. Thời gian thực
hiện không quá 02 ngày.
d) Trường hợp cấp mới giấy chứng
nhận, Văn phòng đăng ký lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.
Thời gian thực hiện không quá 02 ngày. Sau khi nhận được giấy chứng nhận, Văn
phòng đăng ký thực hiện các công việc trong thời hạn theo quy định tại điểm c
khoản này, trừ nội dung xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp.
3. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục đăng ký biến động đất đai do thay đổi tài sản gắn liền với đất đồng thời với
thủ tục thay đổi thông tin về người được cấp giấy chứng nhận:
a) Thời gian, các bước thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều này. Riêng thời gian thực hiện của Văn phòng
đăng ký được cộng thêm không quá 05 ngày.
b) Văn phòng đăng ký xác nhận thay
đổi vào giấy chứng nhận đã cấp hoặc trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận theo thông tin về người được cấp giấy chứng nhận đã đăng ký thay đổi.
4. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục đăng ký biến động đất đai do thay đổi tài sản gắn liền với đất đồng thời với
thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan có thẩm
quyền.
a) Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ, trong thời hạn không quá 07 ngày thực hiện các công việc nêu tại điểm
a khoản 2 Điều này; xác nhận vào đơn đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất nếu đủ
điều kiện.
b) Kết thúc các công việc nêu tại
điểm a khoản này, Văn phòng đăng ký tiếp tục thực hiện các công việc nêu tại
các điểm b, c hoặc d khoản 2 Điều này, trong đó xác nhận thay đổi vào giấy chứng
nhận đã cấp hoặc trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận theo mục đích
đã đăng ký thay đổi.
5. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục đăng ký biến động đất đai do thay đổi tài sản gắn liền với đất đồng thời với
thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ; sao gửi các tài liệu liên quan và chỉ đạo Văn phòng đăng
ký phối hợp, thực hiện đồng thời các công việc sau trong thời hạn không quá 10
ngày:
- Sở Tài nguyên và môi trường thực
hiện các công việc quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Quy định này.
- Văn phòng đăng ký kiểm tra hồ
sơ, kiểm tra thực địa nếu cần thiết (thực hiện đồng thời với việc xác minh thực
địa của Sở Tài nguyên và Môi trường); gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà
nước về loại tài sản đăng ký đối với trường hợp phải lấy ý kiến theo quy định.
b) Sau khi có quyết định chuyển mục
đích sử dụng đất, Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký thực hiện các
công việc theo thẩm quyền và trong thời hạn quy định tại các điểm b, c, d hoặc
điểm đ khoản 2 Điều 11 Quy định này.
Điều 17. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gan liền với
đất do thay đổi thông tin về người được cấp giấy chứng nhận; thời gian thực hiện
đồng thời với thủ tục khác (Điều 85 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)
1. Thời hạn giải quyết thủ tục, thời
hạn thực hiện đồng thời với thủ tục khác:
a) Thời hạn giải quyết thủ tục
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất do thay đổi thông tin về
người được cấp giấy chứng nhận: không quá 07 ngày.
b) Thời hạn giải quyết đồng thời
thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông
tin về người được cấp giấy chứng nhận với thủ tục khác:
- Trường hợp thực hiện đồng thời với
thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan có thẩm
quyền: không quá 15 ngày.
- Trường hợp thực hiện đồng thời với
thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: không quá 20 ngày.
2. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về
người được cấp giấy chứng nhận:
a) Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ, xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình Sở
Tài nguyên và Môi trường cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất
đề nghị cấp mới giấy chứng nhận; chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường đồng
thời thông báo cho người sử dụng đất đến ký lại hợp đồng thuê đất đối với trường
hợp thuê đất. Thời gian thực hiện không quá 04 ngày.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường ký
lại hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất; cấp giấy chứng nhận đối với
trường hợp cấp mới giấy chứng nhận; chuyển hợp đồng thuê đất, giấy chứng nhận
đã ký đến Văn phòng đăng ký. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày.
c) Văn phòng đăng ký cập nhật, chỉnh
lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; chuyển kết quả giải
quyết đến Bộ phận một cửa để trả cho người sử dụng đất. Thời gian thực hiện
không quá 02 ngày kể từ ngày kết thúc các công việc nêu tại điểm a, b khoản
này.
3. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về
người được cấp giấy chứng nhận đồng thời với thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử
dụng đất không phải xin phép cơ quan có thẩm quyền:
a) Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ, trong thời hạn không quá 12 ngày thực hiện các công việc sau:
- Xác minh thực địa; xác nhận vào
đơn đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất nếu đủ điều kiện.
- Xác nhận mục đích sử dụng đất và
thông tin thay đổi tên người sử dụng đất vào giấy chứng nhận đã cấp đối với trường
hợp không cấp mới giấy chứng nhận. Trường hợp người sử dụng đất đề nghị cấp mới
giấy chứng nhận thì lập hồ sơ trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy chứng
nhận.
- Chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên
và Môi trường đồng thời thông báo cho người sử dụng đất đến ký lại hợp đồng
thuê đất đối với trường hợp thuê đất.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường,
Văn phòng đăng ký theo thẩm quyền, nhiệm vụ tiếp tục thực hiện các công việc
trong thời hạn quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều này.
4. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về
người được cấp giấy chứng nhận đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ.
b) Thời gian, các bước thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Quy định này. Riêng thời gian thực hiện các
công việc nêu tại đoạn 1 điểm a khoản 2 Điều 11 được cộng thêm không quá 03
ngày.
c) Khi quyết định chuyển mục đích
sử dụng đất, xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới giấy chứng
nhận, cơ quan có thẩm quyền quyết định chuyển mục đích, xác nhận hoặc cấp mới
giấy chứng nhận theo thông tin về người sử dụng đất đã đăng ký thay đổi.
Điều 18. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký biến động khi chuyển từ hình thức thuê
đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc
từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất
sang giao đất có thu tiền sử dụng đất (Điều 85 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)
1. Thời hạn giải quyết thủ tục:
không quá 30 ngày.
2. Thời gian các bước thực hiện:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ, trong thời hạn không quá 12 ngày thực hiện các công việc
sau:
- Thẩm tra sự phù hợp quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất (nếu có); trường hợp phải thực hiện trích đo địa chính, trong
thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, yêu cầu Văn phòng đăng ký thực
hiện trích đo theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan
tài chính, cơ quan thuế thống nhất lựa chọn phương pháp xác định giá đất đối với
trường hợp phải xác định giá đất.
- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định chuyển hình thức sử dụng đất.
b) Sau khi nhận được quyết định
chuyển hình thức sử dụng đất, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các công việc
trong thời hạn theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 Quy định này.
c) Văn phòng đăng ký chuyển thông
tin địa chính đến cơ quan thuế, chuyển hồ sơ đến cơ quan tài chính nếu có các
khoản được trừ. Thời gian thực hiện không quá 02 ngày.
d) Sở Tài nguyên và Môi trường ký
hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất. Thời gian thực hiện không quá 02
ngày kể từ ngày nhận được thông báo nghĩa vụ tài chính của cơ quan thuế. Kết
thúc các công việc trên, Văn phòng đăng ký, Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp tục
thực hiện các công việc theo một trong hai trường hợp cụ thể nêu tại điểm đ hoặc
điểm e khoản này.
đ) Trường hợp không cấp mới giấy
chứng nhận, Văn phòng đăng ký xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp, cập
nhật chỉnh lý biến động và hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; chuyển kết
quả giải quyết đến Bộ phận một cửa để trả cho người sử dụng đất. Thời gian thực
hiện không quá 03 ngày kể từ ngày người sử dụng đất đã thực hiện xong nghĩa vụ
tài chính theo quy định.
e) Trường hợp cấp mới giấy chứng
nhận, Văn phòng đăng ký chuẩn bị hồ sơ cấp giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện
không quá 02 ngày kể từ ngày người sử dụng đất đã thực hiện xong nghĩa vụ tài
chính.
Trong thời hạn không quá 01 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh
cấp giấy chứng nhận.
Sau khi nhận được giấy chứng nhận,
Văn phòng đăng ký thực hiện các công việc trong thời hạn quy định tại điểm đ
khoản này.
Điều 19. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với
đất trong các trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất (Điều 79 Nghị định
43/2014/NĐ-CP)
1. Thời hạn giải quyết thủ tục:
a) Thời hạn giải quyết thủ tục
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp
góp vốn để hợp tác kinh doanh không làm mất quyền sở hữu của bên góp vốn: không
quá 10 ngày.
b) Thời hạn giải quyết thủ tục
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp cho
thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất mà không làm
mất quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của bên góp vốn: không quá 03
ngày.
Trường hợp người sử dụng đất chết
trước khi nhận giấy chứng nhận, thời hạn giải quyết được cộng thêm không quá 05
ngày, không kể thời gian giải quyết thừa kế theo quy định của pháp luật về thừa
kế.
2. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp
chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất:
a) Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì gửi thông tin
địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối
với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. Thời gian thực hiện không quá
05 ngày.
b) Sau khi nhận được chứng từ đã
thực hiện xong nghĩa vụ tài chính theo thông báo của cơ quan thuế, trừ trường hợp
không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính, tùy từng trường hợp cụ thể, Văn phòng
đăng ký thực hiện một trong các công việc nêu tại điểm c hoặc điểm d khoản này.
c) Trường hợp không cấp mới giấy
chứng nhận, trong thời hạn không quá 02 ngày, Văn phòng đăng ký xác nhận nội
dung biến động vào giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; chuyển kết quả giải quyết đến Bộ phận một
cửa để trả cho người sử dụng đất.
d) Trường hợp cấp mới giấy chứng
nhận, Văn phòng đăng ký lập hồ sơ trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy chứng
nhận. Thời gian thực hiện không quá 03 ngày. Sau khi nhận được giấy chứng nhận,
Văn phòng đăng ký tiếp tục thực hiện các công việc trong thời hạn nêu tại điểm
c khoản này.
đ) Trường hợp người đề nghị cấp giấy
chứng nhận chết trước khi được trao giấy chứng nhận hoặc người sử dụng đất tặng
cho quyền sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng: Văn phòng đăng ký thực
hiện các công việc theo quy định tại khoản 3, 4 Điều 79 Nghị định
43/2014/NĐ-CP .
3. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp góp vốn
bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
a) Trường hợp góp vốn để hợp tác
kinh doanh, không làm mất quyền sở hữu của bên góp vốn: trong thời hạn không
quá 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ,
nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền của người sử dụng đất thì xác nhận thay đổi
vào giấy chứng nhận; chuyển kết quả giải quyết đến Bộ phận một cửa để trả cho
người sử dụng đất.
b) Trường hợp góp vốn mà bên góp vốn
chuyển toàn bộ quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
cho bên nhận góp vốn: thời gian, các bước thực hiện theo quy định tại khoản 2
Điều này.
4. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp
cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ, thực hiện các công việc trong thời hạn theo quy định tại điểm a khoản
3 Điều này.
Điều 20. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục tách thửa, hợp thửa đất (Điều 75 Nghị định
43/2014/NĐ-CP ; khoản 49 Điều 2 Nghị định 01/2017); thời gian thực hiện đồng thời
với thủ tục khác
1. Thời hạn giải quyết thủ tục, thời
hạn thực hiện đồng thời với thủ tục khác:
a) Thời hạn giải quyết thủ tục
tách thửa không quá 15 ngày, hợp thửa không quá 10 ngày.
b) Thời hạn giải quyết đồng thời
thủ tục tách thửa với thủ tục chuyển quyền sử dụng đất: không quá 20 ngày.
2. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục tách thửa:
a) Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ; đo đạc địa chính để chia tách thửa đất. Thời gian thực hiện không
quá 05 ngày đối với thửa đất dưới 05ha, không quá 07 ngày đối với các trường hợp
còn lại.
b) Kết thúc việc đo đạc, Văn phòng
đăng ký lập hồ sơ trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy chứng nhận đối với
thửa đất mới tách, cấp giấy chứng nhận cho thửa đất còn lại sau khi tách thửa nếu
người sử dụng đất đề nghị. Thời gian thực hiện không quá 03 ngày.
c) Sau khi nhận được giấy chứng nhận,
trong thời gian không quá 02 ngày, Văn phòng đăng ký xác nhận thay đổi vào giấy
chứng nhận của thửa đất còn lại sau khi chia tách thửa đất đối với trường hợp
không cấp mới giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai; chuyển kết quả giải quyết đến Bộ phận một cửa để
trả cho người sử dụng đất.
3. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục hợp thửa:
a) Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ, trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy chứng nhận. Thời gian thực
hiện không quá 06 ngày.
b) Sau khi nhận được giấy chứng nhận,
Văn phòng đăng ký thu hồi, quản lý giấy chứng nhận cũ; chỉnh lý, cập nhật biến
động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; chuyển kết quả giải quyết đến
Bộ phận một cửa để trả cho người sử dụng đất. Thời gian thực hiện không quá 02
ngày.
4. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục tách thửa đồng thời với thủ tục chuyển quyền sử dụng đất:
a) Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ, thực hiện các công việc trong thời hạn quy định tại điểm a khoản 2
Điều này.
Kết thúc việc đo đạc, Văn phòng
đăng ký chuyển bản trích đo địa chính ngay trong ngày làm việc, chậm nhất trước
11 giờ 00 phút của ngày làm việc tiếp theo đến Bộ phận một cửa để trả cho người
sử dụng đất thực hiện các quyền theo quy định.
b) Văn phòng đăng ký chuyển thông
tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thực hiện nghĩa vụ tài
chính. Thời gian thực hiện không quá 02 ngày kể từ ngày người sử dụng đất nộp lại
hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất.
c) Văn phòng đăng ký lập hồ sơ
trình cấp giấy chứng nhận cho thửa đất mới được chia tách, chuyển quyền, trình
cấp giấy chứng nhận cho phần thửa đất còn lại nếu người sử dụng đất đề nghị. Thời
gian thực hiện không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan thuế
và người sử dụng đất đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính.
d) Sau khi nhận được giấy chứng nhận,
trong thời gian không quá 02 ngày, Văn phòng đăng ký xác nhận thay đổi vào giấy
chứng nhận của thửa đất còn lại đối với trường hợp không cấp mới giấy chứng nhận;
chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; chuyển
kết quả giải quyết đến Bộ phận một cửa để trả cho người sử dụng đất.
5. Tách thửa trong một số trường hợp
cụ thể:
a) Trường hợp tách thửa do Nhà nước
thu hồi một phần thửa đất thì Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chỉ đạo
Văn phòng đăng ký căn cứ quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thực hiện các công việc sau: đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính
và cơ sở dữ liệu đất đai; xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp; chuyển
kết quả giải quyết đến Bộ phận một cửa để trả cho người sử dụng đất. Thời gian
thực hiện không quá 12 ngày.
b) Tách thửa đất để thực hiện kê
biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, xử lý hợp đồng thế
chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất: thực hiện theo
quy định tại khoản 2 Điều này. Không thực hiện đồng thời việc tách thửa với thủ
tục chuyển quyền cho bên trúng đấu giá, bên nhận góp vốn, mua tài sản phát mại,
tài sản thế chấp. Sau khi thực hiện xong việc tách thửa và xử lý xong quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất, người sử dụng đất hoặc tổ chức xử lý quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ đăng ký biến động theo quy định.
Điều 21. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia
đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp (khoản 1 Điều 83 Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Điều 83a- bổ sung tại khoản 55 Điều 2 Nghị định
01/2017/NĐ-CP):, thời hạn thực hiện đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng
đất
1. Thời hạn giải quyết thủ tục, thời
hạn thực hiện đồng thời với thủ tục khác:
a) Thời hạn giải quyết thủ tục
đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất
vào doanh nghiệp, trừ trường hợp có thay đổi mục đích sử dụng đất: không quá 10
ngày.
b) Thời hạn giải quyết đồng thời
thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử
dụng đất vào doanh nghiệp với thủ tục khác:
- Trường hợp thực hiện đồng thời với
thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép: không quá 15
ngày.
- Trường hợp thực hiện đồng thời với
thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: không quá 20 ngày.
2. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng
đất vào doanh nghiệp mà không thay đổi mục đích sử dụng đất:
a) Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật, trong thời hạn không quá 03 ngày
thực hiện các công việc sau:
- Gửi thông tin địa chính đến cơ
quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải
xác định lại đơn giá thuê đất.
- Trường hợp thuê đất của Nhà nước
theo hình thức trả tiền hàng năm, Văn phòng đăng ký chuyển hồ sơ đến Sở Tài
nguyên và Môi trường để ký hợp đồng thuê đất, đồng thời có văn bản thông báo về
nội dung biến động đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nới có đất để hủy hợp đồng
thuê đất đã ký với hộ gia đình, cá nhân.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường ký
hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất, chuyển hợp đồng thuê đất đã ký đến
Văn phòng đăng ký. Thời gian thực hiện không quá 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hoặc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan thuế đối với trường hợp phải
xác định lại đơn giá thuê đất.
c) Trường hợp không cấp mới giấy
chứng nhận, Văn phòng đăng ký xác nhận vào giấy chứng nhận đã cấp; cập nhật, chỉnh
lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; chuyển kết quả giải
quyết đến Bộ phận một cửa để trả cho người sử dụng đất. Thời gian thực hiện
không quá 02 ngày kể từ ngày nhận được hợp đồng thuê đất đối với trường hợp
thuê đất hoặc không quá 07 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đối với trường hợp còn lại.
d) Trường hợp cấp mới giấy chứng
nhận, Văn phòng đăng ký lập hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban
nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện của Văn phòng đăng ký
không quá 02 ngày, của Sở Tài nguyên và Môi trường không quá 01 ngày.
Sau khi nhận được giấy chứng nhận,
Văn phòng đăng ký cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
đất đai; chuyển kết quả giải quyết đến Bộ phận một cửa để trả cho người sử dụng
đất. Thời gian thực hiện không quá 02 ngày.
3. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng
đất vào doanh nghiệp đồng thời với thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất:
a) Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ, trong thời hạn không quá 07 ngày thực hiện các công việc sau:
- Kiểm tra thực địa nếu cần thiết,
nếu phù hợp quy định của pháp luật thì xác nhận vào đơn đăng ký chuyển mục đích
sử dụng đất.
- Thực hiện các công việc nêu tại
điểm a khoản 2 Điều này nếu có.
b) Kết thúc các công việc nêu
trên, Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký tiếp tục thực hiện các
công việc trong thời hạn theo quy định tại điểm b, c, d khoản 2 Điều này.
4. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng
đất vào doanh nghiệp đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ, thực hiện các công việc quy định tại điểm a khoản 2 Điều
11 Quy định này. Thời gian thực hiện không quá 09 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
Sau khi có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất, Sở Tài nguyên và Môi trường
tiếp tục thực hiện các công việc trong thời hạn quy định tại điểm b khoản 2 Điều
11 Quy định này.
b) Trong thời hạn không quá 03
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển, Văn
phòng đăng ký thực hiện các công việc quy định tại điểm c khoản 2 Điều 11 Quy định
này; có văn bản thông báo về nội dung biến động đến Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi có đất để hủy hợp đồng thuê đất đã ký với hộ gia đình, cá nhân.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường thực
hiện các công việc trong thời hạn quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
d) Sau khi nhận được chứng từ thực
hiện xong nghĩa vụ tài chính và người sử dụng đất đã ký hợp đồng thuê đất đối với
trường hợp thuê đất, Văn phòng đăng ký, Sở Tài nguyên và Môi trường theo thẩm
quyền, nhiệm vụ tiếp tục thực hiện các công việc trong thời hạn quy định tại điểm
d, đ khoản 2 Điều 11 Quy định này.
đ) Khi quyết định chuyển mục đích
sử dụng đất, xác nhận thay đổi hoặc cấp mới giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm
quyền quyết định chuyển mục đích, xác nhận hoặc cấp mới giấy chứng nhận theo
tên đăng ký của doanh nghiệp.
Điều 22. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai khi chuyển đổi công
ty; thời gian thực hiện đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất (Điều 83, 84, 85 Nghị định 43/2014/NĐ- CP; Điều 8 Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT- được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 12 Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chuyển đổi công ty quy định tại Điều
này áp dụng đối với trường hợp chuyển đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn sang
công ty cổ phần và ngược lại; từ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
thành công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên và ngược lại.
1. Thời hạn giải quyết thủ tục, thời
hạn thực hiện đồng thời với thủ tục khác:
Trường hợp khi thực hiện thủ tục
mà phải quyết định giao đất, cho thuê đất theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 12 Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường) thì thời hạn
giải quyết đối với trường hợp này được áp dụng như đối với trường hợp giao đất,
cho thuê đất.
a) Thời hạn giải quyết thủ tục
đăng ký biến động đất đai khi chuyển đổi công ty:
- Không quá 10 ngày đối với trường
hợp công ty trước khi chuyển đổi đã được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất
hàng năm hoặc được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đã
trả không có nguồn từ ngân sách nhà nước.
- Không quá 20 ngày đối với trường
hợp công ty trước khi chuyển đổi đã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng
đất hoặc được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất đã nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đã trả có
nguồn từ ngân sách nhà nước.
b) Thời hạn giải quyết đồng thời
thủ tục đăng ký biến động đất đai khi chuyển đổi công ty với thủ tục cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất:
- Không quá 20 ngày đối với trường
hợp công ty trước khi chuyển đổi đã được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất
hàng năm hoặc được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đã
trả không có nguồn từ ngân sách nhà nước.
- Không quá 25 ngày đối với trường
hợp công ty trước khi chuyển đổi đã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng
đất hoặc được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất đã nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đã trả có
nguồn từ ngân sách nhà nước.
2. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục đăng ký biến động đất đai khi chuyển đổi công ty:
a) Trường hợp công ty trước khi
chuyển đổi đã được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất đã nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đã trả không có nguồn từ
ngân sách nhà nước:
- Công ty sau khi chuyển đổi có
trách nhiệm nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai do thay đổi thông tin về người
được cấp giấy chứng nhận.
- Thời gian, các bước thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Quy định này.
b) Trường hợp công ty trước khi
chuyển đổi đã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc được Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất đã nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đã trả có nguồn từ ngân
sách nhà nước:
- Công ty sử dụng đất sau khi chuyển
đổi có trách nhiệm nộp hồ sơ.
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ, trường hợp công ty sau khi chuyển đổi thuộc trường hợp
giao đất không thu tiền sử dụng đất thì chỉ đạo Văn phòng đăng ký phối hợp, thực
hiện các công việc trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy định này. Trường
hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất, thì chỉ đạo Văn phòng
đăng ký phối hợp, thực hiện các công việc trong thời hạn quy định tại khoản 2
Điều 9 Quy định này.
3. Thời gian, các bước thực hiện đồng
thời thủ tục đăng ký biến động đất đai khi chuyển đổi công ty với thủ tục cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất.
a) Trường hợp công ty trước khi
chuyển đổi đã được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất đã nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đã trả không có nguồn từ
ngân sách nhà nước.
- Công ty sau khi chuyển đổi có
trách nhiệm nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai đồng thời với hồ sơ cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất.
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ, chỉ đạo Văn phòng đăng ký thực hiện các công việc trong
thời hạn quy định tại khoản 4 Điều 17 Quy định này.
b) Trường hợp công ty trước khi
chuyển đổi đã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc được Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất đã nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đã trả có nguồn từ ngân
sách nhà nước.
- Công ty sử dụng đất sau khi chuyển
đổi có trách nhiệm nộp hồ sơ.
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa, thực hiện các công việc theo một trong
hai trường hợp sau:
Trường hợp Công ty sau khi chuyển
đổi thuộc trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất thì chỉ đạo Văn phòng
đăng ký phối hợp thực hiện các công việc sau: trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định chuyển mục đích sử dụng đất, quyết định giao đất, cấp giấy chứng nhận. Thời
gian thực hiện không quá 10 ngày. Sau khi nhận được giấy chứng nhận, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký tiếp tục thực hiện các công việc trong
thời hạn quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Quy định này.
Trường hợp giao đất có thu tiền sử
dụng đất hoặc thuê đất, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp cơ quan
tài chính, cơ quan thuế cùng cấp thống nhất lựa chọn phương pháp xác định giá đất,
trình Ủy ban nhân dân quyết định chuyển mục đích sử dụng đất, quyết định giao đất
hoặc cho thuê đất. Thời gian thực hiện không quá 10 ngày. Sau khi nhận được quyết
định chuyển mục đích sử dụng đất, quyết định giao đất hoặc cho thuê đất, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký thực hiện các công việc trong thời hạn
quy định tại các điểm b, c, d, đ, e khoản 2 Điều 9 Quy định này.
Điều 23. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với
đất trong các trường hợp trúng đấu giá quyền sử dụng đất; giải quyết tranh chấp,
khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, bán đấu
giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án (Điều 84 Nghị định
43/2014/NĐ-CP)
Trường hợp đăng ký biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp xử lý hợp đồng thế chấp, góp
vốn một phần thửa đất; kê biên, bán đấu giá một phần thửa đất để thi hành án:
Người sử dụng đất hoặc người nộp hồ sơ theo quy định của pháp luật phải thực hiện
xong thủ tục tách thửa trước khi nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai theo quy định
tại Điều này.
Thủ tục này không áp dụng đối với
trường hợp kê biên, bán đấu giá tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo
hình thức thuê đất trả tiền hàng năm.
1. Thời hạn giải quyết thủ tục:
không quá 10 ngày.
2. Thời gian các bước thực hiện:
a) Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện trích đo địa chính
thửa đất đối với trường hợp phải trích đo địa chính. Thời gian thực hiện trích
đo theo quy định tại điểm l khoản 4 Điều 4 Quy định này.
b) Văn phòng đăng ký thực hiện các
công việc nêu tại điểm b khoản 3 Điều 84 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Thời gian thực
hiện không quá 02 ngày kể từ ngày thực hiện xong việc trích đo địa chính đối với
trường hợp phải trích đo hoặc không quá 04 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đối với
trường hợp không phải thực hiện trích đo địa chính.
c) Sau khi nhận được chứng từ thực
hiện xong nghĩa vụ tài chính theo thông báo của cơ quan thuế nếu có, Văn phòng
đăng ký thực hiện các công việc theo một trong 02 trường hợp cụ thể nêu tại điểm
d hoặc điểm đ khoản này.
d) Trường hợp không cấp mới giấy
chứng nhận, Văn phòng đăng ký xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp; cập
nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; chuyển kết
quả giải quyết đến Bộ phận một cửa để trả cho người sử dụng đất. Thời gian thực
hiện không quá 02 ngày.
đ) Trường hợp cấp mới giấy chứng
nhận,Văn phòng đăng ký lập hồ sơ trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy chứng
nhận. Thời gian thực hiện không quá 02 ngày. Sau khi nhận được giấy chứng nhận,
Văn phòng đăng ký thực hiện các công việc trong thời hạn nêu tại điểm d khoản
này.
Điều 24. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với
đất trong các trường hợp chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp (Điều 83,
85 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ; khoản 2 Điều 9, khoản 2 Điều 10 Thông tư
02/2015/TT-BTNMT); thời gian thực hiện đồng thời với thủ tục khác
Việc chia, tách doanh nghiệp áp dụng
đối với công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn theo quy định của Luật
Doanh nghiệp; doanh nghiệp chia, tách mà có phân chia quyền sử dụng đất phải thực
hiện xong thủ tục tách thửa trước khi nộp hồ sơ đăng ký biến động.
Trường hợp khi thực hiện thủ tục
mà phải quyết định giao đất, cho thuê đất theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 9,
khoản 2 Điều 10 của Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT thì thời hạn giải quyết đối với
trường hợp này được áp dụng như đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất.
1. Thời hạn giải quyết thủ tục, thời
hạn giải quyết đồng thời với thủ tục khác:
a) Thời hạn giải quyết thủ tục
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chia,
tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp mà không thay đổi mục đích sử dụng đất:
- Không quá 10 ngày đối với trường
hợp diện tích đất đang sử dụng được
Nhà nước cho thuê đất thu tiền
thuê đất hàng năm hoặc được Nhà nước giao
đất có thu tiền sử dụng đất, cho
thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, nhận chuyển quyền sử
dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng
đất đã trả không có nguồn từ ngân sách nhà nước.
- Không quá 20 ngày đối với trường
hợp diện tích đất đang sử dụng được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
hoặc được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất đã nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đã trả có nguồn từ
ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp thực hiện đồng thời
thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp với thủ tục cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất:
- Không quá 20 ngày đối với trường
hợp diện tích đất đang sử dụng được
Nhà nước cho thuê đất thu tiền
thuê đất hàng năm hoặc được Nhà nước giao
đất có thu tiền sử dụng đất, cho
thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, nhận chuyển quyền sử
dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng
đất đã trả không có nguồn từ ngân sách nhà nước.
- Không quá 25 ngày đối với trường
hợp diện tích đất đang sử dụng được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
hoặc được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất đã nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đã trả có nguồn từ
ngân sách nhà nước.
2. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp.
a) Trường hợp diện tích đất đang sử
dụng được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
đã nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đã trả không có nguồn từ ngân sách
nhà nước:
- Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì gửi thông tin địa chính đến
cơ quan thuế để xác định và thông báo tiền thuê đất đối với trường hợp thuê đất
trả tiền hàng năm; chuyển hồ sơ để Sở Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thuê
đất đối với trường hợp thuê đất, cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử
dụng đất đề nghị cấp mới giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện không quá 05
ngày.
- Sở Tài nguyên và Môi trường ký
hoặc ký lại hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất, cấp giấy chứng nhận
đối với trường hợp người sử dụng đất đề nghị cấp mới giấy chứng nhận; chuyển hợp
đồng thuê đất, giấy chứng nhận đã ký đến Văn phòng đăng ký. Thời gian thực hiện
không quá 02 ngày.
- Văn phòng đăng ký xác nhận thay
đổi vào giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không cấp mới giấy chứng nhận;
cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; chuyển
kết quả giải quyết đến Bộ phận một cửa để trả cho người sử dụng đất. Thời gian
thực hiện không quá 02 ngày kể từ ngày người sử dụng đất ký hợp đồng thuê đất đối
với trường hợp thuê đất.
b) Trường hợp diện tích đất đang sử
dụng được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc được Nhà nước giao
đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã
nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đã trả có nguồn từ ngân sách nhà nước:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ, trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất thì chỉ đạo
Văn phòng đăng ký theo thẩm quyền, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp thực hiện
các công việc sau: thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thu hồi
đất, quyết định giao đất, cấp giấy chứng nhận cho doanh nghiệp sau khi chia,
tách, sáp nhập, hợp nhất. Thời gian thực hiện không quá 10 ngày. Sau khi nhận
được giấy chứng nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký tiếp tục
thực hiện các công việc trong thời hạn quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Quy định
này.
- Trường hợp giao đất có thu tiền
sử dụng đất hoặc cho thuê đất, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp cơ
quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp thống nhất lựa chọn phương pháp xác định
giá đất, lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất
hoặc cho doanh nghiệp sau khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất thuê đất. Thời
gian thực hiện không quá 06 ngày. Sau khi nhận được quyết định giao đất hoặc
cho thuê đất, Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký theo thẩm quyền,
nhiệm vụ thực hiện các công việc trong thời hạn quy định tại các điểm b, c, d,
đ, e khoản 2 Điều 9 Quy định này.
3. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp đồng thời với thủ tục cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
a) Trường hợp diện tích đất đang sử
dụng được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
đã nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đã trả không có nguồn từ ngân sách
nhà nước:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ, trong thời hạn không quá 10 ngày thực hiện đồng thời các
công việc sau: xác minh thực địa; chủ trì, phối hợp cơ quan tài chính, cơ quan
thuế thống nhất lựa chọn phương pháp xác định giá đất; yêu cầu người sử dụng đất
nộp chứng từ thực hiện ký quỹ đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư nếu
có; lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chuyển mục đích sử dụng đất.
- Sau khi có quyết định chuyển mục
đích sử dụng đất, Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký thực hiện các
công việc trong thời hạn quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 2 Điều 11 Quy định
này.
b) Trường hợp diện tích đất đang sử
dụng được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc được Nhà nước giao
đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã
nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đã trả có nguồn từ ngân sách nhà nước:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa, trường hợp chuyển mục đích nhưng thuộc
trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất thì chỉ đạo Văn phòng đăng ký có
trách nhiệm phối hợp thực hiện các công việc theo thẩm quyền, nhiệm vụ trình Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất
và cấp giấy chứng nhận cho doanh nghiệp sau chia, tách, sáp nhập, hợp nhất. Thời
gian thực hiện không quá 12 ngày. Sau khi nhận được quyết định giao đất và giấy
chứng nhận đã cấp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký tiếp tục thực
hiện các công việc trong thời hạn quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Quy định
này.
- Trường hợp giao đất có thu tiền
sử dụng đất hoặc thuê đất, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, xác minh thực
địa, chủ trì, phối hợp cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp thống nhất lựa
chọn phương pháp xác định giá đất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thu hồi
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất hoặc cho doanh nghiệp sau chia,
tách, sáp nhập, hợp nhất thuê đất. Thời gian thực hiện không quá 10 ngày. Sau
khi nhận được quyết định chuyển mục đích sử dụng đất, quyết định giao đất hoặc
cho thuê đất, Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký thực hiện các công
việc trong thời hạn quy định tại các điểm b, c, d, đ, e khoản 2 Điều 9 Quy định
này.
Điều 25. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký chuyển mục đích không phải xin phép cơ
quan có thẩm quyền (Điều 11 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT)
1. Thời hạn giải quyết thủ tục:
không quá 07 ngày.
2. Thời gian các bước thực hiện:
Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thực hiện các công việc theo quy định
tại điểm b khoản 3 Điều 11 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; chuyển kết quả giải
quyết đến Bộ phận một cửa để trả cho người sử dụng đất. Thời gian thực hiện
không quá 07 ngày.
Điều 26. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Điều
76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)
1. Thời hạn giải quyết thủ tục:
không quá 07 ngày; trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất
không quá 20 ngày.
2. Thời gian các bước thực hiện:
a) Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ, thực hiện các công việc nêu tại điểm a, b khoản 3 Điều 76 Nghị định
43/2014/NĐ-CP , chuẩn bị hồ sơ trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy chứng
nhận. Thời gian thực hiện không quá 03 ngày đối với trường hợp cấp đơn lẻ,
không quá 15 ngày đối với trường hợp cấp đổi đồng loạt nhiều giấy chứng nhận.
b) Sau khi nhận được giấy chứng nhận,
Văn phòng đăng ký thực hiện các công việc nêu tại điểm c khoản 3 Điều 76 Nghị định
43/2014/NĐ-CP. Thời gian thực hiện không quá 02 ngày.
3. Trường hợp cấp đổi khi giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất đang thế chấp tại các tổ chức tín dụng: thực hiện theo
quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 76 Nghị định số 43/2014/nĐ-CP .
Điều 27. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do bị
mất (Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)
1. Thời hạn giải quyết thủ tục:
không quá 10 ngày.
2. Thời gian các bước thực hiện:
a) Sau khi đã thực hiện thông báo
trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều
77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP , trừ nội dung khai báo và niêm yết công khai tại Ủy
ban nhân dân cấp xã, người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận.
b) Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ, thực hiện trích lục hoặc trích đo địa chính đối với trường hợp phải
trích đo theo quy định.
c) Kết thúc công việc nêu tại điểm
b khoản này, Văn phòng đăng ký lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền hủy giấy
chứng nhận đã cấp đồng thời lập hồ sơ trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy
chứng nhận. Thời gian thực hiện không quá 05 ngày.
d) Sau khi nhận được giấy chứng nhận,
trong thời hạn không quá 02 ngày, Văn phòng đăng ký cập nhật, chỉnh lý biến động
và hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; chuyển kết quả giải quyết đến Bộ phận
một cửa để trả cho người sử dụng đất.
Điều 28. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục đính chính giấy chứng nhận đã cấp (Điều 86 Nghị
định 43/2014/NĐ-CP)
1. Thời hạn giải quyết thủ tục:
không quá 10 ngày.
2. Thời gian các bước thực hiện:
a) Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ, lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót (biên bản kết
luận về nguyên nhân sai sót phải có đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường); lập
hồ sơ đính chính giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp đổi giấy chứng nhận theo đề
nghị của người sử dụng đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian thực hiện
không quá 04 ngày.
b) Trong thời hạn không quá 01
ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường đính chính vào giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp
mới giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. Trường hợp thuộc thẩm quyền của Ủy
ban nhân dân tỉnh thì trình Ủy ban nhân dân tỉnh đính chính vào giấy chứng nhận
hoặc cấp mới theo quy định.
c) Sau khi nhận được giấy chứng nhận,
trong thời hạn không quá 02 ngày, Văn phòng đăng ký chỉnh lý nội dung sai sót
vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; chuyển kết quả giải quyết đến Bộ phận
một cửa để trả cho người sử dụng đất.
Điều 29. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai
1. Thời hạn giải quyết thủ tục:
không quá 60 ngày.
2. Thời gian các bước thực hiện:
a) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh giao xác minh có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa
giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các cơ quan, tổ chức có liên
quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai nếu cần thiết; hoàn chỉnh hồ sơ
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. Thời gian thực hiện không quá
50 ngày kể từ ngày được giao xác minh.
b) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
gửi quyết định giải quyết tranh chấp đất đai hoặc quyết định công nhận hòa giải
thành cho các bên tranh chấp bằng thư bảo đảm có xác nhận; gửi cho cơ quan được
giao xác minh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan.
Thời gian thực hiện không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được quyết định.
Mục 2. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
Điều 30. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều
kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều
kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư (khoản 1 Điều
68 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)
1. Thời hạn giải quyết thủ tục:
không quá 12 ngày.
2. Thời gian các bước thực hiện:
a) Phòng Tài nguyên và Môi trường
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thực hiện các công việc trong thời hạn theo quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 7 Quy định này.
b) Sau khi nhận được ý kiến bằng
văn bản của các cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến đối với trường hợp lấy ý kiến
hoặc kết thúc việc thẩm định, trong thời hạn không quá 02 ngày, Phòng Tài
nguyên và Môi trường có văn bản thẩm định; chuyển văn bản thẩm định đến Bộ phận
một cửa để trả cho người có nhu cầu xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
Điều 31. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục giao đất không thu tiền sử dụng đất (khoản 3 Điều
68 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)
1. Thời hạn giải quyết thủ tục:
không quá 15 ngày.
2. Thời gian các bước thực hiện:
a) Phòng Tài nguyên và Môi trường
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, sao gửi các tài liệu liên quan đến Văn phòng đăng ký
để phối hợp, thực hiện đồng thời các công việc sau: thẩm định, hoàn thiện hồ
sơ, trình Ủy ban nhân dân quyết định giao đất, cấp giấy chứng nhận. Thời gian
thực hiện không quá 10 ngày.
b) Sau khi nhận được giấy chứng nhận,
Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo, Văn phòng đăng ký cập nhật, chỉnh lý hồ
sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai, bàn giao đất, trao giấy chứng nhận cho
người sử dụng đất. Thời gian thực hiện không quá 02 ngày.
Điều 32. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất
không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất (khoản 3 Điều 68 Nghị định
43/2014/NĐ-CP)
1. Thời hạn giải quyết thủ tục:
không quá 20 ngày.
2. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục giao đất có thu tiền sử dụng đất:
a) Phòng Tài nguyên và Môi trường
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thực hiện các công việc trong thời hạn quy định tại
điểm a khoản 2 Điều 9 Quy định này.
b) Sau khi có quyết định giao đất,
trường hợp lựa chọn hệ số điều chỉnh giá đất, phòng Tài nguyên và Môi trường
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký cùng cấp ngay trong ngày làm việc, chậm nhất
trước 11 giờ 00 phút của ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp lựa chọn phương pháp so
sánh, thu nhập, chiết trừ, thặng dư, Phòng Tài nguyên và Môi trường có văn bản
và sao gửi tài liệu liên quan đến Sở Tài nguyên và Môi trường để xác định giá đất.
Thời gian thực hiện không quá 1 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giao đất.
Sau khi nhận được quyết định phê
duyệt giá đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường tiếp tục chuyển quyết định phê
duyệt giá đất và hồ sơ kèm theo đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ngay
trong ngày làm việc, chậm nhất trước 11 giờ 00 phút của ngày làm việc tiếp
theo.
c) Văn phòng đăng ký, Phòng Tài
nguyên và Môi trường theo thẩm quyền tiếp tục thực hiện các công việc trong thời
hạn quy định tại điểm c, d, đ, e khoản 2 Điều 9 Quy định này, trình Ủy ban nhân
dân cùng cấp cấp giấy chứng nhận, tổ chức bàn giao đất, trao giấy chứng nhận
cho người sử dụng đất.
3. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất:
a) Phòng Tài nguyên và Môi trường
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thực hiện các công việc sau:
- Trình Ủy ban nhân dân cùng cấp
xin ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận đối với trường hợp người xin thuê đất
nông nghiệp sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ có diện tích từ 0,5 ha trở
lên. Thời gian thực hiện không quá 02 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Yêu cầu người xin thuê đất nộp
chứng từ đã hoàn thành việc ký quỹ đối với trường hợp phải ký quỹ theo quy định
của pháp luật về đầu tư; chủ trì, phối hợp cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng
cấp thống nhất lựa chọn phương pháp xác định giá đất. Thời gian thực hiện không
quá 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trình Ủy ban nhân dân cùng cấp
quyết định cho thuê đất. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày kể từ ngày kết
thúc các công việc nêu tại đoạn 2 điểm này và đã nhận được văn bản chấp thuận của
Ủy ban nhân dân tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất nông
nghiệp sang mục đích thương mại dịch vụ có diện tích từ 0,5 ha trở lên.
b) Sau khi có quyết định cho thuê
đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký thực hiện các công việc
trong thời hạn theo quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều này.
Điều 33. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất thông qua hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất (khoản 5 Điều 68 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ; Điều 15, 16
Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên Bộ Tài chính-
Tài nguyên và Môi trường)
1. Thời hạn giải quyết thủ tục:
không quá 15 ngày.
2. Thời gian các bước thực hiện:
a) Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ thực hiện các công việc trong thời hạn quy định tại điểm a khoản 2 Điều
10 Quy định này.
b) Sau khi nhận được thông báo của
cơ quan thuế và người sử dụng đất đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính đối với
trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính, Phòng Tài nguyên và Môi trường,
Văn phòng đăng ký theo thẩm quyền tiếp tục thực hiện các công việc trong thời hạn
quy định tại điểm b,c khoản 2 Điều 10 Quy định này, bàn giao đất, trao giấy chứng
nhận cho người được cấp.
Điều 34. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (Điều 69
Nghị định 43/2014/NĐ-CP)
1. Thời hạn giải quyết thủ tục:
không quá 15 ngày.
2. Thời gian các bước thực hiện:
a) Phòng Tài nguyên và Môi trường
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thực hiện các công việc sau:
- Trình Ủy ban nhân dân cùng cấp
xin ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với
trường hợp người sử dụng đất đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp
sang mục đích thương mại, dịch vụ có diện tích từ 0,5 ha trở lên. Thời gian thực
hiện không quá 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Khảo sát thực địa, yêu cầu người
xin chuyển mục đích sử dụng đất nộp chứng từ đã hoàn thành việc ký quỹ đối với
trường hợp phải ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư; chủ trì, phối hợp
cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp thống nhất lựa chọn phương pháp xác định
giá đất. Thời gian thực hiện không quá 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trình Ủy ban nhân dân cùng cấp
quyết định chuyển mục đích sử dụng đất. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày kể
từ ngày kết thúc các công việc nêu tại đoạn 2 điểm này và đã nhận được văn bản
chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng
đất nông nghiệp sang mục đích thương mại dịch vụ có diện tích từ 0,5 ha trở
lên.
b) Sau khi có quyết định chuyển mục
đích sử dụng đất, phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện các công việc trong
thời hạn quy định tại điểm b khoản 2 Điều 32 Quy định này.
c) Kết thúc các công việc nêu tại
điểm b khoản này, Văn phòng đăng ký, Phòng Tài nguyên và Môi trường theo thẩm
quyền tiếp tục thực hiện các công việc trong thời hạn quy định tại điểm c, d, đ
khoản 2 Điều 11 Quy định này.
Điều 35. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu (Điều 70, khoản 1
Điều 82 Nghị định 43/2014/NĐ-CP , sửa đổi, bổ sung tại khoản 54 Điều 2 Nghị định
01/2017/NĐ-CP)
1. Thời hạn giải quyết thủ tục:
a) Không quá 15 ngày cho các trường
hợp sau:
- Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền
với đất lần đầu;
- Cấp giấy chứng nhận cho người đã
đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu.
b) Không quá 20 ngày đối với trường
hợp đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất lần đầu.
2. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu:
a) Trường hợp Văn phòng đăng ký tiếp
nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký kiểm tra hồ sơ, thực hiện trích lục hoặc trích đo
địa chính theo quy định. Kết thúc việc trích lục hoặc trích đo địa chính nếu
có, chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận, công khai kết
quả. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày kể từ ngày thực hiện xong việc trích
lục hoặc trích đo địa chính.
Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ
sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra hồ sơ, nếu thuộc
trường hợp phải trích đo địa chính thì trong thời hạn không quá 01 ngày kể từ
ngày nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản và chuyển đến Văn phòng đăng ký để
thực hiện trích đo theo quy định.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện
các công việc quy định tại điểm a khoản 2 Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Thời
gian thực hiện không quá 02 ngày đối với trường hợp người sử dụng đất có đầy đủ
giấy tờ về quyền sử dụng đất; không quá 07 ngày đối với các trường hợp còn lại.
Sau khi thực hiện xong các công việc
trên, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các công việc trong thời hạn quy định tại
điểm c khoản 2 Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng
ký chậm nhất không quá 01 ngày kể từ ngày kết thúc việc niêm yết.
c) Trong thời gian Ủy ban nhân dân
cấp xã niêm yết công khai, Văn phòng đăng ký thực hiện các công việc sau: xác
minh thực địa nếu cần thiết; gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về
loại tài sản đăng ký đối với trường hợp chứng nhận tài sản gắn liền với đất mà
chủ sở hữu tài sản không có giấy tờ theo quy định hoặc tài sản có thay đổi so với
giấy tờ đã cấp. Thời gian thực hiện không quá 05 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân
dân cấp xã thực hiện xong các công việc nêu tại điểm a khoản 2 Điều 70 Nghị định
43/2014/NĐ-CP .
d) Kết thúc các công việc nêu trên,
trong thời hạn không quá 03 ngày, Văn phòng đăng ký xác nhận đủ điều kiện hay
không đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận vào đơn đăng ký; cập nhật thông tin
thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
đất đai; chuyển lại bản chính giấy tờ đã nhận (nếu có) đến Bộ phận một cửa để
trả cho người sử dụng đất.
3. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục cấp giấy chứng nhận cho người đã đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
lần đầu:
Văn phòng đăng ký, Phòng Tài
nguyên và Môi trường thực hiện các công việc theo thẩm quyền trong thời hạn quy
định tại khoản 3 Điều 12 Quy định này, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp cấp giấy
chứng nhận.
4. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất lần đầu:
a) Văn phòng đăng ký, Ủy ban nhân
dân cấp xã theo thẩm quyền thực hiện các công việc trong thời hạn quy định tại
các điểm a, b, c khoản 2 Điều này.
b) Kết thúc các công việc nêu tại
điểm a khoản này, trong thời hạn không quá 04 ngày, Văn phòng đăng ký xác nhận
đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận vào đơn đăng ký; cập
nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính,
cơ sở dữ liệu đất đai; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và
thông báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp
nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định; chuẩn bị hồ sơ để phòng Tài
nguyên và Môi trường trình cấp giấy chứng nhận.
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường
trình Ủy ban nhân dân cùng cấp cấp giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện không
quá 02 ngày kể từ ngày người sử dụng đất đã nộp chứng từ thực hiện xong nghĩa vụ
tài chính theo thông báo của cơ quan thuế, trừ trường hợp không phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn theo quy định; chuyển hồ sơ đã giải quyết cho
Văn phòng đăng ký ngay trong ngày làm việc, chậm nhất trước 11 giờ 00 của ngày
làm việc tiếp theo.
d) Sau khi nhận được giấy chứng nhận,
trong thời hạn không quá 02 ngày, Văn phòng đăng ký cập nhật, chỉnh lý biến động
vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; xác nhận vào bản chính giấy tờ việc
đã cấp giấy chứng nhận theo quy định (nếu có); chuyển kết quả giải quyết và bản
chính giấy tờ đã xác nhận cấp giấy chứng nhận đến Bộ phận một cửa để trả cho
người sử dụng đất.
Điều 36. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển
quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nhưng chưa thực hiện thủ tục
chuyển quyền theo quy định (khoản 2 Điều 82 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)
1. Thời hạn giải quyết thủ tục:
không quá 10 ngày.
2. Thời gian các bước thực hiện:
Văn phòng đăng ký, Ủy ban nhân dân
cấp xã thực hiện các công việc theo thẩm quyền và trong thời hạn quy định tại
điểm a, b, c khoản 2 Điều 13 Quy định này.
Điều 37. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký cấp bổ sung đối với tài sản gắn liền với
đất vào giấy chứng nhận đã cấp (Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP); thời gian thực
hiện đồng thời với thủ tục khác.
1. Thời hạn giải quyết thủ tục, thời
hạn thực hiện đồng thời với thủ tục khác:
a) Thời hạn giải quyết thủ tục
đăng ký cấp bổ sung tài sản vào giấy chứng nhận đã cấp: không quá 15 ngày.
b) Thời hạn giải quyết thủ tục
đăng ký cấp bổ sung tài sản vào giấy chứng nhận đã cấp đồng thời với thủ tục
đăng ký thay đổi thông tin về người được cấp giấy chứng nhận: không quá 20
ngày.
2. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục đăng ký cấp bổ sung tài sản vào giấy chứng nhận đã cấp:
a) Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ đã đầy đủ thì gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi có tài sản. Thời gian thực hiện không quá 02 ngày.
b) Trong thời hạn không quá 04
ngày kể từ ngày nhận hồ sơ do Văn phòng đăng ký chuyển đến hoặc do người sử dụng
đất nộp, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các công việc nêu tại (đoạn 2) điểm a
khoản 2 Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký.
c) Sau khi nhận được hồ sơ do Ủy
ban nhân dân cấp xã chuyển đến, Văn phòng đăng ký xác nhận đủ điều kiện hay
không đủ điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản vào đơn đăng ký, gửi số liệu
địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ
trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn
theo quy định; chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường để trình cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện không quá 03 ngày.
d) Phòng Tài nguyên và Môi trường
trình Ủy ban nhân dân cùng cùng cấp cấp giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện
không quá 01 ngày.
đ) Sau khi nhận được giấy chứng nhận,
trong thời hạn không quá 02 ngày, Văn phòng đăng ký cập nhật bổ sung việc cấp
giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; chuyển kết quả giải
quyết đến Bộ phận một cửa để trả cho người sử dụng đất.
3. Trường hợp thực hiện thủ tục
đăng ký cấp bổ sung tài sản vào giấy chứng nhận đã cấp đồng thời với thủ tục
đăng ký thay đổi thông tin về người được cấp giấy chứng nhận, trừ trường hợp hộ
gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp.
a) Văn phòng đăng ký, phòng Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã theo thẩm quyền thực hiện các công
việc trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này. Riêng tổng thời gian thực hiện
của Văn phòng đăng ký được cộng thêm không quá 05 ngày.
b) Khi cấp giấy chứng nhận, các cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận theo thông tin đã đăng ký thay đổi.
Điều 38. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn
liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất
1. Thời hạn giải quyết thủ tục:
không quá 15 ngày.
2. Thời gian, các bước thực hiện
thủ tục theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Quy định này.
Điều 39. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển
nhà ở (Điều 72 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)
1. Thời hạn giải quyết thủ tục:
không quá 10 ngày (thực hiện sau khi có thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường
đủ điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất của chủ đầu tư).
2. Thời gian các bước thực hiện:
a) Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ, xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận vào
đơn đăng ký; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo
thu nghĩa vụ tài chính (nếu có); cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở
dữ liệu đất đai. Thời gian thực hiện không quá 05 ngày.
b) Sau khi nhận được thông báo của
cơ quan thuế và người sử dụng đất đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, tùy từng
trường hợp cụ thể, Văn phòng đăng ký thực hiện các công việc theo một trong hai
trường hợp nêu tại điểm c hoặc d khoản này.
c) Trường hợp không cấp mới giấy
chứng nhận, trong thời hạn không quá 02 ngày, Văn phòng đăng ký xác nhận thay đổi
vào giấy chứng nhận đã cấp; chuyển kết quả giải quyết đến Bộ phận một cửa để trả
cho người sử dụng đất.
d) Trường hợp cấp mới giấy chứng
nhận, Văn phòng đăng ký chuẩn bị hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp cấp giấy
chứng nhận. Thời gian thực hiện không quá 01 ngày. Sau khi nhận được giấy chứng
nhận, trong thời hạn không quá 01 ngày, Văn phòng đăng ký cập nhật, chỉnh lý biến
động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; chuyển kết quả giải quyết đến
Bộ phận một cửa để trả cho người sử dụng đất.
Điều 40. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai do thay đổi tài sản gắn
liền với đất so với nội dung đã đăng ký cấp giấy chứng nhận; thời gian thực hiện
đồng thời với thủ tục khác (Điều 85 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)
1. Thời hạn giải quyết thủ tục, thời
hạn thực hiện đồng thời với thủ tục khác:
a) Thời hạn giải quyết thủ tục
đăng ký biến động đất đai do thay đổi tài sản gắn liền với đất so với nội dung
đã đăng ký cấp giấy chứng nhận: không quá 10 ngày.
b) Thời hạn giải quyết đồng thời
thủ tục đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký cấp
giấy chứng nhận với thủ tục khác:
- Trường hợp thực hiện đồng thời với
thủ tục đăng ký thay đổi thông tin về người được cấp giấy chứng nhận: không quá
15 ngày.
- Trường hợp thực hiện đồng thời với
thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan có thẩm
quyền: không quá 15 ngày.
- Trường hợp thực hiện đồng thời với
thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: không quá 20 ngày.
2. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục đăng ký biến động đất đai do thay đổi tài sản gắn liền với đất so với nội
dung đã đăng ký, cấp giấy chứng nhận: Văn phòng đăng ký thực hiện các công việc
trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 16 Quy định này.
3. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục đăng ký biến động đất đai do thay đổi tài sản gắn liền với đất so với nội
dung đã đăng ký cấp giấy chứng nhận đồng thời với thủ tục đăng ký thay đổi
thông tin về người được cấp giấy chứng nhận: Văn phòng đăng ký thực hiện các
công việc trong thời hạn quy định tại khoản 3 Điều 16 Quy định này.
4. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục đăng ký biến động đất đai do thay đổi tài sản gắn liền với đất so với nội
dung đã đăng ký cấp giấy chứng nhận đồng thời với thủ tục đăng ký chuyển mục
đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan có thẩm quyền: Văn phòng đăng ký
thực hiện các công việc trong thời hạn quy định tại khoản 4 Điều 16 Quy định
này.
5. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục đăng ký biến động đất đai do thay đổi tài sản gắn liền với đất so với nội
dung đã đăng ký cấp giấy chứng nhận đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất:
a) Phòng Tài nguyên và Môi trường
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, sao gửi tài liệu liên quan và chỉ đạo Văn phòng đăng
ký phối hợp, thực hiện đồng thời các công việc sau:
- Văn phòng đăng ký khảo sát thực
địa (cùng với việc kiểm tra thực địa của Phòng Tài nguyên và Môi trường); gửi
phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về loại tài sản đăng ký đối với trường hợp tài
sản đăng ký thay đổi không phù hợp với giấy tờ đã cấp. Thời hạn thực hiện không
quá 04 ngày.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường
thực hiện các công việc trong thời hạn quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Quy
định này.
b) Sau khi có quyết định chuyển mục
đích sử dụng đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký theo thẩm
quyền tiếp tục thực hiện các công việc trong thời hạn quy định tại các điểm b,
c khoản 2 Điều 34 Quy định này.
Điều 41. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gan liền với
đất do thay đổi thông tin về người được cấp giấy chứng nhận; thời gian thực hiện
đồng thời với thủ tục khác (Điều 85 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)
1. Thời hạn giải quyết thủ tục, thời
hạn thực hiện đồng thời với thủ tục khác:
a) Thời hạn giải quyết thủ tục
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về
người được cấp giấy chứng nhận: không quá 07 ngày.
b) Thời hạn thực hiện đồng thời thủ
tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về
người được cấp giấy chứng nhận với thủ tục khác:
- Trường hợp thực hiện đồng thời với
thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép: không quá 15
ngày.
- Trường hợp thực hiện đồng thời với
thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: không quá 20 ngày.
2. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về
người được cấp giấy chứng nhận.
Văn phòng đăng ký, Phòng Tài
nguyên và Môi trường thực hiện các công việc theo thẩm quyền trong thời hạn quy
định tại khoản 2 Điều 17 Quy định này. Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận thì
trình Ủy ban nhân dân cùng cấp cấp giấy chứng nhận.
3. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về
người được cấp giấy chứng nhận đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
không phải xin phép cơ quan có thẩm quyền.
Văn phòng đăng ký, Phòng Tài
nguyên và Môi trường thực hiện các công việc theo thẩm quyền trong thời hạn quy
định tại khoản 3 Điều 17 Quy định này. Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận thì
trình Ủy ban nhân dân cùng cấp cấp giấy chứng nhận.
4. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về
người được cấp giấy chứng nhận đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất.
a) Phòng Tài nguyên và Môi trường
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
b) Thời gian, các bước thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 34 Quy định này, trong đó khi xác nhận hoặc cấp
mới giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc cấp mới giấy chứng nhận
theo tên đã đăng ký thay đổi.
Điều 42. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký biến động khi chuyển từ hình thức thuê
đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc
từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất
sang giao đất có thu tiền sử dụng đất(Điều 85 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)
1. Thời hạn giải quyết thủ tục:
không quá 30 ngày.
2. Thời gian các bước thực hiện:
a) Phòng Tài nguyên và Môi trường
thực hiện các công việc trong thời hạn quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 18
Quy định này. Trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định chuyển hình thức sử dụng
đất.
b) Sau khi nhận quyết định chuyển
hình thức sử dụng đất, trường hợp lựa chọn phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
hoặc không phải xác định lại giá đất, phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ
sơ cho Văn phòng đăng ký ngay trong ngày làm việc, chậm nhất trước 11 giờ 00
phút của ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp phải xác định giá đất
theo phương pháp so sánh, thu nhập, triết trừ, thặng dư, Phòng Tài nguyên và
Môi trường thực hiện các công việc quy định tại đoạn 2, 3 điểm b khoản 2 Điều
32 Quy định này.
c) Văn phòng đăng ký, phòng Tài
nguyên và Môi trường tiếp tục thực hiện các công việc trong thời hạn quy định tại
các điểm c, d, điểm đ hoặc điểm e khoản 2 Điều 18 Quy định này.
Điều 43. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục đăng^ ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với
đất trong các trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; chuyển quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ chồng (Điều 79
Nghị định 43/2014/NĐ-CP)
1. Thời hạn giải quyết thủ tục:
a) Thời hạn giải quyết thủ tục
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp
góp vốn để hợp tác kinh doanh không làm mất quyền sở hữu của bên góp vốn: không
quá 10 ngày.
b) Thời hạn giải quyết thủ tục
đăng ký biến động chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc
chồng thành của chung vợ chồng: không quá 05 ngày.
c) Thời hạn giải quyết thủ tục
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp cho
thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất để hợp tác
kinh doanh, trừ trường hợp góp vốn làm mất quyền sở hữu của bên góp vốn: không
quá 03 ngày.
Trường hợp người sử dụng đất chết
trước khi nhận giấy chứng nhận, thời hạn giải quyết được cộng thêm không quá 07
ngày, không kể thời gian giải quyết thừa kế theo quy định của pháp luật về thừa
kế.
2. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp
chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất:
Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ, thực hiện các công việc trong thời hạn theo quy định tại khoản 2 Điều
19 Quy định này, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp mới giấy chứng nhận nếu
người sử dụng đất đề nghị.
3. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục đăng ký biến động chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của vợ
hoặc chồng thành của chung vợ chồng:
Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện một
trong các công việc sau:
- Trường hợp không cấp mới giấy chứng
nhận, Văn phòng đăng ký xác nhận nội dung biến động vào giấy chứng nhận đã cấp;
chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; chuyển
kết quả giải quyết đến Bộ phận một cửa để trả cho người sử dụng đất. Thời gian
thực hiện không quá 05 ngày.
- Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận,
Văn phòng đăng ký lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cùng cấp cấp giấy chứng nhận.
Thời gian thực hiện không quá 03 ngày. Sau khi nhận được giấy chứng nhận, trong
thời hạn không quá 02 ngày, Văn phòng đăng ký chỉnh lý, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; chuyển kết quả giải quyết đến Bộ phận một
cửa để trả cho người sử dụng đất.
4. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục đăng ký biến động góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất.
a) Trường hợp góp vốn để hợp tác
kinh doanh, không làm mất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất của bên góp vốn: Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ,
nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền của người sử dụng đất thì xác nhận thay đổi
vào giấy chứng nhận; trả giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. Thời gian thực
hiện không quá 03 ngày.
b) Trường hợp góp vốn mà bên góp vốn
chuyển toàn bộ quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
cho bên nhận góp vốn: Văn phòng đăng ký, Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện
các công việc theo thẩm quyền trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp
cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.
Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ, thực hiện các công việc trong thời hạn theo quy định tại điểm a khoản
4 Điều này.
Điều 44. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục tách thửa, hợp thửa đất (Điều 75 Nghị định
43/2014/NĐ-CP); thời gian thực hiện đồng thời với thủ tục khác
1. Thời hạn giải quyết thủ tục, thời
hạn thực hiện đồng thời với thủ tục khác:
a) Thời hạn giải quyết thủ tục
tách thửa không quá 12 ngày, hợp thửa không quá 10 ngày.
b) Thời hạn giải quyết đồng thời
thủ tục tách thửa với thủ tục chuyển quyền một phần thửa đất: không quá 20
ngày.
2. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục tách thửa đất:
a) Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ, thực hiện đo đạc địa chính để chia tách thửa đất. Thời gian thực hiện
không quá 02 ngày đối với đất ở, đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư liền kề
thửa đất ở; không quá 05 ngày đối với các trường hợp còn lại.
b) Kết thúc việc đo đạc địa chính,
Văn phòng đăng ký tiếp tục thực hiện các công việc trong thời hạn quy định tại
điểm b, c khoản 2 Điều 20 Quy định này, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp cấp giấy
chứng nhận.
3. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục hợp thửa đất: Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thực hiện các
công việc trong thời hạn quy định tại khoản 3 Điều 20 Quy định này, trình Ủy
ban nhân dân cùng cấp cấp giấy chứng nhận.
4. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục tách thửa đồng thời với thủ tục chuyển quyền sử dụng đất:
a) Văn phòng đăng ký thực hiện các
công việc quy định tại điểm a khoản 2 Điều này. Thời gian thực hiện không quá
07 ngày.
Kết thúc việc đo đạc, chuyển bản
trích đo địa chính cho người sử dụng đất ngay trong ngày làm việc, chậm nhất
trước 11 giờ 00 phút của ngày làm việc tiếp theo đến Bộ phận một cửa để trả cho
người sử dụng đất thực hiện các quyền theo quy định.
b) Sau khi nhận lại hồ sơ, Văn
phòng đăng ký tiếp tục thực hiện các công việc trong thời hạn quy định tại điểm
b, c, d khoản 4 Điều 20 Quy định này, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp cấp giấy
chứng nhận.
5. Tách thửa trong một số trường hợp
cụ thể:
a) Trường hợp tách thửa do Nhà nước
thu hồi một phần thửa đất: Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký thực
hiện các công việc theo thẩm quyền và trong thời hạn theo quy định tại điểm a
khoản 5 Điều 20 Quy định này.
b) Trường hợp tách thửa đất để thực
hiện kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, xử lý hợp đồng
thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai: Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn
phòng đăng ký thực hiện các công việc theo thẩm quyền và trong thời hạn theo
quy định tại điểm b khoản 5 Điều 20 Quy định này.
Điều 45. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với
đất trong các trường hợp trúng đấu giá quyền sử dụng đất; giải quyết tranh chấp,
khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, bán đấu
giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đe thi hành án; thỏa thuận hợp
nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất của hộ gia đình, của vợ và chông, nhóm
người sử dụng đất (Điều 84 Nghị định 43/2014/NĐ-CP).
Trường hợp đăng ký biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp trúng đấu giá một phần quyền
sử dụng đất; xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn một phần thửa đất; kê biên, bán đấu
giá một phần quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án: Người
sử dụng đất hoặc người nộp hồ sơ theo quy định của pháp luật phải thực hiện
xong thủ tục tách thửa đất trước khi nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai theo
quy định tại Điều này.
Thủ tục này không áp dụng đối với
trường hợp kê biên, bán đấu giá tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo
hình thức thuê đất trả tiền hàng năm.
1. Thời hạn giải quyết thủ tục:
a) Thời hạn thực hiện thủ tục đăng
ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp trúng đấu
giá quyền sử dụng đất; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử
lý hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất để thi hành án; thỏa thuận hợp nhất quyền sử dụng đất của hộ
gia đình, của vợ và chồng, nhóm người sử dụng đất: không quá 10 ngày.
b) Thời hạn giải quyết thủ tục
phân chia quyền sử dụng đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, nhóm người sử dụng
đất: không quá 10 ngày đối với trường hợp không phải thực hiện tách thửa đất;
không quá 20 ngày đối với trường hợp phải thực hiện tách thửa.
2. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp
trúng đấu giá quyền sử dụng đất, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất
đai, xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; kê biên, bán đấu
giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án, hợp nhất quyền
sử dụng đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, nhóm người sử dụng đất:
Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ, thực hiện các công việc trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 23
Quy định này, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy chứng nhận cho người sử
dụng đất.
3. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục thỏa thuận phân chia quyền sử dụng đất của hộ gia đình, của vợ và chồng,
nhóm người sử dụng đất:
a) Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật về tách thửa, hợp thửa, điều kiện
thực hiện các quyền của người sử dụng đất thì thực hiện một trong các công việc
sau:
- Trường hợp phải đo đạc địa chính
để chia tách thửa đất, Văn phòng đăng ký thực hiện các công việc trong thời hạn
quy định tại điểm a khoản 4 Điều 44 Quy định này.
- Trường hợp không phải đo đạc địa
chính để chia tách thửa đất, thời gian kiểm tra, xử lý hồ sơ không quá 05 ngày
kể từ ngày nhận hồ sơ.
b) Kết thúc các công việc nêu tại
điểm a khoản này hoặc sau khi nhận lại hồ sơ do người sử dụng đất nộp, Văn
phòng đăng ký thực hiện các công việc theo một trong hai trường hợp cụ thể nêu
tại điểm c hoặc d khoản này.
c) Trường hợp không cấp mới giấy
chứng nhận, Văn phòng đăng ký xác nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp; cập
nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; chuyển kết
quả giải quyết đến Bộ phận một cửa để trả cho người sử dụng đất. Thời gian thực
hiện không quá 02 ngày.
d) Trường hợp tách thửa, hợp thửa
đất, cấp mới giấy chứng nhận, Văn phòng đăng ký lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân
cùng cấp cấp giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện không quá 05 ngày. Sau khi nhận
được giấy chứng nhận, Văn phòng đăng ký thực hiện các công việc trong thời hạn
theo quy định tại điểm c khoản này.
Điều 46. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký chuyển mục đích không phải xin phép cơ
quan có thẩm quyền (Điều 11 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT)
1. Thời hạn giải quyết thủ tục:
không quá 07 ngày.
2. Thời gian các bước thực hiện:
Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thực hiện các công việc theo quy định
tại điểm b khoản 3 Điều 11 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; chuyển kết quả giải
quyết đến Bộ phận một cửa hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu nộp hồ sơ tại Ủy ban
nhân dân cấp xã để trả cho người sử dụng đất. Thời gian thực hiện không quá 07
ngày.
Điều 47. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Điều
76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)
1. Thời hạn giải quyết thủ tục:
a) Thời hạn giải quyết thủ tục cấp
đổi giấy chứng nhận cho các trường hợp đơn lẻ: không quá 07 ngày.
b) Trường hợp cấp đổi đồng loạt
cho nhiều người sử dụng đất: không quá 30 ngày đối với trường hợp cấp đổi dưới
100 giấy chứng nhận; không quá 50 ngày đối với trường hợp cấp đổi từ 100 giấy
chứng nhận trở lên.
2. Thời gian các bước thực hiện thủ
tục cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
a) Văn phòng đăng ký thực hiện các
công việc nêu tại điểm a, b khoản 3 Điều 76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP , chuẩn bị hồ
sơ trình Ủy ban nhân dân cùng cấp cấp giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện
không quá 03 ngày đối với trường hợp cấp đơn lẻ; không quá 20 ngày đối với trường
hợp cấp đổi dưới 100 giấy chứng nhận; không quá 40 ngày đối với trường hợp cấp
đổi từ 100 giấy chứng nhận trở lên.
b) Sau khi nhận được giấy chứng nhận,
Văn phòng đăng ký thực hiện các công việc nêu tại điểm c khoản 3 Điều 76 Nghị định
43/2014/NĐ-CP. Thời gian thực hiện không quá 02 ngày đối với trường hợp cấp đơn
lẻ; không quá 05 ngày đối với trường hợp cấp đổi từ 02 giấy chứng nhận trở lên.
3. Trường hợp cấp đổi khi giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất đang thế chấp tại các tổ chức tín dụng được thực hiện
theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 76 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
Điều 48. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do bị
mất (Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)
1. Thời hạn giải quyết thủ tục:
không quá 10 ngày. Trường hợp phải trích đo địa chính, thời hạn thực hiện trích
đo theo quy định tại điểm l khoản 4 Điều 4 Quy định này.
2. Thời gian các bước thực hiện:
a) Người sử dụng đất bị mất giấy
chứng nhận thực hiện khai báo tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất theo quy định
tại khoản 1 Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện
niêm yết công khai 30 ngày tại trụ sở Ủy ban nhân dân đồng thời thông tin trên
phương tiện truyền thông của địa phương nếu cần thiết theo quy định tại khoản 2
Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP .
b) Kết thúc các công việc nêu tại
điểm a khoản này, người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành
chính theo quy định.
c) Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ, thực hiện các công việc trong thời hạn quy định tại các điểm b, c, d
khoản 2 Điều 27 Quy định này, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp hủy giấy chứng nhận
đã cấp và cấp mới giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
Điều 49. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục đính chính giấy chứng nhận đã cấp (Điều 86 Nghị
định 43/2014/NĐ-CP)
1. Thời hạn giải quyết thủ tục:
không quá 10 ngày.
2. Thời gian các bước thực hiện:
a) Văn phòng đăng ký tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ, thực hiện các công việc trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 28
Quy định này, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện đính chính giấy chứng nhận hoặc cấp
đổi giấy chứng nhận mới.
b) Việc lập biên bản kết luận về nội
dung và nguyên nhân sai sót phải có đại diện Phòng Tài nguyên và Môi trường đối
với các giấy chứng nhận trước đây do Phòng Tài nguyên và Môi trường trình ký.
Điều 50. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp
của hộ gia đình, cá nhân (khoản 23 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP).
1. Thời gian thực hiện: không quá
05 ngày.
2. Thời gian các bước thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ, thực hiện các công việc quy định tại điểm b khoản 3 Điều 74 Nghị
định 43/2014/NĐ-CP. Thời gian thực hiện không quá 02 ngày.
b) Văn phòng đăng ký thực hiện các
công việc quy định tại điểm c khoản 3 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Thời
gian thực hiện không quá 03 ngày.
Điều 51. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai
1. Thời hạn giải quyết không quá
45 ngày.
2. Thời gian, các bước thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Quy định này, trong đó: thời gian xác minh của
cơ quan được giao chủ trì xác minh, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
không quá 35 ngày; thời gian gửi quyết định giải quyết tranh chấp đất đai hoặc
quyết định công nhận hòa giải thành cho các bên tranh chấp không quá 03 ngày.
Mục 3. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
Điều 52. Thời
gian các bước thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai
1. Thời hạn giải quyết: không quá
45 ngày.
2. Thời gian các bước thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo
thẩm tra, xác minh, thực hiện các công việc nêu tại điểm a, b khoản 1 Điều 88
Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Thời gian thực hiện không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
hồ sơ.
b) Kết thúc công việc nêu tại điểm
a, Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp tục thực hiện các công việc nêu tại điểm c khoản
1 Điều 88 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ; lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành
theo quy định tại khoản 2 Điều 88 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Thời gian thực hiện
không quá 15 ngày.
c) Trường hợp một trong các bên
tranh chấp không đến hòa giải, Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản ghi nhận sự
việc, tiếp tục tổ chức cuộc họp hòa giải lần hai. Trường hợp một trong các bên
tiếp tục không có mặt, Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản hòa giải không
thành. Thời gian thực hiện không quá 10 ngày kể từ ngày tổ chức cuộc họp lần đầu
mà một trong các bên tranh chấp không có mặt.
d) Trường hợp một trong các bên
tranh chấp có ý kiến bằng văn bản khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản
hòa giải thành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng
để hòa giải. Thời gian thực hiện theo quy định tại điểm b khoản này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 53.
Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành có liên quan hướng dẫn thực hiện thống nhất Quy định này trên địa bàn tỉnh.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định, chính sách pháp luật về
đất đai để người dân, doanh nghiệp hiểu, tuân thủ, thực hiện.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn việc luân
chuyển hồ sơ giữa Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường với
Văn phòng đăng ký các cấp đảm bảo thống nhất, thuận tiện trong quá trình thực
hiện; hướng dẫn việc kê khai, nộp hồ sơ khi thực hiện đồng thời nhiều thủ tục
hành chính đảm bảo loại bỏ các giấy tờ, thành phần hồ sơ trùng lặp hoặc không cần
thiết.
c) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Quy định này đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh. Tổng
hợp, tham mưu đề xuất biện pháp giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá
trình thực hiện.
d) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
về đất đai, giá đất, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường làm cơ
sở cho việc thẩm định các dự án, xây dựng phương án giá đất cụ thể được nhanh
chóng, chính xác, qua đó rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
đ) Phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh và các cơ quan liên quan rà soát, xây dựng quy trình điện tử, phần mềm
tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo thuận tiện cho việc tiếp nhận,
giải quyết đồng thời nhiều thủ tục hành chính đã được quy định tại Quy định
này.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với
Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ngành liên quan và các địa phương trong việc
thẩm định dự án đầu tư có sử dụng đất ngoài khu công nghiệp đảm bảo việc triển
khai thực hiện dự án sau khi đã có quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư
không còn vướng mắc với các quy định của pháp luật chuyên ngành; thông tin cho
chủ đầu tư thực hiện thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất,
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư khi
nhà đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư, gia
hạn thời hạn thực hiện dự án nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư.
b) Khi tiếp nhận hồ sơ thủ tục quyết
định chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư có sử dụng đất ngoài khu công nghiệp
do nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh mà có thay đổi tên doanh nghiệp
cần thông tin đến các cơ quan quản lý chuyên ngành để thẩm tra các điều kiện
mua, bán hoặc góp vốn, xác định và thu nghĩa vụ tài chính đảm bảo khi thực hiện
thủ tục về đất đai không còn vướng mắc.
c) Hướng dẫn nhà đầu tư hoàn thiện
thủ tục ký quỹ theo quy định nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư thực
hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Cục Thuế tỉnh:
a) Thực hiện tốt chức năng quản
lý, thu đúng, thu đủ và kịp thời các khoản nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thất thu các khoản nghĩa vụ khi
người sử dụng đất chuyển nhượng đất đai, tài sản gắn liền với đất mà nay không
còn hoặc khó có khả năng thu hồi.
b) Xác định và thông báo nghĩa vụ
tài chính về đất đai đảm bảo đúng thời hạn quy định; phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường và các sở, ngành liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành
chính về đất đai, xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định.
4. Sở Tài chính:
a) Tham mưu, hướng dẫn việc trích
lập, sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác trích đo địa chính, đăng ký, cấp giấy
chứng nhận, xây dựng, chỉnh lý biến động cơ sở dữ liệu đất đai và hồ sơ địa
chính theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc trích lập, sử dụng kinh
phí đảm bảo cho công tác trích đo địa chính, đăng ký, cấp giấy chứng nhận, xây
dựng, chỉnh lý biến động cơ sở dữ liệu đất đai và hồ sơ địa chính đối với Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường trong việc lựa chọn phương pháp xác định giá đất; thực hiện đúng và
đầy đủ trách nhiệm của cơ quan theo quy định của pháp luật và quy định tại Quy
định này.
5. Các Sở, ngành liên quan theo thẩm
quyền phối hợp tốt với cơ quan tài nguyên và môi trường trong việc thực hiện
các thủ tục hành chính về đất đai đảm bảo thời gian quy định. Chịu trách nhiệm
trước Ủy ban nhân dân và trước pháp luật về các nội dung, công việc thuộc chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình.
6. Uỷ ban nhân dân cấp huyện:
a) Đẩy mạnh và đa dạng hóa các hoạt
động tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai nói chung và quy định tại Quy
định này nói riêng để các tầng lớp nhân dân, các tổ chức, cá nhân biết.
b) Tổ chức chỉ đạo và triển khai
thực hiện thống nhất, đồng bộ, kịp thời, đúng quy định pháp luật trong tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính về đất đai tại địa phương; phân công nhiệm vụ, quy
định trách nhiệm cho các phòng, đơn vị chuyên môn, trách nhiệm của Uỷ ban nhân
dân cấp xã trong việc phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đất đai.
c) Bố trí đầy đủ, kịp thời kinh
phí chi trả cho việc trích đo địa chính, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, xây dựng, chỉnh lý biến động cơ sở dữ liệu đất đai và hồ sơ
địa chính từ nguồn tiền sử dụng đất được giữ lại và các nguồn hợp pháp khác
theo quy định.
d) Tăng cường công tác thanh tra,
kiểm tra việc thực hiện chế độ công vụ, việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính của các cơ quan chuyên môn, cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản
lý và của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn; kịp thời xử lý nghiêm các trường
hợp vi phạm.
đ) Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về đất đai, giá đất, giá chuyển nhượng
quyền sử dụng đất trên thị trường làm cơ sở cho việc thẩm định các dự án, xây dựng
phương án giá đất cụ thể được nhanh chóng, chính xác.
Điều 54.
Trách nhiệm của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
Người sử dụng đất có trách nhiệm
tuân thủ, thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ của người sử dụng đất trong việc
đăng ký, kê khai thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai theo quy định của
pháp luật.
Điều 55. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng
các sở, ban ngành có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo triển khai, thực hiện thống
nhất Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, bất cập, kịp thời
phản ánh bằng văn bản về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.