UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 473/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 29 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH
TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2017 - 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày
30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc
gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày
26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng về
nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày
10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ nhà ở đối hộ nghèo
theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 – 2015 (chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở
theo Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2);
Căn cứ Quyết định số 1625/QĐ-TTg ngày
11/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học
và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2014 - 2015 và lộ trình đến 2020;
Căn cứ Quyết định số 2426/QĐ-TTg ngày
28/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến năm
2025;
Căn cứ Quyết định số 350/QĐ-UBND ngày
20/9/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang phê duyệt Đề án hỗ trợ
người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 25/4/2013 của Thủ tướng Chính
phủ
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày
26/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về phê duyệt Chương trình phát
triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1040/QĐ-UBND ngày
13/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang phê duyệt và giao bổ sung dự
toán kinh phí năm 2017 cho Sở Xây dựng để thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2017 - 2021.
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số
1765/TTr-SXD ngày 28/12/2017 về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà
ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017 – 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên
Quang giai đoạn 2017 – 2021 (nội dung Kế hoạch kèm theo Quyết định
này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành của tỉnh;
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh uỷ; (báocáo)
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2 (thi hành):
- Các Phó VP UBND tỉnh;
- Chuyên viên: TH, GT, XD, TN&MT;
- Lưu VT. (Hiệp-200)
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thực
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2017 - 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 473/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của
UBND tỉnh Tuyên Quang)
Thực hiện quy
định của Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014, Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở; Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày
30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở
quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; triển khai thực hiện Quyết định
số 280/QĐ-UBND ngày 26/6/2014 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt
Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm
2030; Căn cứ tình hình thực tế phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển nhà
ở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017 – 2021, với các nội dụng cụ thể
sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ XII của Đảng, Hiến pháp năm 2013, Luật Nhà ở năm 2014, Chiến
lược phát triển nhà ở Quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, đảm bảo phù
hợp với nguồn lực của nhà nước và xã hội theo từng giai đoạn, đảm bảo mối quan
hệ hài hòa giữa phát triển kinh tế, tăng trưởng dân số và xây dựng nhà ở phù hợp
với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển nhà ở của tỉnh
và đặc điểm của từng địa bàn dân cư, tiến tới mọi người dân có chỗ ở;
Cụ thể hóa
các mục tiêu phát triển nhà ở (nhà ở do dân tự xây, nhà ở thương mại,
nhà ở xã hội, nhà ở công nhân, nhà ở tái định cư) tại Chương
trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
được phê duyệt tại Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 26/6/2014; làm cơ sở để
triển khai các bước chuẩn bị đầu tư các dự án phát triển nhà ở
trên địa bàn tỉnh, huy động mọi nguồn vốn đầu tư của các thành phần
kinh tế, tham gia phát triển nhà ở, thúc đẩy sự phát triển lành
mạnh thị trường bất động sản.
2. Yêu cầu
Bám sát nội dung Chương trình phát triển
nhà ở của tỉnh đã được phê duyệt, nhu cầu thực tế về nhà ở, việc
huy động các nguồn vốn, tình hình phát triển nhà ở của địa phương,
nhu cầu của thị trường để tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển
nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017 - 2021. Các dự án phát triển
nhà ở trước khi triển khai phải được xem xét, đảm bảo phù hợp với
Kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh;
Các Sở, Ban, ngành của tỉnh, UBND các
huyện, thành phố Tuyên Quang được giao nhiệm vụ phải nghiêm túc tổ
chức triển khai có hiệu quả Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên
Quang giai đoạn 2017 - 2021;
Các chủ đầu tư dự án thực hiện đầy đủ
trách nhiệm theo Kế hoạch và quy định của pháp luật hiện hành, tập
trung nguồn lực triển khai dự án theo đúng tiến độ, đảm bảo chất
lượng xây dựng công trình thuộc dự án.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Các chỉ tiêu về phát
triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017 - 2021 (được
phê duyệt trong Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030).
1.1. Chỉ tiêu chung:
Diện tích nhà ở bình quân tỉnh Tuyên Quang đến
năm 2021 là 21,5m2/người, tỉnh Tuyên Quang phấn đấu đạt chỉ tiêu diện
tích nhà ở tối thiểu đến đến năm 2021 là 6,9 m2/người.
Năm 2017 (m2/người)
|
Năm 2018 (m2/người)
|
Năm 2019 (m2/người)
|
Năm 2020 (m2/người)
|
Năm 2021 (m2/người)
|
19,8
|
20,2
|
20,6
|
21,0
|
21,5
|
1.2. Chỉ tiêu về diện tích sàn (m2
sàn):
STT
|
Loại nhà
ở
|
Diện tích
nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2)
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
-
|
13.753
|
44.698
|
72.205
|
98.565
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
348.848
|
436.060
|
436.060
|
261.636
|
261.636
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
-
|
-
|
-
|
3.760
|
5.140
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
-
|
-
|
3.600
|
5.400
|
9.000
|
5
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
6.016
|
12.032
|
18.048
|
24.064
|
-
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
32.620
|
48.930
|
48.930
|
16.310
|
16.310
|
7
|
Nhà ở cho công nhân
|
-
|
-
|
-
|
7.200
|
32.800
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
-
|
-
|
-
|
6.000
|
14.000
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
-
|
-
|
13.873
|
20.809
|
34.682
|
|
Tổng cộng
|
387.484,2
|
510.775,7
|
565.209,4
|
417.384,3
|
472.133,6
|
1.3. Chỉ tiêu về nguồn vốn (tỷ đồng):
STT
|
Loại nhà
ở
|
Vốn theo
từng năm (tỷ đồng)
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
-
|
129,0
|
419,3
|
677,3
|
924,5
|
2
|
Nhà ở dân tự xây
|
2.093,1
|
2.616,4
|
2.616,4
|
1.569,8
|
1.569,8
|
3
|
Nhà ở công vụ
|
-
|
-
|
-
|
26,1
|
35,8
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
-
|
-
|
33,8
|
50,6
|
84,4
|
5
|
Nhà ở cho người có công với cách mạng
|
4,2
|
8,4
|
12,6
|
16,8
|
-
|
6
|
Nhà ở cho hộ nghèo
|
130,5
|
195,7
|
195,7
|
65,2
|
65,2
|
7
|
Nhà ở cho công nhân
|
-
|
-
|
-
|
67,5
|
307,8
|
8
|
Nhà ở sinh viên
|
-
|
-
|
-
|
56,3
|
131,3
|
9
|
Nhà ở tái định cư
|
-
|
-
|
130,2
|
195,3
|
322,5
|
|
Tổng cộng
|
2.227,8
|
2.949,5
|
3.407,9
|
2.725,0
|
3.441,3
|
1.4. Danh mục các dự án phát triển
nhà ở tỉnh Tuyên Quang dự kiến triển khai trong giai đoạn 2017 - 2021
Stt
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Quy mô (ha)
|
Diện tích sàn (m2)
|
Căn hộ
|
Nguồn vốn
(tỷ đồng)
|
Ghi chú
|
I. Tp Tuyên Quang
|
1
|
Khu dân cư Đông Sơn
|
Phường Ỷ La, Hưng Thành
|
15,7
|
70.000
|
684
|
568
|
|
2
|
Khu đô thị Tân Bình
|
Phương Nông Tiền
|
12,1
|
54.000
|
528
|
438
|
|
3
|
Khu đô thị Minh Thanh
|
Phường Tân Hà
|
14,5
|
60.000
|
587
|
486
|
|
4
|
Khu đô thị Thịnh Hưng
|
Phường Ỷ La
|
3,3
|
13.567
|
133
|
110
|
|
5
|
Khu dân cư An Phú
|
Xã An Tường
|
11,5
|
35.000
|
342
|
284
|
|
6
|
Khu dân cư Việt Mỹ
|
Xã An Tường
|
7,5
|
30.833
|
301
|
250
|
|
7
|
Khu dân cư An Mỹ Hưng
|
Xã An Tường
|
8,9
|
37.000
|
362
|
300
|
|
8
|
Dự án Vincom Shophouse Tuyên Quang
|
Phường Phan Thiết
|
3,4
|
10.350
|
100
|
|
|
9
|
Dự án nhà ở công nhân khu CN Long Bình An
|
Xã Đội Cấn
|
10,5
|
32.000
|
711
|
960
|
|
10
|
Dự án khu nhà ở xã hội Tân Phát
|
Phường Ỷ La
|
2,1
|
47.000
|
692
|
381
|
diện tích noxh
|
18.000
|
195
|
107
|
diện tích noct
|
18.000
|
176
|
97
|
diện tích notm
|
2. Huyện Na Hang
|
1
|
Cụm dân cư tại thị trấn Na Hang
|
Thị trấn Na Hang
|
6
|
12.000
|
60
|
360
|
|
3. Huyện Yên Sơn
|
1
|
Cụm dân cư tại thị trấn Tân Bình
|
Thị trấn Tân Bình
|
1,5
|
6.000
|
30
|
180
|
|
4. Huyện Hàm Yên
|
1
|
Cụm dân cư tại thị trấn Tân Yên
|
Thị trấn Tân Yên
|
4
|
8.000
|
40
|
240
|
|
5. Huyện Sơn Dương
|
1
|
Cụm dân cư Thị trấn Sơn Dương
|
Thị trấn Sơn Dương
|
5
|
30.000
|
150
|
900
|
|
6. Huyện Chiêm Hóa
|
1
|
Cụm dân cư thị trấn Vĩnh Lộc
|
Thị trấn Vĩnh Lộc
|
2,5
|
7.000
|
30
|
210
|
|
7. Huyện Lâm Bình
|
1
|
Cụm dân cư khu vực trung tâm huyện Lâm Bình
|
Xã Lăng Căn
|
2
|
4.000
|
20
|
120
|
|
2. Các giải
pháp thực hiện
a) Giải pháp về kiến trúc, quy hoạch
- Đẩy nhanh công tác tổ chức lập,
phê duyệt quy hoạch chi tiết, quy hoạch phân khu tại các đô thị, đặc biệt là
khu vực có đề xuất trong danh mục xây dựng nhà ở.
- Rà soát quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch xây dựng trong đó chú trọng đến diện tích đất phát triển nhà ở. Trong
các đồ án quy hoạch phải xác định cụ thể diện tích đất để phát triển cho từng
loại nhà ở với tỷ lệ hợp lý theo quy định pháp luật về nhà ở;
- Quy hoạch, sắp xếp lại các khu
dân cư cũ đồng thời hình thành các khu dân cư mới có quy mô hợp lý để tập trung
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng;
- Đối với dự án phát triển nhà ở
thương mại, khu đô thị mới tại các đô thị từ loại III trở lên, yêu cầu chủ đầu
tư phải dành 20% tổng diện tích đất đã được đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật để
đầu tư xây dựng nhà ở xã hội;
- Đối với các khu trung
tâm tại các đô thị ưu tiên quy hoạch phát triển loại nhà chung cư nhằm tiết kiệm quỹ đất
và phù hợp với xu hướng phát triển mới của các đô thị hiện đại, đồng thời phù hợp
với quy định của pháp luật về nhà ở;
- Đối với khu vực nông thôn, quy
hoạch khu dân cư phải tuân thủ theo quy hoạch nông thôn mới, đảm bảo gắn với
văn hóa vùng miền; hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phải được đầu tư đồng bộ
nhằm đảm bảo chỗ ở chất lượng, tiện nghi trong sinh hoạt của người dân;
- Lập, phê duyệt thiết kế đô thị
và quản lý chặt chẽ sau quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị đối với các tuyến
phố chính trong đô thị, đặc biệt tại khu vực trung tâm đô thị.
b) Giải pháp về đất đai
- Triển khai thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt, tổ chức giải phóng
mặt bằng tạo quỹ đất sạch theo quy hoạch để kêu gọi nhà đầu tư triển khai thực
hiện các dự án đầu tư phát triển nhà ở năm 2017 và các năm tiếp theo; Trên cơ sở
quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch phát triển nhà ở, xây dựng kế hoạch thu hồi đất
hàng năm để tổ chức thực hiện;
- Quy định cụ thể những khu
vực đô thị được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư
hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở theo quy hoạch chi tiết của
dự án đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quản lý đầu
tư phát triển đô thị và pháp luật về đất đai.
c) Giải pháp về vốn cho
phát triển nhà ở
- Dành một phần vốn ngân sách để hỗ
trợ lãi suất cho chương trình nhà ở hộ nghèo theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg
(Chương trình mục tiêu quốc gia).
- Huy động
các nguồn lực, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển nhà ở, đặc biệt là nhà ở xã hội theo hình thức xã
hội hóa mà không phải đầu tư từ ngân sách của địa phương theo quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính
phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Trường hợp dự
án nhà ở của Chủ đầu tư có kết nối trực tiếp với tuyến đường giao thông bên
ngoài do địa phương phải đầu tư theo quy hoạch thì UBND tỉnh xem xét, lựa chọn
Chủ đầu tư dự án nhà ở đồng thời là Chủ đầu tư tuyến đường đó theo hình thức đối tác công tư (PPP) nhằm khai thác có
hiệu quả dự án ngay từ khi đưa vào sử dụng.
- Hướng dẫn
thực hiện vay vốn ưu đãi từ Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc từ các tổ chức tín
dụng do Nhà nước chỉ định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
d) Giải pháp về phát triển
các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đấu nối với các
dự án phát triển nhà ở
Đầu tư các dự án khu dân cư, khu
đô thị mới phải đảm bảo đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
(bệnh viện, trường học, trung tâm thương mại, hệ thống cấp thoát
nước, đường giao thông, vườn hoa …), đấu nối thuận lợi hệ thống hạ tầng cơ
sở của dự án với các khu vực xung quanh, đồng thời khai thác sử dụng cơ sở hạ
tầng sẵn có, phù hợp với quy hoạch xây dựng được phê duyệt.
đ) Giải pháp phát triển
thị trường bất động sản là nhà ở
- Rà soát các dự án phát triển nhà
ở, khu đô thị mới, trên cơ sở cân đối nhu cầu chung về các loại nhà ở trên địa
bàn theo Chương trình phát triển nhà ở đã được phê duyệt.
- Quản lý chặt chẽ việc sang nhượng
đất đai, nhà ở đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ dân được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất ở, tài sản gắn liền trên đất.
- Công khai các dự án trên các
phương tiện đại chúng để người dân nắm được nội dung để có thể chủ động, trực
tiếp mua nhà ở với các chủ đầu tư, tránh trường hợp mua lại từ nhà đầu cơ, gây
thất thu về thuế cho Nhà nước. Nghiên cứu cơ chế hình thành các tổ chức dịch vụ
công để nghiên cứu, cung cấp thông tin về quy hoạch phát triển nhà ở và thị trường
bất động sản trên địa bàn.
e) Giải pháp ứng phó với
biến đổi khí hậu
- Di dời các hộ dân ra khỏi các
khu vực nguy hiểm như bờ sông, sụt lún hoặc lở đất, những nơi xảy ra lốc
xoáy, bão lũ, sóng thần;
- Thiết kế, áp dụng các mẫu nhà ứng
phó với biến đổi khí hậu; thiên tai, lũ lụt.
- Xây dựng các công trình công cộng
như trụ sở, các cơ sở y tế, giáo dục, văn hóa kết hợp chức năng phòng, chống
lũ, lụt để di dời các hộ dân đến ở trong thời gian có lũ, lụt. Xây dựng nhà cộng
đồng tại các cụm dân cư, để di dời các hộ dân đến ở trong trường hợp khẩn cấp
khi có thiên tai xảy ra.
g) Giải
pháp về hoàn thiện cơ chế chính sách
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính trong đầu tư xây dựng nhà ở. Thực hiện rà soát các thủ tục
hành chính trong lĩnh vực quy hoạch - kiến trúc, quản lý đất đai, quản lý
xây dựng để bảo đảm đơn giản, hiệu quả trong quá trình thực hiện xây dựng
và quản lý nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật, tạo điều kiện để các hộ
gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất hợp pháp dễ dàng xin phép và tự tổ chức
xây dựng mới hoặc cải tạo nhà ở theo quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, cũng như để các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án
phát triển nhà ở, tăng nguồn cung cho thị trường.
h) Giải pháp về công tác tuyên
truyền, vận động
- Các cơ quan Báo, Đài phát thanh
và truyền hình, các cơ quan truyền thông của tỉnh có trách nhiệm thường xuyên
tuyên truyền các cơ chế, chính sách phát triển nhà ở mới được ban hành;
- Các cơ quan truyền thông xây dựng các chương trình chuyên biệt để tuyên
truyền, vận động các doanh nghiệp sử dụng lao động tại các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp việc hỗ trợ nhà ở bằng tiền cho công nhân, người lao động thuộc đối
tượng có khó khăn về nhà ở để thuê nhà, mua nhà và tham gia đầu tư phát triển
nhà ở cho công nhân;
- Tuyên truyền, giới thiệu các mẫu
thiết kế, công nghệ thi công, vật liệu xây dựng nhà ở để các doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân tham khảo trong việc xây dựng nhà ở xã hội, đảm bảo công năng sử
dụng và phát triển bền vững.
i) Giải pháp về quản lý nhà ở
sau đầu tư xây dựng
Ban
hành quy định quản lý sử dụng nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở năm
2014, Nghị định số 99/2015 ngày 20/10/2015 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở./.