ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 50/2024/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 31 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh
doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15
ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Hà Giang, như sau:
1. Đơn giá bồi thường thiệt hại
a) Đơn giá bồi thường thiệt hại vật
nuôi là thủy sản: Phụ lục I kèm theo.
b) Đơn giá bồi thường thiệt hại vật
nuôi khác: Phụ lục II kèm theo.
c) Đơn giá bồi thường thiệt hại cây
Lâm nghiệp: Phụ lục III kèm theo.
d) Đơn giá bồi thường thiệt hại cây hằng
năm: Phụ lục IV kèm theo.
2. Đối với những cây trồng, vật
nuôi không quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này thì
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định đơn giá bồi thường theo quy định tại
các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 103, Luật đất đai năm 2024 và theo thực tế tại thời
điểm thu hồi đất, cụ thể:
a) Đối với cây hằng năm, mức bồi
thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch đối với cây trồng đó.
Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất
trong 03 năm trước liền kề của loại cây trồng đó tại địa phương và đơn giá bồi
thường;
b) Đối với cây lâu năm, mức bồi
thường được tính theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây.
Đối với cây lâu năm là loại cho
thu hoạch nhiều lần mà đang trong thời kỳ thu hoạch thì mức bồi thường được
tính bằng sản lượng vườn cây còn chưa thu hoạch tương ứng với số năm còn lại
trong chu kỳ thu hoạch và đơn giá bồi thường;
c) Đối với cây trồng chưa thu hoạch
nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển
và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.
d) Đối với cây rừng trồng bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực
tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo
vệ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp;
e) Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây
thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác mà không thể di chuyển
thì được bồi thường thiệt hại thực tế theo mức bồi thường cụ thể do Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định.
3. Khi có biến động Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét
điều chỉnh, bổ sung đối với danh mục cây trồng, vật nuôi tại Quyết định này cho
phù hợp với thực tế và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 2.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh hướng dẫn thực hiện quy định đơn giá bồi
thường về cây trồng, vật nuôi bị thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất; hướng dẫn
xử lý và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các vướng mắc phát sinh trong
quá trình thực hiện.
2. Các Sở, ban, ngành của tỉnh: có trách tổ chức thực
hiện quy định đơn giá bồi thường về cây trồng, vật nuôi bị thiệt hại khi nhà nước
thu hồi đất nhiệm; phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn xử
lý và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các vướng mắc phát sinh trong
quá trình thực hiện.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện: tổ chức thực hiện quy
định đơn giá bồi thường về cây trồng, vật nuôi bị thiệt hại khi nhà nước thu hồi
đất; giải quyết kịp thời những vướng mắc khó khăn trong quá trình thực hiện.
4. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư: Lập, trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định đơn giá về cây trồng, vật
nuôi bị thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất cùng phương án bồi thường, hỗ trợ
tái định cư, chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ, hợp lý của số liệu kiểm
kê, đo, đếm cây trồng, vật nuôi trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với những công trình, dự án đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi và đang
thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án đã phê duyệt trước
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án huyện đã
phê duyệt.
2. Đối với công trình, dự án đã có quyết định thu hồi
đất theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành nhưng chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường,
hỗ trợ cây trồng vật nuôi thì việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ cây trồng vật
nuôi theo Quyết định này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 11 năm 2024 và thay thế Quyết định số
02/2024/QĐ-UBND ngày 09/01/2024 của UBND tỉnh về việc Quy định mức bồi thường
thiệt hại vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà
Giang.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban ngành của tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm thông tin - Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Sở Tư Pháp;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VẬT
NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2024/QĐ-UBND ngày 31/10/2024 của UBND tỉnh
Hà Giang)
I.
Đơn giá bồi thường thiệt hại:
TT
|
Đối tượng
|
ĐVT
|
Đơn giá
(đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Nuôi ghép cá hỗn hợp
trong ao
|
|
|
|
1.1
|
Ao nuôi ghép trắm cỏ là
chính
|
Đồng/m2
|
15.396
|
|
1.2
|
Ao nuôi ghép rô phi là
chính
|
Đồng/m2
|
15.396
|
|
1.3
|
Ao nuôi ghép cá chép là
chính
|
Đồng/m2
|
15.396
|
|
2
|
Nuôi trong lồng, bể
bồn
|
|
|
|
2.1
|
Cá trắm đen
|
Đồng/kg
|
79.800
|
|
2.2
|
Cá Bỗng
|
Đồng/kg
|
36.434
|
|
2.3
|
Ếch
|
Đồng/kg
|
30.458
|
|
2.4
|
Rô phi/Diêu hồng
|
Đồng/kg
|
30.458
|
|
2.5
|
Trắm cỏ
|
Đồng/kg
|
58.500
|
|
2.6
|
Nheo Mỹ (lăng đen)
|
Đồng/kg
|
36.434
|
|
2.7
|
Lăng Nha
|
Đồng/kg
|
40.738
|
|
2.8
|
Lươn
|
Đồng/kg
|
51.320
|
|
2.9
|
Cá Tầm
|
Đồng/kg
|
36.664
|
|
II. Thuyết
minh đơn giá
1. Giải thích từ ngữ
- Hệ số thức ăn: Còn gọi
là "Hệ số chuyển đổi thức ăn" là trọng lượng thức ăn tiêu tốn để tăng
trọng một kilogram vật nuôi.
- Mật độ nuôi: Được tính
bằng số cá thể vật nuôi trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.
- Trung bình giá: Được
tính bằng cách tính tổng của các mức giá, rồi lấy kết quả chia cho số lượng mức
giá.
2. Phương pháp xác định
2.1. Với thuỷ sản nuôi
hỗn hợp trong ao:
- Năng suất ao nuôi căn cứ
theo Quyết định số 3276/QĐ-BNN-KHCN ngày 24 tháng 10 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn, Quyết định ban hành định mức tạm thời áp dụng cho các
chương trình khuyến ngư cụ thể như bảng sau:
STT
|
Đối tượng
|
Nơi áp dụng
|
Hình thức nuôi
|
Mật độ nuôi (con/m2)
|
Quy cỡ giống (cm/con)
|
Thức ăn
|
Thời gian nuôi (tháng)
|
Thu hoạch
|
Năng suất (tấn/ha)
|
Hệ số
|
Hàm lượng protein (%)
|
Tỷ lệ sống (%)
|
Cỡ thu (kg/con)
|
1
|
Ghép trắm
cỏ chính số lượng >50% còn lại cá khác
|
Cả nước
|
Nuôi trong ao
|
2,5
|
Trắm cỏ,
trôi, mè, trắm đen cỡ ≥12 cm/con; Cá khác rô phi, chim trắng, chép cỡ ≥4
cm/con
|
1,2
|
≥18
|
≤10
|
≥70
|
≥0,6
|
>10
|
2
|
Ghép rô
phi chính số lượng > 50 % còn lại cá khác
|
Cả nước
|
Nuôi trong ao
|
3
|
Trắm cỏ,
trôi, mè, trắm đen cỡ ≥ 12 cm/con
- Cá khác
rô phi, chim trắng, chép cỡ ≥4 cm/con
|
1,5
|
≥18
|
≤10
|
≥70
|
≥0,4
|
>8
|
3
|
Ghép
chép V1 làm chính số lượng > 50% còn lại cá khác
|
Cả nước
|
Nuôi trong ao
|
3
|
- Trắm
cỏ, trôi, mè, trắm đen cỡ ≥ 12 cm/con
- Cá
khác rô phi, chim trắng, chép cỡ ≥4 cm/con
|
1,5
|
≥18
|
≤10
|
≥70
|
≥0,4
|
> 8
|
- Cách tính đơn giá bồi
thường theo phương pháp:
+ Với các ao nuôi cá Trắm
cỏ là chính trong ao (tính cho 1.000m2)
Chi phí thức ăn: Năng suất
x Hệ số thức ăn x giá thức ăn ó 1.000 kg x 1,2 x 12.830 đồng = 15.396.000 đồng.
Chi phí thức ăn trên 1 m2=
15.396 đồng.
+ Với các ao nuôi cá Rô
phi là chính trong ao (tính cho 1.000m2)
Chi phí thức ăn: Năng xuất
x Hệ số thức ăn x giá thức ăn <=> 800 kg x 1,5 x 12.830 đồng = 15.396.000
đồng.
Chi phí thức ăn trên 1 m2=
15.396 đồng.
+ Với các ao nuôi cá cá
Chép là chính trong ao (tính cho 1.000m2)
Chi phí thức ăn: Năng xuất
* Hệ số thức ăn * giá thức ăn <=> 800 kg x 1,5 x 12.830 đồng = 15.396.000
đồng.
Chi phí thức ăn trên 1 m2
= 15.396 đồng.
2.2. Với thuỷ sản nuôi
trong lồng, bể.
- Hệ số thức ăn và loại
thức ăn áp dụng theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24 tháng 02 năm 2022 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về việc ban hành định mức kinh tế kỹ
thuật khuyến nông trung ương.
- Trọng lượng thủy sản tại
lồng, bể nuôi được xác định bằng cách cân thực tế toàn bộ trọng lượng thủy sản
có trong lồng, bể nuôi.
- Cách tính đơn giá bồi
thường theo phương pháp: Đơn giá = Hệ số thức ăn x Giá thức ăn x Trọng lượng thủy
sản. Cụ thể tại bảng sau:
STT
|
Đối tượng
|
Hệ số thức ăn
|
Loại thức ăn (tỷ lệ
protein)
|
Giá thức ăn (đồng/kg)
|
Đơn giá (đồng/kg cá)
|
Ghi chú
|
1
|
Cá trắm đen
|
3
|
38-45%
|
26.600
|
79.800
|
|
2
|
Cá Bỗng
|
2
|
≥30
|
18.217
|
36.434
|
|
3
|
Ếch
|
1.8
|
≥25
|
16.921
|
30.458
|
|
4
|
Rô phi/Diêu hồng
|
1.8
|
≥24
|
16.921
|
30.458
|
|
5
|
Trắm cỏ
|
45
|
Thức ăn xanh
|
1.300
|
58.500
|
|
6
|
Nheo Mỹ (lăng đen)
|
2
|
≥30
|
18.217
|
36.434
|
|
7
|
Lăng Nha
|
2
|
≥35
|
20.369
|
40.738
|
|
8
|
Lươn
|
4
|
≥20
|
12.830
|
51.320
|
|
9
|
Cá Tầm
|
1.8
|
35
|
20.369
|
36.664
|
|
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VẬT
NUÔI KHÁC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2024/QĐ-UBND ngày 31/10/2024 của UBND tỉnh
Hà Giang)
1.
Đơn giá bồi thường thiệt hại:
Căn cứ vào Bảng báo giá
bình quân của một số loại vật nuôi khác của các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
năm 2024. Đơn giá bồi thường của vật nuôi khác cụ thể như sau:
1.1. Bò nội
STT
|
Định mức
|
Đơn vị tính
|
Giá bò nội
|
1.1
|
Bò thịt
|
|
|
-
|
Bê dưới 6 tháng tuổi
|
đ/kg thể trọng
|
110.000
|
-
|
Từ 6 tháng đến 12 tháng
tuổi
|
đ/kg thể trọng
|
110.000
|
-
|
Từ 12 tháng đến 18
tháng tuổi
|
đ/kg thể trọng
|
100.000
|
-
|
Từ 18 tháng đến 24
tháng tuổi
|
đ/kg thể trọng
|
90.000
|
1.2
|
Bò cái sinh sản
|
|
|
-
|
Bê dưới 6 tháng tuổi
|
đ/kg thể trọng
|
130.000
|
-
|
Từ 6 tháng đến 12 tháng
tuổi
|
đ/kg thể trọng
|
120.000
|
-
|
Từ 12 tháng đến 18
tháng tuổi
|
đ/kg thể trọng
|
110.000
|
-
|
Từ 18 tháng đến 24
tháng tuổi
|
đ/kg thể trọng
|
100.000
|
1.3
|
Bò đực giống
|
|
|
-
|
Bê dưới 6 tháng tuổi
|
đ/kg thể trọng
|
130.000
|
-
|
Từ 6 tháng đến 12 tháng
tuổi
|
đ/kg thể trọng
|
120.000
|
-
|
Từ 12 tháng đến 18
tháng tuổi
|
đ/kg thể trọng
|
120.000
|
-
|
Từ 18 tháng đến 24 tháng
tuổi
|
đ/kg thể trọng
|
120.000
|
1.2. Dê nội
STT
|
Định mức
|
Đơn vị tính
|
Giá dê nội
|
-
|
Dê dưới 6 tháng tuổi
|
đ/kg thể trọng
|
180.000
|
-
|
Từ 6 tháng đến 12 tháng
tuổi
|
đ/kg thể trọng
|
150.000
|
-
|
Từ 12 tháng đến 18
tháng tuổi
|
đ/kg thể trọng
|
140.000
|
-
|
Từ 18 tháng đến 24
tháng tuổi
|
đ/kg thể trọng
|
135.000
|
1.3. Lợn nội
STT
|
Định mức
|
ĐVT
|
Giá lợn nội
|
-
|
Lợn con 8-10 kg
|
đ/kg thể trọng
|
150.000
|
-
|
Lợn con 20-30 kg
|
đ/kg thể trọng
|
120.000
|
-
|
Lợn hậu bị
|
đ/kg thể trọng
|
130.000
|
-
|
Lợn sinh sản
|
đ/kg thể trọng
|
120.000
|
-
|
Lợn đực giống
|
đ/kg thể trọng
|
120.000
|
1.4. Gà
STT
|
Định mức
|
Đơn vị tính
|
Loại vật nuôi
|
Gà nội
|
Gà hướng trứng
|
Gà hướng thịt
|
-
|
Gà con
|
đ/con
|
25.000
|
22.000
|
18.000
|
-
|
Gà hậu bị
|
đ/kg
|
140.000
|
120.000
|
120.000
|
-
|
Gà trưởng thành
|
đ/kg
|
160.000
|
130.000
|
120.000
|
2. Thuyết minh đơn giá
Phương pháp xác định
trọng lượng đối với vật nuôi khác:
Được xác định bằng phương
pháp cân trực tiếp từng cá thể. Trường hợp không xác định được trọng lượng của vật
nuôi bằng phương pháp cân trực tiếp thì xác định trọng lượng từng cá thể bằng
phương pháp đo và áp dụng công thức tính đối với từng loại vật nuôi khác được
quy định theo bảng sau:
TT
|
Loại vật nuôi
|
Công thức, cách tính
|
Ghi chú
|
1
|
Lợn
|
Trọng lượng (kg) = 87,5 x (VN)2 x DT trong đó:
- VN: Vòng ngực (cm);
- DT: Dài thân (cm)
|
- Vòng ngực: Là đo vòng thân sau nách chân trước.
- Dài thân: đo chiều dài mình lợn dọc cột sống từ mé sau
của tai đến gốc đuôi
|
2
|
Trâu
|
Trọng lượng (kg) = 90 x (VN)2 x DTC trong đó:
- VN: Vòng ngực;
- DTC: Dài thân chéo
|
- Vòng ngực: Là chu vi mặt cắt đằng sau xương bả vai
(tính bằng cm).
|
3
|
Bò
|
Trọng lượng (kg) = 88,4 x (VN)2 x DTC
trong đó:
- VN: Vòng ngực (tính bằng cm);
- DTC: Dài thân chéo (tính bằng cm)
|
- Dài thân chéo: Là chiều dài được đo từ mỏm xương bả vai
đến điểm tận cùng của xương ngồi (tính bằng cm).
(công thức này chỉ áp dụng cho trâu, bò từ 2 tuổi trở
lên, nếu trâu, bò béo thì cộng thêm 5% trọng lượng của nó.
|
4
|
Ngựa
|
Trọng lượng (kg) = (VN)2 x DTC/11.880
trong đó:
- VN: Vòng ngực;
- DTC: Dài thân chéo
|
- Vòng ngực: Là chu vi mặt cắt đằng sau xương bả vai
(tính bằng cm).
- Dài thân chéo: Là chiều dài được đo từ mỏm xương bả vai
đến điểm tận cùng của xương ngồi (tính bằng cm).
|
PHỤ LỤC III
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
CÂY LÂM NGHIỆP KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2024/QĐ-UBND ngày 31/10/2024 của UBND tỉnh
Hà Giang)
I.
Đơn giá bồi thường thiệt hại:
STT
|
Tiêu chí từng loại cây
|
ĐVT
|
Đơn giá (đồng)
|
Mật độ
|
1
|
Cây lấy gỗ
|
|
|
|
1.1
|
Cây sinh trưởng
nhanh
|
|
|
|
-
|
Cây trồng dưới 01 năm
(hoặc đường kính gốc (D00) đến 2 cm)
|
Đồng/cây
|
15.100
|
1.660 cây/ha
|
-
|
Cây trồng từ 1 năm đến
dưới 2 năm (hoặc D00 từ trên 2 cm đến dưới 5 cm)
|
Đồng/cây
|
24.200
|
-
|
Cây trồng từ 2 năm đến
dưới 3 năm (hoặc D00 từ 5 cm đến dưới 8 cm)
|
Đồng/cây
|
32.700
|
-
|
Cây có D1.3 từ 5 cm đến
10 cm
|
Đồng/cây
|
37.200
|
-
|
Cây có D1.3 từ trên 10
cm đến 15 cm
|
Đồng/cây
|
48,200
|
-
|
Cây có D1.3 từ trên 15
cm đến 20 cm
|
Đồng/cây
|
65.600
|
-
|
Cây có D1.3 từ trên 20
cm đến 30 cm
|
Đồng/cây
|
76.400
|
-
|
Cây có D1.3 từ trên 30
cm đến 40 cm
|
Đồng/cây
|
134.400
|
-
|
Cây có D1.3 từ trên 40
cm đến 50 cm
|
Đồng/cây
|
234.400
|
-
|
Cây có D1.3 từ trên 50
cm
|
Đồng/cây
|
304.600
|
1.2
|
Cây sinh trưởng
chậm
|
|
|
|
-
|
Cây trồng dưới 01 năm
(hoặc D00 đến 2 cm)
|
Đồng/cây
|
22.000
|
3.300 cây/ha
|
-
|
Cây trồng từ 1 năm đến
dưới 2 năm (hoặc D00 từ trên 2 cm đến dưới 3cm)
|
Đồng/cây
|
35.000
|
-
|
Cây trồng từ 2 năm đến
dưới 3 năm (hoặc D00 từ 3 cm đến dưới 4cm)
|
Đồng/cây
|
47.400
|
-
|
Cây trồng từ 3 năm đến
dưới 4 năm (hoặc cây trồng có D1.3 từ 2 cm đến dưới 3 cm)
|
Đồng/cây
|
51.300
|
-
|
Cây trồng từ 4 năm đến
dưới 5 năm (hoặc cây trồng có D1.3 từ 3 cm đến dưới 5 cm)
|
Đồng/cây
|
55.100
|
-
|
Cây có D1.3 từ 5 cm đến
12 cm
|
Đồng/cây
|
71.400
|
-
|
Cây có D1.3 từ trên 12
cm đến 16 cm
|
Đồng/cây
|
96.100
|
-
|
Cây có D1.3 từ trên
16cm đến 20 cm
|
Đồng/cây
|
112.100
|
-
|
Cây có D1.3 từ trên 20
cm đến 30 cm
|
Đồng/cây
|
133.700
|
-
|
Cây có D1.3 từ trên 30
cm đến 40 cm
|
Đồng/cây
|
235.100
|
-
|
Cây có D1.3 từ trên 40 cm
đến 50 cm
|
Đồng/cây
|
410.200
|
-
|
Cây có D1.3 từ trên 50
cm
|
Đồng/cây
|
533.000
|
2
|
Cây đa mục đích
|
|
|
|
2.1
|
Cây Quế
|
|
|
|
-
|
Cây trồng dưới 01 năm
(hoặc D00 đến 2 cm)
|
Đồng/cây
|
26.800
|
4.444 cây/ha
|
-
|
Cây trồng từ 1 năm đến dưới
2 năm (hoặc D00 từ trên 2 cm đến dưới 3cm)
|
Đồng/cây
|
42.500
|
-
|
Cây trồng từ 2 năm đến
dưới 3 năm (hoặc D00 từ 3 cm đến dưới 4cm)
|
Đồng/cây
|
57.700
|
-
|
Cây trồng từ 3 năm đến
dưới 4 năm (hoặc cây trồng có D1.3 từ 2 cm đến dưới 3 cm)
|
Đồng/cây
|
62.200
|
-
|
Cây trồng từ 4 năm đến
dưới 5 năm (hoặc cây trồng có D1.3 từ 3 cm đến dưới 5 cm)
|
Đồng/cây
|
66.700
|
-
|
Cây có D1.3 từ 5 cm đến
12 cm
|
Đồng/cây
|
82.900
|
-
|
Cây có D1.3 từ trên 12
cm đến 16 cm
|
Đồng/cây
|
107.700
|
-
|
Cây có D1.3 từ trên 16
cm đến 20 cm
|
Đồng/cây
|
123.700
|
-
|
Cây có D1.3 từ trên 20
cm đến 30 cm
|
Đồng/cây
|
133.700
|
-
|
Cây có D1.3 từ trên 30
cm đến 40 cm
|
Đồng/cây
|
235.100
|
-
|
Cây có D1.3 từ trên 40
cm đến 50 cm
|
Đồng/cây
|
410.200
|
-
|
Cây có D1.3 từ trên 50
cm
|
Đồng/cây
|
533.000
|
2.2
|
Cây Hồi
|
|
|
|
a
|
Cây trồng dưới 01 năm
|
Đồng/cây
|
10.300
|
500 cây/ha
|
b
|
Cây trồng từ 1 năm đến
dưới 2 năm
|
Đồng/cây
|
16.700
|
c
|
Cây trồng từ 2 năm đến
dưới 3 năm
|
Đồng/cây
|
22.400
|
d
|
Cây trồng từ 3 năm đến
dưới 4 năm
|
Đồng/cây
|
24.700
|
e
|
Cây trồng từ 4 năm đến
dưới 5 năm
|
Đồng/cây
|
27.000
|
3
|
Cây lâm sản ngoài gỗ
|
|
|
|
3.1
|
Mai, Bát độ, Luồng,
Diễn, Bương
|
|
|
Theo Quyết định số 40/2024/QĐ-UBND ngày 14/8/2024 của
UBND tỉnh Hà Giang Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm loại tài
nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau năm 2024 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
|
-
|
D < 6 cm
|
Đồng/cây
|
12.600
|
-
|
6 cm ≤ D <10 cm
|
Đồng/cây
|
21.000
|
-
|
D ≥ 10 cm
|
Đồng/cây
|
30.000
|
3.2
|
Tre các loại, Hóp
|
|
|
-
|
D < 5 cm
|
Đồng/cây
|
7.700
|
-
|
5 cm ≤D < 6 cm
|
Đồng/cây
|
12.600
|
-
|
6 cm ≤D <10 cm
|
Đồng/cây
|
21.000
|
-
|
D≥10 cm
|
Đồng/cây
|
30,000
|
3.3
|
Trúc
|
Đồng/cây
|
7.000
|
3.4
|
Nứa
|
|
|
-
|
D < 7 cm
|
Đồng/cây
|
2.800
|
-
|
D ≥ 7 cm
|
Đồng/cây
|
5.600
|
3.5
|
Vầu
|
|
|
-
|
D < 6 cm
|
Đồng/cây
|
7.700
|
-
|
6 cm ≤ D < 10 cm
|
Đồng/cây
|
14.700
|
-
|
D ≥ 10 cm
|
Đồng/cây
|
21.000
|
3.6
|
Giang
|
|
|
-
|
D < 6 cm
|
Đồng/cây
|
4.200
|
-
|
6 cm ≤D < 10 cm
|
Đồng/cây
|
7.000
|
-
|
D ≥ 10 cm
|
Đồng/cây
|
12.600
|
3.7
|
Sơn tra (táo mèo)
|
|
|
|
-
|
Cây trồng dưới 01 năm
|
Đồng/cây
|
15.500
|
1.667 cây/ha
|
-
|
Cây trồng từ 1 năm đến
dưới 2 năm
|
Đồng/cây
|
24.600
|
-
|
Cây trồng từ 2 năm đến
dưới 3 năm
|
Đồng/cây
|
33.100
|
-
|
Cây trồng từ 3 năm đến
dưới 4 năm
|
Đồng/cây
|
36.000
|
-
|
Cây trồng từ 4 năm đến
dưới 5 năm
|
Đồng/cây
|
39.000
|
4
|
Cây dưới tán rừng trồng
|
|
|
|
4.1
|
Sa nhân
|
|
|
5.000 cây/ha
|
-
|
Cây trồng dưới 1 năm
|
đồng/m2
|
5.200
|
|
-
|
Cây trồng 1 năm đến dưới
2 năm
|
đồng/m2
|
8.600
|
|
-
|
Cây trồng từ 2 năm đến
dưới 3 năm
|
đồng/m2
|
11.600
|
|
-
|
Khóm cây đến tuổi cho
thu hoạch (từ 3 năm)
|
đồng/m2
|
15.400
|
|
4.2
|
Thảo quả
|
|
|
2.500 cây/ha
|
-
|
Khóm dưới 1 năm
|
đồng/khóm
|
21.000
|
Khóm có 01 nhánh, bắt đầu phân mầm
|
-
|
Khóm từ 1 năm đến dưới
2 năm
|
đồng/khóm
|
28.200
|
|
-
|
Khóm từ 2 năm đến dưới
3 năm
|
đồng/khóm
|
34,100
|
Khóm có từ 2-5 nhánh
|
-
|
Khóm từ 3 năm trở lên
(cho thu hoạch)
|
đồng/khóm
|
120.000
|
II. Thuyết minh đơn
giá
1. Phương pháp xác định
a) Cây lấy gỗ: Được chia thành Cây sinh trưởng nhanh và Cây sinh trưởng
chậm: (Quyết định số 45/2024/QĐ-UBND
ngày 08/10/2024 của UBND tỉnh Quy định danh mục
loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm; cây mục đích, cây phi mục
đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Hà Giang).
- Cây sinh trưởng
nhanh: Đối với cây trồng năm 1, năm 2, năm 3 bồi thường thiệt hại cây
trồng theo chi phí đầu tư theo từng năm. Sau giai đoạn kiến thiết cơ bản (36
tháng đối cây sinh trưởng nhanh) đến trước khi đạt tuổi thành thục bồi thường
thiệt hại cây trồng theo cấp đường kính tính bằng chi phí đầu tư, công bảo vệ rừng
và chi phí chặt hạ.
Từ khi cây trồng đạt
D1.3>20cm bồi thường thiệt hại cây trồng theo cấp đường kính tính bằng chi
phí chặt hạ.
Cụ thể:
+ Áp dụng quy định tại
Thông tư 21/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Quy định
định mức kinh tế - kỹ thuật về Lâm nghiệp.
- Nhân công lao động theo
Quyết định 311/QĐ-SXD ngày 30/11/2023 của Sở Xây dựng về việc công bố đơn giá
nhân công xây dựng tỉnh Hà Giang năm 2023.
+ Giá vật tư (phân bón,
cây giống...) theo cung cấp báo giá vật tư, cây giống các huyện, các đơn vị.
+ Chi phí chặt hạ áp dụng
Bảng mức số 02 Quyết định số 400/LĐ-QĐ ngày 26/4/1982 của Bộ Lâm nghiệp ban
hành tạm thời mức lao động khai thác lâm sản.
- Cây sinh trưởng
chậm
Đối với cây trồng năm 1,
năm 2, năm 3, năm 4, năm 5 bồi thường thiệt hại cây trồng theo chi phí đầu tư
theo từng năm.
Sau giai đoạn kiến thiết
cơ bản (60 tháng đối cây sinh trưởng chậm) đến trước khi đạt tuổi thành thục bồi
thường thiệt hại cây trồng theo cấp đường kính tính bằng chi phí đầu tư, công bảo
vệ rừng và chi phí chặt hạ.
Từ khi cây trồng đạt D1.3>20cm
bồi thường thiệt hại cây trồng theo cấp đường kính tính bằng chi phí chặt hạ.
Cụ thể:
+ Áp dụng quy định tại
Thông tư 21/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Quy định
định mức kinh tế - kỹ thuật về Lâm nghiệp.
+ Nhân công lao động theo
Quyết định 311/QĐ-SXD ngày 30/11/2023 của Sở Xây dựng về việc công bố đơn giá
nhân công xây dựng tỉnh Hà Giang năm 2023.
+ Giá vật tư (phân bón,
cây giống...) theo cung cấp báo giá vật tư, cây giống các huyện, các đơn vị.
+ Chi phí chặt hạ áp dụng
Bảng mức số 02 Quyết định số 400/LĐ-QĐ ngày 26/4/1982 của Bộ Lâm nghiệp ban
hành tạm thời mức lao động khai thác lâm sản.
b) Cây đa mục đích: Cây
Quế, Hồi: bồi thường thiệt hại cây
trông giống như cây sinh trưởng chậm.
c) Cây lâm sản ngoài gỗ:
- Mai, Bát độ, Luồng,
Diễn, Bương, Tre các loại, Hóp, Trúc, Nứa, Vầu,
Giang: Đối với các cây, nhóm cây trên
bồi thường thiệt hại cây trồng tính theo Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với
nhóm loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau năm 2024 trên địa bàn tỉnh
Hà Giang tại Quyết định số 40/2024/QĐ-UBND ngày 14/8/2024 của UBND tỉnh Hà
Giang.
- Sơn tra (táo
mèo): Đối với cây trồng năm 1, năm 2,
năm 3, năm 4, năm 5 bồi thường thiệt hại cây trồng theo chi phí đầu tư theo từng
năm.
d) Cây dưới tán rừng
trồng
- Sa nhân
Đối với cây trồng dưới 1
năm, dưới 2 năm, dưới 3 năm bồi thường thiệt hại cây trồng theo chi phí đầu tư
theo từng năm.
Đối với cây trồng từ 3
năm (cho thu hoạch) bồi thường thiệt hại cây trồng theo giá trị sản lượng quả.
- Thảo quả
Đối với khóm cây trồng dưới
1 năm, dưới 2 năm, dưới 3 năm bồi thường thiệt hại cây trồng theo chi phí đầu
tư theo từng năm.
Đối với khóm cây trồng từ
3 năm trở lên (cho thu hoạch) bồi thường thiệt hại cây trồng theo giá trị sản
lượng quả.
e) Phương pháp xác định,
đơn vị đo đạc, kiểm đếm, thống kê
Đối với cây lâm nghiệp
xác định đường kính thân cây tại vị trí gốc cây (D0.0) hoặc tại vị trí 1,3 mét
(D1.3).
Đối với cây lâm nghiệp
tái sinh chồi: Xác định đường kính tại vị trí cách mặt đất 1,3 m của 2 thân cây
lớn nhất trên cùng một gốc cây cộng lại; trường hợp chồi tái sinh còn nhỏ không
thể xác định đường kính ở vị trí 1,3 m thì đo tại vị trí cách gốc chồi 20 cm.
Đối với cây lâm nghiệp có
nhiều thân (từ 2 thân trở lên ở vị trí cách mặt đất dưới 1,3 m): Cách xác định
đường kính thân cây bằng đường kính đo tại vị trí cách mặt đất 1,3 m của các
thân cây trên cùng một gốc cây cộng lại.
PHỤ LỤC IV
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI
VỚI CÂY HẰNG NĂM KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2024/QĐ-UBND ngày 31/10/2024 của UBND tỉnh
Hà Giang)
1.
Đơn giá bồi thường thiệt hại:
STT
|
Loại cây trồng
|
Đơn giá bồi thường (đồng/m2)
|
1
|
Lúa thuần
|
4.714
|
2
|
Lúa lai
|
5.892
|
3
|
Ngô lai
|
3.036
|
4
|
Ngô Thuần
|
3.036
|
5
|
Cây đậu tương
|
5.593
|
6
|
Cây lạc
|
23.920
|
7
|
Cây khoai lang
|
12.120
|
8
|
Cải xanh ăn lá
|
12.840
|
9
|
Mùng tơi
|
14.320
|
10
|
Rau dền
|
9.980
|
11
|
Bắp cải
|
25.100
|
12
|
Súp lơ
|
38.400
|
13
|
Cải thảo
|
19.200
|
14
|
Su hào
|
14.250
|
15
|
Hành lá
|
14.285
|
16
|
Cà chua
|
28,980
|
17
|
Dưa chuột
|
14.290
|
18
|
Cải củ
|
20.320
|
19
|
Gừng
|
12.180
|
20
|
Nghệ
|
3.173
|
21
|
Vừng (mè)
|
5.980
|
22
|
Đậu xanh
|
3.640
|
23
|
Đậu đen
|
3.555
|
24
|
Đậu Hà lan
|
16.042
|
25
|
Đậu răng ngựa
|
12.200
|
26
|
Chanh leo
|
17.150
|
27
|
Đậu ván
|
8.540
|
28
|
Đậu cove
|
9.280
|
29
|
Đậu nho nhe.
|
9.760
|
30
|
Cây khoai môn
|
12.480
|
31
|
Cây khoai sọ
|
12.030
|
32
|
Bí ngồi (không có giàn)
|
16.575
|
33
|
Bí bò
|
16.575
|
34
|
Su Su
|
12.554
|
35
|
Mướp
|
15.138
|
36
|
Bí
|
16.575
|
37
|
Bầu
|
18.105
|
38
|
Cây ớt
|
10.010
|
39
|
Cây đỗ ván (leo giàn)
|
8.540
|
40
|
Cây Mía
|
3.632
|
41
|
Giềng
|
4.275
|
42
|
Cây Sả
|
10.159
|
43
|
Cây lanh dệt vải
|
12.340
|
44
|
Cây đu đủ
|
8.784
|
45
|
Cây Dứa
|
9.5850
|
46
|
Cây Chuối
|
40.920
|
47
|
Cây sắn
|
2.279
|
2. Thuyết minh đơn giá
Căn cứ
theo khoản 1, điều 103, Luật Đất đai 2024. Đối với cây hằng năm, mức bồi thường
được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch đối với cây trồng đó. Giá trị
sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03
năm trước liền kề của loại cây trồng đó tại địa phương và đơn giá bồi thường:
(1) Giá trị bồi thường là tổng giá trị thiệt hại của từng
loại cây tại thời điểm kiểm kê.
(2)
Đối với cây trồng hằng năm: Nguyên tắc xác định
đơn giá bồi thường thiệt hại được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 103
Luật Đất đai năm 2024.
(3)
Đối với cây trồng lâu năm thời kỳ kiến thiết cơ bản: mức bồi thường được tính
theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây.
(4) Năng
suất của cây trồng hàng năm, cây trồng lâu năm: Tổ chức làm nhiệm vụ làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát năng suất của cây trồng đó tại địa
phương hoặc năng suất do Cục (Chi cục) Thống kê công bố.
(5) Đơn giá bồi thường là giá bình quân nông sản đó do cơ quan có thẩm quyền công bố.
(6) Đối
với những loại cây trồng trên đất thu hồi không có định mức kinh tế, kỹ thuật của
cơ quan có thẩm quyền thì vận dụng định mức, đơn giá các loại cây trồng tương
đương để xây dựng phương án, xác định đơn giá bồi thường, hỗ trợ. Trường hợp
chưa có sự thống nhất thì các bên thoả thuận thống nhất đơn giá bồi thường, hỗ
trợ giá trị thực tế của vườn cây theo nguyên tắc tại khoản 1, khoản 2 Luật đất
đai năm 2024.
(7) Trường hợp trong cùng một diện
tích trồng nhiều loại cây, việc xác định loại cây trồng chính do người dân được
lựa chọn; đơn giá bồi thường đối với cây trồng chính được tính bằng 100% giá trị
bồi thường của loại cây trồng đó, đồng thời đảm bảo đúng mật độ quy định trên
đơn vị diện tích.
Đối với cây trồng xen, chỉ được bồi
thường khi quy đổi mật độ cây trồng chính
(theo mật độ quy định của từng loài cây tại Quyết định này) trên diện tích còn dư để trồng xen; được tính bằng 100% đơn giá bồi
thường của loại cây trồng xen đảm bảo mật độ.
Nếu mật độ cây trồng xen trồng thấp hơn mật độ quy định thì được tính theo số lượng thực tế tại thời điểm kiểm
đếm.
(8) Đối
với cây giống trồng trong vườn ươm: Không bồi thường thiệt hại, chỉ bồi thường
chi phí di chuyển.
(9) Đối với cây cảnh: Chỉ bồi thường
cây trồng trực tiếp trên đất; đối với cây trồng trên giá thể (chậu, ang, bầu,
...) chỉ bồi thường chi phí di chuyển.