|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Số hiệu:
|
479/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Đào Anh Dũng
|
Ngày ban hành:
|
26/02/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
479/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 26 tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018 CỦA HUYỆN THỚI LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số Nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Công văn số 5630/BTNMT-TCQLĐĐ
ngày 19 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc lập kế hoạch
sử dụng đất năm 2018 cấp huyện;
Căn cứ Nghị quyết 24/NQ-HĐND ngày
07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc thông qua
danh mục các dự án cần thu hồi đất và các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa (dưới 10ha) trong năm 2018;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 560/TTr-STNMT ngày 09 tháng 02 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Thới Lai với các nội dung
chủ yếu sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất trong năm kế
hoạch 2018:
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Tổng diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha)
|
TT. Thới Lai
|
Thới Thạnh
|
Tân Thạnh
|
Xuân Thắng
|
Đông Bình
|
Đông Thuận
|
Thới Tân
|
Trường Thắng
|
Định Môn
|
Trường Thành
|
Trường Xuân
|
Trường Xuân A
|
Trường Xuân B
|
|
TỔNG
DTTN (1+2+3)
|
26.693,39
|
100,00
|
972,13
|
1.467,94
|
1.751,43
|
1.361,41
|
2.959,04
|
3.128,67
|
1.812,30
|
2.295,35
|
2.212,29
|
1.949,19
|
2.900,54
|
1.868,20
|
2.014,89
|
1
|
Đất
nông nghiệp
|
23.466,38
|
87,91
|
747,64
|
1.228,40
|
1.478,94
|
1.207,75
|
2.697,74
|
2.768,43
|
1.629,76
|
2.045,41
|
1.966,80
|
1.707,62
|
2.530,51
|
1.647,18
|
1.810,19
|
1.1
|
Đất trồng
lúa
|
20.443,72
|
76,59
|
502,49
|
932,93
|
1.285,98
|
1.015,34
|
2.478,66
|
2.633,53
|
1.470,39
|
1.781,29
|
1.702,16
|
1.242,49
|
2.254,95
|
1.492,72
|
1.650,79
|
|
Trong đó:
Đất chuyên trồng lúa nước
|
20.443,72
|
76,59
|
502,49
|
932,93
|
1.285,98
|
1.015,34
|
2.478,66
|
2.633,53
|
1.470,39
|
1.781,29
|
1.702,16
|
1.242,49
|
2.254,95
|
1.492,72
|
1.650,79
|
1.2
|
Đất cây
hàng năm khác
|
7,51
|
0,03
|
4,66
|
|
|
0,04
|
|
|
0,59
|
|
|
|
|
1,81
|
0,41
|
1.3
|
Đất trồng
cây lâu năm
|
2.840,72
|
10,64
|
227,52
|
231,17
|
175,41
|
182,51
|
192,43
|
116,06
|
156,19
|
263,56
|
262,20
|
464,63
|
270,62
|
144,69
|
153,73
|
1.4
|
Đất nuôi
trồng thủy sản
|
174,43
|
0,65
|
12,97
|
64,31
|
17,55
|
9,86
|
26,65
|
18,84
|
2,59
|
0,56
|
2,44
|
0,50
|
4,94
|
7,96
|
5,26
|
2
|
Đất
phi nông nghiệp
|
3.227,01
|
12,09
|
224,49
|
239,54
|
272,50
|
153,66
|
261,30
|
360,24
|
182,54
|
249,94
|
245,49
|
241,57
|
370,03
|
221,02
|
204,70
|
2.1
|
Đất quốc
phòng
|
67,14
|
0,25
|
5,24
|
0,62
|
|
|
0,23
|
60,34
|
|
0,19
|
|
|
0,22
|
0,30
|
|
2.2
|
Đất an
ninh
|
5,98
|
0,02
|
2,61
|
0,64
|
1,67
|
0,24
|
0,09
|
0,09
|
0,16
|
0,06
|
0,10
|
0,05
|
0,12
|
0,10
|
0,05
|
2.3
|
Đất thương
mại, dịch vụ
|
14,97
|
0,06
|
1,16
|
0,64
|
1,20
|
1,66
|
0,22
|
0,32
|
0,20
|
1,42
|
0,84
|
0,10
|
6,61
|
0,50
|
0,10
|
2.4
|
Đất cơ sở
sản xuất phi nông nghiệp
|
62,46
|
0,23
|
8,45
|
8,10
|
21,74
|
4,75
|
1,38
|
0,14
|
2,72
|
9,16
|
0,77
|
0,50
|
3,55
|
1,00
|
0,20
|
2.5
|
Đất phát
triển hạ tầng
|
1.848,02
|
6,92
|
98,86
|
65,19
|
131,27
|
74,10
|
181,95
|
219,40
|
115,13
|
112,06
|
134,62
|
132,56
|
240,59
|
171,21
|
171,08
|
-
|
Đất cơ sở
văn hóa
|
4,31
|
0,02
|
1,63
|
0,90
|
0,50
|
|
0,23
|
|
|
0,12
|
|
0,31
|
0,32
|
0,30
|
|
-
|
Đất cơ sở
y tế
|
4,75
|
0,02
|
2,41
|
0,08
|
0,15
|
0,20
|
0,10
|
0,26
|
0,23
|
0,32
|
0,10
|
0,17
|
0,23
|
0,19
|
0,31
|
-
|
Đất cơ sở
giáo dục - đào tạo
|
38,73
|
0,15
|
11,42
|
3,20
|
1,44
|
1,89
|
3,14
|
1,75
|
1,47
|
0,59
|
2,67
|
2,96
|
2,97
|
1,77
|
3,46
|
-
|
Đất giao
thông
|
471,59
|
1,77
|
36,73
|
30,21
|
43,49
|
23,80
|
44,14
|
44,85
|
14,66
|
43,56
|
36,70
|
39,34
|
49,17
|
36,31
|
28,63
|
-
|
Đất thuỷ
lợi
|
1.304,86
|
4,89
|
46,21
|
30,80
|
85,69
|
48,19
|
134,12
|
172,32
|
98,46
|
64,29
|
90,42
|
86,48
|
182,66
|
129,26
|
135,96
|
-
|
Đất công
trình năng lượng
|
19,37
|
0,07
|
0,10
|
|
|
|
|
|
|
2,64
|
4,73
|
2,83
|
3,34
|
3,01
|
2,72
|
-
|
Đất CT bưu
chính, viễn thông
|
0,33
|
0,00
|
0,12
|
|
|
0,02
|
0,02
|
|
|
0,10
|
|
|
|
0,07
|
|
-
|
Đất chợ
|
3,81
|
0,01
|
0,25
|
|
|
|
0,20
|
0,22
|
0,31
|
0,16
|
|
0,47
|
1,90
|
0,30
|
|
2.6
|
Đất có di
tích lịch sử - văn hóa
|
0,45
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,45
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất bãi thải,
xử lý chất thải
|
19,50
|
0,07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19,50
|
|
|
2.8
|
Đất ở tại
nông thôn
|
606,70
|
2,27
|
|
72,73
|
42,92
|
29,11
|
41,58
|
77,43
|
37,14
|
35,97
|
59,55
|
61,86
|
81,56
|
35,29
|
31,56
|
2.9
|
Đất ở tại
đô thị
|
55,27
|
0,21
|
55,27
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.10
|
Đất xây dựng
trụ sở cơ quan
|
13,64
|
0,05
|
9,71
|
0,20
|
0,34
|
0,84
|
0,31
|
0,33
|
0,43
|
0,21
|
0,18
|
0,20
|
0,28
|
0,24
|
0,37
|
2.11
|
Đất xây dựng
trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
19,59
|
0,07
|
|
1,03
|
18,56
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.12
|
Đất cơ sở
tôn giáo
|
13,51
|
0,05
|
0,70
|
2,92
|
2 44
|
1,05
|
0,19
|
1,31
|
|
|
4,15
|
0,73
|
|
|
0,02
|
2.13
|
Đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa
|
22,39
|
0,08
|
0,28
|
9,03
|
0,45
|
1,61
|
|
0,70
|
0,22
|
1,93
|
0,67
|
4,79
|
0,83
|
0,72
|
1,16
|
2.14
|
Đất sinh
hoạt cộng đồng
|
2,40
|
0,01
|
0,02
|
0,26
|
0,13
|
|
0,19
|
0,18
|
|
0,43
|
0,57
|
0,22
|
0,20
|
0,04
|
0,16
|
2.15
|
Đất khu vui
chơi, giải trí công cộng
|
1,21
|
0,00
|
1,21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.16
|
Đất cơ sở
tín ngưỡng
|
0,31
|
0,00
|
0,31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.17
|
Đất sông,
ngòi, kênh, rạch
|
473,46
|
1,77
|
40,67
|
78,17
|
51,77
|
40,30
|
35,16
|
|
26,54
|
88,51
|
43,59
|
40,56
|
16,57
|
11,62
|
|
3
|
Đất
chưa sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất
đô thị (*)
|
972,13
|
3,64
|
972,13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2018:
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích (ha)
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha)
|
TT. Thới Lai
|
Thới Thạnh
|
Tân Thạnh
|
Xuân Thắng
|
Đông Bình
|
Đông Thuận
|
Thới Tân
|
Trường Thắng
|
Định Môn
|
Trường Thành
|
Trường Xuân
|
Trường Xuân A
|
Trường Xuân B
|
(a)
|
(b)
|
(c)
|
(d)=(1+2+...)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
1
|
Đất
nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
104,32
|
14,90
|
3,79
|
7,06
|
35,63
|
0,60
|
0,50
|
1,55
|
2,11
|
10,92
|
1,22
|
23,01
|
2,37
|
0,66
|
1.1
|
Đất trồng
lúa
|
LUA/PNN
|
51,67
|
5,13
|
1,61
|
2,76
|
5,94
|
0,30
|
0,10
|
1,17
|
0,99
|
9,79
|
0,32
|
21,86
|
1,34
|
0,36
|
|
Trong đó:
Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC/PNN
|
51,67
|
5,13
|
1,61
|
2,76
|
5,94
|
0,30
|
0,10
|
1,17
|
0,99
|
9,79
|
0,32
|
21,86
|
1,34
|
0,36
|
1.2
|
Đất trồng
cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
24,62
|
9,77
|
2,18
|
4,30
|
1,66
|
0,30
|
0,40
|
0,38
|
1,12
|
1,13
|
0,90
|
1,15
|
1,03
|
0,30
|
2
|
Chuyển
đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
66,20
|
9,00
|
5,00
|
4,30
|
4,00
|
8,00
|
4,50
|
4,00
|
4,00
|
8,00
|
3,50
|
3,70
|
3,20
|
5,00
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất trồng
lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
LUA/CLN
|
55,80
|
8,00
|
4,00
|
4,30
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
7,50
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
2.2
|
Đất trồng
lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
LUA/NTS
|
9,90
|
1,00
|
1,00
|
|
|
4,00
|
0,50
|
|
|
0,50
|
0,50
|
0,20
|
0,20
|
2,00
|
2.3
|
Đất trồng
cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
HNK/NTS
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,50
|
|
|
2.4
|
Đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
|
PKO/OCT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kế hoạch thu hồi các loại
đất năm 2018:
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích (ha)
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha)
|
TT. Thới Lai
|
Thới Thạnh
|
Tân Thạnh
|
Xuân Thắng
|
Đông Bình
|
Đông Thuận
|
Thới Tân
|
Trường Thắng
|
Định Môn
|
Trường Thành
|
Trường Xuân
|
Trường Xuân A
|
Trường Xuân B
|
(a)
|
(b)
|
(c)
|
(d)=(1+2+...)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
1
|
Đất
nông nghiệp
|
NNP
|
70,20
|
12,56
|
3,59
|
6,56
|
7,40
|
0,40
|
0,20
|
1,05
|
1,91
|
10,67
|
0,72
|
22,61
|
2,07
|
0,46
|
1.1
|
Đất trồng
lúa
|
LUA
|
49,23
|
4,29
|
1,56
|
2,66
|
5,84
|
0,25
|
|
0,72
|
0,79
|
9,69
|
0,17
|
21,76
|
1,19
|
0,31
|
|
Trong đó:
Đất chuyên lúa nước
|
LUC
|
49,23
|
4,29
|
1,56
|
2,66
|
5,84
|
0,25
|
|
0,72
|
0,79
|
9,69
|
0,17
|
21,76
|
1,19
|
0,31
|
1.2
|
Đất trồng
cây lâu năm
|
CLN
|
20,97
|
8,27
|
2,03
|
3,90
|
1,56
|
0,15
|
0,20
|
0,33
|
1,12
|
0,98
|
0,55
|
0,85
|
0,88
|
0,15
|
2
|
Đất
phi nông nghiệp
|
PNN
|
1,70
|
0,72
|
0,23
|
0,26
|
0,32
|
|
|
|
|
0,12
|
|
|
-
|
0,05
|
2.1
|
Đất phát
triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
0,10
|
|
|
0,05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,05
|
2.2
|
Đất ở tại
nông thôn
|
ONT
|
0,88
|
|
0,23
|
0,21
|
0,32
|
|
|
|
|
0,12
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất ở tại
đô thị
|
ODT
|
0,72
|
0,72
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vị trí, diện tích các khu vực đất
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất được xác định theo Bản đồ kế hoạch sử
dụng đất năm 2018 và Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất.
Điều 2. Ủy ban nhân dân huyện Thới Lai có trách nhiệm:
1. Công bố công khai kế
hoạch sử dụng đất năm 2018 đến các xã, các phòng, ban và trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
2. Tổ chức thực hiện kế
hoạch sử dụng đất, phối hợp rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng
đất đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân
thành phố phê duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất
phải thống nhất chặt chẽ từ huyện đến xã, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế -
xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện; có giải pháp cụ thể để
huy động vốn và các nguồn lực khác để thực hiện phương án kế hoạch sử dụng đất
của huyện.
3. Thực hiện thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng
đất được duyệt. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử
dụng đất.
4. Quản lý sử dụng đất theo
đúng kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất; tăng
cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất nhằm
ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm kế hoạch sử dụng đất,
các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Thới Lai, Thủ trưởng cơ quan có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Anh Dũng
|
Quyết định 479/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 479/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất ngày 26/02/2018 của huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ
723
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 29/09/2021
Đừng để Rủi Ro Pháp Lý theo sau Covid
Thưa Quý Khách,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT làm việc tại trụ sở từ 01/10.
Là sản phẩm online, thời gian qua 90% nhân sự làm tại nhà, 10% làm “3 tại chỗ” ở trụ sở.
Dù có thế mạnh làm online, nhưng 10% tại trụ sở 90% tại nhà không phải là mô hình phục vụ tốt nhất.
Từ 01/10, TP. HCM làm việc bình thường mới, chúng ta sẽ tăng dần tỷ lệ làm tại trụ sở.
Giúp khách hàng Loại Rủi Ro Pháp Lý và Nắm Cơ Hội Làm Giàu từ chính sách pháp luật mới, là một phần sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
“… loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”
******
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|