QUY ĐỊNH
VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI TRONG DỰ ÁN ĐƯỜNG
DÂY 110, 220KV VÀ ĐẤU NỐI TRẠM MỸ PHƯỚC ĐOẠN TUYẾN THUỘC HUYỆN BẾN CÁT
(Ban hành kèm theo quyết định số: 52/2006/QĐ-UBND ngày 28/02/2006 của UBND Tỉnh
Bình Dương)
Căn cứ nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004
của Chính phủ về bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và thông tư số
145/1998/TT-BTC ngày 04/11/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghị định
số 22/1998/NĐ-CP của Chính phủ.
Căn cứ Nghị định số
106/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực về bào vệ an toàn lưới điện cao áp của
Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về việc thi hành luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số
198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ quyết định số
1788/QĐ-EVN-TT ngày 4/7/2005 của tổng Giám đốc công ty Điện lực Việt Nam phê
duyệt thiết kế kỹ thuật đường dây 220kv, 110kv và đấu nối trạm Mỹ Phước;
Quyết định số 183/2003/QĐ-UB ngày 17/7/2003 về
việc ban hành qui định tạm thời về bảo vệ công trình giao thông đường bộ trên địa
bàn tỉnh Bình Dương và quyết định 149/2003/QĐ-UB ngày 2/11/2003 về việc ban
hành qui định về hành lang bảo vệ đường bộ trên địa bàn huyện Bến Cát, tỉnh
Bình Dương;
Căn cứ Quyết định số
258/2005/QĐ-UB ngày 29/11/2005và quyết định số 276/2005/QĐ-UB ngày 21/12/2005 của
UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành bảng giá các loại đất và bồi thường tài sản,
cây ăn trái hoa màu trên đất;
Căn cứ quyết định số 733/QĐ-UBND ngày 20/10/2005
của UBND huyện Bến Cát về việc thành lập Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng
huyện Bến Cát cho dự án đường dây 220kv, 110kv và đấu nối trạm Mỹ Phước,
A. BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ
THIỆT HẠI CÁC LOẠI ĐẤT
I- QUY ĐỊNH VỀ HÀNH
LANG BẢO VỆ ĐƯỜNG BỘ
1- Đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết
định giao đất : Xác định bảo vệ hành lang đường bộ tại thời điểm giao cấp đất
căn cứ theo quy định:
2- Trường hợp đất gắn liền với công trình được
phép xây dựng trước ngay 21.12.1982 (thời điểm ban hành Nghị định 203/HĐBT,
ngày 21/12/1982 của Hội Đồng Bộ Trưởng) sẽ do tổ bồi thường xem xét đề nghị từng
trường hợp cụ thể.
3- Phạm vi không được xem xét bồi thường, hỗ trợ
về đất là trong hành lang bảo vệ đường bộ theo quy định, đất công.
Sau khi trừ hành lang bảo vệ đường bộ mức bồi
thường được áp dụng theo phân loại bồi thường về đất ở mục II.
II. PHÂN LOẠI BỒI THƯỜNG VỀ
ĐẤT:
1. Điều kiện để được bồi thường hoặc không được
bồi thường thiệt hại về đất:
1.1. Điều kiện để được hỗ trợ bồi thường thiệt
hại về đất:
Các tổ chức, hộ gia đình cá nhân có đất bị thu hồi
(gọi chung là người bị thu hồi đất) được hỗ trợ bồi thường thiệt hại về đất khi
có một trong những điều kiện sau:
a) Đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo
qui định của Pháp luật, về đất đai.
b) Có Quyết định giao đất mà được cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt theo Pháp luật đất đai.
c) Có giấy chuyển quyền sử dụng đất đai theo quy
định của Pháp luật.
d) Những giấy tờ được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền giao đất, cho thuê đất trong quá trình thực hiện các chính sách về đất
đai trong từng thời kỳ của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, Chính phủ Cách mạng
Lâm thời miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam mà người
được giao đất, thuê đất vẫn sử dụng đất từ đó cho đến nay.
e) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời (sổ
trắng) do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.
f) Giấy tờ đất do cơ quan thẩm quyền thuộc chế độ
cũ cấp cho người sử dụng đất mà người đó vẫn sử dụng đất liên tục từ đó cho đến
nay và không có tranh chấp.
g) Giấy tờ về thừa kế nhà đất, tặng, cho nhà đất
được UBND thị trấn xác nhận và đất đó không có tranh chấp.
h) Bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân đã
có hiệu lực pháp luật hoặc quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đã có hiệu lực Pháp luật.
i). Giấy tờ chuyển nhượng đất đai, mua bán nhà ở
kèm theo chuyển nhượng quyền sử dụng đất được UBND Thị trấn thẩm tra đất không
có tranh chấp.
j). Giấy tờ giao nhà tình nghĩa.
k). Có giấy tờ thanh lý, hoá giá, mua nhà thuộc
sở hữu Nhà nước cùng với nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo đúng quy định
của Pháp luật hoặc quyết định của cơ quan Nhà nước giao nhà ở hoặc cấp nhà ở gắn
liền với đất thuộc sở hữu Nhà nước.
l). Người nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng,
cho... quyền sử dụng đất hoặc nhà gắn liền với sử dụng đất mà đất đó thuộc quyền
sử dụng của người trước đây thuộc đối tượng có giấy chứng nhận QSDĐ nhưng chưa
làm thủ tục chuyển quyền, chưa đóng thuế trước bạ.
m). Trường hợp không có giấy chuyển quyền sử dụng
đất qui định tại các điểm từ a đến l, người bị thu hồi đất phải có giấy tờ chứng
minh được đất bị thu hồi là đất sử dụng ổn định trước ngày 15.10.1993.
1.2- Xác định loại thổ cư được bồi thuờng: :
Đất thổ cư, xây dựng cơ bản bao gồm khuôn viên nền
nhà, sân bãi, kho tàng và diện tích xây dựng các công trình phục vụ sinh hoạt
vào mục đích làm nhà ở hoặc chưa xây dựng nhà ở, mà đã hoàn tất thủ tục sử dụng
đất ở.
Hạn mức đất thổ cư căn cứ vào giấy chứng nhận
QSDĐ cụ thể của từng hộ. Nếu chưa ghi cụ thể hoặc trong giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất ghi vượt hạn mức thì tính hạn mức tại thời điểm giao đất.
Chưa có giấy chứng nhận QSDĐ thì căn cứ vào hiện
trạng sử dụng nhưng không quá 300m2/hộ.
Đối với những hộ sử dụng đất ở kết hợp với sản
xuất kinh doanh thì bồi thường theo giá đất chuyên dùng trong phạm vi đất thổ
cư, những trường hợp ngoài hạn mức đất thổ cư các hộ tự tiện sử dụng đất Nông
nghiệp xây dựng công trình.. thì bồi thường theo giá đất nông nghiệp
2/. Đơn giá bồi thường:
2.1. Đất thổ cư:
- Đất đường Ba lăng xi (đi xã Hòa Lợi) và đường
ĐH 604 (lộ 7B cũ) : 500.000đ/m2
- Đất gần đường quốc lộ 13 : 700.000đ/m2
- Đất đường giao thông nông thôn : 300.000đ/m2
2.2. Đất sản xuất nông nghiệp:
- Đất trồng luá : 60.000đ/m2
- Đất trồng màu : 65.000đ/m2
- Đất trồng cây lâu năm : 100.000đ/m2
B. BỒI THƯỜNG VỀ NHÀ Ở :CÁC
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, CÂY TRÁI, HOA MÀU: ÁP DỤNG VÀO QUYẾT ĐỊNH
258/QĐ-UBND NGÀY 29.11.2005
I. ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ:
1. Nhà ở, công trình xây dựng hợp pháp, hợp lệ:
- Nhà ở và các công trình xây dựng trên đất có đủ
điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 8 của Nghị định 197/2004/NĐ-CP
ngày 3.12.2004 của Chính phủ: được bồi thường 100% theo đơn giá quy định.
- Nhà ở và các công trình xây dựng trên đất
không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 8 của Nghị định
197/2004/NĐ-CP, nhưng tại thời điểm xây dựng chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất được cấp có thẩm quyền công bố hoặc xây dựng phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất, không vi phạm hành lang bảo vệ công trình thì được hỗ trợ bằng 80%
theo giá quy định.
2/. Nhà ở, công trình xây dựng không hợp
pháp, không hợp lệ:
- Nhà ở, công trình xây dựng được xây dựng trước
ngày 01.7.2004 trên đất không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều
8 của Nghị định 197/2004/NĐ-CP, mà khi xây dựng vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã được công bố và cắm mốc hoặc vi phạm hành lang bảo vệ công trình đã
được cắm mốc thì không được bồi thường; mà chỉ được xem xét hỗ trợ tiền công
tháo dỡ không quá 30% giá trị của căn nhà theo đơn giá quy định ( có biên bản
xem xét đề xuất của Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng theo mức độ vi phạm).
- Nhà ở, công trình xây dựng trên đất không đủ
điều kiện được bồi thường theo theo quy định tại Điều 8 của Nghị định
197/2004/NĐ-CP, mà khi xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thông
báo không được phép xây dựng thì không được bồi thường, không được hỗ trợ; người
có công trình xây dựng trái phép đó buộc phải tự phá dỡ và tự chịu chi phí phá
dỡ trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền thực hiện phá dỡ.
3/. Nhà, công trình chỉ tháo dỡ một phần:
a). Nếu phần diện tích còn lại không còn sử dụng
được nữa thì được bồi thường thiệt hại cho toàn công trình theo quy định.
b). Nếu phần còn lại sử dụng được thì được tính
bồi thường thiệt hại phần công trình bị phá dỡ theo quy định và được trợ cấp sửa
chữa thêm 10% giá trị thiệt hại đã được bồi thường.
4/. Đối với nhà, công trình có thể tháo rời
và di chuyển đến chỗ ở mới để lắp đặt: Thì chỉ được bồi thường các chi phí tháo
dỡ, vận chuyển lắp đặt và chi phí hao hụt trong quá trình tháo dỡ, vận chuyển,
lắp đặt (do Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng đề xuất mức cụ thể, thông qua Sở
Tài chính thẩm định).
5/. Nhà, công trình của các doanh nghiệp: Bồi
thường theo giá trị còn lại của nhà, công trình và hỗ trợ thêm 10% theo giá trị
bồi thường nhưng mức tối đa không quá 100% và mức tối thiểu không dưới 40% theo
đơn giá quy định.
6/. Nhà, công trình có giá trị còn lại dưới 30%
thì không xem xét bồi thường hoặc hỗ trợ.
II.- ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ
Ở:
1/. Nhà cấp II, biệt thự:
+ Cấp IIA: Loại 1 trệt 5 lầu, mái bê tông cốt
thép (BTCT) cột BTCT, nền gạch hoa, tường gạch xây (vật liệu ốp lát, trát
cao cấp): 2.800.000đ/m2
+ Cấp IIB: Loại 1 trệt 4 lầu, mái BTCT, cột
BTCT, nền gạch hoa, tường gạch xây (vật liệu ốp lát, trát cao cấp):
2.500.000đ/m2
+ Cấp IIC: Loại 1 trệt 3 lầu, mái BTCT, cột
BTCT, nền gạch hoa, tường gạch xây (vật liệu ốp lát, trát cao cấp):
2.200.000đ/m2
2/. Nhà cấp III:
+ Cấp III A: Loại 1 trệt 2 lầu, mái BTCT, cột
BTCT , nền gạch hoa, tường gạch xây (vật liệu ốp lát, trát cao cấp):
1.900.000đ/m2
+ Cấp III B: Loại 1 trệt 2 lầu, mái ngói, mái
tole, mái fibro, trần các loại, cột BTCT, nền gạch hoa, tường gạch xây (vật liệu
ốp lát, trát cao cấp): 1.700.000đ/m2
+ Cấp III C: Loại 1 trệt 2 lầu trở xuống, sàn
BTCT, không trần, nền xi măng hoạc gạch tàu, mái các loại và các loại nhà cấp
III khác còn lại: 1.450.000đ/m2
3/. Nhà cấp IV:
+ Cấp IV A: Loại trệt hoặc có gác gỗ, mái
ngói, trần các loại, tường xây gạch, cộtBTCT, nền gạch men hoặc hoa: mặt tiền
đổ sên nô, ốp lát, gạch men, tô đá rửa, cửa sắt có kính : 1.200.000đ/m2 xây dựng.
+ Cấp IV B: Loại trệt hoặc có gác gỗ, mái ngói,
tole, fibro, trần các loại, tường gạch xây, cột xây gạch, nền gạch men hoặc
hoa: mặt tiền đổ sên nô, tô đá rửa, cửa gỗ: 900.000đ/m2 xây dựng.
: 700.000đ/m2 sử dụng.
+ Cấp IV C: Loại trệt, cột xây gạch hoặc gỗ sắt,
vách gạch, nền gạch tàu hoặc xi măng, không đóng trần tạm (cót, ván), khung đúc
sên nô, cửa gỗ: 700.000đ/m2 xây dựng.
4/. Nhà tạm:
+ Loại A: Nhà mái ngói, tole, fibro xi măng, cột
gỗ hoặc xây gạch, vách ván hoặc xây lững, nền gạch tàu hoặc xi măng:
400.000đ/m2 xây dựng.
+ Loại B: Nhà mái ngói âm dương, tole, fibro xi
măng, cột gỗ tạp, vách ván hoặc cót nền đất: 200.000đ/m2 xây dựng.
+ Loại C: Nhà mái lá, giấy dầy, tấm nhựa, cột gỗ,
tre, nền đất, vách tạm: 150.000đ/m2 xây dựng.
* Giá trị còn lại của các nhà trên được tính
từ 70% trở lên (riêng nhà cấp IV trở xuống được tính 100%).
III. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ
XƯỞNG:
1/. Xưởng loại I: Kết cấu khung kho Tiệp hoặc
tương đương, xây bao che, nền bê tông (BT) kiên cố: 900.000đ/m2 xây dựng.
2/. Xưởng loại II: Kết cấu giống loại I nhưng
không xây bao che: 700.000đ/m2 xây dựng.
3/. Xưởng loại III: Kết cấu cột kèo gỗ hoặc sắt,
xây bao che, nền gạch hoặc xi măng, mái tole hoặc ngói: 500.000đ/m2 xây dựng.
4/. Xưởng cấp IV: Kết cấu giống loại III nhưng
không xây bao che, nền đất: 300.000đ/m2 xây dựng.
* Giá trị còn lại của nhà xưởng còn đang sử dụng
được tính từ 60% trở lên.
5/. Chi phí di dời máy móc thiết bị công trình
điện, cấp thoát nước: Được tính theo thực tế xây dựng và lắp đặt, cộng tỷ lệ
hao hụt và trừ khấu hao theo quy định hiện hành.
6/. Chi phí di dời nguyên vật liệu và sản phẩm tồn
kho: Được tính theo thực tế. Các khoản chi phí nêu trên do tổ kiểm kê giải toả
trực tiếp xác định.
IV. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÔNG
TRÌNH PHỤ VÀ VẬT KIẾN TRÚC:
1/. Các công trình phụ:
- Bể nước: 250.000đ/m3 (xây độc lập) nếu có ốp gạch
men tính thêm: 120.000đ/m2
- Nhà tắm biệt lập loại nhà tạm: 100.000đ/m2 , nếu
có lát gạch tàu hoặc xi măng được tính thêm: 40.000đ/m2
- Gác gỗ: 150.000đ/m2
- Chuồng heo: Xây gạch nền xi măng, mái tole hoặc
ngói, cột xây: 200.000đ/m2
Các loại khác còn lại 150.000đ/m2
- Chuồng trại chăn nuôi súc vật khác:Cột kèo gỗ,
mái tranh, nền đất: 50.000đ/m2
- Giếng đào:( 150cm : 1.000.000đ/cái (nếu có đặt
cống BT được tính thêm 120.000đ/cống).
- Giếng khoan dân dụng: 2.000.000đ/cái.
- Điện kế chính: 1.500.000đ/cái đối với hộ giải
toả trắng, đối với hộ giải tỏa một phần hỗ trợ 500.000đ/cái.
- Điện kế phụ: 500.000đ/cái đối với hộ giải toả
trắng, đối với hộ di dời thì hỗ trợ trợ 200.000đ/cái.
- Điện thoại : 700.000đ/cái đối với hộ giải toả
trắng, đối với hộ di dời thì hỗ trợ trợ 100.000đ/cái.
- Đồng hồ nước: 1.000.000đ/cái đối với hộ giải
toả trắng, đối với hộ di dời thì hỗ trợ 100.000đ/cái.
2/. Vật kiến trúc:
- Sân BT nhựa nóng : 120.000đ/m2
- Sân tráng nhựa : 80.000đ/m2
- Sân BT xi măng , BT đan sạn, sân lót gạch
bông, sân lót gạch men:70.000đ/m2
- Sân gạch tàu hoặc láng xi măng : 40.000đ/m2
- Sân đá kẹp đất : 30.000đ/m2
- Tường rào xây gạch kiên cố hoặc tường xây gạch+
song sắt (cả móng và cột): 120.000đ/m2 (Nếu chưa tô trát thì đơn giá giảm 30%,
nếu có sơn nước thì đền bù thêm 20.000đ/m2).
- Cừ tràm đóng móng : 10.000đ/cây.
- Kè đá hộc : 250.000đ/m3
- Trụ cổng xây tô: 400.000đ/m3 (có ốp gạch men,
tính thêm 120.000/ m2)
- Bóng đèn trụ cổng : 50.000đ/bóng (hỗ trợ di dời).
- Rào lưới B40 loại bán kiên cố 30.000đ/ m2 ; loại
kiên cố 40.000đ/m2
- Rào kẽm gai bán kiên cố 10.000đ/ đ/m2; loại
kiên cố 20.000 đ/m2
- Cổng sắt (chi phí di dời) : 25.000đ/m2
- Các loại cổng khác di dời : 15.000đ/m2
- Rào cây xanh (hoặc các hình thức tương tự), có
cắt tiả: 30.000đ/md; không cắt tỉa 15.000đ/md.
- Cầu BTCT : 120.000đ/ đ/m2
- Cầu gỗ : 50.000đ/ đ/m2 (hỗ trợ tháo dỡ)
3. Mồ mả:
- Mả đất : 1.100.000đ/cái
- Mả xây hoặc đá ong có diện tích nhỏ hơn 6m2:
2.100.000đ/cái
- Mả xây bê tông kiên cố hoặc đá ong loại lớn có
diện tích trên 6m2 4.000.000đ/cái.
- Mả mới chôn dưới 1 năm được hỗ trợ thêm
1.900.000d/cái.
- Những trường hợp mả xây dựng lớn, cầu kỳ sẽ được
tổ chuyên viên tính toán đền bù theo thực tế.
4. Một số loại kết cấu khác:
- Ống nhựa cấp nước ( 2,7 cm trở lên : 5.000đ/md
- Ống nhựa thoát nước ( 10cm trở lên :
12.000đ/md
- Ống sành thoát nước ( (10-20) cm : 15.000đ/md
- Ống BT tiêu nước ( < = 100 cm : 40.000đ/md
- Ống BT tiêu nước ( > 100 cm : 120.000đ/md
- Bàn thiên xây gạch, chiều cao < 1,5m (xây độc
lập): 80.000đ/trụ (có ốp gạch men tính thêm 40.000đ/trụ)
- Bàn thiên các loại khác: 50.000đ/ trụ
- Mái che các loại: 20.000đ/m2 (các loại như: giấy
dầu, lá các loại ...); 50.000đ/m2 (tole, ngói)
- Trụ điện bằng BTCT cao từ 4 - 6m: 200.000đ/ trụ.
- Các loại trụ điện khác: 70.000đ/ trụ.
- Trụ cờ kiên cố: 20.000đ/ trụ (hỗ trợ di dời)
- Cổng vật liệu tre, gỗ trang trí: 40.000đ/m2
- Hồ nước bằng ống BTCT (100cm : 140.000đ/m dài
(xây dựng độc lập)
- Hố ga bằng BT: 200.000đ/cái
- Kết cấu BTCT 1.200.000đ/m3
- Di dời bồn nước có chân bằng sắt, thép hình,
chiều cao <10 m: 300.000đ/ cái
- Một số vật liệu kiến trúc, kết cấu xây dựng
khác không có trong đơn giá thì Tổ chuyên viên sẽ tính toán giá trị bồi thường
theo giá trị tại thời điểm bồi thường (định mức ngoài vật liệu, nhân công, xe
máy theo quy định hiện hành và khoảng chênh lệch giá vật liệu) tham mưu cho
HĐBT giải tỏa, thông qua Sờ Tài chính thẩm định.
C. BỒI THƯỜNG CÂY TRÁI HOA
MÀU.
I. CÂY NGẮN NGÀY:
* Luá : 2.000đ/m2
* Miá vụ I: 3.000đ/m2, vụ 2: 2.500đ/m2, vụ 3:
2.000đ/m2
* Đậu các loại : 1.750đ/m2
* Mì, bắp, khoai củ các loại : 1.000đ/m2
* Rau gia vị : 3.000đ/m2
* Rau cải các loại : 2.500đ/m2
* Cây thuốc nam : 4.000đ/m2
* Cây bông huệ :
+ Chưa thu hoạch : 5.000 đ/m2
+ Đang thu hoạch : 10.000 đ/m2
* Thuốc dũ, môn kiểng, đinh lăng: 1.000đ/cây
II. BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG:
Cây trồng tập trung:
1. Cây cao su (mật độ tối đa 555 cây/ha):
- Từ 1 đến 2 năm tuổi : 35.000đ/cây
- Từ 3 đến 5 năm tuổi : 60.000đ/cây
- Từ 6 đến 10 năm tuổi : 95.000đ/cây
- Trên 10 năm tuổi : 150.000đ/cây
2/. Cây điều (mật độ tối đa 277 cây/ha):
- Từ 1 đến 2 năm tuổi : 25.000đ/cây
- Từ 2 đến 4 năm tuổi : 50.000đ/cây
- Từ 5 đến 6 năm tuổi : 90.000đ/cây
- Từ 6 đến 20 năm tuổi : 140.000đ/cây
- Trên 20 năm tuổi : 50.000đ/cây
3/. Cây tiêu (mật độ tối đa 2.000 nọc/ha, nọc
bằng cây tạp):
- Từ 1 đến 2 năm tuổi : 25.000đ/cây
- Từ 2 đến 5 năm tuổi : 60.000đ/cây
- Từ 5 đến 15 năm tuổi : 120.000đ/cây
- Trên 15 năm tuổi : 50.000đ/cây
(Nọc tiêu xây bằng gạch được hỗ trợ thêm
80.000đ/nọc, nọc tiêu bằng
BTCT được hỗ trợ 50.000đ/nọc)
4/. Cây cà phê:
- Từ 1 đến 2 năm tuổi : 25.000đ/cây
- Từ 2 đến 5 năm tuổi : 50.000đ/cây
- Từ 5 đến 10 năm tuổi : 95.000đ/cây
- Trên 10 năm tuổi : 50.000đ/cây
5/. Cây lài, trà:
- Từ 1 đến 3 năm tuổi : 5.000đ/cây
- Từ 4 đến 8 năm tuổi : 12.000đ/cây
- Trên 8 năm tuổi : 25.000đ/cây
III. BỒI THƯỜNG CÂY ĂN
TRÁI:
1/. Cây măng cục:
- Từ 1 đến 3 năm tuổi : 100.000đ/cây
- Từ 3 đến 8 năm tuổi : 200.000đ/cây
- Trên 8 năm đến 10 năm tuổi : 1.500.000đ/cây
- Trên 10 năm : 2.000.000đ/cây
2/. Cây sầu riêng:
- Từ 1 đến 3 năm tuổi : 100.000đ/cây
- Từ 3 đến 8 năm tuổi : 200.000đ/cây
- Trên 8 năm đến 10 năm tuổi : 600.000đ/cây
- Trên 10 năm : 1.000.000đ/cây
Trường hợp cây sầu riêng giống Thái Lan hạt lép
được nhân thêm với hệ số là 1,5.
3/. Cây mít, dừa, chôm chôm, nhãn, cam, bưởi,
dâu, bơ, xoài, vú sữa:
- Từ 1 đến 3 năm tuổi : 55.000đ/cây
- Từ 4 đến 8 năm tuổi : 100.000đ/cây
- Trên 8 năm tuổi : 200.000đ/cây
4/. Táo, mãng cầu, mận, chanh, tắc, ổi, quýt,
hồng quân, thanh long,saboche:
- Từ 1 đến 2 năm tuổi : 30.000đ/cây
- Từ 3 đến 6 năm tuổi : 60.000đ/cây
- Trên 6 năm tuổi : 100.000đ/cây
5/. Khế, me, sấu, cau, chùm ruột, sơ ri, cóc,
xirô:
- Từ 1 đến 2 năm tuổi : 20.000đ/cây
- Từ 3 đến 5 năm tuổi : 50.000đ/cây
- Trên 5 năm tuổi : 70.000đ/cây
6/. Đu đủ, chuối (mật độ tối đa 2000 cây/ha):
- Mới trồng(hỗ trợ di dời): 1.000đ/cây
- Chưa thu hoạch : 6.000đ/cây
- Đang thu hoạch : 15.000đ/cây
7/. Thơm (mật độ tối đa 40.000 cây(bụi)/ha):
- Mới trồng(hỗ trợ di dời): 200đ/cây
- Chưa thu hoạch : 1.000đ/bụi
- Đang thu hoạch : 2.500đ/bụi
8/. Một số loại cây khác như: Mù u, bàng,
liễu, phượng, trâm, sung, trứng cá, trứng gà, vông và một số loại cây
không có trong đơn giá: 30.000đ/cây.
IV. BỒI THƯỜNG CÂY LẤY GỖ:
1/. Tre:
- Dưới 1 năm tuổi : 2.000đ/cây
- Từ 1năm đến 2 năm tuổi : 4.000đ/cây
- Trên 2 năm tuổi : 6.000đ/cây
2/. Lồ ô, tầm vông:
- Dưới 1 năm tuổi : 1.500đ/cây
- Từ 1 năm đến 2 năm : 3.000đ/cây
- Trên 2 năm tuổi : 5. 000đ/cây
3/. Trúc:
- Dưới 1 năm tuổi : 200đ/cây
- Từ 1 năm -2 năm tuổi : 800đ/cây
- Trên 2 năm tuổi : 1.500đ/cây
4/. Bạch đàn, tràm bông vàng, tràm nước và lồng
mức (mật độ tối đa 2.500 cây/ha), xà cừ (mật độ tối đa 400 cây/ha), xoan, so
đũa, trường:
- Loại trồng dưới 1 năm : 2.000đ/cây
- Loại trồng từ 1 năm tuổi và có đ/k < 10cm:
8.000đ/cây
- Loại trồng có đ/k từ 10cm -20cm : 20.000đ/cây
- Loại trồng có đ/k > 20cm : 50.000đ/cây
* Đối với những cây trồng không có trong quyết định
thì tính quy đổi theo cây trồng tương đương.
* Riêng phần hỗ trợ di dời cây cảnh (trồng dưới
đất)
- Cỏ lá gừng : 6.000đ/m2
- Cỏ lông heo : 20.000đ/m2
- Bông trang thường, phát tài, chuỗi ngọc... :
15.000đ/cây
- Mai cảnh:
. Từ 1đến 5 năm tuổi : 15.000đ/cây
. Trên 5 năm tuổi : 60.000đ/cây
- Các loại cây kiểng dưới đất: Thiên tuế, ngọc
lan, cây tùng, mai chiếu thủy, ... 50.000đ/cây (từ 6 năm tuổi trở lên). Các loại
cây kiểng cổ, cầu kỳ sẽ hỗ trợ di dời theo chi phí thực tế.
D. HỖ TRỢ ĐẤT DƯỚI HÀNH LANG
ĐIỆN:
Riêng về phần đất nằm dưới hành lang điện bị hạn
chế khả năng sử dụng sẽ hỗ trợ 50% cho từng loại đất. Đất trồng cây hàng năm
không hỗ trợ.