|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ
Số hiệu:
|
493/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Đào Anh Dũng
|
Ngày ban hành:
|
01/03/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
493/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 01 tháng 3 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN VĨNH THẠNH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-CP
ngày 10 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016 - 2020) của thành
phố Cần Thơ;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết về việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-BTNMT
ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào
tạo, cơ sở thể dục thể thao;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 167/TTr-STNMT ngày 17 tháng 01 năm 2019 và
Công văn số 448/STNMT-CCQLĐĐ ngày 19 tháng 02 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Vĩnh Thạnh với các
nội dung chủ yếu sau:
1. Diện tích,
cơ cấu các loại đất:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Hiện trạng năm 2017
|
Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Diện tích cấp thành phố phân bổ (ha)
|
Diện tích huyện xác định, xác định bổ sung (ha)
|
Tổng số
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)='(5)+'(6)
|
(8)
|
|
TỔNG DTTN
|
30.681,08
|
100,00
|
|
|
30.681,08
|
100,00
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
27.190,97
|
88,62
|
26.669,58
|
98,72
|
26.768,30
|
87,25
|
1.1
|
Đất
trồng lúa
|
25.292,41
|
82,44
|
23.535,02
|
98,72
|
23.633,74
|
77,03
|
|
Trong đó: Đất chuyên lúa nước
|
25.292,41
|
82,44
|
23.535,02
|
98,72
|
23.633,74
|
77,03
|
1.2
|
Đất
trồng cây hàng năm khác
|
134,26
|
0,44
|
221,50
|
|
221,50
|
0,72
|
1.3
|
Đất
trồng cây lâu năm
|
1.281,69
|
4,18
|
2.472,38
|
|
2.472,38
|
8,06
|
1.4
|
Đất
nuôi trồng thủy sản
|
482,12
|
1,57
|
440,18
|
|
440,18
|
1,43
|
1.5
|
Đất
nông nghiệp khác
|
0,50
|
0,00
|
|
|
0,50
|
0,00
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
3.490,11
|
11,38
|
3.912,78
|
|
3.912,78
|
12,75
|
2.1
|
Đất
quốc phòng
|
4,56
|
0,01
|
20,56
|
|
20,56
|
0,07
|
2.2
|
Đất
an ninh
|
3,88
|
0,01
|
9,41
|
|
9,41
|
0,03
|
2.3
|
Đất
khu công nghiệp
|
|
|
204,00
|
|
204,00
|
0,66
|
2.4
|
Đất
cụm công nghiệp
|
|
|
45,00
|
|
45,00
|
0,15
|
2.5
|
Đất
thương mại, dịch vụ
|
0,04
|
0,00
|
7,26
|
10,90
|
18,16
|
0,06
|
2.6
|
Đất
cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
54,06
|
0,18
|
58,90
|
5,70
|
64,60
|
0,21
|
2.7
|
Đất
phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp thành phố
|
2.300,61
|
7,50
|
2.380,21
|
|
2.380,21
|
7,76
|
-
|
Đất cơ sở văn hóa
|
1,27
|
0,00
|
1,27
|
|
1,27
|
0,00
|
-
|
Đất cơ sở y tế
|
5,47
|
0,02
|
5,47
|
|
5,47
|
0,02
|
-
|
Đất cơ sở giáo dục và đào tạo
|
37,68
|
0,12
|
107,43
|
|
107,43
|
0,35
|
-
|
Đất cơ sở thể dục thể thao
|
0,22
|
0,00
|
54,22
|
|
54,22
|
0,18
|
2.8
|
Đất
có di tích lịch sử - văn hóa
|
|
|
|
|
|
|
2.9
|
Đất
bãi thải, xử lý chất thải
|
0,19
|
0,00
|
3,85
|
|
3,85
|
0,01
|
2.10
|
Đất
ở tại nông thôn
|
704,70
|
2,30
|
729,70
|
2,08
|
731,78
|
2,39
|
2.11
|
Đất
ở tại đô thị
|
96,04
|
0,31
|
116,89
|
|
116,89
|
0,38
|
2.12
|
Đất
xây dựng trụ sở cơ quan
|
15,63
|
0,05
|
16,37
|
|
16,37
|
0,05
|
2.13
|
Đất
xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
0,05
|
0,00
|
0,05
|
|
0,05
|
0,00
|
2.14
|
Đất
cơ sở tôn giáo
|
44,40
|
0,14
|
44,20
|
|
44,20
|
0,14
|
2.15
|
Đất
làm nghĩa trang, nghĩa địa
|
43,35
|
0,14
|
52,38
|
|
52,38
|
0,17
|
2.16
|
Đất
sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
|
2,19
|
0,01
|
|
|
2,19
|
0,01
|
2.17
|
Đất
sinh hoạt cộng đồng
|
1,10
|
0,00
|
|
|
1,12
|
0,00
|
2.18
|
Đất
khu vui chơi, giải trí công cộng
|
|
|
|
|
|
|
2.19
|
Đất
cơ sở tín ngưỡng
|
3,88
|
0,01
|
|
|
3,88
|
0,01
|
2.20
|
Đất
sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
215,43
|
0,70
|
|
|
198,14
|
0,65
|
2.21
|
Đất
có mặt nước chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
|
2.22
|
Đất
phi nông nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
2. Diện tích
chuyển mục đích sử dụng đất đến năm 2020:
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Tổng diện tích (ha)
|
Phân theo đơn vị hành chính (ha)
|
X. Vĩnh Bình
|
TT. Thạnh An
|
TT. Vĩnh Thạnh
|
X. Thạnh Mỹ
|
X. Vĩnh Trinh
|
X. Thạnh An
|
X. Thạnh Tiến
|
X. Thạnh Thắng
|
X. Thạnh Lợi
|
X. Thạnh Quới
|
X. Thạnh Lộc
|
(1)
|
(2)
|
(4)=(5)+ …+(13)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
422,67
|
33,90
|
66,92
|
54,00
|
11,30
|
158,94
|
17,37
|
17,02
|
13,70
|
12,91
|
19,60
|
17,00
|
1.1
|
Đất
trồng lúa
|
229,21
|
9,65
|
27,24
|
18,69
|
2,51
|
129,84
|
7,11
|
7,94
|
5,27
|
4,01
|
8,30
|
8,65
|
|
Trong đó: Đất chuyên lúa nước
|
229,21
|
9,65
|
27,24
|
18,69
|
2,51
|
129,84
|
7,11
|
7,94
|
5,27
|
4,01
|
8,30
|
8,65
|
1.2
|
Đất
trồng cây hàng năm khác
|
2,20
|
|
1,00
|
1,00
|
|
|
|
0,20
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất
trồng cây lâu năm
|
190,93
|
24,25
|
38,68
|
34,31
|
8,46
|
29,10
|
10,26
|
8,88
|
8,43
|
8,90
|
11,30
|
8,35
|
1.4
|
Đất
nuôi trồng thủy sản
|
0,33
|
|
|
|
0,33
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
1.471,06
|
138,40
|
133,40
|
139,04
|
128,40
|
133,40
|
130,40
|
128,40
|
129,90
|
135,13
|
142,03
|
132,56
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất
trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
1.381,62
|
124,40
|
124,40
|
124,40
|
124,40
|
124,40
|
127,40
|
124,40
|
124,40
|
129,43
|
124,43
|
129,56
|
Điều 2. Ủy ban nhân dân
huyện Vĩnh Thạnh có trách nhiệm:
1. Công bố công khai điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 đến các xã,
thị trấn, các phòng, ban và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Tổ chức thực hiện quy hoạch
sử dụng đất, rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho phù
hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt; việc
xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ
huyện đến cấp xã, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc
phòng, an ninh trên địa bàn huyện; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các
nguồn lực khác để thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất của huyện.
3. Xác định ranh giới và công
khai diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt; đảm bảo lợi ích giữa các
khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực
giữ nhiều đất trồng lúa; tăng đầu tư xây dựng các cơ sở bảo quản, chế biến, tiêu
thụ lúa hàng hóa tại địa phương.
4. Quản lý sử dụng đất theo
đúng quy hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất; tổ
chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu đô thị, khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch sử
dụng đất nhằm ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch
sử dụng đất, các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký, những nội dung khác trái với quyết định này không còn hiệu
lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây
dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thạnh, Thủ
trưởng cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Anh Dũng
|
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ
340
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|