|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 50a/2017/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường nhà vật thu hồi đất Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
50a/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Căng
|
Ngày ban hành:
|
21/08/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
50a/2017/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
21 tháng 08 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
VÌ MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH; PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC
GIA, CÔNG CỘNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015
của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định Chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 153/2016/NĐ-CP ngày
14/11/2016 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động
làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016
của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016
của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc
Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đơn giá bồi thường
nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh;
phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng áp dụng trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2017 và thay thế
Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 06/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục
đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển
kinh tế - xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch UBND huyện, thành phố; các đơn vị và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế Bộ Xây dựng;
- TTTU, TT HĐND tỉnh,
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTTVN tỉnh và các hội, đoàn thể tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài phát thanh - truyền hình tỉnh;
- VPUB: PCVP, các Phòng N/c, CB;
- Lưu: VT,CNXD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT VÌ MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG
VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định 50a/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 của UBND tỉnh)
PHẦN I. ĐƠN GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN
TRÚC
TT
|
DANH MỤC
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ
|
A
|
NHÀ:
|
|
|
I
|
Nhà cấp I: (Tính theo m2 sàn)
|
đồng/m2
|
4.475.000
|
II
|
Nhà cấp II: (Tính theo m2 sàn)
|
|
|
1
|
II.A
|
đồng/m2
|
4.166.000
|
2
|
II.B
|
đồng/m2
|
3.825.000
|
3
|
II.C
|
đồng/m2
|
3.342.000
|
III
|
Nhà cấp III: (Tính theo m2 sàn)
|
đồng/m2
|
|
1
|
III.A
|
đồng/m2
|
3.412.000
|
2
|
III.B
|
đồng/m2
|
3.210.000
|
3
|
III.C
|
đồng/m2
|
2.797.000
|
IV
|
Nhà cấp IV: (Tính theo m2 sàn)
|
đồng/m2
|
|
1
|
IV.A
|
đồng/m2
|
2.829.000
|
2
|
IV.B
|
đồng/m2
|
2.560.000
|
3
|
IV.C
|
đồng/m2
|
2.246.000
|
V
|
Nhà khác (NK): (Tính theo m2 xây
dựng)
|
đồng/m2
|
|
1
|
Nhà NK1: Nhà khung gỗ, móng đá (hoặc gạch), tường
xây gạch (hoặc đá ong), mái tôn (hoặc ngói), tường trát vữa xi măng và quét
vôi, nền láng xi măng.
|
đồng/m2
|
1.906.000
|
2
|
Nhà NK2: Nhà khung gỗ, móng đá (hoặc gạch), tường
xây gạch (hoặc đá ong), mái tôn (hoặc ngói), tường trát vữa xi măng không
quét vôi, nền láng xi măng.
|
đồng/m2
|
1.850.000
|
3
|
Nhà NK3: Nhà khung gỗ, móng đá (hoặc gạch), tường
xây gạch (hoặc đá ong), mái tôn (hoặc ngói), tường không trát, nền đất.
|
đồng/m2
|
1.497.000
|
4
|
Nhà NK4: Nhà khung gỗ, móng đá (hoặc gạch), tường
đất (hoặc phên tre, lá dừa), mái tôn (hoặc ngói), nền đất.
|
đồng/m2
|
1.318.000
|
5
|
Nhà NK5: Nhà khung gỗ, tường đất (hoặc phên tre,
lá dừa), mái tôn (hoặc ngói), có xây bó hè bằng đá (hoặc gạch), nền đất.
|
đồng/m2
|
1.174.000
|
6
|
Nhà NK6: Nhà khung gỗ, tường đất (hoặc phên tre,
lá dừa), mái tôn (hoặc ngói), không có bó hè, nền đất.
|
đồng/m2
|
940.000
|
7
|
Nhà NK7-MH: Mái hiên cột thép (hoặc gỗ, hoặc bê
tông), xà gồ thép (hoặc gỗ), lợp tôn (hoặc ngói), nền đất.
|
đồng/m2
|
386.000
|
|
Trường hợp khác:
|
- Nhà giống một trong các loại: NK1, NK2, NK3,
NK4, NK5, NK6 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ, lá dừa) thì đơn giá bằng giá
tương ứng trừ chênh lệch phần mái là 120.000 đ/m2.
|
- Nhà giống một trong các loại: NK1, NK2, NK3,
NK4, NK5, NK6 nhưng khung chịu lực bằng tre thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ
chênh lệch phần khung là: 260.000 đ/m2.
|
VI
|
Nhà sàn đồng bào miền núi (NS): (Tính theo
m2 xây dựng)
|
1
|
Nhà NS1: Nhà sàn có đế trụ đổ bê tông (hoặc
đá tán), trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn và vách bằng gỗ ván.
|
đồng/m2
|
2.716.000
|
2
|
Nhà NS2: Nhà sàn có đế trụ đổ bê tông (hoặc
đá tán), trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn bằng gỗ ván, vách tre
(hoặc nứa, lồ ô).
|
đồng/m2
|
2.309.000
|
3
|
Nhà NS3: Nhà sàn có đế trụ đổ bê tông, trụ
và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn và vách tre hoặc nứa, lồ ô.
|
đồng/m2
|
1.950.000
|
4
|
Nhà NS4 (NC): Nhà chòi đế trụ đá tán, trụ
và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn và vách bằng gỗ ván.
|
đồng/m2
|
2.283.000
|
5
|
Nhà NS5 (NC): Nhà chòi đế trụ đá tán, trụ
và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn ván gỗ, vách tre hoặc lồ ô.
|
đồng/m2
|
1.902.000
|
6
|
Nhà NS6 (NC): Nhà chòi đế trụ đá tán, trụ
và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn và vách tre hoặc lồ ô.
|
đồng/m2
|
1.644.000
|
|
Trường hợp khác:
|
Nhà giống 1 trong các loại: NS1, NS2, NS3, NS4
(NC), NS5 (NC), NS6 (NC) nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá
tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 120.000 đ/m2.
|
B
|
CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ ĐỜI SỐNG:
|
I
|
Nhà vệ sinh (VS):
|
1
|
Nhà VS1: Nhà vệ sinh (có hoặc không có nhà
tắm), tường gạch, mái bằng BTCT, bể tự hoại, tường ốp gạch men cao 1,4m, nền
xi măng.
|
đồng/m2
|
4.541.000
|
2
|
Nhà VS2: Nhà vệ sinh (có hoặc không có nhà
tắm), tường gạch, mái ngói (hoặc tôn), bể tự hoại, tường ốp gạch men cao
1,4m, nền xi măng.
|
đồng/m2
|
3.501.000
|
3
|
Nhà VS3: Nhà vệ sinh tường xây gạch, từ đất
đến bệ ngồi bao che bằng gạch (hoặc đá), mái ngói (hoặc tôn), không có bể tự hoại,
bệ ngồi là đan bê tông.
|
đồng/m2
|
2.270.000
|
4
|
Nhà VS4: Nhà vệ sinh bao che bằng vách đất,
cốt tre, mái ngói (hoặc tôn), không có bể tự hoại, bệ ngồi bằng vật liệu tạm.
|
đồng/m2
|
1.058.000
|
5
|
Nhà VS5: Nhà vệ sinh không thuộc các dạng
nêu trên.
|
đồng/m2
|
489.000
|
II
|
Nhà tắm (NT):
|
1
|
Nhà NT1: Móng xây đá, tường xây gạch, mái
ngói (hoặc tôn), tường ốp gạch Ceramic cao 1,4m, nền lát gạch Ceramic
|
đồng/m2
|
2.349.000
|
2
|
Nhà NT2: Móng xây đá, tường xây gạch, mái
ngói (hoặc tôn), tường ốp gạch Ceramic cao 1,4m, nền lát gạch hoa xi măng
|
đồng/m2
|
2.317.000
|
3
|
Nhà NT3: Móng xây đá, tường xây gạch, mái
ngói (hoặc tôn), tường ốp gạch Ceramic cao 1,4m, nền láng xi măng
|
đồng/m2
|
2.266.000
|
4
|
Nhà NT4: Móng xây đá, tường xây gạch, mái
ngói (hoặc tôn), tường quét vôi, nền láng xi măng
|
đồng/m2
|
1.743.000
|
5
|
Nhà NT5: Móng xây đá, tường xây gạch, mái
ngói (hoặc tôn), tường không trát, nền láng xi măng
|
đồng/m2
|
1.284.000
|
|
Trường hợp khác:
|
Nhà giống một trong các loại: VS1, VS2, VS3, VS4,
NT1, NT2, NT2, NT3, NT4, NT5 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ, lá dừa) thì đơn
giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 120.000 đ/m2.
|
III
|
Tường rào:
|
1
|
Tường rào TR1: Móng xây đá chẻ, cột, giằng
BTCT; tường rào đoạn dưới xây gạch quét vôi, đoạn trên lắp song sắt hộp.
|
đồng/m2
|
1.113.000
|
2
|
Tường rào TR2: Móng xây đá chẻ, cột, giằng
BTCT; tường xây gạch, quét vôi
|
đồng/m2
|
891.000
|
3
|
Tường rào TR3: Móng xây đá chẻ, cột bê
tông; tường xây gạch cao 0,8m, quét vôi, phần trên lắp dựng lam bê tông
|
đồng/m2
|
852.000
|
4
|
Tường rào TR4: Móng xây đá chẻ, cột xây gạch,
giằng BTCT; tường xây gạch, quét vôi
|
đồng/m2
|
607.000
|
5
|
Tường rào TR5: Móng xây đá chẻ, cột BTCT lắp
ghép, tường rào đoạn dưới xây gạch quét vôi, phần trên lắp đặt lưới B40
|
đồng/m2
|
388.000
|
6
|
Tường rào TR6: Tường rào cột BTCT lắp
ghép, tường lưới B40
|
đồng/m2
|
179.000
|
7
|
Tường rào TR7: Tường rào cột ống thép (cọc
sắt), tường lắp lưới B40
|
đồng/m2
|
160.000
|
8
|
Tường rào TR8: Tường rào cột BTCT lắp
ghép, tường lắp kẽm gai
|
đồng/m2
|
150.000
|
9
|
Tường rào TR9: Tường rào cột ống thép (cọc
sắt) lắp ghép, tường lắp kẽm gai
|
đồng/m2
|
134.000
|
10
|
Tường rào TR10: Tường rào gỗ, tre hoặc cây
xanh
|
đồng/m2
|
25.000
|
C
|
CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤT:
|
|
Chuồng trâu bò (CT):
|
1
|
CT1: Chuồng trâu, bò khung gỗ, nền đất có
xây viền đá (hoặc gạch) xung quanh, mái lợp ngói (hoặc tôn).
|
đồng/m2
|
673.000
|
2
|
CT2: Chuồng trâu, bò khung gỗ, nền đất,
mái lợp ngói (hoặc tôn).
|
đồng/m2
|
574.000
|
|
CT3: Chuồng trâu, bò khung tre chịu lực, nền
đất có xây viền đá (hoặc gạch) xung quanh, mái lợp ngói (hoặc tôn).
|
đồng/m2
|
539.000
|
4
|
CT4: Chuồng trâu, bò khung tre chịu lực, nền
đất, mái lợp ngói (hoặc tôn).
|
đồng/m2
|
440.000
|
5
|
Chuồng trâu, bò đơn giản không thuộc các dạng
trên.
|
đồng/m2
|
215.000
|
6
|
Chuồng trâu, bò giống 1 trong các loại: CT1, CT2,
CT3, CT4 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ
chênh lệch phần mái là: 120.000 đ/m2.
|
II
|
Chuồng heo (CH):
|
1
|
CH1: Chuồng heo trên nền láng xi măng, tường
xây gạch (hoặc đá), mái ngói (hoặc tôn)
|
đồng/m2
|
597.000
|
2
|
CH2: Chuồng heo nền láng xi măng, bao che
bằng tre (hoặc gỗ), mái ngói (hoặc tôn).
|
đồng/m2
|
529.000
|
3
|
CH3: Chuồng heo nền đất, xây gạch (hoặc
đá) xung quanh, mái ngói (hoặc tôn).
|
đồng/m2
|
545.000
|
4
|
CH4: Chuồng heo nền đất bao che bằng tre
(hoặc gỗ), mái ngói (hoặc tôn).
|
đồng/m2
|
476.000
|
5
|
Chuồng heo đơn giản không thuộc các dạng trên.
|
đồng/m2
|
197.000
|
6
|
Chuồng heo giống 1 trong các loại: CH1, CH2, CH3,
CH4 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ, lá dừa) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ
chênh lệch phần mái là: 120.000 đ/m2.
|
III
|
Sân phơi:
|
|
|
1
|
Sân phơi bê tông, mặt láng xi măng.
|
đồng/m2
|
208.000
|
2
|
Sân phơi lát đá chẻ trít mạch.
|
đồng/m2
|
148.000
|
3
|
Sân phơi gạch trít mạch.
|
đồng/m2
|
127.000
|
4
|
Sân phơi đất xây bó đá (hoặc gạch) xung quanh.
|
đồng/m2
|
63.000
|
5
|
Sân phơi đất đầm.
|
đồng/m2
|
38.000
|
IV
|
Giếng nước:
|
|
|
1
|
Giếng đất sâu ≤ 10m (đất cấp I, II).
|
đ/md
|
619.000
|
2
|
Giếng đất sâu ≤ 10m (đất cấp III, IV).
|
đ/md
|
841.000
|
3
|
Giếng đất sâu >10m thuộc 1 trong 2 dạng trên
thì từ mét thứ 11 trở đi được nhân 1,8 lần đơn giá cùng loại trên.
|
4
|
Giếng xây gạch, đá ong, đá chẻ từ đáy đến thành.
|
đồng/md
|
1.572.000
|
5
|
Giếng buy bê tông không có cốt thép:
|
|
|
|
Đường kính: ø ≥ 1,6m.
|
đồng/md
|
3.458.000
|
|
Đường kính: 1,4m ≤ ø < 1,6m.
|
đồng/md
|
3.012.000
|
|
Đường kính: 1,2m ≤ ø < 1,4m.
|
đồng/md
|
2.486.000
|
|
Đường kính: 1,0m ≤ ø < 1,2m.
|
đồng/md
|
2.068.000
|
|
Đường kính: ø < 1,0m.
|
đồng/md
|
1.314.000
|
6
|
Giếng buy bê tông có cốt thép:
|
|
|
|
Đường kính: ø ≥ l,6m.
|
đồng/md
|
5.699.000
|
|
Đường kính: 1,4m ≤ ø < 1,6m.
|
đồng/md
|
4.611.000
|
|
Đường kính: 1,2m ≤ ø < 1,4m.
|
đồng/md
|
3.783.000
|
|
Đường kính: 1,0m ≤ ø < 1,2m.
|
đồng/md
|
2.796.000
|
|
Đường kính: ø < 1,0m.
|
đồng/md
|
2.121.000
|
7
|
Nền giếng láng xi măng và có xây bó nền.
|
đồng/m2
|
281.000
|
V
|
Bể nước: (tính theo dung tích chứa)
|
1
|
Bể nước có thành bằng bê tông (có cốt thép).
|
đồng/m3
|
1.729.000
|
2
|
Bể nước có thành bằng bê tông (không cốt thép).
|
đồng/m3
|
1.506.000
|
3
|
Bể nước xây gạch.
|
đồng/m3
|
1.290.000
|
|
Ghi chú: Đơn giá các loại
bể nước nêu trên tính cho loại có dung tích chứa ≤ 12m3; trường hợp
bể nước có dung tích chứa >12m3 thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hoặc thuê đơn vị có chức năng lập dự
toán theo thực tế gửi cơ quan có thẩm quyền thẩm định để làm cơ sở đưa và
phương án bồi thường trình UBND cấp huyện phê duyệt.
|
VI
|
Đào ao nuôi cá, tôm, thủy sản các loại (đào đất):
|
đồng/m3
|
149.000
|
VII
|
Bờ kè xây đá: (tính cho các trường hợp)
|
|
|
1
|
Xếp khan:
|
|
|
a
|
Xếp khan đá xô bồ
|
đồng/m3
|
415.000
|
b
|
Xếp khan đá hộc
|
đồng/m3
|
483.000
|
c
|
Xếp khan đá chẻ 15x20x25
|
đồng/m3
|
869.000
|
2
|
Xếp đá có chít mạch vữa XM:
|
|
|
a
|
Xếp đá xô bồ có chít mạch
|
đồng/m3
|
515.000
|
b
|
Xếp đá hộc có chít mạch
|
đồng/m3
|
592.000
|
c
|
Xếp đá chẻ 15x20x25 có chít mạch
|
đồng/m3
|
960.000
|
3
|
Xây đá vữa XM
|
|
|
a
|
Xây đá xô bồ
|
đồng/m3
|
719.000
|
b
|
Xây đá hộc
|
đồng/m3
|
804.000
|
c
|
Xây đá chẻ 15x20x25
|
đồng/m3
|
1.077.000
|
VIII
|
Trụ cổng ngõ
|
1
|
Trụ cổng móng, cột BTCT, xây ốp gạch, trát vữa và
quét vôi
|
đồng/m3
|
4.666.000
|
2
|
Trụ cổng móng xây đá, cột xây gạch, trát vữa và
quét vôi
|
đồng/m3
|
3.205.000
|
IX
|
Trụ điện:
|
1
|
Trụ điện bê tông ≤ 8,5m.
|
đồng/trụ
|
2.153.000
|
2
|
Trụ điện gỗ ngâm tẩm ø 300.
|
đồng/trụ
|
805.000
|
3
|
Trụ điện gỗ, tre ø ≥ 10cm.
|
đồng/trụ
|
168.000
|
X
|
Trụ điện thoại bê tông
|
|
2.029.000
|
D
|
CÁC LOẠI GIẾNG ĐÓNG
|
|
|
I
|
Giếng đóng bằng ống STK ø40, không có: máy bơm
điện, đầu bơm tay, nền giếng.
|
1
|
Chiều sâu ≤ 4m
|
đồng/md
|
495.000
|
2
|
Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m
|
đồng/md
|
478.000
|
3
|
Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m
|
đồng/md
|
474.000
|
4
|
Đối với giếng đóng có chiều sâu >12m thì cứ mỗi
mét tăng thêm được cộng thêm: 137.000 đồng.
|
|
II
|
Giếng đóng bằng ống STK ø60, không có: máy bơm
điện, đầu bơm tay, nền giếng.
|
1
|
Chiều sâu ≤ 4m
|
đồng/md
|
901.000
|
2
|
Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m
|
đồng/md
|
886.000
|
3
|
Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m
|
đồng/md
|
881.000
|
4
|
Đối với giếng đóng có chiều sâu > 12m thì cứ mỗi
mét tăng thêm được cộng thêm 181.000đồng
|
|
III
|
Giếng đóng bằng ống PVC ø40, không có máy bơm
điện, đầu bơm tay, nền giếng.
|
1
|
Chiều sâu ≤ 4m
|
đồng/md
|
151.000
|
2
|
Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m
|
đồng/md
|
129.000
|
3
|
Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m
|
đồng/md
|
121.000
|
4
|
Đối với giếng đóng có chiều sâu > 12m thì cứ mỗi
mét tăng thêm được cộng thêm 115.000đồng
|
|
IV
|
Giếng đóng bằng ống PVC ø60, không có máy bơm
điện, đầu bơm tay, nền giếng.
|
1
|
Chiều sâu ≤ 4m
|
đồng/md
|
201.000
|
2
|
Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m
|
đồng/md
|
179.000
|
3
|
Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m
|
đồng/md
|
172.000
|
4
|
Đối với giếng đóng có chiều sâu > 12m thì cứ mỗi
mét tăng thêm được cộng thêm 170.000đồng
|
|
V
|
Các trường hợp khác lấy giá tương ứng cho ống PVC
hoặc ống STK cộng thêm
|
1
|
Có đầu bơm bằng tay được cộng thêm
|
đồng/bơm
|
210.000
|
2
|
Có mô tơ điện được cộng thêm (chỉ tính hao hụt)
|
đồng/môtơ
|
139.000
|
3
|
Có nền giếng từ > 1m2 ÷ ≤ 4m2
được cộng thêm
|
đồng/m2
|
164.000
|
4
|
Có nền giếng > 4m2 thì mỗi m2
tăng thêm được cộng thêm
|
đồng/m2
|
144.000
|
E
|
TRANG (AM) - MỒ MẢ
|
I
|
Trang (am) thờ cúng
|
|
|
1
|
Loại xây gạch đá, có hoa văn.
|
đồng/cái
|
605.000
|
2
|
Loại xây gạch đá đơn giản.
|
đồng/cái
|
362.000
|
3
|
Loại bằng gỗ.
|
đồng/cái
|
243.000
|
II
|
Mồ mả
|
|
|
1
|
Mộ đất bình thường dựng bia đá (hoặc không có bia
đá)
|
đồng/cái
|
3.608.000
|
2
|
Mộ xây KT 2,2 x 3,4m (Nền lát gạch, toàn bộ phần
mộ ốp gạch; KH: M01)
|
đồng/m2
|
3.133.000
|
3
|
Mộ xây KT 2,2 x 3,4m (toàn bộ phần mộ trát đá mài
KH: M04)
|
đồng/m2
|
2.548.000
|
4
|
Mộ xây KT 2,2 x 3,4m (Nền lát gạch + nhà mồ ốp gạch;
phần mộ sơn nước; KH: M02-2)
|
đồng/m2
|
2.118.000
|
5
|
Mộ xây KT 2,2 x 3,4m (Nền, nhà mồ ốp gạch; phần mộ
quét vôi; KH: M02-3)
|
đồng/m2
|
1.868.000
|
6
|
Mộ xây KT 2,2 x 3,4m (Nền láng xi măng, toàn bộ
phần mộ quét vôi; KH: M02)
|
đồng/m2
|
1.775.000
|
7
|
Mộ xây KT 1,8 x 2,8m (nhà mồ, tường ốp gạch, mái
nhà mồ dán ngói, KH: M03-01)
|
đồng/m2
|
1.662.000
|
8
|
Mộ xây KT 1,8 x 2,8m (nhà mồ, tường bả ma tít,
sơn nước, mái nhà mồ dán ngói, KH: M03-02)
|
đồng/m2
|
900.000
|
9
|
Mộ xây KT 2,2 x 3,4m (Nền láng xi măng; nhà mồ,
tường trát vữa quét vôi; KH: M03)
|
đồng/m2
|
764.000
|
10
|
Mộ tập thể (Mộ líp):
|
|
|
a
|
Từ 2 - 4 người (mộ đất)
|
đồng/cái
|
4.158.000
|
b
|
Từ 2 - 4 người (mộ xây bình thường: móng đá, tường
gạch nền láng xi măng)
|
đồng/cái
|
9.355.000
|
c
|
Từ 2 - 4 người (mộ xây kiên cố: móng đá, giằng bê
tông, tường xây gạch, mộ ốp gạch)
|
đồng/cái
|
14.550.000
|
d
|
Từ 5 - 10 người (mộ đất)
|
đồng/cái
|
6.238.000
|
e
|
Từ 5 - 10 người (mộ xây bình thường: móng đá, tường
gạch nền láng xi măng)
|
đồng/cái
|
16.618.000
|
g
|
Từ 5 - 10 người (mộ xây kiên cố: móng đá, giằng bê
tông, tường xây gạch, mộ ốp gạch)
|
đồng/cái
|
25.986.000
|
h
|
Trường hợp khác:
|
|
|
|
Mộ tập thể có từ 11 người trở lên, cứ mỗi một người
tăng thêm được cộng thêm một khoản tiền vào đơn giá tại điểm d, e, f mục 10 (mộ
tập thể từ 5-10 người) tương ứng, cụ thể:
|
|
|
|
- Đối với mộ quy định tại điểm d khoản 10 cộng
thêm:
|
đồng/1 người
|
386.000
|
|
- Đối với mộ quy định tại điểm e khoản 10 cộng
thêm:
|
đồng/1 người
|
989.000
|
- Đối với mộ quy định tại điểm g khoản 10 cộng
thêm:
|
đồng/1 người
|
1.550.000
|
G
|
CÁC CẤU KIỆN HOÀN THIỆN KHÁC
|
|
|
1
|
Láng nền sàn có đánh màu
|
đồng/m2
|
41.000
|
2
|
Láng nền sàn không đánh màu
|
đồng/m2
|
34.000
|
3
|
Lát nền, sàn bằng gạch hoa xi măng
|
đồng/m2
|
147.000
|
4
|
Lát nền gạch chỉ
|
đồng/m2
|
123.000
|
5
|
Lát nền, sàn bằng gạch Ceramic
|
đồng/m2
|
214.000
|
6
|
Làm mặt sàn gỗ, ván
|
đồng/m2
|
420.000
|
7
|
Lát nền, sàn bằng đá hoa cương, tiết diện đá ≤
0,16m2
|
đồng/m2
|
964.000
|
8
|
Ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột,
gạch Ceramic
|
đồng/md
|
29.000
|
9
|
Ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch Ceramic
|
đồng/m2
|
343.000
|
10
|
Ốp đá granit tự nhiên vào tường
|
đồng/m2
|
1.078.000
|
11
|
Lát bậc cầu thang bằng đá granit tự nhiên
|
đồng/m2
|
973.000
|
12
|
Láng granitô cầu thang
|
đồng/m2
|
816.000
|
13
|
Quét vôi 1 nước trắng 2 nước màu
|
đồng/m2
|
11.000
|
14
|
Sơn nước không bả
|
đồng/m2
|
34.000
|
15
|
Sơn nước có bả
|
đồng/m2
|
59.000
|
16
|
Xây tường bằng gạch rỗng có chiều dày tường ≤
10cm, vữa xi măng
|
đồng/m2
|
109.000
|
17
|
Xây tường bằng gạch rỗng có chiều dày tường >
10cm ÷ ≤ 15cm, vữa xi măng
|
đồng/m2
|
155.000
|
18
|
Xây tường bằng gạch rỗng có chiều dày tường >
15 cm, vữa xi măng
|
đồng/m2
|
229.000
|
19
|
Trát tường vữa xi măng
|
đồng/m2
|
64.000
|
20
|
Làm trần cót ép
|
đồng/m2
|
57.000
|
21
|
Làm trần bằng tấm nhựa + khung xương sắt L3x4
|
đồng/m2
|
78.000
|
22
|
Làm trần bằng tấm thạch cao
|
đồng/m2
|
163.000
|
23
|
Làm trần gỗ dán
|
đồng/m2
|
242.000
|
24
|
Làm tường lam ri gỗ
|
đồng/m2
|
395.000
|
25
|
Nhà có gác lững bằng gỗ
|
đồng/m2
|
633.000
|
26
|
Nhà có gác lững bằng bê tông cốt thép
|
đồng/m2
|
1.130.000
|
27
|
Đối với nhà có 2 lớp cửa, lớp bên trong được hỗ
trợ thêm chi phí tháo dỡ, vận chuyển và lắp đặt
|
đồng/m2
|
95.000
|
28
|
Kết cấu bê tông đổ tại chỗ cho cấu kiện độc lập
(có cốt thép)
|
đồng/m3
|
6.709.000
|
29
|
Kết cấu bê tông đổ tại chỗ cho cấu kiện độc lập
(không cốt thép)
|
đồng/m3
|
5.214.000
|
30
|
Kết cấu bê tông đúc sẵn (lắp ghép) cho cấu kiện độc
lập (có cốt thép)
|
đồng/m3
|
3.829.000
|
31
|
Kết cấu bê tông đúc sẵn (lắp ghép) cho cấu kiện độc
lập (không cốt thép)
|
đồng/m3
|
2.672.000
|
32
|
Kết cấu xây gạch hoàn chỉnh (có móng đá)
|
đồng/m3
|
3.147.000
|
33
|
Xây móng đá chẻ vữa xi măng
|
đồng/m3
|
1.077.000
|
34
|
Đắp đất tôn nền
|
đồng/m3
|
148.000
|
35
|
Đắp nền đất sét
|
đồng/m3
|
180.000
|
PHẦN II: MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ
THỂ KHÁC
1. Các loại nhà cấp III.A, III.B, III.C và IV.A
trong đơn giá đã tính có trần nhà (gồm cả vật liệu và nhân công), trường hợp
nhà không có trần thì trừ đi giá trị chênh lệch của trần nhà là 78.000 đồng/m2.
2. Đơn giá bù chênh lệch do hoàn thiện tường
sơn nước có bả hoặc lăn sơn trực tiếp (không bả) thay cho tường quét vôi màu
vào các đơn giá bồi thường của từng cấp nhà.
Cấp nhà
|
Đơn vị
|
Sơn nước
|
Lăn sơn nước
|
KV1
|
KV2
|
KV3
|
KV4
|
KV1
|
KV2
|
KV3
|
KV4
|
Nhà cấp III.B
|
m2 sàn
|
18.400
|
18.900
|
21.000
|
22.000
|
7.200
|
7.300
|
7.600
|
7.800
|
Nhà cấp III.C
|
m2 sàn
|
32.200
|
33.100
|
36.700
|
38.600
|
12.600
|
12.800
|
13.400
|
13.600
|
Nhà cấp IV.A, IV.B, IV.C
|
m2 xây
dựng
|
46.600
|
47.300
|
52.500
|
55.100
|
18.000
|
18.200
|
19.100
|
19.500
|
3. Đối với các loại nhà cấp II.A, II.B, II.C
chỉ mới xây dựng được 1 tầng thì đơn giá được nhân với hệ số tăng 1,05.
4. Các loại nhà cấp II.A, II.B, II.C, III.A,
III.B, III.C, IV.A, IV.B, IV.C trong đơn giá đã tính bao gồm điện nước, trường
hợp điện âm tường thì đơn giá được nhân với hệ số tăng 1,01
5. Đơn giá bồi thường trên đây được áp dụng
cho các huyện: Bình Sơn, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ, Nghĩa Hành và thành phố Quảng
Ngãi.
6. Đối với các huyện: Minh Long, Sơn Hà, Sơn
Tây, Trà Bồng, Ba Tơ và Sơn Tịnh thì đơn giá bồi thường trên được nhân với hệ số
bù chênh lệch giữa các khu vực là 1,019.
7. Đối với Tây Trà thì đơn giá bồi thường
trên được nhân với hệ số bù chênh lệch giữa các khu vực là 1,098
8. Đối với Lý Sơn thì đơn giá bồi thường
trên được nhân với hệ số bù chênh lệch giữa các khu vực là 1,138.
9. Đối với các huyện sau đây, thì đơn giá bồi
thường trên được nhân với hệ số bù cước vận chuyển như sau:
- Các huyện: Nghĩa Hành, Sơn Tịnh: 1,013
- Các huyện: Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Trà Bồng:
1,016
- Huyện Sơn Tây: 1,023
- Huyện Tây Trà: 1,056
- Huyện Lý Sơn: 1,110
10. Trường hợp nhà có kết cấu gồm: móng, tường,
mái, nền, trần la phông, cửa ... đều vượt hoặc tương đương các tiêu chí quy định
của nhà cấp IV.A nhưng không có khu vệ sinh trong nhà thì áp giá là nhà cấp
IV.A và trừ giá trị phần diện tích nhà vệ sinh theo ký hiệu VS1 với diện tích 1,92m2,
tương đương (1,2m x 1,6m).
11. Trường hợp các công trình văn hóa, di
tích lịch sử, nhà thờ, đình, chùa, am, miếu có giá trị về mặt kỹ thuật, mỹ thuật
cao thì thực hiện theo quy định của UBND tỉnh về bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh.
12. Đối với nhà thuộc diện
phải tháo dỡ và xây dựng lại mặt đứng khi bị giải tỏa một phần nhà: Tùy theo từng
trường hợp ảnh hưởng cụ thể về kết cấu, công năng sử dụng do bị giải tỏa một phần
thì Tổ chức làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hoặc thuê
đơn vị tư vấn lập dự toán theo thực tế gửi cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp huyện
thẩm định để làm cơ sở đưa vào phương án bồi thường trình UBND cấp huyện phê
duyệt.
13. Trường hợp công trình, vật kiến trúc không
có trong quy định này thì Tổ chức làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
lập dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn lập dự toán theo thực tế gửi cơ quan, đơn vị
thuộc UBND cấp huyện thẩm định để làm cơ sở đưa vào phương án bồi thường trình
UBND cấp huyện phê duyệt; trường hợp cần thiết thì UBND cấp huyện xin ý kiến Sở
Xây dựng trước khi phê duyệt.
14. Các trường hợp áp dụng:
- Đối với phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng
mới hoặc chưa phê duyệt thì áp dụng theo đơn giá được quy định tại Quyết định
này.
- Đối với phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng
đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp giá theo Quyết định
25/2014/QĐ-UBND ngày 06/6/2014.
- Đối với phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng
đang thực hiện dở dang thì tùy trường hợp cụ thể, Chủ đầu tư, UBND các huyện,
thành phố có ý kiến đề xuất, trình UBND tỉnh xem xét chỉ đạo cụ thể./.
BẢNG
PHỤ LỤC PHÂN CẤP NHÀ
Kèm theo Quy định giá bồi thường nhà, vật kiến trúc
khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích
Quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế, xã hội áp dụng trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi.
Ban hành kèm theo
Quyết định số 50a/2017/QĐ-UBND ngày 21/08/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi
TT
|
Cấp nhà
|
Móng
|
Nền
|
Kết cấu
|
Sàn
|
Mái
|
Cửa
|
Khu WC
|
Hoàn thiện
|
1
|
Cấp I
|
Nhà cấp I
Nhà khung BTCT, tường gạch, mái BTCT trên có chống nóng và có 4 tầng trở
lên (không kể tầng lửng)
|
BTCT
|
Đá Granit tự nhiên
|
Khung BTCT
|
BTCT
|
BTCT, trên sàn mái
có chống nóng
|
Gỗ kính có khuôn
ngoại
|
Bể xí tự hoại, xí
bệt, tường ốp gạch men, nền lát gạch men
|
Mặt chính ốp đá,
tường trong và ngoài nhà sơn nước
|
|
2
|
Cấp II
|
Nhà cấp II.A
Nhà khung BTCT, tường gạch, mái bằng; ≤ 3 tầng
|
BTCT
|
Gạch men sứ
|
Khung BTCT
|
BTCT
|
BTCT
|
Gỗ, kính có khuôn
ngoại hoặc cửa khung sắt kính
|
Bể xí tự hoại, tường
ốp gạch men sứ
|
Mặt chính trát đá
rửa hoặc ốp gạch men sứ, tường trong nhà sơn nước
|
|
Nhà cấp II.B
(Tương tự như nhà cấp II.A nhưng mức độ hoàn thiện kém hơn; ≤ 3 tầng)
|
BTCT
|
Gạch hoa xi
măng
|
Khung BTCT
|
BTCT
|
BTCT
|
Pa nô kính không
khuôn
|
Bể xí tự hoại, tường
ốp gạch men sứ
|
Mặt chính trát đá
rửa hoặc ốp gạch men sứ, tường quét vôi màu
|
|
Nhà cấp II.C
(Tương tự như nhà cấp II.B nhưng không có WC trong nhà; ≤ 3 tầng)
|
BTCT
|
Gạch hoa xi măng
|
Khung BTCT
|
BTCT
|
BTCT
|
Pa nô kính không
khuôn
|
không
|
Tường quét vôi màu
toàn bộ
|
|
3
|
Cấp III
|
Nhà cấp III.A
Nhà 2 tầng, khung BTCT tường gạch, mái ngói, hoặc mái tôn, trần ván ép hoặc
trần nhựa
|
BTCT
|
Gạch men sứ
|
Khung BTCT
|
BTCT
|
Mái ngói hoặc tôn
trần ván ép hoặc nhựa
|
Gỗ, kính có khuôn
ngoại hoặc cửa khung sắt kính
|
Bể xí tự hoại, tường
ốp gạch men sứ
|
Mặt chính trát đá
rửa hoặc ốp gạch men sứ, tường trong nhà sơn nước
|
|
Nhà cấp III.B
(Tương tự như nhà cấp III.A nhưng mức độ hoàn thiện kém hơn)
|
BTCT
|
Gạch hoa xi măng
|
Khung BTCT
|
BTCT
|
Mái ngói hoặc tôn
trần ván ép hoặc nhựa
|
Pa nô kính không
khuôn
|
Bể xí tự hoại, tường
ốp gạch men sứ
|
Tường quét vôi màu
toàn bộ
|
|
Nhà cấp III.C
Nhà 1 tầng, móng, cột BTCT, tường gạch, hiên BTCT, mái ngói hoặc tôn, trần
ván ép hoặc nhựa
|
BTCT
|
Gạch hoa xi măng
|
Cột BTCT
|
Không
|
Mái ngói hoặc tôn
trần ván ép hoặc nhựa
|
Gỗ kính
|
Không
|
Tường quét vôi
|
|
4
|
Cấp IV
|
Nhà cấp IV.A
Nhà móng đá, tường gạch chịu lực, mái ngói, nền lát gạch hoa XM; 1 tầng
|
Đá chẻ
|
Gạch hoa xi măng
|
Tường gạch chịu lực
|
Không
|
Trần ván ép hoặc gỗ
ván, mái ngói hoặc tôn
|
Cửa Pa nô kính
|
Có khu WC
|
Tường quét vôi màu
|
|
Nhà cấp IV.B
Nhà móng đá, tường gạch chịu lực, mái ngói, nền lát gạch hoa XM, không có
sê nô; 1 tầng
|
Đá chẻ
|
Gạch hoa xi măng
|
Tường gạch chịu lực
|
Không
|
Mái ngói hoặc tôn
|
Cửa gỗ kính
|
Không
|
Tường quét vôi màu
|
|
Nhà cấp IV.C
Nhà móng đá, tường gạch chịu lực, mái ngói, hoặc tôn, không có sê nô, ô
văng; 1 tầng
|
Đá chẻ
|
Láng vữa xi măng
|
Tường gạch chịu lực
|
Không
|
Mái ngói hoặc tôn
|
Cửa gỗ pa nô hoặc
ván ép
|
Không
|
Tường quét vôi màu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 50a/2017/QĐ-UBND Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 50a/2017/QĐ-UBND ngày 21/08/2017 Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
13.251
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|