ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
51/2014/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
26 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2015-2019) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014
của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định chi tiết phương pháp định
giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định
giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày
10/12/2014 của HĐND tỉnh Quảng Trị về việc thông qua Bảng giá các loại đất định
kỳ 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất định
kỳ 5 năm (2015 - 2019) theo các phụ lục đính kèm.
Điều 2. Phạm vi áp dụng
1. Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định
này làm căn cứ để tính:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền
sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức;
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở
cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất
đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt
hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người
tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng
đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
2. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số
điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 5 Điều 4 và Khoản 2 Điều 18 của Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất.
3. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình
thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá
trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không
được thấp hơn mức giá do UBND tỉnh quy định.
4. Giá đất tại Quyết định này không áp dụng đối với
các trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện
các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng
quyền sử dụng đất.
Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành
liên quan hướng dẫn thi hành quyết định.
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành và địa
phương có liên quan xây dựng, trình UBND tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất
quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định về giá đất.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015
và thay thế Quyết định số 37/2013/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 của UBND tỉnh Quảng
Trị.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng
các ban ngành, đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT/HĐND tỉnh;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Lưu VT, TM(Th), TN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
PHỤ LỤC SỐ 01
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của
UBND tỉnh Quảng Trị)
1. Đất trồng cây hàng năm gồm đất
lúa và đất trồng cây hàng năm khác:
Đơn
vị tính: đồng/m²
Vị trí
|
Xã Đồng bằng
|
Xã Trung Du
|
Xã miền núi
|
1
|
22.300
|
16.900
|
14.200
|
2
|
18.300
|
13.900
|
11.100
|
3
|
16.900
|
12.900
|
9.700
|
4
|
11.000
|
12.100
|
5.900
|
5
|
8.000
|
6.000
|
5.000
|
2. Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Xã Đồng bằng
|
Xã Trung Du
|
Xã miền núi
|
1
|
23.100
|
14.300
|
11.000
|
2
|
18.500
|
12.900
|
9.200
|
3
|
14.100
|
11.000
|
7.500
|
4
|
10.000
|
7.000
|
6.000
|
3. Đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Xã Đồng bằng
|
Xã Trung Du
|
Xã miền núi
|
1
|
6.400
|
6.300
|
5.500
|
2
|
4.800
|
4.500
|
2.900
|
3
|
4.100
|
3.900
|
2.300
|
4
|
3.400
|
2.400
|
1.800
|
4. Đất nuôi trồng Thủy sản:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Xã Đồng bằng
|
Xã Trung Du
|
Xã miền núi
|
1
|
15.300
|
11.500
|
9.000
|
2
|
12.400
|
7.500
|
6.200
|
3
|
10.200
|
6.100
|
5.100
|
4
|
7.900
|
4.500
|
3.700
|
5
|
6.000
|
4.000
|
3.000
|
5. Đất làm muối:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Đơn giá
|
1
|
6.500
|
2
|
6.000
|
3
|
5.500
|
4
|
5.000
|
6. Đất ở tại Nông thôn:
6.1. Xã Đồng bằng:
Đơn vị
tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
300.000
|
215.000
|
105.000
|
2
|
200.000
|
115.000
|
60.000
|
3
|
100.000
|
45.000
|
40.000
|
4
|
50.000
|
40.000
|
35.000
|
6.2. Xã Trung du:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
150.000
|
96.000
|
60.000
|
2
|
80.000
|
60.000
|
50.000
|
3
|
50.000
|
48.000
|
35.000
|
4
|
35.000
|
33.000
|
30.000
|
6.3. Xã Miền núi:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
100.000
|
72.000
|
54.000
|
2
|
60.000
|
54.000
|
40.000
|
3
|
45.000
|
40.000
|
30.000
|
4
|
30.000
|
28.000
|
25.000
|
6.4. Các xã đồng bằng, trung du, miền
núi tại các vị trí: Quốc lộ 9, đường Hồ Chí Minh, các trục giao thông chính,
khu vực trung tâm xã.
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
840.000
|
400.000
|
108.000
|
2
|
560.000
|
150.000
|
68.000
|
3
|
210.000
|
80.000
|
50.000
|
4
|
70.000
|
50.000
|
40.000
|
6.5. Đất ở tại các vị trí Quốc lộ
1A đoạn qua các huyện Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Hải Lăng:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
1.260.000
|
600.000
|
140.000
|
2
|
560.000
|
150.000
|
68.000
|
3
|
210.000
|
80.000
|
50.000
|
4
|
70.000
|
50.000
|
40.000
|
7. Đất thương mại, dịch vụ tại
nông thôn:
Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị
trí tại nông thôn (trừ đất tại các Khu Du lịch, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp,
Khu Thương mại, Khu Kinh tế): bằng 80% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
8. Đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn:
Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị
trí tại nông thôn (trừ đất tại các Khu Du lịch, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp,
Khu Thương mại, Khu Kinh tế): bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
9. Đất ở tại đô thị:
9.1. Áp dụng cho thành phố Đông
Hà:
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1a
|
13.860
|
3.190
|
1.840
|
1.100
|
1b
|
10.730
|
2.540
|
1.330
|
830
|
1c
|
8.230
|
2.180
|
1.170
|
670
|
2a
|
6.775
|
1.875
|
1.150
|
640
|
2b
|
5.930
|
1.670
|
1.070
|
575
|
2c
|
5.080
|
1.460
|
1.000
|
505
|
2d
|
4.235
|
1.255
|
920
|
425
|
3a
|
3.080
|
910
|
670
|
330
|
3b
|
2.880
|
880
|
590
|
320
|
3c
|
2.160
|
770
|
460
|
290
|
3d
|
1.945
|
735
|
390
|
285
|
3e
|
1.620
|
695
|
365
|
275
|
4a
|
1.355
|
635
|
345
|
265
|
4b
|
1.240
|
575
|
335
|
250
|
4c
|
980
|
485
|
285
|
240
|
4d
|
925
|
460
|
275
|
230
|
4e
|
715
|
420
|
265
|
210
|
4f
|
550
|
390
|
260
|
200
|
9.2. Đối với loại đường Quốc lộ 1
tại thành phố Đông Hà (loại đường 2b, 3a) áp dụng đơn giá sau:
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
2b
|
5.390
|
1.450
|
930
|
500
|
3a
|
3.080
|
910
|
670
|
330
|
9.3. Áp dụng cho thị xã Quảng Trị:
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1a
|
2.950
|
890
|
710
|
360
|
1b
|
2.075
|
635
|
470
|
250
|
1c
|
1.870
|
575
|
385
|
215
|
2a
|
1.740
|
515
|
300
|
190
|
2b
|
1.490
|
470
|
250
|
170
|
2c
|
1.320
|
410
|
230
|
145
|
3a
|
1.140
|
360
|
190
|
110
|
3b
|
935
|
300
|
170
|
95
|
4a
|
755
|
250
|
145
|
90
|
4b
|
565
|
190
|
110
|
85
|
4c
|
300
|
110
|
90
|
80
|
9.4. Đất ở tại các thị trấn:
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1b
|
1.890
|
570
|
480
|
240
|
1c
|
1.660
|
450
|
320
|
185
|
1d
|
1.275
|
300
|
240
|
125
|
2a
|
890
|
265
|
210
|
115
|
2b
|
800
|
240
|
170
|
105
|
2c
|
715
|
220
|
140
|
90
|
2d
|
640
|
200
|
115
|
80
|
3a
|
560
|
175
|
105
|
70
|
3b
|
485
|
145
|
90
|
63
|
3c
|
395
|
130
|
80
|
55
|
3d
|
320
|
110
|
70
|
50
|
3e
|
240
|
90
|
58
|
45
|
4a
|
165
|
65
|
48
|
42
|
4b
|
120
|
55
|
43
|
41
|
4c
|
110
|
45
|
42
|
40
|
9.5. Đối với loại đường phố được đặt
tên thay cho đường Quốc lộ 1 đi qua thị trấn Hải Lăng áp dụng đơn giá sau:
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1c
|
1.510
|
410
|
280
|
160
|
9.6. Đối với loại đường phố được đặt
tên thay cho đường Quốc lộ 1 đi qua thị trấn Gio Linh áp dụng đơn giá sau:
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1b
|
1.720
|
520
|
420
|
210
|
1c
|
1.510
|
410
|
280
|
160
|
9.7. Đối với loại đường phố được đặt
tên thay cho đường Quốc lộ 1 đi qua thị trấn Hồ Xá áp dụng đơn giá sau:
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1b
|
1.720
|
520
|
420
|
210
|
1c
|
1.510
|
410
|
280
|
160
|
10. Đất thương mại, dịch vụ tại đô
thị:
Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí
tại đô thị (trừ đất tại các Khu Du lịch, Khu Công nghiệp, Cụm Công nghiệp, Khu
Thương mại, Khu Kinh tế): Bằng 80% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
11. Đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị
trí tại đô thị (trừ đất tại các Khu Du lịch, Khu Công nghiệp, Cụm Công nghiệp,
Khu Thương mại, Khu Kinh tế): Bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
12. Đất Khu Du lịch, Khu công nghiệp,
Cụm công nghiệp, Khu Thương mại, Khu Kinh tế:
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
360
|
180
|
80
|
Đơn giá trên áp dụng cho đất thuộc
khu quy hoạch đã đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và các trục đường giao thông
chính của Khu: Thương mại, Du lịch, Công nghiệp, Kinh tế; Cụm Công nghiệp. Các
vùng đất khác thuộc Khu: Thương mại, Du lịch, Công nghiệp, Kinh tế; Cụm Công
nghiệp được áp dụng bằng 70% giá đất tương ứng.
13. Giá đất đặc thù
13.1. Trường
hợp thửa đất ở có vị trí thấp hơn mặt đường (xác lập vị trí đất) từ 1,5 m trở
lên thì tính giảm giá 20% nhưng tối đa không quá 200.000 đồng/m2.
- Trường hợp thửa đất ở có vị trí cao
hơn mặt đường (xác lập vị trí đất) từ 1,5 m trở lên thì tính giảm giá 10% nhưng
tối đa không quá 100.000 đồng/m2.
- Đối với thửa đất có vị trí thấp hoặc
cao hơn mặt đường như quy định tại điểm này được xác định vào thời điểm chuyển
thông tin để thực hiện nghĩa vụ tài chính.
13.2. Đối
với thửa đất tại nơi giao nhau của 2 tuyến đường thì diện tích thuộc vị trí 1 đồng
thời của 2 tuyến đường tính theo mức giá của tuyến đường xếp loại cao hơn và cộng
thêm 10% theo mức giá của đường xếp loại thấp hơn.
13.3. Đất
rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Áp dụng theo giá đất rừng sản xuất (Mục 3).
13.4. Đất
xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp (bao gồm đất xây dựng
nhà bảo tàng, bảo tồn, cơ sở sáng tác văn hóa
nghệ thuật, trưng bày nghệ thuật) được xây dựng tại vị trí, khu vực nào thì giá
đất được xác định theo giá đất ở tại vị trí, khu vực đó.
13.5. Đất
tôn giáo tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công
trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ...) được xây dựng tại vị
trí, khu vực nào thì giá đất được xác định theo giá đất ở tại vị trí, khu vực
đó.
13.6. Đất
sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 10 Luật
Đất đai 2013 và các loại đất phi nông nghiệp khác theo quy định tại điểm k khoản
2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 được xây dựng tại vị trí, khu vực nào thì giá đất
được xác định theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc
vùng, vị trí, khu vực lân cận.
13.7. Đất
ở tại đô thị thuộc các khu vực giáp ranh với nông thôn mà người sử dụng đất
chuyên sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản thì áp dụng giá theo mục
6: Gía đất ở nông thôn (quy định cụ thể các khu vực trên địa bàn huyện, thành
phố, thị xã được thể hiện ở Phụ lục số 6).
13.8. Đất
nghĩa trang, nghĩa địa được xác định bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí
tương ứng.
13.9. Đất
nông nghiệp tại thành phố Đông Hà được tính bằng 1,5 lần giá đất nông nghiệp
tương ứng xã đồng bằng, vị trí 1.
14. Nguyên tắc phân vị trí đất tại
thành phố, thị xã và các thị trấn:
14.1. Đất
đô thị được xác định theo loại đường phố và vị trí, bao gồm có 4 vị trí. Nguyên
tắc phân vị trí đất đảm bảo thửa đất có xác định vị trí đất phải có ít nhất một
mặt giáp với đường, ngõ hoặc kiệt. Vị trí 1 áp dụng với đất mặt tiền (liền cạnh
đường phố) có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất,
các vị trí 2, 3 và 4 áp dụng đối với đất có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ
tầng kém thuận lợi hơn. Cụ thể:
a. Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất mặt tiền đường phố tính từ lộ giới (ranh giới
của thửa đất) vào sâu đến 20m.
b. Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất trong các đường, ngõ hoặc kiệt giao nhau với
đường phố đã được xếp loại và có khoảng cách đến mép đường phố đã được xếp loại
trong khoảng từ trên 20m đến 40m. Trường hợp thửa đất nằm trong khoảng từ mép
đường phố chính (ranh giới của thửa đất) vào sâu 20m mà có mặt tiền tiếp giáp với
đường, ngõ hoặc kiệt thì 20m đầu tiên xếp vào vị trí 2 của đường phố chính.
c. Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất trong các đường, ngõ hoặc kiệt giao nhau với
đường phố đã được xếp loại và có khoảng cách đến mép đường phố đã được xếp loại
trong khoảng từ trên 40m đến 60m.
d. Vị trí 4: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.
e. Việc
áp giá đất đối với thửa trong ngõ hoặc kiệt tại điểm b, c, d nói trên được tính
bằng trung bình cộng của giá đất vị trí 2 (hoặc 3, hoặc 4) của đường phố xếp loại
cao hơn và giá đất vị trí 1 của đường, ngõ hoặc kiệt đó. Nhưng giá đất không thấp
hơn giá đất vị trí 1 của đường, ngõ hoặc kiệt đó.
14.2. Trường
hợp thửa đất nằm trong ngõ hoặc kiệt giao nhau với các đường phố đã được xếp loại
cao hơn có địa điểm tương ứng từ sau vị trí 4 của đường xếp loại cao hơn thì áp
giá theo vị trí của đường, ngõ hoặc kiệt.
14.3. Đối
với thửa đất (tùy theo vị trí cụ thể) mà có chiều sâu từ trên 20m trở lên (liền
thửa) thì áp dụng nguyên tắc xác định giá như sau:
a. 20 m đầu
tiên (mặt tiền): tính bằng giá đất vị trí 1;
b. Từ
trên 20 đến 40m: tính bằng giá đất vị trí 2;
c. Từ
trên 40m đến 60m: tính bằng giá đất vị trí 3;
d. Từ
trên 60m trở đi: tính bằng giá đất vị trí 4;
15. Nguyên tắc phân loại đường phố:
- Loại đường phố trong từng loại đô
thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng
thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới
trung tâm đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch.
- Đường phố trong từng loại đô thị được
phân thành các loại đường phố có số thứ tự từ 1 trở đi. Đường phố loại 1 áp dụng
đối với đất tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch; có mức
sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạng tầng thuận lợi nhất; các loại đường
phố tiếp sau đó theo thứ tự từ loại 2 trở đi áp dụng đối với đất không ở trung
tâm đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch có mức sinh lợi và kết cấu hạng
tầng kém thuận lợi hơn.
- Trường hợp một đường phố gồm nhiều
đoạn đường phố có khả năng sinh lợi khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau thì
từng đoạn đường phố đó được xếp vào loại đường phố tương đương.
- Các tuyến đường phố đang được nhà
nước đầu tư dở dang chưa hoàn thành bàn giao cho địa phương quản lý trong năm
xây dựng giá đất thì không điều chỉnh nâng loại đường.
- Các tuyến đường phố được đầu tư,
nâng cấp bằng nhựa, bê tông thực hiện theo phương châm nhà nước và nhân dân
cùng làm phải sau 03 năm đưa vào vận hành, sử dụng mới đề xuất nâng loại đường
phố.
PHỤ LỤC SỐ 2
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
(Kèm theo Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày
26 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Trị)
1. Đường loại 1a:
1. Lê Duẩn: Đoạn từ Nam Cầu Đông Hà đến
tim Cầu Vượt
2. Hùng Vương: Đoạn từ Bưu điện Đông Hà
đến Bắc đường Hải Thượng Lãn Ông
3. Quốc lộ 9: Đoạn từ Sở Công an tỉnh
đến đường Hàm Nghi.
4. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ đường Lê Duẩn
đến Bưu điện Đông Hà.
II. Đường loại 1b:
1. Quốc Lộ 9: Đoạn từ đường Hàm Nghi
đến Chu Mạnh Trinh.
2. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ tường rào
phía Đông Bưu điện Đông Hà đến đường Trần Nhật Duật.
3. Lê Duẩn: Đoạn từ tim Cầu Vượt đến
Bắc Cầu Lập Thạch.
4. Phan Châu Trinh: Đoạn từ đường Trần
Hưng Đạo đến chợ Đông Hà.
5. Phan Bội Châu: từ đường Trần Hưng
Đạo đến chợ Đông Hà.
III. Đường loại 1c:
1. Hùng Vương: Đoạn từ Nam đường Hải
Thượng Lãn Ông đến Bắc cầu Đại An.
2. Lê Quý Đôn: từ đường Lê Duẩn đến
đường Trần Hưng Đạo.
IV. Đường loại 2a:
1. Lê Lợi: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường
Lê Thánh Tông.
2. Huyền Trân Công Chúa: từ đường Trần
Hưng Đạo đến đường Lê Quý Đôn.
3. Lê Hồng Phong: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến
đường Ngô Quyền.
4. Hàm Nghi: Đoạn từ đường Nguyễn Huệ
đến Bắc cống Đại An.
5. Nguyễn Trãi: Đoạn từ đường Lê Duẩn
đến đường Đặng Tất.
6. Hùng Vương: Đoạn từ Nam cầu Đại An
đến đường Lý Thường Kiệt.
7. Lê Duẩn: Đoạn từ Nam Cầu Lập Thạch
đến Bắc Cầu Trung Chỉ
V. Đường loại 2b:
1. Quốc lộ 9: Đoạn từ Chu Mạnh Trinh
đến đường Trần Hưng Đạo.
2. Hai Bà Trưng: Đoạn từ đường Trần
Hưng Đạo đến đường Hiền Lương.
3. Lê Văn Hưu: Đoạn từ đường Lê Duẩn
đến gác chắn Đường sắt (Quốc lộ 9 cũ).
4. Nguyễn Công Trứ: cả đường (Quốc lộ
9 đến đường Tôn Thất Thuyết).
5. Nguyễn Khuyến: cả đường (cả đường
từ Ngô Quyền đến nhà hát).
6. Quốc lộ 1: Đoạn từ Bắc cầu Đông Hà
đến đường Phạm Ngũ Lão.
7. Nguyễn Huệ: Đoạn từ đường Nguyễn Bỉnh
Khiêm đến đường Hùng Vương.
8. Lê Lợi: Đoạn từ đường Lê Thánh
Tông đến đường Lý Thường Kiệt.
VI. Đường loại 2c:
1. Tạ Quang Bửu: cả đường.
2. Phan Đình Phùng: Đoạn từ đường Lê
Thế Hiếu đến đường Nguyễn Trãi.
3. Ngô Quyền: từ đường Lê Lợi đến đường
Hàm Nghi.
4. Đặng Tất: từ đường Nguyễn Trãi đến
đường Nguyễn Huệ.
5. Nguyễn Bỉnh Khiêm: từ đường Nguyễn
Trãi đến đường Nguyễn Huệ.
6. Văn Cao: Đoạn từ đường Hùng Vương
đến Thư viện tỉnh.
7. Lý Thường Kiệt: Đoạn từ đường Lê
Duẩn đến đường Hàm Nghi.
8. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ đường
Phan Bội Châu đến cống thoát nước.
9. Hiền Lương: Đoạn từ đường Trần
Hưng Đạo đến đường Hai Bà Trưng.
10. Nguyễn Trãi: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến
đường Đặng Tất.
11. Tôn Thất Thuyết: Từ đường Nguyễn
Du đến đường Trần Phú.
VII. Đường loại 2d:
1. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ đường Trần
Nhật Duật đến đường Khóa Bảo.
2. Nguyễn Du: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến
đường Lý Thường Kiệt.
3. Hùng Vương: Đoạn từ đường Lý Thường
Kiệt đến Đường 9D (Điện Biên Phủ).
4. Nguyễn Huệ: Đoạn từ đường Trần
Hưng Đạo đến đường Nguyễn Bỉnh Khiêm.
5. Hoàng Diệu: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến
đường Phạm Ngũ Lão.
6. Hàm Nghi: Đoạn từ Cống Đại An đến
đường Lý Thường Kiệt.
7. Lý Thường Kiệt: Đoạn từ đường Hàm
Nghi đến đường Nguyễn Du.
8. Đào Duy Từ: Đoạn từ đường Hùng
Vương đến đường Hàm Nghi.
9. Lê Thế Hiếu: Đoạn từ đường Hùng
Vương đến đường Hàm Nghi.
10. Đại Cồ Việt: từ đường Hùng Vương
đến Hà Huy Tập.
11. Lê Duẩn: Đoạn từ Nam cầu Trung Chỉ
đến Bắc Cầu Lai Phước
12. Lê Thánh Tông: Đoạn từ đường Hùng
Vương đến đường Hàm Nghi
VIII. Đường loại 3a:
1. Quốc lộ 9: Đoạn từ đường Khóa Bảo
đến Phù Đổng Thiên Vương
2. Lê Thánh Tông: Đoạn từ đường Trần
Phú đến đường Lê Lợi
3. Lê Thế Hiếu: Đoạn từ đường Trần
Phú đến Hùng Vương và từ đường Hàm Nghi đến đường Trương Hán Siêu
4. Thái Phiên: từ đường Nguyễn Huê đến
đường Trần Phú
5. Đặng Dung: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến
đường Mạc Đĩnh Chi
6. Trần Quang Khải: Từ Lương Khánh
Thiện đến Trần Bình Trọng
7. Đường vào Trạm xá Công An: Đoạn từ
Quốc lộ 9 đến đường Lê Thế Hiếu
8. Trần Phú: Đoạn từ đường Lê Thánh
Tông đến Cầu vượt đường sắt
9. Lê Chưởng: Từ đường Trần Hưng Đạo
đến đường Lê Quý Đôn
10. Nguyễn Chí Thanh: từ đường Tôn Thất
Thuyết đến đường Lý Thường Kiệt
11. Trần Phú: Đoạn từ đường Hùng
Vương đến đường Trần Hưng Đạo
12. Bùi Thị Xuân: Đoạn từ đường Lê Duẩn
đến Hải đội 2
13. Phan Đình Phùng: Đoạn từ đường
Nguyễn Trãi đến đường Lưu Hữu Phước
14. Trường Chinh: Đoạn từ đường Hàm
Nghi đến đường Hùng Vương
15. Hùng Vương: Đoạn từ đường 9D đến
giáp cầu Vĩnh Phước
16. Đinh Công Tráng: Đoạn từ đường Lê
Quý Đôn đến Huyền Trân Công Chúa
17. Trần Hữu Dực: Từ đường Hùng Vương
đến Hà Huy Tập
18. Trương Công Kỉnh: Từ đường Hùng Vương đến Lê Lợi (trừ đoạn
chưa thi công)
19. Quốc lộ 1: Đoạn từ đường Phạm Ngũ
Lào đến Nam cầu Sòng
20. Điện Biên Phủ: Từ đường Lê Duẩn đến
đường Hùng Vương
IX. Đường loại 3b:
1. Cửa Tùng: từ đường Quốc lộ 9 đến
đường Nguyễn Trãi.
2. Trần Đại Nghĩa: Từ đường Tôn Thất
Thuyết đến đường Lê Thánh Tông.
3. Trần Nhật Duật: Từ đường Trần Hưng
Đạo đến đường Bà Triệu.
4. Phan Văn Trị: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến
đường Lê Thế Hiếu.
5. Hải Thượng Lãn Ông: Cả đường.
6. Nguyễn Huệ: Hùng Vương đến Lê Hữu
Phước (trừ đoạn qua nhà ông Lợi và bà Xuân được tính theo mặt cắt hiện trạng).
7. Lê Hồng Phong: Đoạn từ đường Hùng
Vương đến đường Tôn Thất Thuyết.
8. Lương Khánh Thiện: cả đường (từ Quốc
lộ 9 đến Quốc lộ 9).
9. Chu Mạnh Trinh: từ đường Nguyễn Du
đến đường Quốc lộ 9.
10. Duy Tân: từ đường Lý Thường Kiệt
đến đường Hùng Vương.
11. Đoàn Hữu Trưng: từ đường Nguyễn
Quang Xá đến Hà Huy Tập.
12. Hà Huy Tập: từ đường Lý Thường Kiệt
đến Đại Cồ Việt.
13. Hàn Mặc Tử: từ đường Trần Quang
Khải đến Trần Bình Trọng.
14. Hoàng Hữu Chấp: từ đường Thân
Nhân Trung đến Đại Cồ Việt.
15. Hoàng Thị Ái: từ đường Hàn Mặc Tử
đến Nguyễn Du.
16. Hồ Sỹ Thản: từ đường Đặng Thí đến
Nguyễn Văn Cừ.
17. Lê Đại Hành: từ đường Hùng Vương
đến Trương Hoàn.
18. Lý Thái Tổ: từ đường Điện Biên Phủ
đến đường khu vực.
19. Nguyễn Quang Xá: từ đường Thân
Nhân Trung đến Đại Cồ Việt.
20. Nguyễn Văn Cừ: từ đường Hùng
Vương đến Thoại Ngọc Hầu.
21. Thân Nhân Trung: từ đường Hùng
Vương đến Hà Huy Tập.
22. Trần Nhân Tông: từ đường Điện
Biên Phủ đến đường khu vực.
23. Trịnh Hoài Đức: từ đường Đặng Thí
đến Nguyễn Văn Cừ.
24. Trương Hoàn: từ đường Thân Nhân
Trung đến Đại Cồ Việt.
X. Đường loại 3c:
1. Ông ích Khiêm: Cả đường
2. Hải Triều: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến
đường Ông Ích Khiêm
3. Phan Chu Trinh: Đoạn từ Lê Quý Đôn đến Đinh Công Tráng
4. Nguyễn Thái Học: Từ đường Nguyễn
Huệ đến đường phía sau Cục Hải Quan
5. Hàn Thuyên: Đoạn từ đường Lê Duẩn
đến kênh thủy lợi N2
6. Ngô Sĩ Liên: Đoạn từ đường Bùi Thị
Xuân đến đường Đặng Dung
7. Chế Lan Viên: Đoạn từ đường Hùng
Vương đến đường Phan Đình Phùng.
8. Khóa Bảo: Ngã 3 Quốc lộ 9 và Trần
Hưng Đạo đến Khe Lược.
9. Thành Cổ: Đoạn từ đường Trần Hưng
Đạo đến cầu Khe Lược.
10. Lê Thế Tiết: Đoạn từ đường Lê Duẩn
đến kênh N22.
11. Điện Biên Phủ: Từ đường Hùng
Vương đến phía Đông đường vào Nghĩa địa Đông Lương
XI. Đường loại 3d:
1. Mạc Đĩnh Chi: Đoạn từ đường Bùi Thị
Xuân đến đường Đặng Dung.
2. Huỳnh Thúc Kháng: từ Hùng Vương đến
Lê Lợi.
3. Bà Triệu: Đoạn từ chợ Đông Hà đến
cầu Thanh Niên.
4. Phạm Ngũ Lão: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến
đường Hoàng Diệu.
5. Lưu Hữu Phước: Từ Thư Viện tỉnh đến
đường Trần Phú.
6. Trường Chinh: Hùng Vương đến hết Khu
liên hợp thể dục thể thao.
7. Chu Văn An: Đoạn từ đường Lê Lợi đến
đường Đào Duy Anh.
8. Trần Cao Vân: Đoạn từ đường Lý Thường
Kiệt đến đường Hàm Nghi.
9. Hoàng Diệu: Đoạn từ đường Phạm Ngũ
Lão đến đường sắt.
10. Đặng Dung: Đoạn từ đường Mạc Đĩnh
Chi đến đường Bùi Thị Xuân.
XII. Đường loại 3e:
1. Nguyễn Tri Phương: Đoạn từ đường
Lê Hồng Phong đến đường Lê Lợi.
2. Phạm Đình Hổ: Đoạn từ đường Lê Hồng
Phong đến đường Lê Lợi.
3. Hồ Xuân Lưu: Đoạn từ đường Lê Hồng
Phong đến Nguyễn Hàm Ninh.
4. Nguyễn Hàm Ninh: Đoạn từ đường Ngô
Quyền đến Quốc lộ 9.
5. Bùi Dục Tài: Đoạn từ đường Trần
Hưng Đạo đến đường Hai Bà Trưng.
6. Nguyễn Viết Xuân: Cả đường.
7. Lê Phụng Hiểu: Cả đường.
8. Đặng Thai Mai: Đoạn từ đường Trần
Hưng Đạo đến Nguyễn Thái Học.
9. Đoàn Khuê: Đoạn từ đường Tôn Thất
Thuyết đến đường Trần Đại Nghĩa.
10. Trương Hán Siêu: Đoạn từ đường
Nguyễn Trãi đến đường Lê Thế Hiếu.
11. Đường Hai bên cầu Vượt: Đoạn từ
đường Trần Phú đến cổng Công an tỉnh.
12. Nguyễn Du: Đoạn từ đường Lý Thường
Kiệt đến Trần Bình Trọng.
13. Nguyễn Đình Chiểu: Đoạn từ Trường
Cao đẳng Sư phạm đến Quốc lộ 9.
14. Quốc lộ 9: Đoạn từ đường vào cổng
phụ trường CĐSP đến đường vào X334.
15. Phạm Văn Đồng: từ Lý Thường Kiệt
đến Huỳnh Thúc Kháng.
16. Hai Bà Trưng: Đoạn từ đường Hiền
Lương đến đường Bùi Dục Tài.
17. Đặng Thí: Từ đường Hùng Vương đến
Thoại Ngọc Hầu.
18. Điện Biên Phủ: Phía Tây đường vào
Nghĩa địa Đông Lương đến giáp xã Cam Hiếu.
19. Lê Hành: Từ đường Đặng Thí đến
Nguyễn Vức.
20. Nguyễn An Ninh: Từ đường Đặng Thí
đến Nguyễn Vức.
21. Nguyễn Công Hoan: Từ đường Đặng
Thí đến Nguyễn Vức.
22. Nguyễn Hữu Mai: Từ đường Đặng Thí
đến Nguyễn Vức.
23. Nguyễn Hữu Khiếu: Từ đường Lê Duẩn
đến hết Trạm Y tế Đông Lương.
24. Nguyễn Tư Giản: Từ đường Đặng Thí
đến Nguyễn Vức.
25. Nguyễn Tự Như: Từ đường Đặng Thí
đến Nguyễn Vức.
26. Nguyễn Vức: Từ đường Hồ Sỹ Thản đến
Thoại Ngọc Hầu.
27. Phù Đổng Thiên Vương: Từ Quốc lộ
9 đến cổng phụ trường CĐSP
28. Thoại Ngọc Hầu: từ đường Đặng Thí
đến Nguyễn Văn Cừ.
XIII. Đường loại 4a:
1. Tôn Thất Tùng: Từ Lê Hồng Phong đến
Tôn Thất Thuyết.
2. Thành Cổ: Đoạn từ Cầu Khe Lược đến
đường Bà Triệu.
3. Bà Triệu: Đoạn từ cầu Thanh Niên đến
Cầu Đường sắt.
4. Lương Ngọc Quyến: Đoạn từ Quốc lộ
9 đến Trạm lưới Điện lực.
5. Võ Thị Sáu: Đoạn từ đường Nguyễn
Trãi đến đường Trương Hán Siêu.
6. Trương Định: Đoạn từ đường Hàm
Nghi đến Nguyễn Bỉnh Khiêm.
7. Nguyễn Trung Trực: Đoạn từ Quốc lộ
9 đến hồ Khe Mây.
8. Trường Chinh: Đoạn từ đường Lê Lợi
đến cống thoát nước Trường Phan Đình Phùng.
9. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ phía Nam
cống thoát nước (gần nhà ông Hàn) đến đường Bùi Dục Tài.
10. Đoàn Khuê: Đoạn từ đường Trần Đại
Nghĩa đến đường Trần Phú.
11. Đường nối đường Trường Chinh đến
đường Huỳnh Thúc Kháng.
12. Phạm Hồng Thái: Từ đường Lê Duẩn
đến phía Tây kênh N2.
13. Mai Hắc Đế: Đoạn từ đường Chu Mạnh
Trinh đến Lê Thánh Tông nối dài.
15. Quốc lộ 1 cũ: Đoạn từ đường Đoàn
Bá Thừa đến đường Hoàng Diệu.
16. Lương Đình Của: Đoạn từ đường Phạm
Văn Đồng đến đường Nguyễn Cảnh Chân.
17. Cần Vương: Từ đường Lý Thường Kiệt
đến đường khu vực KP2.
18. Lương Văn Can: Từ đường Trần
Quang Khải đến Trần Bình Trọng.
19. Nguyễn Cảnh Chân: Từ đường Lý Thường
Kiệt đến Trường Chinh.
20. Nguyễn Hữu Khiếu: Từ hết Trạm Y tế
Đông Lương đến đường Lê Lợi.
21. Nguyễn Phúc Nguyên: Từ đường Hoàng
Thị Ái đến Mai Hắc Đế.
22. Triệu Việt Vương: Từ đường Lê Duẩn
đến hết trụ sở UBND phường Đông Lương.
XIV. Đường loại 4b:
1. Yết Kiêu: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường
Nguyễn Trãi nối dài.
2. Đường Thanh niên: Đoạn từ Quốc lộ
1 đến đường về Cống Vĩnh Ninh.
3. Cao Thắng: Đoạn từ đường Chu Mạnh
Trinh đến đường Nguyễn Du.
4. Hiền Lương: Đoạn từ đường Hai Bà
Trưng đến Đinh Tiên Hoàng.
5. Đoạn đường phía trước trụ sở cũ
UBND phường Đông Giang: từ đường Trần Nguyên Hãn đến hết đường.
6. Trần Bình Trọng: Đoạn từ đường
Nguyễn Trung Trực đến đường Nguyễn Du (Trạm bơm 2).
7. Bùi Dục Tài: Đoạn từ đường Hai Bà
Trưng đến đường Bà Triệu.
8. Nguyễn Thượng Hiền: Đoạn từ đường
Bùi Thị Xuân đến đường Đặng Dung.
9. Phùng Hưng: Trần Hưng đạo đến Đinh
Tiên Hoàng.
10. Đào Duy Anh: Đoạn từ đường Chu
Văn An đến đường Lý Thường Kiệt.
11. Nguyễn Thiện Thuật: Đoạn từ đường
Lê Duẩn đến kênh thủy lợi N2.
12. Nguyễn Biểu: Đoạn từ đường Lê Duẩn
đến kênh thủy lợi N2.
13. Đoàn Thị Điểm: Đoạn từ đường Lê
Duẩn đến kênh thủy lợi N2.
14. Nguyễn Hoàng: Từ đường Lê Duẩn đến
kênh Ái Tử.
15. Dương Văn An: Đoạn từ đường Lê Lợi
đến đường Trần Đại Nghĩa.
16. Bến Hải: Đoạn từ đường Lê Lợi đến
đường Trần Đại Nghĩa.
17. Kiệt 69 - Lê Lợi.
18. Kiệt 75 - Lê Lợi.
19. Trần Nguyên Hãn: Quốc lộ 1A đến
phía Tây đường bê tông vào nhà ông Nguyện.
20. Bà Huyện Thanh Quan: Đoạn từ Đoàn
Thị Điểm đến Nguyễn Biểu.
21. Bùi Trung Lập: Từ đường Lý Thường
Kiệt đến đường khu vực.
22. Lê Ngọc Hân: Từ đường Lý Thường
Kiệt đến Trường Chinh.
23. Lương Thế Vinh: Từ đường Lý Thường
Kiệt đến Đặng Trường Côn.
24. Triệu Việt Vương: Từ hết trụ sở
UBND phường Đông Lương đến khu dân cư Đại Áng.
XV. Đường loại 4c:
1. Bà Triệu: Đoạn từ Cầu đường sắt đến
đường Nguyễn Văn Tường.
2. Cồn cỏ: Đoạn từ đường Đặng Dung đến
Kênh thủy lợi.
3. Lê Trực: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường
Hoàng Diệu.
4. Kiệt 69 Hùng Vương (Đường phía sau
trụ sở Hải Quan tỉnh): Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Huệ.
5. Trần Quốc Toản: Đoạn từ đường Nguyễn
Gia Thiều đến Trần Hưng Đạo.
6. Quốc lộ 9: Đoạn từ Đường vào X334 đến
cầu Bà Hai.
7. Mạc Đĩnh Chi: từ Đặng Dung đến hết
đường.
8. Hoàng Diệu: Từ cầu Đường sắt đến
đường liên khu phố 8 và khu phố 10.
9. Lê Văn Hưu: Đoạn từ gác chắn đường
sắt (Quốc lộ 9 cũ) đến Ga Đông Hà.
10. Nguyễn Văn Tường: Từ Quốc lộ 9 đến
Bà Triệu.
11. Thanh Tịnh: từ đường Tôn Thất
Thuyết đến Lê Thánh Tông.
2. Đường Khóa Bảo: Đoạn từ cầu Khe Lược
đến đường Bà Triệu
XVI. Đường loại 4d:
1. Thanh niên: từ cống Vĩnh Ninh đến
Trạm Y tế phường Đông Giang.
2. Lê Lai: Đoạn từ đường Lê Thế Hiếu
đến Quốc lộ 9.
3. Đường vào Tỉnh ủy: Đoạn từ đường
Nguyễn Trãi đến Lưu Hữu Phước.
4. Nguyễn Thượng Hiền: Đoạn từ đường
Đặng Dung đến hết đường.
5. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ đường Bùi
Dục Tài đến mương thủy lợi.
6. Trần Nguyên Hãn: phía Đông đường
bê tông vào nhà ông Nguyện đến đập Đại Độ.
7. Đoàn Bá Thừa: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến
đường Hoàng Diệu.
8. Kim Đồng: Đoạn từ đường Ngô Sỹ
Liên đến đường Nguyễn Thượng Hiền.
9. Nguyễn Hữu Thận: Từ đường Nguyễn
Trung Trực đến Trần Bình Trọng.
10. Tân Sở: Từ đường Lê Duẩn đến phía
Đông đường sắt.
11. Trần Đình Ân: Từ đường Nguyễn
Đình Chiểu đến tràn Khe Mây.
XVII. Đường loại 4e:
1. Nguyễn Hoàng: Đoạn từ kênh Ái Tử đến
sông Thạch Hãn.
2. Hoàng Diệu: Từ đường liên khu phố
8 và khu phố 10 đến Cam Lộ.
3. Thanh niên: từ trạm y tế phường
Đông Giang đến cầu Ông Niệm.
4. Nguyễn Gia Thiều: Đoạn từ đường Đặng
Thai Mai đến Trần Quốc Toản.
5. Phan Huy Chú: Đoạn từ đường Lê Duẩn
đến đường Bùi Thị Xuân.
6. Phạm Hồng Thái: đoạn từ kênh N2 đến
sông Thạch Hãn.
7. Bà Huyện Thanh Quan: Lê Thế Tiết đến
Đoàn Thị Điểm.
8. Kim Đồng: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến
Ngô Sỹ Liên.
9. Trương Hán Siêu: Đoạn từ đường Quốc
lộ 9 đến đường Võ Thị Sáu.
10. Bắc Sơn: Từ Quốc lộ 9 đến hồ Km
6.
11. Chi Lăng: từ đường Quốc lộ 9 đến
nghĩa trang nhân dân Đông Hà.
12. Dinh Cát: Từ Quốc lộ 9 đến đường
khu vực giáp nghĩa trang nhân dân Đông Hà.
13. Đào Tấn: Từ Quốc lộ 9 đến ranh giới
KP4 với Đoàn 384.
14. Đặng Thái Thân: Từ Quốc lộ 9 đến
Trần Quang Khải.
15. Đông Kinh Nghĩa Thục: từ Quốc lộ
9 đến hồ Km 6.
16. Lý Nam Đế: từ Quốc lộ 9 đến hồ Km
6.
17. Tân Sở: phía Tây đường sắt đi Tân
Vĩnh.
18. Tô Ngọc Vân: từ đường sắt đến
giáp Khu tái định cư Bà Triệu.
19. Tuệ Tĩnh: từ đường Lê Thánh Tông
đến Trường Chinh.
XVIII. Đường loại 4f:
1. Nguyễn Thiện Thuật: Đoạn từ kênh
N2 đến đường Thạch Hãn.
2. Cồn Cỏ: Đoạn từ kênh N2 đến đường
Thạch Hãn.
3. Hàn Thuyên: kênh N2 đến đường Thạch
Hãn.
4. Trương Hán Siêu: Đoạn từ Võ Thị
Sáu đến đường Lê Thế Hiếu.
5. Trương Hán Siêu: Đoạn từ Quốc lộ 9
đến đường Trần Quang Khải.
6. Hồ Quý Ly: Từ đường Hoàng Diệu đến
khu phố 10 Đông Thanh.
7. Trần Hoàn: từ Bắc cầu ván Đông
Giang đến Bắc đập tràn Đại Độ.
XIX. Phân loại đường cho các tuyến
đường còn lại như sau:
1. Các tuyến đường chưa có tên hoặc
có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt cắt đường đã được nhựa, bê tông, đường đất
thì phân loại như sau:
TT
|
Mặt cắt
|
Đường nhựa
|
Bê tông
|
Đường đất
|
1
|
Có mặt cắt bằng và lớn hơn 26m
|
3a
|
4a
|
4b
|
2
|
Có mặt cắt bằng 20 m đến dưới 26 m
|
3b
|
4a
|
4b
|
3
|
Có mặt cắt lớn hơn 13 m đến dưới 20 m
|
3c
|
4b
|
4c
|
4
|
Có mặt cắt lớn hơn 9 m đến bằng 13 m
|
4a
|
4c
|
4d
|
5
|
Có mặt cắt lớn hơn 6 m đến bằng 9 m
|
4b
|
4c
|
4e
|
6
|
Có mặt cắt lớn hơn 3 m đến bằng 6 m
|
4d
|
4e
|
4f
|
5
|
Có mặt cắt dưới đến bằng 3 m
|
4e
|
4f
|
Vị trí 2- 4f
|
* Đối với các tuyến đường trong khu
đô thị Nam Đông Hà giai đoạn 2 và Nam đường 9D:
TT
|
Mặt cắt
|
Đường nhựa
|
1
|
Có mặt cắt bằng và lớn hơn 35m
|
3a
|
2
|
Có mặt cắt bằng 20 m đến dưới 35 m
|
3b
|
3
|
Có mặt cắt lớn hơn 13 m đến dưới 20 m
|
3e
|
4
|
Có mặt cắt bằng 8 m đến bằng 13 m
|
4a
|
2. Mặt cắt của các tuyến đường được
tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông
và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm
đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
3. Những đường chưa đủ tiêu chuẩn xếp
loại, chưa được xếp loại theo phụ lục này thì xếp theo vị trí của các đường đã
được xếp loại.
PHỤ LỤC SỐ 3
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh
Quảng Trị)
I. Đường loại 1a:
1. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ đường Quang
Trung đến đường Trần Quốc Toản.
2. Lê Duẩn: Đoạn từ giáp xã Hải Phú đến
Nam cầu Thạch Hãn.
II. Đường loại 1b
1. Trần Hưng Đạo:
- Đoạn từ đường Trần Quốc Toản đến Bắc
cống Thái Văn Toản.
- Đoạn từ đường Quang Trung đến đường
Đoàn Thị Điểm.
III. Đường loại 1c
1. Trần Hưng Đạo:
- Đoạn từ đường Đoàn Thị Điểm đến giáp
xã Triệu Thành.
- Đoạn từ cống Thái Văn Toản đến đường
Lê Duẩn.
2. Quang Trung: Đoạn từ đường Ngô Quyền
đến hàng rào phía đông Chi nhánh điện Thành Cổ.
3. Ngô Quyền: Đoạn từ Phố Hữu Nghị đến
giáp xã Triệu Thành.
4. Lê Duẩn: đoạn đi qua phường An Đôn
(từ chân cầu Thạch Hãn đến giáp xã Triệu Thượng).
IV. Đường loại 2a:
1. Quang Trung: Đoạn từ hàng rào phía
đông Chi nhánh điện Thành Cổ đến đường Hai Bà Trưng.
2. Hai Bà Trưng: Đoạn từ đường Lê Duẩn
đến đường Lý Thái Tổ.
3. Phố Thành Công: Đoạn từ đường Trần
Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền.
4. Phố Hữu Nghị: Đoạn từ đường Trần
Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền.
5. Lý Thái Tổ: Đoạn từ đường Hai Bà
Trưng đến đường Ngô Quyền.
6. Nguyễn Tri Phương: Đoạn từ đường
Minh Mạng đến đường Ngô Quyền.
7. Lý Thường Kiệt: Đoạn từ đường Hai
Bà Trưng đến đường Trần Hưng Đạo.
V. Đường loại 2b
1. Hoàng Diệu: Đoạn từ đường Quang
Trung đến đường Lý Thái Tổ.
2. Hai Bà Trưng: Đoạn từ đường Lý
Thái Tổ đến đường Phan Đình Phùng.
VI. Đường loại 2c
1. Trần Thị Tâm: Đoạn từ đường Lê Duẩn
đến Ga Quảng Trị.
2. Lê Hồng Phong: Đoạn từ đường Hai
Bà Trưng đến đường Trần Hưng Đạo.
3. Ngô Quyền: Đoạn từ Phố Hữu Nghị đến
đường Bùi Thị Xuân.
4. Phan Đình Phùng: Đoạn từ đường Hai
Bà Trưng đến Trần Hưng Đạo.
VII. Đường loại 3a
1. Trần Phú: Đoạn từ đường Hai Bà
Trưng đến đường Trần Hưng Đạo.
2. Phan Đình Phùng: Đoạn từ đường Trần
Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền.
VIII. Đường loại 3b
1. Phan Bội Châu: Đoạn từ đường Lê Duẩn
đến Cống K7.
2. Phan Chu Trinh: Cả đường
3. Đoàn Thị Điểm: Đoạn từ đường Trần
Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền.
4. Lê Quý Đôn: Đoạn từ đường Trần
Hưng Đạo đến hàng rào phía Tây Trường Dân tộc nội trú.
5. Nguyễn Trãi: Đoạn từ đường Hai Bà
Trưng đến kênh N1.
6. Ngô Quyền: Đoạn từ đường Lý Nam Đế
đến đường Lê Duẩn.
7. Lê Thế Tiết: từ đường Lý Thường Kiệt
đến đường Bà Triệu.
8. Bùi Dục Tài: Đoạn từ đường Lê Thế
Tiết đến đường Bà Triệu.
9. Bà Triệu: Đoạn từ đường Hai Bà
Trưng đến đường Lý Thường Kiệt.
10. Nguyễn Thị Lý: Đoạn từ đường Phan
Đình Phùng đến kênh N1.
IX. Đường loại 4a
1. Phan Thành Chung: Đoạn từ đường
Nguyễn Hoàng đến đường Phan Bội Châu
2. Nguyễn Trãi: Đoạn từ Kênh N1 đến
Quốc lộ 1
3. Trần Quốc Toản: Đoạn từ đường Trần
Hưng Đạo đến đường Quang Trung.
4. Đường An Đôn: Đoạn từ cầu Ga Thạch
Hãn đến hết ranh giới Trường Tiểu học Triệu Thượng (từ mép đường vào sâu 80 m).
5. Nguyễn Thị Lý: đoạn từ kênh N1 đến
cầu Ba Bến.
6. Lý Nam Đế: Đoạn từ đường Trần Hưng
Đạo đến đường Ngô Quyền
7. Lê Lợi: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến
kênh N2
X. Đường loại 4b
1. Thạch Hãn: Đoạn từ đường Lê Hồng
Phong đến đường Trần Quốc Toản.
2. Ngô Thì Nhậm: Đoạn từ đường Quang
Trung đến đường Lý Thường Kiệt.
3. Trần Bình Trọng: Đoạn từ đường Hai
Bà Trưng đến giáp xã Hải Quy.
4. Nguyễn Trường Tộ: Đoạn từ đường Trần
Bình Trọng đến đường Nguyễn Trãi.
5. Yết Kiêu: Đoạn từ đường Lý Nam Đế
đến đường Đinh Tiên Hoàng.
6. Phạm Ngũ Lão: Đoạn từ đường Lý Thường
Kiệt đến đường Trần Hữu Dực.
7. Cao Bá Quát: Đoạn từ đường Phạm
Ngũ Lão đến đường Trần Hữu Dực.
8. Lê Thế Hiếu: Đoạn từ đường Trần Hữu
Dực đến đường Nguyễn Đình Cương.
9. Nguyễn Viết Xuân: Đoạn từ đường
Hoàng Hoa Thám đến đường Lê Lợi.
10. Hoàng Hoa Thám: Đoạn từ đường Lê
Lai đến đường Nguyễn Viết Xuân.
11. Trần Hữu Dực: Đoạn từ đường Lý
Thường Kiệt đến đường Phạm Ngũ Lão.
12. Nguyễn Bỉnh Khiêm: Đoạn từ đường
Nguyễn Trãi đến giáp nhà bà Lục Thị Hoa Lê.
13. Minh Mạng: cả đường.
14. Nguyễn Hoàng: Đoạn từ gác chắn đường
sắt đến kênh Nam Thạch Hãn
15. Hồ Xuân Hương: Cả đường.
16. Nguyễn Đình Cương: Đoạn từ Lê Thế
Tiết đến tường rào xí nghiệp may Lao Bảo.
17. Huyền Trân Công Chúa: Cả đường
18. Lê Hồng Phong: Đoạn từ đường Hai
Bà Trưng đến đường Nguyễn Trãi
19. Đào Duy Từ: Cả đường
20. Nguyễn Đình Chiểu: Đoạn từ đường
Hai Bà Trưng đến đường Nguyễn Trãi
21. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ đường Trần
Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền
22. Nguyễn Hữu Thận: Cả đường
23. Lê Lai: Cả đường
24. Nguyễn Du: Cả đường
25. Trần Phú: Đoạn từ đường Hai Bà
Trưng đến đường Nguyễn Trãi
XI. Các đường còn lại
1. Các đường còn lại chưa có tên hoặc
có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt có đường nhựa, bê tông thì được xếp loại
như sau:
- Có mặt cắt từ 8 m trở lên thì xếp
loại 4b;
- Có mặt cắt từ 5 m đến nhỏ hơn 8 m
thì xếp vào vị trí 2 của đường loại 4b;
- Có mặt cắt từ 3 m đến nhỏ hơn 5 m
thì xếp vào vị trí 3 đường loại 4b.
2. Các đường còn lại chưa có tên hoặc
có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt chưa có đường nhựa, bê tông thì được xếp
loại như sau:
- Có mặt cắt từ 8 m trở lên thì xếp
loại 4c
- Có mặt cắt từ 5 m đến nhỏ hơn 8 m
thì xếp vào vị trí 2 của đường loại 4c
- Có mặt cắt từ 3 m đến nhỏ hơn 5 m
thì xếp vào vị trí 3 đường loại 4c
3. Mặt cắt của các tuyến đường được
tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông
và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm
đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
4. Những đường chưa đủ tiêu chuẩn xếp
loại, chưa được xếp loại theo phụ lục này thì xếp theo vị trí của các đường đã
được xếp loại.
XII. Đối với địa bàn phường An Đôn
và xã Hải Lệ:
1. Phường An Đôn
- Khu vực 3 - xã đồng bằng: Gồm toàn
bộ khu vực dân cư nằm phía Nam đường sắt (cách đường An Đôn lớn hơn 80m).
2. Xã Hải Lệ
2.1. Khu vực thuộc đồng bằng:
+ Khu vực 2: các vị trí còn lại của
thôn Như Lệ;
+ Khu vực 3: các vị trí còn lại của
thôn Tích Tường và Thôn Tân Mỹ (khu vực vùng Bắc kênh Nam Thạch Hãn).
2.2. Khu vực thuộc trung du (khu vực
2): gồm thôn Phước Môn, Thôn Tân Lệ và phía Nam kênh Nam Thạch Hãn của thôn
Tích Tường, Tân Mỹ.
PHỤ LỤC SỐ 4
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ CÁC THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh
Quảng Trị)
A. PHÂN LOẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ
TRẤN KHE SANH
I. Đường loại 2a:
1. Lê Duẩn: Đoạn từ Tượng đài đến giáp
đường Lê Lợi và hết nhà ông Cường
II. Đường loại 2d:
1. Hùng Vương: Đoạn từ nhà ông Thìn đến
giáp đường Lê Lợi
2. Lê Duẩn: Đoạn từ đường Lê Lợi và hết
nhà ông Cường đến giáp cầu Khe Sanh
3. Hai Bà Trưng: Đoạn từ đường Lê Duẩn
đến giáp đường Ngô Sỹ Liên
4. Ngô Sỹ Liên: Đoạn từ đường Lê Duẩn
đến hết nhà ông Dũng
5. Lê Lợi: Từ đường Lê Duẩn đến giáp
đường Lê Duẩn
6. Nguyễn Trãi: Đoạn từ đường Lê Duẩn
đến giáp đường Lê Lợi
III. Đường loại 3a:
1. Ngô Sỹ Liên: Đoạn từ đường Lê Duẩn
đến hết nhà ông Dũng
2. Lê Duẩn: Đoạn từ cầu Khe Sanh đến
hết khối 4
3. Lê Lợi: Từ đường Lê Duẩn đến giáp
đường Lê Duẩn
4. Hồ Chí Minh: Đoạn từ đường Lê Duẩn
đến ngã ba đường Phan Đình Phùng.
5. Chu Văn An: Đoạn từ đường Hùng
Vương đến giáp đường Nguyễn Khuyến
IV. Đường loại 3b:
1. Hàm Nghi: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến
giáp đường Lê Lợi
2. Đường 9/7: Đoạn từ đường Hùng
Vương đến giáp đường Lê Duẩn
3. Phan Đình Phùng: Đoạn từ đường Lê
Duẩn đến giáp đường Lê Lợi
4. Phan Chu Trinh: Từ đường Hùng Vương đến giáp đường Đinh Tiên Hoàng
5. Đinh Tiên Hoàng: Từ đường Lê Duẩn
đến giao đường Phan Chu Trinh
6. Trường Chinh: Đoạn từ đường Lê Duẩn
đến giáp đường Trần Hoàn
7. Phạm Hùng: Đoạn từ đường Hùng
Vương đến giáp đường Hàm Nghi
8. Hồ Chí Minh: Đoạn từ đường Phan
Đình Phùng đến hết Km 1
9. Trần Hữu Thận: Từ đường 9/7 đến
giáp đường Lê Lợi
10. Đinh Công Tráng: Từ đường 9/7 đến
giáp đường Lê Lợi
11. Chế Lan Viên: Từ đường 9/7 đến
giáp đường Lê Lợi
12. Võ Thị Sáu: Từ đường 9/7 đến giáp
đường Lê Lợi
V. Đường loại 3c:
1. Phạm Hùng: Đoạn từ đường Hùng
Vương đến giáp đường Hàm Nghi
2. Bùi Thị Xuân: Đoạn từ đường Ngô Sỹ
Liên đến giáp đường Hà Huy Tập
3. Ngô Sỹ Liên: Đoạn từ nhà ông Dũng
đến hết nhà ông Mạnh
4. Lê Quang Đạo: Đoạn từ đường Lê Duẩn
đến hết Công ty Cà phê Đường 9
5. Trương Định: Đoạn từ đường Lê Duẩn
đến giáp đường Phan Đình Phùng
6. Ngô Sỹ Liên: Đoạn từ nhà bà Nga đến
hết nhà ông Trung
7. Trần Hữu Dực: Đoạn từ đường Hai Bà
Trưng đến hết nhà ông Tấn
8. Hồ Chí Minh: Đoạn từ Km số 2 đến
giáp xã Hướng Tân
VI. Đường loại 3d:
1. Trần Cao Vân: Đoạn từ đường Lê Duẩn
đến hết nhà bà Cương
2. Trần Hoàn: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến
hết Xí nghiệp cấp thoát nước Khe Sanh
3. Nguyễn Viết Xuân: Đoạn từ đường Lê
Duẩn đến hết nhà ông Đỉnh
4. Nguyễn Khuyến: Đoạn từ đường Phan
Chu Trinh đến hết nhà ông Tuấn
5. Hà Huy Tập: Đoạn từ đường Lê Duẩn
đến hết nhà bà Thơi
6. Đào Duy Từ: Đoạn từ đường Lê Duẩn
đến giáp đường Phan Chu Trinh
7. Hùng Vương: Đoạn từ đường Lê Lợi đến
hết cầu đi khối 7
8. Phan Đình Phùng: Đoạn từ đường Lê
Lợi đến đường HCM
VII. Đường loại 3e:
1. Phạm Ngũ Lão: Đoạn từ đường Lê Lợi
đến hết cầu đi lò gạch cũ
2. Ngô Sỹ Liên: Đoạn từ nhà bà Hiệp đến
hết nhà ông Bút
3. Đinh Tiên Hoàng: đoạn giao đường
Phan Chu Trinh đến giáp cầu đi Pa Nho
4. Nguyễn Đình Chiểu: Từ đường Lê Duẩn
đến đường Bùi Dục Tài
5. Trần Hoàn: Đoạn từ nhà máy nước đến
giáp xã Tân Liên
VIII. Đường loại 4a:
1. Võ Thị Sáu: Đoạn từ Đường Lê Lợi đến
giáp hồ Tân Độ
2. Văn Cao: Đoạn từ đường Lê Lợi đến
giáp nhà ông Tính
3. Lê Thánh Tông: Đoạn từ đường Lê Lợi
đến giáp nhà ông Thạc
4. Trần Hữu Thận: Đoạn từ Đường Lê Lợi
đến giáp hồ Tân Độ
5. Nguyễn Trãi: Đoạn từ đường Lê Duẩn
đến giáp nhà bà Tâm
6. Lê Hành: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến
giáp nhà ông Giang
7. Đặng Thai Mai: Đoạn từ đường Lê Duẩn
đến giáp đường Trần Hữu Dực
8. Nguyễn Hữu Thọ: Đoạn từ đường Lê Lợi
đến giáp đường Bùi Dục Tài
9. Đinh Công Tráng: Đoạn từ Đường Lê
Lợi đến giáp nhà ông Ái
10. Nguyễn Thị Định: Đoạn từ đường Lê
Lợi đến giáp nhà ông Xứ
11. Nguyễn Trãi: Đoạn từ đường Lê Lợi
đến giáp nhà bà Lai
12. Chế Lan Viên: Đoạn từ Đường 9/7 đến
giáp đường Lê Lợi
13. Trương Định: Đoạn từ đường Phan
Đình Phùng đến giáp Hồ Tân Độ
14. Phan Chu Trinh: Đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến hết nhà ông Ba
15. Nguyễn Đình Chiểu: Từ đường Bùi Dục
Tài đến đường Phan Chu Trinh
16. Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ đường Lê
Duẩn đến giáp đường Bùi Thị Xuân
17. Trần Nguyên Hãn: Đoạn từ đường
Hùng Vương đến hết nhà ông Lý
18. Trần Quang Khải: Từ đường Hồ Chí
Minh đến giáp đường Trương Định
19. Nguyễn Viết Xuân: Đoạn từ đường
Lê Duẩn đến giáp đường Bùi Dục Tài
IX. Đường loại 4b:
1. Trương Công Kỉnh: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Trần
Cao Vân
2. Nguyễn Biểu: Đoạn từ đường Lê Duẩn
đến giáp hội trường khóm 4
3. Nguyễn Viết Xuân: Đoạn từ đường Lê
Duẩn đến giáp đường Bùi Dục Tài
4. Bùi Dục Tài: Đoạn từ đường Đào Duy
Từ đến giáp nhà ông Hiển
5. Nguyễn Khuyến: Đoạn từ nhà Ông Tuấn
đến giáp nhà bà Thanh
6. Trần Cao Vân: Đoạn từ đường Lê Duẩn
đến giáp đường Đoàn Khuê
X. Đường loại 4c:
1. Hàm Nghi: Đoạn từ đường Lê Lợi đến
giáp nhà Ông Thanh
2. Hồ Sỹ Thản: Đoạn từ đường Lê Duẩn
đến hết nhà bà Huê
3. Bùi Thị Xuân: Đoạn từ đường Hà Huy
Tập đến giáp đường Hồ Sỹ Thản
4. Nguyễn Khuyến: Đoạn từ nhà bà
Thanh đến giáp nhà ông Pay
XI. Các đoạn đường còn lại có mặt
cắt:
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên
hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại
như sau:
- Mặt cắt từ 8 m trở lên: Xếp loại đường
3e;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: Xếp loại
đường 4a;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: Xếp loại
đường 4b;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m:
xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên
hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì
được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 8 m trở lên: Xếp loại đường
4a;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: Xếp loại
đường 4b;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: Xếp loại
đường 4c.
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m:
Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được
tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông
và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm
đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 02 điểm đại diện của tuyến đường.
B. PHÂN LOẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ
TRẤN LAO BẢO
I. Đường loại 2a:
1. Quốc lộ 9: Đoạn từ đường Kim Đồng
đến đường Nguyễn Tri Phương
II. Đường loại 2b:
1. Quốc lộ 9: Đoạn từ đoạn từ cầu A
Trùm đến đường đường Kim Đồng
2. Quốc lộ 9: Đoạn từ đường Nguyễn
Tri Phương đến hết cửa khẩu Lao Bảo
3. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến
giáp đường Quốc lộ 9
4. Lý Thường Kiệt: Đoạn từ đường Trần
Hưng Đạo đến đường Trần Phú
5. Nguyễn Huệ: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến
giáp đường Lê Quý Đôn
6. Các đoạn đường của khu đấu giá đất
thuộc khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo
III. Đường loại 2c:
1. Trần Phú: Từ đường Nguyễn Huệ đến
giáp Quốc lộ 9
2. Lý Thường Kiệt: Đoạn từ đường Trần
Phú đến đường Phan Bội Châu
3. Nguyễn Huệ: Đoạn từ đường Lê Quý
Đôn đến giáp đường Lê Thế Tiết
4. Phạm Văn Đồng: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến
giáp đường Lê Thế Tiết
5. Lê Quý Đôn: Đoạn từ đường Phạm Văn
Đồng đến giáp đường Nguyễn Huệ
IV. Đường
loại 2d:
1. Trần Mạnh Quỳ: Từ đường Trần
Hưng Đạo đến giáp đường Ngô Quyền.
2. Mai Thúc Loan: Đoạn từ Quốc
lộ 9 đến đường Ngô Quyền.
V. Đường loại 3a
1. Ngô Quyền: Đoạn từ đường Bạch
Đằng đến giáp đường Phan Bội Châu.
2. Hoàng Diệu: Đoạn từ Quốc lộ 9
đến giáp đường Lê Hồng Phong.
3. Lê Hồng Phong: Từ đường Hoàng Diệu
đến giáp nhà bà Đặng Thị Ngọc Hân và Trạm điện 110 KV.
VI. Đường loại 3b
1. Lê Quý Đôn: đoạn từ đường Nguyễn
Huệ đến giáp đường Hoàng Hoa Thám.
2. Bạch Đằng: đoạn từ đường
Trần Phú đến giáp đường Phan Bội Châu.
VII. Đường loại 3c
1. Phan Bội Châu: từ đường Bạch
Đằng đến giáp đường Lý Thường Kiệt.
2. Hoàng Hoa Thám: đoạn từ đường
Phan Bội Châu đến đường Lê Thế Tiết.
3. Lê Thế Tiết: Đoạn từ đường
Quốc lộ 9 đến hết nhà ông Nguyễn Lân và ông Nguyễn Chí Tuệ.
4. Lê Hồng Phong (nối dài): Đoạn từ
nhà bà Đặng Thị Ngọc Hân đến giáp Quốc lộ 9
VIII. Đường loại 3d
1. Lê Thế Hiếu: Đoạn từ đường
Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Hồng Phong.
2. Nguyễn Tri Phương: Đoạn từ Quốc lộ
9 đến giáp nghĩa trang thị trấn Lao Bảo.
3. Nguyễn Chí Thanh: Từ đường
Quốc lộ 9 đến Nguyễn Tri Phương.
4. Tôn Đức Thắng: Từ đường Quốc
lộ 9 đến giáp đường Lê Hồng Phong.
5. Kim Đồng: Đoạn từ đường Quốc
lộ 9 đến giáp đường Lê Hồng Phong.
6. Huyền Trân Công Chúa: Từ đường
Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Thế Tiết.
7. Lý Thái Tổ: Đoạn từ Công ty
Hùng Lương đến giáp đường Lê Hồng Phong.
8. Lê Thế Tiết: Đoạn từ nhà ông
Phan Văn Sang và ông Nguyễn Hữu Diễn đến hết đất ông Nguyễn Tựu và ông Trương
Chiêm.
IX. Đường loại 3e
1. Hữu Nghị: Đoạn từ đường Quốc
lộ 9 đến giáp đường Lê Thế Tiết.
2. Cu Bai: Đoạn từ đường Quốc lộ
9 đến giáp đường Lê Hồng Phong.
3. Cao Thắng: Đoạn từ đường Kim
Đồng đến giáp đường Ngô Gia Tự.
4. Nguyễn Trường Tộ: Đoạn từ
nhà ông Tiếp đến giáp đường Hải Thượng Lãn Ông.
5. Hoàng Hoa Thám: Từ đường Lê Thế
Tiết đến giáp đường Thạch Hãn.
6. Đội Cung: Đoạn từ đường Quốc
lộ 9 đến giáp nhà ông Tiết.
7. Nguyễn Gia Thiều: Đoạn từ đường
Nguyễn Tri Phương đến giáp đường Hải Thượng Lãn Ông.
8. Ngô Gia Tự: Từ đường Hải Thượng
Lãn Ông đến giáp đường Hoàng Diệu.
9. Tố Hữu: đường Thạch Hãn (ông
Nguyễn Ngọc Thắng) đến giáp nghĩa địa khóm Tân Kim.
10. Đường Tuyến 1 (Khu tái định cư
Lao Bảo - Tân Thành): Đoạn từ Hoàng Diệu đến cầu vào khu tái định cư Lao Bảo -
Tân Thành
X. Đường loại 4a:
1. Huỳnh Thúc Kháng: Từ đường
Hữu Nghị đến giáp đường Nguyễn Huệ.
2. Hải Thượng Lãn Ông: Đoạn từ
Quốc lộ 9 đến giáp đường Nguyễn Trường Tộ và nhà bà Nguyễn Thị Luy.
3. Đường khóm Trung 9: Đoạn từ
Huyền Trân Công Chúa đến giáp đất nhà ông Lê Phước Huy và ông Trần Nhật Cường.
4. Đường khóm Trung 9: Đoạn từ
Huyền Trân Công Chúa (ông Trương Văn Sanh) đến giáp đường Phạm Văn Đồng.
5. Đường khóm Xuân Phước: Đoạn từ
Huyền Trân Công Chúa (ông Nguyễn Thi) đến giáp đường Phạm Văn Đồng.
6. Phan Đăng Lưu: Đoạn từ đường Lê
Thế Tiết đến giáp đường Thạch Hãn.
7. Lê Chưởng: từ đường Quốc lộ 9
đến giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai.
8. Nguyễn Thị Minh Khai: từ đường
Quốc lộ 9 đến ngã ba khóm Khe Đá.
9. Nguyễn Hữu Đồng: đoạn từ nhà
ông Trương Thương đến giáp Trạm bơm Lao Bảo và ông Trần Đình Ý.
10. Đặng Văn Ngữ: Đoạn từ Nguyễn
Hữu Đồng đến giáp đất nhà ông Nguyễn Cân và Trần Văn Đây.
11. Lê Lai: đoạn từ đường Hồ Bá
Kiện đến giáp đường Hồng Chương.
12. Thạch Hãn: đoạn từ đường Lê
Thế Tiết đến giáp đường Lê Quý Đôn.
13. Trần Quý Cáp: đoạn từ Quốc lộ
9 (nhà ông Thạnh) đến hết Xí nghiệp nước Lao Bảo.
14. Ông Ích Khiêm: Đoạn từ đường Lê
Thế Hiếu đến giáp đường Hoàng Diệu.
15. Hồ Bá Kiện: Đoạn từ nhà ông Nguyễn
Văn Huy và đối diện là nhà ông Nguyễn Khương Việt đến hết nhà hộ ông Trương
Khai - Lê Thị Hồng Lan
16. Nguyễn Thiện Thuật: Đoạn từ
nhà ông Đặng Quang Mẫn và nhà Văn hóa khóm Cao Việt đến đường Lê Lai.
17. Cao Bá Quát: Đoạn từ đường Huỳnh
Thúc Kháng đến hết nhà ông Nguyễn Văn Mông và đối diện là Sân bóng đá khóm Xuân
Phước.
18. Đặng Tất: Đoạn từ đường Phạm Văn
Đồng và đến giáp nhà ông Nguyễn Văn Lộc và đối diện là nhà bà Nguyễn Thị Lý.
19. Nguyễn Gia Thiều: Từ đường Nguyễn
Tri Phương (nhà ông Lê Bá Tự) đến giáp đường Lý Thái Tổ (đất ông Phan Thanh
Khương).
XI. Đường loại 4b
1. Nguyễn Tự Như: đoạn từ đường
Nguyễn Huệ đến giáp đường Thạch Hãn.
2. Thạch Hãn: Đoạn từ Lê Thế Tiết đến
giáp đất Hồ Văn Cao và ông Hồ Văn Hoàn
3. Lê Văn Huân: Đoạn từ đường Hoàng
Hoa Thám đến giáp đường Phan Đăng Lưu
4. Trần Thị Tâm: Đoạn từ đường
Nguyễn Thị Minh Khai đến đường Nguyễn Thị Minh Khai.
5. Phan Huy Chú: Đoạn từ Huỳnh
Thúc Kháng đến nhà ông Bắc và bà Trương Thị Thuyên.
6. Đường nội khóm Trung 9: đoạn
từ đường Quốc lộ 9 (nhà ông Dẫn) đến giáp đường Phạm Văn Đồng.
7. Đường nội khóm Tân Kim: Đoạn từ đường
Phan Đăng Lưu đến đường vành đai.
8. Đào Duy Anh: đoạn từ Lê Thế Tiết
đến giáp nhà ông Nguyễn Văn Định và ông Nguyễn Kim Hiếu.
9. Phùng Hưng: đoạn từ Lê Thế Tiết
đến đường vành đai.
10. Đặng Tất: Đoạn từ đường Nguyễn Huệ
và đến giáp nhà ông Đặng Quang Em (khóm Cao Việt).
11. Nguyễn Bỉnh Khiêm: đoạn từ Lê
Thế Tiết đến giáp đất ông Trương Nam và Trương Văn Văn.
XII. Đường loại 4c:
1. Nguyễn Công Trứ: đoạn từ Lê Thế
Tiết đến đường vành đai.
2. Đoàn Bá Thừa: đoạn từ nhà
ông Cảm đến giáp nhà ông Lộc.
3. Khóa Bảo: đoạn từ Hồ Bá Kiện đến
đường Hồng Chương.
4. Đường nội khóm Cao Việt: đoạn từ
Lê Quý Đôn đến giáp đất ông Nguyễn Văn Bảo và ông Nguyễn Phi Mậu.
5. Hồng Chương: từ đường Hoàng Hoa
Thám đến giáp nhà bà Hoàng Thị Bê và ông Trương Văn Cảnh.
6. Đoạn đường nội khóm Vĩnh Hoa: Từ
Quốc lộ 9 đến đường Nguyễn Hữu Đồng
XIII. Đường còn lại có mặt cắt:
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên
hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại
như sau:
- Mặt cắt từ 8m trở lên: Xếp loại đường
3e
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại
đường 4a
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại
đường 4b
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m:
Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên
hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì
được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 8m trở lên: Xếp loại đường
4a
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại
đường 4b
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại
đường 4c
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m:
Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được
tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông
và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm
đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
C. PHÂN LOẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ
TRẤN KRÔNG KLANG
I. Đường loại 2a:
Quốc lộ 9: Đoạn từ ngã 3 vào đường T3 đến ngã 3 giáp đường ĐĐT81
II. Đường loại 2c:
Tuyến ĐT588A: Đoạn từ QL9 đến cầu San
Ruôi
III. Đường loại 2d:
Quốc lộ 9: Đoạn từ ngã 3 vào đường T3
đến cầu Z
IV. Đường loại 3b:
1. ĐĐT.79: Đoạn từ QL9 đến ĐĐT.77D
2. ĐĐT.80: Đoạn từ QL9 đến ĐĐT.77D
3. Quốc lộ 9: Đoạn từ đường ĐĐT81 đến
cầu Khe Xôm
4. Quốc lộ 9: Đoạn từ cầu Z đến cầu
Giệng
V. Đường
loại 3c:
Quốc lộ 9: Đoạn từ cầu Giệng đến giáp ranh xã Hướng Hiệp
VI. Đường loại 3d:
1. ĐĐT79: Đoạn từ tuyến số 6 đến hết
tuyến
2. ĐĐT77D: Đoạn từ ĐĐT.79 đến tuyến
ĐĐT.81
3. ĐĐT80: Đoạn từ ĐĐT.77D đến hết tuyến
4. Tuyến ĐĐT81: Đoạn từ QL9 đến hết
tuyến
5. Tuyến ĐT588A: Đoạn từ Cầu San Ruôi
đến Cầu X
6. Tuyến ĐĐT.76: Đoạn từ Km40+970 Quốc lộ 9 đến Km0+740 đường ĐT588A
VII. Đường thuộc loại 3e:
1. Tuyến ĐĐT.78: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến
hết tuyến
2. Tuyến ĐĐT.77B: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến
hết tuyến
3. Tuyến ĐĐT.77: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến
Tuyến đường ĐĐT.77B.
4. Tuyến ĐĐT.77D: Đoạn từ tuyến
ĐĐT.77B đến tuyến ĐĐT.79.
5. Tuyến ĐĐT.76B: Đoạn từ tuyến
ĐĐT.75 đến tuyến ĐĐT.76
VIII. Đường loại 4a:
1. Tuyến ĐT588A: Đoạn từ cầu X đến
giáp ranh xã Mò ó.
IX. Đường loại 4b:
1. Toàn tuyến đường ĐĐT.75
X. Các đoạn đường còn lại có mặt cắt:
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên
hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại
như sau:
- Mặt cắt từ 8m trở lên: Xếp loại đường
4a
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại
đường 4b
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại
đường 4c
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m:
Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên
hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì
được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 8m trở lên: Xếp loại đường
4b
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại
đường 4c
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp vị
trí 2 đường 4c
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m:
Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được
tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông
và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm
đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
D. PHÂN LOẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ
TRẤN CAM LỘ
I. Đường loại 2a:
1. Đường 02/4: Đoạn từ phía Tây cầu
Nghĩa Hy đến Km 14+050 LQ9
II. Đường loại 2c:
1. Đường 02/4: Đoạn từ phía Tây cầu
Tân Trúc đến phía Đông cầu Nghĩa Hy (trừ phần phía Bắc QL9 - Thuộc phần địa giới
xã Cam Hiếu)
III. Đường loại 3a:
1. Đoạn đường Cần Vương và Trần Phú:
Đoạn từ phía Nam cầu Đuồi đến ngã ba Đường 02/4 (nhà bà Trâm, khu phố 4 -
thị trấn).
2. Nguyễn Huệ: Đoạn từ Km 12+470 Quốc
lộ 9 (đồn Công an thị trấn) đến giáp đường Cần Vương.
3. Nguyễn Hữu Thọ: Đoạn từ Km 13+300
Quốc lộ 9 vào khu Chính phủ Cách mạng lâm thời đến giáp đường nội thị khu phố
Tây Hòa - An Hưng - giao tuyến dọc kè sông Hiếu (hết đoạn đường bê tông nhựa).
4. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ Km 13+410
Quốc lộ 9 (Công an huyện) đến giáp phía Nam mố cầu Cam Tuyền (bao gồm đoạn đường
Nguyễn Tri Phương).
5. Phan Bội Châu: đoạn từ Km 13+700
Quốc lộ 9 (nhà bà Ngân) đến giáp đường Cần Vương.
6. Hàm Nghi: đoạn từ ngã tư Trung
tâm Y tế (nhà bà Nhân) đi qua sân vận động - Nhà thi đấu thể thao -
đến giáp đường Phan Bội Châu.
7. Tôn Thất Thuyết và Lê Thế Tiết:
đoạn nối đường Hàm Nghi qua nhà Văn hóa sinh hoạt cộng đồng khu phố 2
đến điểm giao nhau với đường Khóa Bảo.
8. Cần Vương: Đoạn từ ngã tư đường
vào Khu Chính phủ CMLT đến ngã tư đường Nội thị (nhà ông Phúc - Giáp địa giới
xã Cam Thành).
9. Khóa Bảo: đoạn từ Km 13+960 Quốc
lộ 9 (tịnh xá Ngọc Lộ) đến giáp đường Cần Vương.
IV. Đường loại 3b
1. Huỳnh Thúc Kháng: đoạn từ Km
12+150 Quốc lộ 9 đến giáp Cần Vương (đường quy hoạch vùng sụt lún).
2. Khóa Bảo: Đoạn từ đường Cần Vương
(nhà bà Phấn - khu phố An Hưng) đến giáp đường liên thôn Phước Tuyền - An Hưng.
3. Cần Vương: Đoạn từ ngã ba chợ Phiên
(nhà ông Nguyên) lên ngã tư Nguyễn Hữu Thọ (Khu Chính phủ Cách mạng lâm thời).
V. Đường loại 3c:
1. Lý Thường Kiệt: Đoạn từ Km 12+350
Quốc lộ 9 đi qua Trạm xá thị trấn đến đường nhánh Hồ Chí Minh (nhà ông
Côi).
2. Dương Văn An: Đoạn từ Km 12+980
Quốc lộ 9 (nhà ông Quốc - Mỹ) đến giáp đường Cần Vương.
3. Hai Bà Trưng: Đoạn từ Km 13+410
(Bưu điện Cam Lộ) chạy theo hướng Tây Nam ra đến Quốc lộ 9 Km 13+790
(cây xăng - Công ty Xăng dầu Quảng Trị).
4. Đường nội thị: Đường hai bên chợ
Trung tâm thị trấn Cam Lộ.
5. Tuyến đường nội thị: Vùng sụt lún
có mặt cắt nền đường 20,5 m.
6. Lê Lợi: đoạn từ Km 12+470 Quốc lộ
9 đến giáp phía Bắc cầu số 1 Nam Hùng.
7. Nguyễn Hoàng: Đoạn từ Km 12+700
Quốc lộ 9 (Trường PTTH Cam Lộ) đến giáp đường Cần Vương.
8. Chế Lan Viên: Đoạn đường từ Km
12+930 Quốc lộ 9 (Hạt Kiểm lâm) đến đường Hai Bà Trưng.
9. Lê Quý Đôn: Đoạn đường từ Km
12+800 Quốc lộ 9 đến nhà ông Quang.
10. Đường nội thị quanh chợ Ngô Đồng
(củ): Đoạn đường từ Quốc lộ 9 (nhà ông Dũng - khu phố 1) đến nhà bà Thúy.
11. Đường nội thị quanh chợ Ngô Đồng
(củ): Đoạn từ nhà ông Tiến đi qua sau hội trường khu phố 1 đến giáp đường Chế
Lan Viên.
12. Lê Thế Tiết: Đoạn từ nhà ông Thảo
khu phố 2 đến giáp đường Cần Vương (nhà ông Ngoạn).
VI. Đường loại 3d
1. Các tuyến đường bê tông vùng sụt
lún có mặt cắt nền đường từ 10 - 13 m.
2. Đoạn đường Tỉnh lộ 15 (cũ): Đoạn từ
hàng rào phía Tây (Hội Người mù huyện) đi qua chợ Phiên ra giáp ngã
ba đường nhánh Hồ Chí Minh (nhà ông Nguyên - khu phố Đông Định).
VII. Đường loại 3e
1. Lê Thế Hiếu: từ nhà Bác sỹ Bảo đến
nhà ông Tuất (giáp đường Nguyễn Huệ).
VIII. Đường loại 4a
1. Nguyễn Tri Phương: đoạn từ nhà
ông Hiền (Tây Hòa - thị trấn) đến giáp đường địa giới xã Cam Thành (nhà ông
Nậu - An Hưng - thị trấn).
2. Lê Lợi: đoạn từ phía Nam cầu
số 1 Nam Hùng đến hết đường Lê lợi, kéo dài giáp đường WB2 thôn Nam Hùng.
3. Hai đoạn trên và dưới chùa Cam Lộ:
- Đoạn giáp đường Cần Vương: phía Tây
chùa Cam Lộ đến giáp đường Ngô Quyền (đường cứu hộ cứu nạn thị trấn);
- Đoạn giáp đường Cần Vương: từ nhà
ông Long đến giáp đường Ngô Quyền.
IX. Các đoạn đường còn lại có mặt
cắt
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên
hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại
như sau:
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: Xếp loại
đường 4b;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: Xếp loại
đường 4c;
- Các đoạn đường chưa đủ tiêu chuẩn,
chưa được xếp loại theo phụ lục này thì xếp theo vị trí 4 - đường loại 4c.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên
hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì
được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 8 m trở lên: xếp loại đường
4b;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: Xếp loại
đường 4c;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: Xếp vị
trí 2 đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m:
Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được
tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông
và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm
đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 02 điểm đại diện của tuyến đường.
E. PHÂN LOẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ
TRẤN GIO LINH:
I. Đường loại 1b:
Lê Duẩn: Đoạn từ đường Chế Lan Viên đến
đường Trần Đình Ân.
II. Đường loại 1c:
1. Lê Duẩn: Đoạn từ đường Chế Lan
Viên đến đường Dốc Miếu.
2. Lê Duẩn: Từ đường Trần Đình Ân đến
ranh giới giữa thị trấn Gio Linh và xã Gio Châu.
III. Đường loại 2d:
Đường 2/4: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến
đường Võ Nguyên Giáp
IV. Đường loại 3a:
1. Đường phía Nam chợ Cầu: cả đường.
2. Đường phía Bắc chợ Cầu: cả đường.
3. Chi Lăng: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến
ranh giới giữa Thị trấn Gio Linh và xã Gio Châu.
V. Đường loại 3b:
1. Kim Đồng: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến
đường Lý Thường Kiệt.
2. Lý Thường Kiệt: Đoạn từ đường 2/4
đến đường Kim Đồng.
3. Đường 2/4: Đoạn từ đường Võ Nguyên
Giáp đến cầu Bến Sanh
VI. Đường loại 3c:
Đường 2/4: Đoạn từ cầu Bến Sanh đến
đường Lương Thế Vinh.
VII. Đường loại 3e:
1. Võ Nguyên Giáp: Đoạn từ đường Lê
Duẩn đến đường Kim Đồng.
2. Bùi Trung Lập: Cả đường.
3. Lý Nam Đế: Cả đường
VIII. Đường loại 4a:
1. Võ Nguyên Giáp: Từ đường Kim Đồng đến đường Dốc
Miếu.
2. Chế Lan Viên: Cả đường.
3. Phạm Văn Đồng: Từ đường Lê Duẩn đến đường Võ
Nguyên Giáp.
4. Lý Thường Kiệt: đoạn từ Kim Đồng đến Chế Lan
Viên
5. Trần Đình Ân: từ đường Lê Duẩn đến đường Võ
Nguyên Giáp.
6. Nguyễn Văn
Linh: Cả đường
7. Trương Công Kỉnh:
Từ đường Lê Duẩn đến đường Võ Nguyên Giáp.
8. Đường Dốc Miếu: Cả đường.
9. Nguyễn Chí Thanh: Từ đường Lê Duẩn đến đường
Phan Bội Châu
IX. Đường loại 4b:
1. Phan Bội Châu: Cả đường
2. Văn Cao: Cả đường.
3. Phạm Văn Đồng: Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường
Bùi Trung Lập
4. Kim Đồng: từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Bùi
Trung Lập
5. Lê Thế Hiếu: Từ đường 2/4 đến Giếng nước (Công
ty cấp thoát nước)
6. Đoạn đường: Từ đường Lê Duẩn đến hết thị trấn
Gio Linh theo hướng vào đường sắt Hà Trung.
7. Trần Đình Ân: Đoạn từ đường Võ Nguyên Giáp đến
đường Duy Tân
8. Đoạn đường: Từ đường 2/4 đến trụ sở công an huyện
(mới)
9. Đoạn đường: Từ đường Lê Duẩn vào đường sắt Hà
Thượng.
10. Chu Văn An: Cả đường
11. Duy Tân: Cả đường
12. Hà Huy Tập: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Lý
Thường Kiệt
13. Hiền Lương: Cả đường
14. Huỳnh Thúc Kháng: Cả đường
15. Lương Thế Vinh: Cả đường
16. Phan Đình Phùng: Cả đường
X. Đường loại 4c:
1. Lương Văn Can: Cả đường
2. Lê Thế Hiếu: Từ Giếng nước (Cty cấp thoát nước) đến hết đường
3. Nguyễn Công Trứ: Cả đường
4. Trần Cao Vân: Cả đường
5. Trần Hoài: Cả đường
6. Võ Thị Sáu: Cả đường
XI. Các đoạn đường còn lại có mặt cắt:
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên
nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 8m trở lên: xếp loại đường 4a
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4b
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4c
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị
trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên
nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại
như sau:
- Mặt cắt từ 8m trở lên: xếp loại đường 4b
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4c
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp vị trí 2 đường 4c
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: xếp theo vị
trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt
thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện
trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối
đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của
tuyến đường.
G. PHÂN LOẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ TRẤN CỬA VIỆT:
I. Đường loại 3b:
1. Đường Xuyên Á; đường
qua cầu Cửa Việt
II. Các tuyến đường chưa có tên, chưa được xếp
loại, mặt cắt đường đã được nhựa, bê tông, đường đất thì phân loại như sau:
TT
|
Mặt cắt
|
Đường nhựa
|
Bê tông
|
Đường đất
|
1
|
Có mặt cắt bằng và lớn hơn 26 m
|
3b
|
3c
|
4b
|
2
|
Có mặt cắt bằng 20 m đến dưới 26 m
|
3c
|
3d
|
3
|
Có mặt cắt lớn hơn 13 m đến dưới 20 m
|
3d
|
3e
|
4
|
Có mặt cắt từ 8 m đến bằng 13 m
|
3e
|
4a
|
5
|
Có mặt cắt lớn hơn 6 m đến dưới 8 m
|
4a
|
4b
|
4c
|
6
|
Có mặt cắt lớn hơn 3 m đến bằng 6 m
|
4b
|
4c
|
Vị trí 2 - 3e
|
7
|
Có mặt cắt dưới đến bằng 3 m
|
Xếp theo vị trí của
các đường đã xếp loại
|
2. Mặt cắt của các tuyến đường được tính
theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề
đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu
2 điểm đại diện của tuyến đường.
3. Những đường chưa đủ tiêu chuẩn xếp
loại, chưa được xếp loại theo phụ lục này thì xếp theo vị trí của các đường đã
được xếp loại
H. PHÂN LOẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ
TRẤN ÁI TỬ:
I. Đường loại 1b:
Lê Duẩn (Quốc Lộ 1): Đoạn từ ranh giới
phía bắc giáp xã Triệu Ái đến ranh giới phía Nam giáp xã Triệu Thượng.
II. Đường loại 1c:
Lê Hồng Phong: Đoạn từ Huyền Trân
Công Chúa đến đường Trần Phú
III. Đường loại 1d:
Trần Phú: Đoạn từ Lê Duẩn đến cầu An
Mô
IV. Đường loại 2a:
1. Trường Chinh: Cả đường
2. Nguyễn Văn Linh: Cả đường
3. Nguyễn Tri Phương: Cả đường
4. Văn Cao: Cả đường
V. Đường loại 2b:
1. Nguyễn Trãi: Đoạn từ Lê Duẩn đến
Nguyễn Hoàng
2. Lê Lợi: Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn
Hoàng
3. Nguyễn Huệ: Đoạn từ Lê Duẩn đến
Nguyễn Hoàng
4. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ Lê Duẩn đến
Nguyễn Hoàng
5. Nguyễn Du: Đoạn từ Lê Duẩn đến
Nguyễn Hoàng
6. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ Lê Duẩn đến
Nguyễn Hoàng
7. Hai Bà Trưng: Đoạn từ Lê Duẩn đến
Nguyễn Hoàng
8. Nguyễn Hoàng: Cả đường
VI. Đường loại 2c:
1. Nguyễn Trãi: Đoạn từ Nguyễn Hoàng
đến cụm công nghiệp làng nghề thị trấn Ái Tử.
2. Lê Lợi: Đoạn từ Nguyễn Hoàng đến
giao nhau với đường sắt
3. Nguyễn Huệ: Đoạn từ Nguyễn Hoàng đến
giao nhau với đường Trần Hữu Dực
4. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ Nguyễn
Hoàng đến giao nhau với đường Lý Thái Tổ.
5. Nguyễn Du: Đoạn từ Nguyễn Hoàng đến
cổng Chùa Sắc Tứ.
6. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ Nguyễn
Hoàng đến giao nhau với đường Lý Thái Tổ
7. Hai Bà Trưng: Đoạn từ Nguyễn Hoàng
đến giao nhau với đường sắt
8. Nguyễn Chí Thanh: Cả đường
9. Phan Chu Trinh: Cả đường
10. Tố Hữu: Cả đường
VII. Đường loại 2d:
Trương Văn
Hoàn: Cả đường
VIII. Đường loại 3b:
1. Đặng Dung: Cả đường
2. Huyền Trân Công Chúa: Cả đường.
3. Đoàn Khuê: Cả đường
4. Phan Văn
Dật: Cả đường.
5. Nguyễn Hữu Thận: Cả đường
6. Đặng Thí: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến
hết ranh giới bệnh viện huyện Triệu Phong.
7. Thạch Hãn: Cả đường
IX. Đường loại 3c:
1. Đoàn Bá Thừa: Cả đường
2. Đoàn Lân: Cả đường.
3. Nguyễn Thị Lý: Cả đường.
4. Lê Văn
Kỉnh: Cả đường
5. Đặng Thí: Đoạn từ hết ranh giới bệnh
viện huyện Triệu Phong đến đường Lý Thái Tổ.
6. Văn Kiếm: Cả đường
7. Hồng Chương: Cả đường.
8. Lý Thường Kiệt: Cả đường
9. Đặng Dân: Cả đường.
10. Nguyễn Quang Xá: Cả đường
11. Nguyễn Hữu Khiếu: Cả đường.
12. Lê Thế Tiết: Cả đường
13. Trần Hữu Dực: Cả đường.
14. Trần Quỳnh: Cả đường.
15. Lý Thái Tổ: Cả đường
16. Hoàng Thị Ái: Cả đường.
17. Trần Công Tiện: Cả đường
18. Nguyễn Văn Giáo: Cả đường.
19. Lê Hữu Trữ: Cả đường
20. Hai đường song song với đường Lê
Lợi, đoạn từ đường Trần Hữu Dực đi nhà máy nước, thuộc tiểu khu 14-15, chưa có
tên, mặt cắt 15m.
X. Các đoạn đường còn lại:
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên
hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại
như sau:
- Mặt cắt từ 8m trở lên: Xếp loại đường
4a
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại
đường 4b
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại
đường 4c
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m:
Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên
hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì
được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 8m trở lên: xếp loại đường
4b
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại
đường 4c
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp vị
trí 2 đường 4c
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m:
Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được
tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông
và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm
đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2
điểm đại diện của tuyến đường.
K. PHÂN LOẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ
TRẤN HẢI LĂNG:
I. Đường loại 1c:
Lê Duẩn (Quốc Lộ 1): Cả đoạn trên địa
bàn Thị trấn Hải Lăng
II. Đường
loại 3a:
1. Hùng Vương (đường tỉnh 582): Cả đoạn
trên địa bàn Thị trấn Hải Lăng
2. Đường 3/2 (đường 581): Cả đoạn
trên địa bàn Thị trấn Hải Lăng
3. Ngô Quyền: Đoạn từ đường Hùng
Vương đến ranh giới giữa thị trấn Hải Lăng và xã Hải Thọ
III. Đường loại 3b:
1. Trần Hưng Đạo: Đoạn
từ đường Hùng Vương đến ranh giới giữa thị trấn Hải Lăng và xã Hải Thọ
2. Bùi Dục Tài: Đoạn từ đường Hùng
Vương đến ranh giới giữa thị trấn Hải Lăng và xã Hải Thọ
3. Trần Phú: Đoạn từ đường Hùng Vương
đến ranh giới giữa thị trấn Hải Lăng và xã Hải Thọ
4. Trần Thị Tâm: Đoạn từ đường Hùng
Vương đến đường Bùi Dục Tài.
IV. Đường loại 3c:
1. Nguyễn Trãi: Từ đường Hùng Vương đến
hết ranh giới giữa thị trấn Hải Lăng và xã Hải Lâm.
2. Nguyễn Hoàng: Cả đường.
3. Đinh Tiên Hoàng: Cả đường.
V. Đường loại 3d:
1. Nguyễn Huệ: Cả đường.
2. Mai Văn Toàn: Cả đường.
3. Phan Thanh Chung: Cả đường.
4. Phan Châu Trinh:
Cả đường.
5. Phan Bội Châu: Cả đường.
6. Huyền Trân Công Chúa: Cả đường.
7. Trần Hữu Dực: Đoạn từ cầu Hùng Vương đến cầu Mai
Đàn.
8. Nguyễn Thị Lý: Cả đường.
9. Các đoạn đường còn lại trong khu dân cư cán bộ
và nhân dân thuộc khóm 3.
10. Tôn Thất Thuyết: cả đường
VI. Đường loại 3e:
1. Lê Thị Tuyết (đường Bệnh viện đi Hải Xuân): Cả đường.
2. Chu Văn An: Đoạn từ nhà ông Hiền đến nhà ông Cường.
3. Trần Hữu Dực: Từ cầu Mai Đàn đến ranh giới giữa
Thị trấn Hải Lăng và xã Hải Lâm.
4. Đặng Thị Tâm: Cả đường.
5. Đoạn đường tiếp giáp đường Lê Duẩn (Cửa hàng xe
máy Mai Liêm) đến tiếp giáp đường Trần Phú (nhà ông Trần Tuần).
VII. Đường loại 4a:
1. Võ Thị Sáu: Cả đường
2. Các đoạn đường có mặt đường nhựa hoặc bê tông có
mặt cắt từ 8 m trở lên.
VIII. Đường loại 4b:
1. Đoạn đường: Từ nhà bà Nguyễn Thị Oanh đến nhà Bà
Lưu Thị Minh Hoàn.
2. Các đoạn đường: nối từ đường Hùng Vương đến dãy
2 ở khóm I.
3. Chu Văn An: Từ nhà ông Tân đến nhà ông Thanh.
4. Lê Lợi: Cả đường.
5. Đoàn Khuê: Cả đường.
6. Đoạn đường từ đường 3/2 đến tường rào phía nam
trường tiểu học và từ lô đất số 30 đến lô đất số 38 (song song với đường 3/2).
7. Các đoạn đường có mặt đường nhựa hoặc bê tông có
mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m
8. Các đoạn đường chưa đổ nhựa hoặc bê tông có mặt
cắt từ 8 m trở lên
IX. Đường
loại 4c:
1. Các đoạn đường dãy 2 song song đường Hùng Vương
đoạn ở khóm I.
2. Đường Lương Thế Vinh: Cả đường.
3. Đường nối từ sau nhà ông Lê Thanh đến đường Nguyễn
Huệ dọc hàng rào phía nam trường tiểu học.
4. Các đoạn đường có mặt đường nhựa hoặc bê tông có
mặt cắt từ 3m đến dưới 6m.
5. Các đoạn đường chưa đổ nhựa hoặc bê tông có mặt
cắt từ 6m đến dưới 8m.
L. PHÂN LOẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ TRẤN HỒ XÁ
I. Đường loại 1b
Lê Duẩn (Quốc lộ 1A): Đoạn từ ngã tư rẽ vào Lâm trường
đến ngã ba rẽ vào cơ quan Mặt trận huyện
II. Đường loại 1c
1. Lê Duẩn (Quốc lộ 1A): Đoạn từ ngã ba rẽ vào cơ
quan Mặt trận huyện đến hết ranh giới thị trấn Hồ Xá.
2. Lê Duẩn (Quốc lộ 1A): Đoạn từ ngã tư rẽ vào Lâm
trường đến hết ranh giới thị trấn Hồ Xá (mốc địa giới hành chính 3 xã: TT, Vĩnh
Tú, Vĩnh Long).
III. Đường loại 1d
1. Hùng Vương: Đoạn từ Quốc lộ 1A đến cổng Bệnh viện
Vĩnh Linh.
2. Chu Văn An: Đoạn từ Quốc lộ 1A đến cổng trường
THPT.
IV. Đường loại 2a
1. Đoạn từ nhà ông Tĩnh
(bán VLXD) đến hết nhà bà Hoa
2. Đường Trần Phú: Đoạn từ ngã 3 đường Trần Phú-Hai
Bà Trưng đến giáp đường Quang Trung.
V. Đường loại 2b
1. Hai Bà Trưng: Đoạn từ cổng Công an huyện đến
giáp đường Trần Phú.
2. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ đường Hùng Vương (nhà văn
hóa thiếu nhi) đến giáp đường Đinh Tiên Hoàng.
3. Nguyễn Du: Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp đường Lý
Thường Kiệt.
4. Quang Trung: Đoạn từ cây xăng thương mại đến
giáp ranh giới xã Vĩnh Nam
VI. Đường
loại 2c
1. Trần Hưng Đạo: Đoạn giáp đường Đinh Tiên Hoàng đến
giáp đường Lý Thánh Tông (đường vào khóm Vĩnh Bắc).
2. Đinh Tiên Hoàng: Từ Quốc lộ 1A (Nhà máy giấy) đến
ngã ba nhà bà Én.
3. Lý Thường Kiệt: Đoạn từ ngã 3 nhà bà Én đến ngã
3 giáp đường Trần Phú và Hai Bà Trưng (sân vận động huyện)
VII. Đường loại 3a
1. Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ cổng Bệnh viện Vĩnh
Linh đến giáp đường Nguyễn Văn Cừ (ngã tư nhà ông Kiếm).
VIII. Đường loại 3b
1. Nguyễn Văn
Cừ: Đoạn từ Quốc lộ 1A (quán Vương Cát Trà) đến giáp đường Nguyễn Văn Linh tại
ngã tư nhà ông Kiếm.
2. Lê Hồng Phong: Đoạn từ Quốc lộ 1A (quán sửa xe
ông Hòa) đến giáp đường Nguyễn Văn Linh (ngã tư nhà ông Hùng)
3. Ngô Quyền: Đoạn giáp đường Nguyễn Văn Cừ (ngã ba
nhà ông Thử) đến đường Quang Trung (ngã ba Đội quản lý đường bộ)
IX. Đường loại 3c
1. Lê Hữu Trác: Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh (ngã
ba nhà ông Cả) đến giáp điểm cuối đường Lê Hồng Phong (Trạm thú y cũ).
2. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ ngã ba nhà bà Én đến cầu
Đúc (về Vĩnh Tú)
3. Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ ngã tư nhà ông Kiếm đến
giáp đường Lê Hồng Phong (ngã tư nhà thầy Hùng)
4. Lê Hồng Phong: Đoạn từ ngã tư nhà thầy Hùng đến
giáp đường Lê Hữu Trác (ngã ba trạm thú y cũ)
5. Nguyễn Lương Bằng: Đoạn từ Quốc lộ 1 (nhà ông Khảm
cơ khí) đến ngã ba nhà ông Hùng và nhà bà Loan
6. Cao Bá Quát: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp đường
Nguyễn Lương Bằng (ngã ba nông trường Bộ).
7. Nguyễn Thị Minh Khai: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường
Trần Phú.
8. Trần Phú: Đoạn từ đường Quang Trung đến đường
Nguyễn Thị Minh Khai
X. Đường loại 3d
1. Nguyễn Thị Minh Khai: Đoạn từ đường Trần Phú đến
hết đường.
2. Phan Huy Chú: Đoạn từ nhà ông Mão (thợ mộc) đến
ngã ba đường vào xây dựng cũ.
3. Hoàng Văn Thụ: Đoạn từ Quốc lộ 1A (nhà ông Ánh)
đến giáp ranh giới xã Vĩnh Hoà.
4. Huyền Trân Công Chúa: Đoạn giáp đường Hùng Vương
đến giáp đường Lê Hồng Phong
XI. Đường loại 3e
1. Lý Thánh Tông: Đoạn từ Quốc lộ 1A đi khóm Vĩnh Bắc
đến giáp đường Đinh Tiên Hoàng.
2. Phạm Văn Đồng: Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp đường Nguyễn Trãi.
3. Tôn Đức Thắng: Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp đường
Nguyễn Trãi.
4. Lê Thế Hiếu: Cả đường.
5. Võ Thị Sáu: Cả đường
6. Huyền Trân Công Chúa: Đoạn từ đường Lê Hồng
Phong đến giáp Trạm bảo vệ thực vật.
7. Đoạn đường: Giáp đường Lê Hồng Phong đến giáp đường
Tôn Đức Thắng
XII. Các đoạn đường còn lại có mặt cắt:
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên
nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa,
bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 8m trở lên: Xếp loại đường 3e
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4b
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4c
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị
trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên
nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại
như sau:
- Mặt cắt từ 8m trở lên: Xếp loại đường 4b
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4c
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp vị trí 2 đường 4c
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị
trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt
thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện
trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối
đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
M. PHÂN LOẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ TRẤN BẾN QUAN
I. Đường loại 3d
1. Đường Hồ Chí Minh: Đoạn từ quán Huyền Ý đến cầu
Bến Quan
II. Đường loại 3e
1. Đoạn đường: Từ cầu Hạnh phúc đến hết chợ Bến
Quan và các đường đổ nhựa có mặt cắt 8m trở lên (chưa được xếp loại).
III. Các đoạn đường còn lại có mặt cắt:
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên
nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 8m trở lên: Xếp loại đường 3e
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4b
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4c
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị
trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên
nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại
như sau:
- Mặt cắt từ 8m trở lên: Xếp loại đường 4b
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4c
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp vị trí 2 đường 4c
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị
trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt
thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa hoặc bê tông và lề đường theo hiện
trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối
đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của
tuyến đường.
N. PHÂN LOẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ TRẤN CỬA TÙNG
I. Đường loại 2d
1. Đường 574 (đường 70): Đoạn từ ranh giới xã Vĩnh
Tân đến ngã 3 Cửa Tùng (nhà ông Lê Ngọc Vinh)
2. Đoạn từ ngã 3 Cửa Tùng đến đường 574 (nhà nghĩ
Nguyễn Hoàng)
3. Đường 572 (đường Cạp Lài): Đoạn từ nhà nghỉ Biển
Xanh 3 đến Cầu Đúc
4. Đường du lịch bãi tắm Cửa Tùng: Đoạn từ nhà nghỉ
Cục Thuế đến giáp đường 574
5. Đoạn đường từ ngã 3 Cửa Tùng đến cầu Cửa Tùng
II. Đường loại 3c
1. Đường vào cảng cá: Đoạn từ giáp cầu Cửa Tùng
(nhà ông Lê Văn Sinh) đến cảng cá
2. Đường du lịch mới: Đoạn từ đối diện Đồn Biên
phòng 204 đến giáp đường 574 (trạm đèn biển)
III. Đường loại 3e
1. Đường du lịch: Đoạn từ ngã 3 cầu Đúc đến giáp
ranh giới xã Vĩnh Thạch
2. Đường 572 (đường Cạp Lài): Đoạn từ cầu Đúc đến
giáp ranh giới xã Vĩnh Thạch
3. Đường từ thôn An Đức 3 đến thôn Quang Hải: Đoạn
giáp đường 574 (đường 70) đến đường 572 (đường Cạp Lài)
4. Đường 4 Thạch: Đoạn từ tỉnh lộ 572 (Hội trường
khu phố Thạch Nam) đến đường Du lịch
IV. Các đoạn đường còn lại:
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên
nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 8m trở lên: Xếp loại đường 3e
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4b
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4c
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị
trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên
nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại
như sau:
- Mặt cắt từ 8m trở lên: Xếp loại đường 4b
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4c
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp vị trí 2 đường 4c
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị
trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt
thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện
trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối
đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
PHỤ LỤC SỐ 5
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN LOẠI XÃ VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRONG ĐÔ THỊ
THEO VÙNG, KHU VỰC; PHÂN VỊ TRÍ, LOẠI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh
Quảng Trị)
I. Phân loại xã theo vùng
1. Huyện Hướng Hóa
Xã miền núi:
Gồm các xã: Tân Hợp, Tân Liên, Tân Lập, Tân Long, Tân
Thành, Thuận, Thanh, Hướng Lộc, A Xing, A Túc, A Dơi, Xi, Pa Tầng, Húc, Hướng
Tân, Hướng Linh, Hướng Sơn, Hướng Phùng, Hướng Lập, Hướng Việt.
2. Huyện ĐaKrông
Xã miền núi:
Gồm các xã: Hướng Hiệp, Đakrông, Mò Ó, Triệu
Nguyên, Ba Lòng, Hải Phúc, Tà Long, Húc Nghì, Pa Nang, Tà Rụt, A Ngo, A Bung, A
Vao.
3. Huyện Cam Lộ
a. Xã miền núi
Gồm các xã: Cam Chính, Cam Nghĩa, Cam Thành, Cam
Tuyền
b. Các xã Trung du gồm:
- Xã Cam An: thôn Mỹ Hoà, thôn Xuân
Khê;
- Xã Cam Thủy: thôn Tân Xuân, thôn
Thiện Chánh;
- Thị trấn Cam Lộ: khu phố Nam Hùng,
thôn Nghĩa Hy, khu phố Thiết Tràng.
c. Các xã đồng bằng, gồm:
- Các xã: Cam Hiếu, Cam Thanh;
- Xã Cam An: các thôn còn lại;
- Xã Cam Thủy: các thôn còn lại.
4. Huyện Gio Linh
a. Xã miền núi
Gồm các xã: Linh Thượng, Vĩnh Trường, Hải Thái
b. Các xã trung du gồm:
Các xã: Gio Sơn, Gio Hòa, Gio An, Gio
Bình, Linh Hải, Gio Châu (phần diện tích phía Tây đường sắt), Trung Sơn (phần
diện tích phía Tây đường sắt), Gio Phong (trừ phần diện tích phía Bắc kênh N2
và phần diện tích phía Đông Quốc lộ 1 A), Gio Quang (phần diện tích phía Tây đường
sắt).
c. Các xã đồng bằng, gồm:
Các xã: Gio Việt, Gio Hải, Trung
Giang, Trung Hải, Gio Mỹ, Gio Thành, Gio Mai, Gio Quang (phần diện tích còn lại),
Gio Châu (phần diện tích còn lại), Gio Phong (phần diện tích còn lại), Trung
Sơn (phần diện tích còn lại).
5. Huyện Vĩnh Linh
a. Xã miền núi
Các xã: Vĩnh Ô, Vĩnh Hà, Vĩnh Khê.
b. Các xã đồng bằng, gồm:
Các xã: Vĩnh Thủy, Vĩnh Sơn, Vĩnh Lâm,
Vĩnh Hoà, Vĩnh Nam, Vĩnh Long, Vĩnh Tú, Vĩnh Chấp, Vĩnh Trung, Vĩnh Thành, Vĩnh
Hiền, Vĩnh Kim, Vĩnh Thạch, Vĩnh Giang, Vĩnh Tân, Vĩnh Thái.
6. Huyện Triệu Phong
a. Các xã đồng bằng, gồm:
Các xã: Triệu Phước, Triệu Độ, Triệu Thuận,
Triệu Đại, Triệu Hoà, Triệu Trung, Triệu Tài, Triệu Sơn, Triệu Trạch, Triệu
Thành, Triệu Đông, Triệu Long, Triệu An, Triệu Lăng, Triệu Vân
- Xã Triệu Giang: Khu vực phía Đông
đường sắt Bắc Nam;
- Xã Triệu Ái: Khu vực phía Đông đường
sắt Bắc Nam;
- Xã Triệu Thượng: Khu vực phía Đông
đường sắt Bắc Nam.
b. Các xã Trung du gồm:
- Xã Triệu Giang: khu vực phía Tây đường
sắt Bắc Nam;
- Xã Triệu Ái: khu vực phía Tây đường
sắt Bắc Nam;
- Xã Triệu Thượng: khu vực phía Tây
đường sắt Bắc Nam.
7. Huyện Hải Lăng
a. Các xã trung du gồm:
Bao gồm khu vực phía Tây đường sắt Bắc
Nam của các xã: Hải Chánh, Hải Sơn, Hải Trường, Hải Phú, Hải Thượng, Hải Lâm, Hải
Thọ.
b. Các xã đồng bằng, gồm:
Các xã: Hải An, Hải Khê, Hải Thành, Hải
Tân, Hải Hòa, Hải Thiện, Hải Quy, Hải Xuân, Hải Vĩnh, Hải Quế, Hải Dương, Hải
Ba; Các vùng còn lại của các xã: Hải Chánh, Hải Sơn, Hải Trường, Hải Thọ, Hải
Thượng, Hải Lâm, Hải Phú.
8. Huyện đảo Cồn Cỏ: Áp dụng giá đất nông thôn vùng miền núi.
II. Phân loại đất nông nghiệp
trong đô thị
1. Các phường tại thành phố Đông Hà,
thị xã Quảng Trị, các thị trấn: Hồ Xá, Cửa Tùng, Gio Linh, Cửa Việt, Ái Tử, Hải
Lăng giá đất như xã đồng bằng.
2. Thị trấn Cam Lộ giá đất như xã
trung du.
3. Các thị trấn: Khe Sanh, Lao Bảo,
Đakrông, Bến Quan giá đất như xã miền núi.
III. Nguyên tắc phân vị trí đất
nông nghiệp của 3 loại xã: Đồng bằng, trung du, miền núi và trong các đô thị.
1. Đất trồng cây hàng năm (kể cả đất
trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản được phân theo 5 vị trí:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất đáp ứng đủ 4 điều kiện:
+ Nằm ven các trục đường quốc lộ, tỉnh
lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm và có khoảng cách không quá 500 m kể từ mặt tiếp
giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường);
+ Có khoảng cách tính theo đường vận
chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 m;
+ Chủ động được nước tưới tiêu từ 70%
trở lên;
+ Canh tác 2 vụ;
- Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện của vị trí 1;
- Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1;
- Vị trí 4: Gồm các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1;
- Vị trí 5: Gồm các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1.
2. Đất trồng cây lâu năm, đất rừng
sản xuất phân theo 4 vị trí
- Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất đáp ứng đủ 3 điều kiện:
+ Nằm ven các trục đường quốc lộ, tỉnh
lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm và có khoảng tính theo đường vận chuyển tới
khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 1.500 m kể từ mặt tiếp giáp trục
đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường);
+ Có khoảng cách tính theo đường vận
chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 1.500 m;
+ Cơ sở hạ tầng tương đối thuận lợi;
- Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1;
- Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1;
- Vị trí 4: Gồm các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1.
3. Đất làm muối có 4 vị trí:
- Vị trí 1: đất cách xa trục đường giao
thông chính hoặc kho muối tập trung không quá 30 m;
- Vị trí 2: đất cách xa trục đường
giao thông chính hoặc kho muối tập trung từ 30 m đến 50 m;
- Vị trí 3: đất cách xa trục đường
giao thông chính hoặc kho muối tập trung từ 50 m đến 80 m;
- Vị trí 4: các khu vực đất còn lại.
IV. Đất ở, Đất thương mại, dịch vụ
tại nông thôn và Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất
thương mại dịch vụ tại nông thôn được chia theo 3 khu vực thuộc địa giới hành
chính cấp xã:
- Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp
giáp với quốc lộ, tỉnh lộ vừa nằm tại trung tâm xã, cụm xã (trong bán kính
không quá 700 m so với trụ sở UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế) hoặc liền kề
với khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp đã đi vào hoạt động;
- Khu vực 2: Nằm ven các trục đường
có mặt cắt từ 5 m trở lên (tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã trong bán
kính không quá 700 m so với trụ sở UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế) hoặc
khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp đã đi vào hoạt động; hoặc tiếp sau
phần đất khu vực 1;
- Khu vực 3: Các vị trí còn lại trên
địa bàn xã;
* Vị trí của từng loại đất trong từng
khu vực được xác định dựa vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của
các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt,
kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc: Vị trí số 1 có mức sinh lợi cao
nhất, có kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất,
các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện
kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn. Cụ thể:
- Vị trí 1: Đất tiếp giáp các trục đường
giao thông quy định tại khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3 nói trên không quá 30
m;
- Vị trí 2: Đất cách xa các trục đường
giao thông quy định tại khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3 nói trên từ 30 m đến 50
m;
- Vị trí 3: Đất cách xa các trục đường
giao thông quy định tại khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3 nói trên từ 50 m đến 80
m;
- Vị trí 4: Các khu vực đất còn lại.
V. Khu vực đất tại Khu Du lịch,
Khu Thương mại, Khu Công nghiệp, Khu Kinh tế, Cụm Công nghiệp:
- Khu vực 1: Thuộc địa bàn thành phố Đông Hà
- Khu vực 2: Gồm các huyện: Gio Linh,
Vĩnh Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng (trừ các xã Miền núi); thị xã Quảng Trị
và Khu thương mại đặc biệt Lao Bảo.
- Khu vực 3: Gồm các huyện: Hướng Hóa (trừ Khu thương mại đặc biệt Lao Bảo),
Đakrông, Cồn Cỏ và các xã Miền núi của các huyện khác trong tỉnh.
PHỤ LỤC SỐ 6
PHÂN VỊ TRÍ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, QUY ĐỊNH KHU
VỰC
(Kèm theo Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh
Quảng Trị)
I. Thành phố Đông Hà:
1.1. Phân vị trí đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp trên địa bàn toàn
thành phố thuộc vị trí 1, xã đồng bằng.
1.2. Phân khu vực đất ở đô thị tại
các vùng giáp ranh với nông thôn (Quy định
tại điểm 13.7 của phụ lục sổ 01)
1.1.1. Vị trí đất ở của các khu vực
dưới đây được áp dụng giá đất tương ứng từ Vị trí 2 đến Vị trí 3, Khu vực 1 của
mục 6.4 của phụ lục 01)
- Đường Thạch Hãn: Toàn tuyến.
- Đường Bà Triệu thuộc địa phận phường
4.
- Đường có mặt cắt từ 5m trở lên:
+ Khu vực dân cư giáp đồng ruộng đến
sông Thạch Hãn (phía Đông đồng ruộng đến sông Thạch Hãn) của phường Đông Lễ.
+ Khu vực đường Hoàng Diệu đoạn từ đường
sắt đến giáp địa phận huyện Cam Lộ (trừ Vị trí 1 đường Hoàng Diệu và đường Hồ
Quý Ly).
1.1.2. Vị trí đất ở của các khu vực
dưới đây được áp dụng giá đất tương ứng từ Vị trí 1 đến Vị trí 2 Khu vực 2 của mục 6.4 của phụ lục 01)
- Đường Hói Sòng đoạn từ Nam đập Đại
Độ đến hồ nuôi tôm Đông Giang 2.
- Đường có mặt cắt từ 5m trở lên:
+ Khu vực dân cư Phường 4 (trừ Vị trí
1 các đường đã được xếp loại theo phụ lục 02)
+ Khu phố 5, 6, 7, 8, 9 phường Đông
Giang (trừ Vị trí 1 đường Trần Hoàn).
- Đường có mặt cắt nhỏ hơn 5m:
+ Khu vực đường Hoàng Diệu đoạn từ đường
sắt đến giáp địa phận huyện Cam Lộ (trừ Vị trí 1 đường Hoàng Diệu và đường Hồ
Quý Ly).
+ Khu vực dân cư giáp đồng ruộng đến
sông Thạch Hãn (phía Đông đồng ruộng đến sông Thạch Hãn) của phường Đông Lễ.
1.1.3. Vị trí đất ở của các khu vực
dưới đây được áp dụng giá đất tương ứng từ Vị trí 1 đến Vị trí 2 Khu vực 1 của
mục 6.1 của phụ lục 01)
Đường có mặt cắt nhỏ hơn 5m:
+ Khu vực dân cư Phường 4 (trừ Vị trí
1 các đường đã được xếp loại theo phụ lục
02).
+ Khu phố 5, 6, 7, 8, 9 phường Đông
Giang (trừ Vị trí 1 đường Trần Hoàn).
1.1.4. Vị trí đất ở của các khu vực
dưới đây được áp dụng giá đất tương ứng từ Vị trí 2 đến Vị trí 3 Khu vực 1 của
mục 6.1 của phụ lục 01).
+ Khu phố Khe Lấp - Phường 3.
+ Khu phố 10 - Đông Giang.
+ Khu phố 10, 11 - Đông Thanh.
+ Khu dân cư hộ nghèo Khu phố 3 - Phường
4.
II. Thị xã Quảng Trị:
1. Phường An Đôn:
1.1. Đối với đất Nông nghiệp:
Đất nông nghiệp trên địa bàn toàn phường
thuộc vị trí 1, xã đồng bằng.
1.2. Đối
với đất ở:
Thuộc khu vực III Đồng bằng: Gồm toàn
bộ khu vực dân cư nằm phía nam đường sắt (cách đường An Đôn đoạn từ cầu Thạch Hản
đến giáp thôn Thượng Phước, xã Triệu Thượng, huyện Triệu Phong 80,0m trở lên),
+ Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất ở
vị trí mặt tiền của các đường liên thôn,
liên xóm, trừ các vị trí 1, 2, 3, 4 của đường An Đôn.
+ Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất ở
vị trí giáp với thửa đất ở vị trí 1.
+ Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất ở
vị trí giáp với thửa đất ở vị trí 2.
+ Vị trí 4: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.
2. Xã Hải Lệ:
2.1. Đối với đất Nông nghiệp:
Đất nông nghiệp trên địa bàn toàn phường
thuộc xã đồng bằng. Cụ thể:
- Đất trồng cây hàng năm:
+ Vị trí 1: Đất 2 lúa
+ Vị trí 2: Đất 1 lúa
- Đất trồng cây hàng năm khác:
+ Vị trí 2: được áp dụng đối với đất
biền, bãi thuộc thôn Tích Tường, Như Lệ, Tân Mỹ (vùng bắc kênh chính Nam Thạch
Hãn).
+ Vị trí 3: được áp dụng đối với vùng
đất thôn Phước Môn, Tân Lệ và vùng nam kênh chính Nam Thạch Hãn thôn Tích Tường,
thôn Như Lệ, thôn Tân Mỹ.
- Đất trồng cây lâu năm:
Vị trí 3: được áp dụng đối với toàn bộ
đất trồng cây lâu năm.
- Đất nuôi trồng thủy sản:
Vị trí 3: được áp dụng đối với toàn bộ
đất nuôi trồng thủy sản.
- Đất rừng trồng sản xuất:
+ Vị trí 1: Cắt từ hồ trấm Nam Thạch
Hãn qua đập chính Phước Môn cắt qua đường lên K4 (phía đông) bao gồm toàn bộ đất
rừng sản xuất của hộ gia đình, cá nhân.
+ Vị trí 2: Phía đông khe trái xã Hải
Lệ bao gồm: Toàn bộ đất của Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Triệu Hải.
+ Vị trí 3: Phía Tây khe trái xã Hải
Lệ bao gồm toàn bộ đất của BQL rừng phòng hộ đầu nguồn sông Thạch Hãn.
2.2. Đối với đất ở:
- Thuộc khu vực II đồng bằng: Gồm
toàn bộ các vị trí còn lại của thôn Như Lệ (Trừ đường Nguyễn Hoàng, tính từ mép
đường vào sâu 80,0m).
+ Vị trí 1: Mặt tiền đường Phú Lệ từ
cầu kênh thủy lợi N01 (cây sanh) đến đường Nguyễn Hoàng.
+ Vị trí 2: Mặt tiền đường Phú Lệ từ cầu
kênh chính Nam Thạch Hãn đến giáp cầu kênh thủy lợi N01 (cây sanh).
+ Vị trí 3: Mặt tiền các đường xóm có
chiều rộng từ 4,0m trở lên nhưng từ vị trí 1 đường Nguyễn Hoàng vào không quá
02 chủ sử dụng đất.
+ Vị trí 4: các khu vực còn lại khu vực
thôn Như Lệ.
- Thuộc khu vực III đồng bằng: Gồm
Thôn Tích Tường, thôn Tân Mỹ (Khu vực vùng Bắc kênh Nam Thạch Hãn). Trừ đường
Nguyễn Hoàng, tính từ mép đường vào sâu 80,0m.
+ Vị trí 1: Không có.
+ Vị trí 2: Mặt tiền đường đội 1 Tích
Tường từ nhà Ông Nguyễn Tuần đến nhà Ông Nguyễn Hữu Chót, mặt tiền đường cơn Bùi từ giáp đường Nguyễn Hoàng đến
giáp cầu kênh chính Nam Thạch Hãn (đội 2), mặt tiền đường cơn Quao từ giáp đường
Nguyễn Hoàng đến cầu kênh chính Nam Thạch Hãn (đội 3), mặt tiền đường N02 từ
giáp đường Nguyễn Hoàng đến giáp cầu kênh chính Nam Thạch Hãn (đội 5), chiều
sâu không quá 40 mét.
+ Vị trí 3: Sát vị trí 2 nhưng cách vị
trí 2 vào không quá 40 mét.
+ Vị trí 4: Các khu vực còn lại.
- Thuộc khu vực II trung du: Bao gồm:
Toàn bộ thôn Phước Môn, Tân Lệ và vùng Nam kênh chính Nam Thạch Hãn của thôn
Tích Tường, thôn Tân Mỹ.
+ Vị trí 1: Từ giáp đường Phú Lệ đến
cầu kênh chính Nam Thạch Hãn (Nguyễn Hoàng nối dài)
+ Vị trí 2: Mặt tiền đường Phú Lệ
thôn Phước Môn, đường Phước Môn lên Tân Mỹ (đến ngang nhà quản lý đầu mối Nam
Thạch Hãn). Sát vị trí 1 nhưng từ vị trí 1 vào không quá 40 mét, mặt tiền các
đường xóm có chiều rộng 4,0m trở lên nhưng từ vị trí 1 vào không quá 2 chủ sử dụng
đất của thôn Tân Mỹ.
+ Vị trí 3: Mặt tiền các đường xóm có
chiều rộng 4,0m trở lên, mặt tiền kênh chính Nam Thạch Hãn của thôn Tích Tường,
Phước Môn, Tân Lệ, Tân Mỹ, mặt tiền các đường xóm có chiều rộng 4,0m trở lên
còn lại của thôn Phước Môn, Tân Lệ, Tân Mỹ.
+ Vị trí 4: Các khu vực còn lại thôn
Phước Môn, Tân Lệ, Tân Mỹ và vùng nam kênh chính Nam Thạch Hãn thôn Tích Tường.
3. Đối với các phường: phường 1, phường 2, phường
3.
- Đất Nông nghiệp: Toàn bộ các loại đất
thuộc nhóm đất Nông nghiệp của phường 1, phường 2, phường 3 được áp dụng khu vực
đồng bằng.
- Riêng đất trồng cây hàng năm được
phân vị trí 1.
- Các loại đất nông nghiệp còn lại được
phân vị trí 2.
III. Huyện Hướng Hóa:
1. Đất ở Khu Thương mại, Khu Kinh
tế:
(Bao gồm: Xã Tân Hợp, xã Tân Liên,
xã Tân Lập, xã Tân Long, xã Tân Thành)
1.1. Xã Tân Thành:
- Khu vực 2:
+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc Quốc lộ
9, từ điểm giáp thị trấn Lao Bảo đến điểm giáp xã Tân Long.
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc đường
Khu Công nghiệp Đoạn từ Quốc lộ 9 đến hết đất hộ ông Hoàng Mộng, thôn Nại Cửu.
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
- Khu vực 3:
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường
chính của bản Hà, bản Lệt.
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại của
bản Hà, bàn Lệt và các thửa đất thôn Xa Rương (xã Hướng Tân).
1.2. Xã Tân Long:
- Khu vực 2:
+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc Quốc lộ 9,
từ điểm giáp xã Tân Thành đến hết đất hộ ông Đỗ Đức Trị và bà Võ Thị Lạc, thôn
Long Hợp; các thửa đất dọc đường Tỉnh lộ
586 từ ngã ba xã Tân Long đến giáp cầu La La.
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc Quốc lộ
9 từ đất hộ ông Đỗ Đức Trị và bà Võ Thị Lạc, thôn Long Hợp đến điểm giáp xã Tân
Lập.
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
- Khu vực 3:
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường
chính của bản Xi Núc.
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại của
bản Xi Núc và bản Làng Vây.
1.3. Xã Tân Lập:
- Khu vực 2:
+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc Quốc lộ
9 Đoạn từ đường vào bản Bù và đất hộ ông Nguyễn Văn Đức, thôn Tân Tài đến hết đất
hộ ông Lê Văn Đoái và đình làng Tân Thuận.
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc Quốc lộ
9 Đoạn từ đất hộ ông Lê Văn Đoái và đình làng Tân Thuận đến điểm giáp xã Tân
Long; các thửa đất dọc Quốc lộ 9 Đoạn từ đường vào bản Bù và đất hộ ông Nguyễn
Văn Đức, thôn Tân Tài đến điểm giáp xã Tân Liên.
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
- Khu vực 3:
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường
chính của bản cồn, bản Bù, bản Vây 1, bản Vây 2.
+ Vị trí 4: Các thửa còn lại của bản
Cồn, bản Bù, bản Vây 1, bản Vây 2.
1.4. Xã Tân Liên:
- Khu vực 2:
+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc Quốc lộ
9, đoạn từ điểm giáp đất hộ ông Nguyễn Hữu Đại và ông Nguyễn Hữu Hà đến điểm
giáp thị trấn Khe Sanh.
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc Quốc lộ
9 đoạn từ xã Tân Lập đến điểm giáp đất hộ ông Nguyễn Hữu Đại và ông Nguyễn Hữu
Hà, thôn Tân Hòa.
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
- Khu vực 3:
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường
chính của bản Cheng.
+ Vị trí 4: Các thửa còn lại của bản
Cheng.
1.5. Xã Tân Hợp:
- Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Các thửa đất dọc đường Hồ
Chí Minh đoạn từ ngã ba Quốc lộ 9 đến Km 1 (đất hộ ông Nguyễn Lộc).
+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc Quốc lộ
9 từ điểm giáp thị trấn Khe Sanh đến điểm giáp đất hộ ông Ngô Quang và ông Lê Văn Tín, thôn Tân Xuyên; các thửa đất dọc đường
Hồ Chí Minh đoạn từ Km 1 (đất hộ ông Nguyễn Lộc) đến Km 2 (Trường Tiểu học xã
Tân Hợp - Điểm trường Hòa Thành).
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc Quốc lộ
9 đoạn từ điểm giáp đất hộ ông Ngô Quang và ông Lê Văn Tín, thôn Tân Xuyên đến điểm giáp ranh giới huyện Đakrông;
các thửa đất dọc đường thôn Tân Xuyên đoạn từ Quốc
lộ 9 đến hết đất hộ ông Nguyễn Thỉ và bà Nguyễn Thị Ái Nghĩa, thôn Tân Xuyên;
các thửa đất dọc đường thôn Tân Xuyên đoạn
từ điểm giáp đất hộ ông Nguyễn Thành và ông Nguyễn Sơn đến hết đất hộ ông Trần
Thanh và đường thôn; các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh Đoạn từ Km 2 (Trường Tiểu
học xã Tân Hợp - Điểm trường Hòa Thành) đến điểm giáp xã Hướng Tân.
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
- Khu vực 3:
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường
chính của bản Tà Đủ
+ Vị trí 4: Các thửa còn lại của bản
Tà Đủ.
2. Đất ở các xã miền núi tại các vị
trí ven tuyến Quốc lộ 9, các trục đường giao thông chính, khu vực trung tâm xã:
2.1. Xã Hướng Tân:
- Khu vực 2:
+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc đường Hồ
Chí Minh từ điểm giáp xã Tân Hợp, thị trấn Khe Sanh đến điểm hết đất hộ ông Trần
Xuân Cớ và đường thôn.
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc đường Hồ
Chí Minh từ điểm hết đất hộ ông Trần Xuân Cớ và đường thôn đến điểm giáp xã Hướng
Linh
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
- Khu vực 3:
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường
chính của thôn Xa Re, thôn Ruộng.
+ Vị trí 4: Các thửa đất thôn Cu Vơ
và các thửa đất còn lại của thôn Xa Re, thôn Ruộng.
2.2. Xã Hướng Phùng:
- Khu vực 1:
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc đường Hồ
Chí Minh đoạn từ điểm giáp đất hộ bà Ma Thị Ất và ông Trần Cam đến hết đất hộ
bà Hồ Thị Lý và đường thôn.
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc đường đi
Hướng Sơn đoạn từ đường Hồ Chí Minh đến hết Trường PTTH Hướng Phùng và đất hộ
ông Trương Thanh Lành;
- Khu vực 2:
Vị trí 2: Các vị trí dọc đường Biên
giới Hướng Phùng đi thị trấn Lao Bảo đoạn từ đường Hồ Chí Minh đến giáp cầu khe
Trùm, thôn Doa Cũ; các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ điểm giáp đất hộ
bà Ma Thị Ất và ông Trần Cam đến hết Trạm sửa chữa tổng hợp E52, Đoàn KTQP 337;
các thửa đất đọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ điểm hết đất hộ bà Hồ Thị Lý và đường
thôn đến hết Hạt quản lý đường bộ Hồ Chí Minh (nhánh Tây).
- Khu vực 3:
+ Vị trí 1: Các thửa đất dọc đường Hồ
Chí Minh đoạn từ Trạm sửa chữa tổng hợp E52, Đoàn KTQP 337 đến hết đất hộ ông
Phan Thành Danh và ông Phan Ngọc Long, thôn Cổ Nhổi; các vị trí dọc đường Biên
giới Hướng Phùng đi thị trấn Lao Bảo đoạn từ cầu khe Trùm, thôn Doa Củ đến đến
cầu khe Cà Lăm, thôn Hướng Độ (giáp ngã ba đi cửa khẩu phụ Cheng); các thửa đất
dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ điểm hết Công ty TNHH Tường Quân đến hết đất hộ
ông Hoàng Khôn và ông Ngô Quang Hùng, thôn Cợp
+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc đường Hồ
Chí Minh đoạn từ điểm hết đất hộ ông Phan Thành Danh và ông Phan Ngọc Long,
thôn Cổ Nhổi đến hết Công ty TNHH Tường Quân; các thửa đất dọc đường ra Cửa khẩu
phụ đoạn từ ngã ba thôn Hướng Độ đến hết trạm Biên phòng Cheng; các thửa đất dọc
đường đi thôn Phùng Lâm đoạn từ đường biên giới Hướng Phùng đi Lao Bảo đến ngã
ba đi thôn Hướng Hải; các thửa đất dọc đường đi từ cầu tràn, thôn Phùng Lâm đến
giáp đường Hồ Chí Minh.
- Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường
chính của các đường nông thôn xã Hướng
Phùng còn lại.
- Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
2.3. Xã Thuận:
- Khu vực 3:
+ Vị trí 1: Các thửa đất dọc đường Tỉnh
lộ 586 đoạn từ điểm giáp cầu Giai đến hết đất hộ ông Nguyễn Đình Cương và ông
Ra Xeng, Bản 6; các thửa đất dọc đường từ xã Thuận đi xã Hướng Lộc đoạn từ ngã
ba xã Thuận đến hết đất hộ ông Nguyễn Cao Kỳ và bà Lê Thị Mai, Bản Giai.
- Vị trí 2: Các thửa đất dọc đường Tỉnh
lộ 586 đoạn từ điểm giáp cầu Giai đến điểm giáp cầu La La; các thửa đất đọc đường
Tỉnh lộ 586 đoạn từ điểm hết đất hộ ông Nguyễn Đình Cương và ông Ra Xeng đến điểm
giáp xã Thanh.
- Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường
chính của các đường vào các thôn, bản còn lại.
- Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
2.4. Xã A Túc:
- Khu vực 3:
+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc đường Tỉnh
lộ 586 đoạn từ điểm giáp xã A Xing đến điểm hết đất hộ ông Hồ Minh Tuấn (Ăm
Tâm) và đường đi xã Xy; các thửa đất dọc đường đi thôn A Sau đoạn từ điểm giáp
Tỉnh lộ 586 đến điểm hết đất hộ ông Hồ Minh Tuấn (Ăm Tâm) và đường đi xã Xy.
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường
chính của các đường còn lại.
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
2.5. Xã A Xing:
- Khu vực 3:
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính đoạn
từ đất hộ ông Hồ Văn (Cheng (Ăm Dưi) và Nghĩa địa, thôn A Tông đến hết đất hộ
ông Côn Xuôi, thôn Tăng Quan.
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
2.6. Xã Hướng Việt:
- Khu vực 3:
+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc đường mòn Hồ Chí Minh
từ cổng chào xã Hướng Việt đến điểm hết đất UBND xã Hướng Việt và Trường THCS
Hướng Việt.
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc đường mòn Hồ Chí Minh
(ngã ba đi Cửa khẩu phụ Tà Rùng) đến hết đất cửa khẩu phụ Tà Rùng; các thửa đất
dọc đường trung tâm xã từ cầu Ngầm, xã Hướng Việt đến hết đất hộ ông Hồ Ra Long
và đường thôn.
- Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
2.7. Các xã còn lại:
Khu vực 3:
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính của xã.
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
3. Phân vị trí đất nông nghiệp:
3.1. Đất trồng cây hàng năm xã miền núi:
- Vị trí 1: Đối với đất trồng cây hàng năm khác nằm
trong khu dân cư, đất lúa nước.
- Vị trí 2: Đối với
đất tương đối bằng phẳng (dưới 12°).
- Vị trí 3: Đối với đất không bằng phẳng (trên 12°
đến 25°).
- Vị trí 4: Đối với đất có độ dốc tương đối (trên
25° đến 40°).
- Vị trí 5: Đối với đất có độ dốc lớn (trên 40°).
3.2. Đất trồng cây lâu năm xã miền núi:
- Vị trí 1: Đối với đất trồng cây lâu năm nằm trong
khu dân cư gồm: Khu thương mại đặc biệt Lao Bảo (bao gồm thị trấn Khe Sanh, thị
trấn Lao Bảo, xã Tân Hợp, xã Tân Liên, xã Tân Lập, xã Tân Long và xã Tân
Thành), các xã có các trục đường giao thông chính, các vị trí có sinh lợi cao
(quy định tại điểm B- Bảng phụ lục).
- Vị trí 2: Đối với đất không bằng phẳng (từ 05° đến
15°).
- Vị trí 3: Đối với đất không bằng phẳng (trên 15°
đến 25°).
- Vị trí 4: Đối với đất có độ dốc lớn (trên 25°).
3.3. Đất rừng sản xuất xã miền núi:
Áp dụng Vị trí 2 trên địa bàn toàn huyện.
3.4. Đất nuôi trồng thủy sản xã miền núi:
- Vị trí 2: Đất có đầu tư xây dựng kiên cố.
- Vị trí 3: Đất có đầu tư xây dựng bán kiên cố.
- Vị trí 4: Đất không có đầu tư xây dựng kiên cố.
- Vị trí 5: Đất tận dụng khe suối.
IV. Huyện Đakrông:
1. Quy định vị trí đất nông nghiệp:
1.1. Đất trồng cây hàng năm (kể cả đất trồng cây
hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản: Được
phân theo 5 vị trí.
- Vị trí 1: Là các thửa đất có đủ 4 điều kiện sau:
+ Là các thửa đất nằm ven các trục đường giao thông
và có khoảng cách không quá 500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông
(tính theo đường thẳng vuông góc với trục đường).
+ Là các thửa đất có khoảng cách tính theo đường vận
chuyển từ nơi sản xuất tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500
mét.
+ Chủ động được nước tưới tiêu từ 70% trở lên.
+ Canh tác 2 vụ.
- Vị trí 2: Là các thửa đất có đủ 3 điều kiện của vị
trí 1.
- Vị trí 3: Là các thửa đất có đủ 2 điều kiện của vị
trí 1.
- Vị trí 4: Là các thửa đất có đủ 1 điều kiện của vị
trí 1.
- Vị trí 5: Là các thửa đất không có điều kiện nào
của vị trí 1.
1.2. Đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng sản
xuất: Được phân theo 4 vị trí.
- Vị trí 1: Là các thửa đất có đủ 3 điều kiện như
sau:
+ Là các thửa đất nằm ven các trục đường giao thông
và có khoảng cách không quá 1.500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông
(tính theo đường thẳng vuông góc với trục đường).
+ Là các thửa đất có khoảng cách tính theo đường vận
chuyển từ nơi sản xuất tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá
1.500 mét.
+ Cơ sở hạ tầng
tương đối thuận lợi.
- Vị trí 2: Là các thửa đất có đủ 2 điều kiện của vị trí 1.
- Vị trí 3: Là các thửa đất có đủ 1 điều kiện của vị
trí 1.
- Vị trí 4: Là các thửa đất không có điều kiện nào
của vị trí 1.
2. Phân loại
khu vực đất ở tại nông thôn:
2.1. Phân loại khu vực tại các vị trí Quốc lộ 9,
đường Hồ Chí Minh, các trục giao thông chính, khu vực trung tâm xã: (áp dụng
tại mục 6.4, phụ lục 02)
- Khu vực 2:
+ Đường Hồ Chí Minh: đoạn từ đất ông Hồ Văn Quế -
xã Tà Rụt (thửa đất số 35, tờ bản đồ số 32) đến hết đất nhà ông Nguyễn Ngọc Tuấn
- xã Tà Rụt (thửa số 59, tờ bản đồ số 36).
+ Đường Hồ Chí Minh: đoạn từ Trạm quản lý điện La
lay đến hết đất nhà bà Lý (thửa đất số 55, tờ bản đồ số 21).
+ Quốc lộ 15D: đoạn từ ngã ba La Lay đến hết thửa đất
số 74 tờ bản đồ số 19)
- Khu vực 3:
+ Quốc lộ 9: Đoạn giáp ranh Thị trấn Krông Klang đến
hết đất ông Phạm Hồng Thắng (thửa đất số 9, tờ bản đồ số 39) khu gia đình Kho
KC 84
+ Quốc lộ 9: đoạn từ cây xăng Cầu treo đến hết đất
Bưu điện văn hóa xã Đakrông.
+ Đường Hồ Chí Minh: đoạn từ ngã ba cầu treo đến hết
đất ông Hồ Văn Kham (thửa đất số 27, tờ bản đồ số 25).
2.2. Xã Hướng Hiệp:
- Khu vực 1:
Là các thửa đất mặt tiền giáp Quốc lộ 9 (trừ đoạn
phân loại theo khu vực tại các vị trí Quốc lộ 9, đường Hồ Chí Minh, các trục
giao thông chính, khu vực trung tâm xã được áp dụng tại mục 6.4, phụ lục 02), nằm
tại trung tâm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã)
- Khu vực 2:
Là các thửa đất nằm ven các trục đường có mặt cắt từ
5 mét trở lên, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã (có bán kính không quá 700
mét so với trụ sở UBND xã) hoặc tiếp sau phần đất khu vực 1.
- Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
2.3. Xã Đakrông:
- Khu vực 1:
Là các thửa đất mặt tiền giáp Quốc lộ 9 hoặc giáp đường Hồ Chí Minh (trừ đoạn
phân loại theo khu vực tại các vị trí Quốc lộ 9, đường Hồ Chí Minh, các trục
giao thông chính, khu vực trung tâm xã được áp dụng
tại mục 6.4, phụ lục 02); nằm tại trung tâm xã (có bán kính không quá 700 mét
so với trụ sở UBND xã) hoặc liền kề khu du lịch cộng đồng thôn Ka Lu.
- Khu vực 2:
Là các thửa đất nằm ven các trục đường có mặt cắt từ
5 mét trở lên, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã (có bán kính không quá 700
mét so với trụ sở UBND xã) hoặc liền kề
khu du lịch cộng đồng thôn Ka Lu hoặc tiếp sau phần đất khu vực 1.
- Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
2.4. Các xã: Tà rụt, Húc Nghì, Tà Long:
- Khu vực 1:
Là các thửa đất mặt tiền giáp đường Hồ Chí Minh (trừ
đoạn phân loại theo khu vực tại các vị trí Quốc lộ 9, đường Hồ Chí Minh, các trục
giao thông chính, khu vực trung tâm xã được áp dụng tại mục 6.4, phụ lục 02), nằm
tại trung tâm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã).
- Khu vực 2:
Là các thửa đất nằm ven các trục đường có mặt cắt từ
5 mét trở lên, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã (có bán kính không quá 700
mét so với trụ sở UBND xã) hoặc tiếp sau phần đất khu vực 1.
- Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
2.5. Các xã: A Ngo, A Bung:
- Khu vực 1:
Là các thửa đất mặt tiền giáp đường Hồ Chí Minh hoặc
giáp Quốc lộ 15D (trừ đoạn phân loại theo khu vực tại các vị trí Quốc lộ 9, đường
Hồ Chí Minh, các trục giao thông chính, khu vực trung tâm xã được áp dụng tại mục
6.4 phụ lục 02), nằm tại trung tâm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ
sở UBND xã).
- Khu vực 2:
Là các thửa đất nằm ven các trục đường có mặt cắt từ
5 mét trở lên, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã (có bán kính không quá 700
mét so với trụ sở UBND xã) hoặc tiếp sau phần đất khu vực 1.
- Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
2.6. Các xã: Ba lòng, Triệu Nguyên, Hải Phúc, Mò
Ó:
- Khu vực 1:
Là các thửa đất mặt tiền giáp đường tỉnh 588a, nằm
tại trung tâm xã, cụm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã).
- Khu vực 2:
Là các thửa đất nằm ven các trục đường có mặt cắt từ
5 mét trở lên, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã (có bán kính không
quá 700 mét so với trụ sở UBND xã) hoặc
tiếp sau phần đất khu vực 1.
- Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
2.6. Các xã: A Vao, Ba Nang:
- Khu vực 2:
Là các thửa đất nằm ven các trục đường có mặt cắt từ
5 mét trở lên, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã (có bán kính không
quá 700 mét so với trụ sở UBND xã).
- Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
V. Huyện Cam Lộ:
1. Đất ở tại nông thôn các xã đồng bằng:
1.1. Đất ở tại các vị trí Quốc lộ 1A gồm:
- Khu vực 1, Vị trí 1: Quốc lộ 1: đoạn từ Bắc cầu Sòng đến Nam kênh mương thủy lợi xã Cam
Thanh (hết ranh giới phía Bắc Cty TNHH Tâm Thơ).
- Khu vực 2, Vị trí 1: Quốc lộ 1: đoạn từ bắc kênh
mương thủy lợi xã Cam Thanh (hết ranh giới Cty TNHH Tâm Thơ) đến giáp địa phận
xã Gio Quang, huyện Gio Linh.
1.2. Đất ở các xã đồng bằng tại các vị trí Quốc
lộ 9, đường Hồ Chí Minh, các trục giao thông chính, khu vực trung tâm xã:
Áp dụng tại mục 6.4, phụ lục 02.
Khu vực 2, Vị trí 1: Quốc lộ 9 đi Cửa Việt: đoạn từ
Đông cầu Phường Giấy qua Ngã Tư Sòng đến vị trí giao với đường liên thôn xã Cam
An (đi qua cổng chào làng Kim Đâu).
1.3. Đất ở các xã đồng bằng:
- Khu vực 1, Vị trí 1:
+ Quốc lộ 9 đi Cửa Việt:
Đoạn từ Bắc Cầu Đuồi về Quốc lộ 9 mới đến giáp phía
tây cầu Phường Giấy.
Đoạn từ điểm giao đường liên xã Cam An đi qua cổng
chào thôn Kim Đâu đến giáp địa phận phường Đông Giang, TP Đông Hà.
+ Quốc lộ 9: đoạn từ cầu Mụ Hai đến cầu Tân Trúc (hết
địa giới xã Cam Hiếu).
+ Quốc lộ 9D (đường tránh phía Nam TP Đông Hà): đoạn
từ ngã ba đường tránh (Thôn Vĩnh Đại, xã Cam Hiếu) đến giáp địa phận phường 4,
TP Đông Hà.
- Khu vực 1, Vị trí 4 (Áp dụng tương đương):
+ Các trục đường thôn Phổ Lại, xã Cam An (thuộc khu
dân cư nằm phía Tây kênh T5) đối với các vị trí tiếp giáp tuyến đường giao
thông có mặt đường bê tông.
+ Các trục đường bê tông thuộc vùng tái định cư thôn
Lâm Lang, xã Cam Thủy.
- Khu vực 2, Vị trí 1: Đoạn đường nối từ QL9 mới
(đi Cửa Việt) qua thôn Phi Thừa, xã Cam An đến Bắc Cầu Trắng (giáp địa phận Phường
Đông Giang, TP Đông Hà).
- Khu vực 3, Vị trí 1:
+ Đoạn đường gom quanh cầu vượt đường sắt xã Cam
Thanh
Phía Bắc QL9: Từ nhà ông Tương đến nhà bà Táo.
Phía Nam QL9: Từ kênh cầu Quan đến nhà ông Khánh.
+ Đoạn đường liên xã Cam Thanh - Cam An (mới nâng cấp
- mặt thảm nhựa): Từ thôn Phi Thừa đến điểm giao nhau với đường sắt, kể cả đoạn
rẽ ra thôn Kim Đâu 4;
+ Các trục đường khu vực Ngã Tư Sòng (gần TP Đông
Hà):
+ Các trục đường thôn Phổ Lại, xã Cam An đối với
các vị trí tiếp giáp tuyến đường giao thông có mặt đường bê tông (Trừ khu dân
cư nằm phía Tây kênh T5);
Các trục đường khu vực xóm Phường, thôn An Bình, xã
Cam Thanh đối với các vị trí tiếp giáp tuyến đường giao thông có mặt đường bê
tông.
Ghi chú: Các đoạn không có mặt đường bê tông (đường
đất) áp dụng tương đương vị trí 2.
+ Tuyến đường liên xã Cam Hiếu - Cam Thủy: Từ thôn
Trương Xá (nối với đường Hoàng Diệu) đi
qua thôn Trương Xá, Mộc Đức, Định Xá, Lâm Lang (xã Cam Thủy) đến giáp phía Nam kênh mương hồ Đá Lã;
Các trục đường bê tông hóa thuộc vùng tái định cư thôn Bích Giang, xã Cam Hiếu;
- Các vị trí còn lại trên địa bàn xã đồng bằng: Áp dụng tương đương khu vực 3 vị trí 3.
2. Đất ở tại nông thôn các xã trung du:
2.1. Đất ở các xã trung du tại các vị trí Quốc lộ
9, đường Hồ Chí Minh, các trục giao thông chính, khu vực trung tâm xã: (áp dụng
tại mục 6.4 phụ lục 02)
Khu vực 3, Vị trí 1: Đoạn đường đi vào khu phố Thiết
Tràng: Từ km11 + 300 - QL9 (nhà ông Nguyễn Thuận) đến giáp ngã tư (hội trường
KP Thiết Tràng);
2.2. Đất ở các xã trung du:
- Khu vực 2, Xã trung du (vị trí 1): Tuyến đường
liên khu phố, thôn: Khu phố Nam Hùng - Nghĩa Hy - Thiết Tràng, TT Cam Lộ và
thôn Phan Xá, Cam Thành (thôn Phan Xá, Cam Thành thuộc xã miền núi nhưng cơ
sở hạ tầng tương đương với khu phố Nam Hùng - Nghĩa Hy - Thiết Tràng, TT Cam Lộ)
- Khu vực 3, Xã trung du (Vị trí 1): Tuyến đường
liên xã Cam Thanh - Cam An (mới nâng cấp- mặt thảm nhựa): Từ điểm giao với đường
sắt đi qua cổng chào thôn Mỹ Hoà đến hết thôn Mỹ Hòa.
- Các vị trí còn lại trên địa bàn xã trung du: áp dụng
tương đương khu vực 3 - vị trí 4.
3. Đất ở tại nông thôn các xã miền núi:
3.1. Đất ở các xã miền núi tại các vị trí Quốc lộ
9, đường Hồ Chí Minh, các trục giao thông chính, khu vực trung tâm xã: (áp dụng
tại mục 6.4 phụ lục 02)
- Khu vực 2, Vị trí 1:
+ Quốc lộ 9: đoạn từ Km14 (từ đoạn tiếp giáp địa giới
xã Cam Thành với TT Cam Lộ) đến hết ranh giới phía tây trường THCS Khóa Bảo.
+ Đường nhánh Hồ Chí Minh: đoạn từ (nhà ông Phúc -
giáp địa giới TT Cam Lộ) đến giáp Quốc lộ 9 (ngã tư Cùa).
- Khu vực 3, Vị trí 1:
+ Đoạn đường đi vào thôn Phan Xá: Từ km14 + 200- QL9
(nhà ông Hồ Công Trường) đến giáp cổng chào thôn Phan Xá, Cam Thành.
+ Quốc lộ 9: đoạn từ hàng rào phía Tây trường Khóa Bảo đến đường vào K600;
+ Tỉnh lộ 11: đoạn từ ngã tư Cùa (thôn
Tân Trang, xã Cam Thành) đến vị trí giao với đường liên thôn đi qua cổng chào
thôn Phường Cội.
+ Đoạn thuộc đường liên thôn Phước Tuyền - Tân Định,
xã Cam Thành từ điểm nhà ông Nậu (giáp địa giới TT Cam Lộ) đến điểm Nhà bà Châu
(thôn Tân Định).
+ Đoạn đường từ Km 14+450 Quốc lộ 9 đi qua đường
nhánh HCM đến giáp tuyến đường liên thôn Tân Định - Phước Tuyền.
3.2. Đất ở các xã miền núi:
- Khu vực 1, Xã miền núi (Vị trí 1):
+ Quốc lộ 9: đoạn từ đường vào K600 đến giáp ranh
giới huyện Đakrông;
+ Tỉnh lộ 11:
Đoạn từ cổng chào thôn Phường Cội đến bắc cầu Cui
(thôn Phan Xá, xã Cam Thành).
Đoạn từ Nhà máy chế biến mũ cao su Cam Lộ, xã Cam
Chính đến cổng chào xã Cam Nghĩa.
+ Đường Hồ Chí Minh: đoạn từ ngã ba (An Mỹ - Tam Hiệp)
đến giáp ranh giới huyện Gio Linh.
+ Đường An Mỹ - Bản Chùa: đoạn từ giáp Quốc lộ 9 mới
(cổng chào thôn An Mỹ) đi qua Ngã ba An Mỹ (nhà bà Chanh - Thình) đến Ngã ba An
Thái (điểm tiếp giáp đường WB 2).
+ Các trục đường ven thị trấn Cam Lộ bao gồm các
thôn: Thôn Tân Định, Tân Trang và Ngô Đồng thuộc xã Cam Thành, áp dụng đối với
các vị trí tiếp giáp tuyến đường giao thông có mặt đường bê tông.
Ghi chú: Các đoạn không có mặt đường bê tông (đường đất) áp dụng tương đương khu vực 1 - vị
trí 2.
- Khu vực 2, Xã miền núi (Vị trí 1):
+ Tỉnh lộ 11: đoạn từ Nam cầu Cây Cui đến giáp ranh
giới phía Nam nhà máy chế biến mũ cao su Cam Lộ.
+ Đường An Mỹ - Bản Chùa; đoạn từ Ngã ba An Thái
(điểm tiếp giáp đường WB 2) đi qua thôn An Thái, Xuân Mỹ, Tân Hiệp đán cuối
thôn Đâu Bình 2.
+ Đoạn đường WB2: Từ ngã ba An Thái (điểm tiếp giáp
đường An Mỹ - Bản Chùa) đi qua thôn Ba Thung, Đâu Bình 1, đến trường Tiểu học
Kim Đồng, xã Cam Tuyền.
+ Đoạn đường: Từ Bắc cầu Cam Tuyền đến giáp đường
WB2 lên UBND xã Cam Tuyền.
+ Đoạn đường đi vào thôn Phường Cội: Từ km 16 Quốc
lộ 9 đi vào làng Phường Cội đến giáp nghĩa địa xã Cam Thành.
+ Đoạn đường đi vào Cty Thiên Tân: Nối từ Quốc lộ 9 vào đến ngầm Thiên Tân.
+ Tỉnh lộ 11: đoạn từ cổng chào xã Cam Nghĩa đến
nhà anh Hải, thôn Hoàn Cát (gần đường rẽ vào cơ sở Giáo dục Hoàn Cát).
+ Các đoạn đường
còn lại đã được láng nhựa trên địa bàn xã Cam Chính và xã Cam Nghĩa (Trừ Tỉnh lộ
11).
+ Đoạn đường liên thôn xã Cam Nghĩa: Nối từ tỉnh lộ
11 (nhà ông Quang) đi qua Cam Lộ Phường dọc theo đường nhựa đến giáp tỉnh lộ
11.
+ Đoạn đường liên xã: Từ ngã 3 tỉnh lộ 11 (trường
tiểu học Lý Tự Trọng) đi lên đỉnh 241 ra Quốc lộ 9 (cầu Đầu Mầu).
- Khu vực 3, Xã miền núi (Vị trí 1):
+ Đường liên xã: đoạn từ ranh giới phía Tây đất thổ
cư Bà Châu đi qua thôn Tân Mỹ, thôn Quật Xá ra Quốc lộ 9 (đường tránh lũ, cứu hộ,
cứu nạn phục vụ dân sinh).
+ Các đoạn đường còn lại trên địa bàn xã Cam Thành,
Cam Tuyền đã được láng nhựa.
- Các vị trí còn lại các xã miền núi, áp dụng tương
đương khu vực 3, vị trí 4.
4. Vị trí Đất nông nghiệp:
Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất
nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất áp vị trí tương ứng cho các xã đồng bằng,
trung du và miền núi.
VI. Huyện Gio Linh:
1. Phân vị trí đất nông nghiệp:
1.1. Xã Gio Sơn:
- Đất trồng cây hàng năm:
+ Vị trí 1: Đất trong khu dân cư, các thửa đất giáp
quốc lộ, tỉnh lộ và đất trồng rau liệt.
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
- Đất trồng cây lâu năm, Đất trồng rừng sản xuất, Đất
nuôi trồng thủy sản:
+ Vị trí 1: Đất trong khu dân cư, các thửa đất giáp
Quốc lộ 1, Tỉnh lộ.
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
1.2. Xã Linh Hải:
- Đất trồng cây hàng năm:
+ Vị trí 1: Đất trong khu dân cư.
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
- Đất trồng cây lâu năm:
+ Vị trí 1: Trong khu dân cư, các thửa đất giáp đường
74.
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
- Đất trồng rừng sản xuất:
+ Vị trí 1: Phía bắc Khe Lòn
+ Vị trí 2: Phía nam Khe Lòn
- Đất nuôi trồng thủy sản: Vị trí 2: Toàn xã.
1.3. Xã Gio Quang:
- Đất trồng cây hàng năm:
+ Vị trí 1: Đất trong khu dân cư, các thửa đất giáp
đường Quốc lộ 1, Tỉnh lộ; đường liên thôn, liên xã, vùng đất lúa 2 vụ.
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
- Đất trồng cây lâu năm:
+ Vị trí 1: Các thửa đất giáp với các tuyến đường
73, quốc lộ 1, đường Xuyên Á.
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
- Đất trồng rừng sản xuất, Đất nuôi trồng thủy sản:
+ Vị trí 1: Đất trong khu dân cư, các thửa đất giáp
đường Quốc lộ, Tỉnh lộ; đường liên thôn, liên xã.
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
1.4. Xã Gio Việt:
- Đất trồng cây hàng năm, Đất trồng cây lâu năm:
+ Vị trí 1: Đất trong khu dân cư.
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
- Đất trồng rừng sản xuất, Đất nuôi trồng thủy sản:
+ Vị trí 1: Trong khu dân cư, các thửa đất giáp với
các tuyến đường xuyên á, 75 đường liên thôn, xã.
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
1.5. Xã Gio Hải:
- Đất trồng cây hàng năm:
+ Vị trí 1: Các thửa đất ven đường quốc phòng.
+ Vị trí 2: Đất trong khu dân cư, các thửa đất giáp
các tuyến đường: Gio Thành - Gio Hải; đường liên thôn, liên xã.
+ Vị trí 3: Các khu vực còn lại.
- Đất trồng rừng sản xuất:
+ Vị trí 1: Các thửa đất giáp đường quốc phòng.
+ Vị trí 2: Đất nằm trong khu dân cư, các thửa đất
giáp với giao thông chính, đường liên xã, liên thôn.
+ Vị trí 3: Các khu vực còn lại.
- Đất nuôi trồng thủy sản:
+ Vị trí 1: Các thửa đất giáp các tuyến đường: quốc phòng, Gio Thành - Gio Hải, liên thôn,
liên xã.
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
1.6. Xã Trung Hải:
- Đất trồng cây hàng năm:
+ Vị trí 1: Trong khu dân cư và các vùng quy hoạch
trong khu dân cư, vùng đất lúa 02 vụ.
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại
- Đất trồng cây lâu năm, Đất nuôi trồng thủy sản:
+ Vị trí 1: Trong khu dân cư và các vùng quy hoạch
trong khu dân cư.
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
- Đất trồng rừng sản xuất: Vị trí 2: Toàn xã
1.7. Xã Linh Thượng:
- Đất trồng cây hàng năm:
+ Vị trí 1: Phía đông của Khe Mướp.
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
- Đất trồng cây lâu năm:
+ Vị trí 2: Phía đông của Khe Mướp.
+ Vị trí 3: Các khu vực còn lại.
- Đất trồng rừng sản xuất:
+ Vị trí 1: Đất trong khu dân cư, đất giáp với các
tuyến đường Hồ Chí Minh.
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
- Đất nuôi trồng thủy sản: Vị trí 2: Toàn xã.
1.8. Xã Gio Hòa:
Đất trồng cây hàng năm, Đất trồng cây lâu năm, Đất
trồng rừng sản xuất, Đất nuôi trồng thủy sản:
+ Vị trí 1: Đất trong khu dân cư, các thửa đất giáp
tuyến đường Tỉnh lộ 74.
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
1.9. Xã Vĩnh Trường:
- Đất trồng cây hàng năm, Đất trồng rừng sản xuất:
+ Vị trí 1: Đất trong khu dân cư, các thửa đất giáp
các tuyến đường chính (đường HCM, đường 15 cũ, T100) đường vào nghĩa trang liệt
sỹ Trường Sơn.
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
- Đất trồng cây lâu năm:
+ Vị trí 2: Đất trong khu dân cư, các thửa đất giáp
các tuyến đường chính (đường HCM, đường 15 cũ, T100) đường vào nghĩa trang liệt
sỹ Trường Sơn.
+ Vị trí 3: Các khu vực còn lại.
- Đất nuôi trồng thủy sản; Vị trí 2: Toàn xã.
1.10. Xã Hải Thái:
- Đất trồng cây hàng năm, Đất trồng cây lâu năm, Đất
trồng rừng sản xuất:
+ Vị trí 1: Trong khu dân cư, các thửa đất giáp đường
Hồ Chí Minh, đường 73.
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
- Đất nuôi trồng thủy sản: Vị trí 2: Toàn xã.
1.11. Xã Gio Thành:
- Đất trồng cây hàng năm:
+ Vị trí 1: Đất trong khu dân cư, các thửa đất hai
vụ giáp với các tuyến đường: 75 Đông, Gio Thành- Gio Hải, Thành Giang, Phước Thị
- Mai Xá.
+ Vị trí 2: Đất 2 vụ còn lại, đất 1 vụ ven các tuyến
đường 75 Đông, Gio Thành- Gio Hải, Thành Giang, Phước Thị - Mai Xá.
+ Vị trí 3: Các khu vực còn lại.
- Đất trồng cây lâu năm, Đất trồng rừng sản xuất:
+ Vị trí 2: Các thửa đất giáp với đường 75, đường ô
tô đến trung tâm xã Trung giang, đường liên thôn, liên xã.
+ Vị trí 3: Các khu vực còn lại.
- Đất nuôi trồng thủy sản:
+ Vị trí 1: Các thửa đất giáp với đường 75, đường ô
tô đến trung tâm xã Trung giang, đường liên thôn, liên xã.
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
1.12. Xã Gio An:
- Đất trồng cây hàng năm;
+ Vị trí 1: Đất trong khu dân cư, các thửa đất giáp
các trục đường chính, đường liên thôn, liên xã và đất trồng rau liệt.
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
- Đất trồng cây lâu năm, Đất trồng rừng sản xuất, Đất
nuôi trồng thủy sản:
+ Vị trí 1: Đất trong khu dân cư các thửa đất giáp
với các trục đường chính, đường liên thôn, liên xã.
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
1.13. Xã Gio Bình:
- Đất trồng cây hàng năm:
+ Vị trí 1: Đất trong
khu dân cư và các thửa đất ven các tuyến đường Tỉnh Lộ 76,75, liên xã.
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
- Đất trồng cây lâu năm, Đất trồng rừng sản xuất, Đất
nuôi trồng thủy sản:
+ Vị trí 1: Đất trong khu dân cư, các thửa đất ven
các trục đường chính; đường liên xã.
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
1.14. Xã Trung Sơn:
- Đất trồng cây hàng năm:
+ Vị trí 1: Các thửa đất giáp với QL1, TL 76, T100,
liên xã, liên thôn, các vùng ruộng lúa ở phía đông đường sắt bắc nam và các diện
tích đất nằm trong khu dân cư.
+ Vị trí 2: Đất chuyên lúa nước (02 vụ) còn lại.
+ Vị trí 3: Các khu vực còn lại.
- Đất trồng cây lâu năm:
+ Vị trí 1: Đất đỏ bazan thuộc thôn An xá, Kinh
Môn, Đồng Thị và các thửa đất giáp với các trục đường chính như TL 76, QL1,
liên xã, T100.
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
- Đất trồng rừng sản xuất, Đất nuôi trồng thủy sản:
+ Vị trí 1: Các thửa đất giáp với các trục đường
chính như QL1, TL 76, liên xã, T100, liên thôn, đất nằm trong khu dân cư.
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
1.15. Xã Gio Châu:
- Đất trồng cây hàng năm:
+ Vị trí 1: Đất trong khu vực dân cư, thửa đất ven
với các tuyến đường QL1, Tỉnh lộ 74, 75; đường liên xã, liên thôn, vùng đất lúa
2 vụ.
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
- Đất trồng cây lâu năm:
+ Vị trí 1: Phần đất phía tây đường tàu.
+ Vị trí 2: Phần đất phía đông đường tàu.
- Đất trồng rừng sản xuất:
+ Vị trí 1: Đất trong khu dân cư, đất giáp với các
tuyến đường QL1, 75, 74, đường liên thôn, liên xã.
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
- Đất nuôi trồng thủy sản:
+ Vị trí 1: Các diện tích đất ven với các trục đường
chính như QL1, TL 74.
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
1.16. Xã Trung Giang:
- Đất trồng cây hàng năm:
+ Vị trí 1: Đất nằm trong khu dân cư, toàn bộ diện
tích nằm phía Tây đường ô tô đi trung tâm xã Trung Giang, ven các trục đường
chính: Đường 76Đ, đường Quốc Phòng... các
vùng đất: Khe ông Sức, ông Thoàn, ông Đội, khe rộng, Khe nghè, xóm bàu, khu vực
đất miếu giáp ranh với xã Gio Hải, đất tại khu sinh thái của thôn Hà Lợi Trung.
+ Vị trí 2: Khu vực đất còn lại, khu vực đất Trạng
giáp ranh với xã Gio Mỹ.
- Đất trồng cây lâu năm:
+ Vị trí 1: Các thửa đất giáp với các đường chính:
Quốc phòng, 76, ô tô đến trung tâm xã, đường liên thôn, liên xã.
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
- Đất trồng rừng sản xuất:
+ Vị trí 1: Đất trong khu dân cư, các thửa đất giáp
với các trục đường Quốc phòng, đường 76 đông, ô tô đến trung tâm xã, liên xã.
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
- Đất nuôi trồng thủy sản:
+ Vị trí 1: Các thửa đất giáp với các đường chính:
Quốc phòng, 76, ô tô đến trung tâm xã, khu vực ven sông Bến Hải thuộc thôn Nam
Sơn.
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
1.17. Xã Gio Mỹ:
- Đất trồng cây hàng năm:
+ Vị trí 1: Các thửa đất nằm trong khu dân cư và
giáp các trục đường chính đường liên thôn, liên xã.
+ Vị trí 2: Khu vực đất còn lại.
- Đất trồng cây lâu năm, Đất trồng rừng sản xuất: Vị
trí 2: Toàn xã.
- Đất nuôi trồng thủy sản:
+ Vị trí 1: Đất trong khu dân cư, các thửa đất giáp
các tuyến đường 75, đường ô tô đến Trung
Giang, liên thôn, liên xã.
+ Vị trí 2: Khu vực đất còn lại.
1.18. Xã Gio Mai:
- Đất trồng cây hàng năm:
+ Vị trí 1: Các thửa đất các trục đường giao thông:
xuyên Á, đường 75 Đông, đường 73 Đông, đường liên thôn, liên xã và các thửa đất
nằm trong khu dân cư.
+ Vị trí 2: Khu vực đất còn lại.
- Đất trồng cây lâu năm:
+ Vị trí 2: Các thửa đất giáp với các tuyến đường:
xuyên á, 75 đông, 73, đường ô tô đến xã Trung giang, đường liên xã.
+ Vị trí 3: Khu vực đất còn lại.
- Đất trồng rừng sản xuất:
+ Vị trí 1: Các thửa đất giáp với các tuyến đường:
xuyên á, 75 đông, 73, đường ô tô đến xã Trung giang, đường liên xã.
+ Vị trí 2: Khu vực đất còn lại.
- Đất nuôi trồng thủy sản:
+ Vị trí 1: Đất trong khu dân cư, Các thửa đất giáp
với các tuyến đường: xuyên á, 75 đông, 73, đường ô tô đến xã Trung giang, đường
liên xã, liên thôn.
+ Vị trí 2: Khu vực đất còn lại.
1.19. Xã Gio Phong:
- Đất trồng cây hàng năm:
+ Vị trí 1: Đất trong khu dân cư và các thửa đất
ven các tuyến đường chính: Quốc lộ 1A; và các trục đường rộng 4m trở lên, vùng
đất đông quốc lộ 1 và vùng đất phía bắc Kênh N2.
+ Vị trí 2: Khu vực đất còn lại.
- Đất trồng cây lâu năm:
+ Vị trí: Các thửa đất trong khu dân cư, ven các
tuyến đường Quốc lộ 1, các trục đường rộng 4m trở lên.
+ Vị trí 2: Khu vực đất còn lại.
- Đất trồng rừng sản xuất, Đất nuôi trồng thủy sản:
+ Vị trí 1: Đất trong khu dân cư và các thửa đất
ven các tuyến đường Quốc lộ 1, các trục đường rộng 4m trở lên.
+ Vị trí 2: Khu vực đất còn lại.
1.20. Thị trấn Gio Linh:
- Đất trồng cây hàng năm, Đất trồng cây lâu năm, Đất
nuôi trồng thủy sản:
+ Vị trí 1: Đất trong khu dân cư và các thửa đất
ven các tuyến đường chính: Quốc lộ 1A; Tỉnh Lộ 75; Đường Gio châu-Dốc Miếu.
+ Vị trí 2: Khu vực đất còn lại.
- Đất trồng rừng sản xuất: Vị trí 2: Toàn thị trấn.
1.21. Thị trấn Cửa Việt:
- Đất trồng cây hàng năm, Đất trồng cây lâu năm, Đất
trồng rừng sản xuất, Đất nuôi trồng thủy sản:
+ Vị trí 1: Đất trong khu dân cư và các thửa dọc đường
xuyên á, D2, đường quốc phòng, đường
trung tâm thị trấn, đường thị trấn đi Gio Hải.
+ Vị trí 2: Khu vực đất còn lại.
VII. Huyện Vĩnh Linh:
1. Đất ở tại nông thôn:
1.1. Đất ở tại xã Vĩnh Long có mặt tiền tiếp
giáp với Quốc lộ 1A đoạn từ ranh giới TT Hồ Xá đến kho gỗ ông Sơn áp dụng đường
1c mức thu tương ứng với đất nội thị thuộc thị trấn Hồ Xá.
1.2. Khu vực 2:
- Áp dụng đơn giá tại mục 6.1 phụ lục 02:
+ Đường ĐT 574 (ĐT 70): đoạn từ ngã ba Hiền Lương đến
UBND xã Vĩnh Tân (Phía Nam đường giáp ngã
ba nhà ông Công và bà Thương).
+ Đường Cạp Lài: đoạn từ ranh giới thị trấn Hồ Xá đến
Cổng chào phía Nam xã Vĩnh Thạch.
+ Đường ĐT 571 (ĐT 7): đoạn từ ngã ba Sa Lung đến
giáp ranh giới thị trấn Bến Quan.
+ Đường ĐT 573b (đường Lâm - Thủy); đoạn từ ngã ba
cầu Châu Thị đến hết đường rải nhựa xã Vĩnh Lâm - Vĩnh Thủy.
+ Đường ĐT 573a (Đường Lâm - Sơn): đoạn từ ngã ba
tiếp giáp đường ĐT 573b đến giáp Bắc sông Bến Hải (xã Vĩnh Sơn).
+ Đoạn từ cầu Nam Bộ đến giáp cầu Phúc Lâm (xã Vĩnh
Long).
- Áp dụng đơn giá tại mục 6.2 phụ lục 02: Đường ĐT
574 (ĐT 70): đoạn từ UBND xã Vĩnh Tân (Phía Nam đường giáp ngã ba nhà ông Công
và bà Thương) đến giáp ranh giới thị trấn Cửa Tùng.
- Áp dụng đơn giá tại mục 6.2 phụ lục 02: Quốc lộ
1A đoạn đi qua địa bàn huyện Vĩnh Linh (trừ đoạn ranh giới TT Hồ Xá và đoạn xã
Vĩnh Long đã được phân loại).
1.2. Khu vực 3:
- Áp dụng đơn
giá tại mục 6.1 phụ lục 02:
+ Đường Vĩnh Tú - Vĩnh Thái: Đoạn đường nhựa từ ranh
giới thị trấn Hồ Xá qua xã Vĩnh Tú về đến
UBND xã Vĩnh Thái (phía Đông đường giáp nhà ông Diên).
+ Đoạn từ cổng chào Trường Kỳ (giáp Quốc lộ 1A) về
đến ngã ba rẽ về Vĩnh Thái;
+ Đường WB: đoạn từ thôn Đơn Duệ xã Vĩnh Hòa về
giáp chợ do Vĩnh Tân.
+ Đường du lịch sinh thái Rú Lịnh (tuyến 1): đoạn từ
tiếp giáp đường ĐT574 đến giáp đường Cạp Lài.
+ Đường du lịch sinh thái Rú Lịnh (tuyến 2): đoạn từ
đường Cạp Lài (quán ông Trực xã Vĩnh Hòa đến giáp đường Tuyến 1 (Rú Lịnh).
+ Đường Nam-Trung-Thái: Đoạn đường rải nhựa từ cổng
chào thôn Nam Cường xã Vĩnh Nam qua xã Vĩnh Trung đến UBND xã Vĩnh Thái (phía
Đông đường giáp nhà ông Diên).
+ Đoạn đường rải nhựa từ ngã ba đường ĐT 574 đi UB
xã Vĩnh Giang đến giáp địa phận thị trấn Cửa Tùng.
+ Đoạn từ đường ĐT 574 (ngã tư Bưu điện Chợ Do) đến
ngã tư (bảng tin) thôn Cát, xã Vĩnh Tân.
+ Đoạn từ giáp đường ĐT 574 (ngã tư Bưu điện Chợ
Do) đến hết đường rãi nhựa về xã Vĩnh
Giang (nghĩa địa làng Xuân Tùng).
+ Các trục đường liên thôn, liên xã còn lại có mặt
cắt trên 8m.
- Áp dụng đơn giá tại mục 6.2 phụ lục 02:
+ Đất ở thuộc các xã đồng bằng, miền núi có mặt tiền
tiếp giáp đường Hồ Chí Minh (Trừ địa giới hành chính thuộc thị trấn Bến Quan).
+ Đoạn đường rải nhựa từ ranh giới thị trấn Bến
Quan đến UBND xã Vĩnh Hà (phía Đông đường giáp nhà Ông Phú).
- Ngoài các vị trí theo các cung đường trên, các thửa
đất còn lại của các xã đồng bằng, miền núi tiếp giáp với các cung đường còn lại
được tính như sau:
+ Thửa đất tiếp giáp với các cung đường có mặt cắt
trên 5m - 8m xếp vị trí 2.
+ Thửa đất tiếp giáp với các cung đường có mặt cắt
trên 3m - 5m xếp vị trí 3.
+ Các thửa đất còn lại xếp vị trí 4.
2. Đất nông nghiệp của các xã đồng bằng và miền
núi:
2.1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất
nông nghiệp khác:
+ Vị trí 1: Đất tại các thị trấn và xã đồng bằng áp
dụng.
+ Vị trí 2: Đất tại các xã miền núi áp dụng.
2.2. Đất trồng cây lâu năm:
+ Vị trí 1: Các thửa đất có mặt tiền tiếp giáp quốc
lộ 1A đi qua các xã, thị trấn trên địa bàn huyện.
+ Vị trí 3: Các khu vực còn lại.
2.3. Đất rừng sản xuất: Vị trí 2: Toàn huyện.
2.4. Đất nuôi trồng thủy sản: Vị trí 1: Toàn
huyện.
VIII. Huyện Triệu Phong:
1. Đối với phân loại vị trí:
1.1. Đất nông thôn thuộc khu vực 1 và khu vực 2:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền của
các đường thuộc khu vực 1 và khu vực 2 không quá 30m.
- Vị trí 2: Áp dụng đối
với đất ở vị trí mặt tiền các đường ngõ, hẻm, thôn, xóm nối từ đường khu
vực 1 và khu vực 2 cách vị trí 1 từ 30m đến 50m tính từ mặt tiền đường khu vực
1 và khu vực 2.
- Vị trí 3: Áp dụng đối
với đất ở vị trí mặt tiền các đường ngõ, hẻm, thôn, xóm nối từ đường khu
vực 1 và khu vực 2 cách vị trí 1 từ 50m đến 80m tính từ mặt tiền khu vực 1 và
khu vực 2.
- Vị trí 4: Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền
các đường ngõ, hẻm, thôn, xóm nối từ đường khu vực 1 và khu vực 2 cách vị trí 1
từ 80m trở lên tính từ mặt tiền đường khu vực 1 và khu vực 2.
1.2. Đất nông thôn thuộc khu vực 3:
- Vị trí 1:
+ Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền các đường
liên xã, trừ các đường thuộc khu vực 1 và khu vực 2.
+ Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền của các đường
ngõ, hẻm, thôn, xóm có điểm tiếp giáp nối từ đường khu vực 1, trừ các vị trí của
đường khu vực 1 có giá cao hơn.
- Vị trí 2:
+ Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền của các đường
ngõ, hẻm, thôn, xóm có điểm tiếp giáp nối với đường ở vị trí 1.
+ Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền của các đường
ngõ, hẻm, thôn, xóm có điểm tiếp giáp nối từ đường khu vực 2, trừ các vị trí của
đường khu vực 2 có giá trị cao hơn.
- Vị trí 3:
Áp dụng đối với
đất ở vị trí mặt tiền của các đường ngõ, hẻm, thôn, xóm có điểm tiếp giáp nối với
đường ở vị trí 2.
- Vị trí 4:
Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền của các đường
ngõ, hẻm, thôn, xóm có điểm tiếp giáp nối với đường ở vị trí 3 và các vị trí
còn lại trên địa bàn xã trừ các vị trí 1, 2, 3.
1.3. Đất ở ven QL1, các trục đường giao thông
chính không được xếp loại khu vực 3:
Các vị trí đất ở mặt tiền của các đường ngõ, hẻm,
thôn, xóm có điểm tiếp giáp nối từ đường khu vực 1 và khu vực 2 thuộc các xã
ven các trục đường giao thông chính được áp dụng xếp theo vị trí đất của các đường
thuộc khu vực 3.
2. Quy định khu vực:
2.1. Xã Triệu Giang:
- Khu vực 1:
+ Ven Quốc lộ 1, trục đường giao thông chính: Khu vực
dân cư thuộc đoạn đường Quốc lộ 1 đi qua xã Triệu Giang.
+ Xã Trung du: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH
33 từ đường sắt đến trạm Ra Đa thuộc xã Triệu Giang.
- Khu vực 2:
Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường từ điểm
nút Quốc lộ 1 đến trụ sở UBND xã Triệu Giang; Đoạn đường ĐH 33 từ điểm nút Quốc
lộ 1 đến đường sắt.
- Khu vực 3:
+ Ven Quốc lộ 1, trục đường giao thông chính: Khu vực
dân cư thuộc đoạn đường ĐH 40C (đường vào xã Triệu Thuận) đi qua xã Triệu
Giang.
+ Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư nằm về phía Đông đường
sắt trừ khu dân cư thuộc khu vực 2.
+ Xã Trung du: Khu vực dân cư nằm về phía Tây đường
sắt trừ khu dân cư thuộc khu vực 1.
2.2. Xã Triệu Ái:
- Khu vực 1:
+ Ven Quốc lộ 1, trục đường giao thông chính: Khu vực
dân cư thuộc đoạn đường Quốc lộ 1A đi qua xã Triệu Ái.
+ Xã Trung du: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH
34 từ đường sắt đến hồ Gia Chám; Đoạn đường ĐH 33 từ đường sắt đến đường ngang
vào hồ chứa nước Ái Tử thuộc xã Triệu Ái; Đoạn đường ĐT 579 (đường Trừ lấu) từ
đường sắt đến đường ngang vào hồ chứa nước Ái Tử
- Khu vực 2:
+ Ven Quốc lộ 1, trục đường giao thông chính: Khu vực
dân cư thuộc đoạn đường Nguyễn Hoàng và đoạn đường Đặng Dung thuộc địa bàn xã
Triệu Ái.
+ Xã Trung du: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH
33 từ đường ngang vào hồ chứa nước Ái Tử đến giáp đường ĐH 35; Đoạn đường ĐT 579
(đường Trừ lấu) từ đường ngang vào hồ chứa nước Ái Tử đến giáp đường ĐH 35.
- Khu vực 3:
+ Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư nằm về phía Đông đường
sắt trừ khu dân cư thuộc khu vực 2.
+ Xã Trung du: Khu vực dân cư nằm về phía Tây đường
sắt trừ khu dân cư thuộc khu vực 1.
2.3. Xã Triệu Thượng:
- Khu vực 1:
+ Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường Quốc
lộ 1A đi qua xã Triệu Thượng
+ Xã Trung du: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH
34 từ đường sắt đến hồ Gia Chám; Các tuyến đường thuộc dự án đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng di dân ra khỏi vùng ngập lụt 3 xã: Triệu Thượng, Triệu Giang, Triệu
Long, huyện Triệu Phong (giai đoạn 1) thuộc địa bàn xã Triệu Thượng; Đoạn đường
ĐH 35B từ giáp phường An Đôn đến Trấm giáp đường ĐH 35.
- Khu vực 2:
+ Ven Quốc lộ 1, trục đường giao thông chính: Khu vực
dân cư thuộc đoạn đường từ Quốc lộ 1A đến đường sắt thuộc địa bàn xã Triệu Thượng
(cuối đường Nguyễn Trãi).
+ Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường từ
thị trấn Ái Tử đến thôn Xuân An, xã Triệu Thượng.
- Khu vực 3:
+ Ven Quốc lộ 1, trục đường giao thông chính: Khu
dân cư thuộc đoạn đường ĐH 34B (đoạn đã nâng cấp và đổ bê tông).
+ Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư nằm về phía Đông đường
sắt trừ khu dân cư thuộc khu vực 1.
+ Xã Trung du: Khu vực dân cư nằm về phía Tây đường
sắt trừ khu dân cư thuộc khu vực 1.
4.1. Xã Triệu Thành:
- Khu vực 1:
Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH
36C từ Hậu Kiên vào nhà lưu niệm cố Tổng Bí thư Lê Duẩn.
- Khu vực 2:
+ Ven Quốc lộ 1, trục đường giao thông chính: Khu vực
dân cư thuộc đoạn đường ĐT 580 từ giáp thị xã Quảng Trị đến giáp ngã ba đi Nại
Cửu; Đoạn đường ĐH 36B từ thị xã Quảng Trị đi qua cầu Rì Rì về khu lưu niệm cố
Tổng Bí thư Lê Duẩn nối với đường ĐT 580; Đoạn đường ĐH 36 từ đường ĐT 580 vào
khu lưu niệm cố Tổng Bí thư Lê Duẩn.
- Khu vực 3:
Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
5.1. Xã Triệu Đông:
- Khu vực 2:
Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đường ĐT 580 đi
qua xã Triệu Đông; Đoạn đường ĐH 38 nối từ đường ĐT 580 qua cầu Triệu Đông đến
giáp đường ĐH 43.
- Khu vực 3:
Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
6.1. Xã Triệu Hòa:
- Khu vực 2:
Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đường ĐT 580 đi
qua xã Triệu Hòa.
- Khu vực 3: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
7.1. Xã Triệu Long:
- Khu vực 2:
Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đường ĐT 580 đi
qua xã Triệu Long; Đoạn đường ĐH 39 nối từ nút cầu An Mô đến đường ĐT 580.
- Khu vực 3:
+ Ven Quốc lộ 1, trục đường giao thông chính: Đoạn
đường ĐH 40C (đường vào xã Triệu Thuận) đi qua xã Triệu Long.
+ Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn
xã.
8.1. Xã Triệu Đại:
- Khu vực 2:
Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đường ĐT 580 đi
qua xã Triệu Đại; Đoạn đường ĐH 40 từ ngã ba Đại Hào đến giáp xã Triệu Thuận.
- Khu vực 3:
+ Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn
xã.
9.1. Xã Triệu Độ:
- Khu vực 2:
Xã Đồng bằng: Đoạn đường ĐH 40 đi qua xã Triệu Độ.
- Khu vực 3:
+ Xã Đồng bằng: Toàn bộ khu vực dân cư trên địa bàn
xã.
10.1. Xã Triệu Thuận:
- Khu vực 2:
Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 40
từ giáp xã Triệu Đại đến giáp xã Triệu Độ; Đoạn đường ĐH 41B từ cầu Đại Lộc đến
đường ĐH 40.
- Khu vực 3:
+ Ven Quốc lộ 1, trục đường giao thông chính: Khu vực
dân cư thuộc đoạn đường ĐH 40C (đường vào xã Triệu Thuận) đi qua xã Triệu Thuận;
+ Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn
xã.
1.11. Xã Triệu Phước:
- Khu vực 1:
Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 40
từ điểm nút đường ĐT 580 theo hướng về UBND xã Triệu Phước đến hết nhà ông Lê
Dưng.
- Khu vực 2:
+ Ven Quốc lộ
1, trục đường giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đường ĐT 580 đi qua xã Triệu
Phước.
+ Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH
40 từ nhà ông Lê Dung đến cống Việt Yên.
- Khu vực 3:
+ Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn
xã.
1.12. Xã Triệu Vân:
- Khu vực 2:
+ Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đường ĐT 580
đi qua xã Triệu Vân.
- Khu vực 3:
+ Ven Quốc lộ
1, trục đường giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 42 đi qua xã
Triệu Vân.
+ Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn
xã.
1.13. Xã Triệu An:
- Khu vực 1:
Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đường ĐT 580 đi
qua xã Triệu An từ đoạn nam cầu Cửa Việt đến đường ngang vào khu tái định cư cầu
Cửa Việt.
- Khu vực 2:
Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đường ĐT 580 đi
qua xã Triệu An (trừ đoạn từ nam cầu Cửa Việt đến đường ngang vào khu tái định
cư cầu Cửa Việt).
- Khu vực 3:
+ Ven Quốc lộ 1, trục đường giao thông chính: Khu vực
dân cư thuộc đoạn đường ĐH 42 đi qua xã Triệu An.
+ Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn
xã.
1.14. Xã Triệu Sơn:
- Khu vực 1:
Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH
41: từ trung tâm chợ Cạn đi thị tứ Bồ Bản đến hết nhà ông Lê Quang Vinh; từ
trung tâm Chợ Cạn đi Linh Chiểu đến hết nhà ông Nguyễn Yên; Đoạn đường ĐH 43: từ
trung tâm chợ Cạn đến hết trụ sở UBND xã
Triệu Sơn.
- Khu vực 2:
Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 41
và đoạn đường ĐH 43 đi qua xã Triệu Sơn (trừ dân cư thuộc khu vực 1).
- Khu vực 3:
Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
1.15. Xã Triệu Trạch:
- Khu vực 2:
+ Ven Quốc lộ 1, trục đường giao thông chính: Khu vực
dân cư thuộc đường ĐT 580 từ cầu Bồ Bản đến đường ĐH 41.
+ Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đường ĐH 41;
đoạn đường ĐT 580 đi qua xã Triệu Trạch (trừ đoạn đường từ cầu Bồ Bản đến đường
ĐH 41).
- Khu vực 3:
+ Ven Quốc lộ 1, trục đường giao thông chính: Đoạn
đường ĐH 42 đi qua xã Triệu Trạch.
+ Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn
xã.
1.16. Xã Triệu Lăng:
- Khu vực 2:
+ Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đường ĐH 43 đi
qua xã Triệu Lăng.
- Khu vực 3:
+ Ven Quốc lộ 1, trục đường giao thông chính: Khu vực
dân cư thuộc đoạn đường ĐH 42 đi qua xã Triệu Lăng.
+ Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn
xã.
1.17. Xã Triệu Trung:
- Khu vực 2:
+ Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường Quốc
lộ 49C và đoạn đường ĐH 43 đi qua xã Triệu Trung.
- Khu vực 3:
+ Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn
xã.
1.18. Xã Triệu Tài:
- Khu vực 2:
+ Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường Quốc
lộ 49C và đoạn đường ĐH 38 và ĐH 43 đi qua xã Triệu Tài.
- Khu vực 3:
+ Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn
xã.
IX. Huyện Hải Lăng:
1. Phân vị trí đất nông nghiệp:
1.1. Đất rừng sản xuất:
- Thị trấn Hải Lăng:
Vị trí 3: Toàn bộ diện tích rừng sản xuất trên địa
bàn thị trấn.
- Xã Hải Chánh:
+ Vị trí 3: Khu vực diện tích đất rừng sản xuất
trên địa bàn phía Đông đường dây 500KV.
+ Vị trí 4: Khu vực diện tích đất rừng sản xuất
trên địa bàn phía Tây đường dây 500KV
- Xã Hải Sơn:
+ Vị trí 3: Khu vực diện tích đất rừng sản xuất trên
địa bàn phía Đông đường dây 500KV.
+ Vị trí 4: Khu vực diện tích đất rừng sản xuất trên địa bàn phía Tây đường dây 500KV.
- Xã Hải Trường:
+ Vị trí 3: Khu vực diện tích đất rừng sản xuất
trên địa bàn phía Đông đường dây 500KV.
+ Vị trí 4: Khu vực diện tích đất rừng sản xuất
trên địa bàn phía Tây đường dây 500KV.
- Xã Hải Lâm:
+ Vị trí 3: Khu vực diện tích đất rừng sản xuất
trên địa bàn phía Đông đường dây 500KV.
+ Vị trí 4: Khu vực diện tích đất rừng sản xuất
trên địa bàn phía Tây đường dây 500KV
- Xã Hải Thọ:
+ Vị trí 3: Khu vực diện tích đất rừng sản xuất
trên địa bàn phía Đông đường dây 500KV.
+ Vị trí 4: Khu vực diện tích đất rừng sản xuất
trên địa bàn phía Tây đường dây 500KV.
- Xã Hải Phú:
+ Vị trí 3: Khu vực diện tích đất rừng sản xuất trên
địa bàn phía Đông đường dây 500KV.
+ Vị trí 4: Khu vực diện tích đất rừng sản xuất
trên địa bàn phía Tây đường dây 500KV.
- Các xã Hải Thiện, Hải Thượng, Hải Quy, Hải
Xuân, Hải Vĩnh, Hải Ba, Hải Quế, Hải Dương, Hải An, Hải Khê:
Vị trí 4: Toàn bộ diện tích rừng sản xuất trên địa
bàn các xã.
* Ghi chú:
- Diện tích rừng trồng trong khu vực được xếp loại
thuộc xã vùng Đồng bằng thì áp dụng bảng giá rừng sản xuất xã Đồng bằng;
- Đất rừng sản xuất còn lại ngoài khu vực xã Đồng bằng
được áp dụng bảng giá hạng đất xã vùng Trung du.
- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng áp dụng theo khu
vực phân loại xã Đồng bằng và Trung du theo bảng giá của hạng đất rừng sản xuất
trên địa bàn.
2. Đất ở tại các vị trí Quốc lộ 1:
2.1. Xã Hải Phú:
- Khu vực 1: Toàn bộ các thửa đất dọc 2 bên
tuyến Quốc lộ 1A đi qua địa bàn xã Hải Phú.
2.2. Xã Hải Thượng:
- Khu vực 1:
+ Từ ranh giới tiếp giáp xã Hải Phú đến Trạm viễn
thông Hải Thượng.
+ Từ thửa đất ông Trương
Thanh Nghị (thôn Thượng Xá) đến tiếp giáp ranh giới xã Hải Lâm.
- Khu vực 2: Từ phía Nam Trạm viễn thông Hải Thượng
đến phía Bắc thửa đất ông Trương Thanh Nghị (thôn Thượng Xá).
2.3. Xã Hải Lâm:
- Khu vực 1: Toàn bộ các thửa đất dọc 2 bên tuyến
Quốc lộ 1 đi qua địa bàn xã Hải Lâm.
2.4. Xã Hải Thọ:
- Khu vực 1: Toàn bộ các thửa đất dọc 2 bên tuyến
Quốc lộ 1 đi qua địa bàn xã Hải Thọ
2.5. Xã Hải Trường:
- Khu vực 1:
+ Từ ranh giới tiếp giáp xã Hải Thọ đến cây xăng dầu
Hải Trường.
+ Từ Trạm Cảnh sát giao thông đến nhà bà Thủy (thôn
Tân Trường).
- Khu vực 2:
+ Từ phía Nam Cây xăng dầu Hải Trường đến phía Bắc
Trạm Cảnh sát giao thông.
+ Từ phía Nam nhà bà Thủy (thôn Tân Trường) đến
ranh giới xã Hải Sơn.
2.6. Xã Hải Sơn:
- Khu vực 1: Từ cầu 4 thước Khe Rồng đến cầu Mỹ
Chánh (tiếp giáp ranh giới xã Hải Chánh).
- Khu vực 2: Từ ranh giới xã Hải Trường đến phía Bắc
cầu 4 thước Khe Rồng.
2.7. Xã Hải Chánh:
- Khu vực 1: Từ cầu Mỹ Chánh đến quán bà Hiền (Quán
777); Từ đường về thôn Tân Hiệp, xã Hải Chánh đến ranh giới huyện Phong Điền, tỉnh
Thừa Thiên Huế.
- Khu vực 2: Từ phía Nam quán bà Hiền (Quán 777) đến
đường về thôn Tân Hiệp, xã Hải Chánh.
3. Đất ở tại các vị trí ven các trục đường giao
thông chính, khu vực chợ trung tâm xã:
3.1. Xã Hải Phú:
- Khu vực 2:
+ Dọc 2 bên đường Phú Lệ A đoạn từ ngã tư nhà ông
Văn Đức Được đến ngã ba cổng nhà thờ La Vang và từ ngã ba nhà thờ La Vang đến
quán ông Phạm Cân.
+ Dọc 2 bên đường Phú Lệ B đoạn từ đường liên thôn
đến giáp đường Phú Lệ A (cổng nhà thờ La Vang).
+ Đoạn từ cầu An Lạc đến đường tránh giáp đường Phú
Lệ B và các đoạn còn lại của đường tránh
nhà thờ La Vang.
3.2. Xã Hải Thọ:
- Khu vực 1: Khu vực dọc đường Tỉnh 582 ngã ba Bến
xe Diên Sanh đến xã Hải Thiện.
- Khu vực 2: Các lô đất còn lại thuộc khu quy hoạch
dân cư khu phố chợ trung tâm Diên Sanh.
3.3. Xã Hải Chánh:
- Khu vực 2: Khu vực hai bên Quốc lộ 49B từ Quốc lộ
1A đến cầu Phước Tích (giáp ranh giới huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế).
4. Đất ở nông thôn tại các vị trí còn lại:
4.1. Xã Hải Tân:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Liên xã
đoạn từ cầu Câu Nhi đến giáp xã Hải Hòa.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa
bàn xã.
4.2. Xã Hải Hòa:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Liên xã
đoạn từ cầu Hưng Nhơn đến giáp Cống đầu dòng Phú Kinh.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa
bàn xã.
4.3. Xã Hải Thành:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Liên xã
đoạn từ cầu Chùa Trung Đơn đến hết nhà ông Duệ; Khu vực từ ngã ba trường tiểu học
đến hết đất nhà ông Hồ Vọng; Khu vực dọc tuyến đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn
và phát triển KT đảm bảo ANQP phía Nam tỉnh Quảng Trị.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa
bàn xã.
4.4. Xã Hải An:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường tỉnh 582
đoạn đi qua địa phận thuộc xã Hải An; Khu vực đọc đường Liên xã An Khê đoạn từ
cầu đội 4 (thôn Mỹ Thủy) đến giáp đường ATI; Khu vực dọc đường bãi tắm Mỹ Thủy
đoạn từ giáp đường ATI đến khe đội 4 (thôn Mỹ Thủy).
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa
bàn xã.
4.5. Xã Hải Khê:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường 2 bên tuyến
đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn và phát triển KT đảm bảo ANQP phía Nam tỉnh Quảng
Trị.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa
bàn xã.
4.6. Xã Hải Chánh:
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trừ khu
vực được xếp loại vùng trung du trên địa bàn xã.
- Khu vực 1, trung du: Khu vực đoạn từ nhà Bà Phạm
Thị Ngọc Ánh đến cổng chào thôn Tân Hưng (Đường vào nhà máy gạch Tuy nen Hải
Chánh).
- Khu vực 2, trung du: Toàn bộ khu vực thôn Văn
Phong, thôn Tân Hiệp (trừ khu vực dọc quốc lộ 1A); Khu vực thôn Xuân Lộc; Khu vực
từ cầu Xuân Lộc đến cầu Hộp và từ cầu Xuân Lộc đến cầu Mỹ Chánh; Khu vực thôn
Câu Nhi đoạn từ cổng chào đến đình làng Câu Nhi.
- Khu vực 3, trung du: Các khu vực còn lại trên địa
bàn xã thuộc vùng trung du.
4.7. Xã Hải Sơn:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Liên xã
cũ đoạn từ quốc lộ 1A đến giáp đình lang thôn Tây (Đội 3 - Lương Điền); Khu vực
dọc đường Liên xã mới đoạn từ quốc lộ 1 đến cầu Câu Nhi.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trừ khu
vực được xếp loại vùng trung du trên địa bàn xã.
- Khu vực 2, trung du: Khu vực đội 4, 5 thôn Lương
Điền và thôn Như Sơn (phía trên đường sắt).
- Khu vực 3, trung du: Các khu vực thuộc thôn Trầm
Sơn, Tần Điền, Khe Lương, Tân Lý.
4.8. Xã Hải Trường:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Trung Trường
đoạn từ quốc lộ 1A đến đường Tỉnh 584; Khu vực dọc đường My Trường đoạn từ Quốc
lộ 1 đến đường Tỉnh 584; Khu vực dọc đường tỉnh 584 đoạn thuộc địa phận xã Hải
trường; Khu vực từ dọc đường Hậu Trường đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp khu dân cư đội
4 thôn Hậu; Khu vực dọc 2 bên tuyến đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn và phát triển
KT đảm bảo ANQP phía Nam tỉnh Quảng Trị.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trừ khu
vực được xếp loại vùng trung du trên địa bàn xã.
- Khu vực 2, trung du: Khu vực còn lại phía Tây đường
sắt Bắc-Nam thuộc thôn Hậu Trường, Đội 1 thôn Trung Trường, thôn Mỵ Trường và
thôn Tân Trường.
- Khu vực 3, trung du: Khu vực các thôn Trường Thọ,
Trương Xuân.
1.9. Xã Hải Lâm:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường thị trấn
Hải Lăng-Cầu Mưng đoạn giáp quốc lộ 1A đến Cầu Đúc; Khu vực dọc đường Tỉnh 584
đoạn thuộc địa phận xã Hải Lâm; Khu vực dọc đường Hải Xuân-Thị trấn Hải Lăng đoạn
thuộc địa phận xã Hải Lâm; Khu vực dọc đường Thị trấn Hải Lăng; Mai Đàn đoạn từ
giáp Thị trấn Hải Lăng đến ngã tư Ông Tráng.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trừ khu
vực được xếp loại vùng trung du trên địa bàn xã.
- Khu vực 1, trung du: Khu vực dọc đường Liên thôn
Xuân Lâm -Thượng Nguyên đoạn từ giáp Quốc lộ 1A đến kênh N2; Khu vực dọc đường
Liên thôn Trường Phước - Tân Chính đoạn tiếp giáp thị trấn Hải Lăng đến giáp
kênh N2.
- Khu vực 2, trung du: Khu vực dọc đường Liên thôn
Xuân Lâm - Thượng Nguyên đoàn từ kênh N2 đến HTX Thượng Nguyên; Khu vực dọc đường
Liên thôn Trương Phước-Tân Chính đoạn từ kênh N2 đến giáp cầu đội 3 - Trương
Phước.
- Khu vực 3, trung du: Khu tái định cư di dân vùng
lũ và các khu vực còn lại thuộc thôn Trường Phước; Thôn Xuân Lâm, Thượng Nguyên
và Tân Chính.
1.10. Xã Hải Thọ:
- Khu vực 1, đồng bằng: Khu vực dọc đường tỉnh 582
đoạn từ giáp thị trấn Hải Lăng đến ngã ba Bến xe Diên Sanh củ; Khu vực dọc đường
8B giáp thị trấn Hải Lăng đến giáp đường Tỉnh 582; Khu vực dọc đường Tỉnh 584
đoạn từ ngã ba Bến xe Diên Sanh cũ đến cống ông Lê Lỵ.
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Tỉnh 584
các đoạn còn lại thuộc địa phận xã Hải Thọ; Khu vực dọc 2 bên tuyến đường tránh
lũ, cứu hộ, cứu nạn và phát triển KT đảm bảo ANQP phía Nam tỉnh Quảng Trị.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trừ khu
vực được xếp loại vùng trung du trên địa bàn xã.
- Khu vực 3, trung du: Các khu vực thuộc thôn Diên
Trường, Tân Diên, Đồng họ và các xóm Càng Thôn 1, Thôn 2, Thôn 3 và Thôn 4.
1.11. Xã Hải Thiện:
- Khu vực 1, đồng bằng: Khu vực dọc đường Tỉnh 582
đoạn từ xã Hải Thọ đến cầu Rọoc.
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Tỉnh 582
đoạn còn lại thuộc địa phận xã Hải Thiện; Khu vực dọc 2 bên tuyến đường tránh
lũ, cứu hộ, cứu nạn và phát triển KT đảm bảo ANQP phía Nam tỉnh Quảng Trị.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa
bàn xã.
1.12. Xã Hải Phú
- Khu vực 1, đồng bằng: Khu vực dọc đường Phú Lệ A
đoạn từ Quốc lộ 1 đến kênh N2A.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại của
thôn Long Hưng.
- Khu vực 1, trung du: Khu vực dọc đường Phú Lệ A
đoạn từ kênh N2A đến nhà ông Văn Đông; Khu vực dọc đường Phú Lệ B đoạn từ tiếp
giáp xã Hải Thượng đến đường Liên thôn; khu vực còn lại quanh nhà thờ La Vang
- Khu vực 3, trung du: Các khu vực còn lại của thôn
Phú Hưng.
1.13. Xã Hải Thượng:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Tỉnh 584
đoạn ngã ba Đại An Khê đến trường Mầm non xóm 2 (Thượng Xá); Khu vực dọc đường
Thượng - Xuân đoạn từ Quốc lộ 1A đến cầu
Rọoc (Thượng Xá); Đường lên nhà thờ La Vang đoạn từ ngã tư La Vang tiếp giáp Quốc lộ 1A đến địa phận xã Hải Phú
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trừ khu
vực được xếp loại vùng trung du trên địa bàn xã.
- Khu vực 3, trung du: Khu vực thuộc khu vực 6 Đại
An Khê; Khu vực thuộc vùng Thượng Xá.
1.14. Xã Hải Quy:
- Khu vực 1, đồng bằng: Khu vực dọc đường Tỉnh 581
đoạn giáp thị xã Quảng Trị đến đập tràn kênh N1.
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Liên xã
Xuân-Quy-Vĩnh đoạn giáp từ Thị xã Quảng Trị đến giáp xã Hải Xuân.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa
bàn xã.
1.15. Xã Hải Xuân:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Tỉnh 581
đoạn thuộc địa phận xã Hải Xuân; Khu vực dọc đường xóm Biện đoạn từ đường Liên
xã đến kênh N4; Khu vực dọc đường Liên xã Xuân-Quy-Vĩnh đoạn xã Hải Xuân; Khu vực
dọc đường Hải Xuân đi Bệnh viện đoạn từ kênh N4 đến giáp đường Liên xã
Xuân-Quy-Vĩnh.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa
bàn xã.
1.16. Xã Hải Vĩnh:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Liên xã
Xuân-Quy-Vĩnh đoạn từ giáp xã Hải Xuân đến đường tỉnh 582; Khu vực 2 bên đường
Thuận Đức-Phương Lang đoạn từ kênh N4 đến Phương Lang-Hải Ba.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa
bàn xã.
1.17. Xã Hải Ba:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường tỉnh 583
đoạn từ giáp ranh giới xã Triệu Trung (Triệu Phong) đến kênh N6; Khu vực dọc đường
581 thuộc địa phận xã Hải Dương.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa
bàn xã.
1.18. Xã Hải Dương:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường liên xã
thuộc địa phận xã Hải Dương; Khu vực dọc đường tỉnh 581 thuộc địa phận xã Hải
Dương; Khu vực dọc 2 bên tuyến đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn và phát triển
kinh tế đảm bảo ANQP phía Nam tỉnh Quảng Trị.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa
bàn xã.
1.19. Xã Hải Quế:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường tỉnh 582
đoạn từ giáp xã Hải Thiện đến phía Tây đê cát; Khu vực dọc đường tỉnh 581 thuộc
địa phận xã Hải Quế; Khu vực dọc đường liên xã Hải Quế; Khu vực dọc đường tránh
lũ, cứu hộ, cứu nạn và phát triển kinh tế đảm bảo ANQP phía Nam tỉnh Quảng Trị.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa
bàn xã.