ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/2024/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
31 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở
số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 11 năm 2024 và thay thế Quyết định số
22/2020/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban
hành Quy định về định mức kỹ thuật và phương pháp tính đơn giá bồi thường; hỗ
trợ cây trồng, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng
các Sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh
Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN&PTNT;
- Bộ TN&MT;
- Cục Trồng trọt;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Trang TTĐT VPUBND tỉnh;
- HTĐT: sotp@soctrang.gov.vn;
- Lưu: VT, KT. (6b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 47/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại
về cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng áp dụng đối với các trường hợp
bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Điều 103 Luật Đất đai
năm 2024.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
đất đai; đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất
đai khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
bồi thường
1. Thực hiện bồi thường theo Điều 103 Luật Đất đai.
2. Chỉ bồi thường thiệt hại cho cây trồng, vật nuôi
khi được tạo lập trước thời điểm thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
3. Không bồi thường đối với cây hàng năm mà tại thời
điểm thu hồi đất đã đến thời điểm thu hoạch.
4. Vật nuôi là thủy sản tại thời điểm thu hồi đất
hoặc bàn giao đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường. Trường hợp
chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch
sớm; trường hợp có thể di dời được thì được hỗ trợ bồi thường chi phí di dời và
thiệt hại do di dời gây ra.
5. Đối với vật nuôi khác, việc bồi thường, hỗ trợ
trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng vật nuôi chết trong quá trình di dời,
chỉ hỗ trợ vật nuôi trên diện tích đất bị thu hồi tại thời điểm thống kê, kiểm
đếm.
6. Việc bồi thường trên nguyên tắc thống kê thực tế
về diện tích trồng, số lượng cây, khóm cây; mật độ nuôi, số lượng vật nuôi trên
diện tích đất bị thu hồi tại thời điểm thống kê, kiểm đếm.
Chương II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI
CÂY TRỒNG
Điều 4. Đối với cây hàng năm
1. Đơn giá bồi thường cây hàng năm là giá bồi thường
trên một đơn vị diện tích được tính bằng đồng/m2.
2. Mức bồi thường được tính như sau:
Mức bồi thường (đồng) = Đơn giá bồi thường (đồng/m2)
x diện tích bồi thường (m2).
3. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng
hàng năm trên địa bàn tỉnh: Theo Bảng 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định
này.
Điều 5. Đối với cây lâu năm
1. Đơn giá bồi thường cây lâu năm là giá bồi thường
cho một cây được tính bằng đồng/cây với mật độ theo quy định.
2. Đơn giá bồi thường cây lâu năm, cụ thể cho từng
thời kỳ sinh trưởng như sau:
a) Đơn giá bồi thường cây mới trồng đến 01 năm tuổi
được tính:
Đơn giá bồi thường (đồng/cây) = Tổng chi phí đầu
tư và chăm sóc (đồng/cây) (A).
b) Đơn giá bồi thường cây trên 01 năm tuổi đến thời
kỳ cho trái chưa ổn định được tính:
Đơn giá bồi thường (đồng/cây) = A+ [B x (n-1)]
Trong đó:
A: Đơn giá bồi thường cây mới trồng đến 1 năm tuổi
(đồng/cây).
B: Đơn giá bồi thường của cây trong thời kỳ từ
trên 01 năm tuổi đến cho trái chưa ổn định (đồng/cây/năm).
n: Số năm của cây trong thời kỳ từ trên 01 năm
tuổi đến cho trái chưa ổn định.
c) Đơn giá bồi thường thời kỳ cho trái ổn định được
tính:
Đơn giá bồi thường (đồng/cây) = (C x n1) + (D x
n2)
Trong đó:
C: Đơn giá bồi thường của cây trong thời kỳ cho
trái ổn định (đồng/cây/năm).
D: Đơn giá bồi thường của cây trong thời kỳ lão
hóa (đồng/cây/năm).
n1: Số năm còn lại của cây trong thời kỳ cho
trái ổn định.
n2: Số năm lão hóa.
d) Đơn giá bồi thường đối với cây lão hóa được
tính:
Đơn giá bồi thường (đồng/cây)= D x n
Trong đó:
D: Đơn giá bồi thường của cây trong thời kỳ lão
hóa (đồng/cây/năm).
n: Số năm còn lại của cây trong thời kỳ lão hóa.
* Ghi chú: Cây lão hóa được đơn vị,
tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xác định theo điều
kiện thực tế.
3. Đơn giá bồi thường đối với cây lâu năm trên địa
bàn tỉnh theo Bảng 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 6. Đối với cây lấy gỗ
1. Phân loại nhóm gỗ căn cứ theo Quyết định số
2198/CNR ngày 26 tháng 11 năm 1977 của Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp về việc phân loại
gỗ sử dụng và Quyết định số 334/CNR ngày 10 tháng 5 năm 1988 của Bộ trưởng Bộ
Lâm nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Về việc điều chỉnh xếp
hạng một số loại gỗ sử dụng trong bảng phân loại 08 nhóm.
a) Gỗ Nhóm I - VIII: Được tính bằng đường kính gốc
(đường kính gốc được đo tại vị trí của cây tính từ mặt đất lên 1,3 m).
b) Nhóm Tràm cừ: Tính bằng đường kính ngọn.
c) Nhóm Tre: Tính theo chiều cao cây.
d) Nhóm Trúc: Tính theo số cây và chiều cao trung
bình/bụi.
đ) Nhóm dừa nước: Tính theo chiều dài của lá.
2. Đơn giá bồi thường được xác định trên cơ sở chi
phí đầu tư ban đầu (bao gồm giống, công trồng), chi phí chăm sóc, công chặt hạ;
có xem xét đến giá trị từng loại cây gỗ để hỗ trợ đền bù thêm. Đơn giá bồi thường
trên không bao gồm xác cây.
3. Cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước,
cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý, chăm
sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi
thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của
pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
4. Cây không nằm trong Bảng phân nhóm gỗ của Bộ Lâm
nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) nhưng thực tế có trồng ở
địa phương sẽ đưa vào nhóm cây lấy gỗ khác.
5. Đơn giá bồi thường đối với cây lấy gỗ trên địa
bàn tỉnh: Theo Bảng 3 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 7. Đối với cây cảnh, hoa
kiểng, cây ươm dùng sản xuất giống
1. Được trồng trực tiếp trên đất: Đơn giá bồi thường
bao gồm chi phí di dời và thiệt hại trong quá trình đào gốc, bứng để di dời và
trồng lại. Giá trị bồi thường dựa vào thực tế do đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm
vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xác định, trình cơ quan quản lý nhà nước
chuyên ngành thẩm định để tổng hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư.
2. Được trồng trên giá thể, trong bầu, trong chậu:
Đơn giá bồi thường là chi phí di dời và thiệt hại thực tế trong quá trình di dời.
Giá trị bồi thường dựa vào thực tế do đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư xác định, trình cơ quan quản lý nhà nước chuyên
ngành thẩm định để tổng hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
3. Đối với hàng rào trồng bằng các loại cây như:
Bông trang, dâm bụt, xương rồng, mai chiếu thủy, quỳnh anh, đinh lăng, cây chè
được chăm sóc, cây phát triển tốt, đã giáp tán thì bồi thường 100.000 đồng/m2;
cây chưa giáp tán hoặc không chăm sóc tốt thì bồi thường 50.000 đồng/m2.
4. Đối với hàng rào bằng cây trồng khác các loại:
Có chăm sóc tạo cảnh thì bồi thường 50.000 đồng/m2; trồng tự nhiên
không chăm sóc thì bồi thường 20.000 đồng/m2.
Điều 8. Quy định khác
1. Trường hợp vườn cây ăn trái có trồng xen cây trồng
hàng năm thì ngoài việc bồi thường thiệt hại đối với vườn cây lâu năm, người sử
dụng đất còn được bồi thường thiệt hại đối với cây hàng năm theo diện tích cây
trồng thực tế bị thiệt hại.
2. Vườn cây ăn trái trồng chuyên canh một loại cây
có mật độ trồng thấp hơn mật độ quy định thì tính bồi thường theo mật độ thực tế
tại thời điểm kiểm đếm; nếu mật độ trồng cao hơn quy định thì tính bồi thường
theo mật độ quy định.
3. Vườn trồng xen canh nhiều loại cây trên một diện
tích: Chủ sở hữu xác định loại cây trồng chính, đơn giá bồi thường đối với cây
trồng chính được tính bằng 100% giá trị bồi thường của loại cây trồng đó theo mật
độ quy định.
Nếu cây trồng chính chưa đủ 100% mật độ quy định
trên đơn vị diện tích thì tiếp tục cây trồng xen được bồi thường trên phần diện
tích còn lại theo mật độ quy định.
Nếu mật độ cây trồng xen thấp hơn mật độ quy định
thì được tính theo số lượng thực tế tại thời điểm kiểm đếm. Chủ sở hữu có quyền
chọn thứ tự ưu tiên cho từng loại cây trồng xen trong trường hợp có nhiều loại
cây trồng xen trên cùng diện tích.
4. Đối với cây đầu dòng được cơ quan có thẩm quyền
công nhận, mức giá bồi thường bằng 1,5 lần đơn giá bồi thường của cây cùng loại:
Theo Bảng 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
Chương III
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI
VẬT NUÔI
Điều 9. Đối với vật nuôi là thủy
sản
1. Vật nuôi là thủy sản đã đến thời kỳ thu hoạch tại
thời điểm thu hồi đất thì chỉ bồi thường chi phí liên quan đến công trình phục
vụ cho nuôi thủy sản; chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt và bồi thường đối
với thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt. Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm
vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ các quy định có liên quan về bồi thường
thiệt hại đối với công trình phục vụ cho nuôi thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất
để làm căn cứ tính các khoản chi phí bồi thường, trình cơ quan quản lý nhà nước
chuyên ngành thẩm định để tổng hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư.
2. Xác định vật nuôi là thủy sản đã đến thời kỳ thu
hoạch dựa vào thời gian nuôi và kích cỡ thu hoạch của vật nuôi tại Phụ lục IV
kèm theo Quyết định này. Nếu một trong hai tiêu chuẩn này được đáp ứng, thì xem
như vật nuôi thủy sản đã đến thời điểm thu hoạch.
3. Nếu vật nuôi là thủy sản chưa đến thời gian thu
hoạch mà bắt buộc phải bàn giao mặt bằng khi thu hồi đất và không thể di chuyển
đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí như sau:
Mức bồi thường (đồng) = [Diện tích ao nuôi tại thời
điểm thu hồi đất (m2)] x [Bảng mức chi phí sản xuất theo thời
gian nuôi (đồng/m2)] - [Tổng trọng lượng thủy sản thu hoạch tại
thời điểm thu hồi đất (kg)] x [Giá bán tại thời điểm bồi thường (đồng/kg)]].
Trong đó:
Diện tích ao nuôi tại thời điểm thu hồi đất: Được
tính bằng m2 và được xác định theo bản đồ địa chính, trường hợp
không có bản đồ địa chính thì xác định diện tích theo trích đo địa chính thửa đất
theo quy định tại Điều 18 Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính và văn bản
hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Mức chi phí của Bảng mức đơn giá chi phí sản xuất:
Theo Phụ lục III kèm theo Quy định này (bao gồm chi phí khấu hao công trình
nuôi, khấu hao trang thiết bị và chi phí sản xuất vụ nuôi theo thời gian nuôi).
Giá bán tại thời điểm bồi thường: Được xác định dựa
trên giá mua thực tế của các thương lái tại thời điểm lập phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư.
4. Nếu vật nuôi là thủy sản chưa đến thời gian thu
hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm nuôi mới thì được bồi thường, hỗ trợ
chi phí như sau:
Chi phí liên quan đến công trình phục vụ cho nuôi
thủy sản trên đất thu hồi; chi phí bơm tát, thu hoạch, tháo dỡ thiết bị, máy
móc, di chuyển thủy sản nuôi, lắp đặt trang thiết bị, máy móc cho chỗ nuôi mới;
thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt thiết bị, máy móc do đơn vị, tổ chức
thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khảo sát và xác định, trình
cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thẩm định để tổng hợp vào phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư.
Chi phí hao hụt vật nuôi là thủy sản do di dời bằng
20% đối với tôm (tôm thẻ chân trắng, tôm Sú) và 10% đối với các loại thủy sản
khác. Chi phí hao hụt được tính như sau:
Chi phí hao hụt (đồng) = [Tỷ lệ hao hụt (%)] x [Tổng
trọng lượng thủy sản tại thời điểm thu hồi đất (kg)] x [Đơn giá thủy sản tại thời
điểm bồi thường (đồng)].
5. Bồi thường chi phí đối với con giống thủy sản
a) Tôm giống không hỗ trợ chi phí bồi thường.
b) Cá giống chỉ hỗ trợ chi phí di chuyển giống, mức
hỗ trợ bằng 20% giá cá giống tại thời điểm bồi thường hỗ trợ, được tính như
sau:
Chi phí bồi thường (đồng) = [Khối lượng cá giống
(kg)] x [Đơn giá con giống tại thời điểm bồi thường (đồng/kg)] x 20%.
Điều 10. Đối với vật nuôi khác
1. Mức bồi thường thiệt hại được tính bằng trọng lượng
thịt hơi vật nuôi thực tế (kg) x Đơn giá bồi thường (đồng/kg).
2. Mức bồi thường thiệt hại con giống (con) = Số
con chết kiểm đếm thực tế (con) x Đơn giá (đồng/con).
3. Đơn giá bồi thường đối với vật nuôi khác trên địa
bàn tỉnh: Theo Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Quy định chuyển tiếp
Đối với những dự án, hạng mục, công trình đã phê
duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương
án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh lại theo Quy định của Quyết định
này.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì,
phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị và địa phương hướng dẫn thực hiện Quy định
này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh các loại
cây trồng, vật nuôi khác không có trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
này hoặc có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời
báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được hướng dẫn, giải quyết hoặc
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC I
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG
(Kèm theo Quyết định số 47/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Bảng 1. Cây hàng năm
Stt
|
Loại cây trồng
|
Đơn giá bồi thường
(đồng/m2)
|
1
|
Lúa
|
8.000
|
2
|
Mía
|
11.000
|
3
|
Khóm (thơm, dứa)
|
28.000
|
4
|
Bắp
|
10.000
|
5
|
Khoai từ, khoai ngọt, khoai môn, khoai lùn
|
23.000
|
6
|
Khoai lang, khoai mì
|
13.000
|
7
|
Đậu xanh, đậu nành, đậu phộng
|
7.000
|
8
|
Đậu rồng, đậu ve
|
25.000
|
9
|
Cải xanh, cải ngọt, rau muống, rau dền, mồng tơi,
rau ngót
|
10.000
|
10
|
Hành lá, hẹ lá
|
21.000
|
11
|
Cà chua, cà phổi
|
15.000
|
12
|
Dưa hấu, dưa leo, bí đỏ, bầu, mướp, khổ qua
|
18.000
|
13
|
Dưa lê
|
23.000
|
14
|
Dưa lưới
|
65.000
|
15
|
Đậu bắp, đậu đũa
|
12.000
|
16
|
Ớt, thiên lý, hẹ bông
|
50.000
|
17
|
Cải bông, cải thảo, cải bắp, củ cải trắng
|
22.000
|
18
|
Bồn bồn
|
30.000
|
19
|
Sen
|
15.000
|
20
|
Năn
|
9.000
|
21
|
Tỏi, hành tím
|
60.000
|
22
|
Ngải bún, gừng
|
22.000
|
23
|
Sả
|
11.000
|
24
|
Nghệ
|
25.000
|
25
|
Dây thuốc cá
|
23.000
|
Bảng 2. Cây lâu năm
Stt
|
Loại cây, nhóm
cây
|
Đơn giá bồi thường
(đồng/cây/năm)
|
Cây mới trồng -
01 năm tuổi (A)
|
Cây trên 01 năm
tuổi - cho trái chưa ổn định (B)
|
Cây cho trái ổn
định (C)
|
Cây lão hóa (D)
|
1
|
Măng cụt
|
593.000
|
302.000
|
345.000
|
173.000
|
2
|
Xoài
|
436.000
|
267.000
|
299.000
|
150.000
|
3
|
Sầu riêng
|
942.000
|
824.000
|
1.140.000
|
570.000
|
4
|
Bòn bon
|
551.000
|
202.000
|
272.000
|
136.000
|
5
|
Bưởi
|
375.000
|
215.000
|
245.000
|
123.000
|
6
|
Mít
|
404.000
|
227.000
|
219.000
|
110.000
|
7
|
Vú sữa
|
608.000
|
324.000
|
420.000
|
210.000
|
8
|
Cam, Quýt
|
204.00
|
126.000
|
130.000
|
51.000
|
9
|
Chôm chôm
|
483.000
|
340.000
|
357.000
|
170.000
|
10
|
Sa bô chê
|
378.000
|
233.000
|
255.000
|
115.000
|
11
|
Dừa
|
438.000
|
224.000
|
235.000
|
107.000
|
12
|
Nhãn
|
398.000
|
205.000
|
230.000
|
110.000
|
13
|
Chanh, hạnh
|
124.000
|
48.000
|
93.000
|
16.000
|
14
|
Chanh leo
|
150.000
|
58.000
|
131.000
|
65.000
|
15
|
Mãng cầu xiêm
|
200.000
|
154.000
|
188.000
|
174.000
|
16
|
Mãng cầu ta
|
151.000
|
99.000
|
142.000
|
71.000
|
17
|
Táo
|
197.000
|
106.000
|
118.000
|
100.000
|
18
|
Mận
|
281.000
|
200.000
|
389.000
|
155.000
|
19
|
Ổi
|
197.000
|
123.000
|
127.000
|
63.000
|
20
|
Cóc
|
206.000
|
254.000
|
281.000
|
76.000
|
21
|
Sơ ri
|
100.000
|
51.000
|
48.000
|
15.000
|
22
|
Me
|
159.000
|
185.000
|
101.000
|
82.000
|
23
|
Ca cao
|
156.000
|
71.000
|
85.000
|
43.000
|
24
|
Đu đủ
|
90.000
|
-
|
50.000
|
25.000
|
25
|
Chuối
|
75.000
|
-
|
80.000
|
-
|
26
|
Lê ki ma
|
218.000
|
101.000
|
152.000
|
76.000
|
27
|
Khế
|
190.000
|
110.000
|
90.000
|
45.000
|
28
|
Bơ
|
127.000
|
250.000
|
214.000
|
112.000
|
29
|
Cà na
|
203.000
|
180.000
|
165.000
|
95.000
|
30
|
Dâu
|
194.000
|
210.000
|
95.000
|
60.000
|
31
|
Thanh long
|
180.000
|
70.000
|
92.000
|
48.000
|
32
|
Cau
|
105.000
|
34.000
|
70.000
|
35.000
|
Bảng 3. Cây lấy gỗ
Stt
|
Loài cây
|
Phân loại
|
Đơn giá bồi thường
|
I
|
Nhóm gỗ phân theo quyết định 2198/CNR và Quyết
định 334/CNR của Bộ lâm nghiệp
|
1
|
Thuộc gỗ từ nhóm I đến nhóm III (Gõ đỏ, Gỗ mật,
Sưa, Bằng lăng nước, Bình linh, Sao Đen, Tếch,...) (đồng/cây)
|
Đường kính từ 60 cm trở lên
|
A
|
12.000.000
|
Đường kính từ 40 cm đến dưới 60 cm
|
B
|
6.000.000
|
Đường kính từ 20 cm đến dưới 40 cm
|
C
|
2.000.000
|
Đường kính từ 10 cm đến dưới 20 cm
|
D
|
1.000.000
|
Đường kính dưới 10 cm
|
E
|
300.000
|
2
|
Thuộc gỗ từ nhóm IV đến nhóm V (Cồng tía, Dầu,
Chôm chôm, Dái ngựa, Lim xẹt, Phi lao, Xà cừ,...) (đồng/cây)
|
Đường kính từ 60 cm trở lên
|
A
|
4.000.000
|
Đường kính từ 40 cm đến dưới 60 cm
|
B
|
2.000.000
|
Đường kính từ 20 cm đến dưới 40 cm
|
C
|
1.000.000
|
Đường kính từ 10 cm đến dưới 20 cm
|
D
|
500.000
|
Đường kính dưới 10 cm
|
E
|
150.000
|
3
|
Thuộc gỗ từ nhóm VI đến nhóm VIII (Bạch đàn,
Đước, Mắm, Mù u, Gáo vàng, Phượng vĩ,...) (đồng/cây)
|
Đường kính từ 60 cm trở lên
|
A
|
4.000.000
|
Đường kính từ 40 cm đến dưới 60 cm
|
B
|
2.000.000
|
Đường kính từ 20 cm đến dưới 40 cm
|
C
|
1.000.000
|
Đường kính từ 10 cm đến dưới 20 cm
|
D
|
500.000
|
Đường kính dưới 10 cm
|
E
|
150.000
|
II
|
CÁC LOÀI CÂY LẤY GỖ KHÁC
|
4
|
Cây Gừa, Sanh, Sộp, Trâm bầu, Sung, Bình bát,
Cách, Trứng cá, Vông nem,... (đồng/cây)
|
Đường kính từ 60 cm trở lên
|
A
|
2.000.000
|
Đường kính từ 40 cm đến dưới 60 cm
|
B
|
1.000.000
|
Đường kính từ 20 cm đến dưới 40 cm
|
C
|
500.000
|
Đường kính từ 10 cm đến dưới 20 cm
|
D
|
100.000
|
Đường kính từ 5 cm đến dưới 10 cm
|
E
|
50.000
|
Đường kính từ 1,5 cm đến dưới 5 cm
|
F
|
20.000
|
5
|
Cây Tràm cừ (đường kính ngọn tính sau khi chặt
hạ) (đồng/cây)
|
Đường kính ngọn từ 8 cm trở lên
|
A
|
370.000
|
Đường kính ngọn từ 6 cm đến dưới 8 cm
|
B
|
24.000
|
Đường kính ngọn từ 5 cm đến dưới 6 cm
|
C
|
17.000
|
Đường kính ngọn từ 4 cm đến dưới 5 cm
|
D
|
16.000
|
Đường kính ngọn từ 3 cm đến dưới 4 cm
|
E
|
7.000
|
Đường kính ngọn từ 2 cm đến dưới 3 cm
|
F
|
4.000
|
Cây mới trồng có chiều cao tối thiểu 1 m
|
G
|
3.000
|
6
|
Cây Keo các loại (đồng/cây)
|
Đường kính từ 60 cm trở lên
|
A
|
820.000
|
Đường kính từ 40 cm đến dưới 60 cm
|
B
|
570.000
|
Đường kính từ 20 cm đến dưới 40 cm
|
C
|
310.000
|
Đường kính từ 10 cm đến dưới 20 cm
|
D
|
200.000
|
Đường kính từ 5 cm đến dưới 10 cm
|
E
|
168.000
|
Đường kính từ 1,5 cm đến dưới 5 cm
|
F
|
40.000
|
Cây mới trồng có chiều cao tối thiểu 1m
|
G
|
7.000
|
7
|
Cây Quách (Gáo), Bàng, Hồng nhung, Tha la, Kèn hồng,
Tra các loại,... (đồng/cây)
|
Đường kính từ 60 cm trở lên
|
A
|
4.000.000
|
Đường kính từ 40 cm đến dưới 60 cm
|
B
|
2.500.000
|
Đường kính từ 40 cm đến dưới 20 cm
|
C
|
750.000
|
Đường kính từ 10 cm đến dưới 20 cm
|
D
|
500.000
|
Đường kính dưới 10 cm
|
F
|
150.000
|
8
|
Đưng, Bần chua, Bần ổi, Bần Đắng, Bình linh,... (đồng/cây)
|
|
Đường kính từ 60 cm trở lên
|
A
|
4.000.000
|
Đường kính từ 40 cm đến dưới 60 cm
|
B
|
3.000.000
|
Đường kính từ 40 cm đến dưới 20 cm
|
C
|
1.000.000
|
Đường kính từ 10 cm đến dưới 20 cm
|
D
|
500.000
|
Đường kính dưới 10 cm
|
F
|
250.000
|
III
|
NHÓM LOÀI CÂY LÂM SẢN NGOÀI GỖ
|
9
|
Cây Tre gai, Tre mỡ, Tre lồ ô, Tre tầm vông, Tre
mạnh tông, Tre tàu và các loài tre khác,...(đồng/cây)
|
Cao từ 7 m trở lên
|
A
|
200.000
|
Cao từ 5 m đến dưới 7 m
|
B
|
150.000
|
Cao từ 2 m đến dưới 5 m
|
C
|
100.000
|
Cao dưới 2 m
|
D
|
50.000
|
10
|
Cây trúc các loại (L= 5 m - 7 m) (đồng/bụi)
|
Từ 150 cây/bụi trở lên
|
A
|
400.000
|
Từ 100 đến dưới 150 cây/bụi
|
B
|
350.000
|
Từ 50 đến dưới 100 cây/bụi
|
C
|
250.000
|
Từ 20 đến dưới 50 cây/bụi
|
D
|
150.000
|
Từ dưới 20 cây/bụi
|
E
|
80.000
|
Cây mới trồng (L= 1m - <5m)
|
F
|
20.000
|
11
|
Dừa nước (tính từ phần thân có lá đến vút ngọn)
(đồng/tàu lá)
|
Dài từ 6m/tàu lá trở lên
|
A
|
4.000
|
Dài từ 5 đến dưới 6m/tàu lá
|
B
|
3.500
|
Dài từ 4 đến dưới 5m/tàu lá
|
C
|
3.000
|
Dài từ 3 đến dưới 4m/tàu lá
|
D
|
2.500
|
Dài từ 2 đến dưới 3m/tàu lá
|
E
|
2.000
|
12
|
Đinh lăng (cây dược liệu) (đồng/cây)
|
Đường kính từ 7,5 cm trở lên
|
A
|
500.000
|
Đường kính từ 5 cm đến dưới 7,5 cm
|
B
|
250.000
|
Đường kính dưới 5 cm
|
C
|
150.000
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG VÀ GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG
(Kèm theo Quyết định số 47/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Stt
|
Loại cây, nhóm
cây
|
Mật độ trồng
(cây/ha)
|
Giai đoạn sinh
trưởng cây trồng (năm)
|
Cây mới trồng -
01 năm tuổi
|
Cây trên 01 năm
tuổi - cho trái chưa ổn định
|
Cây cho trái ổn
định
|
Cây lão hóa
|
1
|
Măng cụt
|
200
|
1
|
10
|
16
|
5
|
2
|
Xoài
|
400
|
1
|
4
|
8
|
5
|
3
|
Sầu riêng
|
200
|
1
|
6
|
12
|
5
|
4
|
Bòn bon
|
250
|
1
|
5
|
9
|
5
|
5
|
Bưởi
|
400
|
1
|
5
|
7
|
4
|
6
|
Mít
|
400
|
1
|
3
|
6
|
3
|
7
|
Vú sữa
|
200
|
1
|
5
|
8
|
5
|
8
|
Cam, Quýt
|
625
|
1
|
3
|
5
|
3
|
9
|
Chôm chôm
|
210
|
1
|
5
|
12
|
4
|
10
|
Sa bô chê
|
200
|
1
|
5
|
10
|
5
|
11
|
Dừa
|
156
|
1
|
4
|
15
|
5
|
12
|
Nhãn
|
400
|
1
|
4
|
10
|
4
|
13
|
Chanh, hạnh
|
1.100
|
1
|
2
|
5
|
2
|
14
|
Chanh leo
|
1.300
|
1
|
2
|
3
|
2
|
15
|
Mãng cầu xiêm
|
625
|
1
|
4
|
6
|
3
|
16
|
Mãng cầu ta
|
1.100
|
1
|
4
|
6
|
3
|
17
|
Táo
|
1.100
|
1
|
3
|
7
|
4
|
18
|
Mận
|
625
|
1
|
4
|
8
|
3
|
19
|
Ổi
|
1.100
|
1
|
2
|
4
|
2
|
20
|
Cóc
|
280
|
1
|
5
|
8
|
4
|
21
|
Sơri
|
1.100
|
1
|
3
|
6
|
2
|
22
|
Me
|
156
|
1
|
7
|
15
|
5
|
23
|
Ca cao
|
600
|
1
|
4
|
6
|
3
|
24
|
Đu đủ
|
1.100
|
1
|
-
|
1
|
1
|
25
|
Chuối
|
2.000
|
1
|
-
|
2
|
•
|
26
|
Lê ki ma
|
286
|
1
|
4
|
7
|
4
|
27
|
Khế
|
330
|
1
|
6
|
9
|
5
|
28
|
Bơ
|
200
|
1
|
4
|
8
|
3
|
29
|
Cà na
|
600
|
1
|
4
|
6
|
3
|
30
|
Dâu
|
400
|
1
|
5
|
9
|
5
|
31
|
Thanh long
|
1.100
|
1
|
4
|
5
|
3
|
32
|
Cau
|
1.100
|
1
|
6
|
10
|
3
|
PHỤ LỤC III
BẢNG MỨC ĐƠN GIÁ CHI PHÍ SẢN XUẤT CỦA MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG
THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số 47/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Bảng 1. Tôm Sú
Đơn vị tính: Đồng/m2
mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Quảng canh cải tiến/Luân
canh Tôm lúa
|
Bán thâm canh
|
Thâm canh
|
Mật độ (1 -10
con/m2)
|
Mật độ (11-24
con/m2)
|
Mật độ (25 - 40
con/m2)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
≤ 30 ngày tuổi (1
tháng)
|
6.400
|
9.600
|
14.700
|
31-60 ngày tuổi (2
tháng)
|
8.400
|
15.100
|
22.800
|
61-90 ngày tuổi (3
tháng)
|
11.200
|
25.700
|
37.900
|
91 - 120 ngày tuổi
(4 tháng)
|
13.700
|
37.100
|
51.100
|
121 - 150 ngày tuổi
(5 tháng)
|
16.500
|
47.500
|
65.000
|
Bảng 2. Tôm Thẻ chân trắng
Đơn vị tính: Đồng/m2
mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Bán thâm canh
|
Thâm canh
|
Siêu thâm canh
|
Mật độ (60 - 79
con/m2)
|
Mật độ (80-120
con/m2)
|
Mật độ (120 -
200 con/m2)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
≤ 30 ngày tuổi (1
tháng)
|
24.800
|
33.500
|
217.000
|
31-60 ngày tuổi (2
tháng)
|
44.800
|
58.100
|
267.900
|
61-90 ngày tuổi (3
tháng)
|
80.000
|
96.900
|
347.800
|
Bảng 3. Cá Kèo
Đơn vị tính: Đồng/m2
mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Ghi chú
|
Thâm canh
|
|
Mật độ (<
100 con/m2)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
≤ 30 ngày tuổi (1
tháng)
|
47.800
|
|
31-60 ngày tuổi (2
tháng)
|
52.800
|
|
61-90 ngày tuổi (3
tháng)
|
59.700
|
|
91 - 120 ngày tuổi
(4 tháng)
|
66.800
|
|
121 - 150 ngày tuổi
(5 tháng)
|
82.800
|
|
Bảng 4. Cua biển
Đơn vị tính: Đồng/m2
mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Ghi chú
|
Mật độ (< 1
con/m2)
|
|
≤ 30 ngày tuổi (1
tháng)
|
6.500
|
|
31-60 ngày tuổi (2
tháng)
|
8.100
|
|
61-90 ngày tuổi (3
tháng)
|
9.700
|
|
91-120 ngày tuổi
(4 tháng)
|
11.000
|
|
121 - 150 ngày tuổi
(5 tháng)
|
12.900
|
|
Bảng 5. Cá dứa
Đơn vị tính: Đồng/m2
mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Ghi chú
|
Thâm canh
|
|
Mật độ (< 3
con/m2)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
≤ 30 ngày tuổi (1
tháng)
|
38.400
|
|
31-60 ngày tuổi (2
tháng)
|
41.600
|
|
61-90 ngày tuổi (3
tháng)
|
46.000
|
|
91-120 ngày tuổi
(4 tháng)
|
50.800
|
|
121-150 ngày tuổi
(5 tháng)
|
60.600
|
|
151 - 180 ngày tuổi
(6 tháng)
|
72.800
|
|
181 - 210 ngày tuổi
(7 tháng)
|
86.900
|
|
211 - 240 ngày tuổi
(8 tháng)
|
104.100
|
|
241 - 270 ngày tuổi
(9 tháng)
|
121.200
|
|
271 - 300 ngày tuổi
(10 tháng)
|
145.500
|
|
Bảng 6. Cá Chẽm
Đơn vị tính: Đồng/m2
mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Ghi chú
|
Thâm canh
|
|
Mật độ (< 3
con/m2)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
≤ 30 ngày tuổi (1
tháng)
|
23.500
|
|
31-60 ngày tuổi (2
tháng)
|
30.100
|
|
61-90 ngày tuổi (3
tháng)
|
38.100
|
|
91 - 120 ngày tuổi
(4 tháng)
|
48.800
|
|
121 - 150 ngày tuổi
(5 tháng)
|
77.500
|
|
151 - 180 ngày tuổi
(6 tháng)
|
112.700
|
|
181 - 210 ngày tuổi
(7 tháng)
|
156.700
|
|
211 - 240 ngày tuổi
(8 tháng)
|
196.500
|
|
Bảng 7. Cá Chốt
Đơn vị tính: Đồng/m2
mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Ghi chú
|
Bán thâm canh
|
|
Mật độ (< 25
con/m+)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
≤ 30 ngày tuổi (1
tháng)
|
11.400
|
|
31-60 ngày tuổi (2
tháng)
|
14.700
|
|
61-90 ngày tuổi (3
tháng)
|
17.400
|
|
91-120 ngày tuổi
(4 tháng)
|
19.400
|
|
121 - 150 ngày tuổi
(5 tháng)
|
26.300
|
|
Bảng 8. Cá Tra
Đơn vị tính: Đồng/m2
mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Ghi chú
|
Thâm canh
|
|
Mật độ (< 40
con/m2)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
≤ 30 ngày tuổi (1
tháng)
|
34.300
|
|
31-60 ngày tuổi (2
tháng)
|
47.500
|
|
61-90 ngày tuổi (3
tháng)
|
70.100
|
|
91 - 120 ngày tuổi
(4 tháng)
|
94.100
|
|
121 - 150 ngày tuổi
(5 tháng)
|
163.400
|
|
151 - 180 ngày tuổi
(6 tháng)
|
313.500
|
|
181 - 210 ngày tuổi
(7 tháng)
|
457.300
|
|
211 - 240 ngày tuổi
(8 tháng)
|
601.000
|
|
241 - 270 ngày tuổi
(9 tháng)
|
700.300
|
|
Bảng 9. Nuôi cá nước ngọt
đăng quầng
Đơn vị tính: Đồng/m2
mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Ghi chú
|
Nuôi đăng quầng
|
cá trê, cá lóc,
rô đồng,...
|
Mật độ (< 2
con/m2)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
≤ 30 ngày tuổi (1
tháng)
|
2.100
|
|
31-60 ngày tuổi (2
tháng)
|
2.700
|
|
61-90 ngày tuổi (3
tháng)
|
3.400
|
|
91 - 120 ngày tuổi
(4 tháng)
|
4.200
|
|
121 - 150 ngày tuổi
(5 tháng)
|
5.200
|
|
Bảng 10. Artemia
Đơn vị tính: Đồng/m2
mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Ghi chú
|
Bán thâm canh
|
|
Mật độ (< 1
lon giống/1000m2)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
≤ 30 ngày tuổi (1
tháng)
|
6.100
|
|
31-60 ngày tuổi (2
tháng)
|
7.200
|
|
61-90 ngày tuổi (3
tháng)
|
8.400
|
|
91-120 ngày tuổi
(4 tháng)
|
9.600
|
|
121-150 ngày tuổi
(5 tháng)
|
10.900
|
|
PHỤ LỤC IV
THỜI KỲ THU HOẠCH CỦA MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số 47/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Stt
|
Đối tượng
|
Hình thức nuôi
|
Mật độ (con/m2)
|
Thời gian nuôi
(tháng)
|
Kích cỡ thu hoạch
(Gram/con)
|
Ghi chú
|
1
|
Tôm Sú
|
Thâm canh
|
25-40
|
>5
|
≥ 30
|
|
Bán thâm canh
|
11-24
|
>5
|
≥ 30
|
|
Quảng canh cải tiến
|
5-10
|
>5
|
≥ 30
|
|
Luân canh Tôm -
Lúa
|
≤ 4
|
>5
|
≥ 20
|
|
2
|
Tôm Thẻ chân trắng
|
Siêu thâm canh
|
≥ 120
|
>3
|
≥ 17
|
|
Thâm canh
|
80- 120
|
>3
|
≥ 17
|
|
Bán thâm canh
|
60-79
|
>3
|
≥ 20
|
|
3
|
Cá Kèo
|
Thâm canh
|
<100
|
>5
|
≥ 20
|
|
4
|
Cua Biển
|
Nuôi ao
|
≤ 1
|
>5
|
≥ 300
|
|
5
|
Cá Dứa
|
Thâm canh
|
≤ 3
|
> 10
|
≥ 1000
|
|
6
|
Cá chẽm
|
Thâm canh
|
≤ 3
|
>8
|
1,0-1,2 kg
|
|
7
|
Cá chốt
|
Bán thâm canh
|
≤ 25
|
>5
|
≥ 30
|
|
8
|
Cá Tra
|
Thâm canh
|
≤ 40
|
> 9
|
≥ 600
|
|
9
|
Các loại cá đồng (lóc, rô, trê,...)
|
Đăng quầng
|
≤ 2
|
> 10
|
≥ 200
|
|
10
|
Artemia
|
Thâm canh
|
100 con/L
|
>6
|
Trứng/g=300.000
|
|
PHỤ LỤC V
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VẬT NUÔI
(Kèm theo Quyết định số 47/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Bảng 1. Heo các loại
(P: Là trọng lượng
vật nuôi tính bằng kg)
Stt
|
Vật nuôi
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng/kg,
đồng/con)
|
Ghi chú
|
1
|
Heo giống
|
|
|
|
|
Loại 1: P ≤ 3kg/con
|
Kg
|
350.000
|
Bao gồm toàn bộ chi phí nuôi heo nái giai đoạn
chửa và nuôi heo con
|
|
Loại 2: P ≥ 3 kg/con
|
Kg
|
150.000
|
Giá heo giống trung bình trong 03 năm liền kề
gần nhất
|
2
|
Heo thịt
|
Kg
|
|
|
|
Loại 1: P ≤ 30kg/con
|
Kg
|
110.000
|
Giá heo thịt hơi trung bình trong 03 năm liền
kề gần nhất
|
|
Loại 2: 30 kg/con < P ≤ 70kg/con
|
Kg
|
70.000
|
3
|
Heo nái đang sinh sản
|
|
|
|
a
|
Heo lai (tự gây giống)
P = 10kg = 1.500.000 đồng/con
P ≥ 11kg = số kg từ 11 trở lên nhân (x) 57.000 đồng/kg
= B
|
Con
|
1.500.000+B
|
- Giá heo thịt hơi trung bình trong 03 năm liền
kề gần nhất là 57.000 đồng/kg.
- Chi phí công tác chọn, tạo giống là
2.000.000 đồng/con (công ty sản xuất giống thu)
|
b
|
Heo ngoại
C = P x 57.000 đồng/kg
|
Con
|
2.000.000+C
|
4
|
Heo đực đang khai thác
|
|
|
|
b
|
Heo đực lai (tự gây giống)
P = 10kg = 1.500.000 đồng/con
P ≥ 11 kg = số kg từ 11 trở lên nhân (x) 57.000 đồng/kg
= B
|
Con
|
1.500.000 +
2.000.000 +B
|
- Giá heo thịt hơi trung bình trong 3 năm gần
nhất là 57.000 đồng/kg.
- Chi phí huấn luyện khai thác tỉnh là
2.000.000 đồng/con
|
c
|
Heo đực ngoại
|
Con
|
Bằng giá trị mua
heo đực giống ban đầu
|
- Theo phiếu lý lịch, hoá đơn mua con giống
- Trường hợp không có hóa đơn mua con giống áp
dụng theo cách tính heo đực lai
|
Bảng 2. Gà các loại
Stt
|
Vật nuôi
|
ĐVT
|
Đơn giá (đồng/kg,
đồng/con)
|
Ghi chú
|
1
|
Gà giống 1 ngày tuổi
|
Con
|
14.000
|
|
2
|
Gà thịt
|
|
|
|
a
|
Gà địa phương
|
|
|
|
|
Loại 1: P ≤ 0,5 kg/con
|
Kg
|
94.000
|
P là trọng lượng vật nuôi tính bằng kg
|
|
Loại 2: 0,5kg/con <P ≤ 1,0kg/con
|
Kg
|
68.000
|
b
|
Gà lai lông màu nuôi chuồng kín
|
Kg
|
|
|
|
Loại 1: P ≤ 0,5 kg/con
|
Kg
|
64.000
|
P là trọng lượng vật nuôi tính bằng kg
|
|
Loại 2: 0,5kg/con <P ≤ 1,0kg/con
|
Kg
|
54.000
|
c
|
Gà lai lông màu nuôi chuồng hở
|
|
|
|
|
Loại 1: P ≤ 0,5 kg/con
|
Kg
|
58.000
|
P là trọng lượng vật nuôi tính bằng kg
|
|
Loại 2: 0,5kg/con <P ≤ 1,0kg/con
|
Kg
|
44.000
|
3
|
Gà đẻ đang khai thác (gà lai lông màu)
|
Kg
|
55.000
|
(Tính theo giá gà thịt trung bình 03 năm liền
kề gần nhất)
|
Bảng 3. Vịt các loại
Stt
|
Vật nuôi
|
ĐVT
|
Đơn giá (đồng/kg,
đồng/con)
|
Ghi chú
|
1
|
Vịt giống 1 ngày tuổi
|
Con
|
21.000
|
|
2
|
Vịt thịt; Vịt đẻ đang khai thác (vịt lai)
|
|
|
|
|
Loại 1: P ≤ 0,5 kg/con
|
Kg
|
80.000
|
(Tính theo giá vịt trung bình 03 năm liền kề gần
nhất tại địa phương)
|
|
Loại 2: 0,5kg/con < P ≤ 1,0kg/con
|
Kg
|
45.000
|
|
Loại 4: P > 1,0kg/con
|
Kg
|
40.000
|
Bảng 4. Dê
Stt
|
Vật nuôi
|
ĐVT
|
Đơn giá (đồng/kg)
|
Ghi chú
|
1
|
Loại 1: P ≤ 10 kg/con
|
Kg
|
116.000
|
Tính theo giá dê giống trung bình trong 03 năm
liền kề gần nhất tại địa phương
|
2
|
Loại 2: 10 kg/con < P ≤ 20 kg/con
|
Kg
|
106.000
|
Tính theo giá dê thịt trung bình trong 03 năm
liền kề gần nhất tại địa phương
|
Bảng 5. Các vật nuôi khác
|
Các vật nuôi khác
|
Vật nuôi khác không thể di chuyển mà chưa được
quy định đơn giá bồi thường tại Phụ lục này thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm
vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xác định mức bồi thường thiệt hại thực tế,
trình cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thẩm định để tổng hợp vào phương
án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
|