ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 48/2006/QĐ-UBND
|
Buôn Ma Thuột, ngày 06 tháng 11 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CHI TIẾT,
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CHI TIẾT CẤP XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND
và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật Đất đai ngày
26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi
hành Luật Đất đai 2003;
- Căn cứ quy hoạch sử dụng đất
của tỉnh đến năm 2010 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 1422/QĐ-TTg ngày 06/11/2001;
- Căn cứ Thông tư số
30/TT-BNTMT, ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng
dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất; Quyết định số 04/2005/QĐ-BTNMT, ngày 30/6/2005 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc ban hành quy trình lập
và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Căn cứ Quyết định số
293/QĐ-UBND, ngày 28/01/2006 về việc ban hành kế hoạch xây
dựng và ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của
UBND tỉnh năm 2006; Quyết định số 1596/QĐ-UBND,
ngày 28/8/2006 về việc điều chỉnh bổ sung kế hoạch xây dựng và ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của UBND tỉnh năm 2006;
- Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 30/STNMT-QHGĐ ngày 6/9/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, nội
dung lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết cấp xã.
Điều 2. Giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện, kiểm
tra đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này với UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành của
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị
trấn; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Vụ pháp chế - Bộ TN và MT;
- Website chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- VP UBND tỉnh: Lãnh
đạo VP, các bộ phận chuyên viên nghiên cứu, TT Tin học, TT
công báo;
- Lưu VT, NL.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Ngọc Cư
|
QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ, NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CHI TIẾT, KẾ HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT CHI TIẾT CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-UBND, ngày 06 tháng
11 năm 2006 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Quy
định lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu
cấp xã
1. Quy định này quy định trình tự, nội
dung các bước tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng
đất chi tiết kỳ đầu của xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã). Đối tượng lập
quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của xã là
toàn bộ diện tích tự nhiên trong địa giới hành chính của xã.
2. Việc lập quy hoạch sử dụng đất chi
tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của xã tuân thủ các nguyên tắc, căn cứ,
nội dung về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định trong Luật Đất đai
2003, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai, Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất.
3. Quy hoạch sử dụng đất chi tiết của
xã được lập theo kỳ 10 năm và được quyết định, xét duyệt trong năm cuối của kỳ trước
đó. Kế hoạch sử dụng đất chi tiết của xã được lập theo kỳ 5 năm, kế hoạch sử
dụng đất chi tiết kỳ đầu của xã được lập đồng thời với quy hoạch sử dụng đất chi
tiết.
4. Nội dung lập quy hoạch sử dụng đất
chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết gồm: Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế
- xã hội, hiện trạng sử dụng đất và tiềm năng đất đai; xây dựng và lựa chọn phương
án quy hoạch sử dụng đất chi tiết; xây dựng kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ
đầu; xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp, hoàn chỉnh tài liệu quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất chi tiết, trình thông qua, xét duyệt và công bố quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất chi tiết.
5. Quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế
hoạch sử dụng đất chi tiết gồm chỉ tiêu các loại đất theo mục đích sử dụng trong
quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của xã bao gồm:
a. Đất nông nghiệp:
- Đất sản xuất nông nghiệp: đất trồng
cây hàng năm (đất trồng lúa, đất trồng cỏ chăn nuôi và đất trồng cây hàng năm khác);
đất trồng cây lâu năm;
- Đất lâm nghiệp: đất rừng sản xuất (đất
có rừng tự nhiên sản xuất, đất có rừng trồng sản xuất, đất khoanh nuôi phục hồi
rừng sản xuất, đất trồng rừng sản xuất); đất rừng phòng hộ (đất có rừng tự
nhiên phòng hộ, đất có rừng trồng phòng hộ, đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng
hộ, đất trồng rừng phòng hộ); đất rừng đặc dụng (đất có rừng tự nhiên đặc dụng,
đất có rừng trồng đặc dụng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng, đất trồng
rừng đặc dụng);
- Đất nuôi trồng thủy sản;
- Đất nông nghiệp khác.
b. Đất phi nông nghiệp:
- Đất ở (đất ở tại đô thị, đất ở tại
nông thôn);
- Đất chuyên dùng: đất trụ sở cơ quan,
công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp (đất khu công nghiệp; đất cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất cho hoạt
động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ);
đất có mục đích công cộng (đất giao thông; đất thủy lợi; đất để chuyển dẫn năng
lượng, truyền thông; đất cơ sở văn hóa; đất cơ sở y tế; đất cơ sở giáo dục -
đào tạo; đất cơ sở thể dục - thể thao; đất chợ; đất di tích, danh thắng; đất bãi
thải, xử lý chất thải);
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất nghĩa
trang, nghĩa địa; đất sông suối và mặt nước chuyên dùng; đất phi nông nghiệp
khác.
c. Đất chưa sử dụng: đất bằng chưa sử
dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây.
6. Tỷ lệ bản đồ nền để lập quy hoạch sử
dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu được quy định theo hướng
dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
7. Lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết,
kế hoạch sử dụng đất chi tiết, thẩm định, xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi
tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết:
a. Đối với các xã không thuộc khu vực
phát triển đô thị trong kỳ quy hoạch sử dụng đất, việc lập quy hoạch sử dụng đất
chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu do Ủy ban nhân dân xã tổ chức
thực hiện. Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định, Hội đồng nhân dân xã thông
qua và Ủy ban nhân dân cấp huyện xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế
hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của xã.
b. Đối với phường, thị trấn, các xã thuộc
khu vực quy hoạch phát triển đô thị trong kỳ quy hoạch sử dụng đất, việc lập
quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu do Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện) tổ chức thực hiện.
Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua và
Ủy ban nhân dân tỉnh xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng
đất chi tiết kỳ đầu của phường, thị trấn, các xã thuộc khu vực quy hoạch phát
triển đô thị trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.
c. Việc lập quy hoạch sử dụng đất chi
tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của phường, thị trấn và các xã thuộc
khu vực quy hoạch phát triển đô thị trong kỳ quy hoạch sử dụng đất được thực hiện
đồng thời với việc lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu của
cấp huyện hoặc thực hiện riêng cho từng xã, phường, thị trấn và phải phù hợp
với quy hoạch chung phát triển đô thị của cấp huyện.
d. Trong quá trình lập quy hoạch sử dụng
đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của phường, thị trấn và các
xã thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị trong kỳ quy hoạch sử dụng đất, việc
thể hiện mối quan hệ với quy hoạch chung phát triển đô thị của cấp huyện được
thực hiện tại Điều 3, Điều 4 của Quy định này và trình tự thẩm định, thông qua,
xét duyệt, bàn giao sản phẩm được xác định tại điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 7
của Quy định này.
e. Đơn vị tư vấn lập quy hoạch sử dụng
đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của xã phải có chức năng,
nhiệm vụ về công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp.
8. Công bố công khai quy hoạch sử dụng
đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết
Trong thời hạn không quá ba mươi (30)
ngày làm việc kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xét duyệt, Ủy ban
nhân dân xã có trách nhiệm công bố công khai toàn bộ tài liệu về quy hoạch sử
dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của xã đã được xét duyệt
tại trụ sở Ủy ban nhân dân trong suốt thời kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
có hiệu lực.
9. Quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế
hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của xã được xét duyệt là căn cứ pháp lý để giao
đất, thu hồi đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
10. Quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế
hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của xã chỉ được tiến hành điều chỉnh trong các
trường hợp theo quy định tại Điều 27 Luật Đất đai 2003 và Khoản 2 Điều 26 của Nghị
định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
11. Sản phẩm của Dự án lập quy hoạch
sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của xã gồm:
a. Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch
sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết (kèm theo sơ đồ, biểu đồ,
bản đồ thu nhỏ, bảng biểu số liệu phân tích);
b. Bản đồ Hiện trạng sử dụng đất;
c. Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất
- Đối với xã có bản đồ địa chính thì bản
đồ quy hoạch sử dụng đất gồm bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết và bản đồ
quy hoạch sử dụng đất tổng hợp.
- Đối với xã chưa có bản đồ địa chính
thì bản đồ quy hoạch sử dụng đất là bản đồ được xây dựng trên nền bản đồ đã sử dụng
để lập sổ mục kê đất đai hoặc bản đồ khác phù hợp nhất hiện có tại địa phương.
Điều 2. Quy
định điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết, lập kế hoạch sử dụng đất chi
tiết kỳ cuối cấp xã
1. Quy định này quy định trình tự, nội
dung các bước tiến hành lập kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối của xã đối
với hai trường hợp:
a. Lập kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ
cuối có sự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết đã được xét duyệt;
b. Lập kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ
cuối không có sự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết đã được xét duyệt.
2. Việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
chi tiết và lập kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối của xã được quy định như
mục khoản 2 Điều 1 của Quy định này.
3. Cơ sở điều chỉnh
Việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của xã chỉ được tiến hành trong các
trường hợp theo quy định tại Điều 27 Luật Đất đai 2003 và khoản 2 Điều 26 Nghị
định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
4. Đối tượng điều tra lập điều chỉnh quy
hoạch và kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối của xã là toàn bộ diện tích tự
nhiên trong địa giới hành chính của xã.
5. Nội dung điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất chi tiết, lập kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối
a. Nội dung điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất chi tiết lập kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối gồm:
+ Điều tra thu thập thông tin và đánh
giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng
sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết;
+ Xây dựng và lựa chọn phương án điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết;
+ Xây dựng kế hoạch sử dụng đất chi tiết
kỳ cuối;
+ Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp,
hoàn chỉnh tài liệu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng
đất chi tiết kỳ cuối, trình thông qua, xét duyệt và công bố điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối.
b. Nội dung lập kế hoạch sử dụng đất chi
tiết kỳ cuối trong trường hợp không có sự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi
tiết gồm:
+ Điều tra thu thập thông tin và đánh
giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, kết
quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ trước
+ Xây dựng kế hoạch sử dụng đất chi tiết
kỳ cuối
+ Xây dựng báo cáo thuyết minh, hoàn chỉnh
tài liệu kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối, trình thông qua, xét duyệt và
công bố.
6. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi
tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối, thẩm định,
xét duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi
tiết kỳ cuối:
a. Đối với các xã không thuộc khu vực
phát triển đô thị trong kỳ quy hoạch sử dụng đất, việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất chi tiết và lập kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối của xã được quy định
như điểm a khoản 7 Điều 1 của Quy định này.
b. Đối với phường, thị trấn, các xã thuộc
khu vực phát triển đô thị trong kỳ quy hoạch sử dụng đất, việc điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất chi tiết và lập kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối của xã,
phường, thị trấn, được quy định như điểm b khoản 7 Điều 1 của Quy định này.
c. Việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
chi tiết, lập kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối của phường, thị trấn và các
xã thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị trong kỳ quy hoạch sử dụng đất được
quy định như điểm c khoản 7 Điều 1 của Quy định này.
d. Trong quá trình lập điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối của phường,
thị trấn và các xã thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị trong kỳ quy hoạch
sử dụng đất, việc thể hiện mối quan hệ với quy hoạch chung phát triển đô thị
của cấp huyện được quy định như điểm d khoản 7 Điều 1 của Quy định này.
e. Đơn vị tư vấn lập điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất chi tiết và kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối của xã được quy
định tại điểm e khoản 7 Điều 1 của Quy định này.
7. Sản phẩm của Dự án
a. Sản phẩm Dự án điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất chi tiết, lập kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối của xã gồm:
- Báo cáo thuyết minh điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối (kèm theo sơ đồ,
biểu đồ, bản đồ thu nhỏ, bảng biểu số liệu phân tích);
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất (đối với xã có bản đồ địa chính thì bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
gồm bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết và bản đồ điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất tổng hợp; đối với xã chưa có bản đồ địa chính thì bản đồ điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất là bản đồ được xây dựng trên nền bản đồ đã sử dụng để lập
sổ mục kê đất đai hoặc bản đồ khác phù hợp nhất hiện có tại địa phương).
b. Sản phẩm Dự án lập kế hoạch sử dụng
đất chi tiết kỳ cuối của xã trong trường hợp không có sự điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất chi tiết gồm:
- Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng
đất chi tiết kỳ cuối;
- Các sơ đồ, biểu đồ, bảng biểu số liệu
phân tích kèm theo báo cáo.
Chương II
TRÌNH TỰ, NỘI
DUNG LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CHI TIẾT, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CHI TIẾT KỲ ĐẦU
Điều 3. Điều
tra, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã
hội của địa phương
1. Điều tra khảo sát, thu thập thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ cần thiết phục vụ lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết,
kế hoạch sử dụng đất chi tiết.
a. Điều tra, khảo sát, thu thập thông
tin, tài liệu, số liệu, bản đồ cần thiết để tiến hành lập Dự án quy hoạch sử dụng
đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết:
- Điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý, địa
hình địa mạo, khí hậu thủy văn...); các nguồn tài nguyên (tài nguyên đất, tài
nguyên nước, tài nguyên rừng, tài nguyên khoáng sản); hiện
trạng cảnh quan môi trường và các hệ sinh thái;
- Hiện trạng và dự báo phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương (tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh
tế, thực trạng phát triển các ngành kinh tế, thực trạng cơ sở hạ tầng , dân số,
lao động và việc làm...);
- Định hướng phát triển của các ngành,
các lĩnh vực và nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên
địa bàn xã;
- Tình hình quản lý đất đai (hiện trạng
sử dụng đất và tiềm năng đất đai), thu thập các thông tin về các dự án tiền quy
hoạch và các tài liệu, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được xét
duyệt có liên quan đến việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết;
b. Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài
liệu, số liệu, bản đồ điều tra ban đầu;
c. Rà soát các thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ cần thiết để tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch
sử dụng đất chi tiết kỳ đầu.
2. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế
- xã hội tác động đến việc sử dụng đất:
a. Phân tích, đánh giá đặc điểm điều kiện
tự nhiên, các nguồn tài nguyên và cảnh quan môi trường
- Phân tích, đánh giá khái quát các lợi
thế và hạn chế về đặc điểm điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý, địa hình, địa mạo,
độ dốc, khí thủy văn, khí hậu, thời tiết… so với các đơn vị khác trong huyện,
thành phố);
- Phân tích, đánh giá khái quát các
lợi thế, hạn chế về đặc điểm các nguồn tài nguyên (tài nguyên đất, tài nguyên
nước, tài nguyên rừng, khoáng sản, tài nguyên nhân văn của xã);
- Phân tích, đánh giá khái quát các lợi
thế và hạn chế về hiện trạng môi trường và các hệ sinh thái;
- Đánh giá tổng hợp các lợi thế, hạn chế
về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và cảnh quan môi trường trong việc
phát triển kinh tế - xã hội và sử dụng đất, so sánh với các khu vực khác trong
huyện, thành phố.
b. Đánh giá thực trạng phát triển kinh
tế - xã hội
- Phân tích, đánh giá khái quát thực trạng
phát triển kinh tế;
- Phân tích, đánh giá khái quát đặc điểm
dân số, lao động, việc làm và mức sống, tập quán có liên quan đến sử dụng đất;
- Phân tích, đánh giá khái quát thực trạng
phát triển các khu dân cư;
- Phân tích, đánh giá khái quát thực trạng
phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội (giao thông; thủy lợi; giáo
dục- đào tạo; y tế; văn hóa; thể dục - thể thao; năng lượng; bưu chính viễn
thông; quốc phòng, an ninh, thực trạng phát triển các công trình với thực trạng
sử dụng đất, phân tích hiệu quả về kinh tế, xã hội và môi trường);
- Đánh giá chung về thực trạng phát triển
kinh tế - xã hội tác động đến việc sử dụng đất (so sánh lợi thế, hạn chế với
các đơn vị khác trong huyện, khuyến cáo việc sử dụng đất);
- Xây dựng phụ biểu về thực trạng phát
triển kinh tế - xã hội.
3. Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng
đất, biến động sử dụng đất đối với giai đoạn mười (10) năm trước
a. Phân tích, đánh giá những kết quả đạt
được, tồn tại cần khắc phục trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai của kỳ
trước năm quy hoạch theo các chỉ tiêu được quy định tại khoản 2 Điều 6 Luật đất
đai 2003.
b. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến
động sử dụng đất
- Lập các biểu số liệu về hiện trạng sử
dụng đất theo mẫu biểu từ biểu 01/HT-QH đến biểu 08/HT-QH và từ biểu 04/HT-KH
đến biểu 08/HT-KH ban hành kèm theo Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến
động sử dụng các loại đất theo chỉ tiêu tại khoản 5 Điều 1 của Quy định này;
- Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi
trường; tính hợp lý và những tồn tại trong việc sử dụng đất, nguyên nhân và biện
pháp khắc phục;
c. Đánh giá tổng hợp những mặt tích cực,
tồn tại trong việc quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất:
- Tổng hợp, đánh giá những mặt tích cực,
tồn tại trong công tác quản lý, sử dụng đất và xu thế biến động sử dụng đất;
- Phân tích, đánh giá nguyên nhân của
những tồn tại trong công tác quản lý, sử dụng đất và xu thế biến động sử dụng đất.
4. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ trước
a. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch
sử dụng đất chi tiết kỳ trước
- Phân tích, đánh giá kết quả (số lượng,
chất lượng) thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ trước
(phân tích, đánh giá chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng loại đất theo quy định
tại khoản 5 Điều 1 của Quy định này).
Chỉ tiêu chuyển đổi giữa các loại đất:
* Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông
nghiệp;
* Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong
nội bộ đất nông nghiệp;
* Đất phi nông nghiệp không thu tiền sử
dụng đất chuyển sang đất phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất không phải đất
ở;
* Đất phi nông nghiệp không phải đất ở
chuyển sang đất ở.
Chỉ tiêu chuyển đất chưa sử dụng vào sử
dụng cho các mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp:
* Chuyển vào đất nông nghiệp;
* Chuyển vào đất phi nông nghiệp.
b. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch
sử dụng đất chi tiết kỳ trước
- Phân tích, đánh giá kết quả (số lượng,
chất lượng) thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ trước;
- Đánh giá kết quả thu ngân sách từ giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, các loại thuế liên quan đến đất
đai và đánh giá các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
c. Phân tích, đánh giá nguyên nhân của
những tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ trước:
- Tổng hợp, đánh giá những mặt tích cực,
nguyên nhân tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế
hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ trước;
- Phân tích, đánh giá nguyên nhân của
những tồn tại trong việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ trước.
5. Đánh giá tiềm năng đất đai và sự phù
hợp của hiện trạng sử dụng đất so với tiềm năng đất đai, so với xu hướng phát triển kinh tế - xã hội - khoa học - công nghệ của địa
phương
a. Xác định, lựa chọn chỉ tiêu và nội
dung đánh giá tiềm năng đất đai:
- Xác định và lựa chọn các chỉ tiêu đánh
giá tiềm năng đất đai đối với từng loại đất theo quy định tại khoản 5 Điều 1
của Quy định này;
- Xác định nội dung đánh giá tiềm năng
đất đai (đất nông nghiệp: đánh giá tính thích nghi, sự phù hợp của hiện trạng
sử dụng đất so với tiềm năng đất đai; khả năng chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế nông nghiệp đã được xác định trong quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của huyện, thành phố; đất phi nông
nghiệp: đánh giá tính phù hợp hoặc không phù hợp của việc sử dụng đất ở trong
khu dân cư, sử dụng đất để xây dựng các khu hành chính, khu công nghiệp, khu
kinh tế, khu dịch vụ (thương mại, du lịch), khu di tích lịch sử, văn hóa, danh
lam, thắng cảnh, khu vực đất quốc phòng, an ninh và đất dành cho các công trình,
dự án khác có quy mô lớn; đất chưa sử dụng: đánh giá tiềm năng khai thác đưa
vào sử dụng cho các mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp).
b. Đánh giá khái quát chung về tiềm năng
đất đai (theo các ngành chủ đạo; theo các mục đích đặc thù);
c. Đánh giá tiềm năng đất đai theo từng
mục đích sử dụng (về diện tích, vị trí phân bố, khả năng mở rộng, chuyển đổi
mục đích sử dụng đất).
6. Xây dựng báo cáo chuyên đề về đánh
giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất và tiềm năng đất
đai (kèm theo các sơ đồ, biểu đồ, bản đồ thu nhỏ, số liệu phân tích)
Điều 4. Xây dựng
và lựa chọn phương án quy hoạch sử dụng đất chi tiết
1. Xây dựng các phương án quy hoạch sử
dụng đất chi tiết
a. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội (các chỉ tiêu phát triển kinh tế; các chỉ tiêu về dân
số, lao động của xã);
b. Xác định phương hướng, mục tiêu sử
dụng đất trong kỳ quy hoạch
- Tổng hợp và dự báo nhu cầu sử dụng đất
trong kỳ quy hoạch của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn xã;
- Xác định khả năng đáp ứng về số lượng,
chất lượng đất đai cho các nhu cầu sử dụng đất trên địa bàn xã;
- Trên cơ sở nhu cầu sử dụng đất và khả
năng đáp đáp ứng nhu cầu sử dụng đất xác định phương hướng, mục tiêu sử dụng
đất trong kỳ quy hoạch của địa phương.
c. Xây dựng các phương án quy hoạch sử
dụng đất chi tiết
- Phân bổ quỹ đất cho nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của xã;
- Thể hiện trên bản đồ địa chính các khu
vực sử dụng đất theo từng phương án phân bổ quỹ đất và các khu vực sử dụng đất
đã được khoanh định trong quy hoạch sử dụng đất của huyện (đối với xã chưa có
bản đồ địa chính thì thể hiện trên nền bản đồ khác phù hợp nhất hiện có tại địa
phương);
- Xử lý chồng chéo, những bất hợp lý,
điều chỉnh, thống nhất các chỉ tiêu sử dụng đất;
- Lập hệ thống biểu quy hoạch sử dụng
đất theo mẫu biểu từ biểu 01/QH đến biểu 11/QH ban hành kèm theo Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT
ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, điều
chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Tổ chức lấy ý kiến đóng góp của nhân
dân về dự thảo phương án quy hoạch sử dụng đất chi tiết theo quy định tại Điều
18 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai.
2. Lựa chọn phương án quy hoạch sử dụng
đất chi tiết
a. Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội,
môi trường của các phương án quy hoạch sử dụng đất chi tiết (đánh giá hiệu quả
kinh tế của của việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất; hiệu quả xã hội và hiệu quả
môi trường của từng phương án quy hoạch sử dụng đất);
b. Lựa chọn phương án quy hoạch sử dụng
đất chi tiết.
3. Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất
theo quy định tại quy phạm và ký hiệu bản đồ quy hoạch sử dụng đất do Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành (xây dựng bản đồ gốc, biên tập và hoàn thiện bản đồ),
các biểu đồ minh họa.
a. Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất
chi tiết trên nền bản đồ địa chính của xã đối với xã đã có bản đồ địa chính.
Đối với xã chưa có bản đồ địa chính thì xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất
trên nền bản đồ đã sử dụng để lập sổ mục kê đất đai hoặc bản đồ khác phù hợp
nhất hiện có tại địa phương;
b. Xây dựng bản đồ tổng hợp quy hoạch
sử dụng đất trên cơ sở kết quả tổng hợp từ bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết.
Việc lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất và nội dung bản đồ quy hoạch sử dụng đất
được thực hiện theo quy định tại quy phạm và ký hiệu bản đồ quy hoạch sử dụng
đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;
c. Xây dựng các biểu đồ minh họa
về diện tích, cơ cấu đất đai, sơ đồ chu chuyển đất đai.
4. Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất chi tiết
a. Xác định nhu cầu sử dụng các loại đất
trong mỗi kỳ kế hoạch của phương án quy hoạch sử dụng đất chi tiết
- Xác định nhu cầu sử dụng đất theo
các chỉ tiêu quy định tại điểm a, điểm b khoản 5 Điều 1 của Quy định này;
- Xác định nhu cầu khai thác đất chưa
sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp;
- Xác định nhu cầu sử dụng đất trong
khu dân cư.
b. Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất chi tiết
(phân bổ, cân đối quỹ đất cho từng kỳ kế hoạch theo phương án quy hoạch sử dụng
đất chi tiết)
- Phân chia các chỉ tiêu sử dụng đất theo
mục đích sử dụng quy định tại khoản 5 Điều 1 của Quy định này trong từng kỳ kế
hoạch;
- Xác định vị trí, diện tích đất chuyển
đổi mục đích sử dụng giữa các loại đất trong từng kỳ kế hoạch theo nội dung quy
định tại điểm a khoản 4 Điều 3 của Quy định này;
- Xác định vị trí, diện tích đất phải
thu hồi để thực hiện các công trình dự án trong từng kỳ kế hoạch theo các chỉ tiêu
quy định tại điểm a, điểm b khoản 5 Điều 1 của Quy định này;
- Chỉ tiêu chuyển đất chưa sử dụng đưa
vào sử dụng cho các mục đích trong từng kỳ kế hoạch theo nội dung quy định tại
điểm a khoản 4 Điều 3 của Quy định này;
- Cân đối quỹ đất cho từng kỳ kế hoạch
sử dụng đất chi tiết trong kỳ quy hoạch sử dụng đất chi tiết.
c. Lập hệ thống biểu phân kỳ quy hoạch
sử dụng đất theo mẫu biểu từ biểu 12/QH đến biểu 15/QH ban hành kèm theo Thông
tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Điều 5. Xác định
các biện pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường; các giải pháp tổ
chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất chi tiết
1. Xác định các biện pháp bảo vệ, cải
tạo đất và bảo vệ môi trường
a. Các biện pháp sử dụng, bảo vệ, cải
tạo đất đảm bảo sử dụng hiệu quả, theo phương án quy hoạch;
b. Các biện pháp bảo vệ môi trường sinh
thái để phát triển bền vững.
2. Xác định các giải
pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất chi tiết
Xác định các giải pháp tổ chức thực
hiện quy hoạch sử dụng đất chi tiết
a. Các giải pháp kinh tế;
b. Các giải pháp hành chính;
c. Các giải pháp khác.
Điều 6. Xây dựng
kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu
1. Khát quát phương hướng, mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội 5 năm của xã theo nội dung quy định tại điểm a khoản 1
Điều 4 của Quy định này
2. Xác định và cụ thể hóa các chỉ tiêu
sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu đến từng năm
- Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo mục
đích sử dụng quy định tại khoản 5 Điều 1 của Quy định này;
- Xác định và cụ thể hóa diện tích
đất chuyển mục đích sử dụng trong kỳ kế hoạch theo nội dung quy định tại điểm a
khoản 4 Điều 3 của Quy định này;
- Xác định và cụ thể hóa diện tích đất
phải thu hồi trong kỳ kế hoạch theo các chỉ tiêu quy định tại điểm a, điểm b
khoản 5 Điều 1 của Quy định này;
- Xác định và cụ thể hóa diện tích đất
chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích theo nội dung quy định tại điểm a
khoản 4 Điều 3 của Quy định này.
3. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan
đến đất đai trong kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu
a. Thu ngân sách từ việc đấu giá đất nông
nghiệp sử dụng vào mục đích công ích;
b. Các chi phí cho quản lý đất đai tại
xã.
4. Lập hệ thống biểu kế hoạch sử dụng
đất chi tiết kỳ đầu theo mẫu biểu từ biểu 01/KH đến biểu 14/KH (ban hành kèm
theo Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất)
5. Xác định các giải pháp tổ chức thực
hiện kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu theo các nội dung quy định tại khoản
2 Điều 5 của Quy định này.
Điều 7. Xây dựng
báo cáo thuyết minh tổng hợp, hoàn chỉnh tài liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất chi tiết, trình thông qua, xét duyệt và công bố quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất chi tiết
1. Xây dựng các tài liệu quy hoạch sử
dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu.
a. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp
quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu theo mẫu
02a/BCQH ban hành kèm theo Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
b. Hoàn chỉnh hệ thống bảng biểu số liệu,
sơ đồ, bản đồ thu nhỏ kèm theo báo cáo tổng hợp:
- Hoàn chỉnh hệ thống bảng biểu số liệu
theo mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Hoàn chỉnh hệ thống phụ biểu số liệu
có liên quan trong quá trình lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm các biểu
số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; các biểu chi tiết về hiện trạng
sử dụng đất và biến động sử dụng đất; các biểu tính toán chi tiết nhu cầu sử
dụng đất cho các mục đích trong kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết;
- Hoàn chỉnh các sơ đồ, bản đồ thu nhỏ
kèm theo báo cáo tổng hợp.
c. Hoàn chỉnh bản đồ sản phẩm
- Bản đồ sản phẩm theo quy định tại điểm
1.3, điểm 1.4 Khoản 1 Mục II Phần VII của Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày
01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và
thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Các bản đồ chuyên đề có liên quan (bản
đồ thổ nhưỡng, bản đồ độ dốc, bản đồ đánh giá đất thích nghi...);
d. Nhân sao tài liệu, hội thảo và hoàn
chỉnh các sản phẩm của dự án.
2. Thông qua và xét duyệt quy hoạch sử
dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu
a. Đối với các xã không thuộc khu vực
phát triển đô thị trong kỳ quy hoạch sử dụng đất thì trình tự, nội dung trình thông
qua và xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết
kỳ đầu được thực hiện như sau:
- Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất chi tiết,
kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu được nhân sao thành mười (10) bộ gửi về
Phòng Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định;
- Tổ chức thẩm định quy hoạch sử dụng
đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu;
- Chỉnh sửa, hoàn chỉnh tài liệu, trình
thông qua Hội đồng nhân dân xã quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng
đất chi tiết kỳ đầu;
- Hoàn thiện tài liệu, hồ sơ quy hoạch
sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu trình Ủy ban nhân
dân cấp huyện xét duyệt.
b. Đối với phường, thị trấn, các xã thuộc
khu vực phát triển đô thị trong kỳ quy hoạch sử dụng đất thì trình tự, nội dung
trình thông qua và xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng
đất chi tiết kỳ đầu được thực hiện như sau:
- Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất chi tiết,
kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu được nhân sao thành mười (10) bộ gửi về Sở
Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định;
- Tổ chức thẩm định quy hoạch sử dụng
đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu;
- Chỉnh sửa, hoàn chỉnh tài liệu, trình
thông qua Hội đồng nhân dân cấp huyện quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch
sử dụng đất chi tiết kỳ đầu;
- Hoàn thiện tài liệu, hồ sơ quy hoạch
sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xét duyệt.
3. Đánh giá, nghiệm thu sản phẩm phương
án quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu
a. Đánh giá nghiệm thu sản phẩm Dự án
Sản phẩm của Dự án lập quy hoạch sử dụng
đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu theo quy định tại điểm 1.3,
điểm 1.4 Khoản 1 Mục II Phần VII của Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
b. Giao nộp sản phẩm Dự án
Việc giao nộp sản phẩm của Dự án được
thực hiện theo quy định tại điểm 2.4 Khoản 2 Mục II Phần VII của Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất.
4. Công bố quy hoạch sử dụng đất chi tiết,
kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu
a. Nhân sao và chuẩn bị tài liệu quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất để công bố công khai, tài liệu gồm:
- Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
về việc xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết đối với xã không
thuộc khu vực phát triển đô thị trong kỳ quy hoạch sử dụng đất hoặc quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi
tiết đối với phường, thị trấn và các xã thuộc khu vực phát triển đô thị trong
kỳ quy hoạch sử dụng đất;
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch
sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu;
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất (tuỳ điều
kiện thực tế của địa phương, bản đồ quy hoạch sử dụng đất được chuẩn bị dưới
một trong các hình thức sau: bản đồ in trên giấy, bản đồ maket dạng quảng cáo,
bản đồ maket mô hình nổi).
b. Công bố công khai quy hoạch sử dụng
đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu tại trụ sở Ủy ban nhân dân
xã.
Chương III
TRÌNH TỰ, NỘI
DUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CHI TIẾT, LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CHI
TIẾT KỲ CUỐI
Điều 8. Điều tra
thu thập thông tin và đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội,
hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi
tiết
1. Điều tra thu thập bổ sung các thông
tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có liên quan đến việc điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất chi tiết, lập kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối.
a. Điều tra, phân tích nguyên nhân, đánh
giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất trong kỳ
quy hoạch sử dụng đất chi tiết đã được xét duyệt dẫn đến việc cần phải điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất chi tiết:
- Điều tra, thu thập bổ sung các loại
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ tính đến thời điểm điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất chi tiết;
- Phân loại và đánh giá các thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập được;
- Xác định những nội dung, địa bàn cần
điều tra khảo sát bổ sung ngoài thực địa;
- Xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát
bổ sung, chỉnh lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ.
b. Khảo sát thực địa, điều tra bổ sung
thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ; chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ ở thực địa.
c. Tổng hợp xử lý các loại tài liệu nội
và ngoại nghiệp, chuẩn xác hóa các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
- Tổng hợp, lựa chọn, thống nhất các thông
tin, tài liệu, số liệu, bản đồ gốc;
- Chuẩn hóa các tài liệu, số liệu, bản
đồ đã thu thập, điều tra bổ sung;
- Xác định cơ sở pháp lý của các tài liệu,
số liệu, bản đồ gốc.
2. Đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội tác động đến việc sử dụng đất
a. Phân tích, đánh giá bổ sung về đặc
điểm điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và cảnh quan môi trường theo các nội
dung quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 của Quy định này;
b. Đánh giá bổ sung về thực trạng phát
triển kinh tế - xã hội theo các nội dung quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 của
Quy định này.
3. Phân tích, đánh giá bổ sung về tình
hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu.
a. Phân tích, đánh giá những kết quả đạt
được, tồn tại cần khắc phục trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai kỳ trước
năm điều chỉnh quy hoạch theo các chỉ tiêu được quy định tại khoản 2 Điều 6
Luật Đất đai 2003;
b. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến
động sử dụng đất tính đến thời điểm điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết:
- Lập các biểu số liệu về hiện trạng sử
dụng đất theo nội dung quy định tại điểm b khoản 3 Điều 3 của Quy định này;
- Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến
động sử dụng các loại đất theo các chỉ tiêu tại khoản 5 Điều 1 của Quy định này;
- Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi
trường, tính hợp lý và những tồn tại trong việc sử dụng đất theo các nội dung
quy định tại điểm b khoản 3 Điều 3 của Quy định này;
c. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện
quy hoạch sử dụng đất chi tiết tính đến thời điểm điều chỉnh quy hoạch theo các
nội dung quy định tại điểm a khoản 4 Điều 3 của Quy định này;
d. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện
kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu theo các nội dung quy định tại điểm b khoản
4 Điều 3 của Quy định này;
e. Đánh giá tổng hợp những mặt tích cực,
tồn tại trong việc quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất và thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết
- Tổng hợp, đánh giá những mặt tích cực,
tồn tại trong công tác quản lý, sử dụng đất và xu thế biến động sử dụng đất;
- Tổng hợp, đánh giá những mặt tích cực,
nguyên nhân tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi
tiết.
Điều 9. Xây dựng
và lựa chọn phương án điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết
1. Xây dựng các phương án điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu
a. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết theo
các nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 của Quy định này;
b. Xác định phương hướng, mục tiêu sử
dụng đất trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết:
- Tổng hợp và dự báo nhu cầu sử dụng đất
trong kỳ điều chỉnh quy hoạch của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa
bàn xã;
- Xác định khả năng đáp ứng về số lượng,
chất lượng đất đai cho các nhu cầu sử dụng đất trên địa bàn xã trong kỳ điều
chỉnh quy hoạch;
c. Xây dựng các phương án điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất chi tiết:
- Phân bổ quỹ đất cho nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của xã trong kỳ điều chỉnh quy hoạch;
- Thể hiện lên bản đồ địa chính các khu
vực sử dụng đất theo từng phương án phân bổ quỹ đất và các khu vực sử dụng đất
đã được khoanh định trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện (đối với xã chưa có
bản đồ địa chính thì thể hiện trên nền bản đồ khác phù hợp nhất hiện có tại địa
phương);
- Xử lý chồng chéo, những bất hợp lý,
điều chỉnh, thống nhất các chỉ tiêu sử dụng đất;
- Lập hệ thống biểu quy hoạch sử dụng
đất của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết theo mẫu biểu từ biểu
01/QH đến biểu 11/QH ban hành kèm theo Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Tổ chức lấy ý kiến đóng góp của nhân
dân về dự thảo phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết theo Điều 18
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất
đai.
2. Lựa chọn phương án điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất chi tiết
a. Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội,
môi trường của các phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết theo nội
dung quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 của Quy định này.
b. Lựa chọn phương án điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất chi tiết hợp lý trên cơ sở kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế, xã
hội, môi trường của các phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết.
3. Xây dựng bản đồ điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất theo quy định tại quy phạm và ký hiệu bản đồ quy hoạch sử dụng đất
do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành (xây dựng bản đồ gốc, biên tập và hoàn
thiện bản đồ), các biểu đồ minh họa
a. Xây dựng bản đồ điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất chi tiết trên nền bản đồ địa chính của xã đối với xã đã có bản đồ
địa chính. Đối với xã chưa có bản đồ địa chính thì xây dựng bản đồ điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất trên nền bản đồ đã sử dụng để lập sổ mục kê đất đai hoặc
bản đồ khác phù hợp nhất hiện có tại địa phương;
b. Xây dựng bản đồ điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất tổng hợp trên cơ sở kết quả tổng hợp từ bản đồ điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất chi tiết. Việc lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và nội dung
bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại quy
phạm và ký hiệu bản đồ quy hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành;
c. Xây dựng các biểu đồ minh họa
về diện tích, cơ cấu đất đai, sơ đồ chu chuyển đất đai.
4. Xác định các biện pháp bảo vệ, cải
tạo đất và bảo vệ môi trường; các giải pháp tổ chức thực hiện phương án điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất chi tiết
a. Xác định các biện pháp bảo vệ, cải
tạo đất và bảo vệ môi trường theo nội dung quy định tại khoản 1 Điều 5 của Quy định
này;
b. Xác định các giải pháp tổ chức thực
hiện phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết theo nội dung quy định
tại khoản 2 Điều 5 của Quy định này.
5. Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương
án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết (kèm theo các sơ đồ, biểu đồ,
bản đồ thu nhỏ, số liệu phân tích).
Điều 10. Xây
dựng kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối
1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội 5 năm của xã (các chỉ tiêu phát triển kinh tế; các chỉ
tiêu về dân số, lao động của xã).
2. Xác định và phân bổ các chỉ tiêu sử
dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã
hội, quốc phòng an ninh.
a. Xác định phần chỉ tiêu chưa thực hiện
đối với diện tích đất được phân bổ cho các nhu cầu sử dụng và phần đất phải chuyển
mục đích sử dụng giữa các loại đất theo kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu với các chỉ
tiêu theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Quy định này.
b. Xác định các chỉ tiêu không có khả
năng thực hiện trong kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối, các chỉ tiêu cần điều
chỉnh do việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết:
- Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo
mục đích sử dụng quy định tại khoản 5 Điều 1 của Quy định này;
- Diện tích đất chuyển đổi mục đích sử
dụng trong kỳ kế hoạch theo nội dung quy định tại điểm a khoản 4 Điều 3 của Quy
định này;
- Diện tích đất phải thu hồi trong kỳ
kế hoạch theo các chỉ tiêu quy định tại điểm a, điểm b khoản
5 Điều 1 của Quy định này;
- Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử
dụng cho các mục đích theo nội dung quy định tại điểm a khoản 4 Điều 3 của Quy
định này;
c. Phân bổ diện tích các loại đất cho
nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong kế hoạch sử dụng
đất chi tiết kỳ cuối đến từng năm:
- Xác định và cụ thể hóa chỉ tiêu sử dụng
đất theo mục đích sử dụng quy định tại khoản 5 Điều 1 của Quy định này;
- Xác định và cụ thể hóa diện tích đất
chuyển mục đích sử dụng trong kỳ kế hoạch theo nội dung quy định tại điểm a khoản
4 Điều 3 của Quy định này;
- Xác định và cụ thể hóa diện tích đất
phải thu hồi trong kỳ kế hoạch theo các chỉ tiêu quy định tại điểm a, điểm b
khoản 5 Điều 1 của Quy định này;
- Xác định và cụ thể hóa diện tích đất
chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích theo nội dung quy định tại điểm a
khoản 4 Điều 3 của Quy định này.
3. Dự kiến các khoản thu chi liên quan
đến đất đai trong kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối theo nội dung quy định
tại khoản 3 Điều 6 của Quy định này.
4. Xác định các giải pháp tổ chức thực
hiện kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối theo nội dung quy định tại khoản 2
Điều 5 của Quy định này.
5. Lập hệ thống biểu kế hoạch sử dụng
đất chi tiết kỳ cuối theo mẫu biểu 07/KH và từ biểu 10/KH đến biểu 14/KH ban hành
kèm theo Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất.
6. Xây dựng báo cáo chuyên đề về kế hoạch
sử dụng đất chi tiết kỳ cuối (kèm theo các sơ đồ, biểu đồ, số liệu phân tích).
Điều 11. Xây
dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp, hoàn chỉnh tài liệu điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối, trình thông qua, xét
duyệt và công bố điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối
1. Xây dựng tài liệu điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối
a. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối
theo mẫu 02a/BCQH ban hành kèm theo Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
b. Hoàn chỉnh hệ thống bảng biểu số liệu,
sơ đồ, bản đồ thu nhỏ kèm theo báo cáo:
- Hoàn chỉnh hệ thống bảng biểu số liệu
theo mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Hoàn chỉnh hệ thống phụ biểu số liệu
có liên quan trong quá trình lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết và
xây dựng kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối gồm các biểu số liệu về điều kiện
tự nhiên, kinh tế - xã hội; các biểu chi tiết về hiện trạng sử dụng đất và biến
động sử dụng đất; các biểu tính toán chi tiết nhu cầu sử dụng đất cho các mục
đích trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất;
- Hoàn chỉnh các sơ đồ, bản đồ thu nhỏ
kèm theo báo cáo;
c. Hoàn chỉnh bản đồ sản phẩm:
- Bản đồ sản phẩm theo quy định tại điểm
1.3, điểm 1.4 Khoản 1 Mục II Phần VII của Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày
01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và
thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Các bản đồ chuyên đề có liên quan (bản
đồ thổ nhưỡng, bản đồ độ dốc, bản đồ đánh giá đất thích nghi);
d. Nhân sao tài liệu, hội thảo và hoàn
chỉnh các sản phẩm của dự án.
2. Thông qua và xét duyệt điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối
a. Đối với các xã không thuộc khu vực
phát triển đô thị trong kỳ quy hoạch sử dụng đất thì trình tự, nội dung trình thông
qua và xét duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng
đất chi tiết kỳ cuối được thực hiện như sau:
- Hồ sơ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối được nhân sao thành mười (10)
bộ gửi về Phòng Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định;
- Tổ chức thẩm định điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối;
- Chỉnh sửa, hoàn chỉnh tài liệu, trình
thông qua Hội đồng nhân dân xã điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế
hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối;
- Hoàn thiện tài liệu, hồ sơ điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối trình Ủy
ban nhân dân cấp huyện xét duyệt.
b. Đối với phường, thị trấn, các xã thuộc
khu vực phát triển đô thị trong kỳ quy hoạch sử dụng đất thì trình tự, nội dung
trình thông qua và xét duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế
hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối được thực hiện như sau:
- Hồ sơ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối được nhân sao thành mười (10)
bộ gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định;
- Tổ chức thẩm định điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối;
- Chỉnh sửa, hoàn chỉnh tài liệu, trình
thông qua Hội đồng nhân dân cấp huyện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi
tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối;
- Hoàn thiện tài liệu, hồ sơ điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xét duyệt.
3. Đánh giá, nghiệm thu sản phẩm phương
án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết, lập kế hoạch sử dụng đất chi tiết
kỳ cuối
a. Đánh giá nghiệm thu sản phẩm Dự án
Sản phẩm của Dự án điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất chi tiết, lập kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối theo quy định
tại điểm 1.3, điểm 1.4 Khoản 1 Mục II Phần VII của Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT
ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, điều
chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
b. Giao nộp sản phẩm Dự án
Việc giao nộp sản phẩm của Dự án được
thực hiện theo quy định tại Điểm 2.4 Khoản 2 Mục II Phần VlI của Thông tư số
30/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
4. Công bố điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối
a. Nhân sao và chuẩn bị tài liệu điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối để công
bố công khai;
b. Công bố công khai điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối tại trụ sở Ủy ban
nhân dân xã.