|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 51/2018/QĐ-UBND giá dịch vụ đo đạc bản đồ địa chính trích đo địa chính thửa đất Cà Mau
Số hiệu:
|
51/2018/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Lâm Văn Bi
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 51/2018/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 28 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA
ĐẤT VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư
hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số
14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi
về tài nguyên và môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 471/TTr-STNMT ngày 28 tháng 9 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn
giá dịch vụ đo đạc bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cà
Mau, gồm:
1. Đơn giá dịch vụ đo đạc bản đồ địa
chính, trích đo địa chính thửa đất và tài sản khác gắn liền
với đất cho hoạt động cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Đơn giá dịch vụ đo đạc bản đồ địa
chính, trích đo địa chính thửa đất và tài sản khác gắn liền
với đất làm cơ sở lập, thẩm tra dự toán, quyết toán giá trị sản phẩm những
dự án đầu tư công, làm cơ sở tính mức thu dịch vụ đối với hoạt động không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức thực hiện chức
năng quản lý nhà nước; tổ chức kinh tế có chức năng thực hiện hoạt động đo đạc
bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Các tổ chức có nhu cầu cung cấp dịch
vụ đo đạc bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất và tài sản khác gắn liền
với đất có nguồn vốn thực hiện từ ngân sách nhà nước, nguồn vốn không sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
3. Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu
cung cấp dịch vụ trích đo địa chính thửa đất và tài sản khác gắn liền với đất để
thực hiện các quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013 trên địa
bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Nguyên tắc
áp dụng
1. Đơn giá quy định tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Quyết định này là đơn giá sản phẩm có tích lũy áp dụng để thực hiện
đối với các công trình, dự án đầu tư công theo nguyên tắc lấy thu bù chi với mục
tiêu phi lợi nhuận.
2. Trong trường hợp thực hiện dịch vụ
đo đạc bản đồ địa chính công trình, dự án không sử dụng kinh phí ngân sách nhà
nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế có chức năng thực hiện hoạt
động dịch vụ theo quy định được tính đơn giá sản phẩm cao hơn nhưng không vượt quá
hai phẩy năm phần trăm (2,5%) đơn giá sản phẩm quy định tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Đơn giá quy
định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này là mức thu tối đa cho thực
hiện dịch vụ trích đo địa chính thửa đất và tài sản khác gắn liền
với đất được tính trên một đơn vị sản phẩm để thực hiện các quyền sử dụng đất
theo quy định của Luật đất đai năm 2013.
4. Các quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này là
căn cứ áp dụng để các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế có cùng chức
năng thực hiện theo nguyên tắc cạnh tranh về giá sản phẩm dịch vụ, đảm bảo bình
đẳng giữa các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc
Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 10 tháng 01 năm 2019 và thay thế Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 20
tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Đơn
giá đo đạc bản đồ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Cà Mau.
3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ
chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; trong quá
trình thực hiện có phát sinh khó khăn, vướng mắc các tổ chức và cá nhân phản
ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
cho phù hợp với quy định pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ Pháp chế - Bộ TN&MT;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các Phó CT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Cổng Thông tin - điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Q01/12, M.A186/12.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
ĐƠN GIÁ
DỊCH
VỤ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN
VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 51/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN MỞ ĐẦU
CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
- Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
- Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá;
- Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10
tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công
lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
- Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn;
- Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định lập, quản lý, sử dụng
kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi
trường;
- Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ
thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa
chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số Điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện
chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức;
- Quyết định số 595/QĐ-BHXH
ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Tổng
Giám đốc Bảo hiểm Xã hội Việt Nam ban hành quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp;
quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;
- Quyết định số 4495/QĐ-BCT ngày 30
tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Công thương quy định về giá bán điện;
- Chứng thư thẩm định giá số
9118.0057/CT- BTCVALUE ngày 08 tháng 5 năm 2018 của Công ty cổ phần thẩm định
giá BTCVALUE.
PHẦN 1
TÍNH TOÁN CHI TIẾT TỪNG LOẠI CHI PHÍ VÀ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. TÍNH TOÁN CHI TIẾT TỪNG LOẠI
CHI PHÍ
Theo quy định tại Thông tư số
136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định lập,
quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài
nguyên và môi trường.
Đơn giá sản phẩm = Chi phí trực tiếp (A.1) + Chi
phí chung (A.2)
1. Chi phí trực tiếp bao gồm: Các khoản mục cấu thành nên giá trị sản phẩm gồm: Chi phí nhân công,
chi phí vật liệu, chi phí công cụ - dụng cụ, chi phí khấu hao máy móc - thiết bị
và chi phí năng lượng. Cách tính như sau
Chi phí trực tiếp
|
=
|
Chi phí nhân
công (a)
|
+
|
CP công cụ, dụng
cụ (b)
|
+
|
Chi phí vật liệu
(c)
|
+
|
Chi phí khấu
hao (d)
|
+
|
Chi phí năng lượng
(e)
|
1.1. Chi phí nhân công: Gồm chi phí lao động
kỹ thuật và chi phí lao động phổ thông (nếu có) tham gia trong quá trình
sản xuất sản phẩm.
a) Chi phí lao động kỹ thuật được tính theo công thức
Chi phí lao động kỹ
thuật
|
=
|
Số công lao động kỹ
thuật theo định mức
|
x
|
Đơn giá ngày công
lao động kỹ thuật
|
- Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật (LĐKT)
bao gồm: Lương cơ bản, phụ cấp lưu động bằng 0,6 nhóm 1; 0,4 nhóm 2; lương tối
thiểu 1.390.000 đồng, mục này tính cho công tác “ngoại nghiệp”, phụ cấp trách
nhiệm bằng 0,2 lương tối thiểu 1.390.000 (đ) chia 5 công nhân (tính cho tổ
bình quân 5 người), phụ cấp BHXH + BHYT + KPCĐ + BHTN tính 23,5% lương cơ bản.
b) Chi phí lao động phổ thông được tính theo công
thức
Chi phí lao động
phổ thông
|
=
|
Số công lao động
phổ thông theo định mức
|
x
|
Đơn giá ngày công
lao động phổ thông
|
- Đơn giá công lao động phổ thông áp dụng theo Công
văn số: 652/LĐTBXH-TL ngày 07 tháng 6 năm 2016 của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội; được vận dụng điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng theo Nghị định số
141/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định mức lương tối
thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Theo đó mức lương tối thiểu = 115.000 đồng/ngày. Phần tính chi phí nhân công được
thể hiện qua 02 bảng tính
- Bảng tính lương ngày cho công
tác đo đạc bản đồ và quản lý đất đai:
+ Lương ngày = Lương tháng/26 ngày.
+ Lương tháng = Lương theo bậc
+ PC Lưu động (đối với ngoại nghiệp) + PC trách nhiệm + Các khoản
đóng góp theo lương.
Trong đó: Mức lương tối thiểu tính 1.390.000 đồng.
+ Lương cấp bậc = Hệ số lương
(Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2004) * Mức lương tối
thiểu (Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ, quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang).
+ Phụ cấp lưu động tính 0,4% mức
lương tối thiểu.
+ Phụ cấp trách
nhiệm 0.25% mức lương tối thiểu tính theo nhóm 5 người.
+ Các khoản đóng góp theo
lương BHXH 17% + BHYT 3% + KPCĐ 2% +
BHTN 1% = Tổng 23,5%
lương cấp bậc (tính cho đơn vị SD lao động).
+ Các khoản đóng góp theo lương gồm:
BHXH 17%; BHYT 3%; KPCĐ 2%; BHTN 1%; BHTNLĐ-BNN 0,5%; KPCĐ 2% tổng tính 23,5% lương cấp bậc (tính cho đơn vị sử dụng lao động). Theo Quyết định số
595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Tổng giám đốc Bảo hiểm Xã hội Việt
Nam.
+ Kinh phí công đoàn được thực hiện theo Nghị định
số 191/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết về
tài chính công đoàn.
- Bảng tính lương theo định
biên
+ Lương nhóm = Lương ngày theo bậc kỹ
sư, KTV, lái xe theo định biên * Hệ số định mức*hệ số thời tiết (đối với
công tác ngoại nghiệp).
* Dòng “cộng” của từng loại sản phẩm
đã quy về đơn vị tính chung (phần lưới địa chính là điểm; Bản đồ địa chính
là ha; Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy và Lập hồ sơ địa chính là
hồ sơ).
1.2. Chi phí công cụ, dụng
cụ: Là giá trị công cụ, dụng cụ được phân bổ trong quá
trình sản xuất sản phẩm; cách tính cụ thể như sau:
Chi
phí công cụ, dụng cụ
|
=
|
Số ca sử dụng công
cụ dụng cụ theo định mức
|
x
|
Đơn giá sử dụng
công cụ dụng cụ phân bổ cho 1 ca
|
Trong đó:
Đơn giá sử dụng
công cụ, dụng cụ phân bổ 1 ca
|
=
|
Đơn giá công cụ dụng
cụ
|
Niên hạn sử dụng
công cụ, dụng cụ x 26 ca định mức (tháng)
|
- Đơn giá công cụ, dụng cụ máy móc, vật tư, thiết bị
(chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) được tính theo Chứng
thư thẩm định giá số 9118.0057/CT- BTCVALUE ngày 08 tháng 5 năm 2018 của Công
ty cổ phần thẩm định giá BTCVALUE;
- Số ca sử dụng và niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ
theo Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ban hành kèm theo Thông tư số
14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Số “cộng” của từng loại sản phẩm đã quy về đơn vị
tính chung. Như phần chi phí nhân công (công cụ, dụng cụ tính thêm 5% các loại
công cụ, dụng cụ nhỏ và hao hụt).
1.3. Chi phí vật liệu: Là giá trị vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu dùng trực tiếp trong quá trình sản xuất sản phẩm;
cách tính cụ thể như sau:
Chi phí vật liệu
|
=
|
∑ (Số lượng từng
loại vật liệu theo định mức
|
x
|
Đơn giá từng liệu
loại vật liệu)
|
- Số lượng vật liệu được xác định trên cơ sở định mức
sử dụng vật liệu được quy định trong Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa
chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
ban hành kèm theo Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Số “cộng” của từng loại sản phẩm đã quy về đơn vị
tính chung. Như phần chi phí nhân công (vật liệu đã tính hao hụt 8%).
1.4. Chi phí khấu hao: Là hao phí về máy móc
thiết bị sử dụng trong quá trình thực hiện công tác đo đạc địa chính, đăng ký
quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính;
được xác định trên cơ sở danh mục máy, số ca sử dụng máy theo Định mức kinh tế
- kỹ thuật Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 07 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành và mức khấu hao một ca máy; cách tính cụ
thể như sau:
Chi phí khấu hao
|
=
|
Số ca máy theo định
mức
|
x
|
Mức khấu hao một
ca máy
|
Trong đó:
Mức khấu hao một
ca máy
|
=
|
Nguyên giá
|
Số ca máy sử dụng
một năm x Số năm sử dụng
|
- Số ca máy sử dụng một năm: Máy ngoại nghiệp là
250 ca; máy nội nghiệp là 500 ca; Số năm sử dụng cho từng nhóm thiết bị quy định
tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc qui định lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với
các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường.
1.5. Chi phí năng lượng: Là chi phí sử dụng
năng lượng dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian tham gia sản xuất
sản phẩm, được tính theo công thức:
Chi phí năng lượng
|
=
|
Năng lượng tiêu
hao theo định mức
|
x
|
Đơn giá
do Nhà nước quy định
|
- Giá tiêu thụ điện năng tính theo Quyết
định số 4495/QĐ-BCT ngày 30/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định về
giá bán điện; Lấy mức giá bình quân là 1.720 kW/h (chưa bao gồm thuế giá trị gia
tăng).
2. Chi phí chung
Là chi phí có tính chất chung của đơn vị trực tiếp
thực hiện, chi phí này được xác định theo tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp,
quy định cho từng nhóm công việc cụ thể như sau
2.1. Đối với công tác ngoại nghiệp
- Nhóm I: 28%;
- Nhóm II: 25%;
- Nhóm III: 20%.
2.2. Đối với công tác nội nghiệp
Nhóm (I, II, III) 15%.
II. SỬ DỤNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ
1. Phần tổng hợp đơn giá sản phẩm
- Theo từng bước công việc hoặc từng loại sản phẩm
có tách riêng “Ngoại nghiệp” và “Nội nghiệp”. Khi thực hiện công việc nào thì
áp dụng đơn giá của công việc đó.
- Phụ cấp khu vực, phụ cấp đặc biệt chưa được tính
vào đơn giá sản phẩm, khi thực hiện trên địa bàn cụ thể được tính áp dụng thêm
theo quy định của pháp luật.
2. Các chi phí ngoài đơn giá không tính trong
đơn giá sản phẩm
- Chi phí lập nhiệm vụ, dự án, chi phí kiểm tra
nghiệm thu, thu nhập chịu thuế tính trước… tính theo quy định của Thông tư số
136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc
quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ
chi về tài nguyên và môi trường.
3. Đơn giá đo đạc địa chính được điều chỉnh, bổ
sung, thay đổi trong các trường hợp sau
3.1. Khi nhà nước có sự thay đổi về chế độ tiền
lương, phụ cấp, đơn giá về lao động phổ thông; Giá cả vật tư, thiết bị, công cụ,
dụng cụ, điện trên thị trường thay đổi làm ảnh hưởng đến đơn giá thay đổi trên
20% thì Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định.
3.2. Khi Bộ Tài nguyên và Môi trường có sự thay đổi
định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc bản đồ; Bộ Tài chính có sự thay đổi về hướng dẫn
lập dự toán kinh phí đo đạc lập bản đồ và quản lý đất đai.
4. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và
nguyên tắc áp dụng
4.1. Phạm vi điều chỉnh
- Đơn giá dịch vụ đo đạc bản đồ địa
chính và Đơn giá dịch vụ trích đo địa chính thửa đất và tài
sản khác gắn liền với đất cho hoạt động cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Đơn giá dịch vụ đo đạc bản đồ địa
chính và Đơn giá dịch vụ trích đo địa chính thửa đất và tài
sản khác gắn liền với đất làm cơ sở lập, thẩm tra dự toán, quyết toán
giá trị sản phẩm những dự án đầu tư công, làm cơ sở tính mức thu dịch vụ đối với
hoạt động không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.
4.2. Đối tượng áp dụng
- Đơn giá ban hành kèm theo Quyết định
này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước;
tổ chức kinh tế có chức năng thực hiện hoạt động đo đạc bản đồ địa chính, trích
đo địa chính thửa đất và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Đơn giá ban hành kèm theo Quyết định
này áp dụng đối với các tổ chức có nhu cầu cung cấp dịch vụ đo đạc bản đồ địa
chính, trích đo địa chính thửa đất và tài sản khác gắn liền với đất có nguồn vốn
thực hiện từ ngân sách nhà nước, nguồn vốn không sử dụng kinh phí ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Đơn giá ban hành kèm theo Quyết định
này áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cung cấp dịch vụ trích đo địa
chính thửa đất và tài sản khác gắn liền với đất để thực hiện các quyền sử dụng
đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
4.3. Nguyên tắc áp dụng:
- Đơn giá quy định tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Quyết định này là đơn giá sản phẩm có tích lũy áp dụng để thực hiện
đối với các công trình, dự án đầu tư công theo nguyên tắc lấy thu bù chi với mục
tiêu phi lợi nhuận.
- Trong trường hợp thực hiện dịch vụ
đo đạc bản đồ địa chính công trình, dự án không sử dụng kinh phí ngân sách nhà
nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế có chức năng thực hiện hoạt
động dịch vụ theo quy định được tính đơn giá sản phẩm cao hơn nhưng không vượt
quá “2,5%” đơn giá sản phẩm quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết
định này.
- Đơn giá quy
định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này là mức thu tối đa cho thực
hiện dịch vụ “trích đo địa chính thửa đất và tài sản khác gắn liền
với đất” được tính trên một đơn vị sản phẩm để thực hiện các quyền sử dụng đất
theo quy định của Luật đất đai năm 2013.
- Các quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 3 là căn
cứ áp dụng để các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế có cùng chức năng
thực hiện theo nguyên tắc cạnh tranh về giá sản phẩm dịch vụ, đảm bảo bình đẳng
giữa các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
CHƯƠNG I: ĐO ĐẠC
BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Số
TT
|
Tên sản phẩm
|
ĐVT
|
Loại
KK
|
Chi phí
LĐKT
|
Chi phí
LĐPT
|
Chi phí
vật liệu
|
Chi phí
dụng cụ
|
Chi phí
trực tiếp
(A1)
|
Chi phí
chung
(A2)
|
Đơn giá sản phẩm
(VNĐ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9=5+…8
|
10=9 x %
|
11=9+10
|
I
|
ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC XÂY DỰNG LƯỚI ĐỊA CHÍNH
|
1.1
|
- Chọn điểm, chôn mốc
|
Điểm
|
1
|
1.447.767
|
279.450
|
359.429
|
7.157
|
2.093.803
|
523.451
|
2.617.254
|
2
|
1.923.745
|
372.600
|
359.429
|
8.946
|
2.664.721
|
666.180
|
3.330.901
|
3
|
2.488.970
|
465.750
|
359.429
|
11.928
|
3.326.077
|
831.519
|
4.157.596
|
4
|
3.292.183
|
606.050
|
359.429
|
15.506
|
4.273.168
|
1.068.292
|
5.341.461
|
5
|
4.174.726
|
792.350
|
359.429
|
19.681
|
5.346.186
|
1.336.547
|
6.682.733
|
1.2
|
- Chọn điểm, đổ và chôn mốc địa chính trên hè phố
(có xây hố và nắp đậy)
|
Điểm
|
1
|
1.737.321
|
335.340
|
359.429
|
8.588
|
2.440.678
|
610.170
|
3.050.848
|
2
|
2.308.494
|
447.120
|
359.429
|
10.735
|
3.125.779
|
781.445
|
3.907.224
|
3
|
2.986.763
|
558.900
|
359.429
|
14.314
|
3.919.406
|
979.852
|
4.899.258
|
4
|
3.950.619
|
727.260
|
359.429
|
18.608
|
5.055.916
|
1.263.979
|
6.319.895
|
5
|
5.009.671
|
950.820
|
359.429
|
23.617
|
6.343.538
|
1.585.884
|
7.929.422
|
1.3
|
- Xây tường vây
|
Điểm
|
1
|
1.249.555
|
552.000
|
886.302
|
5.208
|
2.693.065
|
673.266
|
3.366.331
|
2
|
1.351.371
|
724.500
|
886.302
|
6.811
|
2.968.983
|
742.246
|
3.711.229
|
3
|
1.499.466
|
966.000
|
886.302
|
8.013
|
3.359.781
|
839.945
|
4.199.726
|
4
|
1.749.377
|
1.656.000
|
886.302
|
10.416
|
4.302.095
|
1.075.524
|
5.377.619
|
5
|
1.999.288
|
1.932.000
|
886.302
|
13.221
|
4.830.811
|
1.207.703
|
6.038.513
|
1.4
|
- Tiếp điểm
|
Điểm
|
1
|
267.738
|
41.400
|
90.304
|
1.044
|
400.486
|
100.121
|
500.607
|
2
|
337.151
|
41.400
|
90.304
|
1.365
|
470.221
|
117.555
|
587.776
|
3
|
406.565
|
62.100
|
90.304
|
1.606
|
560.575
|
140.144
|
700.719
|
4
|
505.727
|
78.200
|
90.304
|
2.007
|
676.239
|
169.060
|
845.298
|
5
|
674.302
|
78.200
|
90.304
|
2.650
|
845.457
|
211.364
|
1.056.821
|
1.5
|
- Tiếp điểm không có tường vây
|
Điểm
|
1
|
334.672
|
51.750
|
90.304
|
522
|
477.248
|
119.312
|
596.560
|
2
|
421.439
|
51.750
|
90.304
|
683
|
564.176
|
141.044
|
705.220
|
3
|
508.206
|
77.625
|
90.304
|
803
|
676.938
|
169.235
|
846.173
|
4
|
632.159
|
97.750
|
90.304
|
1.004
|
821.217
|
205.304
|
1.026.521
|
5
|
842.878
|
97.750
|
90.304
|
1.325
|
1.032.257
|
258.064
|
1.290.322
|
1.6
|
- Đo ngắm
|
Điểm
|
1
|
839.468
|
51.750
|
7.047
|
2.998
|
901.264
|
225.316
|
1.126.580
|
2
|
1.014.880
|
72.450
|
7.047
|
4.361
|
1.098.738
|
274.685
|
1.373.423
|
3
|
1.227.879
|
144.900
|
7.047
|
5.452
|
1.385.278
|
346.319
|
1.731.597
|
4
|
1.528.584
|
258.750
|
7.047
|
7.360
|
1.801.741
|
450.435
|
2.252.176
|
5
|
2.380.582
|
322.000
|
7.047
|
9.813
|
2.719.442
|
679.861
|
3.399.303
|
1.7
|
Tính toán bình sai
|
Điểm
|
1-5
|
337.126
|
-
|
6.458
|
1.726
|
345.311
|
51.797
|
397.108
|
1.8
|
Phục vụ KTNT
|
Điểm
|
1-5
|
180.423
|
-
|
-
|
-
|
180.423
|
27.063
|
207.487
|
|
* Khi thực hiện công tác đo Lưới địa chính thực
hiện công việc nào thì áp dụng tính đơn giá của công việc đó.
|
II.
|
ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:200
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
- Ngoại nghiệp
|
Ha
|
1
|
18.782.709
|
1.972.250
|
240.908
|
47.866
|
21.043.733
|
5.260.933
|
26.304.666
|
|
|
|
2
|
21.909.630
|
2.362.100
|
240.908
|
57.143
|
24.569.781
|
6.142.445
|
30.712.226
|
|
|
|
3
|
25.357.737
|
2.785.300
|
240.908
|
66.420
|
28.450.365
|
7.112.591
|
35.562.956
|
|
|
|
4
|
29.331.422
|
3.244.150
|
240.908
|
79.018
|
32.895.498
|
8.223.874
|
41.119.372
|
1.2
|
- Nội nghiệp
|
Ha
|
1
|
1.915.429
|
-
|
734.598
|
18.448
|
2.668.475
|
400.271
|
3.068.746
|
|
|
|
2
|
2.079.663
|
-
|
734.598
|
19.959
|
2.834.220
|
425.133
|
3.259.353
|
|
|
|
3
|
2.228.619
|
-
|
734.598
|
21.470
|
2.984.688
|
447.703
|
3.432.391
|
|
|
|
4
|
2.488.339
|
-
|
734.598
|
23.989
|
3.246.925
|
487.039
|
3.733.964
|
2
|
Bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:500
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
- Ngoại nghiệp
|
Ha
|
1
|
5.191.086
|
597.080
|
70.393
|
8.930
|
5.867.490
|
1.466.872
|
7.334.362
|
|
|
|
2
|
6.037.107
|
719.072
|
70.393
|
11.327
|
6.837.899
|
1.709.475
|
8.547.373
|
|
|
|
3
|
7.065.328
|
865.720
|
70.393
|
14.884
|
8.016.325
|
2.004.081
|
10.020.406
|
|
|
|
4
|
8.305.054
|
1.043.832
|
70.393
|
18.857
|
9.438.136
|
2.359.534
|
11.797.670
|
|
|
|
5
|
8.753.122
|
1.254.144
|
70.393
|
23.992
|
10.101.650
|
2.525.413
|
12.627.063
|
2.2
|
- Nội nghiệp
|
Ha
|
1
|
885.490
|
-
|
228.447
|
7.937
|
1.121.873
|
168.281
|
1.290.154
|
|
|
|
2
|
947.822
|
-
|
228.447
|
8.646
|
1.184.915
|
177.737
|
1.362.652
|
|
|
|
3
|
1.010.155
|
-
|
228.447
|
9.355
|
1.247.957
|
187.194
|
1.435.151
|
|
|
|
4
|
1.093.265
|
-
|
228.447
|
10.301
|
1.332.013
|
199.802
|
1.531.815
|
|
|
|
5
|
1.192.264
|
|
228.447
|
11.483
|
1.432.194
|
214.829
|
1.647.023
|
3
|
Bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:1000
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
- Ngoại nghiệp
|
Ha
|
1
|
1.658.622
|
160.954
|
25.373
|
4.288
|
1.849.237
|
462.309
|
2.311.546
|
|
|
|
2
|
1.923.959
|
191.176
|
25.373
|
5.143
|
2.145.651
|
536.413
|
2.682.063
|
|
|
|
3
|
2.404.411
|
262.844
|
25.373
|
6.050
|
2.698.678
|
674.670
|
3.373.348
|
|
|
|
4
|
3.222.188
|
419.566
|
25.373
|
7.563
|
3.674.690
|
918.673
|
4.593.363
|
|
|
|
5
|
3.660.701
|
538.430
|
25.373
|
9.438
|
4.233.942
|
1.058.486
|
5.292.428
|
3.2
|
- Nội nghiệp
|
Ha
|
1
|
424.946
|
-
|
98.839
|
3.546
|
527.331
|
79.100
|
606.431
|
|
|
|
2
|
455.349
|
-
|
98.839
|
3.866
|
558.054
|
83.708
|
641.762
|
|
|
|
3
|
493.390
|
-
|
98.839
|
4.266
|
596.495
|
89.474
|
685.969
|
|
|
|
4
|
540.903
|
-
|
98.839
|
4.766
|
644.509
|
96.676
|
741.185
|
|
|
|
5
|
600.333
|
|
98.839
|
5.387
|
704.559
|
105.684
|
810.243
|
4
|
Bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:2000
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
- Ngoại nghiệp
|
Ha
|
1
|
715.581
|
69.380
|
9.444
|
1.770
|
796.174
|
199.044
|
995.218
|
|
|
|
2
|
825.023
|
81.961
|
9.444
|
2.149
|
918.577
|
229.644
|
1.148.221
|
|
|
|
3
|
966.823
|
101.568
|
9.444
|
2.529
|
1.080.363
|
270.091
|
1.350.454
|
|
|
|
4
|
1.229.585
|
145.326
|
9.444
|
3.287
|
1.387.642
|
346.910
|
1.734.552
|
|
|
|
5
|
1.480.110
|
195.696
|
9.444
|
4.299
|
1.689.548
|
422.387
|
2.111.936
|
4.2
|
- Nội nghiệp
|
Ha
|
1
|
179.913
|
-
|
35.294
|
2.248
|
217.454
|
32.618
|
250.072
|
|
|
|
2
|
193.701
|
-
|
35.294
|
2.399
|
231.393
|
34.709
|
266.102
|
|
|
|
3
|
210.277
|
-
|
35.294
|
2.603
|
248.173
|
37.226
|
285.399
|
|
|
|
4
|
190.531
|
-
|
35.294
|
2.372
|
228.196
|
34.229
|
262.426
|
|
|
|
5
|
210.468
|
|
35.294
|
2.603
|
248.364
|
37.255
|
285.619
|
5
|
Bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:5000
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
- Ngoại nghiệp
|
Ha
|
1
|
275.306
|
23.441
|
1.553
|
728
|
301.029
|
75.257
|
376.286
|
|
|
|
2
|
315.642
|
27.781
|
1.553
|
871
|
345.847
|
86.462
|
432.309
|
|
|
|
3
|
364.023
|
32.988
|
1.553
|
958
|
399.523
|
99.881
|
499.403
|
|
|
|
4
|
422.123
|
39.237
|
1.553
|
1.065
|
463.978
|
115.994
|
579.972
|
5.2
|
- Nội nghiệp
|
Ha
|
1
|
24.264
|
-
|
6.643
|
372
|
31.279
|
4.692
|
35.971
|
|
|
|
2
|
27.570
|
-
|
6.643
|
404
|
34.617
|
5.193
|
39.810
|
|
|
|
3
|
32.030
|
-
|
6.643
|
448
|
39.121
|
5.868
|
44.990
|
|
|
|
4
|
38.052
|
-
|
6.643
|
508
|
45.203
|
6.780
|
51.983
|
6
|
Bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:10000
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
- Ngoại nghiệp
|
Ha
|
1
|
131.540
|
12.005
|
527
|
330
|
144.403
|
36.101
|
180.503
|
|
|
|
2
|
151.156
|
14.248
|
527
|
395
|
166.326
|
41.581
|
207.907
|
|
|
|
3
|
174.697
|
16.940
|
527
|
434
|
192.598
|
48.150
|
240.748
|
|
|
|
4
|
202.944
|
20.169
|
527
|
483
|
224.123
|
56.031
|
280.154
|
6.2
|
- Nội nghiệp
|
Ha
|
1
|
7.576
|
-
|
1.661
|
133
|
9.371
|
1.406
|
10.776
|
|
|
|
2
|
8.651
|
-
|
1.661
|
143
|
10.455
|
1.568
|
12.024
|
|
|
|
3
|
10.101
|
-
|
1.661
|
156
|
11.919
|
1.788
|
13.707
|
|
|
|
4
|
12.058
|
-
|
1.661
|
183
|
13.902
|
2.085
|
15.987
|
III
|
ĐƠN GIÁ SỐ HOÁ VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH
|
|
|
|
|
|
1
|
Bản đồ tỷ lệ
1/500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ha
|
1
|
392.412
|
-
|
33.210
|
6.459
|
432.080
|
64.812
|
496.892
|
|
|
Ha
|
2
|
418.078
|
-
|
33.210
|
6.996
|
458.284
|
68.743
|
527.026
|
|
|
Ha
|
3
|
446.494
|
-
|
33.210
|
7.628
|
487.332
|
73.100
|
560.432
|
|
|
Ha
|
4
|
477.661
|
-
|
33.210
|
8.354
|
519.224
|
77.884
|
597.108
|
2
|
Bản đồ tỷ lệ
1/1000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ha
|
1
|
130.721
|
-
|
9.148
|
4.486
|
144.355
|
21.653
|
166.008
|
|
|
Ha
|
2
|
141.415
|
-
|
9.148
|
4.738
|
155.300
|
23.295
|
178.595
|
|
|
Ha
|
3
|
153.255
|
-
|
9.148
|
5.031
|
167.433
|
25.115
|
192.548
|
|
|
Ha
|
4
|
166.394
|
-
|
9.148
|
5.365
|
180.906
|
27.136
|
208.042
|
3
|
Bản đồ tỷ lệ
1/2000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ha
|
1
|
47.003
|
-
|
3.679
|
3.478
|
54.160
|
8.124
|
62.284
|
|
|
Ha
|
2
|
51.605
|
-
|
3.679
|
3.583
|
58.867
|
8.830
|
67.697
|
|
|
Ha
|
3
|
56.742
|
-
|
3.679
|
3.701
|
64.123
|
9.618
|
73.741
|
|
|
Ha
|
4
|
62.510
|
-
|
3.679
|
3.833
|
70.022
|
10.503
|
80.526
|
4
|
Bản đồ tỷ lệ
1/5000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ha
|
1
|
8.259
|
-
|
411
|
2.859
|
11.529
|
1.729
|
13.258
|
|
|
Ha
|
2
|
9.103
|
-
|
411
|
2.877
|
12.391
|
1.859
|
14.250
|
|
|
Ha
|
3
|
10.060
|
-
|
411
|
2.893
|
13.364
|
2.005
|
15.369
|
|
|
Ha
|
4
|
11.145
|
-
|
411
|
2.915
|
14.471
|
2.171
|
16.642
|
IV
|
ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC
CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
|
|
|
|
|
|
|
IV.1
|
Bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:200 (Khu vực có thửa biến động <15%)
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngoại nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đối soát thực địa
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ha
|
1
|
1.468.728
|
-
|
66.960
|
11.857
|
1.547.546
|
386.886
|
1.934.432
|
|
|
Ha
|
2
|
1.906.857
|
-
|
66.960
|
14.822
|
1.988.639
|
497.160
|
2.485.799
|
|
|
Ha
|
3
|
2.479.412
|
-
|
66.960
|
19.762
|
2.566.135
|
641.534
|
3.207.668
|
|
|
Ha
|
4
|
3.221.244
|
-
|
66.960
|
23.715
|
3.311.919
|
827.980
|
4.139.899
|
1.2
|
Lưới đo vẽ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thửa
|
1
|
25.615
|
-
|
107
|
120
|
25.842
|
6.461
|
32.303
|
|
|
Thửa
|
2
|
32.119
|
-
|
107
|
150
|
32.376
|
8.094
|
40.470
|
|
|
Thửa
|
3
|
42.736
|
-
|
107
|
200
|
43.044
|
10.761
|
53.805
|
|
|
Thửa
|
4
|
51.231
|
-
|
107
|
241
|
51.578
|
12.894
|
64.472
|
1.3
|
Đo vã chi tiết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thửa
|
1
|
317.205
|
19.217
|
2.136
|
1.191
|
339.748
|
84.937
|
424.686
|
|
|
Thửa
|
2
|
380.646
|
23.069
|
2.136
|
1.489
|
407.340
|
101.835
|
509.174
|
|
|
Thửa
|
3
|
456.828
|
27.681
|
2.136
|
1.985
|
488.629
|
122.157
|
610.787
|
|
|
Thửa
|
4
|
548.140
|
33.212
|
2.136
|
2.382
|
585.870
|
146.468
|
732.338
|
2
|
Nội nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số hóa bản đồ địa chính (tính theo mục số hóa)
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
2.2
|
Lập bản vẽ bản đồ địa chính
|
Thửa
|
1
|
22.260
|
-
|
4.522
|
231
|
27.013
|
4.052
|
31.065
|
|
|
Thửa
|
2
|
26.694
|
-
|
4.522
|
289
|
31.505
|
4.726
|
36.231
|
|
|
Thửa
|
3
|
31.129
|
-
|
4.522
|
386
|
36.036
|
5.405
|
41.442
|
|
|
Thửa
|
4
|
35.650
|
-
|
4.522
|
463
|
40.635
|
6.095
|
46.730
|
2.3
|
Lập Kết quả đo đạc địa chính thửa đất
|
Thửa
|
1-4
|
13.043
|
-
|
4.522
|
463
|
18.028
|
2.704
|
20.732
|
2.4
|
Bổ sung sổ mục kê
|
Thửa
|
1-4
|
4.965
|
-
|
944
|
157
|
6.067
|
910
|
6.977
|
2.5
|
Biên tập bản đồ và in
|
Ha
|
1-4
|
97.395
|
-
|
176.958
|
3.140
|
277.492
|
41.624
|
319.116
|
2.6
|
Xác nhận hồ sơ các cấp
|
Ha
|
1-4
|
76.388
|
-
|
176.958
|
3.925
|
257.271
|
38.591
|
295.861
|
2.7
|
Giao nộp sản phẩm
|
Ha
|
1-4
|
38.194
|
-
|
176.958
|
3.925
|
219.077
|
32.862
|
251.938
|
(1)
|
Đơn giá lưới đo vẽ tại Mục 1.2 chỉ áp dụng khi phải
lập lưới khống chế đo vẽ;
|
(2)
|
Đơn giá trên được tính cho mảnh bản đồ có mức độ
biến động từ 15% số thửa đất trở xuống.
|
|
* Đối với các thửa đất có biến động về hình thể
thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại đất kèm theo (nếu
có) hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới hành
lang an toàn công trình; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15%
số thửa thì số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau:
|
-
|
Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được
tính bằng 0,9 lần đơn giá bảng trên;
|
-
|
Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc
biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng
0,8 lần đơn giá bảng trên.
|
(3)
|
Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và tập
trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa đất
cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới BĐĐC.
|
(4)
|
Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ, địa chỉ,
loại đất thì đơn giá chỉnh lý biến động chỉ được tính đối với các nội dung
công việc quy định tại các Điểm 2.3, 2.5, 2.6 tại bảng trên.
|
IV.2
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 (Khu vực có thửa
biến động <15%)
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngoại nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đối soát thực địa
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ha
|
1
|
352.096
|
-
|
10.714
|
2.846
|
365.656
|
91.414
|
457.070
|
|
|
Ha
|
2
|
457.247
|
-
|
10.714
|
3.557
|
471.518
|
117.880
|
589.398
|
|
|
Ha
|
3
|
595.059
|
-
|
10.714
|
4.743
|
610.515
|
152.629
|
763.144
|
|
|
Ha
|
4
|
773.497
|
-
|
10.714
|
6.403
|
790.614
|
197.653
|
988.267
|
1.2
|
Lưới đo vẽ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thửa
|
1
|
17.519
|
-
|
82
|
82
|
17.683
|
4.421
|
22.104
|
|
|
Thửa
|
2
|
21.899
|
-
|
82
|
103
|
22.084
|
5.521
|
27.605
|
|
|
Thửa
|
3
|
29.199
|
-
|
82
|
137
|
29.418
|
7.354
|
36.772
|
|
|
Thửa
|
4
|
39.418
|
-
|
82
|
185
|
39.685
|
9.921
|
49.606
|
1.3
|
Đo vã chi tiết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thửa
|
1
|
221.380
|
13.409
|
1.635
|
831
|
237.255
|
59.314
|
296.569
|
|
|
Thửa
|
2
|
265.709
|
16.100
|
1.635
|
1.039
|
284.483
|
71.121
|
355.604
|
|
|
Thửa
|
3
|
318.797
|
19.320
|
1.635
|
1.385
|
341.138
|
85.285
|
426.423
|
|
|
Thửa
|
4
|
382.504
|
23.173
|
1.635
|
1.870
|
409.182
|
102.295
|
511.477
|
2
|
Nội nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số hóa bản đồ địa chính (tính theo mục số hóa)
|
Ha
|
1
|
184.859
|
-
|
32.083
|
3.985
|
220.927
|
55.232
|
276.159
|
2
|
200.748
|
-
|
32.083
|
4.562
|
237.393
|
59.348
|
296.741
|
3
|
219.386
|
-
|
32.083
|
5.244
|
256.713
|
64.178
|
320.892
|
4
|
240.775
|
-
|
32.083
|
6.031
|
278.888
|
69.722
|
348.611
|
2.2
|
Lập bản vẽ bản đồ địa chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Lập bản vẽ bản đồ địa chính
|
Thửa
|
1
|
7.087
|
-
|
4.522
|
158
|
11.766
|
2.353
|
14.119
|
|
|
Thửa
|
2
|
8.826
|
-
|
4.522
|
197
|
13.545
|
2.709
|
16.254
|
|
|
Thửa
|
3
|
9.434
|
-
|
4.522
|
263
|
14.219
|
2.844
|
17.063
|
|
|
Thửa
|
4
|
15.912
|
-
|
4.522
|
355
|
20.789
|
4.158
|
24.947
|
2.2.2
|
Lập Kết quả đo đạc địa chính thửa đất
|
Thửa
|
1-4
|
13.043
|
-
|
4.522
|
0
|
17.565
|
3.513
|
21.078
|
2.3
|
Bổ sung sổ mục kê
|
Thửa
|
1-4
|
4.965
|
-
|
944
|
157
|
6.067
|
1.213
|
7.281
|
2.4
|
Biên tập bản đồ và in
|
Ha
|
1-4
|
18.333
|
-
|
22.438
|
1.144
|
41.916
|
8.383
|
50.299
|
2.5
|
Xác nhận hồ sơ các cấp
|
Ha
|
1-4
|
18.333
|
-
|
22.438
|
1.144
|
41.916
|
8.383
|
50.299
|
2.6
|
Giao nộp sản phẩm
|
Ha
|
1-4
|
38.500
|
-
|
22.438
|
1.144
|
62.082
|
12.416
|
74.498
|
(1)
|
Đơn giá lưới đo vẽ tại Mục 1.2 chỉ áp dụng khi phải
lập lưới khống chế đo vẽ;
|
|
|
|
|
|
(2)
|
Đơn giá trên được tính cho mảnh bản đồ có mức
độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống
|
|
|
|
|
* Đối với các thửa đất có biến động về hình thể
thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại đất kèm theo (nếu
có) hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới hành
lang an toàn công trình; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15%
số thửa thì số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau:
|
-
|
Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được
tính bằng 0,9 lần đơn giá bảng trên;
|
-
|
Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc
biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng
0,8 lần đơn giá bảng trên.
|
(3)
|
Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và tập
trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa đất
cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới BĐĐC.
|
(4)
|
Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ, địa chỉ,
loại đất thì đơn giá chỉnh lý biến động chỉ được tính đối với các nội dung
công việc quy định tại các Điểm 2.3, 2.5, 2.6 tại bảng trên.
|
IV.3
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 (Khu vực có thửa
biến động <15%)
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngoại nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đối soát thực địa
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ha
|
1
|
132.036
|
-
|
2.678
|
1.067
|
135.781
|
33.945
|
169.727
|
|
|
Ha
|
2
|
171.667
|
-
|
2.678
|
1.334
|
175.679
|
43.920
|
219.599
|
|
|
Ha
|
3
|
223.048
|
-
|
2.678
|
1.778
|
227.504
|
56.876
|
284.380
|
|
|
Ha
|
4
|
289.962
|
-
|
2.678
|
2.401
|
295.041
|
73.760
|
368.801
|
1.2
|
Lưới đo vẽ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thửa
|
1
|
4.778
|
-
|
79
|
22
|
4.879
|
1.220
|
6.099
|
|
|
Thửa
|
2
|
5.972
|
-
|
79
|
28
|
6.079
|
1.520
|
7.599
|
|
|
Thửa
|
3
|
7.963
|
-
|
79
|
37
|
8.080
|
2.020
|
10.099
|
|
|
Thửa
|
4
|
10.750
|
-
|
79
|
50
|
10.880
|
2.720
|
13.600
|
1.3
|
Đo vã chi tiết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thửa
|
1
|
80.827
|
4.888
|
1.577
|
335
|
87.627
|
21.907
|
109.534
|
|
|
Thửa
|
2
|
97.019
|
5.877
|
1.577
|
419
|
104.892
|
26.223
|
131.115
|
|
|
Thửa
|
3
|
116.264
|
7.038
|
1.577
|
558
|
125.438
|
31.359
|
156.797
|
|
|
Thửa
|
4
|
139.623
|
8.453
|
1.577
|
754
|
150.407
|
37.602
|
188.009
|
2
|
Nội nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số hóa bản đồ địa chính (tính theo mục số hóa)
|
Ha
|
1
|
72.569
|
-
|
8.021
|
1.757
|
82.346
|
20.586
|
102.932
|
2
|
80.207
|
-
|
8.021
|
2.011
|
90.239
|
22.560
|
112.799
|
3
|
88.992
|
-
|
8.021
|
2.311
|
99.324
|
24.831
|
124.155
|
4
|
99.075
|
-
|
8.021
|
2.658
|
109.754
|
27.439
|
137.193
|
2.2
|
Lập bản vẽ bản đồ địa chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Lập bản vẽ bản đồ địa chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thửa
|
1
|
2.391
|
-
|
4.522
|
103
|
7.016
|
1.403
|
8.419
|
|
|
Thửa
|
2
|
3.000
|
-
|
4.522
|
128
|
7.650
|
1.530
|
9.180
|
|
|
Thửa
|
3
|
4.000
|
-
|
4.522
|
171
|
8.693
|
1.739
|
10.431
|
|
|
Thửa
|
4
|
5.391
|
-
|
4.522
|
231
|
10.144
|
2.029
|
12.173
|
2.2.2
|
Chuyển nội dung chỉnh lý lên BĐĐC gốc
|
Thửa
|
1-4
|
13.043
|
-
|
4.522
|
231
|
17.796
|
3.559
|
21.355
|
2.3
|
Bổ sung sổ mục kê
|
Thửa
|
1-4
|
4.965
|
-
|
944
|
157
|
6.067
|
1.213
|
7.281
|
2.4
|
Biên tập bản đồ và in
|
Ha
|
1-4
|
5.194
|
-
|
4.004
|
362
|
9.560
|
1.912
|
11.472
|
2.5
|
Xác nhận hồ sơ các cấp
|
Ha
|
1-4
|
6.111
|
-
|
4.004
|
362
|
10.477
|
2.095
|
12.572
|
2.6
|
Giao nộp sản phẩm
|
Ha
|
1-4
|
12.986
|
|
4.004
|
362
|
17.352
|
3.470
|
20.822
|
(1)
|
Đơn giá lưới đo vẽ tại Mục 1.2 chỉ áp dụng khi phải
lập lưới khống chế đo vẽ;
|
(2)
|
Đơn giá trên được tính cho mảnh bản đồ có mức độ
biến động từ 15% số thửa đất trở xuống
|
* Đối với các thửa đất có biến động về hình thể
thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại đất kèm theo (nếu
có) hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới hành
lang an toàn công trình; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15%
số thửa thì số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau:
|
-
|
Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được
tính bằng 0,9 lần đơn giá bảng trên;
|
-
|
Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc
biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng
0,8 lần đơn giá bảng trên.
|
(3)
|
Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và tập
trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa đất
cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới BĐĐC.
|
(4)
|
Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ, địa chỉ,
loại đất thì đơn giá chỉnh lý biến động chỉ được tính đối với các nội dung
công việc quy định tại các Điểm 2.3, 2.5, 2.6 tại bảng trên.
|
IV.4
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 (Khu vực có thửa
biến động <15%)
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngoại nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đối soát thực địa
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ha
|
1
|
58.052
|
-
|
670
|
561
|
59.283
|
14.821
|
74.103
|
|
|
Ha
|
2
|
69.702
|
-
|
670
|
701
|
71.073
|
17.768
|
88.842
|
|
|
Ha
|
3
|
83.643
|
-
|
670
|
935
|
85.247
|
21.312
|
106.559
|
|
|
Ha
|
4
|
100.371
|
-
|
670
|
1.262
|
102.303
|
25.576
|
127.879
|
1.2
|
Lưới đo vẽ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thửa
|
1
|
4.114
|
-
|
27
|
19
|
4.161
|
1.040
|
5.201
|
|
|
Thửa
|
2
|
5.574
|
-
|
27
|
24
|
5.625
|
1.406
|
7.032
|
|
|
Thửa
|
3
|
6.902
|
-
|
27
|
32
|
6.961
|
1.740
|
8.701
|
|
|
Thửa
|
4
|
8.627
|
-
|
27
|
44
|
8.697
|
2.174
|
10.872
|
1.3
|
Đo vã chi tiết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thửa
|
1
|
113.212
|
6.854
|
535
|
348
|
120.948
|
30.237
|
151.185
|
|
|
Thửa
|
2
|
135.907
|
8.234
|
535
|
435
|
145.110
|
36.278
|
181.388
|
|
|
Thửa
|
3
|
162.982
|
9.879
|
535
|
580
|
173.975
|
43.494
|
217.469
|
|
|
Thửa
|
4
|
195.632
|
11.857
|
535
|
782
|
208.805
|
52.201
|
261.007
|
2
|
Nội nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số hóa bản đồ địa chính (tính theo mục số hóa)
|
Ha
|
1
|
30.651
|
-
|
2.069
|
587
|
33.307
|
8.327
|
41.633
|
2
|
34.298
|
-
|
2.069
|
672
|
37.039
|
9.260
|
46.299
|
3
|
38.480
|
-
|
2.069
|
772
|
41.322
|
10.330
|
51.652
|
4
|
43.293
|
-
|
2.069
|
888
|
46.250
|
11.562
|
57.812
|
2.2
|
Lập bản vẽ bản đồ địa chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Lập bản vẽ bản đồ địa chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thửa
|
1
|
2.913
|
-
|
4.522
|
109
|
7.543
|
1.509
|
9.052
|
|
|
Thửa
|
2
|
3.869
|
-
|
4.522
|
136
|
8.527
|
1.705
|
10.233
|
|
|
Thửa
|
3
|
4.826
|
-
|
4.522
|
181
|
9.529
|
1.906
|
11.435
|
|
|
Thửa
|
4
|
6.043
|
-
|
4.522
|
245
|
10.810
|
2.162
|
12.972
|
2.2.2
|
Chuyển nội dung chỉnh lý lên BĐĐC gốc
|
Thửa
|
1-4
|
13.043
|
-
|
4.522
|
245
|
17.809
|
3.562
|
21.371
|
2.3
|
Bổ sung sổ mục kê
|
Thửa
|
1-4
|
4.965
|
-
|
944
|
157
|
6.067
|
1.213
|
7.281
|
2.4
|
Biên tập bản đồ và in
|
Ha
|
1-4
|
1.470
|
-
|
820
|
122
|
2.412
|
482
|
2.895
|
2.5
|
Xác nhận hồ sơ các cấp
|
Ha
|
1-4
|
2.101
|
-
|
820
|
122
|
3.043
|
609
|
3.651
|
2.6
|
Giao nộp sản phẩm
|
Ha
|
1-4
|
4.851
|
|
820
|
122
|
5.793
|
1.159
|
6.951
|
(1)
|
Đơn giá lưới đo vẽ tại Mục 1.2 chỉ áp dụng khi phải
lập lưới khống chế đo vẽ;
|
(2)
|
Đơn giá trên được tính cho mảnh bản đồ có mức độ
biến động từ 15% số thửa đất trở xuống
|
* Đối với các thửa đất có biến động về hình thể
thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại đất kèm theo (nếu
có) hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới hành
lang an toàn công trình; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15%
số thửa thì số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau:
|
-
|
Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được
tính bằng 0,9 lần đơn giá bảng trên;
|
-
|
Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc
biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng
0,8 lần đơn giá bảng trên.
|
(3)
|
Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và tập
trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa đất
cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới BĐĐC.
|
(4)
|
Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ, địa chỉ,
loại đất thì đơn giá chỉnh lý biến động chỉ được tính đối với các nội dung
công việc quy định tại các Điểm 2.3, 2.5, 2.6 tại bảng trên.
|
IV.5
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 (Khu vực có thửa
biến động <15%)
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngoại nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đối soát thực địa
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ha
|
1
|
12.906
|
-
|
74
|
89
|
13.069
|
3.267
|
16.337
|
|
|
Ha
|
2
|
15.489
|
-
|
74
|
111
|
15.675
|
3.919
|
19.594
|
|
|
Ha
|
3
|
18.587
|
-
|
74
|
148
|
18.810
|
4.702
|
23.512
|
|
|
Ha
|
4
|
22.305
|
-
|
74
|
163
|
22.542
|
5.636
|
28.178
|
1.2
|
Lưới đo vẽ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thửa
|
1
|
10.750
|
-
|
33
|
46
|
10.830
|
2.708
|
13.538
|
|
|
Thửa
|
2
|
12.343
|
-
|
33
|
58
|
12.434
|
3.109
|
15.543
|
|
|
Thửa
|
3
|
16.457
|
-
|
33
|
77
|
16.568
|
4.142
|
20.710
|
|
|
Thửa
|
4
|
18.050
|
-
|
33
|
85
|
18.168
|
4.542
|
22.710
|
1.3
|
Đo vã chi tiết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thửa
|
1
|
158.602
|
9.614
|
668
|
534
|
169.419
|
42.355
|
211.773
|
|
|
Thửa
|
2
|
190.323
|
5.877
|
668
|
668
|
197.535
|
49.384
|
246.919
|
|
|
Thửa
|
3
|
228.414
|
7.038
|
668
|
890
|
237.010
|
59.253
|
296.263
|
|
|
Thửa
|
4
|
274.070
|
8.453
|
668
|
979
|
284.170
|
71.042
|
355.212
|
2
|
Nội nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số hóa bản đồ địa chính (tính theo mục số hóa)
|
Ha
|
1
|
5.856
|
-
|
231
|
103
|
6.190
|
1.548
|
7.738
|
2
|
6.595
|
-
|
231
|
118
|
6.943
|
1.736
|
8.679
|
3
|
7.446
|
-
|
231
|
135
|
7.812
|
1.953
|
9.765
|
4
|
8.424
|
-
|
231
|
156
|
8.810
|
2.203
|
11.013
|
2.2
|
Lập bản vẽ bản đồ địa chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Lập bản vẽ bản đồ địa chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thửa
|
1
|
6.087
|
-
|
4.526
|
141
|
10.753
|
2.151
|
12.904
|
|
|
Thửa
|
2
|
7.043
|
-
|
4.526
|
176
|
11.745
|
2.349
|
14.094
|
|
|
Thửa
|
3
|
9.391
|
-
|
4.526
|
235
|
14.151
|
2.830
|
16.981
|
|
|
Thửa
|
4
|
10.347
|
-
|
4.526
|
258
|
15.131
|
3.026
|
18.157
|
2.2.2
|
Chuyển nội dung chỉnh lý lên BĐĐC gốc
|
Thửa
|
1-4
|
13.043
|
-
|
4.526
|
258
|
17.827
|
3.565
|
21.392
|
2.3
|
Bổ sung sổ mục kê
|
Thửa
|
1-4
|
4.965
|
-
|
944
|
157
|
6.067
|
1.213
|
7.281
|
2.4
|
Biên tập bản đồ và in
|
Ha
|
1-4
|
180
|
-
|
71
|
18
|
270
|
54
|
324
|
2.5
|
Xác nhận hồ sơ các cấp
|
Ha
|
1-4
|
361
|
-
|
71
|
18
|
450
|
90
|
540
|
2.6
|
Giao nộp sản phẩm
|
Ha
|
1-4
|
721
|
|
71
|
18
|
811
|
162
|
973
|
(1)
|
Đơn giá lưới đo vẽ tại Mục 1.2 chỉ áp dụng khi phải
lập lưới khống chế đo vẽ;
|
|
|
|
|
|
(2)
|
Đơn giá trên được tính cho mảnh bản đồ có mức
độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống
|
|
|
|
|
* Đối với các thửa đất có biến động về hình thể
thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại đất kèm theo (nếu
có) hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới hành
lang an toàn công trình; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15%
số thửa thì số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau:
|
-
|
Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được
tính bằng 0,9 lần đơn giá bảng trên;
|
-
|
Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc
biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng
0,8 lần đơn giá bảng trên.
|
(3)
|
Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và tập
trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa đất
cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới BĐĐC.
|
(4)
|
Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ, địa chỉ,
loại đất thì đơn giá chỉnh lý biến động chỉ được tính đối với các nội dung
công việc quy định tại các Điểm 2.3, 2.5, 2.6 tại bảng trên.
|
V
|
ĐƠN GIÁ TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất ngoài khu vực đô thị ( nông thôn)
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Ngoại nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích đất <100 m2
|
Thửa
|
|
977.046
|
|
65,56
|
65,56
|
977.177
|
244.294
|
1.221.471
|
|
Diện tích 100 đến 300 m2
|
Thửa
|
|
1.160.242
|
|
99,66
|
99,66
|
1.160.441
|
290.110
|
1.450.552
|
|
Diện tích >300 đến 500 m2
|
Thửa
|
|
1.236.574
|
|
106,21
|
106,21
|
1.236.786
|
309.197
|
1.545.983
|
|
Diện tích >500 đến 1000 m2
|
Thửa
|
|
1.503.735
|
|
129,16
|
129,16
|
1.503.993
|
375.998
|
1.879.991
|
|
Diện tích >1000 đến 3000 m2
|
Thửa
|
|
2.060.956
|
|
177,02
|
177,02
|
2.061.310
|
515.328
|
2.576.638
|
|
Diện tích >3000 đến 10.000 m2
|
Thửa
|
|
3.175.399
|
|
272,75
|
272,75
|
3.175.945
|
793.986
|
3.969.931
|
|
Diện tích 1Ha đến 10 Ha
|
Thửa
|
|
3.810.479
|
|
327,30
|
327,30
|
3.811.134
|
952.783
|
4.763.917
|
|
Diện tích 10 Ha đến 50 Ha
|
Thửa
|
|
4.128.019
|
|
354,57
|
354,57
|
4.128.728
|
1.032.182
|
5.160.910
|
|
Diện tích 50 Ha đến 100 Ha
|
Thửa
|
|
4.445.559
|
|
381,85
|
381,85
|
4.446.323
|
1.111.581
|
5.557.904
|
|
Diện tích 100 Ha đến 500 Ha
|
Thửa
|
|
5.080.639
|
|
436,40
|
436,40
|
5.081.512
|
1.270.378
|
6.351.890
|
|
Diện tích 500 Ha đến 1000 Ha
|
Thửa
|
|
5.715.719
|
|
490,94
|
490,94
|
5.716.701
|
1.429.175
|
7.145.876
|
1.2
|
Nội nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích đất <100 m2
|
Thửa
|
|
174.880
|
|
187,11
|
187,11
|
175.254
|
26.288
|
201.542
|
|
Diện tích 100 đến 300 m2
|
Thửa
|
|
207.670
|
|
71,10
|
71,10
|
207.812
|
31.172
|
238.984
|
|
Diện tích >300 đến 500 m2
|
Thửa
|
|
218.600
|
|
74,84
|
74,84
|
218.750
|
32.812
|
251.562
|
|
Diện tích >500 đến 1000 m2
|
Thửa
|
|
267.785
|
|
91,68
|
91,68
|
267.968
|
40.195
|
308.164
|
|
Diện tích >1000 đến 3000 m2
|
Thửa
|
|
366.155
|
|
125,36
|
125,36
|
366.406
|
54.961
|
421.366
|
|
Diện tích >3000 đến 10.000 m2
|
Thửa
|
|
568.360
|
|
194,59
|
194,59
|
568.749
|
85.312
|
654.061
|
|
Diện tích 1Ha đến 10 Ha
|
Thửa
|
|
682.032
|
|
233,51
|
233,51
|
682.499
|
102.375
|
784.874
|
|
Diện tích 10 Ha đến 50 Ha
|
Thửa
|
|
738.868
|
|
252,97
|
252,97
|
739.374
|
110.906
|
850.280
|
|
Diện tích 50 Ha đến 100 Ha
|
Thửa
|
|
795.704
|
|
272,43
|
272,43
|
796.249
|
119.437
|
915.686
|
|
Diện tích 100 Ha đến 500 Ha
|
Thửa
|
|
909.376
|
|
311,34
|
311,34
|
909.998
|
136.500
|
1.046.498
|
|
Diện tích 500 Ha đến 1000 Ha
|
Thửa
|
|
1.023.048
|
|
350,26
|
350,26
|
1.023.748
|
153.562
|
1.177.311
|
2
|
Đất đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Ngoại nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích đất <100 m2
|
Thửa
|
|
1.465.569
|
|
75,40
|
75,40
|
1.465.720
|
366.430
|
1.832.150
|
|
Diện tích 100 đến 300 m2
|
Thửa
|
|
1.740.363
|
|
171,91
|
171,91
|
1.740.707
|
435.177
|
2.175.884
|
|
Diện tích >300 đến 500 m2
|
Thửa
|
|
1.847.228
|
|
182,47
|
182,47
|
1.847.592
|
461.898
|
2.309.491
|
|
Diện tích >500 đến 1000 m2
|
Thửa
|
|
2.259.419
|
|
223,18
|
223,18
|
2.259.865
|
564.966
|
2.824.831
|
|
Diện tích >1000 đến 3000 m2
|
Thửa
|
|
3.099.068
|
|
306,12
|
306,12
|
3.099.680
|
774.920
|
3.874.600
|
|
Diện tích >3000 đến 10.000 m2
|
Thửa
|
|
4.763.099
|
|
470,49
|
470,49
|
4.764.040
|
1.191.010
|
5.955.050
|
|
Diện tích 1Ha đến 10 Ha
|
Thửa
|
|
5.715.719
|
|
564,59
|
564,59
|
5.716.848
|
1.429.212
|
7.146.060
|
|
Diện tích 10 Ha đến 50 Ha
|
Thửa
|
|
6.192.029
|
|
611,64
|
611,64
|
6.193.252
|
1.548.313
|
7.741.565
|
|
Diện tích 50 Ha đến 100 Ha
|
Thửa
|
|
6.668.339
|
|
658,68
|
658,68
|
6.669.656
|
1.667.414
|
8.337.070
|
|
Diện tích 100 Ha đến 500 Ha
|
Thửa
|
|
7.620.959
|
|
752,78
|
752,78
|
7.622.464
|
1.905.616
|
9.528.080
|
|
Diện tích 500 Ha đến 1000 Ha
|
Thửa
|
|
8.573.578
|
|
846,88
|
846,88
|
8.575.272
|
2.143.818
|
10.719.090
|
2.2
|
Nội nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
|
Diện tích đất <100 m2
|
Thửa
|
|
262.320
|
|
206,02
|
206,02
|
262.732
|
39.410
|
302.142
|
|
Diện tích 100 đến 300 m2
|
Thửa
|
|
311.505
|
|
117,43
|
117,43
|
311.740
|
46.761
|
358.501
|
|
Diện tích >300 đến 500 m2
|
Thửa
|
|
327.900
|
|
123,61
|
123,61
|
328.147
|
49.222
|
377.369
|
|
Diện tích >500 đến 1000 m2
|
Thửa
|
|
404.410
|
|
152,45
|
152,45
|
404.715
|
60.707
|
465.422
|
|
Diện tích >1000 đến 3000 m2
|
Thửa
|
|
557.430
|
|
210,14
|
210,14
|
557.850
|
83.678
|
641.528
|
|
Diện tích >3000 đến 10.000 m2
|
Thửa
|
|
852.540
|
|
321,39
|
321,39
|
853.183
|
127.977
|
981.160
|
|
Diện tích 1Ha đến 10 Ha
|
Thửa
|
|
1.023.048
|
|
385,67
|
385,67
|
1.023.819
|
153.573
|
1.177.392
|
|
Diện tích 10 Ha đến 50 Ha
|
Thửa
|
|
1.108.302
|
|
417,81
|
417,81
|
1.109.137
|
166.371
|
1.275.508
|
|
Diện tích 50 Ha đến 100 Ha
|
Thửa
|
|
1.193.556
|
|
449,94
|
449,94
|
1.194.456
|
179.168
|
1.373.624
|
|
Diện tích 100 Ha đến 500 Ha
|
Thửa
|
|
1.364.064
|
|
514,22
|
514,22
|
1.365.092
|
204.764
|
1.569.856
|
|
Diện tích 500 Ha đến 1000 Ha
|
Thửa
|
|
1.534.572
|
|
578,50
|
578,50
|
1.535.729
|
230.359
|
1.766.088
|
VI
|
ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH
HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
|
1
|
Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính
hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì đơn giá được tính bằng
0,4 mức trích đo địa chính thửa đất (Tại Mục V).
|
2
|
Trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên
tài liệu được cung cấp thì tính bằng 0,2 mức trích đo địa chính thửa đất (Tại
Mục V).
|
VII
|
ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI CHỦ
SỬ DỤNG YÊU CẦU
|
1
|
Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với
trích đo địa chính thửa đất.
|
1.1
|
Mức đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các
công trình xây dựng khác được tính bằng 0,5 lần mức trích đo địa chính thửa đất
có diện tích tương ứng (Tại Mục V; Không kể đo lưới).
|
1.2
|
Mức đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được
tính bằng 0,3 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.
|
2
|
Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời
với đo đạc địa chính thửa đất.
|
2.1
|
Đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các
công trình xây dựng khác: được tính bằng 0.7 mức trích đo thửa đất (Tại Mục
V; Không kể đo lưới).
|
2.2
|
Đo đạc tài sản gắn liền với đất nhưng không phải
là nhà và công trình xây dựng khác: Được tính bằng 0,3 mức trích đo thửa đất (Tại
Mục V).
|
2.3
|
Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều
tầng.
|
2.3.1
|
Tầng sát mặt đất được tính bằng 0,7 lần định mức
trích đo thửa đất có diện tích tương ứng (Tại Mục V).
|
2.3.2
|
Tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính
định mức bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất.
|
2.4
|
Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là
nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc được tính bằng 0,3 lần mức
trích đo thửa đất (Tại Mục V).
|
*
|
Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản trên đất trùng
với ranh giới thửa đất thì chỉ tính 01 lần định mức (định mức đo đạc thửa
đất).
|
VIII
|
ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ GPMB
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:200
|
|
|
|
|
|
|
|
1,15
|
1,10
|
1.1
|
- Ngoại nghiệp
|
Ha
|
1
|
21.600.115
|
2.268.088
|
240.908
|
47.866
|
24.156.976
|
6.039.244
|
30.196.221
|
|
|
|
2
|
25.196.074
|
2.716.415
|
240.908
|
57.143
|
28.210.540
|
7.052.635
|
35.263.175
|
|
|
|
3
|
29.161.398
|
3.203.095
|
240.908
|
66.420
|
32.671.821
|
8.167.955
|
40.839.776
|
|
|
|
4
|
33.731.136
|
3.730.773
|
240.908
|
79.018
|
37.781.834
|
9.445.458
|
47.227.292
|
1.2
|
- Nội nghiệp
|
Ha
|
1
|
2.106.972
|
|
734.598
|
18.448
|
2.860.018
|
429.003
|
3.289.020
|
|
|
|
2
|
2.287.629
|
|
734.598
|
19.959
|
3.042.186
|
456.328
|
3.498.514
|
|
|
|
3
|
2.451.481
|
|
734.598
|
21.470
|
3.207.550
|
481.132
|
3.688.682
|
|
|
|
4
|
2.737.172
|
|
734.598
|
23.989
|
3.495.759
|
524.364
|
4.020.123
|
2
|
Bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:500
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
- Ngoại nghiệp
|
Ha
|
1
|
5.969.749
|
686.642
|
70.393
|
8.930
|
6.735.715
|
1.683.929
|
8.419.643
|
|
|
|
2
|
6.942.673
|
826.933
|
70.393
|
11.327
|
7.851.326
|
1.962.831
|
9.814.157
|
|
|
|
3
|
8.125.127
|
995.578
|
70.393
|
14.884
|
9.205.982
|
2.301.495
|
11.507.477
|
|
|
|
4
|
9.550.812
|
1.200.407
|
70.393
|
18.857
|
10.840.469
|
2.710.117
|
13.550.586
|
2.2
|
- Nội nghiệp
|
Ha
|
1
|
974.038
|
|
228.447
|
7.937
|
1.210.422
|
181.563
|
1.391.986
|
|
|
|
2
|
1.042.604
|
|
228.447
|
8.646
|
1.279.697
|
191.955
|
1.471.652
|
|
|
|
3
|
1.111.170
|
|
228.447
|
9.355
|
1.348.972
|
202.346
|
1.551.318
|
|
|
|
4
|
1.202.591
|
|
228.447
|
10.301
|
1.441.339
|
216.201
|
1.657.540
|
3
|
Bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:1000
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
- Ngoại nghiệp
|
Ha
|
1
|
1.907.415
|
185.097
|
25.373
|
4.288
|
2.122.173
|
530.543
|
2.652.717
|
2
|
2.212.552
|
219.852
|
25.373
|
5.143
|
2.462.921
|
615.730
|
3.078.651
|
3
|
2.765.073
|
302.271
|
25.373
|
6.050
|
3.098.767
|
774.692
|
3.873.458
|
4
|
3.705.517
|
482.501
|
25.373
|
7.563
|
4.220.954
|
1.055.238
|
5.276.192
|
3.2
|
- Nội nghiệp
|
Ha
|
1
|
467.441
|
|
98.839
|
3.546
|
569.826
|
85.474
|
655.300
|
2
|
500.884
|
|
98.839
|
3.866
|
603.589
|
90.538
|
694.127
|
3
|
542.729
|
|
98.839
|
4.266
|
645.834
|
96.875
|
742.709
|
4
|
594.994
|
|
98.839
|
4.766
|
698.599
|
104.790
|
803.389
|
4
|
Bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:2000
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
- Ngoại nghiệp
|
Ha
|
1
|
822.918
|
79.786
|
9.444
|
1.770
|
913.918
|
228.480
|
1.142.398
|
|
|
|
2
|
948.777
|
94.255
|
9.444
|
2.149
|
1.054.624
|
263.656
|
1.318.280
|
|
|
|
3
|
1.111.846
|
116.803
|
9.444
|
2.529
|
1.240.622
|
310.156
|
1.550.778
|
|
|
|
4
|
1.414.023
|
167.124
|
9.444
|
3.287
|
1.593.878
|
398.470
|
1.992.348
|
4.2
|
- Nội nghiệp
|
Ha
|
1
|
197.904
|
|
35.294
|
2.248
|
235.445
|
35.317
|
270.762
|
|
|
|
2
|
213.071
|
|
35.294
|
2.399
|
250.763
|
37.614
|
288.378
|
|
|
|
3
|
231.305
|
|
35.294
|
2.603
|
269.201
|
40.380
|
309.581
|
|
|
|
4
|
209.584
|
|
35.294
|
2.372
|
247.249
|
37.087
|
284.337
|
5
|
Bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:5000
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
- Ngoại nghiệp
|
Ha
|
1
|
316.602
|
26.957
|
1.553
|
728
|
345.841
|
86.460
|
432.301
|
|
|
|
2
|
362.988
|
31.949
|
1.553
|
871
|
397.361
|
99.340
|
496.701
|
|
|
|
3
|
418.627
|
37.937
|
1.553
|
958
|
459.074
|
114.769
|
573.843
|
|
|
|
4
|
485.441
|
45.122
|
1.553
|
1.065
|
533.182
|
133.295
|
666.477
|
5.2
|
- Nội nghiệp
|
Ha
|
1
|
26.690
|
|
6.643
|
372
|
33.705
|
5.056
|
38.761
|
|
|
|
2
|
30.327
|
|
6.643
|
404
|
37.374
|
5.606
|
42.980
|
|
|
|
3
|
35.233
|
|
6.643
|
448
|
42.324
|
6.349
|
48.673
|
|
|
|
4
|
41.857
|
|
6.643
|
508
|
49.008
|
7.351
|
56.359
|
6
|
Bản đồ địa chính
tỷ lệ 1:10000
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
- Ngoại nghiệp
|
Ha
|
1
|
151.271
|
13.806
|
527
|
330
|
165.934
|
41.484
|
207.418
|
|
|
|
2
|
173.829
|
16.385
|
527
|
395
|
191.136
|
47.784
|
238.920
|
|
|
|
3
|
200.901
|
19.480
|
527
|
434
|
221.344
|
55.336
|
276.680
|
|
|
|
4
|
233.385
|
23.194
|
527
|
483
|
257.590
|
64.398
|
321.988
|
6.2
|
- Nội nghiệp
|
Ha
|
1
|
8.334
|
|
1.661
|
133
|
10.128
|
1.519
|
11.648
|
|
|
|
2
|
9.516
|
|
1.661
|
143
|
11.320
|
1.698
|
13.019
|
|
|
|
3
|
11.111
|
|
1.661
|
156
|
12.929
|
1.939
|
14.868
|
|
|
|
4
|
13.263
|
|
1.661
|
183
|
15.108
|
2.266
|
17.374
|
CHƯƠNG II: ĐĂNG
KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
ĐVT
|
Loại
KK
|
Chi phí
LĐKT
|
Chi phí
LĐPT
|
Chi phí
vật liệu
|
Chi phí
dụng cụ
|
Chi phí
trực tiếp
(A1)
|
Chi phí
chung
(A2)
|
Đơn giá sản phẩm
(VNĐ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9=5+…8
|
10=9 x %
|
11=9+10
|
A
|
ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH CÁ NHÂN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
ĐƠN GIÁ ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU
ĐƠN LẺ ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN (Trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã, thị
trấn)
|
I.1
|
Các nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường hợp chỉ có đất
|
Hồ sơ
|
1
|
615.641
|
80.500
|
7.556
|
5.847
|
709.544
|
106.432
|
815.976
|
2
|
646.510
|
88.550
|
7.556
|
5.847
|
748.463
|
112.269
|
860.733
|
3
|
680.466
|
97.405
|
7.556
|
5.847
|
791.274
|
118.691
|
909.965
|
4
|
717.851
|
107.180
|
7.556
|
5.847
|
838.434
|
125.765
|
964.199
|
5
|
756.951
|
117.875
|
7.556
|
5.847
|
888.229
|
133.234
|
1.021.464
|
2
|
Trường hợp chỉ có tài sản
|
Hồ sơ
|
1
|
600.826
|
80.500
|
7.556
|
5.847
|
694.729
|
104.209
|
798.938
|
2
|
631.694
|
88.550
|
7.556
|
5.847
|
733.647
|
110.047
|
843.694
|
3
|
665.650
|
97.405
|
7.556
|
5.847
|
776.458
|
116.469
|
892.927
|
4
|
703.035
|
107.180
|
7.556
|
5.847
|
823.618
|
123.543
|
947.161
|
5
|
742.136
|
117.875
|
7.556
|
5.847
|
873.414
|
131.012
|
1.004.426
|
3
|
Trường hợp có cả đất và tài sản
|
Hồ sơ
|
1
|
962.754
|
104.650
|
7.556
|
7.601
|
1.082.561
|
162.384
|
1.244.945
|
2
|
1.002.883
|
115.115
|
7.556
|
7.601
|
1.133.155
|
169.973
|
1.303.128
|
3
|
1.047.128
|
126.615
|
7.556
|
7.601
|
1.188.900
|
178.335
|
1.367.235
|
4
|
1.095.489
|
139.380
|
7.556
|
7.601
|
1.250.026
|
187.504
|
1.437.530
|
5
|
1.146.594
|
153.295
|
7.556
|
7.601
|
1.315.046
|
197.257
|
1.512.303
|
I.2
|
Các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường hợp chỉ có đất
|
Hồ sơ
|
1-5
|
436.668
|
0
|
28.909
|
5.780
|
471.358
|
70.704
|
542.061
|
2
|
Trường hợp chỉ có tài sản
|
Hồ sơ
|
1-5
|
507.833
|
0
|
28.909
|
5.780
|
542.522
|
81.378
|
623.900
|
3
|
Trường hợp có cả đất và tài sản
|
Hồ sơ
|
1-5
|
524.899
|
0
|
28.909
|
5.780
|
559.588
|
83.938
|
643.526
|
I.3
|
Các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường hợp chỉ có đất
|
Hồ sơ
|
1-5
|
40.043
|
0
|
0
|
0
|
40.043
|
6.006
|
46.049
|
2
|
Trường hợp chỉ có tài sản
|
Hồ sơ
|
1-5
|
40.043
|
0
|
0
|
0
|
40.043
|
6.006
|
46.049
|
3
|
Trường hợp có cả đất và tài sản
|
Hồ sơ
|
1-5
|
52.056
|
0
|
0
|
0
|
52.056
|
7.808
|
59.864
|
II
|
ĐƠN GIÁ ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU
ĐƠN LẺ ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN (Trường hợp nộp hồ sơ tại huyện)
|
II.1
|
Các nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường hợp chỉ có đất
|
Hồ sơ
|
1
|
615.641
|
80.500
|
3.274
|
3.543
|
702.958
|
105.444
|
808.402
|
2
|
646.510
|
88.550
|
3.274
|
3.543
|
741.877
|
111.282
|
853.158
|
3
|
680.466
|
97.405
|
3.274
|
3.543
|
784.687
|
117.703
|
902.391
|
4
|
717.851
|
107.180
|
3.274
|
3.543
|
831.848
|
124.777
|
956.625
|
5
|
756.951
|
117.875
|
3.274
|
3.543
|
881.643
|
132.246
|
1.013.890
|
2
|
Trường hợp chỉ có tài sản
|
Hồ sơ
|
1
|
600.826
|
80.500
|
3.274
|
3.543
|
688.142
|
103.221
|
791.364
|
2
|
631.694
|
88.550
|
3.274
|
3.543
|
727.061
|
109.059
|
836.120
|
3
|
665.650
|
97.405
|
3.274
|
3.543
|
769.872
|
115.481
|
885.352
|
4
|
703.035
|
107.180
|
3.274
|
3.543
|
817.032
|
122.555
|
939.587
|
5
|
742.136
|
117.875
|
3.274
|
3.543
|
866.827
|
130.024
|
996.851
|
3
|
Trường hợp có cả đất và tài sản
|
Hồ sơ
|
1
|
962.754
|
104.650
|
3.274
|
4.605
|
1.075.283
|
161.293
|
1.236.576
|
2
|
1.002.883
|
115.115
|
3.274
|
4.605
|
1.125.878
|
168.882
|
1.294.759
|
3
|
1.047.128
|
126.615
|
3.274
|
4.605
|
1.181.623
|
177.243
|
1.358.866
|
4
|
1.095.489
|
139.380
|
3.274
|
4.605
|
1.242.749
|
186.412
|
1.429.161
|
5
|
1.146.594
|
153.295
|
3.274
|
4.605
|
1.307.768
|
196.165
|
1.503.934
|
II.2
|
Các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường hợp chỉ có đất
|
Hồ sơ
|
1-5
|
436.668
|
0
|
33.191
|
8.084
|
477.944
|
71.692
|
549.635
|
2
|
Trường hợp chỉ có tài sản
|
Hồ sơ
|
1-5
|
507.833
|
0
|
33.191
|
8.084
|
549.108
|
82.366
|
631.474
|
3
|
Trường hợp có cả đất và tài sản
|
Hồ sơ
|
1-5
|
524.899
|
0
|
33.191
|
10.510
|
568.600
|
85.290
|
653.890
|
II.3
|
Các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường hợp chỉ có đất
|
Hồ sơ
|
1-5
|
40.043
|
0
|
0
|
0
|
40.043
|
6.006
|
46.049
|
2
|
Trường hợp chỉ có tài sản
|
Hồ sơ
|
1-5
|
40.043
|
0
|
0
|
0
|
40.043
|
6.006
|
46.049
|
3
|
Trường hợp có cả đất và tài sản
|
Hồ sơ
|
1-5
|
52.056
|
0
|
0
|
0
|
52.056
|
7.808
|
59.864
|
III
|
ĐƠN GIÁ ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG
NHẬN RIÊNG LẺ ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
|
|
1
|
Trường hợp chỉ có đất
|
Hồ sơ
|
1-5
|
469.281
|
0
|
25.329
|
8.204
|
502.813
|
75.422
|
578.235
|
2
|
Trường hợp chỉ có tài sản
|
421.807
|
0
|
25.329
|
8.204
|
455.339
|
68.301
|
523.640
|
3
|
Trường hợp có cả đất và tài sản
|
600.000
|
0
|
25.329
|
8.204
|
633.532
|
95.030
|
728.562
|
IV
|
ĐƠN GIÁ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI HỘ
GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
|
|
|
|
|
1
|
Trường hợp chỉ có đất
|
Hồ sơ
|
1-5
|
650.805
|
0
|
30.212
|
11.832
|
692.849
|
103.927
|
796.776
|
2
|
Trường hợp chỉ có tài sản
|
695.745
|
0
|
30.212
|
11.832
|
737.789
|
110.668
|
848.457
|
3
|
Trường hợp có cả đất và tài sản
|
918.119
|
0
|
30.212
|
11.832
|
960.163
|
144.024
|
1.104.188
|
B
|
ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
ĐƠN GIÁ ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐỐI
VỚI TỔ CHỨC
|
|
|
|
|
1
|
Trường hợp chỉ có đất
|
Hồ sơ
|
1
|
1.450.002
|
|
32.918
|
12.707
|
1.495.628
|
224.344
|
1.719.972
|
2
|
1.487.866
|
|
32.918
|
12.707
|
1.533.491
|
230.024
|
1.763.515
|
3
|
1.529.516
|
|
32.918
|
12.707
|
1.575.142
|
236.271
|
1.811.413
|
4
|
1.575.331
|
|
32.918
|
12.707
|
1.620.957
|
243.144
|
1.864.100
|
5
|
1.624.176
|
|
32.918
|
12.707
|
1.669.801
|
250.470
|
1.920.272
|
2
|
Trường hợp chỉ có tài sản
|
Hồ sơ
|
1
|
1.680.229
|
|
32.918
|
12.707
|
1.725.855
|
258.878
|
1.984.733
|
2
|
1.718.093
|
|
32.918
|
12.707
|
1.763.719
|
264.558
|
2.028.276
|
3
|
1.759.743
|
|
32.918
|
12.707
|
1.805.369
|
270.805
|
2.076.174
|
4
|
1.805.559
|
|
32.918
|
12.707
|
1.851.184
|
277.678
|
2.128.862
|
5
|
1.854.403
|
|
32.918
|
12.707
|
1.900.029
|
285.004
|
2.185.033
|
3
|
Trường hợp có cả đất và tài sản
|
Hồ sơ
|
1
|
2.281.401
|
|
32.918
|
16.519
|
2.330.838
|
349.626
|
2.680.464
|
2
|
2.330.624
|
|
32.918
|
16.519
|
2.380.061
|
357.009
|
2.737.071
|
3
|
2.384.769
|
|
32.918
|
16.519
|
2.434.207
|
365.131
|
2.799.338
|
4
|
2.444.215
|
|
32.918
|
16.519
|
2.493.653
|
374.048
|
2.867.701
|
5
|
2.508.584
|
|
32.918
|
16.519
|
2.558.022
|
383.703
|
2.941.725
|
II
|
ĐƠN GIÁ ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG
NHẬN RIÊNG LẺ ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
|
|
|
|
1
|
Trường hợp chỉ có đất
|
Hồ sơ
|
1-5
|
678.534
|
0
|
33.949
|
10.935
|
723.417
|
108.513
|
831.930
|
2
|
Trường hợp chỉ có tài sản
|
631.060
|
0
|
33.949
|
10.935
|
675.943
|
101.392
|
777.335
|
3
|
Trường hợp có cả đất và tài sản
|
878.630
|
0
|
33.949
|
14.215
|
926.794
|
139.019
|
1.065.813
|
III
|
ĐƠN GIÁ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI TỔ
CHỨC
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường hợp chỉ có đất
|
Hồ sơ
|
1-5
|
1.281.217
|
0
|
25.263
|
14.300
|
1.320.780
|
198.117
|
1.518.897
|
2
|
Trường hợp chỉ có tài sản
|
1.195.031
|
0
|
25.263
|
14.300
|
1.234.594
|
185.189
|
1.419.783
|
3
|
Trường hợp có cả đất và tài sản
|
1.592.909
|
0
|
25.263
|
18.590
|
1.636.762
|
245.514
|
1.882.277
|
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT
VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
ĐVT
|
Loại
KK
|
Chi phí
LĐKT
|
Chi phí
LĐPT
|
Chi phí
vật liệu
|
Chi phí
dụng cụ
|
Chi phí
KH TB
|
Chi phí
trực tiếp
(A1)
|
Chi phí
chung
(A2)
|
Đơn giá sản phẩm
(VNĐ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10=5+…9
|
11=10 x %
|
12=10+11
|
I
|
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất ngoài khu vực đô thị (nông thôn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Ngoại nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích đất <100 m2
|
Thửa
|
|
977.046
|
|
65,56
|
65,56
|
1,329.84
|
978,507
|
244,627
|
1,223,134
|
|
Diện tích 100 đến 300 m2
|
Thửa
|
|
1.160.242
|
|
99,66
|
99,66
|
2,021.36
|
1,162,463
|
290,616
|
1,453,078
|
|
Diện tích >300 đến 500 m2
|
Thửa
|
|
1.236.574
|
|
106,21
|
106,21
|
2,154.34
|
1,238,941
|
309,735
|
1,548,676
|
|
Diện tích >500 đến 1000 m2
|
Thửa
|
|
1.503.735
|
|
129,16
|
129,16
|
2,619.79
|
1,506,613
|
376,653
|
1,883,266
|
|
Diện tích >1000 đến 3000 m2
|
Thửa
|
|
2.060.956
|
|
177,02
|
177,02
|
3,590.57
|
2,064,901
|
516,225
|
2,581,126
|
|
Diện tích >3000 đến 10.000 m2
|
Thửa
|
|
3.175.399
|
|
272,75
|
272,75
|
5,532.14
|
3,181,477
|
795,369
|
3,976,846
|
|
Diện tích 1Ha đến 10 Ha
|
Thửa
|
|
3.810.479
|
|
327,30
|
327,30
|
6,638.57
|
3,817,772
|
954,443
|
4,772,216
|
|
Diện tích 10 Ha đến 50 Ha
|
Thửa
|
|
4.128.019
|
|
354,57
|
354,57
|
7,191.78
|
4,135,920
|
1,033,980
|
5,169,900
|
|
Diện tích 50 Ha đến 100 Ha
|
Thửa
|
|
4.445.559
|
|
381,85
|
381,85
|
7,744.99
|
4,454,068
|
1,113,517
|
5,567,585
|
|
Diện tích 100 Ha đến 500 Ha
|
Thửa
|
|
5.080.639
|
|
436,40
|
436,40
|
8,851.42
|
5,090,363
|
1,272,591
|
6,362,954
|
|
Diện tích 500 Ha đến 1000 Ha
|
Thửa
|
|
5.715.719
|
|
490,94
|
490,94
|
9,957.85
|
5,726,659
|
1,431,665
|
7,158,323
|
1.2
|
Nội nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích đất <100 m2
|
Thửa
|
|
174.880
|
|
187,11
|
187,11
|
1,564.31
|
176,822
|
26,523
|
203,345
|
|
Diện tích 100 đến 300 m2
|
Thửa
|
|
207.670
|
|
71,10
|
71,10
|
594.44
|
208,408
|
31,261
|
239,669
|
|
Diện tích >300 đến 500 m2
|
Thửa
|
|
218.600
|
|
74,84
|
74,84
|
625.72
|
219,377
|
32,907
|
252,283
|
|
Diện tích >500 đến 1000 m2
|
Thửa
|
|
267.785
|
|
91,68
|
91,68
|
766.51
|
268,737
|
40,310
|
309,047
|
|
Diện tích >1000 đến 3000 m2
|
Thửa
|
|
366.155
|
|
125,36
|
125,36
|
1,048.09
|
367,456
|
55,118
|
422,574
|
|
Diện tích >3000 đến 10.000 m2
|
Thửa
|
|
568.360
|
|
194,59
|
194,59
|
1,626.88
|
570,380
|
85,557
|
655,936
|
|
Diện tích 1Ha đến 10 Ha
|
Thửa
|
|
682.032
|
|
233,51
|
233,51
|
1,952.26
|
684,455
|
102,668
|
787,124
|
|
Diện tích 10 Ha đến 50 Ha
|
Thửa
|
|
738.868
|
|
252,97
|
252,97
|
2,114.95
|
741,493
|
111,224
|
852,717
|
|
Diện tích 50 Ha đến 100 Ha
|
Thửa
|
|
795.704
|
|
272,43
|
272,43
|
2,277.64
|
798,531
|
119,780
|
918,311
|
|
Diện tích 100 Ha đến 500 Ha
|
Thửa
|
|
909.376
|
|
311,34
|
311,34
|
2,603.01
|
912,607
|
136,891
|
1,049,498
|
|
Diện tích 500 Ha đến 1000 Ha
|
Thửa
|
|
1.023.048
|
|
350,26
|
350,26
|
2,928.39
|
1,026,683
|
154,002
|
1,180,686
|
2
|
Đất đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Ngoại nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích đất <100 m2
|
Thửa
|
|
1.465.569
|
|
75,40
|
75,40
|
1,715.53
|
1,467,435
|
366,859
|
1,834,294
|
|
Diện tích 100 đến 300 m2
|
Thửa
|
|
1.740.363
|
|
171,91
|
171,91
|
3,911.41
|
1,744,618
|
436,155
|
2,180,773
|
|
Diện tích >300 đến 500 m2
|
Thửa
|
|
1.847.228
|
|
182,47
|
182,47
|
4,151.58
|
1,851,744
|
462,936
|
2,314,680
|
|
Diện tích >500 đến 1000 m2
|
Thửa
|
|
2.259.419
|
|
223,18
|
223,18
|
5,077.97
|
2,264,943
|
566,236
|
2,831,179
|
|
Diện tích >1000 đến 3000 m2
|
Thửa
|
|
3.099.068
|
|
306,12
|
306,12
|
6,965.05
|
3,106,645
|
776,661
|
3,883,306
|
|
Diện tích >3000 đến 10.000 m2
|
Thửa
|
|
4.763.099
|
|
470,49
|
470,49
|
10,704.91
|
4,774,745
|
1,193,686
|
5,968,431
|
|
Diện tích 1Ha đến 10 Ha
|
Thửa
|
|
5.715.719
|
|
564,59
|
564,59
|
12,845.89
|
5,729,694
|
1,432,423
|
7,162,117
|
|
Diện tích 10 Ha đến 50 Ha
|
Thửa
|
|
6.192.029
|
|
611,64
|
611,64
|
13,916.38
|
6,207,168
|
1,551,792
|
7,758,961
|
|
Diện tích 50 Ha đến 100 Ha
|
Thửa
|
|
6.668.339
|
|
658,68
|
658,68
|
14,986.87
|
6,684,643
|
1,671,161
|
8,355,804
|
|
Diện tích 100 Ha đến 500 Ha
|
Thửa
|
|
7.620.959
|
|
752,78
|
752,78
|
17,127.86
|
7,639,592
|
1,909,898
|
9,549,490
|
|
Diện tích 500 Ha đến 1000 Ha
|
Thửa
|
|
8.573.578
|
|
846,88
|
846,88
|
19,268.84
|
8,594,541
|
2,148,635
|
10,743,176
|
2.2
|
Nội nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
|
Diện tích đất <100 m2
|
Thửa
|
|
262.320
|
|
206,02
|
206,02
|
1,677.12
|
264,413
|
39,662
|
304,075
|
|
Diện tích 100 đến 300 m2
|
Thửa
|
|
311.505
|
|
117,43
|
117,43
|
955.96
|
312,698
|
46,905
|
359,603
|
|
Diện tích >300 đến 500 m2
|
Thửa
|
|
327.900
|
|
123,61
|
123,61
|
1,006.27
|
329,156
|
49,373
|
378,529
|
|
Diện tích >500 đến 1000 m2
|
Thửa
|
|
404.410
|
|
152,45
|
152,45
|
1,241.07
|
405,959
|
60,894
|
466,853
|
|
Diện tích >1000 đến 3000 m2
|
Thửa
|
|
557.430
|
|
210,14
|
210,14
|
1,710.66
|
559,565
|
83,935
|
643,500
|
|
Diện tích >3000 đến 10.000 m2
|
Thửa
|
|
852.540
|
|
321,39
|
321,39
|
2,616.30
|
855,805
|
128,371
|
984,176
|
|
Diện tích 1Ha đến 10 Ha
|
Thửa
|
|
1.023.048
|
|
385,67
|
385,67
|
3,139.56
|
1,026,966
|
154,045
|
1,181,011
|
|
Diện tích 10 Ha đến 50 Ha
|
Thửa
|
|
1.108.302
|
|
417,81
|
417,81
|
3,401.19
|
1,112,547
|
166,882
|
1,279,429
|
|
Diện tích 50 Ha đến 100 Ha
|
Thửa
|
|
1.193.556
|
|
449,94
|
449,94
|
3,662.82
|
1,198,127
|
179,719
|
1,377,846
|
|
Diện tích 100 Ha đến 500 Ha
|
Thửa
|
|
1.364.064
|
|
514,22
|
514,22
|
4,186.08
|
1,369,288
|
205,393
|
1,574,681
|
|
Diện tích 500 Ha đến 1000 Ha
|
Thửa
|
|
1.534.572
|
|
578,50
|
578,50
|
4,709.35
|
1,540,449
|
231,067
|
1,771,516
|
II
|
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ ĐO CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA
CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
|
1
|
Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa
chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì đơn giá được
tính bằng 0,40 mức trích đo địa chính thửa đất (Tại Mục I).
|
2
|
Trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa
trên tài liệu được cung cấp thì tính bằng 0,20 mức trích đo địa chính thửa đất
(Tại Mục I).
|
III
|
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT
|
1
|
Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời
với trích đo địa chính thửa đất.
|
1.1
|
Mức đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các
công trình xây dựng khác được tính bằng 0,5 lần mức trích đo địa chính thửa đất
có diện tích tương ứng (Tại Mục I; Không kể đo lưới).
|
1.2
|
Mức đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được
tính bằng 0,3 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.
|
2
|
Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng
thời với đo đạc địa chính thửa đất.
|
2.1
|
Đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các
công trình xây dựng khác: được tính bằng 0.70 mức trích đo thửa đất (Tại Mục
I; Không kể đo lưới).
|
2.2
|
Đo đạc tài sản gắn liền với đất nhưng không phải
là nhà và công trình xây dựng khác: Được tính bằng 0,30 mức trích đo thửa đất
(Tại Mục I)
|
2.3
|
Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều
tầng
|
2.3.1
|
Tầng sát mặt đất được tính bằng 0,7 lần định mức
trích đo thửa đất có diện tích tương ứng (Tại Mục I)
|
2.3.2
|
Tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính
định mức bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất.
|
2.4
|
Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là
nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc được tính bằng 0,3 lần mức
trích đo thửa đất (Tại Mục I)
|
*
|
Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản trên đất
trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính 01 lần định mức (định mức đo đạc
thửa đất).
|
Quyết định 51/2018/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ đo đạc bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 51/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 về Đơn giá dịch vụ đo đạc bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
6.032
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|