|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 500/QĐ-UBND 2019 Kế hoạch thực hiện Quyết định 2159/QĐ-UBND tỉnh Đắk Nông
Số hiệu:
|
500/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Trương Thanh Tùng
|
Ngày ban hành:
|
11/04/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 500/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 11 tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ
2159/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2018 CỦA UBND TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Kết luận số 412-KL/TU ngày
29/11/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Phương án giải quyết các tồn tại trong
công tác quản lý, bảo vệ rừng;
Căn cứ Quyết định số 2159/QĐ-UBND
ngày 26/12/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Phương án giải quyết các tồn tại
trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và diện tích đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh
Đắk Nông.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 166/SNN-KL ngày 22 tháng 01 năm
2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch thực hiện Quyết định số 2159/QĐ-UBND ngày 26/12/2018 của UBND
tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Phương án giải quyết các tồn tại trong công tác
quản lý, bảo vệ rừng và diện tích đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài Nguyên và Môi trường, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Nội vụ; Công an tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành, đoàn thể và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; các đơn vị chủ rừng chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên Ban Chỉ đạo 336;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CTTĐT, TH, KTKH, NC, NN(Thi).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Thanh Tùng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2159/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2018 CỦA
UBND TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 500/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2019 của
UBND tỉnh Đắk Nông)
Căn cứ Quyết định số 2159/QĐ-UBND
ngày 26/12/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Phương án giải quyết
các tồn tại trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và diện tích đất lâm nghiệp
trên địa bàn tỉnh. UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện, với những
nội dung như sau:
A. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU, PHẠM VI:
1. Mục đích:
- Giải quyết các vấn đề tồn tại chính
trong lĩnh vực lâm nghiệp. Lập lại trật tự, kỷ cương trong công tác quản lý, bảo
vệ rừng trên địa bàn tỉnh.
- Quản lý được đất đai, tài nguyên rừng
và dân cư nhằm bảo vệ môi trường, góp phần phát triển kinh tế và ổn định xã hội
tại địa phương; đảm bảo những diện tích đất không có rừng quy hoạch cho lâm
nghiệp phải được phục hồi lại rừng hoặc sản xuất nông - lâm kết hợp.
- Phát huy được tiềm năng, lợi thế về
đất đai và rừng trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh. Huy động
được người dân tham gia bảo vệ và phát triển rừng.
2. Yêu cầu:
- Tuyên truyền, phổ biến để nhân dân
hiểu và đồng thuận trong việc thực hiện Kế hoạch. Trước hết là để người dân hiểu
rõ toàn bộ diện tích đang lấn chiếm, sử dụng trái phép là vi phạm pháp luật; những
giải pháp đề ra tại Kế hoạch này nhằm đảm bảo hài hòa lợi ích của người dân, cộng
đồng, doanh nghiệp và Nhà nước.
- Các ngành, các cấp phải tập trung
nguồn lực, thực hiện Kế hoạch một cách quyết liệt, đồng bộ.
- Đảm bảo xử lý nghiêm các trường hợp
vi phạm và cố tình không chấp hành Phương án giải quyết các tồn tại trong công
tác quản lý, bảo vệ rừng và diện tích đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh; đồng thời,
ổn định tình hình, không gây ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình sản xuất.
3. Phạm vi:
Xử lý các tồn tại trong công tác quản
lý, bảo vệ rừng và diện tích đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được áp
dụng xử lý đối với các vấn đề tồn tại về rừng và đất trong quy hoạch cho phát triển
lâm nghiệp, gồm: Giao khoán đất, rừng theo Nghị định số 135/2005/NĐ-CP và các
hình thức giao khoán khác; Dự án liên doanh, liên kết; Dự án thuê đất, thuê rừng
(hoặc giao rừng); Diện tích đất lâm nghiệp bị lấn, chiếm tại các Công ty Lâm
nghiệp đã giải thể, những diện tích quy hoạch cho lâm nghiệp hiện do địa phương
quản lý; Giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng (gồm cả diện tích tạm
giao); Diện tích đất lâm nghiệp bị lấn chiếm tại các Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp,
các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng và các chủ rừng là tổ chức khác.
B. PHÂN CÔNG THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ
TT
|
Nhiệm
vụ, giải pháp
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Thời
gian hoàn thành
|
Ghi
chú
|
I
|
Xử lý nội
dung liên quan đến giao khoán theo Nghị định số 135/2005/NĐ-CP của Chính phủ
|
1
|
Rà soát, xác định hiện trạng, chủ
thể đang trực tiếp sử dụng diện tích giao khoán (có thể căn cứ kết quả kiểm
tra của Đoàn công tác đặc biệt 413; kết quả thanh tra của Thanh tra tỉnh).
|
Công
ty lâm nghiệp, Ban quản lý rừng thực hiện đối với diện tích thuộc đơn vị quản
lý; UBND cấp huyện thực hiện diện tích còn lại.
|
Thanh
tra tỉnh; các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường
và các đơn vị có liên quan
|
|
|
|
|
Căn cứ kết quả rà soát, xác định
hiện trạng:
|
1.1
|
Diện tích đất đã giao trả về địa
phương:
|
1.1.1
|
Thanh lý các hợp đồng giao khoán và
giải quyết các vấn đề liên quan theo quy định
|
Hội
đồng giải thể Công ty Lâm nghiệp
|
Sở
Tư pháp; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường và
các đơn vị có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
III/2019
|
|
1.1.2
|
Lập hồ sơ xử lý vi phạm hành chính
hành vi sang nhượng đất trái phép theo quy định của pháp luật.
|
UBND
cấp huyện hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (tham mưu UBND tỉnh)
|
Sở
Tư pháp; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
III/2019
|
|
1.1.3
|
Thu hồi đất: Các trường hợp không
cam kết chấp hành đúng quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ba loại rừng (buộc trả
lại đất).
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị
có liên quan
|
Quý
III/2019
|
Quý
IV/2019
|
|
1.1.4
|
Lập hồ sơ cho thuê đất (sau khi
thanh lý hợp đồng):
- Người nhận khoán thực hiện đúng nội
dung Hợp đồng, hiện trạng phù hợp với quy hoạch.
- Người nhận khoán thực hiện không
đúng nội dung Hợp đồng, hiện trạng phù hợp với quy hoạch.
- Người nhận khoán thực hiện không
đúng nội dung Hợp đồng, hiện trạng không phù hợp với quy hoạch cam kết thực
hiện đúng quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ba loại rừng.
- Người đang trực tiếp sử dụng đất
(nhận sang nhượng đất từ người được giao khoán): Cam kết thực hiện đúng quy
hoạch sử dụng đất, quy hoạch ba loại rừng.
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị
có liên quan
|
Quý
III/2019
|
Quý
IV/2020
|
|
1.2
|
Đất đang thuộc các Công ty Lâm
nghiệp (Quy hoạch rừng sản xuất)
|
1.2.1
|
Hoàn thiện, bổ sung hồ sơ và tiếp tục
thực hiện hợp đồng đối với những hợp đồng đúng đối tượng, thực hiện đúng hợp
đồng, hiện trạng phù hợp với quy hoạch, hoặc cam kết thực hiện đúng hợp đồng,
đúng quy hoạch (trồng rừng, trồng nông lâm kết hợp).
|
Công
ty Lâm nghiệp
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị
có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
III/2019
|
|
1.2.2
|
Thanh lý hợp đồng đối với các trường
hợp sai đối tượng; không cam kết thực hiện đúng hợp đồng, đúng quy hoạch (trồng
rừng, trồng nông lâm kết hợp).
|
Công
ty Lâm nghiệp
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị
có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
III/2019
|
|
1.2.3
|
Chấm dứt hợp đồng đối với các trường
hợp người nhận khoán tự ý chuyển nhượng hợp đồng
|
Công
ty Lâm nghiệp
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các đơn vị
có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
III/2019
|
|
1.2.4
|
Ký hợp đồng mới đối với người đang
trực tiếp sử dụng (có nhu cầu) đáp ứng đủ các điều kiện, tiêu chí nhận khoán
theo quy định của pháp luật
|
Công
ty Lâm nghiệp
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị
có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
III/2019
|
|
1.2.5
|
Lập hồ sơ xử lý vi phạm hành chính
hành vi sang nhượng đất trái phép theo quy định của pháp luật
|
UBND
cấp huyện hoặc Sở Tài nguyên và MT (tham mưu UBND tỉnh thực hiện)
|
Sở
Tư pháp; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
III/2019
|
|
1.2.6
|
Thu hồi đất theo quy định đối với
các trường hợp không cam kết chấp hành đúng quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch
ba loại rừng (buộc trả lại đất)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
cấp huyện; Sở Tư pháp; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị
có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
III/2019
|
|
1.3
|
Trường hợp đất quy hoạch rừng
phòng hộ
|
1.3.1
|
Điều chỉnh Hợp đồng theo đúng quy
chế quản lý rừng phòng hộ và tiếp tục thực hiện đến hết thời hạn theo Hợp đồng
đã ký đối với các trường hợp đúng đối tượng; thực hiện đúng nội dung Hợp đồng)
|
Ban
quản lý rừng phòng hộ; Công ty Lâm nghiệp
|
Sở Tư
pháp; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
III/2019
|
|
1.3.2
|
Ký hợp đồng mới đối với người đang
trực tiếp sử dụng (có nhu cầu) đáp ứng đủ các điều kiện, tiêu chí nhận khoán
theo quy định của pháp luật
|
Ban
quản lý rừng phòng hộ; Công ty Lâm nghiệp
|
Sở
Tư pháp; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
III/2019
|
|
1.3.3
|
Thanh lý hợp đồng đối với trường hợp
thực hiện không đúng hợp đồng; nhưng không cam kết khắc phục (trồng rừng, trồng
nông lâm kết hợp) và thực hiện theo đúng hợp đồng
|
Ban
quản lý rừng phòng hộ; Công ty Lâm nghiệp
|
Sở
Tư pháp; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý III/2019
|
|
1.3.4
|
Chấm dứt hợp đồng đối với các trường
hợp:
- Người nhận khoán tự ý chuyển nhượng
hợp đồng;
- Người nhận khoán sai đối tượng.
|
Ban
quản lý rừng phòng hộ; Công ty Lâm nghiệp
|
Sở
Tư pháp; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
III/2019
|
|
1.4.
|
Lập hồ sơ xử lý vi phạm hành chính
đối với hành vi sang nhượng đất trái phép theo quy định của pháp luật
|
UBND
cấp huyện hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (theo thẩm quyền)
|
Sở
Tư pháp; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
III/2019
|
|
2
|
Rà soát, xác định diện tích rừng
bị mất, tính toán giá trị thiệt hại và trách nhiệm bồi thường
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
cấp huyện, xã; đơn vị chủ rừng; Các Sở: Tư pháp, Tài nguyên và MT, Tài chính
|
Quý
II/2019
|
Quý
III/2019
|
|
II
|
Xử lý nội
dung liên quan đến dự án liên doanh, liên kết
|
1
|
Rà soát, xác định diện tích, hiện
trạng đang thực hiện liên doanh liên kết
|
Chủ
rừng thực hiện đối với diện tích đơn vị quản lý; UBND cấp huyện thực hiện diện
tích còn lại
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
III/2019
|
|
|
Căn cứ kết quả rà soát, xác định
hiện trạng xử lý như sau:
|
1.1
|
Diện tích đất đã giao trả về địa
phương
|
|
Thanh lý hợp đồng; giải quyết các vấn
đề liên quan và lập hồ sơ cho thuê đất đối với các trường hợp sau:
- Bên liên doanh, liên kết đang trực
tiếp sử dụng đất thực hiện đúng nội dung hợp đồng, hiện trạng phù hợp với quy
hoạch.
- Bên liên doanh, liên kết đang trực
tiếp sử dụng đất, thực hiện không đúng nội dung hợp đồng, hiện trạng không
phù hợp với quy hoạch, nhưng cam kết thực hiện đúng quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch ba loại rừng.
|
Hội
đồng giải thể Công ty Lâm nghiệp thanh lý hợp đồng; Sở Tài nguyên và MT lập hồ
sơ thuê đất
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
IV/2020
|
|
1.2
|
Diện tích đất thuộc các Công ty
Lâm nghiệp (hoặc chủ rừng khác)
|
1.2.1
|
Rà soát, bổ sung hoàn thiện hồ sơ (nếu
thiếu) và tiếp tục thực hiện hợp đồng đối với trường hợp sau:
- Thực hiện đúng nội dung hợp đồng;
hiện trạng phù hợp với quy hoạch.
- Cam kết thực hiện đúng hợp đồng,
đúng quy hoạch (trồng rừng, nông lâm kết hợp...).
|
Công
ty Lâm nghiệp (hoặc chủ rừng khác)
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
III/2019
|
|
1.2.2
|
Thanh lý hợp đồng và giải quyết các
vấn đề liên quan theo quy định đối với với trường hợp sau:
- Thực hiện không đúng nội dung hợp
đồng; hiện trạng không phù hợp với quy hoạch, nhưng không cam kết thực hiện
đúng hợp đồng, đúng quy hoạch (trồng rừng, trồng nông lâm kết hợp...);
- Diện tích đất quy hoạch rừng
phòng hộ;
- Liên doanh liên kết không đúng
quy định (hình thức sử dụng đất không được liên doanh liên kết, không được cấp
có thẩm quyền cho phép; các trường hợp thực hiện liên doanh liên kết nhưng thực
chất là cho thuê đất, thuê rừng...).
|
Công
ty Lâm nghiệp (hoặc chủ rừng khác)
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
III/2019
|
|
2
|
Diện tích đang bị lấn, chiếm
|
2.1
|
Lập Phương án thỏa thuận với người
dân
|
Các
chủ thể Liên doanh liên kết
|
UBND
cấp huyện; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và các đơn vị có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
III/2019
|
|
2.1.1
|
Diện tích đã thỏa thuận:
- Chuyển sang hình thức cho thuê đất
đối với diện tích thuộc địa phương quản lý;
- Tiếp tục thực hiện Liên doanh,
Liên kết đối với diện tích thuộc các Công ty Lâm nghiệp quản lý.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường (lập hồ sơ thuê đất);
Công
ty Lâm nghiệp (liên doanh liên kết)
|
UBND
cấp huyện; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
III/2019
|
|
2.1.2
|
Diện tích không thỏa thuận được: Căn
cứ quy định của pháp luật và điều kiện thực tế để xử lý đất lấn, chiếm, cụ thể:
- Diện tích rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ thì thu hồi đất giao cho Ban quản lý rừng quản lý, sử dụng đất. Ban
quản lý rừng xem xét giao khoán bảo vệ, phát triển rừng cho người đang sử dụng
đất lấn, chiếm.
- Trường hợp lấn, chiếm đất kể từ
ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, đang sử dụng vào
mục đích sản xuất nông nghiệp và hiện nay diện tích đất này vẫn được xác định
giao cho Công ty Lâm nghiệp quản lý, sử dụng thì yêu cầu các Công ty xây dựng
Phương án, Dự án để quản lý sử dụng có sự tham gia của người dân đang trực tiếp
sản xuất hoặc tự tổ chức sản xuất. Trường hợp người lấn, chiếm không chấp
hành thì lập hồ sơ xử lý vi phạm hành chính hoặc hình sự và tổ chức cưỡng chế,
thu hồi.
- Trường hợp đất thuộc địa phương
quản lý thì thu hồi và thực hiện thủ tục cho thuê đất theo quy định.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường thực hiện thủ tục thu hồi đất theo phương án sử dụng
đất của các đơn vị đã được phê duyệt;
Ban quản
lý rừng thực hiện phương án giao khoán;
Công
ty Lâm nghiệp xây dựng Phương án, Dự án để quản lý sử dụng
|
UBND
cấp huyện; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
IV/2019
|
|
2.2
|
Diện tích phá rừng sau ngày
01/7/2014 thì cương quyết cưỡng chế, giải tỏa, thu hồi.
|
UBND
cấp huyện xử lý vi phạm, cưỡng chế, giải tỏa
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tư pháp;
Công an tỉnh và các đơn vị có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
III/2019
|
|
III
|
Xử lý nội
dung liên quan đến dự án giao đất, giao rừng, cho thuê đất, thuê rừng
|
1
|
Kiểm tra hồ sơ pháp lý, kết quả
thực hiện Dự án
|
1.1
|
Kiểm tra kết quả triển khai thực hiện
Dự án, tình hình chấp hành pháp luật về lâm nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
III/2019
|
|
1.2
|
Kiểm tra hồ sơ pháp lý, diện tích,
phạm vi ranh giới, tình hình sử dụng đất và việc chấp hành pháp luật về đất
đai
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
III/2019
|
|
1.3
|
Kiểm tra các vấn đề về đầu tư và chấp
hành pháp luật về đầu tư
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
III/2019
|
|
2
|
Căn cứ kết quả kiểm tra:
|
2.1
|
Về hồ sơ dự án
|
2.1.1
|
Thực hiện đúng Dự án: Bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ đảm bảo tính pháp lý trong thực hiện và phục vụ công tác quản lý
Nhà nước
|
Doanh
nghiệp
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Kế hoạch
và Đầu tư và các đơn vị có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
III/2019
|
|
2.1.2
|
Trường hợp không thực hiện đúng dự
án
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp có thể điều chỉnh: Điều
chỉnh Dự án trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt làm căn cứ tiếp tục
triển khai thực hiện
|
Doanh
nghiệp
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có
liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
III/2019
|
|
|
Trường hợp không thể điều chỉnh: Buộc
thực hiện theo quy hoạch, Dự án đã được phê duyệt. Sau thời gian 18 tháng (đối
với Dự án trồng cây công nghiệp) và 24 tháng (đối với Dự án trồng rừng) kể từ
ngày có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền nếu Doanh nghiệp không chấp hành
thì thu hồi toàn bộ Dự án
|
Doanh
nghiệp
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị
có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
IV/2020
|
|
2.2
|
Diện tích lấn, chiếm
|
2.2.1
|
Các Doanh nghiệp lập Phương án giải
quyết với người dân (tự thỏa thuận) thời gian thực hiện đến hết năm 2019 (trừ
những diện tích thuộc các Dự án của các Doanh nghiệp trên địa bàn huyện Tuy Đức
đã được UBND tỉnh chỉ đạo cụ thể tại văn bản số 3393/UBND-NN). Diện tích
Doanh nghiệp giải quyết được bao nhiêu cho phép tiếp tục đầu tư và Doanh nghiệp
phải điều chỉnh lại dự án.
- Điều chỉnh hồ sơ cho thuê đất đối
với diện tích Doanh nghiệp đang quản lý (sau phương án thỏa thuận).
|
Doanh
nghiệp
|
UBND
các huyện, thị xã; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các đơn vị có liên quan
|
|
|
|
2.2.2
|
- Diện tích các doanh nghiệp không
giải quyết được thu hồi giao địa phương quản lý, sử dụng theo phương án.
- Trường hợp các đối tượng lấn, chiếm
không chấp hành thực hiện quy hoạch thì lập hồ sơ xử lý vi phạm hành chính,
cưỡng chế thu hồi.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường thu hồi diện tích đất vi phạm theo các kết luận
thanh tra, kiểm tra;
UBND
cấp huyện lập hồ sơ xử lý vi phạm hành chính, cưỡng chế, thu hồi.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
III/2019
|
|
2.2.3
|
Cho các hộ đang trực tiếp canh tác
thuê đất để tiếp tục ổn định sản xuất. Đồng thời yêu cầu thực hiện các nghĩa
vụ tài chính, bồi thường thiệt hại do phá rừng (nếu có). Những diện tích thu
hồi vẫn nằm trong quy hoạch 3 loại rừng thì yêu cầu trồng rừng hoặc sản xuất
nông lâm kết hợp
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị
có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
IV/2020
|
|
2.3
|
Đối với các trường hợp để xảy ra mất
rừng: Thực hiện trồng bổ sung cây lâm nghiệp đối với diện tích đã trồng cây
lâu năm; trồng lại rừng đối với diện tích đất trống và trồng cây nông nghiệp
ngắn ngày.
|
Các
Doanh nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
IV/2020
|
|
2.4
|
Thu hồi dự án đối với các trường
hợp sau:
- Các Doanh nghiệp thiếu trách nhiệm
để xảy ra mất rừng vượt quá 5%/năm diện tích rừng được giao, cho thuê thì thu
hồi Dự án (thời điểm áp dụng từ ngày Quyết định số 44/QĐ-UBND ngày 31/12/2016
có hiệu lực thi hành).
- Dự án thực hiện không hiệu quả đã
được các cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm tra, thanh tra và có kết luận.
|
Các
Sở: Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kế hoạch
và Đầu tư; cơ quan chức năng
|
UBND
cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
Hàng
năm
|
|
|
2.5
|
Hồ sơ thủ tục thuê rừng:
- Hoàn thiện thủ tục thuê rừng theo
quy định, trường hợp không chấp hành thì thu hồi toàn bộ Dự án. Thời gian chậm
nhất các đơn vị phải hoàn thành thuê rừng trong năm 2019.
- Ký hợp đồng thuê rừng.
|
Doanh
nghiệp; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị
có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
IV/2019
|
|
3
|
Xác định diện tích rừng bị phá,
tính toán giá trị thiệt hại và trách nhiệm bồi thường
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
IV/2019
|
|
IV
|
Xử lý đối với
diện tích đất lâm nghiệp bị lấn, chiếm có nguồn gốc từ các Công ty Lâm nghiệp
và diện tích đất lâm nghiệp do địa phương quản lý
|
1
|
Rà soát, xác định tổng hợp diện
tích, hiện trạng, nguồn gốc đất bị lấn, chiếm và diện tích rừng còn lại
|
UBND
cấp huyện
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có
liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
IV/2019
|
|
|
Căn cứ kết quả rà soát, xác định
hiện trạng xử lý như sau:
|
|
- Xác định rõ diện tích quy hoạch cho
từng loại rừng và diện tích rừng bị phá có đủ căn cứ để yêu cầu bồi thường.
- Xác định diện tích phải xử lý vi
phạm hành chính cưỡng chế, giải tỏa và diện tích đưa vào thực hiện Đề án
giao, cho thuê rừng gắn với giao đất lâm nghiệp.
- Xử lý vi phạm pháp luật về đất
đai.
- Lập hồ sơ quản lý, hồ sơ giao,
cho thuê rừng gắn với giao đất lâm nghiệp theo Đề án giao, cho thuê rừng gắn
với giao đất lâm nghiệp.
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị
có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
IV/2019
|
|
V
|
Xử lý diện
tích giao rừng cho nhóm hộ, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng (gồm cả diện
tích tạm giao).
|
1
|
Rà soát, tổng hợp diện tích đất bị lấn,
chiếm và diện tích rừng còn lại; Xác định diện tích nằm trong và ngoài quy hoạch
3 loại rừng; xác định hiện trạng, chủ thể đang trực tiếp sử dụng diện tích
giao, tạm giao
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị
có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý II/2019
|
|
|
Căn
cứ kết quả kiểm tra, rà soát, xử lý như sau:
|
1.1
|
Thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai, đối với diện tích đã đưa
ra quy hoạch 3 loại rừng.
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị
có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
II/2019
|
|
1.2
|
Diện tích hiện nay nằm trong quy
hoạch 3 loại rừng:
|
1.2.1
|
Điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định đối với các trường hợp
giao đúng đối tượng
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị
có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
II/2019
|
|
1.2.2
|
Thu hồi quyết định giao đất đối với
các trường hợp giao sai đối tượng; thu hồi đất trên thực địa để địa phương quản
lý, sử dụng hoặc chuyển sang hình thức cho thuê đất, thuê rừng
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị
có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
II/2019
|
|
1.2.3
|
Thu hồi, hủy các văn bản tạm giao đối
với các trường hợp tạm giao; thực hiện việc giao, cho thuê rừng và đất lâm
nghiệp theo quy định, Kế hoạch của huyện và Phương án giao rừng, cho thuê rừng
và đất lâm nghiệp của xã
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị
có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
II/2019
|
|
1.3
|
Diện tích đất bị lấn, chiếm: Thu hồi
diện tích bị lấn, chiếm: Cho các hộ đang trực tiếp canh tác thuê đất để tiếp
tục ổn định sản xuất treo hướng trồng rừng hoặc sản xuất nông lâm kết hợp. Đồng
thời yêu cầu thực hiện các nghĩa vụ tài chính, bồi thường thiệt hại do phá rừng
(nếu có)
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị
có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
II/2019
|
|
1.3.1
|
Lập phương án thu hồi diện tích bị
lấn, chiếm
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn...
|
Quý
II/2019
|
Quý
III/2019
|
|
1.3.2
|
Cho thuê đất đối với các hộ đang trực
tiếp canh tác thuê đất để tiếp tục ổn định sản xuất theo hướng trồng rừng hoặc
sản xuất nông lâm kết hợp. Đồng thời yêu cầu thực hiện các nghĩa vụ tài
chính, bồi thường thiệt hại do phá rừng (nếu có)
|
UBND
cấp huyện
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có
liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
IV/2020
|
|
1.3.3
|
Trường hợp các đối tượng lấn, chiếm
không chấp hành thì lập hồ sơ xử lý vi phạm hành chính, cưỡng chế, thu hồi
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị
có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
III/2019
|
|
1.4
|
Diện tích rừng bị phá: Xác định diện tích rừng bị phá, tính toán giá trị thiệt hại và trách
nhiệm bồi thường
|
UBND
cấp huyện
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có
liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
III/2019
|
|
VI
|
Xử lý diện
tích đất lâm nghiệp bị lấn, chiếm tại các Công ty Lâm nghiệp nhà nước; Ban quản
lý rừng phòng hộ, đặc dụng và chủ rừng là tổ chức khác (trừ doanh nghiệp tư
nhân)
|
1
|
Tổ chức rà soát, tổng hợp đối tượng,
diện tích, hiện trạng đất lấn, chiếm
|
Các
đơn vị chủ rừng
|
UBND
cấp huyện
|
Quý
II/2019
|
Quý
III/2019
|
|
|
Căn cứ kết quả kiểm tra, xử lý
như sau:
|
1.1
|
Đối với diện tích quy hoạch rừng
phòng hộ:
- Ký hợp đồng khoán theo đúng quy
chế quản lý rừng phòng hộ đối với người đang trực tiếp sử dụng đất lấn,
chiếm có nhu cầu tiếp tục sản xuất, chấp hành quy hoạch và đáp ứng đủ
các điều kiện, tiêu chí nhận khoán theo quy định.
- Nếu không chấp hành quy hoạch (trồng
rừng, sản xuất nông lâm kết hợp theo quy chế quản lý rừng phòng hộ) thì lập hồ
sơ xử lý vi phạm, cưỡng chế, thu hồi đất giao cho chủ rừng phục hồi lại rừng.
|
Đơn
vị chủ rừng ký hợp đồng; UBND cấp huyện xử lý vi phạm
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị
có liên quan
|
Quý
III/2019
|
Quý
IV/2019
|
|
1.2.
|
Đối với diện tích quy hoạch rừng
đặc dụng: Trường hợp diện tích lấn, chiếm tập trung,
quy mô lớn và diện tích người dân đã sản xuất ổn định: Rà soát, quy hoạch
thành vùng đệm trong (đối với diện tích đáp ứng đủ điều kiện) của khu rừng đặc
dụng
|
Ban
quản lý rừng đặc dụng
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị
có liên quan
|
Quý
III/2019
|
Quý
IV/2019
|
|
1.3
|
Đối với diện tích quy hoạch rừng
sản xuất:
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Lập phương án thu hồi tổng thể diện
tích đất lấn, chiếm
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
cấp huyện; đơn vị chủ rừng
|
Quý
II/2019
|
Quý
III/2019
|
|
1.3.2
|
Lập phương án quản lý đất lấn, chiếm
theo hướng thu hút sự tham gia, ổn định người dân đang trực tiếp sản xuất
để thực hiện các dự án trồng rừng hoặc sản xuất nông lâm kết hợp:
- Trường hợp người dân đồng thuận,
cam kết chấp hành đúng quy hoạch, đúng phương án: Ký hợp đồng, tổ chức thực
hiện phương án quản lý đất lấn, chiếm sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp người dân không đồng
thuận: Tiến hành lập hồ sơ xử lý vi phạm, cưỡng chế, thu hồi đất giao cho chủ
rừng phục hồi lại rừng.
|
Đơn
vị chủ rừng lập phương án quản lý, sử dụng đất; UBND cấp huyện lập phương án
cưỡng chế, thu hồi đất
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị
có liên quan
|
Quý
III/2019
|
Quý
IV/2019
|
|
1.4
|
Lập hồ sơ xử lý vi phạm, cưỡng chế,
thu hồi đất giao cho chủ rừng phục hồi lại rừng hoặc giao khoán theo quy định
đối với diện tích rừng nhỏ lẻ hoặc phá rừng từ ngày 01/7/2014
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị
có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
III/2019
|
|
1.5
|
Đối với diện tích phá rừng sau ngày
01/7/2014, lập phương án giải tỏa, thu hồi để trồng rừng
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị
có liên quan
|
Quý
II/2019
|
Quý
III/2019
|
|
Ghi chú:
- Đối với những địa phương, đơn vị có
diện tích đất thuộc đối tượng phải giải quyết lớn (Đăk Glong, Đăk Song, Krông Nô,
Tuy Đức) thì thời gian thực hiện có thể kéo dài, nhưng phải đảm bảo hoàn thành
trong năm 2021.
- Nội dung thực hiện tại mục 1.1 phần
V (trang 11) thay thế nội dung tại mục 1 phần V trang 15 Phương án số
13/PA-TTVPL ngày 13/12/2018 ban hành kèm theo Quyết định số 2159/QĐ-UBND ngày
26/12/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông .
C. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Công tác tổ chức:
1.1. Cấp tỉnh:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên
quan tổ chức thực hiện Kế hoạch.
- Tổ tư vấn pháp luật 1617 thành lập
theo Quyết định số 1617/QĐ-UBND ngày 09/10/2017 của UBND tỉnh.
- Thành lập tổ công tác trực tiếp giải
quyết các tồn tại trong lĩnh vực lâm nghiệp do Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm
làm tổ trưởng, Chánh Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường làm tổ phó. Các
thành viên gồm lãnh đạo cấp phòng, công chức các Sở, ngành: Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Tư pháp, Thanh tra tỉnh,
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chi cục Kiểm lâm.
1.2. Cấp huyện:
- Thành lập Ban Chỉ đạo do Chủ tịch
UBND cấp huyện làm trưởng ban, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện phụ trách lĩnh vực
nông lâm nghiệp làm Phó ban. Các thành viên gồm lãnh đạo các phòng, ban: Hạt Kiểm
lâm, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường (hoặc
phòng tương đương), Công an huyện, Tài chính, Tư pháp, Thanh tra; mời lãnh đạo
Ban Dân vận Huyện, thị ủy và lãnh đạo Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam huyện
tham gia Ban Chỉ đạo.
- Thành lập tổ công tác trực tiếp giải
quyết các tồn tại trong lĩnh vực lâm nghiệp do Phó Chủ tịch UBND cấp huyện phụ
trách lĩnh vực nông lâm nghiệp làm tổ trưởng, Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm và 01
lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường làm tổ phó. Các thành viên gồm công chức
các phòng, ban: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc phòng tương đương),
Tài nguyên và Môi trường, Công an huyện, Tư pháp, Tài chính, Thanh tra, Hạt Kiểm
lâm.
1.3. Cấp xã:
Thành lập Ban Chỉ đạo do Chủ tịch
UBND cấp xã làm trưởng ban, Phó trưởng ban, gồm: Phó chủ tịch UBND cấp xã phụ
trách Ban lâm nghiệp và đại diện Mặt trận tổ quốc xã. Các thành viên gồm Kiểm
lâm địa bàn, Công chức địa chính, Công an xã, Tư pháp, các thôn trưởng và các
công chức, viên chức công tác ở địa phương (tùy theo tình hình thực tế để bố
trí) và mời lãnh đạo Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam xã.
1.4. Chủ rừng:
Thành lập tổ công tác trực tiếp giải
quyết các tồn tại trong lĩnh vực lâm nghiệp do một đồng chí lãnh đạo đơn vị làm
tổ trưởng, các thành viên do chủ rừng tự bố trí.
Lưu ý: Chỉ
thành lập Ban Chỉ đạo, Tổ công tác tại địa phương, đơn vị có các nội dung phải
giải quyết nêu tại Mục A nêu trên. Thời gian thành lập trong tháng 4/2019.
2. Phương tiện, thiết bị, kinh phí
- Sử dụng phương tiện, thiết bị hiện
có của các cơ quan, đơn vị để phục vụ công tác của các tổ. Lãnh đạo các đơn vị
có thành viên tham gia các tổ công tác tạo điều kiện về thời gian và bố trí
phương tiện, thiết bị (khi cần) cho tổ công tác hoạt động.
- Kinh phí:
+ Từng cấp ngân sách xây dựng Dự
toán, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy mô diện tích của từng địa
phương. Trường hợp các huyện, thị xã có diện tích phải xử lý lớn, vượt khả năng
cân đối ngân sách của địa phương thì có văn bản đề nghị ngân sách tỉnh bổ sung.
Cơ quan tài chính tham mưu giao kinh phí trực tiếp cho các đơn vị có thành viên
tham gia được giao nhiệm vụ làm tổ trưởng.
+ Lồng ghép kinh phí thực hiện đề án
giao rừng, cho thuê rừng gắn với giao đất, cho thuê đất; kinh phí thực hiện
phương án sử dụng đất có nguồn gốc nông lâm trường; kinh phí hoạt động Đoàn kiểm
tra thực hiện Chỉ thị 12 và các nguồn kinh phí khác để thực hiện Kế hoạch.
3. Trách nhiệm của các cơ quan,
đơn vị:
Ngoài các nhiệm vụ cụ thể nêu trên,
giao các Sở, Ban, ngành, địa phương, đơn vị chủ rừng thực hiện các nhiệm vụ
theo chức năng, nhiệm vụ như sau:
3.1. Các cơ quan quản lý cán bộ,
công chức:
Chịu trách nhiệm tham mưu, xử lý
trách nhiệm kỷ luật.
3.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: là cơ quan thường trực tham mưu tổ chức triển
khai thực hiện kế hoạch; định kỳ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh; Hướng dẫn thực hiện
trồng rừng, nông lâm kết hợp; xây dựng đề án nông lâm kết hợp; hướng dẫn thực
hiện khoán quản lý, bảo vệ rừng; Đề án giao, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp;
hướng dẫn các thủ tục, hồ sơ liên quan đến rừng; hướng dẫn và tham mưu xử lý vi
phạm hành chính về rừng theo thẩm quyền.
3.3. Sở Tài nguyên và Môi trường: Rà soát, tham mưu điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để phù hợp
với tình hình thực tế; rà soát, hoàn thiện hồ sơ pháp lý và xác định ranh giới
thực địa, diện tích và hiện trạng đất giao, cho thuê đối với các tổ chức; hướng
dẫn UBND các huyện, thị xã lập các thủ tục, hồ sơ về đất đai; hướng dẫn xử lý
vi phạm hành chính về đất đai theo thẩm quyền; hướng dẫn công tác đo đạc, lập hồ
sơ, bản đồ diện tích giao, cho thuê đất; xây dựng và triển khai thực hiện Đề án
tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ nông trường, lâm trường quốc doanh
do các công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp, ban quản lý rừng và các tổ chức
khác, hộ gia đình, cá nhân khác sử dụng; Rà soát quỹ đất có đủ điều kiện để tổ
chức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định.
3.4. Công an tỉnh: Trực tiếp xử lý hoặc chỉ đạo Công an các huyện, thị xã xử lý các vụ việc
có dấu hiệu hình sự theo thẩm quyền; thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an ninh trật tự
và an toàn trong quá trình thực hiện cưỡng chế (nếu có).
3.5. Sở Tư pháp: Hướng dẫn xử lý các vụ việc vi phạm hành chính; hướng dẫn áp dụng pháp
luật trong quá trình xử lý các vấn đề có liên quan.
3.6. UBND cấp huyện, thị xã: Thực hiện các giải pháp nông lâm kết hợp hoặc trồng rừng đối với diện
tích hiện nay vẫn quy hoạch là đất lâm nghiệp (thời điểm trồng cây lâm nghiệp
vào mùa mưa năm 2019-2020). Trường hợp các đối tượng không chấp hành thì lập hồ
sơ xử lý, xây dựng Phương án cưỡng chế, giải tỏa; Chỉ đạo UBND các xã thực hiện
các nội dung công việc tại Kế hoạch này và quy định của pháp luật có liên quan
theo chức năng, thẩm quyền.
3.7. UBND cấp xã: Tuyên truyền, thông báo biện pháp xử lý tại Kế hoạch này đến toàn thể
nhân dân; tạo sự đồng thuận và huy động người dân tham gia trong quá trình giải
quyết (làm cho người dân hiểu rõ việc họ đang sử dụng đất lấn, chiếm là vi phạm
pháp luật, không được quyền mua đất, sang nhượng. Nếu chấp hành Phương án, Kế
hoạch giải quyết của Nhà nước thì được tiếp tục sử dụng, nếu không chấp hành
thì bị xử lý, thu hồi, cưỡng chế...); rà soát, thống kê tất cả các diện tích đất
lâm nghiệp đang bị người dân lấn, chiếm, sử dụng do địa phương quản lý (trừ các
diện tích hiện do các chủ rừng quản lý); xây dựng và tổ chức thực hiện Phương
án giao, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp theo quy định của pháp luật theo Kế hoạch
của huyện và Đề án của tỉnh.
3.8. Các đơn vị chủ rừng:
- Thống kê, tổng hợp, báo cáo cụ thể
diện tích đất bị lấn, chiếm không thể xây dựng Phương án quản lý để đề nghị cấp
có thẩm quyền xử lý, cưỡng chế, giải tỏa hoặc đề xuất giao trả về địa phương quản
lý.
- Các Công ty lâm nghiệp, Hội đồng giải
thể có diện tích giao khoán theo Nghị định số 135/2005/NĐ-CP , Nghị định số
01/CP và liên doanh, liên kết: Rà soát, cung cấp đầy đủ thông tin về các Hợp đồng
giao khoán theo Nghị định số 135/2005/NĐ-CP , Nghị định số 01/CP và Hợp đồng
liên doanh, liên kết (bao gồm cả các Hợp đồng đã thanh lý) gửi về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (trước ngày 30/4/2019).
3.9. Báo Đắk Nông, Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh: Mở chuyên trang, chuyên mục để
tuyên truyền, phổ biến quan điểm, định hướng giải quyết nhằm tạo sự lan tỏa và
đông thuận của nhân dân trong quá trình thực hiện. Đồng thời, phản ánh đầy đủ,
kịp thời, khách quan các kết quả thực hiện.
3.10. Các Sở, Ngành và các Cơ quan
có liên quan khác: Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được
giao và quy định của pháp luật để tham gia tích cực trong quá trình triển khai
thực hiện Kế hoạch.
4. Chế độ báo cáo
Các ngành, địa phương, tổ công tác
căn cứ vào các nhiệm vụ được giao báo cáo kết quả thực hiện định kỳ vào ngày 25
hàng tháng về UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng
hợp).
Trên đây là Kế hoạch triển khai Quyết
định số 2159/QĐ-UBND ngày 26/12/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt
Phương án giải quyết các tồn tại trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và diện
tích đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh. Yêu cầu các đơn vị nghiêm túc triển khai
thực hiện. Quá trình thực hiện, các đơn vị được giao trách nhiệm căn cứ vào quy
định của pháp luật để áp dụng xử lý đối với từng trường hợp cụ thể; nếu gặp khó
khăn, vướng mắc, bất cập thì báo cáo, về UBND tỉnh điều chỉnh (thông qua Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để điều chỉnh, sửa đổi cho phù hợp./.
Quyết định 500/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 2159/QĐ-UBND do tỉnh Đắk Nông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 500/QĐ-UBND ngày 11/04/2019 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 2159/QĐ-UBND do tỉnh Đắk Nông ban hành
686
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|