|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
497/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Vinh
|
Ngày ban hành:
|
05/03/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
497/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 05 tháng 3 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC XÉT DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM
KỲ ĐẦU (2011-2015) CỦA THỊ XÃ NINH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29
tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng
8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất,
thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 10 tháng 4
năm 2013 của Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và
Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02
tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập,
điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân thị xã Ninh Hòa
tại Tờ trình số 273/TTr-UB ngày 25 tháng 02 năm 2014 và đề nghị của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 198/TTr-STNMT ngày 27 tháng 02 năm 2014 về
việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất
05 năm kỳ đầu (2011-2015) của thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất của thị xã Ninh Hòa đến năm
2020 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020:
a) Diện tích, cơ cấu các loại đất:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu
|
Hiện trạng năm
2010
|
Quy hoạch đến
năm 2020
|
Cấp tỉnh phân bổ
(ha)
|
Địa phương xác
định (ha)
|
Tổng số
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
|
119.777,35
|
100,00
|
120.062,34
|
|
120.062,34
|
100,00
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
79.755,96
|
66,59
|
84.323,51
|
1.205,40
|
85.528,91
|
71,24
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
10.781,60
|
9,00
|
9.343,46
|
41,50
|
9.384,96
|
7,82
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa
|
7.336,36
|
6,12
|
6.601,19
|
|
6.601,19
|
5,50
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
5.690,20
|
4,75
|
6.438,06
|
|
6.438,06
|
5,36
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
22.199,33
|
18,53
|
27.144,95
|
|
27.144,95
|
22,61
|
1.4
|
Đất rừng sản xuất
|
25.761,25
|
21,51
|
26.891,45
|
1.031,81
|
27.923,26
|
23,26
|
1.5
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
1.981,92
|
1,65
|
1.632,96
|
68,43
|
1.701,39
|
1,42
|
1.6
|
Đất làm muối
|
588,21
|
0,49
|
470,58
|
|
470,58
|
0,39
|
1.7
|
Đất nông nghiệp khác còn lại
|
12.753,45
|
10,65
|
12.402,05
|
63,66
|
12.465,71
|
10,38
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
13.911,49
|
11,61
|
19.509,65
|
669,03
|
20.178,68
|
16,81
|
2.1
|
Đất trụ sở cơ quan, công trình SN
|
52,89
|
0,04
|
94,83
|
3,10
|
97,93
|
0,08
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
4.451,61
|
3,72
|
5.157,21
|
|
5.157,21
|
4,30
|
2.3
|
Đất an ninh
|
11,01
|
0,01
|
17,06
|
3,3
|
20,36
|
0,02
|
2.4
|
Đất khu, cụm
công nghiệp
|
441,32
|
0,37
|
458,92
|
|
458,92
|
0,38
|
|
- Đất khu công nghiệp
|
190,30
|
0,16
|
207,90
|
|
207,90
|
0,17
|
|
- Đất cụm công nghiệp
|
251,02
|
0,21
|
251,02
|
|
251,02
|
0,21
|
2.5
|
Đất sản xuất, kinh doanh
|
670,24
|
0,56
|
|
|
2.299,11
|
1,91
|
2.6
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, GS
|
46,92
|
0,04
|
|
|
136,02
|
0,11
|
2.7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
33,99
|
0,03
|
33,99
|
560,71
|
594,70
|
0,50
|
2.8
|
Đất di tích, danh lam thắng cảnh
|
0,30
|
|
0,3
|
|
0,30
|
|
2.9
|
Đất xử lý, chôn lấp chất thải NH
|
8,20
|
0,01
|
23,20
|
29,65
|
52,85
|
0,04
|
2.10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
62,08
|
0,05
|
61,88
|
|
61,88
|
0,05
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
481,06
|
0,40
|
563,62
|
9,67
|
573,29
|
0,48
|
2.12
|
Đất sông suối và mặt nước CD
|
2.447,57
|
2,04
|
|
|
2.447,57
|
2,04
|
2.13
|
Đất phát triển hạ tầng
|
3.658,70
|
3,05
|
5.431,00
|
36,80
|
5.869,63
|
4,89
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
526,17
|
0,44
|
751,95
|
418,42
|
1.170,37
|
0,97
|
2.15
|
Đất phi nông nghiệp khác còn lại
|
1.019,43
|
0,85
|
|
|
1.238,54
|
1,03
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
26.109,90
|
21,80
|
9.880,73
|
1.874,42
|
14.354,75
|
11,96
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
16.229,17
|
-1.874,42
|
11.755,15
|
9,79
|
4
|
Đất đô thị
|
8.762,77
|
7,32
|
12.149,00
|
2.864,98
|
15.013,05
|
12,50
|
5
|
Đất khu du lịch
|
194,54
|
0,16
|
1.072,88
|
91,94
|
1.164,82
|
0,97
|
6
|
Đất khu dân
cư nông thôn
|
4.981,40
|
4,16
|
|
|
5.276,94
|
4,40
|
|
Trong đó: Đất ở
tại nông thôn
|
982,56
|
0,82
|
|
|
1.186,84
|
0,99
|
b) Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng đất trong
kỳ quy hoạch:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu
|
Cả thời kỳ
2010-2020
|
Phân theo kỳ
|
Kỳ đầu
2010-2015
|
Kỳ cuối
2016-2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi NN
|
3.678,88
|
1.493,91
|
2.184,97
|
1.1
|
Đất trồng lúa nước
|
1.253,94
|
653,76
|
600,18
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
752,50
|
485,56
|
266,94
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
514,13
|
135,46
|
378,67
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
467,62
|
119,03
|
348,59
|
1.4
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
280,56
|
59,99
|
220,57
|
1.5
|
Đất làm muối
|
117,63
|
43,45
|
74,18
|
1.6
|
Đất nông nghiệp khác còn lại
|
1.045,00
|
482,22
|
562,78
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu trong nội bộ đất NN
|
1.177,90
|
577,90
|
600,00
|
2.1
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông
nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
|
1.177,90
|
577,90
|
600,00
|
c) Diện tích đất
chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu
|
Cả thời kỳ
2010-2020
|
Phân theo kỳ
|
Kỳ đầu
2010-2015
|
Kỳ cuối
2016-2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
9.442,83
|
2.211,82
|
7.231,01
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
2,06
|
2,06
|
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa (2 vụ)
|
2,06
|
2,06
|
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
616,29
|
195,33
|
420,96
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
4.586,62
|
145,04
|
4.441,58
|
1.4
|
Đất rừng sản xuất
|
4.157,53
|
1.789,06
|
2.368,47
|
1.5
|
Đất nông nghiệp khác còn lại
|
80,33
|
80,33
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
2.312,32
|
676,16
|
1.636,16
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất trụ sở cơ
quan, công trình sự nghiệp
|
0,70
|
|
0,70
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
288,57
|
288,57
|
|
2.3
|
Đất khu, cụm công nghiệp
|
17,60
|
17,60
|
|
|
- Đất khu công nghiệp
|
17,60
|
17,60
|
|
|
- Đất cụm công nghiệp
|
|
|
|
2.4
|
Đất sản xuất, kinh doanh
|
921,80
|
185,97
|
735,83
|
2.5
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ
|
55,05
|
|
55,05
|
2.6
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
477,60
|
62,90
|
414,70
|
2.7
|
Đất xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại
|
21,00
|
11,30
|
9,70
|
2.8
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
0,14
|
0,14
|
|
2.9
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
18,73
|
18,73
|
|
2.10
|
Đất sông suối
và mặt nước chuyên dùng
|
12,59
|
12,59
|
|
2.11
|
Đất phát triển hạ tầng
|
383,74
|
30,15
|
353,59
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
- Đất cơ sở văn hóa
|
20,81
|
2,07
|
18,74
|
|
- Đất cơ sở y tế
|
0,05
|
0,02
|
0,03
|
|
- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
8,95
|
7,10
|
1,85
|
|
- Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
0,63
|
0,16
|
0,47
|
2.12
|
Đất ở tại đô thị
|
47,62
|
25,52
|
22,10
|
2.13
|
Đất phi nông nghiệp khác còn lại
|
67,13
|
22,69
|
44,44
|
3
|
Đất đô thị
|
663,45
|
489,26
|
174,19
|
4
|
Đất khu du lịch
|
636,07
|
178,60
|
457,47
|
5
|
Đất khu dân cư nông thôn
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất ở tại nông thôn
|
67,13
|
22,69
|
44,44
|
2. Vị trí, diện tích các khu vực
đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020 (tỷ lệ 1/25.000), Báo cáo thuyết minh tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) của thị xã Ninh Hòa do Ủy
ban nhân dân thị xã Ninh Hòa xác lập ngày 25 tháng 02 năm 2014.
Điều 2. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của
thị xã Ninh Hòa với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Diện tích các loại đất phân bổ
trong kỳ kế hoạch
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu
|
Diện tích năm
2010
|
Diện tích đến
các năm
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
Tổng diện tích tự nhiên (1+2+3.1)
|
119.777,35
|
119.777,35
|
19.777,35
|
119.777,35
|
19.777,35
|
19.777,35
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
79.755,96
|
79.561,01
|
79.802,46
|
79.945,73
|
80.870,13
|
80.482,87
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
10.781,60
|
10.711,90
|
0.676,84
|
10.614,07
|
0.439,24
|
9.996,63
|
|
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa
|
7.336,36
|
7.328,93
|
7.304,52
|
7.265,35
|
7.234,52
|
879,62
|
1.2
|
Đất trồng cây
lâu năm
|
5.690,20
|
5.642,07
|
5.650,48
|
5.668,90
|
5.801,15
|
5.795,77
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
22.199,33
|
22.199,33
|
22.199,33
|
2.286,87
|
22.344,37
|
2.703,37
|
1.4
|
Đất rừng sản xuất
|
25.761,25
|
25.725,29
|
26.137,53
|
6.103,63
|
26.601,20
|
26.503,38
|
1.5
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
1.981,92
|
1.950,25
|
1.948,27
|
1.930,04
|
1.928,32
|
1.921,96
|
1.6
|
Đất làm muối
|
588,21
|
567,93
|
560,48
|
554,55
|
552,47
|
544,76
|
1.7
|
Đất nông nghiệp khác còn lại
|
12.753,45
|
12.764,24
|
12.629,53
|
12.787,67
|
13.203,38
|
13.017,00
|
2
|
Đất phi
nông nghiệp
|
13.911,49
|
14.149,10
|
14.531,80
|
14.763,48
|
14.927,04
|
16.072,56
|
2.1
|
Đất trụ sở cơ quan, công trình SN
|
52,89
|
52,98
|
56,64
|
57,56
|
64,02
|
65,70
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
4.451,61
|
4.470,77
|
4.470,77
|
4.470,77
|
4.470,72
|
5.157,41
|
2.3
|
Đất an ninh
|
11,01
|
11,01
|
11,01
|
11,01
|
11,01
|
11,01
|
2.4
|
Đất khu, cụm
công nghiệp
|
441,32
|
441,32
|
441,32
|
441,32
|
441,32
|
458,92
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất khu công
nghiệp
|
190,30
|
190,30
|
190,30
|
190,30
|
190,30
|
207,90
|
|
- Đất cụm công
nghiệp
|
251,02
|
251,02
|
251,02
|
251,02
|
251,02
|
251,02
|
2.5
|
Đất sản xuất,
kinh doanh
|
670,24
|
698,41
|
812,21
|
836,46
|
856,09
|
956,87
|
2.6
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ
|
46,92
|
46,92
|
82,02
|
82,02
|
82,02
|
82,02
|
2.7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
33,99
|
41,63
|
104,53
|
104,53
|
98,70
|
104,10
|
2.8
|
Đất di tích, danh lam thắng cảnh
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
2.9
|
Đất xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại
|
8,20
|
8,20
|
13,15
|
30,15
|
40,15
|
43,15
|
2.10
|
Đất tôn giáo,
tín ngưỡng
|
62,08
|
62,22
|
62,22
|
62,08
|
62,08
|
62,08
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
481,06
|
480,83
|
478,09
|
474,41
|
473,09
|
535,64
|
2.12
|
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
|
2.447,57
|
2.447,57
|
2.447,45
|
2.459,82
|
2.459,82
|
2.449,92
|
2.13
|
Đất phát triển
hạ tầng
|
3.658,70
|
3.682,93
|
3.729,98
|
3.882,82
|
3.947,15
|
4.171,79
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cơ sở văn hóa
|
17,99
|
18,12
|
21,53
|
35,88
|
40,51
|
62,90
|
|
- Đất cơ sở y tế
|
14,93
|
14,93
|
15,63
|
15,44
|
15,60
|
23,51
|
|
- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
129,91
|
131,21
|
134,83
|
138,90
|
165,41
|
179,72
|
|
- Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
56,99
|
56,99
|
62,11
|
69,91
|
71,31
|
77,89
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
526,17
|
527,58
|
544,84
|
549,96
|
568,38
|
594,56
|
2.15
|
Đất phi nông nghiệp khác còn lại
|
1.019,43
|
1.176,43
|
1.277,27
|
1.300,27
|
1.352,19
|
1.379,09
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
26.109,90
|
26.067,24
|
25.443,09
|
25.068,14
|
23.980,18
|
23.221,92
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
42,66
|
624,15
|
374,95
|
1.087,96
|
758,26
|
4
|
Đất đô thị
|
8.762,77
|
8.762,77
|
8.762,77
|
8.762,77
|
8.762,77
|
8.762,77
|
5
|
Đất khu du lịch
|
194,54
|
194,54
|
352,14
|
352,14
|
361,14
|
431,14
|
6
|
Đất khu dân cư nông thôn
|
4.981,40
|
5.132,01
|
5.199,92
|
5.280,56
|
5.421,21
|
5.593,84
|
|
Trong đó: Đất ở tại nông thôn
|
982,56
|
1.134,73
|
1.235,57
|
1.258,57
|
1.310,49
|
1.337,39
|
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu
|
Diện tích
2011-2015
|
Phân theo các
năm
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
1.493,91
|
230,07
|
198,28
|
208,82
|
131,38
|
725,36
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
653,76
|
71,73
|
35,06
|
64,03
|
44,83
|
438,11
|
|
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa
|
485,56
|
9,49
|
24,41
|
40,43
|
30,83
|
380,40
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
135,46
|
48,86
|
9,14
|
9,08
|
10,00
|
48,38
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
119,03
|
35,96
|
9,94
|
22,08
|
17,13
|
33,92
|
1.4
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
59,99
|
31,70
|
1,98
|
18,23
|
1,72
|
6,36
|
1.5
|
Đất làm muối
|
43,45
|
20,28
|
7,45
|
5,93
|
2,08
|
7,71
|
1.6
|
Đất nông nghiệp khác còn lại
|
482,22
|
21,54
|
134,71
|
79,47
|
55,62
|
190,88
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu trong nội bộ đất nông nghiệp
|
577,90
|
|
|
197,37
|
380,53
|
|
2.1
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông
nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
|
577,90
|
|
|
197,37
|
380,53
|
|
3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
Đơn vị tính: ha
STT
|
Mục đích sử dụng
|
Diện tích
2011-2015
|
Phân theo theo
các năm
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
2.211,82
|
35,12
|
439,73
|
352,09
|
1.055,78
|
329,10
|
1.1
|
Đất trồng lúa nước
|
2,06
|
2,06
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa
|
2,06
|
2,06
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
195,33
|
0,73
|
17,55
|
37,50
|
96,55
|
43,00
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
145,04
|
|
|
87,54
|
57,50
|
|
1.4
|
Đất rừng sản xuất
|
1.789,06
|
|
422,18
|
185,55
|
895,23
|
286,10
|
1.5
|
Đất nông nghiệp khác còn lại
|
80,33
|
32,33
|
|
41,50
|
6,50
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
676,16
|
7,54
|
184,42
|
22,86
|
32,18
|
429,16
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
288,57
|
0,06
|
|
|
|
288,51
|
2.2
|
Đất khu, cụm công nghiệp
|
17,60
|
|
|
|
|
17,60
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất khu công nghiệp
|
17,60
|
|
|
|
|
17,60
|
|
- Đất cụm công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất sản xuất, kinh doanh
|
185,97
|
0,01
|
110,25
|
|
5,65
|
70,06
|
2.4
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ
|
62,90
|
|
62,90
|
|
|
|
2.5
|
Đất xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại
|
11,30
|
|
1,30
|
|
10,00
|
|
2.6
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
0,14
|
0,14
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
18,73
|
|
|
0,90
|
4,98
|
12,85
|
2.8
|
Đất sông suối và mặt nước CD
|
12,59
|
|
|
12,59
|
|
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng
|
30,15
|
0,03
|
2,26
|
1,91
|
7,65
|
18,30
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cơ sở văn hóa
|
2,07
|
|
1,75
|
0,21
|
0,11
|
|
|
- Đất cơ sở y tế
|
0,02
|
|
|
|
|
0,02
|
|
- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
7,10
|
|
0,51
|
0,33
|
6,04
|
0,22
|
|
- Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
0,16
|
|
|
0,16
|
|
|
2.10
|
Đất ở tại đô thị
|
25,52
|
0,11
|
5,59
|
3,83
|
0,60
|
15,39
|
2.11
|
Đất phi nông
nghiệp khác còn lại
|
22,69
|
7,19
|
2,12
|
3,63
|
3,30
|
6,45
|
3
|
Đất đô thị
|
489,26
|
1,34
|
35,60
|
121,21
|
288,80
|
42,31
|
4
|
Đất khu du lịch
|
178,60
|
|
108,60
|
|
|
70,00
|
5
|
Đất khu dân cư nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất ở tại nông thôn
|
22,69
|
7,19
|
2,12
|
3,63
|
3,30
|
6,45
|
Điều 3. Căn cứ vào Điều 1, Điều 2 của Quyết định này, Ủy ban nhân
dân thị xã Ninh Hòa có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực
trên địa bàn huyện có sử dụng đất cho phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ thị xã đến cấp xã đáp
ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa
bàn thị xã; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác đáp ứng
vốn đầu tư cho việc thực hiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của
thị xã;
2. Xác định và
công bố công khai diện tích, mốc giới đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ cần bảo
vệ nghiêm ngặt; thực hiện có hiệu quả các biện pháp quản lý đất rừng phòng hộ;
ưu tiên giao đất, giao và khoán rừng phòng hộ cho cộng đồng dân cư, hộ gia đình
để quản lý bảo vệ và hưởng lợi lâu dài; xây dựng cơ chế khuyến khích ưu đãi người
trồng rừng nhằm tăng mật độ che phủ, hạn chế xói mòn, rửa trôi, sạt lở đất;
3. Chủ động thu hồi
đất theo quy hoạch và kế hoạch, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất
bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển,
tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên
cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi
mở rộng theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu
thầu dự án có sử dụng đất;
4. Quản lý sử dụng
đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng;
tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất theo quy hoạch,
ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ trong công tác giám sát sử dụng đất nhằm
ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất;
5. Tăng cường
công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của
pháp luật đất đai nói chung, nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nói
riêng; sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và
phát triển bền vững;
6. Định kỳ hàng
năm, Ủy ban nhân dân thị xã Ninh Hòa có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất để trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, giám sát và có phương
án chỉ đạo điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kịp thời, phù hợp với điều
kiện thực tế.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thị xã Ninh Hòa; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Y tế,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông và Vận tải, Công thương, Nội vụ,
Lao động - Thương binh và Xã hội và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|
Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 497/QĐ-UBND ngày 05/03/2014 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa
5.194
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|