ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
49/2024/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 30
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH DIỆN TÍCH
ĐẤT SỬ DỤNG ĐỂ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ TRỰC TIẾP SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất
động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29
tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 5422/TTr-STNMT ngày 29 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định diện tích đất sử dụng để
xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Bến Tre, trừ trường hợp sử dụng đất trồng lúa thì thực hiện theo khoản 5 Điều
182 Luật Đất đai số 31/2024/QH15.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan nhà nước được giao thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước về đất đai và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
b) Cá nhân hoặc hộ gia đình, cộng đồng dân cư đang
sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Điều kiện áp dụng
1. Thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất và còn thời hạn sử dụng đất.
2. Diện tích đất nông nghiệp của khu đất đang sử
dụng từ 500 m2 trở lên (bao gồm một thửa đất hoặc nhiều thửa đất
liền kề của cùng người sử dụng đất).
3. Không thuộc trường hợp phải chuyển mục đích sử
dụng đất theo quy định tại Điều 121 Luật Đất đai số 31/2024/QH15.
4. Không thuộc đất xây dựng các công trình, khu vực
có hành lang bảo vệ an toàn quy định tại khoản 1 Điều 210 Luật Đất đai số
31/2024/QH15.
5. Công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông
nghiệp là các công trình theo quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 3 của Nghị
định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết
về đất trồng lúa.
6. Công trình chỉ được xây dựng 01 tầng, không được
xây dựng tầng hầm.
7. Việc xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản
xuất nông nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật
khác có liên quan.
Điều 3. Diện tích đất sử dụng để xây dựng công
trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp
1. Diện tích khu đất từ 500 m2 đến dưới
1.000 m2 được sử dụng diện tích đất để xây dựng công trình không quá
25 m2.
2. Diện tích khu đất từ 1.000 m2 đến
dưới 5.000 m2 được sử dụng diện tích đất để xây dựng công trình
không quá 50 m2.
3. Diện tích khu đất từ 5.000 m2 đến
dưới 10.000 m2 được sử dụng diện tích đất để xây dựng công trình
không quá 75 m2.
4. Diện tích khu đất từ 10.000 m2 trở
lên được sử dụng diện tích đất để xây dựng công trình không quá 100 m2.
5. Công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông
nghiệp được xây dựng tại nhiều vị trí trong khu đất, nhưng tổng diện tích không
vượt quá quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Người sử dụng đất quy định tại Điều 1 Quyết định
này có nhu cầu xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì
gửi thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra,
giám sát, lập hồ sơ theo dõi việc xây dựng công trình trên đất theo đúng quy
định này.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức chỉ đạo thực
hiện, kiểm tra, xử lý các trường hợp xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản
xuất nông nghiệp không đúng quy định.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này, tổng
hợp các khó khăn vướng mắc, đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức; hộ gia đình và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu thi hành kể từ ngày 11
tháng 11 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ pháp chế - Bộ TNMT (kiểm tra);
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ TP (kiểm tra);
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Báo Đồng Khởi;
- Đài PT&TH Bến Tre;
- Phòng: TH, KT, TCĐT, NC; Ban TCD;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NKP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Cảnh
|