Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 47/2010/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên Người ký: Phạm Xuân Đương
Ngày ban hành: 22/12/2010 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 47/2010/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 22 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KHUNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003; Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài Chính, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XI, kỳ họp thứ 15, về quy định khung giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3355/TTr-STNMT ngày 14/12/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt khung giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, với nội dung cụ thể như sau:

(Có các phụ lục chi tiết số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09 kèm theo Quyết định này)

Điều 2. Giá các loại đất được quy định sử dụng làm căn cứ để:

a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại điều 34 và 35 của Luật Đất đai năm 2003;

c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức cá nhân trong các trường hợp quy định tại điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế theo quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Sở Tài Nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài Chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên hướng dẫn Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công tổ chức thực hiện.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài Nguyên và Môi trường, Tài Chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2011 và thay thế khung giá đất đã quy định tại Quyết định số 37/2009/QĐ-UBND ngày 29/12/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên./.

 

 

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Xuân Đương

 

QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 47/2010 /QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

A. BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

I. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

1. Bảng giá đất trồng lúa nước:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

TT

Tên đơn vị hành chính

VÙNG

Trung du

Miền núi

Khu vực 1

Miền núi

khu vực 2

Miền núi

khu vực 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

T. phố Thái Nguyên

60

55

50

55

50

45

 

 

 

 

 

 

2

Thị xã Sông Công

55

52

49

 

 

 

46

43

40

 

 

 

3

Huyện Phổ Yên, Phú Bình

51

46

41

46

41

36

44

40

35

 

 

 

4

Huyện Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương

 

 

 

45

41

37

41

37

34

34

31

28

5

Huyện Định Hoá, Võ Nhai

 

 

 

42

38

35

38

35

32

34

31

28

2. Bảng giá đất trồng lúa khác và đất trồng cây hàng năm còn lại:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

TT

Tên đơn vị hành chính

VÙNG

Trung du

Miền núi

Khu vực 1

Miền núi

khu vực 2

Miền núi

khu vực 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

T. phố Thái Nguyên

50

46

42

46

42

38

 

 

 

 

 

 

2

Thị xã Sông Công

48

45

42

 

 

 

42

39

36

 

 

 

3

Huyện Phổ Yên, Phú Bình

46

41

37

41

37

33

37

33

30

 

 

 

4

Huyện Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương

46

41

37

41

37

33

37

33

30

33

30

27

5

Huyện Định Hoá, Võ Nhai

 

 

 

41

37

33

37

33

30

33

30

27

3. Bảng giá đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

TT

Tên đơn vị hành chính

VÙNG

Trung du

Miền núi

Khu vực 1

Miền núi

khu vực 2

Miền núi

khu vực 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

T. phố Thái Nguyên

46

42

38

42

38

34

 

 

 

 

 

 

2

Thị xã Sông Công

45

41

37

 

 

 

39

36

33

 

 

 

3

Huyện Phổ Yên, Phú Bình

43

39

35

39

35

32

35

32

29

 

 

 

4

Huyện Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương

 

 

 

38

34

31

34

31

28

31

28

25

5

Huyện Định Hoá, Võ Nhai

 

 

 

38

34

31

34

31

28

31

28

25

4. Bảng giá đất rừng sản xuất:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

TT

Tên đơn vị hành chính

VÙNG

Trung du

Miền núi

Khu vực 1

Miền núi

khu vực 2

Miền núi

khu vực 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

T. phố Thái Nguyên

19

15

12

15

12

10

 

 

 

 

 

 

2

Thị xã Sông Công

19

15

12

 

 

 

12

10

8

 

 

 

3

Huyện Phổ Yên, Phú Bình

19

15

12

15

12

10

12

10

8

 

 

 

4

Huyện Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương

 

 

 

15

12

10

12

10

8

10

8

7

5

Huyện Định Hoá, Võ Nhai

 

 

 

15

12

10

12

10

8

10

8

7

5. Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

TT

Tên đơn vị hành chính

VÙNG

Trung du

Miền núi

Khu vực 1

Miền núi

khu vực 2

Miền núi

khu vực 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

T. phố Thái Nguyên

40

37

34

37

34

30

 

 

 

 

 

 

2

Thị xã Sông Công

38

35

32

 

 

 

32

29

26

 

 

 

3

Huyện Phổ Yên, Phú Bình

36

33

30

33

30

27

30

27

24

 

 

 

4

Huyện Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương

 

 

 

30

27

24

27

24

22

24

22

20

5

Huyện Định Hoá, Võ Nhai

 

 

 

30

27

24

27

24

22

24

22

20

6. Đất nông nghiệp khác: Theo quy định tại điểm đ khoản 4, Điều 6, Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ, giá đất được áp dụng bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.

II. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

1. Khung giá đất ở

a) Khung giá đất ở tại nông thôn:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

TT

VÙNG

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1

Trung du

240

6 000

2

Miền núi

70

4 500

* Bảng giá đất ở tại nông thôn bám các trục giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, các đầu mối giao thông, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh (Như phụ lục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 kèm theo)

b) Khung giá đất ở tại đô thị:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

TT

Loại đô thị

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1

Thành phố Thái Nguyên

400

30 000

2

Thị xã Sông Công

350

11 000

3

Thị trấn trung tâm các huyện

200

8 000

4

Các thị trấn khác ngoài thị trấn trung tâm huyện

150

4 500

(Ghi chú: Các thị trấn không thuộc trung tâm huyện, bao gồm: thị trấn Quân Chu, thị trấn Bắc Sơn, thị trấn Bãi Bông, thị trấn Sông Cầu, thị trấn Trại Cau, thị trấn Giang Tiên)

* Bảng giá đất ở tại các đô thị, bám đường phố, trục giao thông chính trên địa bàn tỉnh: Như phụ lục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 kèm theo.

2. Đất chuyên dùng: Bao gồm đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng, giá đất quy định bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.

3. Đất tôn giáo, tín ngưỡng; Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; Đất phi nông nghiệp khác: Theo quy định tại khoản 5, Điều 6, Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ , giá đất quy định như sau:

- Trường hợp đất có nguồn gốc là đất ở thì được áp dụng theo giá đất ở tại vị trí đó.

- Trường hợp đất không có nguồn gốc là đất ở thì giá đất được áp dụng bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.

III. GIÁ ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG:

Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng để định giá đất cụ thể.

B. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

I. NGUYÊN TẮC PHÂN VÙNG ĐẤT, XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ ĐẤT

1. NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP.

1.1. Phân vùng đất:

- Vùng trung du: bao gồm các xã, phường của Thành phố Thái Nguyên; các xã, phường thuộc thị xã Sông công; các xã, thị trấn thuộc huyện Phổ Yên và huyện Phú Bình (trừ các xã là miền núi đã quy định tại quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của uỷ ban dân tộc)

- Vùng miền núi: bao gồm các xã, thị trấn miền núi theo quy định tại quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 và Quyết định số 05/2007/UBDT ngày 06/9/2007 của Uỷ Ban dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển.

1.2. Xác định vị trí đất nông nghiệp:

a) Vị trí 1: Là đất nông nghiệp có địa hình bằng phẳng, có chất đất tốt nhất, có điều kiện tưới tiêu thuận tiện, thoả mãn một trong các điều kiện sau:

- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;

- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;

- Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt, thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư tập trung.

- Đất nông nghiệp tính từ mép trục giao thông là quốc lộ, tỉnh lộ, đường nối với quốc lộ, tỉnh lộ (đường nối cùng cấp đường tỉnh lộ), có chiều sâu vào ≤ 500 m; hoặc đất nông nghiệp cách ranh giới ngoài cùng của chợ nông thôn, khu dân cư tập trung ≤ 500 m.

b) Vị trí 2: Là đất nông nghiệp thoả mãn một trong các điều kiện sau:

- Đất nông nghiệp tiếp theo vị trí 1 nói trên + 500 m

- Đất nông nghiệp tính từ mép trục giao thông liên huyện, liên xã (không phải là tỉnh lộ, quốc lộ) có chiều sâu vào ≤ 500m, đường rộng ≥ 2,5m

c) Vị trí 3: Là vị trí đất nông nghiệp không đủ các điều kiện là vị trí 2.

2. NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

2.1. Đất ở tại nông thôn: Là đất ở tại các xã trên địa bàn tỉnh.

2.1.1. Phân vùng đất ở tại nông thôn: được phân theo địa giới hành chính cấp xã của vùng Trung du, miền núi như quy định tại tiết 1.1 điểm 1 mục I phần B.

2.1.2. Phân loại đất ở nông thôn (áp dụng đối với thị xã Sông Công và các huyện)

Việc phân loại đất căn cứ vào các yếu tố: khả năng sinh lợi, giá trị sử dụng, vị trí và giá đất thực tế ở địa phương. Tiêu chí phân loại cụ thể như sau:

a) Loại 1: Các ô thửa đất có vị trí thuận lợi nhất, có khả năng sinh lợi cao nhất trong khu vực, thoả mãn một trong những điều kiện sau:

- Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng lớn hơn hoặc bằng 3,5m.

- Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có mặt đường rộng lớn hơn hoặc bằng 2.5m

- Cách chợ, trung tâm xã, trường học, khu công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2m.

b) Loại 2: Các ô thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 1, thoả mãn một trong những điều kiện sau:

- Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng nhỏ hơn 3,5 m nhưng lớn hơn hoặc bằng 2,5 m.

- Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có (mặt) đường rộng nhỏ hơn 2,5m, nhưng lớn hơn hoặc bằng 2,0m

- Cách chợ, trung tâm xã, trường học, khu công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào nhỏ hơn 2m.

- Cách chợ, trung tâm xã, quốc lộ, tỉnh lộ qua 200m đến 500m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2m.

- Cách đường liên xã, đường liên thôn không quá 200m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2m.

c) Loại 3: Các ô thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 2; thoả mãn một trong những điều kiện sau:

- Cách chợ, trung tâm xã, quốc lộ, tỉnh lộ qua 500m đến 1.000m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2m.

- Cách đường liên xã, đường liên thôn qua 200m đến 500m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2m.

d) Loại 4: Các ô thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 3, không đủ các điều kiện trên.

2.2. Đất ở tại đô thị: Là đất ở tại các phường thuộc thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và thị trấn thuộc các huyện.

II. ÁP DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

1. Giá đất nông nghiệp

1.1. Giá đất quy định trong bảng giá được áp dụng theo đơn vị hành chính cấp huyện.

1.2. Trường hợp đất nông nghiệp (không bao gồm đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thuỷ sản) có một hoặc các điều kiện sau:

- Có địa hình không phẳng, độ dốc lớn hơn hoặc bằng 5%;

- Có sỏi, đá trên bề mặt, ruộng sâu trũng, không thuận lợi trong sản xuất nông nghiệp.

Mức giá đất được xác định bằng 90% giá đất nông nghiệp tại vị trí đó.

2. Giá đất ở:

2.1. Giá đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn bám các trục giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp, được thể hiện trong các phụ lục: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 áp dụng cho các khu dân cư hiện có. Mức giá đất quy định tại các phụ lục được áp dụng đối với đất ở cùng thửa, bám đường phố hoặc trục giao thông, có chiều sâu tính từ mép lộ giới đường phố hoặc trục giao thông hiện tại vào không quá 30m, có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường nhỏ hơn 1,5m {tính theo mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00)}

- Đối với đất ở tại nông thôn ngoài các trục giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp chưa được quy định chi tiết, thì áp dụng theo bảng giá đất ở tại nông thôn. Giá đất trong trường hợp này được xác định theo loại đất ở nông thôn, không phân vị trí trong cùng thửa đất.

2.2. Trường hợp đất ở cùng thửa, bám đường phố hoặc trục giao thông, có chiều sâu tính từ mép lộ giới đường phố hoặc trục giao thông hiện tại vào lớn hơn 30m, thì giá đất được xác định cho từng vị trí như sau:

- Vị trí 1: Từ mép lộ giới đường phố, trục giao thông hiện tại vào 30m, giá đất xác định bằng giá đất ở bám các đường phố, trục giao thông theo quy định tại vị trí đó;

- Vị trí 2: Tiếp theo vị trí 1 + 75m, giá đất xác định bằng 50% giá đất của vị trí 1;

- Vị trí 3: Tiếp theo vị trí 2 đến hết, giá đất xác định bằng 50% giá đất của vị trí 2.

Mức giá đất từ vị trí 2, vị trí 3 xác định như trên, nhưng không được thấp hơn mức tối thiểu của đất ở quy định trong vùng.

2.3. Giá đất ở quy định tại các trục phụ trong bảng giá:

- Giá đất ở tại trục phụ được xác định tính từ sau vị trí 1 của đường chính.

- Giá đất ở thuộc đường nhánh của trục phụ được xác định từ sau vị trí 1 của trục phụ.

- Giá đất ở thuộc ngách của đường nhánh, được xác định từ sau vị trí 1 của đường nhánh.

2.4. Trường hợp các ô thửa đất ở bám các trục giao thông đã có trong bảng giá, nhưng mức giá đất ở chưa thể hiện hết toàn tuyến, thì những đoạn còn lại cứ 250m tiếp theo được xác định như sau:

- Trường hợp đoạn đường có cơ sở hạ tầng tương đương với đoạn đã có giá quy định, thì mức giá được xác định bằng 90% mức giá của đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu đã quy định trong vùng.

- Trường hợp đoạn đường còn lại trên tuyến, có cơ sở hạ tầng và đường nhỏ hơn không quá 20% đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá, thì mức giá xác định bằng 70% mức giá đoạn đường tiếp giáp, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định trong vùng.

2.5. Trường hợp các ô đất, thửa đất ở bám các trục phụ chưa được nêu ở bảng giá thì giá đất ở được xác định giá như sau:

- Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi tương đương với trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá, thì giá đất được xác định bằng giá đất đã quy định tại trục phụ tương đương gần nhất đó.

- Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá, có đường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ gần nhất đã quy định giá, thì giá đất được áp dụng tính bằng 80% mức giá so với trục phụ đó, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định trong vùng.

2.6. Các trường hợp ô đất, thửa đất ở bám các đường nhánh của trục phụ, vào không quá 100m, giá đất được xác định như sau:

- Đường có cơ sở hạ tầng tương đương trục phụ thì giá đất được tính bằng 90% giá đất trục phụ.

- Đường có cơ sở hạ tầng kém trục phụ, có đường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ thì giá đất được tính bằng 70% giá đất trục phụ.

Mức giá xác định không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định trong vùng

2.7. Các trường hợp ô đất, thửa đất bám các đường ngách của các nhánh trục phụ, vào không quá 100m, giá đất được xác định như cách xác định giá đất tại tiết 2.6 điểm 2 mục II phần B này.

Mức giá xác định không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định trong vùng

2.8. Trường hợp thửa đất không có đường vào, mức giá tính bằng 20% giá đất tại vị trí 1 của thửa đất mặt đường liền kề.

Mức giá xác định không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định trong vùng.

2.9. Đối với các thửa đất ở nằm bên kia đường sắt (bám theo đường sắt), đường sắt song song giáp với đường bộ, thì giá đất xác định như sau:

- Trường hợp vị trí đất ở giáp với lộ giới đường sắt, từ đường bộ vượt qua đường sắt vào thẳng đất ở, giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở bám trục đường bộ theo quy định tại vị trí đó.

- Trường hợp từ đường bộ vào đất ở phải đi theo đường gom, thì giá đất được xác định theo từng vị trí cụ thể.

2.10. Đối với các thửa đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ mép đường giao thông hiện tại đến đất ở có chiều sâu vào không quá 30m, giá đất ở được xác định như sau:

- Trường hợp có đường vào lớn hơn (hoặc) bằng 6m thì phần đất ở từ giáp đất nông nghiệp vào không quá 30m được tính bằng 70% giá đất ở bám trục đường giao thông theo quy định tại vị trí đó.

- Trường hợp có đường vào nhỏ hơn 6m nhưng lớn hơn hoặc bằng 3,5m, mức giá tính bằng 60% giá đất ở bám trục đường giao thông theo quy định tại vị trí đó.

- Nếu có đường vào nhỏ hơn 3,5m, mức giá tính bằng 50% giá đất ở bám trục đường giao thông theo quy định tại vị trí đó.

Chiều sâu đất ở quy định tại điểm này, tính từ đất nông nghiệp vào không quá 30m thì xác định như trên. Nếu chiều sâu đất ở tính từ đất nông nghiệp vào lớn hơn 30m thì giá đất được xác định như quy định tiết 2.2 điểm 2 mục II phần B này.

2.11. Trường hợp đất nông nghiệp giáp lộ giới giao thông quy hoạch, khi được phép chuyển đổi mục đích sử dụng thành đất ở mà có phần diện tích đất nông nghiệp bám trục giao thông nằm trong lộ giới hành lang an toàn giao thông chưa được thu hồi và không được chuyển mục đích sử dụng, thì giá đất ở để tính thu tiền chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất nông nghiệp phía sau hành lang an toàn giao thông là giá đất ở tại vị trí 1, bám trục giao thông đã quy định tại vị trí đó.

2.12. Giá đất quy định trên các đường phố, trục giao thông được xác định theo mặt bằng cốt đường hiện tại(cốt 00) làm chuẩn. Các vị trí đất có độ chênh lệch cao ( hoặc thấp) hơn mặt đường nhỏ hơn 1,5m, giá đất xác định bằng 100% mức giá đất đã được quy định tại vị trí đó. Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại từ 1,5m trở lên, mức giá được xác định như sau:

a) Trường hợp đất có vị trí chênh lệch cao hơn mặt đường hiện tại:

- Cao hơn từ 1,5m đến nhỏ hơn 3m, giảm giá 5% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tuyệt đối tối đa không được quá 150.000 đồng/m2.

- Cao hơn từ 3m đến nhỏ hơn 4,5m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tuyệt đối tối đa không được quá 225.000 đồng/m2.

- Cao hơn từ 4,5m trở lên, giảm giá 15 % so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tuyệt đối tối đa không được quá 300.000 đồng/m2.

b) Trường hợp đất có vị trí chênh lệch thấp hơn mặt đường:

- Thấp hơn từ 1,5 m đến nhỏ hơn 3 m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tuyệt đối tối đa không được quá 375.000 đồng/m2.

- Thấp hơn từ 3m đến nhỏ hơn 5,5m, giảm giá 15% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tuyệt đối tối đa không được quá 525.000 đồng/m2.

- Thấp hơn từ 5,5m trở lên, giảm giá 20% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tuyệt đối tối đa không được quá 750.000 đồng/m2 .

2.13. Trường hợp đất có vị trí bám 2 mặt đường:

- Trường hợp đường phố, trục giao thông lớn hơn hoặc bằng 3,5m được tính hệ số tối đa 1,1 lần so với giá tại vị trí đường phố có mức giá cao hơn.

- Trường hợp có đường phố, trục giao thông chính và 1đường phụ lớn hơn 2m nhưng nhỏ hơn 3,5m, được tính hệ số tối đa là 1,05 lần so với giá đất tại vị trí đường phố, trục giao thông chính có mức giá cao hơn.

- Trường hợp ô, thửa đất bám đường phố, trục giao thông và giáp một bên là đất công cộng có không gian thoáng đãng, được tính hệ số tối đa 1,1 lần so với giá đất tại vị trí của đường phố, trục giao thông đó.

2.14. Trường hợp các ô đất (thửa đất) ở vị trí có trùng 2 mức giá trở lên, thì xác định giá theo mức giá cao nhất.

3. Đối với đất sản xuất kinh doanh thuộc phạm vi bảo vệ hành lang an toàn lưới điện Quốc gia (Trừ trường hợp đất sản xuất kinh doanh mua bán, truyền tải điện): giá đất để xác định đơn giá thuê đất được giảm trừ 20% so với giá đất cùng mục đích sử dụng tại vị trí.

III. XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ:

1. Đối với trường hợp đất ở tại các khu mới thực hiện quy hoạch để đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất, khi có quy hoạch được duyệt, UBND các huyện, thành phố, thị xã lập phương án báo cáo Hội đồng giá đất tỉnh thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo từng thời điểm giao đất.

2. Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hoá lựa chọn hình thức giao đất mà tại thời điểm giao đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, tính bồi thường thiệt hại khi thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hoá, mà giá đất do UBND tỉnh công bố ngày 01/01/2011, chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường, thì UBND các huyện, thành phố, thị xã căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường tại thời điểm, xác định mức giá cụ thể cho phù hợp, đồng thời lập phương án báo cáo Hội đồng giá đất tỉnh thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và không bị giới hạn bởi khung giá đất quy định trên.

 

PHỤ LỤC SỐ 01:

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở - THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 47/2010 /QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

I. Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục giao thông chính, khu thương mại, khu công nghiệp, các đầu mối giao thông.

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Số TT

TÊN ĐƯỜNG, KHU DÂN CƯ

MỨC GIÁ

I

ĐƯỜNG ĐỘI CẤN

(Từ đảo tròn Thái Nguyên đến đường Bến Tượng qua quảng trường Thành phố)

 

1

Toàn tuyến

30.000

 

Trục phụ

 

 

Rẽ cạnh nhà thi đấu tỉnh Thái Nguyên vào 100m

7.000

II

ĐƯỜNG HOÀNG VĂN THỤ

(Từ Đảo tròn trung tâm đến đường sắt Hà Thái)

 

1

Từ đảo tròn Trung tâm đến ngã tư đường Nguyễn Huệ và đường Chu Văn An

30.000

2

Từ ngã tư rẽ đường Nguyễn Huệ và đường Chu Văn An đến đảo tròn Đồng Quang

27.000

3

Từ đảo tròn Đồng Quang đến đường sắt Hà Thái

17.000

 

Trục phụ

 

1

Ngõ số 2: Rẽ theo khách sạn Thái Nguyên gặp đường Phủ Liễn (cạnh Sở Công nghiệp cũ)

8.000

2

Rẽ ngõ 60: Cạnh nhà trẻ 19/5 đi gặp ngõ số 2 cạnh Sở Công nghiệp cũ

7.500

3

Ngõ 62: Rẽ cạnh UBND phường Hoàng Văn Thụ gặp đường Phủ Liễn

8.000

4

Ngõ 13: Rẽ theo hàng rào cạnh Điện lực Thái Nguyên

 

4.1

Từ đường Hoàng Văn Thụ vào 100m

7.000

4.2

Qua 100m đến 200m.

5.500

5

Các đường trong khu dân cư Phủ Liễn II thuộc tổ 22

7.500

6

Ngõ rẽ vào đến trạm T12 (cạnh đường sắt Hà Thái)

3.500

7

Rẽ vào cạnh Sở Giao thông Vận tải gặp đường ga Thái Nguyên (đường chợ tạm Quang Trung)

5.500

III

ĐƯỜNG CÁCH MẠNG THÁNG TÁM

(Từ đảo tròn Trung tâm đến đảo tròn Gang Thép)

 

1

Từ Đảo tròn Trung tâm đến Chi nhánh điện thành phố

20.000

2

Từ Chi nhánh điện thành phố đến gặp đường Phan Đình Phùng

18.000

3

Từ đường Phan Đình Phùng đến hết đất Ban Chỉ huy quân sự thành phố (Gặp ngõ 226)

15.000

4

Từ hết đất Ban Chỉ huy quân sự thành phố đến Ngã 4 rẽ phố Xương Rồng

12.000

5

Từ Ngã 4 rẽ phố Xương Rồng đến ngã ba Gia Sàng (gặp đường Bắc Nam)

10.000

6

Từ ngã ba Gia Sàng (Gặp đường Bắc Nam) đến ngã ba rẽ dốc Chọi Trâu

9.000

7

Từ Ngã ba rẽ dốc Chọi Trâu đến ngã tư rẽ đường Đồng Tiến và khu tập thể Cán A

7.000

8

Từ Ngã tư rẽ đường Đồng Tiến và khu tập thể cán A đến cầu Loàng

6.000

9

Từ Cầu Loàng đến đường sắt vào kho 3 mái Gang thép

5.500

10

Từ đường sắt vào kho 3 mái Gang thép đến đường sắt đi Kép

5.000

11

Từ đường sắt đi Kép đến đảo tròn Gang Thép

9.000

 

Trục phụ

 

1

Ngõ 2: Rẽ theo hàng rào Sở Công Thương đến chân đồi Kô kê

 

1.1

Từ đường Cách mạng tháng tám vào đến 100m

5.000

1.2

Qua 100m đến 200m về 2 phía

4.500

1.3

Qua 200m đến 400m (có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m )

3.000

2

Rẽ phố Đầm Xanh: Theo hàng rào Bưu điện Tỉnh đến gặp đường Minh Cầu.

 

2.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 150m

4.000

2.2

Qua 150m đến gặp đường Minh Cầu

3.000

2.3

Các nhánh rẽ trên trục phụ, có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m, vào 150m

2.500

3

Ngõ 38: Rẽ đối diện Công an Tỉnh

 

3.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

3.500

3.2

Qua 100m đến 250m

3.000

4

Ngõ 70: Vào 150m

3.000

5

Ngõ 90: Đối diện đường Nguyễn Du, vào 150m

3.500

6

Ngõ 132: Từ đường CMT8 vào 2 phía 100m

3.000

7

Ngõ 136: Từ đường CMT8 vào 100m

3.000

8

Rẽ cạnh số nhà 109 vào 100m (Tổ 21, phường Trưng Vương)

3.000

9

Ngõ 226: Rẽ cạnh Thành đội, vào hết đất Trung tâm Văn hoá thành phố

3.500

10

Ngõ: 277 - Rẽ Trung tâm Y tế thành phố

 

10.1

Từ đường CMT8, vào 150m

4.000

10.2

Qua 150m + 250m tiếp theo

3.000

11

Ngõ 197: Rẽ đến cổng Trường tiểu học Nha Trang.

3.500

12

Ngõ 242: Rẽ KDC Viện Kiểm sát TP cũ, vào 100m

3.500

13

Ngõ 248: Rẽ Ban kiến thiết Sở Thương mại cũ, vào 100m

3.500

14

Ngõ 235: Rẽ theo hàng rào Trung tâm bồi dưỡng chính trị TPTN vào 100m

3.500

15

Ngõ 300: (Rẽ khu dân cư Công ty Môi trường đô thị) – vào 150m

3.500

16

Ngõ 309: Rẽ từ Trạm xăng dầu số 10 vào 100m

3.500

17

Rẽ vào Công ty Xây dựng số 2 ra đến cầu sắt giáp P.Túc Duyên (Đường phố Xương Rồng kéo dài)

 

17.1

Từ đường CMT8 đến ngã ba rẽ Đoàn Nghệ thuật tỉnh TN

4.000

17.2

Từ ngã ba rẽ Đoàn nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên đến cổng Công ty Xây dựng số 2

3.000

17.3

Từ cổng Công ty Xây dựng số 2 ra đến cầu sắt giáp đất phường Túc Duyên

2.000

18

Đoạn đường Minh Cầu kéo dài, từ đường CMT8 vào 300m

10.000

19

Ngõ 428: Rẽ vào đền Xương Rồng

 

19.1

Từ đường CMT8 vào đến ngã 3 rẽ cổng đền

3.500

19.2

Từ ngã 3 rẽ cổng đền đến hết khu dân cư quy hoạch có đường rộng ≥ 3,5m

3.000

20

Ngõ 451 và ngõ rẽ cạnh số nhà 429:

 

19.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

3.000

19.2

Qua 100 đến 250m

2.500

20

Ngõ 479: Rẽ vào xóm Xưởng đậu cũ Phường Gia sàng

 

20.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào đến ngã ba

3.000

20.2

Từ ngã ba + 200m về 2 phía

2.500

21

Ngõ 536:

 

21.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

3.000

21.2

Từ qua 100m đến 300m

2.000

22

Ngõ 728: Rẽ theo hàng rào chợ Gia Sàng

 

22.1

Trục chính vào 100m

3.000

22.2

Qua 100m đến 250m

2.000

23

Ngõ 882: Rẽ khu dân cư số 1 phường Gia Sàng

 

23.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

4.000

23.2

Qua 100m đến hết đất KDC quy hoạch số 1 P.Gia Sàng

3.000

23.3

Các đường nhánh trong KDC số 1 phường Gia Sàng đã xây dựng xong cơ sở hạ tầng

 

*

+ Đường rộng ≥ 9m

2.500

*

+ Đường rộng ≥ 3,5m nhưng < 9m

2.000

24

Ngõ 604: Rẽ vào tổ nhân dân số 16 (Dốc Chọi Trâu)

 

24.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

2.500

24.2

Qua 100m đến ngã ba rẽ trường THCS Gia Sàng

1.700

24.4

Ngã ba rẽ trường THCS Gia Sàng đến gặp đường Thanh niên xung phong, có mặt đường bê tông ≥ 2,5m

1.000

25

Ngõ 673: Rẽ vào Nhà văn hoá tổ 4 phường Gia Sàng

 

25.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

1.500

25.2

Qua 100m đến 300m

1.200

26

Ngõ 728: Rẽ vào Trường Trung học cơ sở Gia Sàng

 

26.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

2.000

26.2

Qua 100m đến gặp trục phụ rẽ từ ngõ 606 (Dốc Chọi trâu)

1.500

27

Ngõ 756: Rẽ vào khu tập thể cán A

 

27.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

3.000

27.2

Qua 100m đến 300m

2.000

27.3

Các trục ngang trong khu tập thể cán A có mặt đường rộng ≥ 5m

1.500

28

Ngõ đi Trại Bầu (đối diện ngõ 756):

 

28.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

2.000

28.2

Qua 100m đến 300m

1.200

29

Ngõ 800: Vào 100m, có mặt đường bê tông ≥ 2,5m

1.700

30

Ngõ 837: Rẽ khu tập thể XN Bê tông cũ,

 

30.1

Vào 100m

1.500

30.2

Qua 100m đến 250m

1.200

31

Ngõ 933: Rẽ theo hàng rào Doanh nghiệp tư nhân Hoa Thiết (Cam Giá), vào 100m

1.500

32

Ngõ rẽ đi Nhà văn hoá tổ nhân dân số 4 Cam Giá, vào 100m

2.200

33

Ngõ 997: Rẽ đi tổ nhân dân số 1 Cam Giá, vào 100m

1.800

34

Ngõ 71: Rẽ đi tổ nhân dân số 2 Cam Giá, vào 100m

1.500

35

Đường đê Cam Giá đi Cầu BAĐA

 

35.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

2.200

35.2

Qua 100m đến 200m

1.500

35.3

Qua 200m đến cổng Nhà máy tấm lợp Amiăng

1.200

36

Ngõ 950: Rẽ vào Nhà văn hoá tổ 1 phường Phú Xá

 

36.1

Từ đường CMT8 vào 100m

1.500

36.2

Qua 100m đến 250m

1.200

37

Đoạn đường CMT8 cũ (qua dốc nguy hiểm) gặp đường CMT8 mới

 

37.1

Từ đường CMT8 mới đến đường sắt vào kho 3 mái cũ

2.200

37.2

Từ đường sắt vào kho 3 mái cũ qua dốc nguy hiểm đến gặp đường CM tháng Tám (mới)

1.700

37.3

Ngõ rẽ vào Nhà máy tấm lợp Thái Nguyên (Cơ sở 4).

 

*

Từ Đường CMT8 (cũ) đến cổng Nhà máy tấm lợp Thái Nguyên (Cơ sở 4).

1.500

*

Từ cổng Nhà máy tấm lợp Thái Nguyên (Cơ sở 4) đến hết khu dân cư

1.000

38

Ngõ 88/1: Rẽ khu tập thể đường sắt (phường Phú Xá)

 

38.1

Từ đường CMT8 vào 150m

1.200

38.2

Qua 150m đến hết khu tập thể đường sắt

1.000

39

Ngõ 236/1: Đối diện trạm cân Công ty gang thép (Phú Xá)

 

39.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

1.500

39.2

Qua 100m đến gặp đường sắt đi kép

1.000

40

Ngõ rẽ cạnh Công ty Thái Hà vào tổ dân phố số 4, phường Cam Giá vào 150m.

1.800

41

Rẽ đến cổng Văn phòng Công ty Gang thép

3.500

42

Ngõ 266/1: Rẽ từ đường CMT8 đến đường sắt đi kép

1.500

43

Ngõ 209/1: Rẽ vào đồi bia (cũ)

 

43.1

Từ đường Cách Mạng tháng Tám vào đến ngã ba thứ 2

2.000

43.2

Từ ngã ba thứ 2 đi 2 hướng +200m

1.200

44

Ngõ 113: Rẽ theo đường sắt sang chợ khu Nam

 

44.1

Từ đường CMT8 đến đường rẽ Công ty Cổ phần Vận tải Gang thép

2.500

44.2

Từ đường rẽ Công ty cổ phần vận tải Gang thép đến gặp đường Lưu Nhân Chú

1.500

*

Ngách rẽ vào văn phòng Công ty CPVT Gang thép

1.500

*

Đường liên thôn, liên xóm tổ 26 và 27 Cam Giá (các nhánh rẽ từ ngõ 113 vào 100m), có đường rộng ≥ 3,5m

1.000

45

Rẽ vào xóm cửa hàng rau cũ (qua đường Phố Hương)

 

45.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào đến ngã 3

3.000

46

Rẽ sau Liên đoàn địa chất đến gặp đường Phố Hương

3.000

47

Ngõ 474/1: Từ đường CMT8 đến cổng phụ chợ Dốc Hanh

4.000

48

Ngõ 566/1:

 

48.1

Từ đường CMT8 vào 100m

4.000

48.2

Qua 100m đến gặp đường Phố Hương

3.000

49

Ngõ 210: Từ đường CMT8 vào đến cổng Công ty CP Đầu tư và sản xuất công nghiệp

3.500

50

Ngõ rẽ từ số nhà 621/1:(phòng khám số 3 cũ)

 

50.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

4.000

50.2

Qua 100m gặp sân vận động

2.500

51

Ngõ 628/1: Rẽ cạnh Liên đoàn Địa chất Đông Bắc đến hết đường

3.500

52

Ngõ 648/1: Rẽ cạnh kiốt xăng số 7 đến sân vận động Gang thép

 

52.1

Từ đường Cách mạng tháng Tám vào 100m

4.000

52.2

Qua 100m đến sân vận động Gang thép

2.500

53

Ngõ 457/1: Rẽ vào Khu dân cư Nhà máy Cơ khí (P. Hương Sơn)

 

53.1

Từ đường CMT8 vào 100m

2.500

53.2

Qua 100m đến 200m

1.800

53.3

Qua 200m đến 500m và các nhánh khác trong KDC có mặt đường bê tông ≥ 2m

800

54

Ngõ 593/1: Rẽ vào Khu dân cư Nhà máy FERO (Phường Hương Sơn)

 

54.1

Từ đường CMT8 vào 100m

2.500

54.2

Qua 100m đến 200m

1.800

54.3

Đoạn còn lại và các nhánh khác trong KDC nhà máy FERO (P.Hương Sơn) có mặt đường bê tông ≥ 2m

800

55

Ngõ 639/1:

 

55.1

Từ đường CMT8 vào 100m

2.500

55.2

Qua 100m đến 200m

1.800

56

Ngõ 655/1: Rẽ giáp đất Nhà văn hoá Gang thép

 

56.1

Từ đường CMT8 vào 100m

2.500

56.2

Qua 100m đến 200m

1.800

IV

ĐƯỜNG LƯƠNG NGỌC QUYẾN

(Từ ngã ba Mỏ bạch đến ngã 3 Bắc Nam đường Bắc Nam)

 

1

Ngã ba Mỏ Bạch đến ngõ 185 rẽ Sở Giáo dục và Đào tạo

18.000

2

Từ ngõ 185 rẽ Sở Giáo dục và Đào tạo đến giáp đất bến xe Thái Nguyên

15.000

3

Từ đất bến xe Thái Nguyên đến đảo tròn Đồng Quang (gặp đường Hoàng Văn Thụ)

20.000

4

Từ đảo tròn Đồng Quang đến ngõ 464 rẽ Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Thái Nguyên

20.000

5

Từ ngõ 464 rẽ Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Thái Nguyên đến đường Phan Đình Phùng

17.000

6

Từ đường Phan Đình Phùng đến gặp đường Thống Nhất (ngã 3 Bắc Nam)

14.000

 

Trục phụ

 

1

Ngõ 53: Rẽ vào KDC Xây lắp nội thương cũ đến hết đất thư viện Đại học Sư phạm

4.000

2

Ngõ số 105: Từ trục chính gặp trục qua cổng Trung tâm GDTX tỉnh Thái Nguyên

7.500

3

Ngõ 185: Rẽ vào Sở Giáo dục ĐT đến cổng Trung tâm Giáo dục thường xuyên

7.500

4

Ngõ 231: Qua Ngân hàng Đầu tư và Phát triển gặp đường đi Trung tâm GDTX

7.000

5

Trục đường nối 3 ngõ: 105; 185; 231 qua cổng Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Thái Nguyên

6.000

6

Rẽ các ngõ: 60; 78; 110; 140; 166:

 

6.1

Trục chính vào 150m

5.500

6.2

Qua 150m đến 250m, có mặt đường bê tông rộng ≥2m

4.000

7

Ngõ 92: (Vào khu dân cư quy hoạch phường Quang Trung), vào 100m

4.000

8

Ngõ 220: Rẽ vào khu dân cư Ngân hàng tỉnh cũ, vào 100m

4.000

9

Ngõ 297: Rẽ cạnh Công an cứu hoả vào 150m

3 000

10

Ngõ 301: Vào 200m

3.500

11

Ngõ 309: Rẽ qua Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn gặp đường Chu Văn An

 

11.1

Từ đường Lương Ngọc Quyến đến cổng Sở Nông nghiệp và PTNT

5.000

*

Nhánh rẽ phải thứ nhất vào 100m

3.000

*

Từ cổng Sở Nông nghiệp PTNN rẽ phải (nhánh rẽ phải thứ 2) vào 150m

2.500

11.2

Từ cổng Sở Nông nghiệp và PTNT rẽ trái đến gặp đường Chu Văn An

3.000

12

Ngõ 108: Rẽ vào KDC Lâm sản đi gặp ngõ 274

4.000

13

Ngõ 274: Rẽ đi gặp ngõ 256 và 108 từ Bến xe vào trường Thống Nhất

6.000

14

Ngõ 357 đến gặp đường Chu Văn An (đối diện Bến xe)

3.000

15

Ngõ 256: Rẽ cạnh chợ Đồng Quang và Bến xe Thái Nguyên

 

15.1

Từ đường Lương Ngọc Quyến vào đến hết đất bến xe

6.000

15.2

Từ giáp đất bến xe qua ngã 3 rẽ đến cổng trường tiểu học Thống Nhất

4.000

15.3

Từ cổng trường tiểu học Thống Nhất qua 150m

3.000

15.4

Từ ngã 3 rẽ trường tiểu học Thống Nhất (15.2) rẽ trái đến gặp ngã 3 rẽ khu dân cư số 2 Quang Trung

3.000

*

Các nhánh rẽ thuộc đoạn (15.4) có mặt đường bê tông rộng ≥ 2m vào 100m

2.000

16

Từ đường Lương Ngọc Quyến rẽ đi trường Trung học phổ thông Lương Ngọc Quyến gặp đường Hoàng Văn Thụ (Cạnh Công an phường Hoàng Văn Thụ)

15.000

17

Ngõ 310: Rẽ đối diện Cty CP Dược và Vật tư Y tế, vào 50m

5.000

18

Ngõ 346 vào 50m

4.000

19

Ngõ 481: Rẽ theo hàng rào Bệnh viện đa khoa TW gặp đường Nguyễn Huệ

4.500

20

Ngõ 464: Rẽ vào Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

 

20.1

Từ trục chính đến ngã ba rẽ vào tổ 7 phường Đồng Quang

6.000

20.2

Từ ngã ba rẽ vào tổ 7 Đồng Quang đến Cổng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

5.000

20.3

Từ ngã 3 rẽ vào tổ 7 Đồng Quang đến gặp đường rẽ đi Công ty TNHH Khai thác Thuỷ lợi Thái Nguyên

3.500

20.4

Trục ngang nối từ ngõ 464 của ngã ba thứ nhất đến trường Tiểu học Đồng Quang

4.000

20.5

Ngách 55; 96A vào 100m

2.500

21

Ngõ 499: Rẽ theo Bệnh viện Đa khoa trung tâm

4.000

22

Ngõ 511; 513 vào đến đường quy hoạch Khu dân cư số 8 phường Phan Đình Phùng

4.000

22.1

Các đường quy hoạch KDC số 8 phường Phan Đình Phùng đã xong cơ sở hạ tầng

 

 

- Đường quy hoạch > = 9m

5.000

 

- Đường quy hoạch < 9m

4.000

23

Ngõ: 488: Rẽ đến cổng trường Tiểu học Đồng Quang

5.000

24

Ngõ 556 vào 50m

3.500

25

Ngõ 566: Rẽ vào Công ty TNHH Khai thác thuỷ lợi

 

25.1

Từ trục chính đến hết đất Công ty TNHH Khai thác thuỷ lợi

5.000

25.2

Từ hết đất Công ty TNHH Khai thác thuỷ lợi đến gặp ngõ 464

4.500

25.3

Đường ngang nối từ ngõ 566 với ngõ 596

3.500

26

Ngõ 596:

 

26.1

Từ đường Lương Ngọc Quyến vào 200m

5.000

26.2

Các đường trong KDC số 1 phường Đồng Quang

4.500

27

Ngõ 603: Đi gặp đường Nguyễn Huệ

 

27.1

Từ đường LNQ đến ngã 3 đầu tiên

4.000

27.2

Từ ngã 3 đầu tiên đến gặp đường Nguyễn Huệ

3.500

28

Ngõ 627 vào 100m (nhà khách Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh)

3.500

29

Từ đường Lương Ngọc Quyến (Rẽ cạnh Chi Cục bảo vệ thực vật) đến cổng Nhà nghỉ Hải Yến.

2.500

30

Ngõ 723: Rẽ cạnh Hạt kiểm lâm thành phố vào 150m

3.500

31

Ngõ 735 đi gặp ngõ 126 đường Bắc Nam

3.500

V

ĐƯỜNG BẾN TƯỢNG

(Từ đê Sông Cầu qua cổng Cục Thuế cũ gặp đường Cách mạng tháng 8)

 

1

Từ đê sông Cầu đến giáp đất chợ Thái

9.000

2

Từ đất chợ Thái đến gặp đường Phùng Chí Kiên

14.000

3

Từ đường Phùng Chí Kiên đến ngã 6 gặp đường Phan Đình Phùng

12.000

4

Ngã 6 đường Phan Đình Phùng đến gặp đường Cách mạng Tháng Tám (rẽ Trung tâm Y tế thành phố TN)

10.000

 

Trục phụ

 

1

Ngõ 5: Rẽ Xí nghiệp Kinh doanh tổng hợp (cũ)

 

1.1

Từ đường Bến tượng vào 100m

3.500

1.2

Qua 100m đến 250m

3.000

2

Ngõ số 1 rẽ vào KDC tập thể Xí nghiệp kinh doanh tổng hợp cũ

3.500

3

Ngõ 19: Vào 100m về 2 phía (giáp chợ Thái)

4.500

4

Ngõ số 2 rẽ phía sau nhà thi đấu tỉnh Thái Nguyên vào hết đất khu dân cư tổ 23

3.500

5

Ngõ 29: Vào khu dân cư Cục Thuế (đến hết hàng rào Bảo tàng tỉnh)

7.000

6

Rẽ vào nhà thờ

 

6.1

Từ đường Bến Tượng vào 150m

7.000

6.2

Qua 150m rẽ đi 2 phía đến 250m

5.000

7

Đường trong khu dân cư quy hoạch tổ 15,16 Trưng Vương

4.500

8

Ngõ 101; 111; 129: Từ đường Bến Tượng vào 200m

5.500

9

Ngõ 159: Rẽ khu dân cư lô 2 Tỉnh uỷ đến gặp đường bao quanh Tỉnh Uỷ

4.500

10

Rẽ vào tổ 16 phường Túc Duyên (Giáp cầu Bóng tối), vào 100m

3.500

VI

ĐƯỜNG PHỐ 19/8

(Từ đường Bến Tượng gặp đường Nguyễn Du)

 

 

Toàn tuyến

5.000

VII

ĐƯỜNG PHỐ QUYẾT TIẾN

(Từ UBND Phường Trưng Vương đến gặp đường Nguyễn Du)

 

 

Toàn tuyến

9.000

VIII

ĐƯỜNG PHỐ CỘT CỜ

(Từ đường Bến Oánh đến đường Phùng Chí Kiên)

 

 

Toàn tuyến

9.000

IX

ĐƯỜNG NGUYỄN DU

(Từ đường Đội cấn qua cổng trụ sở UBND thành phố Thái Nguyên gặp đường Cách mạng tháng 8)

 

1

Từ đường Đội cấn đến gặp đường Nha Trang

16.000

2

Từ đường Nha trang đến gặp đường Cách mạng tháng 8

13.000

X

ĐƯỜNG NHA TRANG

(Từ đường Cách mạng Tháng Tám đến gặp đường Bến tượng qua cổng trụ sở UBND tỉnh)

 

1

Toàn tuyến

16.000

XI

ĐƯỜNG HÙNG VƯƠNG

(Từ Quảng trường 20/8 qua rạp chiếu bóng đến gặp đường Bến Tượng )

 

1

Toàn tuyến

15.000

 

Trục phụ

 

1

Các ngõ: 6; 8; 12: Từ đường Hùng Vương rẽ vào 200m đầu có mặt đường bê tông rộng ≥2,5m

4.500

2

Ngõ 40: Vào Nhà văn hoá tổ 20 phường Trưng Vương

4.500

XII

ĐƯỜNG PHÙNG CHÍ KIÊN

(Từ đường Hùng Vương gặp đường Phan Đình Phùng)

 

1

Từ đường Hùng Vương đến gặp đường Bến tượng

12.000

2

Từ đường Bến tượng đến gặp đường phố Cột Cờ

11.000

3

Từ đường phố Cột Cờ đến gặp đường Phan Đình Phùng

7.000

 

Trục phụ

 

1

Đoạn nối từ đường Phùng Chí Kiên đến gặp đường Nha Trang (Đối diện trường THCS Trưng Vương)

10.000

2

Ngõ 24; 42: Vào 100m đầu

4.500

3

Ngõ 160; 120: Vào 100m đầu

4.000

4

Ngõ 3 và 5: Vào 100m đầu

2.000

5

Ngõ 7 vào chùa Đồng Mỗ: Vào 100m đầu

4.000

6

Ngõ 9: Từ đường Phùng Chí Kiên vào đến ngã 4 gặp đường quy hoạch Khu dân cư số 6 Túc Duyên

4.000

7

Ngõ 11: Từ đường Phùng Chí Kiên vào đến ngã 3 gặp đường quy hoạch Khu dân cư số 6 Túc Duyên

4.000

XIII

ĐƯỜNG BẮC KẠN

(Từ đảo tròn Trung tâm đến ngã ba Mỏ bạch)

 

1

Từ đảo tròn trung tâm đến hết đất Ki ốt xăng dầu Gia Bẩy

16.000

2

Qua đất Ki ốt xăng dầu Gia Bẩy đến hết đất Công ty CP đầu tư xây dựng Thái Nguyên

14.000

3

Từ đất Công ty CP đầu tư xây dựng Thái Nguyên đến ngã 3 Mỏ Bạch

13.000

 

Trục phụ

 

1

Ngõ 678: Rẽ theo hàng rào Đội cảnh sát bảo vệ tỉnh đi gặp đường Phủ Liễn (toàn tuyến)

5.000

2

Đường rẽ vào khu dân cư đồi Két nước (cũ) đường ≥ 3,5m (2 ngõ)

5.000

3

Ngõ 568: Rẽ đối diện Cầu Gia bẩy vào tổ 16

 

3.1

Từ đường Bắc Kạn vào 150m

4.500

3.2

Qua 150m đến 300m

3.500

4

Ngõ 432: Rẽ vào khu dân cư cạnh Cty CP đầu tư và XD Thái Nguyên (vào 100m)

4.000

5

Ngõ 366: Vào tổ văn hoá số 13

 

5.1

Từ đường Bắc Kạn vào 50m

4.500

5.2

Qua 50m đến 100m

3.000

6

Ngõ 332: Vào tổ văn hoá số 10

 

6.1

Từ đường Bắc Kạn vào 100m

5.000

6.2

Qua 100m đến 250m

4.000

7

Ngõ 330: Rẽ Khu dân cư trường Chính trị tỉnh vào 100m

5.000

8

Ngõ 290: Từ đường Bắc Kạn vào 200m đầu

4.000

9

Ngõ 238: Đường rẽ khu dân cư cạnh trường Bưu điện

 

9.1

Từ đường Bắc Kạn vào 100m

5.000

9.2

Qua 100m đến 250m

4.000

10

Ngõ 236: Rẽ khu dân cư Kho bạc và Xây lắp Nội thương 4

 

10.1

Từ đường Bắc Kạn vào 100m

5.500

10.2

Qua 100m vào khu dân cư đến 250m

5.000

10.3

Các đoạn còn lại trong KDC quy hoạch có đường rộng ≥2,5m

4.000

11

Ngõ 1: Rẽ khu tập thể Sở Xây dựng (theo hàng rào Công ty Vận tải số 10 ) gặp đường goòng cũ

4.000

12

Ngõ 997: Rẽ khu dân cư Chi nhánh điện thành phố

 

12.1

Từ đường Bắc Kạn vào 100m

4.500

12.2

Qua 100m vào hết KDC quy hoạch có đường rộng ≥ 3,5m

3.500

XIV

ĐƯỜNG PHỦ LIỄN

(Từ Đảo tròn Trung tâm đến HTX Bắc Hà)

 

1

Đảo tròn Thái Nguyên đến ngõ 54B (rẽ quán Cây xanh)

12.000

2

Từ ngõ 54B đến hết đất HTX Bắc Hà

10.000

 

Trục phụ

 

1

Ngõ 54B: (Ngã tư rẽ đi quán Cây Xanh )

 

1.1

Từ đường Phủ Liễn vào 100m

4.000

1.2

Qua 100m đến 250m có đường rộng ≥3,5m

3.000

2

Ngõ 54A: Đi qua trường THCS Nguyễn Du đến Nhà văn hoá tổ 25 P. Hoàng Văn Thụ

 

2.1

Từ đường Phủ Liễn đến hết đất trường THCS Nguyễn Du

4.000

2.2

Từ giáp đất trường THCS Nguyễn Du đến Nhà văn hoá tổ 25 phường Hoàng Văn Thụ

3.000

2.3

Các ngách rẽ trên Ngõ 54A

 

2.3.1

- Ngách rẽ vào khu dân cư Viện Kiểm sát tỉnh Thái Nguyên vào 100m

2.500

2.3.2

- Ngách rẽ theo hàng rào Trung tâm Giáo dục thường xuyên thành phố Thái Nguyên vào 200m

2.500

2.3.3

- Ngách rẽ theo hàng rào trường THCS Nguyễn Du vào 300m

2.500

2.3.4

Ngách rẽ vào Đài truyền hình tỉnh Thái Nguyên, vào 100m

2.500

3

Ngõ rẽ KDC Phủ Liễn 1 gặp đường đi ngõ số 2 và 60 đường Hoàng Văn Thụ

6.500

4

Ngõ 100: Rẽ đi gặp đường ngõ 54A.

2.500

5

Ngã ba HTX Bắc Hà - Gặp đường quy hoạch khu dân cư Mỏ Bạch (Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh TN).

 

5.1

Ngã ba cạnh HTX Bắc Hà đến hết đất trường Tiểu học Đội Cấn

4.000

5.2

Từ hết đất trường Tiểu học Đội Cấn đến ngã ba vào nhà văn hoá tổ 25 P. Hoàng Văn Thụ

3.500

5.3

Từ ngã ba vào nhà văn hoá tổ 25 đến gặp đường QH khu dân cư Mỏ Bạch (TTGDTX)

3.000

XV

ĐƯỜNG CHU VĂN AN

(Từ đường Hoàng Văn Thụ đi đoàn Ca múa Dân gian Việt Bắc)

 

1

Từ đường Hoàng Văn Thụ đến Ngã ba ngõ 21 sang trường PTTH Lương Ngọc Quyến

7.000

2

Ngã ba ngõ 21 đến cổng Đoàn Ca múa Dân gian

5.000

3

Từ cổng Đoàn Ca múa Dân gian đến ngã ba ( gặp ngõ 93 đường Chu Văn An )

3.500

 

Trục phụ

 

1

Ngõ số 3 rẽ vào khu dân cư tổ 31

4.500

2

Ngõ 21: Rẽ đến cổng trường PTTH Lương Ngọc Quyến

4.500

*

Ngách rẽ khu dân cư Phát hành sách: Vào 100m

3.000

3

Ngõ rẽ theo hàng rào Trung tâm nước sạch nông thôn vào 100m

4.500

4

Rẽ vào khu dân cư trại dưỡng lão (cũ): Vào 100m

3.500

5

Ngõ 39: Vào làng Giáo viên Lương Ngọc Quyến: Vào 150m

3.500

6

Ngõ 14: Rẽ theo hàng rào trường tiểu học Đội Cấn gặp trục phụ đường Phủ Liễn

4.500

7

Ngõ 26: Rẽ đến cổng Trung tâm Hướng nghiệp

3.000

8

Ngõ 59: Từ Trường THCS Chu Văn An đi gặp đường Lương Ngọc Quyến

3.000

9

Ngõ rẽ vào khu dân cư quy hoạch Đoàn ca múa dân gian Việt Bắc (giáp sân thể dục trường Chu Văn An)

3.000

10

Ngõ 70: Từ Đoàn Ca múa dân gian Việt Bắc gặp trục phụ đường Phủ Liễn (Nhà văn hoá tổ 25 phường HVT)

3.000

XVI

ĐƯỜNG MINH CẦU

(Nối đường Phủ Liễn gặp đường Phan Đình Phùng)

 

1

Từ đường Phủ Liễn đến gặp đường Hoàng Văn thụ

13.000

2

Từ đường Hoàng Văn Thụ đến gặp đường Phan Đình Phùng

14.000

 

Trục phụ

 

1

Ngách 5 ngõ 2A; ngách 15 ngõ 66 (Khu dân cư tổ 22 phường HVT), vào 150 m

6.500

2

Ngõ 01: Rẽ theo hàng rào Công ty Lương thực vào 100 m

5.500

3

Ngõ 02 và 04: Rẽ theo hàng rào chợ Minh Cầu vào khu dân cư sau chợ Minh Cầu, đường đã xây dựng cơ sở hạ tầng

7.000

4

Ngõ 62: Rẽ chân đồi pháo vào sân kho HTX Quyết Tâm

 

4.1

Từ đường Minh Cầu vào 100 m

3.500

4.2

Qua 100 m đến hết đất sân kho

2.500

5

Ngõ 92: Rẽ đến Trạm xá Công an tỉnh (theo đường cũ)

3.500

6

Ngõ 100: Vào trạm xá Công an tỉnh (đường mới) vào 100m

6.000

7

Rẽ kho bạc Nhà nước tỉnh Thái Nguyên:

- Từ đường Minh Cầu vào hết đất kho bạc tỉnh

 

10.000

8

Ngõ 146: Theo hàng rào Trung tâm giáo dục trẻ em thiệt thòi vào tổ 19 Phan Đình Phùng

 

8.1

Từ đường Minh Cầu vào 200 m

5.000

8.2

Qua 200m đến gặp đường Nguyễn Huệ

3.000

9

Ngõ 153: Rẽ khu dân cư đối diện xí nghiệp Bia Thái Nguyên

 

9.1

Từ đường Minh Cầu vào đến ngã 3 gặp đường quy hoạch KDC có đường rộng ≥ 9 m

6.000

9.2

Trục còn lại trong khu dân cư quy hoạch có đường rộng ≥ 9 m

5.500

10

Ngõ 160: Rẽ theo hàng rào Công ty May Thái Nguyên, vào 150m

3.500

11

Ngõ 206: Rẽ vào KDC Công ty May Thái Nguyên (đối diện Khách Sạn Thái Hà), vào 150 m

3.500

XVII

ĐƯỜNG NGUYỄN HUỆ

(Từ đường Hoàng Văn Thụ qua trường tiểu học Nguyễn Huệ gặp đường Phan Đình Phùng)

 

1

Từ đường Hoàng Văn Thụ đến hết đất Bệnh viện Đa khoa TW Thái Nguyên

6.500

2

Từ giáp đất bệnh viện Đa khoa đến gặp đường Phan Đình Phùng

5.000

 

Trục phụ

 

1

Các đường trong KDC quy hoạch A1,A2 có đường rộng ≥ 9m

 

1.1

Khu dân cư lô 2 + lô3

6.000

1.2

Khu dân cư lô 4 + lô5

5.000

1.3

Khu dân cư lô 6 + lô7

4.500

2

Các trục phụ còn lại (rẽ trên đường Nguyễn Huệ) có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5 m, vào 100 m

3.000

XVIII

ĐƯỜNG PHAN ĐÌNH PHÙNG

(Đường Phùng Chí Kiên đến gặp đường sắt Hà Thái)

 

1

Từ đường Phùng Chí Kiên đến gặp đường Bến Tượng

9.000

2

Từ đường Bến Tượng đến gặp đường Lương Ngọc Quyến

12.000

3

Từ đường Lương Ngọc Quyến đến gặp đường sắt Hà Thái

8.500

 

Trục phụ

 

1

Rẽ cạnh số nhà 18 đường Phan Đình Phùng đến gặp đường bao quanh Tỉnh uỷ

4.500

1.1

Các đường trong khu quy hoạch dân cư số 1 Trưng Vương (cạnh Đảng uỷ khối cơ quan dân chính Đảng)

4.000

2

Rẽ vào khu dân cư sau UBND phường Túc Duyên (Đoạn trục phụ vuông góc với đường Phan Đình Phùng)

4.000

3

Rẽ vào tổ 14,15 phường Túc Duyên

 

3.1

Từ đường Phan Đình Phùng vào 100m

3.000

3.2

Qua 100m đến 250m

2.500

4

Lối rẽ đối diện Tỉnh uỷ vào tổ 14 phường Túc Duyên đi gặp ngõ tổ 14, 15 Túc Duyên

2.000

5

Rẽ vào tổ 13, 14 phường Túc Duyên

 

5.1

Từ đường Phan Đình Phùng vào 200m

2.500

5.2

Qua 200m đến 500m, có mặt đường bê tông rộng ≥2,5m

1.700

6

Rẽ theo hàng rào Tỉnh uỷ gặp đường Bao quanh Tỉnh uỷ (cổng Tỉnh uỷ cũ )

4.500

7

Ngõ rẽ từ Công an phường Phan Đình Phùng vào 100m

5.000

8

Ngõ 281: Vào 100m

3.500

9

Ngõ 158: Rẽ vào trường Dân lập Nguyễn Trãi

 

9.1

Từ đường Phan Đình Phùng vào 100m

3.500

9.2

Sau 100m đến 250m

3.000

10

Ngõ 198:

 

10.1

Từ đường Phan Đình Phùng vào đến ngã 3 đầu tiên

4.000

10.2

Từ ngã 3 đầu tiên đi về hai phía 100m

3.000

11

Rẽ cạnh số nhà 321 vào 100m (tổ 27 Phan Đình Phùng)

3.000

12

Ngõ 377: Rẽ sau C. ty thức ăn gia súc gặp đường phố Xương Rồng

3.000

13

Ngõ 366: Rẽ vào tập thể Công ty thức ăn gia súc cũ

 

13.1

Vào 50m

3.500

13.2

Sau 50m đến 150m

2.500

14

Ngõ 392: Rẽ gặp đường Nguyễn Huệ

2.500

15

Ngõ 446 và 466: Rẽ khu dân cư Hồng Hà vào 150m có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m

5.000

16

Các trục đường trong KDC số 3 + 4 Đồng Quang đã xây dựng xong cơ sở hạ tầng

 

16.1

Đường rộng ≥ 14,5m

5.000

16.2

Đường rộng ≥ 9m và < 14,5m

4.000

XIX

ĐƯỜNG PHỐ XƯƠNG RỒNG

(Từ đường Cách mạng tháng Tám qua cổng trường THCS Nha Trang đến gặp đường Phan Đình Phùng)

 

1

Từ đường Cách mạng tháng Tám đến hết đất trường THCS Nha Trang

5.500

2

Từ giáp đất trường THCS Nha Trang đến gặp đường Phan Đình Phùng

4.500

 

Trục phụ

 

1

Rẽ vào chùa Ông, vào 100m

2.500

2

Ngõ 54: Vào 100m

2.500

2.1

Ngách rẽ KCD Đoàn nghệ thuật Thái Nguyên, vào 50m

2.000

3

Rẽ theo hàng rào cạnh trường THCS Nha Trang, vào 100m

2.500

4

Từ Trạm biến áp Việt Xô theo đường bê tông đi tiếp gặp đường Cách mạng tháng Tám

 

4.1

Từ Trạm biến áp Việt Xô đến 200m theo đường bê tông

2.500

4.2

Sau 200m đến hết đường bê tông

2.000

5

Từ Trạm biến áp Việt xô ra đập hồ Xương Rồng, vào 150m

2.500

6

Rẽ các ngõ còn lại có mặt đường bê tông ≥ 2,5m, vào 100m

2.000

XX

ĐƯỜNG BẾN OÁNH

(Từ đường Bến Tượng đến cầu treo Bến Oánh)

 

1

Từ đường Bến tượng đến ngã 3 phố Cột cờ

16.000

2

Từ ngã 3 phố cột cờ đến rẽ Công ty TNHH KD nước sạch TN

13.000

3

Từ rẽ C.ty TNHH KD nước sạch Thái Nguyên đến rẽ bến phà Soi

10.000

4

Từ rẽ bến phà Soi đến cống xiphông qua đường

6.000

5

Từ cống xi phông đến cầu treo Bến Oánh

4.500

 

Trục phụ

 

1

Ngõ 315: Rẽ khu dân cư Công ty CP Thương mại tổng hơp (Nông sản thực phẩm cũ) đi gặp đường phố Cột Cờ

6.500

2

Ngõ 230: Rẽ khu dân cư Đài Phát thanh truyền hình tỉnh

 

2.1

Trục chính vào hết đất truyền hình

5.000

2.2

Qua đất truyền hình đến hết khu dân cư có đường rộng ≥ 3,5m

4.000

3

Ngõ 224: Rẽ đến cổng Công ty TNHH KD nước sạch Thái Nguyên

5.500

4

Ngõ rẽ vào tổ 7 phường Túc Duyên (giáp chợ Túc Duyên) vào 100m

3.000

5

Ngõ 155; 222; 165; 201:

 

5.1

Mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m, vào 100m

4.000

6

Ngõ 182: Rẽ xóm phà Soi đến đường Thanh niên (đê Sông Cầu)

 

6.1

Trục chính vào đến khu tái định cư kè Sông Cầu

3.500

6.2

Từ khu tái định cư kè Sông Cầu đến gặp đường Thanh niên

3.000

6.3

Các đường ngang trong khu quy hoạch tái định cư

3.000

7

Rẽ cạnh số nhà 160 vào tổ 5 Túc Duyên

 

7.1

Vào 100m, đường bê tông rộng ≥ 2,5m

2.500

7.2

Qua 100 m đến 250m, mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m

2.000

8

Ngõ 140; 114 và 57:

 

8.1

Vào 100m, mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m

2.500

8.2

Qua 100m đến 250m, mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m

2.000

9

Ngõ 68; 16 và 5:

 

9.1

Vào 100m, mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m

2.000

9.2

Qua 100m đến 250m, mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m

1.700

10

Ngõ 1đi bến đò Oánh vào 100m

1.700

XXI

ĐƯỜNG BAO QUANH TỈNH UỶ

(Nối từ đường Hùng Vương đến đường Phùng Chí Kiên)

 

1

Từ đường Hùng Vương đến chân dốc Tỉnh uỷ (Cổng cũ)

6.000

2

Từ chân dốc (cổng cũ) Tỉnh uỷ hết đất Tỉnh uỷ

4.500

3

Giáp đất Tỉnh uỷ gặp đường Phùng Chí Kiên

5.000

 

Trục phụ

 

1

Các đường rẽ từ trục chính vào 100m có đường >=2,5m

2.500

XXII

ĐƯỜNG TÚC DUYÊN

(Từ đường Phan Đình Phùng qua cổng trụ sở UBND phường Túc Duyên đi Huống)

 

1

Từ đường Phan Đình Phùng đến hết đất UBND phường Túc Duyên

6.000

2

Từ hết giáp đất UBND phường Túc Duyên đến hết đất cửa hàng xăng dầu số 61 Túc Duyên

5.000

3

Từ giáp đất cửa hàng xăng dầu số 61 Túc Duyên đến lối rẽ đi cầu phao Huống Trung

4.000

4

Từ lối rẽ đi cầu phao Huống Trung đến cầu treo Huống

3.000

 

Trục phụ

 

1

Rẽ vào khu dân cư số 6 Túc Duyên

 

1.1

Từ đường Túc Duyên vào đến hết đất Cơ quan Thi hành án Thành phố Thái Nguyên

4.500

1.2

Từ giáp đất Cơ quan Thi hành án Thành phố Thái Nguyên đến gặp đường bê tông khu dân cư hiện có

3.500

2

Rẽ vào hết đất trường Tiểu học Túc Duyên

4.000

3

Rẽ theo hàng rào UBND phường Túc Duyên, vào 100m

3.500

4

Rẽ khu dân cư số 7 P.Túc Duyên vào 100 m

3.000

5

Ngõ rẽ tổ 18; 19 vào 100 m

1.700

6

Ngõ rẽ tổ 23 vào 100 m

1.500

7

Ngõ rẽ tổ 22 vào 100 m

1.700

XXIII

ĐƯỜNG BẮC NAM

(Từ đường CMT8 đến ngã ba Bắc Nam gặp đường Thống Nhất )

 

1

Toàn tuyến

8.000

 

Trục phụ

 

1

Ngõ 46: Rẽ KDC số 4 Phan Đình Phùng, vào 50m (đường đất)

2.500

2

Ngõ 50: Rẽ đi hết KDC số 4 Phan Đình Phùng gặp ngõ 46 (đã xong cơ sở hạ tầng)

3.500

3

Ngõ 67: Rẽ đi tổ 18 Gia Sàng

 

3.1

Vào 100m

2.500

3.2

Qua 100m đến 200m

2.000

4

Ngõ 105: Rẽ đi tổ 19 Gia Sàng (sân kho HTX cũ), vào 100m

3.500

5

Ngõ 141: Đi gặp ngõ 536 đường CMT8 vào 50m

2.500

6

Ngõ 92: Rẽ đến cổng HTX cơ khí Bắc Nam

3.500

7

Ngõ 157; 177: Rẽ đi tổ 19 và 22 Gia Sàng, vào 100m

3.000

8

Ngõ 247: Rẽ đi tổ 23 Gia Sàng, vào 100m

2.500

XXIV

ĐƯỜNG TÂN QUANG

(Từ đường Bắc Nam đến đường Thanh niên xung phong)

 

1

Từ đường Bắc Nam đến hết đất trường Lê Quý Đôn

3.000

2

Giáp đất trường Lê Quý Đôn đến hết đất Nhà văn hoá phố 7 phường Gia Sàng

2.200

3

Từ Nhà văn hoá phố 7 phường Gia Sàng đến đường sắt

1.500

4

Từ đường sắt gặp đường Thanh niên xung phong

1.000

 

Trục phụ

 

1

Ngõ rẽ đối diện Trường Lê Quý Đôn, vào 100m

1.700

2

Các nhánh rẽ trên đường Tân Quang có mặt đường bê tông rộng ≥ 2m, vào 100m (thuộc đoạn từ đường Bắc Nam đến đường sắt)

1.000

XXV

ĐƯỜNG GIA SÀNG

(Từ đường Cách mạng tháng Tám qua cổng UBND Phường Gia Sàng đến Trạm nghiên cứu sét)

 

1

Từ đường Cách mạng tháng Tám đến cổng UBND phường Gia Sàng

3.500

2

Từ cổng UBND phường Gia Sàng đến ngã 3 cổng Trường tiểu học Gia Sàng

2.700

3

Từ cổng Trường tiểu học Gia Sàng đến ngã 3 đi khu dân cư số 1 Gia Sàng

2.000

4

Từ ngã ba đi khu dân cư số 1 Gia Sàng đến Trạm nghiên cứu sét

1.200

 

Trục phụ

 

1

Rẽ theo hàng rào công an phường Gia Sàng gặp đường rẽ đi xưởng đậu cũ, vào 150m

2.200

2

Rẽ vào đến cổng Trường tiểu học Gia Sàng

1.500

3

Rẽ Trạm nghiên cứu sét đến giáp đất khu dân cư bệnh xá Ban chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Nguyên

900

4

Rẽ đến hết traị chăn nuôi HTX Gia Sàng cũ

900

5

Các đường quy hoạch trong khu tái định cư Trạm xử lý nước thải

1.500

XXVI

ĐƯỜNG THANH NIÊN XUNG PHONG (Từ đường CMT 8 đến gặp đường 3-2)

 

1

Từ đường Cách mạng Tháng Tám đến hết đất xưởng bia Công ty Việt Bắc Quân khu I

3.500

2

Từ giáp đất xưởng bia Cty Việt Bắc đến đường sắt Hà Thái

2.200

3

Từ đường sắt Hà Thái đến hết suối Loàng

1.000

4

Từ suối Loàng cách 300 m đến đường 3-2

1.400

5

Từ cách 300 m đến gặp đường 3-2

2.000

 

Trục phụ

 

1

Các đường rẽ từ đường Thanh niên xung phong vào tập thể cán A, vào 100m

1.500

2

Rẽ đài tưởng niệm Thanh niên xung phong, vào 100m

1.500

3

Rẽ song song theo đường sắt đến xưởng cán Công ty kim khí Gia Sàng

800

4

Rẽ từ Bờ Hồ đến Nhà văn hoá tổ 7 phường Tân Lập

1.500

XXVII

ĐƯỜNG GA THÁI NGUYÊN

(Nối đường Lương Ngọc Quyến qua ga Thái Nguyên gặp đường Quang Trung )

 

1

Từ ngã tư đường Lương Ngọc Quyến đến gặp đường sắt Hà - Thái

8.000

2

Từ đường sắt Hà - Thái gặp đường Quang Trung

6.000

 

Trục phụ

 

1

Ngõ rẽ từ số nhà 208 theo hàng rào sau chợ Đồng Quang gặp ngõ 108 đường Lương Ngọc Quyến (giáp bến xe)

4.000

2

Ngõ 216: Rẽ vào Công ty cổ phần In Thái Nguyên

 

2.1

Từ trục chính đến cổng Công ty cổ phần In Thái Nguyên

4.000

2.2

Từ cổng Công ty cổ phần In Thái Nguyên vào hai phía 150m

3.000

3

Ngõ 260: Rẽ vào khu dân cư Ao dân quân

 

3.1

Từ đường Ga Thái Nguyên vào 150m

4.500

3.2

Qua 150m đến hết đất Trường mầm non Quang Trung

4.000

4

Ngõ 215: Vào 100m (khu dân cư bãi sân ga)

3.500

5

Ngõ 312: Rẽ UBND phường Quang Trung

 

5.1

Vào 100m

3.500

6

Ngõ 334: Rẽ vào đến cổng Trường THCS Quang trung

3.000

7

Ngõ 157: Vào 100m

2.500

8

Ngõ 378: Rẽ Trung tâm bảo trợ Xã hội

 

8.1

Từ đường Ga Thái Nguyên vào 200m

3.000

8.2

Qua 200m đến cổng Trung tâm Bảo trợ xã hội

2.000

9

Ngõ 404: Rẽ đến cầu sắt sau Z 159

 

9.1

Từ đường ga Thái Nguyên đến hết đất Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân

3.000

9.2

Từ hết đất trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân đến cầu sắt sau Z159

2.500

XXVIII

ĐƯỜNG LÊ QUÝ ĐÔN

(Từ đường Lương Ngọc Quyến gặp đường Lương Thế Vinh)

 

1

Từ đường Lương Ngọc Quyến đến đường rẽ cổng Sân vận động Đại học sư phạm

10.000

2

Từ đường rẽ vào cổng Sân vận động Đại học sư phạm đến gặp đường Lương Thế Vinh

8.000

 

Trục phụ

 

1

Các đường trong khu quy hoạch dân cư Nam Đại học sư phạm Thái Nguyên, đã xây dựng xong cơ sở hạ tầng, có đường rộng ≥ 7m

6.500

XXIX

ĐƯỜNG LƯƠNG THẾ VINH

(Từ đường Lương Ngọc Quyến qua cổng Công ty cổ phần Xây dựng số 1 đến đường Mỏ Bạch)

 

1

Từ đường Lương Ngọc Quyến đến ngã 3 rẽ KDC số 2 phường Quang Trung

4.500

2

Từ ngã 3 rẽ KDC số 2 phường Quang Trung đến gặp đường Lê Quý Đôn

5.000

3

Từ đường Lê Quý Đôn gặp đường Mỏ Bạch (đê Mỏ Bạch)

6.000

 

Trục phụ

 

1

Các ngõ số 7; 22; 24; 26; 43; 60 và 80: Vào 100m đầu

3.000

2

Khu dân cư số 2 Quang Trung (đã xong cơ sở hạ tầng)

 

2.1

Đường rộng ≥ 9m

3.500

2.2

Đường rộng ≥ 6m nhưng < 9m

3.000

2.3

Đường rộng < 6m

2.500

3

Ngõ 125: Vào 250m

2.000

4

Ngõ 96A; 96B; 147; 165 và ngõ rẽ từ số nhà 169: Vào 100m

2.500

XXX

ĐƯỜNG MỎ BẠCH

(Từ đường Dương Tự Minh đến cổng trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên)

 

1

Từ đường Dương Tự Minh đến đường sắt Hà - Thái

4.000

2

Từ đường sắt Hà - Thái đến cổng Trường Đại học Nông lâm

5.500

 

Trục phụ

 

1

Ngõ 21: Rẽ cạnh nhà văn hóa Mỏ Bạch, vào 100m

3.000

2

Rẽ từ số nhà 01 vào 100 m xuống chân đê đường Mỏ Bạch.

2.000

3

Đường rẽ song song đường sắt, vào 100m

2.500

4

Đường quy hoạch trong khu dân cư Đại học Nông lâm

 

4.1

Đường rộng ≥ 6m

4.000

4.2

Đường rộng ≥ 3,5m nhưng < 6m

3.000

XXXI

ĐƯỜNG PHỐ ĐỒNG QUANG

(Từ đường Hoàng Văn Thụ qua khu dân cư Tỉnh đội đi gặp đường Lương Ngọc Quyến)

 

1

Từ đường Hoàng Văn Thụ đến giáp đất bãi gửi xe khách sạn Đông Á

5.500

2

Từ đất bãi gửi xe Đông Á đi gặp đường Lương Ngọc Quyến

5.000

 

Trục phụ

 

1

Rẽ nhà hàng ASEAN, vào 150m

3.500

2

Rẽ khu dân cư đồi C25 cũ, vào 150m

3.500

3

Rẽ vào KDC số 2 Đồng Quang gặp đường Đồng Quang

4.000

4

Rẽ vào khu dân cư Tỉnh đội, vào 150m

3.500

XXXII

ĐƯỜNG VIỆT BẮC

(Từ đường Thống Nhất qua trường Văn hoá nghệ thuật gặp đường Mỏ Bạch)

 

1

Từ đường Thống Nhất đến cổng Trường Văn hoá nghệ thuật

2.500

2

Từ cổng Trường Văn hoá nghệ thuật đến gặp đường Quang Trung

3.500

3

Từ đường Quang Trung gặp đường Mỏ Bạch

2.500

 

Trục phụ

 

1

Các trục phụ có mặt đường bê tông ≥ 2,5m vào 100m

1.500

XXXIII

ĐƯỜNG QUANG TRUNG

(Từ đường sắt Hà Thái đến ngã 3 gặp đường Thịnh Đức và đường Tân Cương)

 

1

Đường sắt Hà Thái đến ngã 3 rẽ cổng Z159

10.000

2

Từ ngã ba rẽ Z159 đến ngã 3 Đán đi Núi Cốc

9.000

3

Từ ngã 3 Đán đi Núi Cốc đến ngã 3 rẽ bệnh viên A (cũ)

4.000

4

Từ ngã ba rẽ Bệnh viện A cũ đến gặp đường Thịnh Đức (rẽ Dốc Lim)

2.500

 

Trục phụ

 

1

Rẽ khu dân cư Z159

 

1.1

Từ trục chính vào đến cổng Z159

5.000

1.2

Đoạn còn lại và các đường khác trong khu dân cư Z159 có mặt đường bê tông rộng ≥2,5m

2.500

2

Ngõ 155: Rẽ khu dân cư X79

 

2.1

Vào 100m:

3.500

2.2

Đoạn còn lại và các đường khác trong khu dân cư quy hoạch X79 có đường rộng ≥ 5m

3.000

3

Ngõ 233: Rẽ vào X79 và Trường dạy nghề số 1 Bộ quốc phòng

 

3.1

Vào 150m

4.000

3.2

Đoạn còn lại và các đường khác trong KDC X79 có đường rộng ≥ 5m

3.000

4

Ngõ 243: Vào 100m

2.500

5

Ngõ 245: Rẽ tiểu đoàn 2 vào 150m

3.000

6

Rẽ từ đường Quang Trung vào đến hết đất UBND phường Tân Thịnh

3.000

7

Rẽ vào khu tập thể Công ty CP tư vấn Xây dựng giao thông

 

7.1

Từ đường Quang trung Vào 150m

2.500

7.2

Các đoạn còn lại trong khu tập thể XN KS thiết kế giao thông có đường rộng ≥ 5m

2.000

8

Rẽ đi Trường Tiểu học Lương Ngọc Quyến, vào 100m

2.500

9

Ngõ 365: Rẽ tổ nhân dân số 18 phường Thịnh Đán (cạnh kiốt xăng), vào 100m

3.000

10

Ngõ 340: Rẽ tổ nhân dân số 19 P. Thịnh Đán, vào 100m

3.000

11

Ngõ 407: Vào 150m

3.000

12

Rẽ vào cổng cũ trường Cao đẳng Sư phạm đến giáp đất Cao đẳng Sư phạm

3.500

13

Ngõ 417: Rẽ vào tổ nhân dân số 20 đối diện cổng Cao đẳng Sư phạm, vào 100m

3.000

14

Ngõ 429: Vào 100m

3.000

15

Ngõ 443: Rẽ cạnh CA phường Thịnh Đán, vào 100m

3.000

16

Ngõ 470: Rẽ cạnh Bệnh viện phụ sản, vào KDC số 2 Thịnh Đán

 

16.1

Từ đường Quang Trung đến hết KDC có đường rộng ≥12m

4.500

16.2

Rẽ vào lô 2+3 đã xong cơ sở hạ tầng có đường rộng ≥6m nhưng <12m

3.500

17

Ngõ 463: Rẽ cạnh báo Nông nghiệp Việt nam, vào 150m

2.500

18

Ngõ 541: Vào 100m

2.000

19

Ngõ 573: Rẽ cạnh chợ Đán,vào 100m

2.500

20

Rẽ vào Đội Thuế phường Thịnh Đán, vào 100m

1.500

21

Ngõ 613: Vào 100m

1.200

22

Ngõ 621: Đối diện cổng trường Ngô Quyền, vào 100m

1.200

23

Ngõ rẽ cạnh trường Ngô Quyền

1.200

24

Ngõ 675: Vào 100m

1.000

25

Rẽ vào Bệnh viện A cũ

 

25.1

Từ đường Quang Trung đến hết đất Bệnh viện Tâm thần (Bệnh viện A cũ)

1.800

25.2

Từ hết đất Bệnh viện Tâm thần đến hết đất nhà Văn hóa tổ 14 phường Thịnh Đán

1.000

26

Ngõ 689; 691: Vào 100m

1.000

27

Ngõ 648: Vào 200m

1.000

28

Ngõ 721: Rẽ cạnh kênh Núi Cốc đến sau Trung tâm GDLDXH tỉnh Thái Nguyên, vào 150m

900

29

Rẽ Trung tâm 05, 06 tỉnh Thái Nguyên, vào 200m

900

XXXIV

ĐƯỜNG PHÚ THÁI

(Từ đường Quang Trung qua trường Cao đẳng Giao thông I gặp đường Thống Nhất)

 

1

Từ đường Quang Trung đến hết đất khu dân cư số 1 phường Tân Thịnh

3.000

2

Từ giáp đất khu dân cư số 1 phường Tân Thịnh đến ngã 3 rẽ đi qua trường Cao đẳng Giao thông I

2.500

3

Từ ngã 3 rẽ đi trường Cao đẳng Giao thông I đến cổng Trường Cao đẳng Giao thông I

2.000

4

Từ cổng Trường Cao đẳng Giao thông I đến rẽ Công ty CP Xây dựng Giao thông số I

2.500

5

Từ rẽ Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông số I đến gặp đường Thống Nhất

3.000

 

Trục phụ

 

1

Rẽ KDC số 1 phường Tân Thịnh, đã XD xong cơ sở hạ tầng

 

1.1

Có đường rộng ≥ 14,5m

2.500

1.2

Có đường ≥ 9m nhưng <14,5m

2.000

2

Ngõ 118: Rẽ đến giáp khu dân cư số 5 phường Tân Thịnh

1.500

3

Khu quy hoạch dân cư số 5 P. Tân Thịnh đã xong cơ sở hạ tầng

 

3.1

Các đường quy hoạch có đường rộng ≥ 19m

3.000

3.2

Các đường còn lại trong khu dân cư có đường rộng ≥ 5m

2.000

4

Từ giáp đất KDC số 5 P. Tân Thịnh đến gặp ngã ba cổng Viện lao ra đường Thống nhất

 

4.1

Đường mới

3.000

4.2

Đường cũ

2.000

5

Ngõ 109; 107; 100; 97: Vào 100m

1.500

6

Ngõ 65: Rẽ KDC Trường cao đẳng Giao Thông I (đã xong cơ sở hạ tầng)

1.800

7

Ngõ 46: Vào Nhà văn hoá tổ 19 P.Tân Thịnh

 

7.1

Vào đến hết Nhà văn hoá tổ 19

1.800

7.2

Các đường nhánh còn lại có đường rộng ≥ 5m

1.200

8

Ngõ 44: Rẽ KDC Công ty CP xây dựng phát triển Nông thôn, vào 150m

1.800

9

Ngõ 31: Vào 100m

1.500

10

Ngõ 32: Rẽ Nhà văn hoá tổ 18 Tân Thịnh, vào 150m

1.800

XXXV

ĐƯỜNG TÂN THỊNH

(Từ đường Quang Trung qua Trường Cao đẳng Kinh tế Tài chính gặp đường 3-2)

 

1

Từ đường Quang Trung vào 150m

3.000

2

Qua 150m đến cổng trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật

2.000

3

Từ cổng trường Cao đẳng kinh tế Kỹ thuật đến giáp đất trường Cao đẳng Kinh tế Tài chính

3.000

4

Từ đất trường Cao đẳng Kinh tế Tài chính đến gặp đường 3-2

3.500

 

Trục Phụ

 

1

Ngõ 45: Rẽ cạnh Nhà văn hoá tổ 22 phường Thịnh Đán, vào 100m

1.500

2

Ngõ 75; 58; 68; và 84: Vào 100m

1.500

3

Ngõ 101: Vào 200m

1.500

4

Ngõ 137:

 

4.1

Vào 150m

1.800

4.2

Qua 150m đến 400m

1.500

5

Ngõ 191: Vào 100m

1.500

XXXVI

ĐƯỜNG THỊNH ĐÁN

(Từ đường Quang Trung gặp đường rẽ đi trung tâm điều hành Đại học Thái Nguyên)

 

1

Toàn tuyến

6.000

 

Trục phụ

 

1

Ngõ số 5: Rẽ đến cổng phụ UBND phường Tân Thịnh

2.500

2

Ngõ 16; 30: Rẽ Nhà văn hoá tổ 7 P. Tân Thịnh, vào 100m

2.500

3

Ngõ 25: Vào 100m

2.500

4

Ngõ 43: Vào 100m

2.500

5

Rẽ vào khu dân cư tổ 10 phường Tân Thịnh,

 

5.1

Từ đường Thịnh Đán vào 150m

2.800

5.2

Qua 150m đến 250m.

2.300

6

Ngõ 75: Vào 100m

2.200

7

Ngõ rẽ vào KDC quy hoạch Trường Thiếu sinh quân thuộc tổ 7 phường Tân Thịnh

 

7.1

Vào 100m

2.200

7.2

Qua 100m đến 250m

2.000

8

Ngõ 109: Rẽ vào Toà án quân sự QKI

 

8.1

Từ đường Thịnh Đán đến cổng toà án quân sự QKI

3.000

8.2

Từ cổng toà án quân sự QKI đến nhà văn hóa tổ 6 phường Tân Thịnh

2.000

8.3

Đoạn còn lại có mặt đường bê tông ≥ 3m

1.500

9

Rẽ đi văn phòng Đại học Thái Nguyên

 

9.1

Từ đường Thịnh Đán đến rẽ cổng văn phòng ĐH Thái Nguyên, có đường rộng ≥ 19m

4.000

9.2

Các đường trong khu dân cư quy hoạch Nam Đại học Thái Nguyên đã xây dựng xong cơ sở hạ tầng

 

*

Đường rộng ≥ 14m nhưng < 19m

3.000

*

Đường rộng ≥ 9m nhưng < 14m

2.000

9.3

Các nhánh rẽ từ trục phụ đường Thịnh Đán đi văn phòng Đại học Thái Nguyên, vào tổ 2 và 3 phường Tân Thịnh

 

-

Từ trục phụ vào 200m

1.500

-

Qua 200m đến 500m

1.000

9.4

Nhánh rẽ từ trục phụ đối diện văn phòng Đại học Thái Nguyên đi đến cầu sắt sau Z159

1.500

XXXVII

ĐƯỜNG Z115

(Nối từ đường Thịnh Đán đến gặp đường Núi Cốc)

 

1

Từ đường Thịnh Đán đến hết đất Ký túc xá sinh viên

6.000

2

Từ hết đất Ký túc xá sinh viên đến cầu vượt Sơn Tiến

3.500

3

Từ cầu vượt Sơn Tiến đến gặp đường Núi Cốc

2.500

 

Trục phụ

 

1

Ngõ rẽ đi Nhà văn hoá tổ 5 phường Tân Thịnh, vào 150m

1.500

2

Ngõ rẽ cạnh Trường Vùng cao Việt Bắc vào đến cầu vượt tuyến tránh quốc lộ 3

1.500

3

Ngõ rẽ cạnh Đại học Công nghệ thông tin, vào 100m

1.500

4

Ngõ rẽ đi Nhà văn hoá tổ 3 Tiến Ninh (2 đường)

 

4.1

Từ đường Z 115 vào 100m

1.200

5

Rẽ từ cổng Z115 đến đất KDC xóm Nước Hai

 

5.1

Từ cổng Z115 đến đất khu dân cư xóm Nước Hai

800

5.2

Rẽ KDC xóm Nước Hai và các đường trong KDC quy hoạch Tái định cư xóm Nước Hai

700

6

Rẽ KDC xóm Thái Sơn và các đường trong khu dân cư quy hoạch Thái Sơn

800

XXXVIII

ĐƯỜNG NÚI CỐC

(Từ đường Quang Trung Qua UBND xã Quyết Thắng đến Khu du lịch Công đoàn Hồ Núi Cốc)

 

1

Từ đường Quang Trung đến cổng Công ty Việt Bắc

4.500

2

Từ cổng Công ty Việt Bắc đến ngã 3 gặp đường Z115

2.500

3

Từ ngã ba gặp đường Z115 đến rẽ cổng UBND xã Phúc Xuân

1.800

4

Từ rẽ cổng UBND xã Phúc Xuân đến đường rẽ trạm y tế xã Phúc Xuân

2.000

5

Từ đường rẽ trạm y tế xã Phúc Xuân đến ngã ba đi Nam Hồ Núi Cốc

1.500

6

Từ ngã ba đi Nam Hồ Núi Cốc đến qua cầu Khuôn Năm + 200 m

1.000

7

Từ qua cầu Khuôn Năm + 200 m đến hết đất thành phố

600

 

Trục phụ

 

1

Ngõ 15; 22; 27; 33: Vào 100m

1.200

2

Ngõ 36: Vào 50m

1.200

3

Ngõ 45; 51: Vào 150m

1.200

4

Ngõ 38: Vào 100m

1.200

5

Ngõ 70 đi xóm Gò Móc, vào 150m

800

6

Ngõ 80; 100 rẽ đi chùa Cả vào 500m

900

7

Rẽ đi Sơn Tiến gặp đường Z115, có mặt đường bê tông ≥3m

1.000

8

Rẽ xóm Cây Xanh (đối diện X84) vào 100m

500

9

Rẽ đến quán 300

500

9.1

Các đường rẽ trên tuyến là đường bê tông liên xã ≥ 2,5m vào 200m

400

10

Rẽ từ đường Núi Cốc vào đến Nhà văn hoá Núi Nến, nhà văn hoá Đồng Kiệm, Nhà văn hoá Nhà thờ

500

11

Rẽ từ đường Núi Cốc vào đến Nhà văn hoá xóm Giữa 1

500

12

Rẽ từ đường Núi Cốc theo 2 đường

 

12.1

Từ đường Núi Cốc vào đến nhà văn hóa xóm Cây Thị

600

12.2

Từ nhà văn hóa xóm Cây Thị đến nhà văn hóa xóm Đèo Đá

500

13

Rẽ đến trạm y tế xã Phúc Xuân

 

13.1

Từ đường Núi Cốc vào đến Trạm y tế xã Phúc Xuân

600

13.2

Từ Trạm y tế xã đến nhà văn hóa xóm Xuân Hòa

500

14

Rẽ đến nhà văn hoá xóm Đồng Lạnh, Long Giang

 

14.1

Rẽ từ ngã 3 đến nhà văn hóa xóm Đồng Lạnh

500

14.2

Từ nhà văn hóa xóm Đồng Lạnh đến nhà văn hóa xóm Long Giang

400

15

Rẽ vào đến nhà văn hoá xóm Cây Si

500

16

Rẽ vào đến nhà văn hoá xóm Xuân Hoà

500

17

Rẽ vào đến ngã 3 Khuôn Năm Dộc Lầy

400

18

Rẽ vào xưởng nông cụ 1 cũ, vào 100m

400

19

Từ ngã ba đi đập Nam hồ Núi Cốc đến đỉnh đèo Cao Trãng

800

XXXIX

ĐƯỜNG TÂN CƯƠNG

(Từ đường Quang Trung qua UBND xã Tân Cương đến gặp đường nam Hồ Núi Cốc)

 

1

Từ đường Quang Trung đến Nhà văn hoá tổ 7 phường Thịnh Đán

1.500

2

Từ nhà văn hoá tổ 7 phường Thịnh Đán đến ngã ba quán 300

1.200

3

Từ ngã ba quán 300 đến rẽ chùa Yna

1.000

4

Từ đường rẽ vào chùa YNA đến ngã ba đường rẽ vào Trường Mầm non xã Tân Cương

1.200

5

Từ đường rẽ vào Trường Mầm non xã Tân Cương đến hết đất xã Tân Cương

800

 

Trục phụ

 

1

Từ đường Tân Cương đến rẽ cổng chính xóm Chợ đi qua xóm Soi Mít gặp đường Tân Cương, từ hai đầu đường vào 300m

700

1.1

Đoạn còn lại trong tuyến

500

1.2

Từ đường Tân Cương vào xóm Soi Mít

 

1

Đỉnh dốc Cao rẽ Trường Lương Thế Vinh 2: Vào 100m

600

2

Rẽ chùa Yna, vào 150m

500

3

Rẽ đi Núi Guộc, vào 200m

1.000

4

Rẽ Trường Mầm non xã Tân Cương, vào 250m

600

5

Rẽ đến cổng Trường THCS Tân Cương

350

6

Rẽ đi xóm Soi Vàng, vào 200m

250

7

Rẽ đi khu xử lý rác thải rắn đến ngầm Hồng Thái

350

8

Các trục liên xóm, liên xã khác là đường bê tông có mặt đường rộng ≥ 3,5m, vào 200m

350

9

Các trục liên xóm, liên xã khác là đường bê tông có mặt đường rộng ≥ 2,5m, vào 200m

250

XL

ĐƯỜNG THỊNH ĐỨC

(Từ đường Quang Trung qua UBND xã Thịnh Đức đến đất thị xã Sông Công)

 

1

Từ đường Quang Trung đến giáp đất Nghĩa trang Liệt sỹ tỉnh Thái Nguyên

700

2

Từ đất Nghĩa trang Liệt sỹ tỉnh Thái Nguyên đến cổng Trường THCS Thịnh Đức

600

3

Từ cổng Trường THCS Thịnh Đức đến đường rẽ trường bắn Lữ đoàn 382

800

4

Từ đường rẽ trường bắn lữ đoàn 382 đến ngã 3 đi Sông Công

700

5

Từ ngã 3 đi Sông Công đến hết đất thành phố

400

 

Trục phụ

 

1

Từ ngã 3 đi Sông Công đến trại ngựa Bá Vân (hết đất xã Thịnh Đức)

350

2

Các trục liên xóm, liên xã, là đường bê tông có mặt đường rộng ≥ 3,5m, vào 200m

350

3

Các trục liên xóm, liên xã, là đường bê tông có mặt đường rộng ≥ 2,5m, vào 200m

250

XLI

ĐƯỜNG PHÚC XUÂN

(Từ đường Núi cốc đến gặp đường Phúc Trìu)

 

1

Toàn tuyến

800

XLII

ĐƯỜNG PHÚC TRÌU

(Từ đường Tân Cương - Dọc theo kênh Núi Cốc đến đường Nam Núi Cốc)

 

1

Toàn tuyến

800

XLIII

ĐƯỜNG NAM NÚI CỐC

(Từ đường Phúc Trìu đường Núi Cốc)

 

1

Toàn tuyến

800

XLIV

ĐƯỜNG DƯƠNG TỰ MINH

(Từ ngã ba Mỏ Bạch đến Km số 6 Quốc lộ 3)

 

1

Từ ngã ba Mỏ Bạch đến gặp đường đê Mỏ Bạch

16.000

2

Từ đê Mỏ Bạch đến Cầu Mỏ Bạch

11.000

3

Từ cầu Mỏ Bạch đến rẽ cổng phụ CT nhiệt điện Cao Ngạn

5.000

4

Từ rẽ cổng phụ CT nhiệt điện Cao Ngạn đến cổng Z127

4.500

5

Từ rẽ cổng Z127 đến đường băng tải than Núi Hồng

5.000

6

Từ băng tải than Núi Hồng đến cầu Tân Long

5.000

7

Từ cầu Tân Long đến ngã 4 tuyến tránh QL3

4.200

8

Từ ngã 4 tuyến tránh Quốc lộ 3 đến Km số 6 (giáp đất Phú Lương)

3.700

 

Trục phụ

 

1

Đường rẽ vào cổng nhà máy xay Mỏ Bạch đến khu dân cư Sở xây dựng

 

1.1

Từ đường Dương Tự Minh đến cổng nhà máy xay

4.500

1.2

Từ cổng nhà máy xay đến khu dân cư Sở Xây dựng có đường rộng ≥ 3,5m

3.500

1.3

Từ nhà máy xay rẽ trái vào 100m

2.500

2

Ngõ 20/1: Rẽ vào khu tập thể Cầu đường, vào 150m

2.000

3

Ngõ 885:

 

3.1

Vào 100m

2.500

3.2

Qua 100m đến hết khu dân cư có đường rộng ≥ 3,5m

2.000

4

Ngõ 962: Rẽ vào chợ Quang Vinh mới

 

4.1

Từ đường Dương Tự Minh vào 100m

1.500

4.2

Qua 100m đến 200m rẽ về 2 phía

1.200

4.3

Tiếp theo 2 phía có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m nhưng nhỏ hơn 3,5m

1.000

5

Ngõ 882: Rẽ vào xóm Thần Vì

 

5.1

Từ đường Dương Tự Minh vào 100m

1.500

5.2

Qua 100m đến 200m

1.200

5.3

Qua 200m tiếp theo đến ngã ba đi nghĩa trang Thần Vì

1.000

5.4

Các nhánh rẽ trên trục phụ có mặt đường bê tông rộng ≥2,5m, vào 100m

800

6

Ngõ 865: Rẽ cạnh UBND phường Quang Vinh, vào 100m

2.000

7

Ngõ 845: Rẽ vào cổng phụ Công ty nhiệt điện cao Ngạn

 

7.1

Từ đường Dương Tự Minh vào 100m

3.000

7.2

Qua 100m đến Nhà văn hóa Điện lực

2.500

7.3

Từ Nhà văn hóa Điện lực đến hết Trường mầm non Điện lực

2.000

7.4

Các đường rẽ trong khu dân cư quanh sân bóng có mặt đường bê tông rộng ≥ 3m

1.500

8

Ngõ 719: Rẽ vào cổng chính CT nhiệt điện Cao Ngạn

 

8.1

Từ đường Dương Tự Minh đến ngã ba rẽ sân bóng Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn

3.000

8.2

Từ ngã ba rẽ sân bóng Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn đến hết đất hợp tác xã Cộng Lực

2.000

9

Ngõ 740: Vào tổ nhân dân Tân Thành (đối diện ngõ 719 vào C. ty nhiệt điện Cao Ngạn)

 

9.1

Từ đường Dương Tự Minh vào 100m

1.500

9.2

Qua 100m đến 200m

1.000

9.3

Đoạn còn lại và các nhánh rẽ trên trục phụ có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m, vào 100m

700

10

Rẽ khu tập thể Z127

 

10.1

Từ đường Dương Tự Minh vào đến cổng Z127

2.500

10.2

Từ cổng Z127 đến hết khu tập thể Z127

1.500

11

Ngõ 615; 647 và 673:

 

11.1

Từ đường Dương Tự Minh vào 100m

1.500

11.2

Qua 100m đến 200m, có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m

800

12

Ngõ 616; 618: Rẽ khu dân cư Cửa hàng ăn Quán Triều đến Thư viện Z127

1.500

13

Ngõ 575: Rẽ vào Ban QLDA Công ty nhiệt điện Cao Ngạn (ngõ Đá)

 

13.1

Từ đường Dương Tự Minh vào đến cổng Ban QLDA

2.000

13.2

Từ cổng Ban QLDA đi khu dân cư Xây lắp cũ có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m

1.200

14

Ngõ 527: Rẽ theo hàng rào Bưu điện Quán Triều, vào đến ngã 3

2.000

15

Ngõ 511: Rẽ theo đường sắt cũ vào 100m

1.200

16

Rẽ vào đến cổng C. ty giấy Hoàng Văn Thụ

2.200

16.1

Nhánh rẽ vào khu tái định cư tuyến băng tải than đi gặp ngõ 511

1.500

16.2

Nhánh rẽ theo hàng rào sân vận động C.ty Giấy Hoàng Văn Thụ có đường rộng ≥ 3,5m

1.500

17

Rẽ vào đường goòng 2 bên

 

17.1

Từ đường Dương Tự Minh vào 100m

1.000

17.2

Qua 100m đến 250m

700

18

Ngõ rẽ từ số nhà 335 vào KDC tổ 6 P. Tân Long: Vào 100m

700

19

Ngõ rẽ từ số nhà 370; 404: Vào 100m

700

20

Rẽ theo hàng rào Cơ khí 3/2

 

20.1

Từ đường Dương Tự Minh vào 200m

800

20.2

Đường trục ngang trong KDC 3/2 có đường rộng ≥3,5m

600

21

Rẽ vào xưởng 100

 

21.1

Từ đường Dương Tự Minh vào 150m

800

21.2

Đường ngang trong khu dân cư có đường rộng ≥ 3,5m

600

22

Ngõ 236: Rẽ vào Trại giam Công an TP cũ: vào 100m

800

23

Rẽ vào KDC tổ 9 phường Tân Long

 

23.1

Từ đường Dương Tự Minh vào 150m

800

23.2

Qua 150m đến 250m tiếp theo

650

24

Ngõ 146: Rẽ đến Nhà VH tổ 11 P. Tân Long (Công ty CP vận tải ô tô số 10)

800

25

Ngõ 163: Rẽ vào khu tập thể Nhà máy Sứ: vào 200m

800

26

Ngõ 139: Vào UBND phường Tân Long

 

26.1

Từ đường Dương Tự Minh qua cổng UBND phường Tân Long đến ngã ba cổng Trường THCS Tân Long

1.500

26.2

Từ cổng Trường THCS Tân Long đến cổng Trường Tiểu học Tân Long

1.000

26.3

Nhánh rẽ từ trục phụ vào KDC số 2 phường Tân Long

1.000

27

Ngõ 128: Rẽ vào tổ 20 phường Tân Long

 

27.1

Từ đường Dương Tự Minh vào đến ngã ba (hết đất Tường Mầm Non phường Tân Long)

1.000

27.2

Từ ngã ba rẽ theo về 2 phía đến cống chui tuyến tránh QL3

800

27.3

Khu dân cư tái định cư phường Tân Long:

 

*

Các ô bám đường quy hoạch rộng ≥ 16,5m

800

*

Các ô bám đường quy hoạch rộng ≥ 9m nhưng < 16,5m

700

28

Ngõ 77: Rẽ khu dân cư tổ 15, vào 100m

700

29

Ngõ 45: Rẽ khu dân cư tổ 16, vào 100m

700

30

Đường rẽ vào đồi PAM Tổ 16, vào 100m

800

XLV

ĐƯỜNG QUANG VINH

(Từ đường Dương Tự Minh qua Trường THCS Quang Vinh đi gặp đường Bắc Kạn)

 

1

Từ đường Dương Tự Minh đến cổng Trường Mần non Quang Vinh

3.000

2

Từ cổng Trường MN Quang Vinh đến cổng trường THCS Quang vinh

2.500

3

Từ cổng Trường THCS đến đất Trường Tiểu học Quang Vinh, đã xây dựng xong cơ sở hạ tầng có đường ≥19,5m

2.000

4

Từ đất Trường Tiểu học Quang Vinh đến Nhà văn hoá xóm Soi Dâu

1.500

5

Từ Nhà văn hoá xóm Soi Dâu đến NVH Quyết Tiến I, II.

1.000

6

Nhà văn hoá xóm Soi Dâu ra gặp đường Bắc Kạn

1.000

 

Trục phụ

 

1

Rẽ vào KDC quy hoạch Nhà máy xay Mỏ Bạch (Rẽ sau CA phường Quang Vinh), vào 100m

1.500

2

Rẽ xóm Rừng Vầu, vào 200m

1.000

3

Rẽ tổ 1; 2 phường Quang Vinh vào 150m, có đường bê tông rộng ≥ 2,5m

1.000

4

Đường còn lại trong khu dân cư số 1 Quang Vinh đã xây dựng xong cơ sở hạ tầng: Đường rộng ≥ 9m

1.800

XLVI

ĐƯỜNG QUAN TRIỀU

(Từ đường Dương Tự Minh vào ga Quan Triều)

 

1

Từ đường Dương Tự Minh đến cổng Công ty CP Xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Thái Nguyên

3.000

2

Từ cổng Công ty CP Xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Thái Nguyên đến ga Quan Triều

2.000

 

Trục Phụ

 

1

Rẽ theo hàng rào chợ Quan Triều, vào 50m

1.500

2

Rẽ từ đường Quan Triều vào KDC Công ty CP Xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng , vào 100m

1.200

3

Rẽ từ đường Quan Triều đến cổng trường Mầm non Quán Triều

2.000

4

Rẽ từ đường Quan Triều đi tổ nhân dân 15, vào 100m

1.500

5

Rẽ từ Ga Quan Triều theo đường sắt vào 100m, có đường bê tông ≥ 2,5m

1.200

6

Các nhánh khác rẽ từ đường Quan triều vào 100m có đường bê tông rộng ≥ 2,5m

1.000

XLVII

ĐƯỜNG PHÚC HÀ

(Từ đường Dương Tự Minh gặp đường Núi Cốc)

 

1

Từ đường Dương Tự Minh vào 150m

1.500

2

Qua 150m đến ngã 3 rẽ trường THCS Hoàng Văn Thụ

800

3

Từ ngã 3 rẽ trường THCS Hoàng Văn Thụ đến ngã 3 cổng cân

600

4

Từ ngã ba cổng cân đến đường sắt đi ga B Núi Hồng

400

5

Từ đường sắt Núi Hồng đến cầu vượt đường tránh QL 3

600

6

Từ cầu vượt tránh quốc lộ 3 đến UBND xã Phúc Hà

400

7

Từ UBND xã Phúc Hà đến gặp đường Hồ Núi Cốc (đất xã Quyết Thắng)

350

 

Trục phụ

 

1

Rẽ KDC tổ 17 phường Quan Triều, vào 150m

1.000

2

Từ ngã 3 rẽ đi qua Trường Mầm non đến Trường tiểu học Hoàng Văn Thụ

800

3

Từ trạm cân đến cổng trạm bảo vệ số 1 Mỏ than Khánh hoà

450

4

Từ khu tái định cư số 2 Phúc Hà đến ngã 3 Nhà văn hoá xóm 6

350

5

Rẽ theo suối Chàm Hồng đến hết đất Phúc Hà

350

6

Từ ngã ba lò vôi đến trạm gác thu phí số 2 xã Phúc Hà

400

6.1

Từ cống Đồng Quan đến cổng nhà máy xi măng Quan Triều

400

XLVIII

ĐƯỜNG THỐNG NHẤT

(Từ đường Bắc Nam đến ngã 3 rẽ Bệnh viện lao và bệnh phổi gặp đường 3/2)

 

1

Từ ngã 3 Bắc Nam đến đường sắt Hà Thái

8.500

2

Đường sắt Hà Thái đến hết đất XN may Việt -Thái

7.000

3

Giáp đất xí nghiệp may Việt Thái đến ngã 3 rẽ Bệnh viện lao và bệnh phổi

6.000

 

Trục phụ

 

1

Ngõ 160: Rẽ đi tổ 12 phường Đồng Quang

 

1.1

Từ đường Thống Nhất vào đến cổng nhà nghỉ Hải Yến

3.000

1.2

Từ cổng nhà nghỉ Hải Yến rẽ 2 phía đến 100m .

2.500

2

Ngõ 279: Rẽ theo hàng rào Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT đến hết đất Ngân hàng

3.000

3

Ngõ 301: Đi tổ 24 Gia Sàng gặp đường Tân Quang

 

3.1

Vào 100m

2.500

3.2

Qua 100m đến gặp đường Tân Quang

1.700

4

Ngõ 321: Rẽ khu dân cư Bách hoá

 

4.1

Từ đường Thống Nhất vào 100m

2.000

4.2

Qua 100m đến 250m

1.500

5

Ngõ 339: Rẽ cạnh kiôt xăng

 

5.1

Từ đường Thống Nhất vào đến ngã ba đầu tiên

3.000

5.2

Từ ngã ba đầu tiên rẽ đi 2 phía

2.500

6

Ngõ 350: Rẽ tổ 13 phưòng Đồng Quang, vào 150m

2.000

7

Ngõ 369: Rẽ theo đường sắt Hà Thái vào 100m

 

7.1

Từ đường Thống Nhất vào 100m

1.500

7.2

Qua 100m đến 250m

1.200

8

Ngõ 1: Rẽ vào nhà văn hoá tổ 1A,1B, vào 100 m (song song đường sắt Hà Thái)

1.200

9

Ngõ 77; 89: Vào hết khu dân cư số 3 Tân Lập đã xong cơ sở hạ tầng

2.000

10

Ngõ 294:

 

10.1

Từ đường Thống Nhất đến cổng Cty Cổ phần vận tải ô tô

2.500

10.2

Cổng Công ty Cổ phần vận tải ô tô qua cổng Trường Lê Văn Tám đến nhà văn hóa tổ 17

1.500

11

Ngõ 151: Rẽ Công ty kim khí Thái Nguyên và trạm đăng kiểm giao thông

 

11.1

Từ đường Thống Nhất vào 100m

2.500

11.2

Qua 100m đến cổng Công ty kim khí Thái Nguyên, trạm đăng kiểm

2.000

12

Ngõ 153: Rẽ khu dân cư xưởng đậu và chợ Chè Hương, vào 100m

1.500

13

Ngõ 209; 231: Rẽ cạnh XN may Việt Thái:

 

13.1

Vào 150m

1.200

13.2

Qua 150m đến Nhà văn hoá tổ 2 phường Tân Lập

1.000

14

Ngõ 478 rẽ khu dân cư tập thể Cao đẳng Thương Mại TW 4, vào 150m

2.000

15

Ngõ 287: Rẽ đối diện đường Phú Thái, vào 150m

1.500

16

Ngõ 289: Rẽ theo hàng rào XN quản lý giao thông đến hết khu tập thể có đường bê tông ≥2,5m

1.800

17

Ngõ 556 vào đến nhà văn hóa tổ 18 phường Tân Thịnh

2.000

18

Ngõ 558 rẽ khu tập thể Bênh viện Lao và bệnh phổi, vào 100 m

2.000

19

Rẽ đến cổng Bệnh viện Lao và bệnh phổi (đường cũ)

2.000

20

Ngõ 260: Từ đường Thống Nhất vào 100m

2.500

XLIX

ĐƯỜNG 3-2

(Từ đường Thống Nhất đến ngã ba rẽ đường Phố Hương gặp đường 30/4)

 

1

Từ đường Thống Nhất (Ngã 3 rẽ Bệnh viện Lao và bệnh phổi) đến ngã tư Trường Cao đẳng Kinh tế Tài Chính

5.000

2

Từ ngã tư Trường Cao đẳng Kinh tế Tài chính đến hết đất trường THCS Tân Lập

4.500

3

Từ hết đất trường THCS Tân Lập đến đường rẽ vào ga Lưu Xá

4.500

4

Từ rẽ vào ga Lưu xá đến đường Phú Xá (chợ Tê Ba Nhất)

7.000

5

Từ rẽ đường Phú Xá đến Trường THCS Tích Lương

4.500

6

Từ trường THCS Tích Lương đến ngã 3 Phố Hương

3.500

 

Trục phụ

 

1

Rẽ tuyến tránh Quốc Lộ 3 vào 200m

3.500

2

Ngõ 401: Rẽ đối diện Trường Cao đẳng Kinh tế Tài chính, vào 150m

1.500

3

Ngõ rẽ đến cổng XN 19/5

2.000

4

Ngõ 118: Rẽ đối diện đường vào xí nghiệp 19/5, vào 150m

1.000

5

Ngõ 146: Rẽ cạnh CA phường Tân Lập, vào 150m

1.200

6

Ngõ 168: Rẽ KDC số 1 Tân Lập

 

6.1

Vào 150m

2.200

6.2

Qua 150m và các đường quy hoạch rộng ≥ 9m, đã xong cơ sở hạ tầng.

1.800

6.3

Các đường quy hoạch rộng ≥ 5m nhưng <9m, đã xong cơ sở hạ tầng.

1.500

7

Ngõ 547: Rẽ hết cụm công nghiệp số 2

2.200

8

Ngõ 226: Vào 150m

1.500

9

Rẽ từ cạnh số nhà 631 vào đến hết KDC xưởng thực nghiệm

1.500

10

Ngõ 272: Vào nhà khách Kim Loại màu

 

10.1

Từ đường 3-2 vào 100m

2.000

10.2

Qua 100m đến sân bóng

1.500

11

Ngõ 709: Rẽ vào đến cổng Công ty 472

1.800

12

Ngõ 360: Vào 100m (Đối diện đường vào Cty 472)

1.500

13

Ngõ 775: Vào 100m (Đối diện Ki ốt xăng dầu Hùng Hà)

1.000

14

Ngõ 801: Rẽ theo hàng rào doanh nghiệp Hà Thanh, vào 200m

1.000

15

Ngõ rẽ cạnh cây xăng Mạnh Hùng

 

15.1

Từ đường 3-2 vào 200 m

1.500

15.2

Qua 200 m đến 450 m

1.000

16

Ngõ rẽ vào xóm Ba Nhất đến sân vận động Trường Đại học kỹ thuật Công Nghiệp

 

16.1

Từ đường 3- 2 vào 200m

2.000

16.2

Qua 200 m đến sân vận động

1.500

17

Rẽ vào ga Lưu xá

 

17.1

Từ đường 3/2 đến cổng Văn phòng Công ty Kim loại màu

3.000

17.2

Cổng văn phòng Công ty Kim loại màu đến cổng xưởng sản xuất của Công ty kim loại màu

2.000

17.3

Từ cổng xưởng sản xuất Công ty kim loại màu đến ga Lưu Xá

1.500

18

Rẽ khu dân cư quy hoạch đường ga Lưu Xá

 

18.1

Từ đường ga Lưu Xá vào 150 m

2.300

18.2

Đoạn còn lại và các đường khác trong khu dân cư quy hoạch

1.800

19

Ngõ rẽ cạnh Bưu điện Phú Xá vào khu dân cư tổ 11, vào 100m

2.000

20

Từ đường 3-2 rẽ Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh

 

20.1

Từ đường 3-2 vào 200m

3.500

20.2

Qua 200m đến nhà văn hóa xóm Bắc Lương

2.000

20.3

Từ nhà văn hóa xóm Bắc Lương đến nghĩa trang xã Tích Lương

800

21

Rẽ xóm Cầu Thông

 

21.1

Từ đường 3-2 vào 200m

1.500

21.2

Qua 200m tiếp theo đến đập giếng Cỏi

1.000

22

Ngõ 1307 rẽ vào KDC tổ 27,28 phường Phú Xá: Từ đường 3-2 vào 150m

1.500

23

Ngõ rẽ vào KDC tổ 29 phường Phú Xá: Từ đường 3-2 vào 150m

2.000

24

Rẽ vào Nhà văn hoá xóm Hào Thọ

 

24.1

Từ đường 3-2 vào 200m

2.000

24.2

Tiếp theo đến ngã 3 cổng trường tiều học Tích Lương

1.200

24.3

Từ ngã 3 cổng trường tiều học Tích LươngTiếp theo đi 2 phía + 250m

1.000

25

Rẽ Hồ nước Tích Lương (đường 1), vào 200m

2.000

26

Rẽ Hồ nước Tích Lương (đường 2), vào 200m

1.500

27

Rẽ xóm Trung Lương đến trường Cao đẳng nghề Luyện Kim

 

27.1

Từ đường 3-2 vào 200m

1.500

27.2

Qua 200m đến 450m

1.000

27.3

Qua 450m đến đất trường Cao đẳng nghề Luyện Kim

800

28

Rẽ nhà văn hóa xóm Trung Lương, vào 200m

1.000

29

Rẽ đối diện Ki ốt xăng dầu số 2 Tích Lương đến gặp đường sắt Hà Thái

 

29.1

Từ đường 3/2 vào 100m

2.000

29.2

Qua 100m đến đường sắt Hà Thái

1.500

L

ĐƯỜNG PHÚ XÁ

(Từ đường sắt Hà Thái đến đường 3/2)

 

1

Từ đường Cách mạng tháng 8 đến đường sắt Hà Thái

3.000

2

Từ đường sắt Hà Thái đến đường rẽ nghĩa trang Phường Phú xá

2.300

3

Từ đường rẽ nghĩa trang Phường Phú Xá đến gặp đường 3-2

3.200

 

Trục phụ

 

1

Ngõ 83: Rẽ vào UBND phường Phú Xá đến khu tập thể đường sắt

1.500

2

Ngõ 101: Vào 100m

1.000

3

Ngõ rẽ vào nghĩa trang phường Phú Xá

1.000

4

Các ngõ 47, 56 vào 100m

1.000

LI

ĐƯỜNG 30-4

(Từ ngã ba rẽ đường Phố Hương đến hết đất thành phố)

 

1

Từ ngã ba Phố Hương đến cầu Ba cống

3.000

2

Từ cầu Ba cống đến bưu điện Tân Thành

3.000

3

Từ Bưu điện Tân Thành đến hết đất đất thành phố

2.500

 

Trục phụ

 

1

Rẽ vào Trường Cao đẳng nghề cơ điện luyện kim

 

1.1

Từ đường 30-4 vào 200m

1.500

1.2

Qua 200m đến cổng trường

1.200

1.3

Các nhánh rẽ trên trục phụ có đường bê tông rộng >=2,5m vào 100m

800

2

Rẽ cạnh HTX dịch vụ nông nghiệp Trung Thành, có đường bê tông ≥2,5m

 

2.2

Từ đường 30-4 vào 100m

1.000

2.3

Qua 100m đến 350m

800

3

Rẽ khu tái định cư quốc lộ 3 mới

 

3.1

Đường rộng ≥14,5 m đến < 16,5 m

1.500

3.2

Các đường còn lại trong khu quy hoạch có đường rộng <14,5m

1.200

4

Rẽ vào xóm Trước

 

4.1

Từ đường 30 - 4 vào 200 m

700

4.2

Qua 200 m đến 400 m

600

5

Rẽ vào đến cổng Trường Văn hoá 1 Bộ Công an

700

6

Rẽ vào đến ga Lương Sơn

700

7

Rẽ theo bờ kênh Núi Cốc đi gặp đường sắt Hà Thái, vào 200m

500

8

Rẽ xóm La Hoàng, vào 100m

600

LII

ĐƯỜNG TÍCH LƯƠNG

(Từ đường 3-2 đến Lữ đoàn 210 Quân khu I)

 

1

Từ đường 3-2 vào hết đất xưởng thực hành trường Đại học kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên

2.500

2

Từ hết đất xưởng thực hành trường Đại học kỹ thuật công nghiệp + 300 m

1.500

3

Qua 300 m đến cầu kênh

1.200

4

Từ cầu kênh Núi Cốc đến hết đất Lữ đoàn 210 Quân khu I

800

 

Trục phụ

 

1

Rẽ nhà văn hoá xóm Cầu Thông vào 200m

800

2

Rẽ nhà văn hoá xóm Tung vào 200m

700

3

Các đường quy hoạch trong khu tái định cư Quốc lộ 3 mới (Xóm Núi Dài)

1.000

4

Rẽ khu dân cư Nam Đại học Kỹ thuật Công nghiệp TN

 

4.1

Đoạn đường Tích Lương mới

2.500

4.2

Đường rộng từ 19,5 m đến < 27 m

2.000

4.3

Đường rộng từ 14,5 m đến < 19,5m

1.500

4.4

Các đường còn lại trong khu quy hoạch

1.200

LIII

ĐƯỜNG PHỐ HƯƠNG

(Từ đường sắt đi kép đến gặp đường 3-2)

 

1

Đường sắt đi kép đến gặp đường Gang Thép

4.500

2

Từ đường Gang Thép đến giáp đất phân hiệu 2 trường cao đẳng Cơ khí Luyên kim

5.500

3

Từ giáp đất phân hiệu 2 trường cao đẳng Cơ khí Luyên kim đến ngã tư khu dân cư số 1 phường Trung Thành (gặp đường Lưu Nhân Chú)

4.000

4

Từ ngã tư khu dân cư số 1 phường Trung Thành đến hết khu dân cư

5.500

*

Các đường còn lại trong khu dân cư số 1 phường Trung Thành, đã xong hạ tầng

3.000

5

Từ hết khu dân cư số 1 phường Trung Thành đến gặp đường 3 - 2

3.000

 

Trục phụ

 

1

2 ngõ rẽ theo hàng rào Nhà trẻ 1-5 đến hết đất Nhà trẻ

2.000

2

Ngõ rẽ từ cạnh số nhà 25 và 37: Vào 100m

2.000

3

Các ngõ rẽ trên đường Phố Hương đoạn từ chợ Dốc Hanh đến ngã 4 đường Lưu Nhân Trú, có mặt đường bê tông ≥ 2,5m, vào 150m

2.000

4

Từ đường Phố Hương rẽ theo 2 đường vào khu dân cư tập thể Phố Hương

 

4.1

Rẽ vào 300m

2.000

4.2

Qua 300m đến 500m đường ≥3,5m

1.500

4.3

Các đường nhánh khác trong khu dân cư có đường rộng ≥2,5m. vào 100m

800

LIV

ĐƯỜNG GANG THÉP

(Từ đường 3-2 qua UBND phường Trung Thành đến gặp đường Lưu Nhân Trú)

 

1

Từ đường 3-2 đến rẽ trường Tiểu học Trung Thành

4.000

2

Từ rẽ trường Tiểu học Trung Thành đến rẽ trường Độc Lập

7.000

3

Từ rẽ trường Độc lập đến đường Cách mạng tháng 8

9.000

4

Từ đường CMT8 (bách hoá Gang Thép) vào 100m

3.000

5

Qua 100m đến 250m

2.500

6

Qua 250m đến cách đường Lưu Nhân Chú 100 m

1.800

7

Từ cách đường Lưu Nhân Chú 100 m đến gặp đường Lưu Nhân Chú

2.500

 

Trục phụ

 

1

Rẽ từ cạnh số nhà 299 đến Nhà văn hoá số 3 phường Trung Thành, vào 100m

1.000

2

Rẽ từ cạnh số nhà 196 đi tổ nhân dân số 19 phường Trung Thành, vào 100m

1.500

3

Rẽ từ cạnh số nhà 227 theo hàng rào Trung tâm hướng nghiệp thành phố Thái Nguyên

 

3.1

Rẽ từ cạnh số nhà 227 đến Nhà văn hoá tổ 2 phường Trung Thành

1.500

3.2

Nhà văn hoá tổ 2 phường Trung Thành vào 300m

800

4

Rẽ cạnh Doanh nghiệp tư nhân Hải Long đi tổ nhân dân số 14, vào 100m

1.500

5

Rẽ cạnh đài tưởng niệm Liệt sỹ phường Trung Thành, vào 100m

1.500

6

Rẽ từ cạnh số nhà 102 vào trường tiểu học Trung Thành

 

6.1

Từ đường Gang Thép đến ngã ba thứ 2

2.500

6.2

Qua ngã ba thứ 2 + 250m

1.500

7

Ngõ rẽ từ cạnh số nhà 153: rẽ vào Nhà VH đồi Độc Lập

 

7.1

Từ đường Gang Thép đến cổng Nhà văn hóa đồi Độc Lập

2.500

7.2

Các đường nhánh trong khu dân cư đồi Độc Lập, có mặt đường rộng bê tông ≥ 2,5m, vào 100m

1.500

8

Ngõ rẽ từ cạnh số nhà 88 (cạnh Kho bạc Lưu Xá cũ) vào đến ngã ba thứ 2

2.500

9

Rẽ vào trường Độc lập

 

9.1

Từ đường Gang Thép đến hết đất trường tiểu học Độc Lập

4.000

9.2

Từ giáp đất trường Tiểu học Độc lập đến hết đất trường THCS Độc lập

3.000

9.3

Các đường nhánh trong khu dân cư đồi Độc Lập có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m, vào 100m

1.500

10

Rẽ khu dân cư sau Bách hóa Dốc Hanh vào 150 m

1.200

11

Từ đường Gang Thép vào đến khu dân cư xí nghiệp năng lượng

800

12

Các nhánh rẽ khác từ bách hoá Gang thép đến đường Lưu Nhân Chú, có mặt đường bê tông rộng ≥2,5m, vào 100m

800

LV

ĐƯỜNG LƯU NHÂN TRÚ

(Từ đường Phố Hương qua đảo tròn Gang thép đến cổng phụ Công ty Gang thép thuộc phường Cam Giá)

 

1

Ngã ba Phố Hương đến cổng sân vận động Gang thép

4.500

2

Từ cổng sân vận động Gang Thép đến đảo tròn Gang Thép

6.000

3

Từ đảo tròn Gang Thép đến gặp đường Hương Sơn

3.500

4

Từ đường Hương Sơn đến đường sắt đi kép

3.000

5

Từ đường sắt đi kép đến cầu khu Nam

1.700

6

Từ cầu khu nam đến rẽ đập Suối Cốc (UBND phường Cam Giá cũ)

1.500

7

Từ rẽ đập Suối Cốc đến cổng phụ Gang thép

1.200

 

Trục phụ

 

1

Ngõ 537: vào 50m

1.500

2

Ngõ 499; 530: Rẽ Khu dân cư lắp máy điện

 

2.1

Từ đường Lưu Nhân Chú vào 100m

2.000

2.2

Qua 100m đến 300m có đường rộng ≥ 3,5m

1.800

2.3

Các nhánh khác còn lại trong khu dân cư có đường rộng ≥2,5m, vào 100m

1.000

3

Ngõ 513: Đi gặp đường quy hoạch KDC cán 650

2.500

3.1

Các nhánh rẽ khác thuộc đoạn trên có mặt đường rộng ≥4,5m, vào 100m

1.000

4

Ngõ 501: Rẽ khu dân cư Cán 650 (đường chính)

 

4.1

Từ đường Lưu Nhân Chú vào 200m

3.000

4.2

Qua 200m đến 400m

2.000

4.3

Qua 400m đến 700m

1.500

4.4

Các nhánh rẽ trên trục phụ trong KDC cán 650

1.000

5

Ngõ 423; 465: Rẽ đến nhà văn hoá thể thao Gang Thép, vào 150m

3.500

6

Ngõ 434: Rẽ sau Ngân hàng Lưu Xá, vào 100m

2.500

7

Rẽ cạnh Nhà văn hoá tổ 27 phường Hương Sơn đi đồi Sỏi, vào 100m

1.500

8

Rẽ sau đất Bưu điện Hương Sơn, vào hết khu dân cư quy hoạch đường Lưu Nhân Chú

1.500

9

Các đường quy hoạch trong KDC đường Lưu Nhân Chú

2.200

10

Rẽ đi tổ 3 phường Hương Sơn vào 200m

1.000

11

Rẽ vào xóm Bình Dân (đối diện Bưu điện Hương Sơn), vào 100m

1.200

12

Rẽ khu tập thể nhà máy Luyện Gang

 

12.1

Từ đường Lưu Nhân Chú vào 200m

1.000

12.2

Các nhánh rẽ từ đường vào khu tập thể nhà máy Luyện Gang có đường ≥ 3,5m vào 100m

700

13

Ngõ 261: Vào trường THCS Hương Sơn

 

13.1

Từ đường Lưu Nhân Chú vào hết đất trường THCS Hương Sơn

1.500

13.2

Giáp đất trường THCS Hương Sơn vào 200m

800

13.3

Rẽ từ đường trường THCS Hương Sơn vào trường tiểu học Hương Sơn

800

13.4

Các nhánh từ đường vào trường Tiểu học Hương Sơn có đường rộng ≥ 3,5m, vào 150m

700

14

đường vào UBND phường Hương Sơn

 

14.1

Từ đường Lưu Nhân Chú vào đến cổng UBND phường Hương Sơn

1.800

14.2

Các nhánh rẽ vào khu tập thể nhà máy Cốc Hoá có đường rộng ≥3,5m, vào 150m

800

15

Rẽ theo đường sắt đi cầu Trần Quốc Bình: vào 400m

800

16

Ngõ 59 (đường trục phường Cam Giá)

 

16.1

Vào 300m

1.000

16.2

Qua 300m đến ngã 3 đập Suối Cốc

700

16.3

Từ ngã 3 đập Suối Cốc đến kho HTXNN Tân Hương

650

16.4

Kho HTXNN Tân Hương qua chợ Cam Giá đến hết khu tập thể Nhà máy tấm lợp Amiăng

650

16.5

Giáp đất khu tập thể Nhà máy tấm lợp Amiăng gặp đê Cam giá

600

LVI

ĐƯỜNG HƯƠNG SƠN

(Từ đường Lưu Nhân Trú đến Sông Cầu vào Soi Mít)

 

1

Từ đường Lưu Nhân Chú vào 200m

1.800

2

Qua 200m đến hết đất Trung tâm Giáo dục lao động xã hội TPTN

1.200

3

Từ hết đất trung tâm giáo dục Lao động xã hội Thái Nguyên đến cầu treo

700

 

Trục phụ

 

1

Rẽ từ đường Hương Sơn vào khu dân cư đồi F, vào 200m

800

2

Các nhánh rẽ từ trục phụ đường Hương Sơn vào khu dân cư đồi F có mặt đường bê tông rộng ≥ 2,5m vào 150m

600

LVII

ĐƯỜNG VÓ NGỰA

(Từ Đảo tròn Gang thép đi huyện Phú Bình)

 

1

Từ đảo tròn Gang thép đến rẽ cổng trường phổ thông trung học Gang thép

5.500

2

Từ rẽ Trường THPT Gang Thép đến ngã 3 gặp đường Tân Thành

3.500

3

Từ ngã 3 gặp đường Tân Thành đến hết đất phường Tân Thành

3.000

4

Từ hết đất Phường Tân Thành đến gặp đường Lương Sơn

1.500

5

Từ rẽ đường Lương Sơn đến hết đất Thành phố Thái Nguyên

1.200

 

Trục phụ

 

1

Từ đảo tròn Gang Thép rẽ sau khách sạn 5 tầng vào xóm Bình dân

 

1.1

Từ trục chính vào 100m

1.800

1.2

Qua 100m đến 200m

1.200

2

Rẽ trường cấp 3 Gang thép: Từ đường Vó Ngựa vào 100m

1.500

3

Rẽ vào khu tập thể 2 tầng bệnh viện Gang Thép cũ

 

3.1

Từ đường Vó Ngựa vào 100m

2.000

3.2

Qua 100m đến hết đường bê tông ≥ 3m

1.500

3.3

Các nhánh khác trong khu dân cư có đường bê tông ≥2,5m, vào 150m

1.000

4

Rẽ vào khu B Trung tâm giáo dục lao động xã hội TP

 

4.1

Từ đường Vó Ngựa vào100m

2.000

4.2

Qua 100m đến 250m đường bê tông ≥3m

1.500

5

Các nhánh rẽ còn lại thuộc đoạn từ đảo tròn Gang Thép đến ngã ba đường Tân Thành vào 100m có đường bê tông rộng ≥ 2,5m

1.000

6

Ngõ rẽ vào khu dân cư xóm II Ninh Hương (xã Lương Sơn) đến khu dân cư phân viện Luyện kim đen (cũ) vào 200m

700

7

Rẽ đi khu miền Ninh Sơn (xã Lương Sơn), vào 200m

600

8

Rẽ đi xóm Cầu, vào 200m (xã Lương Sơn)

500

LVIII

ĐƯỜNG TÂN THÀNH

(Từ đường vó ngựa đến gặp đường 30/4 )

 

1

Từ đường Vó Ngựa vào 150m (ngã 3 rẽ tổ 9,10 phường Tân Thành)

2.000

2

Cách đường Vó Ngựa 150m đến cổng Trường Trung học cơ sở Tân Thành

1.000

3

Từ cổng trường THCS Tân Thành đến đường sắt Hà Thái

1.500

4

Từ đường sắt Hà Thái gặp đường 30/4

2.500

 

Trục phụ

 

 

Các nhánh rẽ từ đường Tân Thành, có đường bê tông >= 2,5m vào 100m

700

LIX

ĐƯỜNG LƯƠNG SƠN

(Từ đường Vó Ngựa qua UBND xã Lương Sơn gặp đường 30/4)

 

1

Từ đường Vó Ngựa đến ngã ba rẽ xóm Ngân

700

2

Từ ngã ba rẽ xóm Ngân đến đường sắt Hà-Thái

1.500

3

Từ đường sắt Hà-Thái đến gặp đường 30/4

1.800

 

Trục phụ

 

1

Rẽ xóm Pha, vào 200m

350

2

Rẽ đối diện trạm Y tế xã Lương Sơn đi xóm Pha, vào 200m

350

3

Rẽ xóm Tân Trung: Vào đến tại chăn nuôi Hùng Chi

350

4

Rẽ vào Nhà văn hoá xóm Ngân, vào 200m

350

5

Rẽ đến cổng Trường Cao đẳng Luyện kim

2.000

6

Từ cổng trường cao đẳng Luyện kim đi Trường quân sự Quân khu I

 

6.1

Từ cổng trường CĐ Luyện kim đến kênh Núi Cốc

800

6.2

Từ kênh Núi Cốc đến cổng trường quân sự Quân khu I

700

7

Rẽ khu dân cư xóm 5 Tân Sơn, vào 200 m

700

LX

ĐƯỜNG QUỐC LỘ 1B (cũ)

(Từ cầu Gia Bảy đến hết đất Hợp tác xã Cờ Hồng)

 

1

Từ cầu Gia Bảy đến kiốt xăng doanh nghiệp Tiến Thịnh

6.000

2

Từ giáp đất kiốt xăng doanh nghiệp Tiến Thịnh đến hết đất HTX Cờ Hồng

5.000

 

Trục phụ

 

1

Rẽ vào nhà văn hoá xóm Gia Bẩy vào 100m

2.500

2

Rẽ vào đình Đồng Tâm vào 100m

2.000

3

Rẽ vào xóm Đồng Tâm (đối diện đường đi cầu treo cũ), vào 100m

2.500

4

Rẽ đi cầu treo cũ vào 100m

2.500

5

Rẽ đến nhà văn hoá xóm Đồng Tâm

2.500

6

Rẽ xóm Đông (2 nhánh đối diện kiốt Công ty xăng dầu Bắc Thái), vào 100m

2.500

7

Rẽ đi Bến Tượng

 

7.1

Vào đến trung tâm văn hoá xóm Đông

2.500

7.2

Từ trung tâm văn hoá xóm đông đến bến tượng

2.000

8

Rẽ vào xóm Văn Thánh vào 200m

 

8.1

Từ đường Quốc lộ 1B vào đến ngã tư thứ nhất khu dân cư quy hoạch xóm Văn Thánh

3.000

8.2

Đoạn còn lại đến hết khu quy hoạch

2.000

9

Rẽ theo hàng rào doanh nghiệp Việt Cường vào khu dân cư Ao Voi, vào 150m

2.000

10

Rẽ vào nhà máy nước sạch Đồng Bẩm

 

10.1

Từ Quôc lộ 1B đến nhà máy nước sạch Đồng Bẩm

2.000

10.2

Đoạn còn lại rẽ đi các nhánh có đường bê tông ≥ 2,5m

1.500

11

Rẽ theo hàng rào Công ty CP lâm sản Thái Nguyên, vào 150m

2.000

12

Rẽ theo hàng rào công ty TNHH Thái Dương vào KDC Ao voi, vào 150m

1.500

LXI

QUỐC LỘ 1B (mới)

(Đoạn nối QL3 với QL 1B qua địa phận xã Cao Ngạn)

 

1

Từ cầu Cao Ngạn đến rẽ xóm Quyết Thắng

1.500

 

Trục phụ

 

1

Rẽ đi xóm Gốc Vối

 

1.1

Từ đường nối QL 3 với QL 1B , vào 150m

600

1.2

Qua 150m đến ngã 3 Gốc Vối

400

1.3

Từ ngã 3 Gốc Vối đến cầu cáp Cao Ngạn (hết đường bê tông)

300

1.4

Từ ngã 3 Gốc Vối đến hết đất Tiểu đoàn 23 Quân khu I

300

2

Rẽ qua xóm Thành Công gặp ngã tư đi Cty CP xi măng Cao Ngạn

500

3

Các nhánh rẽ còn lại có đường rộng ≥ 2,5m, vào 150 m

300

LXII

ĐƯỜNG ĐỒNG BẨM

(Từ đường Quốc lộ 1B (cũ) qua sân bay gặp đường 259)

 

1

Từ trạm biến áp treo thị trấn Chùa Hang đến trạm y tế xã Đồng Bẩm

2.000

2

Từ trạm y tế xã Đồng Bẩm đến ngã 4 Tân Thành 2

1.500

3

Từ ngã 4 Tân Thành 2 đến đến gặp đường 259 (đến hết đất Đồng Bẩm)

1.000

 

Trục phụ

 

1

Rẽ theo hàng rào trường Mần non Đồng Bẩm đến giáp đất Chùa Hang

1.500

2

Các ngõ rẽ đi nhà máy nước Đồng Bẩm có mặt đường bê tông ≥ 2,5m, vào 100m

1.000

2.1

Đoạn còn lại và các nhánh rẽ trên trục phụ có mặt đường bê tông ≥ 2,5m

800

3

Rẽ theo hàng rào trạm y tế xã Đồng Bẩm đi sân bay và đi Chùa Hang vào 100 m về 2 phía

1.200

4

Từ ngã 4 Tân Thành 2 đi bến phà Văn Thánh, vào 150m

1.000

5

Từ ngã 4 Tân Thành 2 đến nhà văn hoá Tân Thành 2

1.000

6

Các nhánh rẽ còn lại trên trục phụ (đoạn từ ngã tư Tân Thành 2 đến gặp đường 259) có mặt đường bê tông ≥2,5m, vào 100m

800

LXIII

TRỤC ĐƯỜNG: Đảo tròn Núi Voi đi Công ty cổ phần xi măng Cao Ngạn

 

1

Từ giáp đất TT Chùa Hang đến cổng Công ty Cổ phần Xi măng Cao Ngạn

800

 

Trục phụ

 

1

Nhánh rẽ đi xóm Phúc Lộc vào 150m, có đường bê tông ≥ 2,5m

300

2

Nhánh rẽ đi xóm Phúc Thành, vào 150m (đường đất)

250

3

Rẽ đi UBND xã Cao Ngạn đến Trường tiểu học Cao Ngạn

400

II. Trường hợp các vị trí đất ở tại đô thị thành phố Thái Nguyên chưa được kể trên, giá đất không áp dụng được theo hướng dẫn tại Điểm 2 Mục II phần B Hướng dẫn áp dụng bảng giá các loại đất, thì giá đất được áp dụng theo bảng sau:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Vị trí

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm3

4A

1.500

1.200

800

4B

1.200

1.000

600

4C

1.000

900

400

Nhóm 1: Gồm các phường Hoàng Văn Thụ, Phan đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung.

Nhóm 2: Gồm các phường Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán. Nhóm 3: Gồm các phường còn lại.

* Xác định vị trí đất trong đô thị thành phố Thái Nguyên:

Vị trí đất trong đô thị thành phố Thái Nguyên được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách so với trục giao thông. Các vị trí có số thứ tự từ 1 trở đi:

a) Vị trí 1: Các ô, thửa đất có ít nhất một mặt bám theo mặt tiền của các đường phố, trục giao thông; có chiều sâu tính từ mép lộ giới đường phố, trục giao thông hiện tại vào không quá 30m.

b) Vị trí 2: Các ô, thửa đất thoả mãn 1 trong các điều kiện sau:

- Các ô, thửa đất tiếp sau vị trí 1 +150m;

- Các ô, thửa đất bám theo trục phụ có đường rộng lớn hơn hoặc bằng 6m.

c) Vị trí 3: Các ô, thửa đất thoả mãn 1 trong các điều kiện sau:

- Các ô, thửa đất ở tiếp theo vị trí 2 + 250m, bám theo trục phụ của các đường chính có đường rộng lớn hơn hoặc bằng 6m;

- Các ô, thửa đất ở sau vị trí 1, có đường vào nhỏ hơn 6m nhưng lớn hơn hoặc bằng 3,5 m, cách lộ giới đường chính không quá 150m;

- Nhánh của Vị trí 2, có đường vào lớn hơn 6m, vào không quá 100m.

d) Vị trí 4: Các ô, thửa đất thoả mãn 1 trong các điều kiện sau:

- Các ô, thửa đất ở tiếp sau vị trí 3 có ít nhất một mặt bám theo trục phụ của các đường chính có mặt đường lớn hơn hoặc bằng 6m;

- Các ô, thửa đất tiếp sau vị trí 1, từ đường chính vào có đường rộng nhỏ hơn 3,5m nhưng lớn hơn 2m, cách lộ giới đường chính hiện tại không quá 100m;

- Nhánh của vị trí 2, đường vào lớn hơn hoặc bằng 3,5 m từ trục phụ vào không quá 100m;

Các vị trí kể trên, thuộc đô thị nếu gần đường phố nào thì tính theo đường phố đó.

đ) Vị trí 4A:

- Ở sau vị trí 4, có đường rộng lớn hơn hoặc bằng 3,5m;

- Nhánh của vị trí 3, có đường rộng lớn hơn hoặc bằng 3,5m;

- Nhánh của vị trí 2, vào không quá 100m, có đường rộng từ 2m đến 3,5m;

- Vị trí đất không liền kề vị trí 1 của đường phố đã có tên trong bảng giá vào không quá 100m, có mặt đường từ 2,0m đến nhỏ hơn 3,5m.

e) Vị trí 4B:

- Nhánh của vị trí 4A, có đường rộng từ 3,5 trở lên;

- Nhánh của vị trí 3, có đường rộng từ 2m đến 3,5m;

- Nhánh của vị trí 2, vào không quá 100m có mặt đường rộng từ 1,5m đến 2m.

g) Vị trí 4C: Là vị trí không đủ điều kiện như trên;

III. Trường hợp đất ở nông thôn ngoài các trục giao thông chính, chưa được quy định trong bảng giá trên, thì được áp dụng bảng giá sau:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Nội dung

Vùng trung du

Vùng miền núi khu vực I

Loại 1

400

350

Loại 2

350

300

Loại 3

300

250

Loại 4

250

200

 

PHÂN LOẠI ĐẤT Ở NÔNG THÔN

Đất ở nông thôn thành phố Thái Nguyên: Là đất ở tại các xã trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.

Phân loại đất ở nông thôn: căn cứ vào các yếu tố: khả năng sinh lợi, giá trị sử dụng, vị trí và giá đất thực tế ở địa phương. Tiêu chí phân loại cụ thể như sau:

a) Loại 1: Các ô thửa đất có vị trí thuận lợi nhất, có khả năng sinh lợi cao nhất trong khu vực, thoả mãn một trong những điều kiện sau:

- Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng lớn hơn hoặc bằng 5m;

- Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có đường rộng (bao gồm cả phần chưa đổ bê tông hoặc nhựa) lớn hơn hoặc bằng 3,0m;

- Cách chợ, trung tâm xã, trường học, khu công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2m;

b) Loại 2: Các ô thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 1, thoả mãn một trong những điều kiện sau:

- Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng nhỏ hơn 5,0 m lớn hơn hoặc bằng 4 m;

- Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có đường rộng (bao gồm cả phần chưa đổ bê tông hoặc nhựa) nhỏ hơn 3,0m, nhưng lớn hơn hoặc bằng 2,5m;

- Cách chợ, trung tâm xã, trường học, khu công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào nhỏ hơn 2m;

- Cách chợ, trung tâm xã, quốc lộ, tỉnh lộ qua 200m đến 500m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2m;

- Cách đường liên xã, đường liên thôn không quá 200m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2m.

c) Loại 3: Các ô thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 2; thoả mãn một trong những điều kiện sau:

- Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng nhỏ hơn 4,0 m nhưng lớn hơn hoặc bằng 3 m;

- Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có đường rộng (bao gồm cả phần chưa đổ bê tông hoặc nhựa) nhỏ hơn 2,5 m nhưng lớn hơn hoặc bằng 2,0m;

- Cách đường liên xã, đường liên thôn không quá 200m, có đường vào nhỏ hơn 2m;

- Cách đường liên xã, đường liên thôn qua 200m đến 500m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2m.

d) Loại 4: Các ô thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 3, không đủ các điều kiện trên.

 

PHỤ LỤC SỐ 02:

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở - THỊ XÃ SÔNG CÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 47/2010 /QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

I. Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục giao thông chính, khu du lịch, khu thương mại, khu công nghiệp, các đầu mối giao thông.

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

TT

TRỤC GIAO THÔNG, KHU DÂN CƯ

MỨC GIÁ

I

QUỐC LỘ 3

 

A

Trục chính

 

1

Từ Km 45/H9+50m (Giáp đất Phổ Yên) đến Km 46/H3-65m (Đường rẽ nhà văn hoá Tổ dân phố 1)

2.300

2

Từ Km 46/H3-65m (Đường rẽ nhà văn hoá Tổ dân phố 1) đến Km 46/H5 (Đường rẽ vào tổng kho cũ)

2.600

3

Từ Km 46/H5 (Đường rẽ vào tổng kho cũ) đến Km 47+26m (Đường rẽ phía Bắc TDP 2A)

3.000

4

Từ Km 47+26m (Đường rẽ phía Bắc Tổ dân phố 2A) đến Km 47/H2 (Giáp đất cửa hàng lương thực Sông Công)

2.600

5

Từ Km 47/H2 (Giáp đất cửa hàng lương thực Sông Công) đến Km 47/H4+6m (Kênh N12-10)

2.400

6

Từ Km 47/H4+6m (Kênh N12-10) đến Km 48/H2-20m (Cầu Quyền)

2.800

7

Từ Km 48/H2-20m (Cầu Quyền) đến Km 48/H6-40m (Cầu Lu)

3.500

8

Từ Km 48/H6-40m (Cầu Lu) đến Km 49/H9-20m (Cầu Béo)

2.700

9

Từ Km 49/H9-20m (Cầu Béo) đến Km 51/H8+50m (Giáp đất Lương Sơn, thành phố Thái Nguyên)

2.200

10

Từ Km 54/H9-70m (Đối diện cổng nhà xưởng HTX Toàn Diện) đến Km 55/H5 (Trạm biến áp Tân Thành)

2.000

11

Từ Km 55/H5 (Trạm biến áp Tân Thành) đến Km 55/H9-50m (Giáp đất bưu điện Tân Thành)

2.200

12

Từ Km 55/H9-50m (Giáp đất bưu điện Tân Thành) đến Km 56/H2 (Giáp đất thành phố Thái Nguyên)

2.600

B

Trục phụ - Được tính từ sau lô 1

 

*

Phường Phố Cò

 

1

Km 46+30m (Đường rẽ vào đồi tên lửa) đến hết đất thị xã Sông Công (Giáp đất xã Đắc Sơn)

750

2

Km 46/H3+65m (Đường rẽ vào nhà văn hoá Tổ dân phố 1 )

 

2.1

- Vào 50m

800

2.2

- Từ sau 50m đến 150m

600

3

Km 46/H7 (Đường rẽ vào tổng kho 3 cũ)

 

3.1

- Vào 100m

1.000

3.2

- Từ sau 100m đến 170m

850

3.3

- Từ sau 170m đến hết các đường quy hoạch mới của khu dân cư tổ dân phố 2B

650

4

Km 46/H5 (Đường rẽ vào nhà văn hoá Tổ dân phố 3)

 

4.1

- Vào 100m

850

4.2

- Từ sau 100m đến cổng sau chợ Phố Cò

600

4.3

- Từ sau 100m đến hết đất đền Thanh Lâm

500

4.4

- Từ hết đất đền Thanh Lâm đến hết đất trường Đảng cũ

550

5

Km 46/H5 (Đường rẽ vào tổ dân phố 2B) – Giáp đất UBND phường Phố Cò

 

5.1

- Vào 180m

1.000

5.2

- Từ sau 180m đi tiếp 150m

700

6

Km 47+20m (Đường rẽ phía nam vào nhà văn hoá tổ dân phố 2A) đến giáp đất nhà văn hoá

1.000

7

Km 47/H2 (Đường rẽ phía bắc vào nhà văn hoá tổ dân phố 2A) đến giáp đất nhà văn hoá

900

8

Km 47/H4-25 (Đường rẽ trường THCS Thắng Lợi)

 

8.1

- Từ Km 47/H4-25m đến hết đất trường Mầm non số 2

1.000

8.2

- Từ giáp đất trường Mầm non số 2 đến 200m

800

*

Phường Cải Đan

 

9

Km 47/H5-10m (Đường rẽ Tổ dân phố Ao Ngo) đến 150m

900

10

Km 47/H8 (Đường rẽ Tổ dân phố Nguyên Gon) đến kênh N12-10

1.000

11

Km 47/H8 (Đường rẽ Tổ dân phố Nguyên Quán) đến 100m

900

12

Km 48/H4 (Đường rẽ tổ dân phố Nguyên Bẫy)

 

12.1

- Vào 150m

1.400

12.2

- Từ sau 150m đến hết đất nhà văn hoá

1.200

13

Km 48/H6+40m (Đường rẽ vào phân hiệu trường dân lập Lương Thế Vinh) đến 150m

800

14

Km 48/H9-15m (Đường rẽ vào chùa Cải Đan) đến 150m

800

15

Km 48/H7+40m (Đường rẽ nhà ông Canh) đến 100m

800

16

Km 49-20m (Đường rẽ vào nhà văn hoá Tổ dân phố Phố Mới)

900

16.1

- Từ sau nhà văn hoá Tổ dân phố Phố Mới đến 100m

700

16.2

- Từ sau 100m đến 200m

500

17

Km 49/H6+30m (Đường rẽ tổ dân phố Nguyên Giả đến hết đất nhà máy Việt Trung)

1.000

*

Đường rẽ phía Nam cạnh nhà văn hóa Nguyên Giả đến hết đất nhà máy Lửa Việt

1.200

18

Km49/H5 (đường rẽ vào lô 2 sau khu dân cư Khuynh Thạch) đến 100m

700

19

Km 49/H7 (Đường Tổ dân phố Khuynh Thạch cạnh nhà ông Long Tiến) đến 100m

800

20

Km 50/H1-20m (Đường rẽ tổ dân phố Khuynh Thạch cạnh nhà ông Bộ) đến 100m

800

*

Xã Tân Quang

 

21

Km 50/H1+50m (Đường Dọc Dài - Cầu Gáo - Mỏ Chè)

 

21.1

- Vào 50m

700

21.2

- Từ sau 50m đến 150m

600

21.3

- Từ sau 150m đến 250m

500

22

Km 50/H3+80m (Đường rẽ nhà văn hoá Tân Dương từ nhà ông Thành đến hết đất nhà ông Châu)

 

22.1

- Vào 50m

650

22.2

- Từ sau 50m đến 150m

550

22.3

- Từ sau 150m đến 300m

450

23

Km 50/H4+60m (Đường rẽ khu dân cư Tân Dương từ nhà bà Năm đến nhà ông Thái)

 

23.1

- Vào 50m

600

23.2

- Từ sau 50m đến 100m

450

24

Km 51/H2+20m (Đường đi xóm Mãn Chiêm cạnh nhà bà Thìn đến hết khu dân cư quy hoạch mới) vào 100m

650

25

Km 51/H3+10m (Đường rẽ khu dân cư Tân Dương 2 từ Quốc lộ 3 cạnh nhà bà Tuyên)

 

25.1

- Vào 100m

650

25.2

- Từ sau 100m đến 200m

450

26

Km 54/H8+50m (Đường Tân Thành 1 từ nhà ông Sơn đến bờ kênh)

 

26.1

- Vào 50m

600

26.2

- Từ sau 50m đến 150m

450

27

Km 55+30m (Đường Tân Thành 1 từ nhà ông Muôn đến bờ kênh)

 

27.1

- Vào 50m

600

27.2

- Từ sau 50m đến 150m

450

28

Km 55/H1+40m (Đường bê tông Tân Thành 2 cạnh nhà ông Hùng đến hết đường bê tông)

 

28.1

- Vào 50m

600

28.2

- Từ sau 50m đến hết đường bê tông

450

29

Km55/H2+20m (đường bê tông cạnh nhà ông Hưng đến hết đường bê tông)

 

29.1

- Vào 50m

550

29.2

- Từ sau 50m đến hết đường bê tông

450

30

Km 55/H4 (Đường Tân Thành 2 từ Quốc lộ 3 đến nhà ông Điểm)

 

30.1

- Vào 50m

650

30.2

- Từ sau 50m đến hết đường bê tông

500

31

Km 55/H5+60m (Đường Tân Thành 3 từ nhà ông Khanh đến nhà ông Vinh)

 

31.1

- Vào 50m

650

31.2

- Từ sau 50m đến 150m

550

31.3

- Từ sau 150m đến 220m

450

32

Km 55/H7+80m (Đường Tân Thành 3 từ nhà ông Xuân đến nhà bà Hồng)

 

32.1

- Vào 50m

650

32.2

- Từ sau 50m đến 150m

500

33

Km 55/H9+80m (Đường Quốc lộ 3 vào xóm Tân Tiến)

 

33.1

- Vào 50m

1.500

33.2

- Từ sau 50m đến mương thoát nước

1.200

33.3

- Từ sau mương thoát nước đến hết đất khu TĐC Tân Tiến

1.000

33.4

- Từ hết đất khu TĐC Tân Tiến đến đường gom cạnh nhà ông Lập Sỹ

600

II

ĐƯỜNG CÁCH MẠNG THÁNG 8

 

A

Trục chính

 

1

Từ ngã ba Phố Cò đến đường rẽ Xây lắp 3

3.500

2

Từ đường rẽ Xây lắp 3 đến đường rẽ Tổ dân phố Tân Huyện

3.000

3

Từ đường rẽ tổ dân phố Tân Huyện đến đường rẽ TDP Nguyên Gon

2.800

4

Từ đường rẽ Tổ dân phố Nguyên Gon đến đường rẽ trường tiểu học Phố Cò

3.500

5

Từ đường rẽ trường tiểu học Phố Cò đến đường rẽ khu dân cư 3,5 ha

5.000

6

Từ đường rẽ khu dân cư 3,5 ha đến cầu Ghênh

4.200

7

Từ cầu Ghênh đến đường rẽ vào khu Văn hoá thể thao (đối diện Đài tượng niệm thị xã)

4.500

8

Từ đường rẽ vào khu Văn hoá thể thao (đối diện Đài tượng niệm thị xã) đến đường rẽ vào Tổ dân phố Tân Lập

5.200

9

Từ đường rẽ vào tổ dân phố Tân Lập đến tường rào phía nam Bưu điện

6.500

10

Từ tường rào phía nam Bưu điện đến ngã ba Mỏ Chè

8.500

11

Từ ngã ba Mỏ Chè đến tường rào phía nam Trường Hướng nghiệp dạy nghề

11.000

12

Từ tường rào phía nam trường Hướng nghiệp dạy nghề đến hết đất Ngân hàng chính sách

8.000

13

Từ giáp đất Ngân hàng chính sách đến ngã ba Bãi Đỗ

6.500

B

Trục phụ - Được tính từ sau lô 1

 

*

Bên phường Mỏ Chè

 

1

Đường rẽ TDP 2 (cạnh nhà ông Thêm) đến 100m - Ngõ số 4

2.400

2

Đường rẽ TDP 3 (cạnh nhà ông Hoàn) đến 100m – Ngõ số 6

2.200

3

Đường rẽ TDP 3 đối diện Ngân hàng chính sách (đường rẽ cạnh nhà Chính Loan) đến 150m – Ngõ số 8

2.300

4

Đường rẽ vào trường Mầm non tư thục (đường rẽ cạnh nhà bà Bính) đến 100m – Ngõ số 10

2.500

5

Đường rẽ đối diện Trường Hướng nghiệp dạy nghề (Đường rẽ cạnh nhà ông Son đến hết đất nhà ông Hưng Vân) – Ngõ số 12

2.500

6

Đường rẽ từ chợ Mỏ Chè đi Trường tiểu học Mỏ Chè (Từ đường CMT8 đến Trường tiểu học Mỏ Chè) – Ngõ số 14

 

6.1

- Từ sau lô 1 đến hết đất khu dân cư quy hoạch tổ 4, 5

3.000

6.2

- Từ hết đất khu dân cư quy hoạch tổ 4, 5 đến đường rẽ hồ Xây lắp 3

2.500

*

Các đường phân lô khác thuộc quy hoạch khu dân cư tổ 4, 5 (lô 2)

1.500

6.3

- Từ đường rẽ hồ Xây lắp 3 đến 200m

1.800

6.4

- Từ sau 200m đến giáp nhà văn hoá An Châu 2

1.200

6.5

- Từ nhà văn hoá An Châu 2 đến giáp lô 1 đường Gốc Đa

1.500

*

Các đường nhánh quy hoạch mới của đoạn từ nhà văn hoá An Châu 2 đến giáp đất lô 1 đường Gốc Đa

1.100

7

Ngõ phía bắc Ngân hàng Công thương – Ngõ số 18

4.000

8

Ngõ phía bắc chợ Trung tâm (từ đất nhà ông Thận đến hết đất nhà ông Kỳ) – Ngõ số 7

2.400

9

Đường rẽ đi nhà văn hoá xóm Đồi đến đường Thanh Niên - Ngõ số 3

1.800

10

Các đường phân khu còn lại của khu tập thể XN xây lắp 3 cũ (Tổ dân phố 4)

1.200

11

Đường rẽ vào khu dân cư tổ dân phố 1 (đường rẽ phía nam Ngân hàng chính sách) đến hết đất nhà văn hóa – Ngõ số 5

2.000

*

Bên phường Thắng Lợi

 

12

Đường rẽ vào khu Văn hoá thể thao (Đối diện Đài tưởng niệm thị xã) – Ngõ số 24

 

12.1

- Đến khu văn hoá thể thao

2.000

12.2

- Từ tường rào phía đông khu Văn hoá thể thao đến đường rẽ phía tây sân vận động thị xã

1.700

12.3

- Từ sau đường rẽ phía tây sân vận động thị xã vào 300m

1.300

12.4

- Từ sau 300m đến NVH TDP Du Tán

900

12.5

- Đường phía Tây SVĐ thị xã (Đường 30-4): Từ tường rào phía bắc khu VHTT đến đường rẽ vào Ban QLĐT

1.500

13

Đường rẽ vào khu 3,5 ha – Ngõ số 36

 

13.1

- Vào 180m

2.400

13.2

- Từ sau 180m đến 380m

2.000

13.3

- Từ sau 380m đến cách tường rào phía đông Trường Cao đẳng Việt Đức 40m

1.700

13.4

- Từ sau 380m đến hết hết đất khu dân cư tổ 13

1.200

14

Đường rẽ vào tổ dân phố 12 (Đối diện nhà văn hoá Xuân Miếu 2) - Ngõ số 28

 

14.1

- Vào 100m

1.200

14.2

- Từ sau 100m đến 200m

950

15

Đường rẽ phía bắc nhà văn hóa Tổ dân phố 12 (Đường vào nhà ông Sinh)- Ngõ số 26

 

15.1

- Vào 100m

1.200

15.2

- Từ sau 100m đến 200m

950

16

Đường rẽ vào TDP 12 (phía bắc)- Ngõ số 30

 

16.1

- Vào 100m

1.200

16.2

- Từ sau 100m đến 200m

950

17

Đường rẽ tổ dân phố 10 (giáp Thị đội Sông Công) đến hết đất Thị đội Sông Công- Ngõ số 17

1.000

18

Đường rẽ vào xóm Mỏ Chè (Giáp Chi cục thuế cũ)- Ngõ số 9

 

18.1

- Đến hết đất Bưu điện cũ

2.500

18.2

- Từ giáp đất Bưu điện cũ đến đường rẽ cạnh Toà án thị xã (giáp đất lô 1 đường CMT8)

2.000

19

Đường rẽ vào tổ dân phố Tân Lập- Ngõ số 22

 

19.1

- Vào 100m

2.000

19.2

- Từ sau 100m đến 300m

1.600

20

Các đường phân lô theo quy hoạch khu dân cư Tân Lập

2.500

21

Đường rẽ vào trụ sở Thị ủy, UBND thị xã Sông Công đến khu văn hóa thể thao thị xã

2.000

*

Bên phường Cải Đan

 

22

Đường rẽ tổ dân phố Xuân Miếu 1(đối diện đường vào UBND thị xã)- Ngõ số 21

 

22.1

- Vào 100m

1.500

22.2

- Từ sau 100m đến 250m

1.200

23

Đường rẽ vào Nhà ông Quyên đến 100m – Ngõ 23

1.100

24

Đường rẽ cạnh nhà văn hoá Xuân Miếu 2 (Đường rẽ cạnh nhà bà Cậy) đến 150m - Ngõ số 25

1.200

25

Đường rẽ tổ dân phố Xuân Miếu 1 (Đường rẽ vào nhà văn hoá Xuân Miếu 1 đến hết đất nhà văn hoá)- Ngõ số 27

1.200

26

Đường rẽ tổ dân phố Xuân Miếu 1 (Đường rẽ vào nhà ông Đồng) - Ngõ số 29

 

26.1

- Vào 100m

1.200

26.2

- Sau 100m đến 200m

1.000

*

Đường rẽ cạnh nhà ông Nho Tản (Đối diện đường vào khu 3,5ha) - Ngõ số 31

900

27

Đường rẽ cạnh nhà văn hoá Xuân Thành đến 100m - Ngõ số 39

1.400

28

Đường rẽ vào tổ dân phố Nguyên Gon- Ngõ số 41

 

28.1

- Vào 100m

1.100

28.2

- Từ sau 100m đến 150m

1.000

29

Đường rẽ cạnh nhà ông Thắng đến 100m- Ngõ số 43

900

*

Đường bờ mương Núi Cốc vào 150m- Ngõ số 45

800

*

Bên phường Phố Cò

 

30

Từ đường rẽ cạnh nhà Hương Tài đến hết đường bê tông- Ngõ số 38

 

30.1

- Vào 100m

1.300

30.2

- Từ sau 100m đến hết đường bê tông

900

31

Đường rẽ cạnh Trạm y tế Phường Phố Cò cũ đến hết đất nhà ông Lợi Vượng- Ngõ số 40

 

31.1

- Vào 100m

1.200

31.2

- Từ sau 100m đến nhà ông Lợi

850

32

Đường rẽ tổ dân phố Thanh Xuân 1 đến hết đất Trường tiểu học Phố Cò- Ngõ số 42

 

32.1

- Vào 100m

1.400

32.2

- Từ sau 100m đến hết đất trường Tiểu học Phố Cò

1.100

33

Đường rẽ vào trại chăn nuôi Thắng Lợi đến cổng trại- Ngõ số 46

1.000

34

Đường rẽ vào nhà văn hóa Tổ dân phố Thanh Xuân 2 đến hết đất nhà văn hóa- Ngõ số 48

800

35

Đường bờ kênh Núi Cốc- Ngõ số 50

 

35.1

Vào 150m

800

35.2

Từ sau 150m đi tiếp 250m

650

36

Đường rẽ tổ dân phố Tân Huyện- Ngõ số 52

 

36.1

Đường rẽ tổ dân phố Tân Huyện đến mương núi Cốc

1.200

36.2

Từ mương Núi Cốc đến đường rẽ NVH Tân Huyện

700

36.3

Từ đường rẽ NVH Tân Huyện vào 500m

600

37

Đường vào nhà văn hoá tổ dân phố 4A đến 100m - Ngõ số 54

1.000

38

Đường bê tông đi vào Xí nghiệp 1/5 (C.Ty CP kết cấu thép Hà Nội)- Ngõ số 56

 

38.1

- Từ đường đường cách mạng tháng 8 đến ngã ba vào Xí nghiệp xây lắp 3

1.700

38.2

- Từ ngã ba vào Xí nghiệp xây lắp 3 đến mương núi Cốc

1.100

38.3

- Từ mương Núi Cốc đến hết đất Nhà văn hóa tổ dân phố 5

700

39

- Từ cổng Xí nghiệp 1/5 (Công ty CP kết cấu thép Hà Nội) đến cổng sau chợ Phố Cò

1.000

40

- Từ ngã ba vào Xí nghiệp xây lắp 3 đến hết đất nhà bà Phượng (Tổ dân phố 4A)

900

41

Đường rẽ vào trường THCS Thắng Lợi đến 100m- Ngõ số 47

1.100

III

ĐƯỜNG CÁCH MẠNG THÁNG 10

 

A

Trục chính

 

1

Đoạn từ Cầu Cứng đến đến ngã ba đường 3/2

2.500

2

Từ ngã ba đường 3/2 đến kênh thoát nước An Châu

2.000

3

Từ kênh thoát nước An Châu đến đường rẽ 262

2.600

4

Từ đường rẽ 262 đến đường Thanh Niên

3.800

5

Từ đường Thanh Niên đến đường rẽ xóm Đồi

3.200

6

Từ đường rẽ xóm Đồi đến đường rẽ xóm La Đình (cạnh nhà ông Chung)

3.100

7

Từ đường rẽ xóm La Đình (cạnh nhà ông Chung) đến đường Quốc lộ 3

3.000

B

Trục phụ - Được tính từ sau lô 1

 

*

Bên phường Lương Châu

 

1

Đường rẽ tường rào phía Tây nhà máy Điesel đến hết tường rào

800

2

Đường phía Đông hàng rào nhà máy Điesel đến kênh dẫn nước

1.000

3

Đường vào khu dân cư Ban kiến thiết đến kênh núi Cốc

1.200

4

Đường rẽ từ Cổng Nhà máy nước đến đường Ko

1.200

*

Bên phường Mỏ Chè

 

5

Đường rẽ khu dân cư Làng May tổ dân phố 6 đến 100m

1.200

5.1

Các đường còn lại của KDC Làng May

800

6

Đường rẽ chợ Bãi Đỗ đi Đài tưởng niệm Mỏ Chè đến 200m

1.900

*

Bên xã Tân Quang

 

7

Đường Thanh Niên- Ngõ số 25

 

7.1

- Vào 100m

1.200

7.2

- Từ sau 100m đến nhà văn hoá xóm Đồi

800

8

Đường rẽ xóm Đồi phía nam dọc kênh N12-56- Ngõ số 21

 

8.1

- Vào 50m

800

8.2

- Từ sau 50m đến NVH xóm Đồi

600

9

Đường rẽ xóm Đồi phía bắc dọc kênh N12-56 (đi Làng Sắn)- Ngõ số 22

 

9.1

- Vào 50m

1.000

9.2

- Từ sau 50m đến 150m

700

9.3

- Từ sau 150m đến 250m

600

10

Đường vào xóm La Đình về 2 phía (Nam – Bắc)– (Ngõ số 17-18)

 

10.1

- Vào 50m

1.100

10.2

- Sau 50m đến 150m

800

11

Đường vào NVH xóm La Đình (Khu dân cư Tái định cư La Đình)- Ngõ số 15

 

11.1

- Từ đường CMT10 rẽ vào hết khu dân cư (Trục dọc )

1.400

11.2

- Song song với đường CMT10 (Trục ngang )

1.200

12

Đường bê tông vào nhà văn hoá xóm Cầu Gáo - Ngõ số 7

 

12.1

- Vào 50m

850

12.2

- Từ sau 50m đến 100m

750

12.3

- Từ sau 100m đến 300m

600

13

Đường bê tông đi xóm Cầu Gáo (giáp khu công nghiệp Sông Công 1)- Ngõ số 5

 

13.1

- Vào 50m

850

13.2

- Từ sau 50m đến 100m

750

13.3

- Từ sau 100m đến 300m

600

14

Đường vào xóm Làng Mới (Cạnh nhà ông Sen)

 

14.1

- Vào 50m

800

14.2

- Từ sau 50m đến 150m

700

14.3

- Từ sau 150m đến 300m

550

15

Đường vào xóm Dọc Dài (cạnh Công ty May)- Ngõ số 3

 

15.1

- Vào 50m

800

15.2

- Từ sau 50m đến 100m

750

15.3

- Từ sau 100m đến 300m

650

16

Đường Làng Mới – Chương Lương – Làng Vai -Khu Yên

 

16.1

- Vào 50m

800

16.2

- Từ sau 50m đến 100m

750

16.3

- Từ sau 100m đến 300m

650

17

Đường rẽ cạnh nhà ông Tráng đi nhà văn hoá Chương Lương

 

17.1

- Vào 50m

800

17.2

- Từ sau 50m đến 100m

750

17.3

- Từ sau 100m đến 300m

650

17.4

- Từ sau 300m đến 500m

500

18

Đường liên xã Tân Quang (Ngõ 16)

 

18.1

- Từ đường CMT10 đi đến đường rẽ vào UBND xã Tân Quang

1.000

18.2

- Từ đường rẽ vào UBND xã Tân Quang đến đường rẽ trường THCS Tân Quang

800

18.3

- Từ đường rẽ trường THCS Tân Quang đến ngã ba Chùa Đổ (Đình Tân Yên)

700

18.4

- Từ ngã ba Chùa Đổ (Đình Tân Yên) đến đường Gom cạnh nhà ông Lập Sỹ

600

18.5

- Từ nhà ông Lập Sỹ đến cầu Đá Rùa

500

18.6

- Từ cầu Đá Rùa đến giáp đất Bãi Rác

400

IV

ĐƯỜNG THẮNG LỢI

 

A

Trục chính

 

1

Từ ngã ba Mỏ Chè đến hết đất Ngân hàng Công thương

8.000

2

Từ giáp đất Ngân hàng Công thương đến hết đất Bảo hiểm xã hội

7.000

3

Từ giáp đất Bảo hiểm xã hội đến hết đất UBND phường Mỏ Chè

6.500

4

Từ giáp đất UBND phường Mỏ Chè đến đường rẽ TDP An Châu

4.500

5

Từ đường rẽ tổ dân phố An Châu đến hết đất nhà tầng số 8

4.200

6

Từ giáp đất nhà tầng số 8 đến đường rẽ Công ty cổ phần Mêinfa

5.000

7

Từ đường rẽ Công ty cổ phần Mêinfa đến ngã ba đường rẽ Ko

3.000

8

Từ ngã ba đường rẽ Ko đến đầu cầu treo Sông Công

1.800

B

Trục phụ - Được tính từ sau lô 1

 

*

Bên phường Thắng Lợi

 

1

Đường rẽ ngã ba Mỏ Chè vào trường Lý Tự Trọng - Ngõ số 20

 

1.1

- Vào 150m

2.200

1.2

- Từ sau 150m đến hết đất nhà văn hoá khối phố 3 cũ

1.800

1.3

- Từ giáp đất nhà văn hoá khối phố 3 cũ đến giáp đường rẽ phía đông Trường cấp 3 đi bến Vượng

1.900

1.4

- Từ ngã ba (đường rẽ đối diện nhà ông Đình) đến đường rẽ tổ dân phố Tân Lập

1.300

2

Đường rẽ vào tổ dân phố 8,9 đến giáp Trường tiểu học Lý Tự Trọng- Ngõ số 5

1.500

3

Đường rẽ cạnh Trường cấp 3 đi bến Vượng- Ngõ số 7

 

3.1

- Từ sau lô 1 đến ngã ba (cạnh nhà ông Long)

2.000

3.2

- Từ ngã ba đường rẽ bến Vượng đến hết đất nhà ông Trung Phúc

1.500

3.3

- Từ hết đất nhà ông Trung Phúc đến phía đông Đập Vai Xanh

1.000

3.4

- Từ ngã ba đường rẽ bến Vượng đi TDP Du Tán vào đến hết đất nhà ông Trung Thêu

1.200

3.5

- Từ giáp đất nhà ông Trung Thêu đến Ngã ba đường đi NVH Tổ dân phố Du Tán

900

4

Đường rẽ khu dân cư đồi Yên ngựa (phía đông trụ sở phường Thắng Lợi cũ) vào 200m- Ngõ số 15

2.000

4.1

- Các nhánh của trục phụ đường rẽ KDC đồi Yên Ngựa vào 100m

1.400

5

Đường rẽ cạnh Trụ sở Công An phường Thắng Lợi (Đường vào nhà văn hoá tổ dân phố 4)- Ngõ số 17

 

5.1

- Vào 100m

2.000

5.2

- Từ sau 100m đến 200m

1.500

5.3

- Từ sau 200m đến hết đường bê tông

1.200

5.4

- Các nhánh của trục phụ đường rẽ cạnh Trụ sở Công an phường vào 100m

1.200

6

Đường rẽ phía Tây chợ đến hết chợ Thắng Lợi- Ngõ số 25

3.000

6.1

- Từ sau chợ Thắng Lợi rẽ về 2 đường nhánh đến 100m

2.200

7

Đường rẽ phía tây của nhà văn hóa khối phố 1 cũ vào 100m- Ngõ số 27

1.300

8

Đường rẽ vào tổ dân phố Vượng- Ngõ số 35

 

8.1

- Vào 100m

2.000

8.2

- Từ sau 100m đến 300m

1.500

9

Đường đi núi Tảo vào đến 200m - Ngõ số 43

1.000

*

Bên phường Mỏ Chè

 

10

Đường rẽ vào tổ dân phố An Châu nhánh 1 đến 100m (Cạnh nhà ông Hòa Huấn) đến 100m- Ngõ số 10

1.200

11

Đường rẽ vào tổ dân phố An Châu nhánh 2 đến 150m (Cạnh nhà bà Bích)- Ngõ số 12

1.200

12

Đường rẽ vào tổ dân phố An Châu nhánh 3 đến 200m (Cạnh nhà ông Lâm)- Ngõ số 14

1.200

13

Đường gốc đa (từ đường Thắng Lợi đến giáp lô 1 đường CMT10)- Ngõ số 16

1.800

14

Đường rẽ tổ dân phố 7 (Từ đường rẽ nhà ông Hào đến hết đất nhà bà Biên Ước) - Ngõ số 18

1.500

15

Đường rẽ vào trường Mầm non số 1 đến hết đất trường Mầm non số 1- Ngõ số 20

1.500

16

Đường rẽ phía tây nhà tầng số 8 đến 200m- Ngõ số 22

1.500

17

Đường rẽ theo tường rào phía tây Công ty MANI - Ngõ số 28

 

17.1

- Vào 100m

1.400

17.2

- Từ sau 100m đến 200m

1.100

V

ĐƯỜNG 3/2 (TOÀN TUYẾN)

 

A

Trục chính – toàn tuyến

3.800

B

Trục phụ - Được tính từ sau lô 1

 

1

Đường rẽ phía bắc nhà tầng 3B tổ dân phố 8 đến 100m

1.200

2

Đường rẽ phía nam nhà tầng 3B tổ dân phố 8 đến 100m

1.300

3

Đường rẽ phía nam nhà ông Thắng (Thanh) đến 100m

1.100

4

Đường rẽ cạnh nhà ông Lưu (Tâng) đến 100m

1.000

VI

ĐƯỜNG K0

 

A

Trục chính

 

1

Từ đường Thắng Lợi đến đường CMT10

1.100

2

Từ đường CMT10 đến giáp đất Bá Xuyên

900

B

Trục phụ - Được tính từ sau lô 1

 

 

Bên phường Mỏ Chè

 

1

Đường rẽ vào tổ dân phố 10 nhánh 1 (Đường rẽ phía Nam nhà ông Đắc) đến 130m

600

2

Đường rẽ vào tổ dân phố 10 nhánh 2 (Đường rẽ phía Nam nhà ông Ngô Trí Nguyện) đến 60m

600

3

Đường rẽ vào tổ dân phố 10 nhánh 3 (Đường rẽ phía Nam nhà bà Lý Khôi) đến 130m

600

4

Đường đi bến Bùn đến bờ sông

600

VII

ĐƯỜNG 262 ĐI THỊNH ĐỨC

 

A

Trục chính:

 

1

Từ Km11/H2+35 (ngã ba đường cách mạng tháng 10) đến Km11/H1+10 (hết đất Trạm y tế phường Lương Châu)

2.500

2

Từ Km11/H1+10 (giáp đất Trạm y tế phường Lương Châu) đến Km10/H5+50 (đường rẽ tổ dân phố 3)

1.500

3

Từ Km10/H5+50 (đường rẽ tổ dân phố 3) đến Km8+H9 (cầu Khoang)

1.100

4

Từ Km8+H9 (Cầu Khoang) đến đường rẽ xóm La Cảnh

1.000

5

Từ đường rẽ xóm La Cảnh đến Km9+90 (kênh N12-56)

1.200

6

Từ Km8+H9 (kênh N12-56) đến Km7+400 (cầu La Giang)

900

7

Từ Km7+400 (Cầu La Giang) đến Km5+H5 (giáp đất Thịnh Đức)

700

B

Trục phụ - Được tính từ sau lô 1

 

*

Phường Lương Châu

 

1

Trạm y tế phường Lương Châu đến ngã tư TDP 4

1.000

2

Từ ngã tư TDP 4 đến giáp đất TT văn hoá phường Lương Châu

900

3

Từ TT văn hoá phường vào 300m (giáp đất nhà ông Tuấn)

800

4

Từ sau 300m (giáp đất nhà ông Tuấn) đến cầu Đấp

700

5

Từ cầu Đấp đến đường Ko

650

*

Đường vào đồi Giếng Rán đến hết đất nhà bà Thu Thi

800

*

Đường rẽ vào tổ dân phố 3 đến đât khu Ao Đầm

 

 

Vào 100m

600

 

Từ sau 100m đến đất khu Ao Đầm

500

*

Xã Bá Xuyên

 

6

Km9/H5+30 (Đi La Cảnh 1)

 

6.1

- Vào 100m

450

6.2

- Sau 100m đến hết đường bê tông

400

7

Km9/H2+70 (Đi xóm Chùa) vào 100m

450

8

Km9/H2+60 (Đi xóm Đớ, đi La Đàng) vào 100m

450

9

Km8+H7/30 (Đi Na Chùa)

 

9.1

- Vào 200m

450

9.2

- Từ sau 200m đến nhà văn hoá Na Chùa

400

10

Km6/H1+50 (Đi xóm Chũng Na -Nhà văn hoá)

 

10.1

- Vào 300m

400

10.2

- Từ sau 300m đến hết đường bê tông

350

11

Km6+00 (Đi Ao Cang) (từ nhà ông Bể đến nhà ông Đức) vào 100m

400

12

Km7/H6+40 (Đi xóm La Giang) vào 100m

400

13

Km6/H3+10 qua Nghiêm đi Lý Nhân vào 100m

300

14

Km9/H5+30 (Xứ Đào đi xóm Chùa) (Đường Bầu)

 

14.1

- Vào 200m

450

14..2

- Từ sau 200m đến hết đường bê tông

400

15

Km9+90 (Đường rẽ phía nam xóm Bãi Hát)

 

15.1

- Vào 200m

500

15.2

- Từ sau 200m đến nhà văn hoá xóm Bãi Hát

450

16

Km8/H3+50 (Đường rẽ phía bắc đi xóm Bãi Hát)

 

16.1

- Vào 200m

450

16..2

- Từ sau 200m đến nhà văn hoá

400

VIII

ĐƯỜNG THỐNG NHẤT (ĐƯỜNG QL3 ĐI 209)

 

1

Từ Quốc lộ 3 đến qua Ngã tư Xuân Thành 100m

5.000

2

Qua ngã tư Xuân Thành 100m đến đường rẽ vào Tổ dân phố Tân Mới

3.500

3

Từ đường rẽ vào TDP Tân Mới đến cổng Trung đoàn 209

4.000

4

Từ cổng Trung đoàn 209 mới đến cầu Thống Nhất (đường đất)

1.500

5

Từ cầu Thống Nhất đến bến Kè (đường đất)

1.000

B

Trục phụ - Được tính từ sau lô 1

 

*

Bên phường Phố Cò

 

1

Đường rẽ vào tổ dân phố Tân Mới - Ngõ số 15

 

1.1

Từ đường rẽ tổ dân phố Tân Mới đến ngã ba đầu tiên

1.100

1.1.1

Từ ngã ba đầu tiên đến hết đất nhà ông Bình

700

1.2

Từ ngã ba đầu tiên đến hết đất nhà ông Ngữ

800

1.2.1

Từ hết đất nhà ông Ngữ đến đường rẽ Tiểu đoàn 9 – E 209

700

*

Bên phường Cải Đan

 

2

Đường rẽ vào tổ dân phố Xuân Gáo đến hết khu dân cư mới (Gần trường Tiểu học Cải Đan)- Ngõ số 4

2.000

*

Đường rẽ vào tổ dân phố Xuân Gáo vào khu ông Măng 50m- Ngõ số 6

1.000

3

Đường rẽ tổ dân phố Nguyên Gon đến 150m- Ngõ số 1

2.000

4

Đường rẽ cạnh Ngân hàng Đầu tư- Ngõ số 9 vào 80m

2.000

*

Bên phường Thắng Lợi

 

5

Đường rẽ vào tổ dân phố Hợp Thành vào 100m- Ngõ số 14

1.500

6

Đường rẽ phía đông Trường Cao đẳng công nghiệp Việt Đức đến giáp đất ông Hòa- Ngõ số 18

2.700

7

Đường rẽ phía tây trường cao đẳng công nghiệp Việt Đức vào 150m- Ngõ số 20

1.500

8

Đường rẽ vào tổ dân phố Ưng (cạnh nhà ông Ca) - Ngõ số 22

 

8.1

Vào 70m

1.500

8.2

Từ sau 70m đến 200m

1.000

8.3

Từ sau 200m đến giáp đất nhà ông Sinh

800

9

Đường rẽ (Cạnh nhà ông Vụ) đi tổ dân phố Bến Vượng đến Cầu Ưng

700

IX

CÁC TRỤC ĐƯỜNG CỦA XÃ VINH SƠN

 

1

Đường trung tâm xã Vinh Sơn đi cầu treo Sông Công

 

1.1

- Từ ngã tư trung tâm xã Vinh Sơn đến 100m

700

1.2

- Từ cách ngã tư 100m đến 250m

550

1.3

- Từ cách ngã tư 250m đến cầu treo Sông Công

450

2

Đường trung tâm UBND xã Vinh Sơn đi xã Bình Sơn

 

2.1

- Từ ngã tư trung tâm xã Vinh Sơn đến hết núi Măn

800

2.2

- Từ hết núi Măn đến đường rẽ nhà văn hoá Bờ Lở

700

2.3

- Từ đường rẽ nhà văn hoá Bờ Lở đến giáp đất xã Bình Sơn

650

3

Đường trung tâm UBND xã Vinh Sơn đi hồ Núc Nác

 

3.1

- Từ ngã tư trung tâm xã Vinh Sơn đến 100m

700

3.2

- Từ cách ngã tư 100m đến 150m

600

3.3

- Từ cách ngã tư 150m đến cầu Tân Sơn

500

4

Trục đường Vinh Sơn - Thu Quang – Minh Đức

 

4.1

- Từ ngã tư trung tâm xã Vinh Sơn đến 100m

700

4.2

- Từ cách ngã tư 100m đến 150m

600

4.3

- Từ cách ngã tư 150m đến 250m

500

5

Đường từ cầu cứng đến Ngã 3 núi Măn

1.000

X

CÁC TRỤC ĐƯỜNG CỦA XÃ BÌNH SƠN

 

1

Từ cổng UBND xã Bình Sơn đi UBND xã Vinh Sơn

 

1.1

-Từ cổng UBND xã Bình Sơn + 100m

1.500

1.2

-Từ sau 100m đến 200m

1.200

1.3

-Từ sau 200m đến 300m

1.000

1.4

- Từ sau 300m đến giáp đất xã Vinh Sơn

700

2

Từ cổng UBND xã Bình Sơn đi Ghềnh Chè, Linh Sơn

 

2.1

- Từ cổng UBND xã Bình Sơn đến 200m

1.500

2.2

- Từ sau 200m đi về phía Linh Sơn 250m

1.200

2.2.1

- Từ sau 250m đi đến hết đất nhà văn hóa xóm Bá Vân 5

800

2.2.2

- Từ nhà văn hóa Bá Vân 5 đi tiếp đến giáp đất xã Phúc Thuận – Phổ Yên

500

2.3

- Từ sau 200m đi về phía Ghềnh Chè 200m

1.200

2.3.1

- Từ sau 200m tiếp theo đến đường bê tông rẽ xóm Bá Vân 1

700

2.3.2

- Từ đường bê tông rẽ xóm Bá Vân 1 đến cách ngã ba Bá Vân 2 (100m)

500

2.3.3

- Từ ngã ba Bá Vân 2 đi về các phía 100m

700

2.3.4

- Từ cách ngã ba Bá Vân 2 - 100m đi đến Ghềnh Chè

500

3

Từ cổng UBND xã Bình Sơn đi Trung tâm nghiên cứu phát triển chăn nuôi miền núi

 

3.1

- Từ cổng UBND xã Bình Sơn đi 50m

1.500

3.2

- Từ sau 50m đến Ngã ba Cầu treo Bá Vân

1.200

3.3

- Từ ngã ba cầu treo Bá Vân đi hướng ngầm đến giáp đất Trung tâm nghiên cứu và phát triển chăn nuôi miền núi

800

II. Trường hợp đất ở nông thôn ngoài các trục giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp, chưa được quy định giá chi tiết trên, thì áp dụng bảng giá sau:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Nội dung

Vùng

Trung du

Miền núi khu vực 2

Loại 1

350

290

Loại 2

320

260

Loại 3

290

230

Loại 4

260

200

Ghi chú:

Phân loại đất ở nông thôn theo quy định tại tiết 2.1 điểm 2 mục I phần B. hướng dẫn áp dụng bảng giá đất.

 

PHỤ LỤC SỐ 03:

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở - HUYỆN PHỔ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 47/2010 /QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

I. Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục giao thông chính, khu thương mại, khu công nghiệp, các đầu mối giao thông.

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT

TRỤC GIAO THÔNG, KHU DÂN CƯ

MỨC GIÁ

A

TRỤC QUỐC LỘ SỐ 3 : (Hà Nội - Thái Nguyên)

 

I

Trục chính

 

1

Từ đầu cầu Đa Phúc đến đường bê tông vào xóm Thượng Thuận Thành ( Km 33+ 400 - Km 35+ 475 )

2.500

2

Từ đường bê tông vào xóm Thượng Thuận Thành đến cách đường rẽ vào UBND xã Trung Thành 150m (Km 35+ 475- Km 37 + 270)

2.500

3

Từ cách đường rẽ vào UBND xã Trung thành 150m đến giáp đất nhà ông Luân lốp ( Km 37+ 270 – Km 37 + 957)

2.800

4

Từ đất thổ cư nhà ông Luân lốp đến giáp đất Nam Tiến (Km 37+ 957 -Km 40 + 240 )

2.500

5

Từ đất Nam Tiến đến đường rẽ vào Trung tâm Chính trị ( Km 40+ 240 - Km 41 + 486)

2.800

6

Từ đường rẽ vào Trung tâm Chính trị đến giáp đất thị trấn Ba Hàng ( Km 41 + 486 - Km 42 + 268 )

4.000

7

Từ đất TT Ba Hàng đến đường rẽ vào Viện 91 (Km 42+268-Km 42+700)

5.500

8

Từ đường rẽ vào Viện 91 đến đường rẽ trường TH Ba Hàng (Km 42+700-Km 42+845)

6.500

9

Từ đường rẽ trường TH Ba Hàng đến đường rẽ vào trường Đỗ Cận (Km 42+845-Km 43+45)

8.000

10

Từ đường rẽ vào trường Đỗ Cận đến Cách Ngã tư Ba Hàng100m (Km 43+45-Km 43+350)

6.500

11

Ngã tư Ba Hàng + 100m về hai hướng HN – TN (Km 43+350-Km 43+550)

5.500

12

Từ cách ngã tư 100m đến đường rẽ chợ Ba Hàng cũ (Km 43+550-Km 43+705)

4.800

13

Từ đường rẽ chợ Ba Hàng cũ đến hết đất thị trấn Ba Hàng (Km 43+705-Km 44+208)

4.000

14

Từ giáp đất TT Ba Hàng đến đường rẽ XN XM Đồng Tiến (Km 44+208-Km 44+982)

2.800

15

Từ đường rẽ XN XM Đồng Tiến đến giáp đất Sông Công (Km 44+982-Km 45+925)

2.500

16

Từ nhà Tùng-Nhung đến giáp đất TP Thái Nguyên (Km 50+250-Km 51+230)

2.800

II

TRỤC PHỤ QUỐC LỘ 3

 

1

Từ Quốc lộ 3 đi Điềm Thụy - Phú Bình

 

1.1

Từ Quốc lộ 3 đến đường sắt

2.500

1.2

Từ đường sắt đến giáp đất Phú Bình

1.500

2

Từ Quốc lộ 3 đến nhà ông Thư xóm Giếng xã Hồng Tiến

 

2.1

- Từ Quốc lộ 3 đến đường sắt

1.500

2.2

- Từ đường sắt đến nhà ông Thư

600

3

Từ Quốc lộ 3 đi xóm Hiệp Đồng xã Hồng Tiến (Vào 500m)

800

4

Từ Quốc lộ 3 đến đồi Tên lửa xóm Đài xã Đắc Sơn

600

5

Từ Quốc lộ 3 qua trạm điện đến nhà văn hoá xóm Đông Sinh xã Hồng Tiến

800

6

Từ Quốc lộ 3 đến nhà văn hoá xóm Đông Sinh xã Hồng Tiến (Đoạn đi qua xóm Đông Sinh)

800

7

Từ Quốc lộ 3 đến Nhà văn hoá xóm Ấm xã Hồng Tiến

1.000

8

Từ Quốc lộ 3 đến cổng Xí nghiệp Xi măng Đồng Tiến

1.000

9

Từ Quốc lộ 3 (Cạnh nhà ông Thích thôn Thành Lập) đến đường 261 đi Phú Bình

 

9.1

Từ Quốc lộ 3 đến hết đất Nhà văn hoá thôn Thành Lập

1.000

9.2

Từ giáp đất Nhà văn hoá thôn Thành Lập đến đường 261 đi Phú Bình (Cổng nhà bà Vạn)

800

10

Từ Quốc lộ 3 (Đường rẽ chợ cũ) đến Giáp đất Đồng Tiến(Nhà ông Kiên tiểu khu 3)

1.000

11

Từ Quốc lộ 3 đi trường Mầm non Sơn Ca đến hết đất nhà bà Bình (Tiểu khu 4)

1.000

12

Từ Quốc lộ 3 đến Cổng Trung tâm Y tế huyện

4.000

13

Từ Quốc lộ 3 qua cổng trường THCS Đỗ Cận đến đường Ba Hàng – Tiên Phong

4.500

14

Từ Quốc lộ 3 đến cổng trường Tiểu học Ba Hàng

3.000

15

Từ Quốc lộ 3 đến cổng chính Bệnh viện Quân y 91

 

15.1

- Từ Quốc lộ 3 đến bờ kênh Núi Cốc + 100m

3.500

15.2

- Từ bờ kênh Núi Cốc + 100m đến cổng Bệnh viện Quân y 91

3.000

16

Từ Quốc lộ 3 đi thôn Kim Thái (Vào 200m)

2.500

 

Từ Quốc lộ 3 đến cổng Trung tâm Chính trị huyện Phổ Yên

1.000

17

Từ QL3 đến cổng chính UBND xã Nam Tiến +100m đi 2 tuyến

1.000

 

-Từ Quốc lộ 3 đến Trường Tiểu học 2 Nam Tiến

800

18

Từ Quốc lộ 3 đi UBND xã Tân Hương

 

18.1

- Từ Quốc lộ 3 đến hết đất thổ cư nhà ông Lợi Thuận xã Tân Hương

1.500

18.2

- Từ giáp đất thổ cư nhà ông Lợi Thuận xã Tân Hương đến Đường sắt

1.000

18.3

- Từ Đường sắt đến hết đất trạm xá xã Tân Hương

600

18.4

- Từ giáp đất Trạm xá xã Tân Hương đến cổng UBND xã Tân Hương + 100m đi về 2 tuyến

1.000

18.5

- Từ cổng UBND xã + 100m đến hết đất thổ cư nhà ông Hào xóm Đông

500

*

Nhánh của trục phụ Quốc lộ 3 đi UBND xã Tân Hương

 

 

+ Từ Trạm xá xã đến cổng trường cấp I, II xã Tân Hương

500

 

+ Từ cổng UBND xã +100m đi Cẩm Na đến giáp đất xã Đông Cao

600

19

Từ Quốc lộ 3 qua nghè ông Đại đến cầu treo bến Vạn +100m

500

20

Từ Quốc lộ 3 đến cổng chính K602

1.500

21

Từ Quốc lộ 3 đến Cầu Sơn

 

21.1

- Từ Quốc lộ 3 đến bờ kênh Núi Cốc

1.000

21.2

- Từ bờ kênh Núi Cốc đến Cầu Sơn

500

22

Từ Quốc lộ 3 qua UBND xã Đông Cao đến Đê Chã

 

22.1

- Từ Quốc lộ 3 đến đường rẽ thôn Thanh Hoa xã Trung Thành

2.000

22.2

- Từ đường rẽ thôn Thanh Hoa xã Trung Thành đến Đường sắt

1.500

22.3

- Từ Đường sắt đến cổng trường Tiểu học xã Đông Cao

1.000

22.4

- Từ cổng trường Tiểu học xã Đông Cao đến đường rẽ xóm Trại Đông Hạ xã Đông Cao

1.200

22.5

- Từ đường rẽ xóm Trại Đông Hạ xã Đông Cao đến chân Đê Chã

2.000

*

Nhánh trục phụ từ Quốc lộ 3 đến Đê Chã

 

a

- Từ Đường sắt qua cổng Trường Xây lắp điện cũ đến hết đất Trung Thành

 

 

+ Từ đường sắt đến Bãi sỏi

800

 

+ Từ Bãi sỏi đến Sân bóng trường Xây lắp điện cũ

1.000

b

- Từ Trạm xá xã Đông Cao đến giáp đất xã Tân Hương

600

23

Từ Quốc lộ 3 đến chân đê Tứ Thịnh

 

23.1

- Từ Quốc lộ 3 đến cổng chợ Thanh Xuyên +50m

2.000

23.2

- Từ cổng chợ Thanh Xuyên +50m đến +200m

1.000

23.3

- Từ cổng chợ Thanh Xuyên +250m đến chân đê Tứ Thịnh

500

24

Từ Quốc lộ 3 (Công ty Sữa) đến Cống Táo

 

24.1

- Từ Quốc lộ 3 đến Đường sắt Hà Thái

700

24.2

- Từ đường sắt Hà Thái đến Cống Táo

500

25

Từ Quốc lộ 3 đến Cổng Sư đoàn 312

1.000

26

Từ Quốc lộ 3 (Núi Sáo) đến Đường Ngầm

500

27

Từ Quốc lộ 3 đoạn qua UBND xã Thuận Thành cũ đến Cống Táo

 

27.1

- Từ Quốc lộ 3 đến cổng UBND xã Thuận Thành cũ

1.000

27.2

- Từ cổng UBND xã Thuận Thành đến Đường sắt Hà Thái

800

27.3

- Từ Đường sắt Hà Thái đến Cống Táo Thuận Thành

600

B

CÁC TUYẾN TỈNH LỘ

 

I

Đường Tỉnh lộ Phổ Yên đi Phú Bình (ĐT261)

 

 

Trục chính

 

1

Từ Quốc lộ 3 đến ngã 3 xe trâu + 120m

4.500

2

Từ ngã 3 xe trâu + 120m đến Đường sắt

2.500

3

Từ đường sắt đến hết chợ Hồng Tiến

3.000

4

Từ giáp đất chợ Hồng Tiến đến hết đất ở nhà ông Tiêu

2.500

5

Từ giáp đất ở nhà ông Tiêu đến Cầu Rẽo

2.000

6

Từ Cầu Rẽo đến cổng chính K602

1.500

7

Từ cổng chính K602 đến đường rẽ Cống Thượng

1.000

8

Từ đường rẽ Cống Thượng đến kênh giữa Núi Cốc

800

9

Từ kênh giữa Núi Cốc đến giáp đất Phú Bình

600

 

Trục phụ

 

1

Từ ngã 3 dốc Xe Trâu đến nhà ông Trung Trạm

 

1.1

Từ ngã 3 dốc xe Trâu +120m

4.000

1.2

Từ ngã 3 dốc Xe Trâu +120m đến đường sắt

4.000

1.3

Từ đường sắt đến ngã 3 (nhà ông Trung Trạm)

2.000

2

Từ ngã 3 Vòng Bi đến cổng nhà máy Vòng Bi

1.500

II

Đường 261 đi Phúc Thuận Đại Từ

 

 

Trục chính

 

1

Từ quốc lộ 3 đến hết đất thị trấn Ba Hàng

4.500

2

Từ giáp đất Thị trấn Ba Hàng đến cổng phụ Bệnh viện Quân y 91

3.000

3

Từ cổng phụ Bệnh viện Quân y 91 đến Cầu Trâu II

2.000

4

Từ Cầu Trâu II đến cách ngã 3 Giếng Đồn +100m

1.500

5

Từ cách ngã 3 Giếng Đồn +100m đến cầu Đẫm

1.000

6

Từ cầu Đẫm đến giáp đất Minh đức

600

7

Từ đất Minh Đức đến cách cổng UBND xã Minh Đức 150m

500

8

Từ cổng UBND xã Minh đức +150m về 2 phía

1.000

9

Từ cổng UBND xã Minh Đức +150m đến đến hết địa phận xã Minh Đức

600

10

Từ địa phận xã Minh đức đến hết hạt giao thông số 5

800

11

Từ Hạt giao thông số 5 đến cách cổng chính chợ Bắc Sơn 50m

1.500

12

Cổng chính chợ Bắc Sơn +50m về hai phía (Đường 261)

2.000

13

Từ cách cổng chính chợ Bắc Sơn 50m đến đường rẽ UBND TT Bắc Sơn +300m đi Phúc Thuận

1.500

14

Cách đường rẽ UBND TT Bắc sơn 300m đến cách cổng chợ Phúc Thuận 50m

800

15

Cổng chợ Phúc Thuận +50m về 2 phía

1.500

16

Từ cách cổng chợ Phúc Thuận 50m đến cây đa Bến Đông +200m

700

17

Cách cây đa bến đông + 200m đến cầu số 1

600

18

Từ cầu số 1 đến hết đất Phúc Thuận giáp đất Đại Từ

400

 

Trục phụ

 

1

Từ đường 261 (nhà ông Vỵ) qua Nhà văn hoá thôn Yên Ninh đến kênh Núi Cốc

700

2

Từ đường 261 (nhà ông Uyển Cần) đến ngã 3 (nhà ông Lưu Tiểu khu 3)

1.000

 

- Nhánh rẽ cạnh nhà ông Kiên đến kênh mương Núi Cốc

500

3

Từ đường 261 (Cạnh nhà ông Bình) đến ngã 3 (nhà ông Luyến Tiểu khu 3)

800

4

Từ đường 261 (Cạnh nhà ông Dần thôn Yên Ninh) qua thôn Yên Ninh đến gặp đường nhựa đi Bệnh viện Quân y 91

800

5

Từ đường 261 đến Hồ Suối Lạnh

 

5.1

Từ đường 261 +100

1.500

5.2

Qua 100m đến Cầu Nhái

700

5.3

Từ Cầu Nhái đến hết đất thổ cư nhà ông Phúc xóm Thượng Vụ

500

5.4

Từ giáp đất thổ cư nhà ông Phúc xóm Thượng Vụ đến cầu Lai xã Thành Công

600

5.4

Từ cầu Lai đến cách ngã 3 chợ Long Thành 50m

1.000

5.5

Từ ngã 3 chợ Long thành +50m về 3 phía

1.500

5.6

Từ ngã 3 chợ Long Thành +50m đến Gò Tròn

800

5.7

Từ Gò Tròn đến Gò Đồn

500

5.8

Từ Gò Đồn đến cách chân đập Hồ Suối Lạnh 300m

600

5.9

Cách chân đập Hồ Suối Lạnh 300m đến chân đập

1.000

6

Từ Trung tâm Thương nghiệp đi xóm 3 TT Bắc Sơn (Vào 200m)

1.000

7

Từ Trung tâm Thương nghiệp đến cổng trường THPT Bắc Sơn

1.000

8

Từ ngã 3 UBND thị trấn Bắc Sơn đến trạm biến thế Công ty Chè Bắc Sơn

1.000

9

Từ ngã 3 chợ Phúc Thuận đi Quân Cay (Vào 200m)

400

10

Từ Ngã 3 chợ Phúc Thuận đi xóm Chãng (Vào 200m)

400

 

Các nhánh của trục phụ từ Giếng Đồn đến Hồ Suối Lạnh

 

1

Từ ngã 3 Bến Nhái đi xã Vạn Phái

 

1.1

Từ ngã 3 Bến Nhái đến cách UBND xã Vạn Phái 200m

400

1.2

Từ Trung tâm UBND xã Vạn Phái +200m về các phía

600

2

Từ ngã 3 nhà ông Quang Chiến đến cổng trường Tiểu học 2 xã Thành Công

500

3

Từ cổng Làng Đanh +50m về 2 phía

600

4

Từ ngã 3 chợ Long Thành +50m đến cổng trường THCS xã Thành Công

800

III

Từ Quốc lộ 3 đi Tiên Phong

 

 

Trục chính

 

1

Từ Quốc lộ 3 đến hết đất thổ cư nhà Ngân Dân

6.500

2

Từ giáp đất thổ cư nhà Ngân Dân đến đường sắt

5.000

3

Từ Đường sắt đến đường rẽ nhà máy Z131 +50m tuyến đi Tiên Phong

4.000

4

Từ đường rẽ nhà máy Z131 +50m đến ngã 3 kho dự trữ C203 +200m

4.000

5

Từ ngã 3 kho dự trữ C203 +200m đến ngã 3 Cao Vương

1.500

6

Từ ngã 3 Cao Vương đến giáp đất Tiên Phong

1.000

7

Từ đất Tiên Phong đến hết đất thổ cư nhà ông Hà Trọng Đại

800

8

Từ giáp đất thổ cư nhà ông Hà Trọng Đại đi chợ Cầu Gô đến hết đất thổ cư nhà ông Hà Công Uẩn

1.200

9

Từ giáp đất thổ cư nhà ông Hà Công Uẩn đến ngã tư Nguyễn Hậu + 100 m

800

10

Từ ngã tư Nguyễn Hậu + 100m đến chân đê Thù Lâm

600

 

Trục phụ

 

1

Từ đường đi Tiên Phong (giáp đất ông Thoại) đến đường nhựa đi vào nhà nhà máy Z131

 

1.1

Từ đường đi Tiên Phong (Giáp đất ông Thoại) đến nhà ông Bằng thôn Đại Phong

1.200

1.2

Từ nhà ông Bằng (thôn Đại Phong) qua thôn Đại Phong đến đường nhựa đi vào nhà nhà máy Z131

800

3

Từ đường đi Tiên Phong (Cạnh nhà Ngân Dân) đến nhà Hợp Xuân

2.500

*

Nhánh Từ ngã 3 cổng nhà bà Vân (thôn Kim Thái) đến hết đất nhà bà Sơn (thôn Kim Thái)

1.000

4

Từ đường đi Tiên Phong đến Sau Ga Phổ Yên (nhà ông Thắng)

1.500

5

Từ đường đi Tiên Phong (HTX Mai Lan) đến nhà khách Z131

 

5.1

Từ đường đi Tiên Phong (HTX Mai Lan) đến cổng chính Z131

3.000

5.2

Từ cổng chính Z131 đến nhà khách Z131

2.000

6

Từ đường đi Tiên Phong (ngã 3 C203) đến cổng xưởng vật liệu nổ Z131

 

6.1

Từ ngã 3 C203 vào 100m

2.000

6.2

Từ ngã 3 C203 +50m đến cổng xưởng vật liệu nổ Z131

800

 

Từ đường đi Tiên Phong (Nhà ông Quản) đến thổ cư ông Năng xóm Tân Long 2

400

7

Từ đường đi Tiên Phong (ngã 3 Cao Vương) đến Km0 đê Chã

400

8

Từ đường đi Tiên Phong đi thôn Giã Trung

 

8.1

Từ đường đi Tiên Phong +100m

600

8.2

Sau 100m đến hết đất ở nhà ông Dương Văn Huy - Giã Trung

400

9

Từ đường đi Tiên Phong + 100m (đi thôn Giã Thù)

600

10

Từ đường đi Tiên Phong (ngã 3 nhà ông Đào Văn Tiến) đến chân đê Yên Trung (Cống bò đái)

600

11

Từ biển di tích lịch sử bà Lưu Thị Phận Cổ Pháp - Hảo Sơn đến giếng làngYên Trung

400

12

Từ cổng trường Tiểu học Tiên Phong 2 đến trạm điện Hảo Sơn

600

II. Giá đất ở tại nông thôn ngoài những trục giao thông chính, chưa được quy định trong bảng giá trên, thì áp dụng bảng giá sau:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Nội dung

Vùng

Trung du

Miền núi khu vực 1

Miền núi khu vực 2

Loại 1

350

320

290

Loại 2

320

290

260

Loại 3

290

260

230

Loại 4

260

230

200

Ghi chú:

1. Phân loại đất ở nông thôn theo quy định tại tiết 2.1 điểm 2 mục I phần B. hướng dẫn áp dụng bảng giá đất.

2. Trường hợp đất ở đô thị tại thị trấn Ba Hàng, thị trấn Bãi Bông và thị trấn Bắc Sơn chưa được quy định chi tiết trong bảng giá trên, khi xác định giá đất áp dụng điểm 2 mục II phần B hướng đẫn ap dụng bảng giá các loại đất, mức tối thiểu không được thấp hơn giá đất tại bảng giá đất ở nông thôn trên.

 

PHỤ LỤC SỐ 04:

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở – HUYỆN PHÚ BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 47/2010 /QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

I. Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục giao thông chính, khu thương mại, khu công nghiệp, các đầu mối giao thông.

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Số TT

TRỤC GIAO THÔNG, KHU DÂN CƯ

MỨC GIÁ

I

TRỤC ĐƯỜNG QUỐC LỘ 37

 

1

Từ Giáp đất Hiệp Hoà đến cách ngã tư Cầu Ca 200m

700

2

Cách ngã tư Cầu Ca 200m đến qua ngã tư Cầu Ca 500m

1.000

3

Cách ngã tư Cầu Ca 500m đến cầu Chợ Đồn

600

4

Từ cầu Chợ Đồn đến ngã tư Chợ Đồn

1.000

5

Từ ngã tư Chợ Đồn đến cách cổng UBND xã Kha Sơn 100m

1.000

6

Từ cách cổng UBND xã Kha Sơn 100m đến qua cổng UBND xã Kha Sơn 200m

900

7

Cách cổng UBND xã Kha Sơn 200m đến 300m

800

8

Cách cổng UBND xã Kha Sơn 300m đến hết đất Kha Sơn

1.200

9

Từ giáp đất Kha Sơn đến cách cổng Công An huyện 200m

1.500

10

Từ cách cổng Công An huyện 200m đến cổng Công An huyện

1.700

11

Từ cổng Công An huyện đến giáp đất Ngân hàng Chính sách

2.500

12

Từ đất Ngân hàng Chính sách (đường vào Nhà văn hóa Tổ 2) đến cầu bằng chợ úc Sơn (+) 300m đi Thái Nguyên

3.000

13

Từ cách cầu bằng úc Sơn 300m đến qua cổng Bệnh viện đa khoa Phú Bình 100m đi Thái Nguyên

2.000

14

Từ cách cổng Bệnh viện Đa khoa Phú Bình 100m đến hết đất thị trấn Hương Sơn

1.000

15

Từ giáp đất thị trấn Hương Sơn đến ngã ba đường mới (đường rẽ Cầu Mây)

700

16

Từ ngã ba đường mới đến Cầu Mây (hết đất Xuân Phương)

1.200

17

Từ Cầu Mây (+) 100 m đi Thái Nguyên

700

18

Từ cách Cầu Mây 100 m đến ngã ba đường rẽ vào xóm Chiễn 1

550

19

Từ ngã ba đường rẽ xóm Chiễn 1 đến ngã ba đường rẽ vào xóm Soi 1

550

20

Từ ngã ba đường rẽ xóm Soi 1 đến kênh qua đường rẽ vào xóm Đô

700

21

Từ giáp kênh qua đường rẽ vào xóm Đô đến hết đất Nhã Lộng

400

22

Từ giáp đất Nhã Lộng đến đường rẽ xóm Thuần Pháp, xã Điềm Thụy

400

23

Từ đường rẽ xóm Thuần Pháp đến đường rẽ vào Trường tiểu học xã Điềm Thụy

600

24

Từ đường rẽ và o Trường tiểu học Điềm Thụy đến giáp đất xã Thượng Đình

550

25

Từ giáp đất xã Điềm Thụy đến đường rẽ vào Trường Tiểu học xã Thượng Đình

500

26

Từ đường rẽ vào trường tiểu học xã Thượng Đình đến giáp đất thành phố Thái Nguyên

600

II

THỊ TRẤN HƯƠNG SƠN

 

1

Từ Quốc lộ 37 (Trạm thuế) đến ngã ba cầu Vườn Nhanh

1.200

2

Từ Quốc lộ 37 (đường vào Huyện ủy) đến ngã ba cầu Vườn Nhanh

1.400

3

Từ Quốc lộ 37 (Bưu điện) đến hết đất Giáo Dục

1.400

4

Từ Quốc lộ 37 (Viện Kiểm sát) đến gặp đường từ Trạm thuế đi ngã ba cầu Vườn Nhanh

1.400

5

Từ Quốc lộ 37 (nhà bà Toan Thi) đi Tổ dân phố Hoà Bình

 

5.1

Từ Quốc lộ 37 đi đường mới Khu dân cư số 1 đến bờ Sông Đào

2.000

5.2

Từ Quốc lộ 37 (+) 100m đi cổng làng Tổ dân phố Hoà Bình

2.000

5.3

Từ cách Quốc lộ 37 (100m) đến cổng làng Tổ dân phố Hoà Bình

500

6

Từ Quốc lộ 37 đi Trường THCS thị trấn Hương Sơn (đường đi Tổ dân phố La Sơn)

 

6.1

Từ Quốc lộ 37 (+) 80m đi Trường THCS thị trấn Hương Sơn

600

6.2

Từ cách Quốc lộ 37 (80m) đến Trường THCS thị trấn Hương Sơn

400

7

Từ Quốc lộ 37 đi tổ dân phố Thơm

 

7.1

Từ Quốc lộ 37 đến giáp đất Sân vận động

800

7.2

Từ đất sân vận động đến ngã ba thứ nhất đi tổ dân phố Thơm

360

8

Từ Quốc lộ 37 đi vào Ban chỉ huy quân sự huyện

 

8.1

Từ Quốc lộ 37 (+) 30m đi vào Ban chỉ huy quân sự

1.500

8.2

Từ cách Quốc lộ 37 (30m) đến cổng Ban chỉ huy quân sự

800

9

Từ cầu bằng đi xuôi Sông Đào đến cổng UBND thị trấn Hương Sơn

 

9.1

Từ cầu bằng đi xuôi Sông Đào đến cầu vồng cũ

2.500

9.2

Từ cầu vồng cũ đến cổng UBND thị trấn Hương Sơn

1.800

10

Từ cầu vồng cũ đi tổ dân phố Hoà Bình

 

10.1

Từ cầu vồng cũ (+) 200m đi tổ dân phố Hoà Bình

600

10.2

Từ  cách cầu vồng cũ 200m đến cổng đi tổ dân phố Hoà Bình

400

11

Từ đầu cầu bằng úc Sơn (bờ phía chợ), đi ngược dòng chảy

 

11.1

Từ cầu bằng úc Sơn (+) 300m

1.000

11.2

Từ cách cầu bằng úc Sơn 300m đến 500m

800

11.3

Từ cách cầu bằng úc Sơn 500m đến cách đầu cầu Đoàn Kết 100m

360

11.4

Từ cầu Đoàn Kết đi xuôi, ngược dòng 100m

700

11.5

Từ cầu Đoàn Kết vào Tổ dân phố Đoàn Kết

 

 

- Từ cầu Đoàn kết (+) 100m vào tổ dân phố Đoàn kết

700

 

- Từ cách cầu Đoàn kết 100m vào Nhà văn hoá Tổ dân phố Đoàn Kết

400

12

Từ cầu bằng úc Sơn (bờ phía chợ) đi xuôi dòng chảy 400m

700

13

Từ cầu bằng úc Sơn đi xã Tân Thành

 

13.1

Từ cầu bằng úc Sơn (+)100m

2.200

13.2

Từ cách cầu bằng úc Sơn 100m đến 400m

1.600

13.3

Từ cách cầu bằng úc Sơn 400m đến 600m

900

13.4

Từ cách cầu bằng úc Sơn 600m đến 1000m

500

13.5

Từ cách cầu bằng úc Sơn 1000m đến hết đất thị trấn (giáp đất Tân Hòa)

360

14

Từ cầu Mỹ Sơn đi các phía 100m

370

15

Từ cầu Vườn Nhanh (sau UBND huyện) đến cổng Trường THCS thị trấn Hương Sơn

400

16

Vị trí đất phía sau giáp đất chợ úc Sơn từ phía Đông đến phía Bắc (phía Đông giáp bờ sông, phía Bắc cách đường đi Tân Thành 20m)

600

17

Đường vào khu xử lý rác thải thị trấn Hương Sơn

 

17.1

Từ đường Úc Sơn - Tân Thành (+) 200m

700

17.2

Từ cách 200 m đến ngã ba Đình Úc Sơn

360

18

Từ Quốc lộ 37 đến cổng trường Mầm non Cụm trung tâm thị trấn Hương Sơn

500

19

Từ Quốc lộ 37 đi qua đình Làng Cả đến cống Dọc

 

19.1

Từ Quốc lộ 37 đến kênh N2

430

19.2

Từ kênh N2 đến ngã tư cống Quán

370

19.3

Từ ngã tư cống Quán đến cống Dọc

360

20

Từ Quốc lộ 37 (Cầu Gô) đi ngã ba bãi Đình

 

20.1

Từ Quốc lộ 37 (Cầu Gô) đi ngã tư cống Quán

430

20.2

Từ ngã tư cống Quán đến đến ngã ba bãi Đình

360

21

Từ Quốc lộ 37 (Trạm Y tế TT Hương Sơn) đến Nhà văn hóa tổ dân phố số 2

400

22

Từ Quốc lộ 37 đi đến ao Ngàn (Tổ 2)

400

23

Từ Quốc lộ 37 đi đến cổng Trường trung tâm Hướng nghiệp dậy nghề huyện Phú Bình

500

III

XÃ KHA SƠN

 

1

Ngã tư Cầu Ca đi xã Hà Châu

 

1.1

- Ngã tư Cầu Ca (+) 150 m

900

1.2

- Từ cách Ngã tư Cầu Ca 150 m đến hết đất xã Kha Sơn

400

2

Từ ngã tư Cầu Ca đi xã Thanh Ninh

 

2.1

- Từ ngã tư Cầu Ca (+) 100m

800

2.2

- Từ cách n gã tư Cầu Ca 100m đến ngã ba xóm Hoà Bình

600

2.3

- Từ ngã ba xóm Hoà Bình đi Thanh Ninh đến hết đất Kha Sơn

450

3

Từ Quốc lộ 37 (ngã tư chợ Đồn) đi xã Lương Phú

 

3.1

- Từ Quốc lộ 37 (ngã tư chợ Đồn) (+) 200m

450

3.2

- Cách Quốc lộ 37 200m đi xã Lương Phú đến hết đất Kha Sơn

310

4

Từ Quốc lộ 37 (ngã tư chợ Đồn) (+) 200m đi vào chợ Đồn

600

IV

XÃ DƯƠNG THÀNH

 

1

Từ Cầu Đất (+) 200m đi Bưu điện văn hóa xã Dương Thành

370

2

Từ Bưu điện Văn hoá xã (+) 300m đi xã Thanh Ninh

400

3

Từ Bưu điện văn hóa xã đến kênh 4 (đường Cầu Ca - Lữ Vân )

350

4

Từ giáp địa giới xã Phúc Sơn (huyện Tân Yên, Bắc Giang) (+) 300m đi xã Thanh Ninh

350

5

Các đoạn còn lại của đường Cầu Ca - Lữ Vân

330

6

Từ ngã ba đường đi vào UBND xã Dương Thành đến cống Phẩm

 

6.1

Từ ngã ba đường đi vào UBND xã (+) 100m đến kênh 4

330

6.2

Đoạn còn lại đến cống Phẩm

320

7

Đường WB3 thuộc địa phận xã Dương Thành

 

7.1

Từ giáp địa giới xã Thanh Ninh (+) 700m đi máng Cộc

320

7.2

Cách địa giới xã Thanh Ninh 700m đến cống Sấm

320

7.3

Từ ngã ba xóm An Ninh (+) 100m đi máng Cộc

310

7.4

Từ ngã ba xóm An Ninh (+) 100m đi máng Sấm

310

7.5

Các đoạn còn lại của đường WB3

310

V

XÃ LƯƠNG PHÚ

 

1

Từ đầu cầu Thanh Lang đi 2 phía:

 

1.1

- Từ cầu Thanh Lang (+) 100m đi xã Tân Đức

450

1.2

- Từ cầu Thanh Lang (+) 100m đi Cầu Thủng

450

 

- Từ cách cầu Thanh Lang 100m đến Cầu Thủng

310

2

Từ cầu Lang Tạ đi xã Kha Sơn

 

2.1

- Từ cầu Lang Tạ (+) 200m đi xã Kha Sơn

450

 

- Từ cách cầu Lang Tạ 200m đi xã Kha Sơn đến hết địa phận xã Lương Phú

310

3

Từ cầu Lang Tạ đến ngã ba đường vào xóm Phú Hương

310

4

Từ cầu Lang Tạ đi ngược Sông Đào 150m lên Cầu Thủng

350

5

Từ cầu Lang Tạ đi xóm Việt Ninh (theo bờ đê)

 

5.1

Từ cầu Lang Tạ (+) 200m

320

5.2

Cách cầu Lang Tạ 200 m đến 300m

310

6

Từ ngã tư Trạm y tế xã Lương Phú (+) 1600m đi xóm Mảng

310

VI

XÃ ÚC KỲ

 

1

Từ ngã ba Quán Nam đi xuôi xã Nga My 200m và đi ngược xã Điềm Thuỵ 200m

310

VII

XÃ NGA MY

 

1

Từ cổng chợ Quán Chè đi xuôi, đi ngược đê 200m

400

2

Các đoạn đường còn lại trên đường tỉnh lộ 266 địa phận xã Nga My

350

3

Từ ngã ba đường trục 266 đến Kho Quán Nga My

330

4

Từ ngã ba chợ Quán Chè đến cổng Trạm Y tế mới

330

VIII

XÃ HÀ CHÂU

 

1

Từ dốc ngã tư đến giáp đất Phổ Yên

 

1.1

Từ dốc ngã ba vào xóm Ngói đến Kè số 1

400

1.2

Từ Kè số 1 đến hết đất Hà Châu (giáp đất Phổ Yên)

350

2

Từ dốc vào UBND xã đến ngã tư xóm Hương Chúc rẽ phải, rẽ trái 50m

330

3

Từ dốc đê Hà Trạch (+) 800m đến đình Hà Trạch, xóm Trầm Hương

310

IX

XÃ TÂN HOÀ

 

1

Từ ngã tư Trung tâm xã đi Thanh Lang, đi xóm Ngò, đi xóm

 

 

Trụ Sở và đi xóm Hân

 

1.1

- Từ ngã tư Trung tâm xã (+) 350m đi Thanh Lang

300

1.2

- Từ ngã tư trung tâm xã (+) 100m đi xóm Ngò

230

1.3

- Từ ngã tư Trung tâm xã (+) 100m đi xóm Trụ Sở

230

1.4

- Từ ngã tư Trung tâm xã (+) 100m đi xóm Hân

230

2

Từ cầu Thanh Lang (+) 500m đi UBND xã

230

3

Ngã ba xóm Giàn (giáp đất thị trấn Hương Sơn) đi xóm Ngò (tuyến đường úc Sơn - Tân Thành) đến hết đất xã Tân Hòa

210

4

Từ ngã tư xóm Trụ Sở (+) 100m đi xã Tân Thành

210

5

Từ ngã tư xóm Trụ Sở (+) 100m đi UBND xã

210

X

XÃ TÂN THÀNH

 

1

Từ cổng UBND xã (+) 700m đi vào xã Hợp Tiến (huyện Đồng Hỷ)

300

2

Từ cổng UBND xã đi ra UBND huyện qua ngã tư La Lẻ 100 m

300

3

Từ ngã ba Trung tâm xã (+) 100m đi xóm Đồng Bốn

250

4

Từ ngã tư La Lẻ (+) 100m đi xóm Vo

220

5

Từ Ngã tư La Lẻ (+) 100m đi xã Tân Kim

220

6

Từ Trạm điện Cầu Muối (+) 420m đi ra UBND xã

220

7

Từ Trạm điện Cầu Muối (+) 320m đi vào xã Hợp Tiến

220

8

Từ ngã ba Na Bì (+) 450m đi ra UBND xã

220

9

Từ ngã ba Na Bì (+) 300m đi vào xã Hợp Tiến

220

10

Từ ngã ba Na Bì (+) 300m đi vào đình Na Bì

210

XI

XÃ TÂN KIM

 

1

Từ cổng UBND xã (+) 150m đi xã Tân Khánh

300

2

Từ cách cổng UBND xã 150m đi xã Tân Khánh đến 500m

250

3

Từ cổng UBND xã đến ngã ba xóm Mỏn Hạ

 

3.1

- Từ cổng UBND xã (+) 1000m

270

3.2

- Cách cổng UBND xã 1000m đến ngã ba xóm Mỏn Hạ

230

4

Từ ngã ba xóm Mỏn Hạ (+) 150m đi xóm Kim Đĩnh

230

5

Từ ngã tư xóm Kim Đĩnh đi các phía:

 

5.1

- Vào 100m đi trại giống

210

5.2

- Vào 200m đi Đội 6

210

5.3

- Vào 50m đi Đội 2

210

5.4

- Vào 50m đi Đội 1

210

6

Từ cổng UBND xã (+) 1000m đi Làng Châu

210

XII

XÃ TÂN KHÁNH

 

1

Từ cổng UBND xã (+) 100m đi xã Bảo Lý

600

2

Từ cổng UBND xã (+) 100m đi xã Bàn Đạt

600

3

Từ ngã ba đường đi xã Bàn Đạt đến ngã ba đường rẽ xóm La Tú

250

4

Từ ngã ba đường rẽ Trạm Y tế xã (+) 80m

250

XIII

XÃ TÂN ĐỨC

 

1

Từ đầu cầu bằng đi ngược, xuôi 100m hai bờ sông Đào

350

2

Từ cổng chính của chợ (+) 200m đi xóm Diễn

450

3

Từ cổng chính của chợ đi xóm Ngoài

 

3.1

- Từ cổng chính của chợ (+) 200m

450

3.2

- Cách cổng chính chợ 200m đến 300m

300

4

Từ cổng chính chợ đến đầu cầu bằng

500

5

Từ ngã ba xóm Ngoài đi Nhà văn hóa xóm Ngọc Lý

 

5.1

- Từ ngã ba xóm ngoài (+) 200m

300

5.2

- Từ qua 200m đến Nhà Văn hoá xóm Ngọc Lý

250

6

Từ cách đầu cầu bằng 100 đi Lữ Vân, đi xã Lương Phú đến hết đất Tân Đức

210

7

Từ ngã ba Nhà văn hóa xóm Quẫn (+) 200m đi xã Tân Hòa, đi xóm Viên, đi xã Tiến Thắng (huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang)

210

8

Từ ngã ba xóm Ngọc Lý đi đến Nhà văn hóa xóm Tân Ngọc

210

9

Từ đầu cầu Vồng đi xóm Lềnh, xóm Quại đến giáp đất xã Thanh Ninh

210

XIV

XÃ XUÂN PHƯƠNG

 

1

Từ ngã ba UBND xã đến Cống Na Oan

500

2

Từ ngã ba UBND xã (+) 100m đi xuôi cầu Cống

450

3

Từ ngã ba UBND xã đến chợ Đình

400

4

Từ cống Na Oan đến gặp Quốc lộ 37

400

5

Từ cầu bằng gốc đa đi xã Tân Kim hết địa phận xã Xuân Phương

500

6

Từ ngã ba đường Quốc lộ 37 đến gốc đa (Cầu Mây cũ)

800

7

Từ gốc đa (Cầu Mây cũ) đến lò vôi (đường đi Bảo Lý)

500

XV

XÃ NHÃ LỘNG

 

1

Đất phía sau giáp đất chợ Cầu

350

2

Từ Quốc lộ 37 đi qua cổng Nhà Thờ 50m

310

XVI

XÃ ĐIỀM THỤY

 

1

Từ ngã tư Điềm Thuỵ đi Quốc lộ 3 đến giáp đất Phổ Yên

450

2

Từ ngã tư Điềm Thuỵ đến gặp đường 261 đi Phổ Yên

350

3

Đường 266: Từ ngã ba đường rẽ 261 đi xuôi đến hết đất xã Điềm Thuỵ

310

4

Từ Quốc lộ 37 (+) 500m đi Trường Tiểu học xã Điềm Thuỵ

390

5

Đường 261: Từ ngã ba đi Phổ Yên đến hết đất Điềm Thuỵ

310

XVII

XÃ THƯỢNG ĐÌNH

 

1

Từ Quốc lộ 37 (+) 100m vào UBND xã

310

2

Từ cổng Trường Tiểu học xã Thượng Đình (+) 150m đi hai phía

310

XVIII

XÃ BẢO LÝ

 

1

Từ cổng Chi nhánh Vật tư Nông nghiệp (+) 200m đi UBND xã Bảo Lý

500

2

Từ cầu Vạn Già (+) 200m đi ngược UBND xã Bảo Lý; Từ cầu Vạn Già (+) 200m đi xuôi Cầu Mây

310

3

Từ cầu bằng Bảo Lý đi xuôi 200m; đi ngược xã Đào Xá 300m

400

4

Từ cầu bằng Bảo Lý đến ngã ba xóm Thượng

 

4.1

- Từ cầu bằng Bảo Lý đến cổng Trường Mầm non

500

4.2

- Từ cổng Trường Mầm non đến ngã ba xóm Thượng

370

XIX

XÃ ĐÀO XÁ

 

1

Đường bờ đê sông Đào (đường nhựa Cầu Mây - Đồng Liên địa phận xã Đào Xá)

 

1.1

Từ ngã ba kè Lũ Yên đi xuôi, đi ngược 200m

530

1.2

Từ cách ngã ba kè Lũ Yên 200 m đi xuôi xã Bảo Lý đến 800m

430

1.3

Từ cách ngã ba kè Lũ Yên đi ngược dòng chảy 200m đến 300m

320

1.4

Từ đầu cầu vồng xóm Dẫy đi ngược, đi xuôi sông 200m

320

1.5

Các đoạn còn lại thuộc xã Đào Xá

310

2

Từ đầu kè Lũ Yên đi xã Bàn Đạt đến ngã ba đường đi xã Tân Khánh

320

XX

XÃ THANH NINH

 

1

Từ cổng UBND xã đi Cầu Ca đến hết địa phận xã

500

2

Từ cổng UBND xã đi Dương Thành

 

2.1

Từ cổng UBND xã đến ngã ba đường rẽ xóm Tiền Phong

500

2.2

- Từ ngã ba đường rẽ xóm Tiền Phong đến cổng Trường cấp I, cấp II xã Thanh Ninh

400

2.3

- Từ cổng Trường cấp I, II xã Thanh Ninh đến giáp đất Dương Thành

350

3

Từ ngã ba đường rẽ xóm Tiền Phong đi xã Lương Phú

 

3.1

Từ ngã ba đường rẽ xóm Tiền Phong (+) 100m

400

3.2

Từ cách ngã ba đường rẽ xóm Tiền Phong 100m đến 300m

350

3.3

Đoạn còn lại đi xã Lương Phú

310

4

Từ cổng UBND xã Thanh Ninh đến ngã ba đường rẽ xóm Hòa Bình (Thanh Ninh)

 

4.1

Từ cổng UBND xã (+) 100 m

400

4.2

Từ cách cổng UBND xã 100 m đến ngã ba đường rẽ xóm Hòa Bình

310

XXI

XÃ ĐỒNG LIÊN

 

1

Đoạn đường bờ đê Sông Đào địa phận xã Đồng Liên

 

1.1

Từ đầu cầu Trắng (Đồng Vỹ) đi xuôi, đi ngược dòng Sông Đào 100m

230

1.2

Từ cổng UBND xã Đồng Liên đi xuôi và đi ngược dòng Sông Đào 100m

230

1.3

Từ kè Đá Gân đi xuôi và đi ngược dòng Sông Đào 100m

250

1.4

Các đoạn còn lại

220

2

Từ bờ đê đi đến đầu cầu treo xã Đồng Liên - Hương Sơn thành phố Thái Nguyên

210

3

Đoạn từ đầu cầu bằng Trung tâm xã Đồng Liên (+) 200m đi xã Bàn Đạt

220

XXII

XÃ BÀN ĐẠT

 

1

Từ cổng UBND xã Bàn Đạt đi xuôi xóm Bàn Đạt 200m

230

2

Từ cách cổng UBND xã 200m đến cầu Cuồng (xóm Tân Minh)

210

3

Từ cổng UBND xã đến ngã ba Ao Văn Nghệ (xóm Na Chặng)

220

4

Từ Cầu Trắng (+) 200m đi xóm Đồng Vỹ

220

5

Từ cách Cầu Trắng 200m đến Ao Văn Nghệ (xóm Na Chặng), đi xóm Việt Long

210

II. Giá đất ở tại thị trấn Hương Sơn chưa được quy định chi tiết trong bảng giá trên, thì được áp dụng bảng giá sau:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

TT

Nội dung

Mức giá

1

Loại 1

350

2

Loại 2

330

3

Loại 3

310

4

Loại 4

290

Tiêu chí phân loại cụ thể như sau:

a) Loại 1: Các ô thửa đất có vị trí thuận lợi nhất, có khả năng sinh lợi cao nhất trong khu vực, thoả mãn một trong những điều kiện sau:

- Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng lớn hơn hoặc bằng 3,5m;

- Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có đường rộng (bao gồm cả phần chưa đổ bê tông hoặc nhựa) lớn hơn hoặc bằng 2,0m;

- Cách chợ, trung tâm thị trấn, trường học, Khu công nghiệp TNG, Quốc lộ 37, không quá 200m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2m;

b) Loại 2: Các ô thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 1, thoả mãn một trong những điều kiện sau:

- Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng nhỏ hơn 3,5 m nhưng lớn hơn hoặc bằng 2,5 m;

- Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có (mặt) đường rộng nhỏ hơn 2,5 m, nhưng lớn hơn hoặc bằng 2,0 m;

- Cách chợ, trung tâm thị trấn, trường học, Khu công nghiệp TNG, Quốc lộ 37, không quá 200m, có đường vào nhỏ hơn 2m;

- Cách chợ, trung tâm thị trấn, Quốc lộ 37 qua 200m đến 500m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2m;

- Cách đường liên xã, đường liên thôn qua 200m đến 500m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2m.

c) Loại 3: Các ô thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 2; thoả mãn một trong những điều kiện sau:

- Cách chợ, trung tâm thị trấn, Quốc lộ 37 qua 500m đến 1000m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2m;

- Cách đường liên xã, đường liên thôn qua 500m đến 1000m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2m.

d) Loại 4: Các ô thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 3, không đủ các điều kiện trên.

III. Giá đất ở tại nông thôn ngoài những tuyến đường liên thôn, liên xã, liên huyện, tỉnh lộ và Quốc lộ chưa được quy định trong bảng giá trên, thì áp dụng bảng giá sau:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Nội dung

Vùng

Trung du

Miền núi khu vực 2

Loại 1

310

210

Loại 2

290

190

Loại 3

270

170

Loại 4

240

150

Ghi chú: Phân loại đất ở nông thôn theo quy định tại tiết 2.1 điểm 2 mục I phần

B. hướng dẫn áp dụng bảng giá đất.

 

PHỤ LỤC SỐ 05:

GIÁ ĐẤT Ở - HUYỆN ĐỒNG HỶ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 47/2010 /QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

I. Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục giao thông chính, khu thương mại, khu công nghiệp, các đầu mối giao thông.

Đơn vị tính:Nghìn đồng/m2

Số TT

TRỤC GIAO THÔNG, KHU DÂN CƯ

MỨC GIÁ

A

TRỤC QUỐC LỘ 1B

 

1

Từ giáp đất xã Cao Ngạn đến cách ngã ba xã Hoá Thượng 200m

2.000

2

Ngã ba xã Hoá Thượng về hai phía (đi cầu Cao Ngạn và đi thị trấn Chùa Hang) 200m

2.500

3

Từ ngã ba xã Hóa Thượng đến hết đất kiot xăng Cty CP thương mại TN đi Lạng Sơn

2.500

4

Từ giáp đất kiot xăng công ty CP thương mại TN đến Km7 + 150 m

2.000

5

Từ Km 7 + 150m đến Km 8

1.500

6

Từ Km 8 đến qua UBND xã Hóa Trung 100m

800

7

Cách cổng UBND xã Hóa Trung 100m đến Km9 + 500m

600

8

Từ Km9 + 500m đến Km12

500

9

Từ Km 12 đến Km 12 + 300m

1.000

10

Từ Km 12 + 300m đến cổng Nhà máy xi măng TN

1.500

11

Từ cổng nhà máy xi mang TN đến hết địa phận xã Quang Sơn

800

B

TRỤC ĐƯỜNG QUỐC LỘ 1B CŨ

 

1

Từ cổng HTX Cờ Hồng (giáp đất xã Đồng Bẩm) đến cống Bà Tành

4.000

2

Từ cống Bà Tành đến hiệu thuốc Đồng Hỷ

5.000

3

Từ hiệu thuốc Đồng Hỷ đến hết đất kiốt xăng (gần Trạm vật tư nông nghiệp huyện Đồng Hỷ)

4.000

4

Từ giáp đất kiôt xăng (gần trạm vật tư Nông nghiệp) đến đường rẽ vào Bộ Tư lệnh QKI

3.500

5

Từ đường rẽ vào Bộ Tư lệnh Quân khu I đến đường rẽ vào lữ 575

2.500

6

Từ đường rẽ vào lữ 575 đến cách ngã ba xã Hoá Thượng 200m

2.000

C

TRỤC ĐƯỜNG 269

 

1

Đường tròn Chùa Hang đến giáp đường rẽ vào Nhà văn hóa tổ 12 + 13, TT Chùa Hang

5.000

2

Từ đường rẽ vào Nhà văn hóa tổ 12 + 13 đến Cầu Đỏ

4.000

3

Từ Cầu đỏ đến hết đất kiôt xăng DN Đồng Tâm

3000

4

Từ giáp đất kiôt xăng DN Đồng Tâm đến cầu Linh Nham

2000

5

Cách Cầu linh Nham 100m đi về phía Linh Sơn

1000

6

Từ cầu Linh Nham + 100m đến ngã ba đường đi cầu treo Bến Oánh (giáp trường quân sự)

700

7

Từ ngã ba đường đi cầu treo Bến Oánh (giáp trường quân sự) đến qua UBND xã Linh Sơn 100m

900

8

Từ qua UBND xã Linh Sơn 100m đến cầu Ngòi Chẹo

500

9

Từ cầu Ngòi Chẹo đến cách chợ Nam Hoà 200m

700

10

Chợ Nam Hoà 200m về 2 phía

1.200

11

Từ cách chợ Nam Hoà 200m đến cầu Thác Lạc

600

12

Từ cầu Thác Lạc đến đường tầu quặng

800

13

Từ đường tầu quặng đến cầu Đợi chờ

1.000

14

Từ cầu Đợi Chờ đến đường rẽ đi Tân Lợi

600

15

Từ đường rẽ đi Tân Lợi đến cầu Đã

500

16

Từ cầu Đã đến cách cổng UBND xã Hợp Tiến 500m

500

17

UBND xã Hợp Tiến + 500m về hai phía

600

18

Từ cách cổng UBND xã Hợp Tiến 500m đến hết đất xã Hợp Tiến

500

D

CÁC TRỤC ĐƯỜNG CÒN LẠI CỦA CÁC XÃ, THỊ TRẤN

 

I

THỊ TRẤN CHÙA HANG

 

1

Từ trục đường QL1B nối với đường 269 (đoạn cạnh chợ Chùa Hang và đoạn cạnh đường tròn tiểu công viên)

4.500

2

Các tuyến đường rẽ từ trục đường QL1B nối với đường 269 (đoạn cạnh chợ Chùa Hang và đoạn cạnh đường tròn tiểu công viên) vào 100m đã được đổ bêtông có nền đường rộng >=2,5m.

1.200

3

Các tuyến đường rẽ từ trục đường QL1B

 

3.1

Từ QL1B cũ đến giáp đất sân bay Đồng Bẩm (lối rẽ đối diện lò vôi - đoạn đường đã đổ bê tông)

1.200

3.2

Từ QL1B cũ đến hết Núi phấn (lối rẽ đối diện đường vào khu TTVH Chùa Hang)

1.200

3.3

Từ QL1B đi trường cấp II Đồng Bẩm (lối rẽ đối diện đường Thanh niên)

1.200

3.4

Đường thanh niên (Trục đường từ QL1B đi gặp đường 379)

2.000

 

- Các tuyến rẽ từ đường Thanh niên vào 100m đã được đổ bêtông có mặt đường rộng >=2,5m

1.000

3.5

Trục đường từ QL1B đến khu dân cư tập thể Lâm sản

 

3.5.1

Từ QL1B cũ đến cổng Trung tâm dạy nghề huyện

1500

3.5.2

Từ cổng Trung tâm dạy nghề huyện vào hết đường quy hoạch của khu dân cư tập thể Lâm sản (Trục chính)

1.000

3.5.3

Các nhánh rẽ trên trục đường từ QL1B đến cổng trung tâm dạy nghề huyện vào 200m

1.000

3.6

Từ QL1B đi trạm xá Đồng Bẩm (Đến hết đất thị trấn)

1.500

3.7

Các tuyến đường rẽ còn lại từ QL1B vào 100m (đã được đổ bê tông có mặt đường rộng >= 2,5m)

1.200

4

Trục đường 379 (từ đường tròn Chùa Hang đi đường tròn Núi Voi)

 

4.1

Từ đường tròn Chùa Hang đến đường rẽ vào Chùa Hang

4.500

4.2

Từ đường rẽ vào Chùa Hang đến đường lối rẽ đường Thanh niên

2.500

4.3

Từ lối rẽ đường Thanh niên đến cách đường tròn Núi Voi 100m

2.000

4.4

Đường tròn Núi Voi + 100m về các phía (Cao ngạn, Chùa hang, Núi Còi)

2.500

4.5

Qua đường tròn Núi voi 100m đi hết đất Núi Còi

800

4.6

Qua đường tròn Núi voi 100m đi Công ty CPXM Cao ngạn (hết đất thị trấn)

 

4.6.1

Qua đường tròn Núi Voi 100m đi tiếp 100m

1.500

4.6.2

Cách đường tròn Núi Voi 200m đi Công ty CPXM Cao Ngạn (đến hết đất thị trấn)

1.000

4.7

Đường tròn Núi voi rẽ vào Trạm xá Núi voi

1.200

4.8

Các tuyến đường rẽ còn lại từ đừơng 379 vào 100m (đã được đổ bêtông có mặt đường rộng >=2,5m)

800

4.9

Từ đường 379 đến Cổng Chùa Hang

3000

5

Đường QL1B cũ rẽ cạnh chi cục Thuế gặp đường 379

 

5.1

Từ QL1B cũ vào 100m

1500

5.2

Sau 100m đến gặp đường 379

800

6

Đường Hữu nghị thị trấn Chùa Hang (toàn tuyến)

1.200

7

Trục đường rẽ từ đường tròn Chùa Hang vào 100m đi nghĩa trang ấp Thái

1500

8

Từ đường Thanh niên nối sân vận động Chùa hang (ngõ số 2)

1.000

9

Từ đường Thanh niên nối sân vận động Chùa hang (ngõ số 4)

1.000

10

Các đường trong khu quy hoạch Đá xẻ (cạnh nhà văn hoá tổ 4, 5)

1000

11

Các đường trong khu quy hoạch Lâm trường Đồng Phú (sau nhà văn hoá tổ 2, 3)

800

12

Các đường trong khu quy hoạch Mỏ đá Núi voi

800

13

Các trục đường bê tông, nhựa còn lại thuộc Thị trấn Chùa Hang có mặt đường rộng >=2,5m

500

14

Các trục đường còn lại chưa bê tông, nhựa thuộc Thị trấn Chùa Hang có đường rộng >=3,0m

300

II

XÃ HOÁ THƯỢNG

 

1

Các tuyến đường rẽ từ trục QL1B

 

1.1

QL1B đến cổng chính BTL QKI

1.500

1.2

QL1B đến lò vôi Nha Trang

600

1.3

Các tuyến đường rẽ từ QL1B cũ vào 200m về phía hai bên đường (tính từ đường rẽ đối diện cổng trường cấp 3 đến đường rẽ vào nhà văn hóa xóm Hưng Thái) có mặt đường bêtông hoặc nhựa rộng >=2,5m

600

1.4

Từ QL1B đến trường Mầm Non Quân khu I

 

1.4.1

QL1B đến trạm 88 cũ

1.000

1.4.2

Từ trạm 88 cũ đến trường mầm non Quân khu I

700

1.4.3

Trục phụ (Đối diện trường Mầm Non Quân khu I hiện tại)

450

1.4.4

Trục phụ (Khu trường Mầm Non Quân khu I hiện tại)

500

1.5

QL1B đến ngã 3 (đường giáp nhà ông Hoàng Sính)

800

1.6

Từ QL1B đến bệnh xá 43 (đường giáp XN may 20)

1.000

1.7

Từ QL1B vào 200m (đoạn Km4 + 600m) đi vào Núi Cái

500

1.8

Từ QL1B vào 200m (đoạn Km4 + 400m) đi vào Núi Kháo

500

1.9

Từ QL1B vào 200m (đoạn Km4 + 500m) đi vào đồi Pháo cũ

500

1.10

Đường rẽ trục đường từ QL1B đến cổng Quân khu I (đường vào cổng Quân khu I cũ)

1.100

1.11

Từ QL1B vào 100m (đoạn Km4 + 900m) đi vào xóm Đồng Thái (đoạn giáp Trường cấp 2 nối với đường vào lữ 575)

500

1.12

Từ QL1B đi lữ 575 (hết địa phận xã Hoá Thượng)

700

1.13

Từ QL1B đến cổng trạm nước sạch

500

2

Các tuyến đường rẽ từ trục QL1B mới

 

2.1

Từ QL1B mới đến nhà văn hóa xóm Sơn Cầu

1.000

2.2

Từ nhà văn hóa xóm Sơn Cầu đến đường 359 (cũ)

400

3

Trục từ ngã ba Km7 QL1B đi Trung đoàn 601 - Gốc Vối

 

3.1

Trục từ ngã ba Km7 QL1B đến ngã tư Gò Cao (rẽ đi Minh Lập)

1000

3.2

Từ ngã từ Gò Cao đi Gốc Vối (hết địa phận xã Hoá Thượng)

500

4

Trục từ ngã ba đường đi Hoà Bình đến cầu Mơn

 

4.1

Từ ngã ba (đường đi Hoà Bình) + 100m

900

4.2

Từ cách ngã ba (đường đi Hoà Bình) 100m đến đỉnh dốc Văn Hữu

600

4.3

Từ đỉnh dốc Văn Hữu đến cầu Mơn

500

5

Trục từ ngã tư Gò Cao đi Minh Lập (hết địa phận xã Hoá Thượng)

400

6

Các tuyến đường rẽ từ trục đường 269

 

6.1

Từ đường 269 đi xóm ấp Thái vào 200m

1000

6.2

Từ đường 269 đi xóm ấp Thái vào 200m đến hết đất xóm ấp Thái

800

6.3

Từ đường 269 đi xóm Tân Thái (hướng đi Nhị Hoà) vào 200m

700

6.4

Từ đường 269 đi xóm Tân Thái (hướng đi Nhị Hoà) vào 200m đến hết đất Tân Thái

500

6.5

Từ đường 269 đi khu dân cư xóm Tân Thái 200m (đối diện đường rẽ vào NVH xóm Tân Thái)

600

6.6

Từ đường 269 đi đồi bệnh viện cũ vào 200m

900

6.7

Từ đường 269 đi đồi bệnh viện cũ vào 200m đến đồi bệnh viện cũ

700

6.8

Từ đường 269 đi xóm ấp Thái (lối rẽ cạnh kiôt xăng) vào 200m

900

6.9

Từ đường 269 đi xóm ấp Thái (lối rẽ cạnh kiôt xăng) vào 200m đến hết đất xóm ấp Thái

700

6.10

Từ đường 269 đi cổng trại chăn nuôi Tân Thái vào 200m

600

6.11

Từ đường 269 đi cổng trại chăn nuôi Tân Thái vào 200m đến cổng trại chăn nuôi Tân Thái

400

7

Các tuyến đường trong khu quy hoạch Quân khu I (Trục chính)

 

7.1

Khu trạm phòng dịch E651

700

7.2

Khu Xí nghiệp may 20

600

7.3

Khu Cục hậu cần (trục đi vào nhà ông Lã Dưỡng và trục giáp Lữ đoàn 210 trước nhà ông Bùi Viết Tùng) - Khu gia đình cục hậu cần

500

7.4

Khu Công ty Việt Bắc cũ

600

7.5

Trục từ cách QL1B 200m đến ngã tư (giáp ranh Chùa Hang)

1.000

7.6

Khu X81 (Đường rẽ từ QL1B vào 40m)

1.000

III

XÃ HÓA TRUNG

 

1

Đường rẽ từ QL1B đến cổng trụ sở Chi nhánh chè Sông Cầu (địa phận xã Hóa Trung)

600

2

Đường rẽ từ QL1B (giáp đất Hóa Thượng) đến cổng Lữ đoàn 575

400

3

Các tuyến đường rẽ từ QL1B vào 200m

 

3.1

Đoạn từ Km7 đến UBND xã Hoá Trung

 

3.1.1

Đường bê tông hoặc nhựa có mặt đường rộng >= 2,5m

300

3.1.2

Đường chưa bê tông hoặc nhựa có mặt đường rộng >= 3m

250

3.2

Đoạn từ UBND xã Hoá Trung đến Km12

 

3.2.1

Đường bê tông hoặc nhựa có mặt đường rộng >= 2,5m

250

3.2.2

Đường chưa bê tông hoặc nhựa có mặt đường rộng >= 3m

220

IV

XÃ QUANG SƠN

 

1

Từ QL1B đi xã Tân Long (đường 135) đến hết địa phận xã Quang Sơn

400

2

Từ QL1B qua UBND xã Quang Sơn đến trường THPT Trần Quốc Tuấn

1.000

3

Từ QL1B vào xóm Đồng Thu I đến cổng trường Tiểu học Quang Sơn

350

4

Từ QL 1B vào xóm Viến Ván đi Mỏ đá La Hiên (hết địa phận xã Quang Sơn)

350

5

Trục đường nhựa từ đường 135 xóm Na Oai đi đến trường tiểu học xã Quang Sơn

400

6

Từ đường nhựa xóm Na Oai đi Tân Long (hết địa phận xã Quang Sơn)

350

7

Từ trường THPT Trần Quốc Tuấn đến cổng trường tiểu học xã Quang Sơn

400

8

Từ đường nhựa xóm Xuân Quang I vào xóm Na Lay đi xã Tân Long (hết địa phận xã Quang Sơn)

250

9

Trục đường từ xóm Đồng Thu I vào xóm Đồng Chuỗng đi xã La Hiên (hết địa phận xã Quang Sơn)

200

V

THỊ TRẤN SÔNG CẦU

 

1

Từ QL1B đến đường tròn thị trấn Sông Cầu

 

1.1

Từ giáp đất xã Hóa Trung đến cách cổng trụ sở Chi nhánh chè Sông Cầu 100m

600

1.2

Từ cách cổng trụ sở Chi nhánh chè Sông Cầu 100m đến ngã tư đường tròn Thị trấn Sông Cầu

800

2

Từ ngã tư đường tròn Thị trấn đến bình phong xóm Liên cơ đi xóm 9

600

3

Từ ngã tư đường tròn Thị trấn đến chân đồi cây trám xóm Tân Tiến

500

4

Từ đồi cây chám đến hết đường nhựa xóm 5

300

5

Từ ngã tư đường tròn thị trấn + 100m đi Trung tâm Văn hoá thể thao thị trấn

400

6

Từ bình phong xóm Liên cơ đi xóm 4 đến QL1B

500

7

Từ bình phong xóm Liên cơ đến đỉnh dốc đồi cây giang

350

8

Từ bình phong xóm 4 đi xóm La Mao đến ngã ba xóm 9

300

9

Từ đồi cây giang đến cầu treo xóm 7

300

10

Từ ngã ba trạm y tế đến trạm bơm

350

11

Từ ngã ba trạm y tế đến cổng trường cấp II

400

12

Các trục đường bê tông, nhựa từ đường chính đi tiếp 300m, có mặt đường rộng > = 2,5m,

300

13

Các trục đường còn lại ( đã được bê tông hoặc nhựa )

250

14

Các trục chưa bê tông hoặc nhựa thuộc thị trấn Sông Cầu có đường rộng >=3,0m

200

VI

XÃ LINH SƠN

 

1

Đường 269 đến cầu treo Bến Oánh (cả 2 nhánh)

400

2

Từ ngã ba Hùng Vương đến cầu phao Ngọc Lâm

300

3

Các đường rẽ từ đường 269 vào 200m bê tông hoặc nhựa có mặt đường rộng >= 2,5m

250

4

Các đường rẽ từ đường 269 vào 200m đường đất có mặt đường rộng >= 3,0m

200

VII

XÃ NAM HOÀ

 

1

Từ đường 269 đi xã Huống Thượng (hết địa phận xã Nam Hòa)

500

2

Các đường rẽ từ đường 269 vào 200m bê tông hoặc nhựa có mặt đường rộng >= 2,5m

250

3

Các đường rẽ từ đường 269 vào 200m đường đất có mặt đường rộng >= 3,0m

200

VIII

THỊ TRẤN TRẠI CAU

 

1

Từ ngã ba Thương nghiệp đến cổng Phân viện

800

2

Từ ga 48 đến ngầm xã Cây Thị

400

3

Từ cổng mỏ sắt Trại Cau đến Nhà văn hóa tổ 7,8

400

4

Các tuyến đường rẽ từ đường 269 vào 200m

 

4.1

Đường bê tông, nhựa (mặt đường >= 2,5m)

400

4.2

Đường chưa bê tông, nhựa ( đường rộng >= 3,0m)

300

IX

XÃ TÂN LỢI

 

1

Các tuyến rẽ từ đường 269 vào 200m

 

1.1

Đường bê tông hoặc nhựa mặt đường rộng >= 2,5m

220

1.2

Đường chưa bê tông, nhựa ( đường rộng >= 3,0m)

200

2

Cách UBND xã Tân Lợi 200m đi Phú Bình đến hết đất xã Tân Lợi

300

X

XÃ HỢP TIẾN

 

1

UBND xã Hợp Tiến + 500m đi Phú Bình

600

2

Cách UBND xã Hợp Tiến 500m đi Phú Bình đến hết đất Hợp Tiến

300

XI

XÃ CÂY THỊ

 

1

Từ giáp đất Trại Cau đến cổng UBND xã Cây Thị

400

2

Từ cổng UBND xã Cây Thị đến cống khe tuyển I

350

3

Từ cống khe tuyển I đến ngầm tràn đền Ông Thị

300

4

Từ ngầm tràn đền Ông Thị đến chân dốc cổng trời (đường đi xã Văn Hán)

250

XII

XÃ HÒA BÌNH

 

1

Cổng chợ Hòa Bình + 200m về hai phía

700

2

Qua cổng chợ Hòa Bình 200m đến giáp đất xã Văn Lăng

300

3

Cách cổng chợ Hòa Bình 200m đến giáp đất xã Tân Long

350

4

Cách cổng chợ Hòa Bình 200m đến giáp cầu phố Hích

450

5

Từ cầu phố Hích đến giáp đất xã Minh Lập

350

XIII

XÃ MINH LẬP

 

1

Cổng chính Chợ Trại Cài + 200m về các phía

600

2

Từ Cầu Mơn đến cách cổng chính chợ Trại Cài 200m

400

3

Từ cách cổng chính chợ Trại Cài 200m đi cầu Lát (giáp đất xã Hòa Bình)

400

4

Từ cách cổng chính chợ Trại Cài 200m qua UBND xã đến giáp đất xã Hóa Thượng

300

5

Từ cách cổng chính chợ Trại Cài 200m đến hết xóm Sông Cầu (trục chính)

250

6

Từ đường Hoá Thượng - Hoà Bình rẽ đến nhà văn hoá xóm Hang Ne

200

7

Từ cổng UBND xã Minh Lập + 200m vào xóm Ao Sơn

200

8

Từ ngã ba xóm Na Ca + 200m đi Gốc Đa, Tân Lập, La Dịa

200

9

Từ ngã ba xóm Đoàn Kết + 200m đi Làng Chu, Theo Cày

200

10

Từ ngã ba xóm Cầu Mơn 2 + 200m di La Đòa

200

11

Từ ngầm Cà Phê vào 200m đi Đồng Sẻ

200

12

Từ ngã ba xóm Bà Đanh vào 200m đi xóm Bà Đanh 1 + 2

300

XIV

XÃ KHE MO

 

1

Trục đường từ cầu Linh Nham đi Đèo khế gặp đường QL1B

 

1.1

Từ cầu linh Nham + 100m đi về phía Khe Mo

700

1.2

Cách cầu Linh nham 100m đến giáp kiốt xăng dầu Thuận Phát

500

1.3

Từ đất kiốt xăng dầu Thuận Phát đến cống Khe Mo

600

1.4

Từ cống Khe Mo đi Đèo Khế gặp đường QL1B

300

2

Đường Khe Mo đi Văn Hán

 

2.1

Ngã ba chợ Khe Mo + 100m về 3 phía

600

2.2

Cách ngã ba chợ Khe Mo 100m đi xã Văn Hán (hết địa phận xã Khe Mo)

250

2.3

Từ đường nhựa (ngã ba xóm Hải Hà) đến Cầu Sắt

200

2.4

Từ đường nhựa (ngã ba xóm Ao Rôm II) đến cổng tiểu đoàn 1 lữ đoàn 575

200

XV

XÃ VĂN HÁN

 

1

Tuyến Khe Mo - Đèo Nhâu

 

1.1

Từ giáp đất Khe Mo đến cách chợ Văn Hán 100m

250

1.2

Đoạn từ cổng chợ Văn Hán đi về 2 phía 50m

800

1.3

Đoạn từ cách cổng chợ Văn Hán 50m đi tiếp 50m

400

1.4

Đoạn từ Ngã ba Phả Lý đến cột điện phân tuyến Phả Lý - Thái Hưng

300

1.5

Đoạn từ cột điện phân tuyến Phả Lý - Thái Hưng đến Đèo Nhâu

200

1.6

Đoạn từ Ngã ba xóm Phả Lý đến trạm biến thế xóm Phả Lý

300

XVI

XÃ HUỐNGTHƯỢNG

 

1

Cầu treo xã Huống Thượng đi ngã tư xóm Hóc

700

2

Từ ngã tư xóm Hóc đến giáp đất xã Nam Hoà

500

3

Từ ngã tư xóm Hóc đến Cầu treo xóm Sộp

200

4

Từ Cầu phao xóm Huống Trung đến đội 18 xóm Huống Trung (đường đi sang xã Linh Sơn)

200

5

Từ cổng làng xóm Trám đi xóm Huống Trung (toàn tuyến)

200

6

Từ cầu treo Huống Thượng đi xóm Cậy (toàn tuyến)

200

7

Từ cổng làng xóm Bầu đến nhà văn hoá xóm Bầu

200

8

Từ UBND xã Huống Thượng đi trường dạy nghề QKI

200

XVII

XÃ VĂN LĂNG

 

1

Từ giáp đất xã Hòa Bình đến đài tưởng niệm

300

2

Từ đài tưởng niệm đến cầu treo Khe Tiên

400

3

Từ ngã ba xóm Tân Lập đến hết trường THCS

250

4

Từ hết đất trường THCS đến giáp đất xã Phú Đô (Phú Lương)

200

XVIII

XÃ TÂN LONG

 

1

Từ cổng UBND xã đến cầu tràn Làng Mới

600

2

Từ cổng UBND xã đến đường rẽ vào trạm biến áp xóm Làng Mới

600

3

Từ đường rẽ vào Trạm biến áp xóm Làng Mới đến giáp đất xã Quang Sơn

350

4

Từ cầu tràn liên hợp xóm Làng Mới đến giáp đất xã Hòa Bình

350

5

Từ ngã ba cầu tràn đến Đài tưởng niệm xã Tân Long

300

6

Từ Đài tưởng niệm xã Tân Long đến cầu tràn liên hợp xóm Đồng Mây

200

7

Từ cầu tràn liên hợp xóm Đồng Mây đến ngã ba Nhà văn hóa xóm Làng Giếng

250

II. Giá đất ở tại nông thôn ngoài các trục giao thông chính, chưa được quy định trong bảng giá trên, thì áp dụng bảng giá sau:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Nội dung

Vùng miền núi khu vực 1

Vùng miền núi khu vực 2

Vùng miền núi khu vực 3

Loại 1

210

190

170

Loại 2

190

170

150

Loại 3

170

150

130

Loại 4

150

130

110

Ghi chú:

Phân loại đất ở nông thôn theo quy định tại tiết 2.1 điểm 2 mục I phần B. hướng dẫn áp dụng bảng giá đất.

 

PHỤ LỤC SỐ 06:

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở - HUYỆN ĐẠI TỪ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 47/2010 /QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

I. Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục giao thông chính, khu du lịch, khu thương mại, khu công nghiệp, các đầu mối giao thông.

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT

TRỤC GIAO THÔNG, KHU DÂN CƯ

MỨC GIÁ

A

Trục quốc lộ 37

 

I

Trục đường chính từ giáp đất huyện Phú Lương đến đèo khế giáp đất huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang

 

1

Từ giáp đất Phú Lương - Đến đường rẽ vào UBND xã Cù Vân

900

2

Từ đường rẽ UBND xã Cù Vân - Đến cầu Rùm xã Cù Vân

1.400

3

Từ cầu Rùm xã Cù Vân - Đến cầu Khe Lạnh

1.200

4

Từ cầu Khe Lạnh - Đến đường Tàu cắt ngang xóm 11 xã Hà Thượng

2.300

5

Từ đường Tàu cắt ngang xóm 11 xã Hà Thượng - Đến Km số 17 (+) 200m Thái Nguyên - Đại Từ

1.500

6

Từ Km số 17 (+) 200m Thái Nguyên - Đại Từ - Đến Km số 19 đường rẽ vào xóm 3 xã Hà Thượng

1.300

7

Từ Km số 19 đường rẽ vào xóm 3 xã Hà Thượng - Đến hết đất xã Hà Thượng (giáp đất xã Hùng Sơn)

1.300

8

Từ giáp đất xã Hà Thượng - Đến cổng Lâm Trường

1.300

9

Từ cổng Lâm Trường Đại Từ - Đến đường rẽ vào Hồ Núi Cốc

2.500

10

Từ đường rẽ vào Hồ Núi Cốc - Đến đầu cầu Huy Ngạc

3.000

11

Từ đầu cầu Huy Ngạc đến đường rẽ xóm Táo xã Hùng Sơn

5.000

12

Từ đường rẽ xóm Táo xã Hùng Sơn - Đến cống cầu Bò

5.200

13

Từ cống cầu Bò - Đến cổng Kho Bạc cũ

6.000

14

Từ cổng Kho Bạc cũ - Đến Ki ốt xăng số 19 (Đối diện nghĩa trang TT Đại Từ)

5.200

15

Từ Ki ốt xăng số 19 (Đối diện nghĩa trang TT Đại Từ) - Đến đường rẽ vào xóm Gò

4.000

16

Từ đường rẽ vào xóm Gò - Đến cầu Đen

3.000

17

Từ cầu Đen - Đến trạm biến áp xã Tiên Hội

2.000

18

Từ trạm biến áp xã Tiên Hội - Đến đường rẽ vào nghĩa trang xã Tiên Hội

2.300

19

Từ đường rẽ vào nghĩa trang xã Tiên Hội - Đến cầu suối Nong

2.000

20

Từ cầu suối Nong - Đến đường rẽ vào xã Hoàng Nông (Dốc đỏ)

1.900

21

Từ đường rẽ vào xã Hoàng Nông (Dốc đỏ) - Đến cầu Điệp

1.200

22

Từ cầu Điệp - Đến hết đất xã Tiên Hội (Giáp đất xã Bản ngoại)

1.100

23

Từ giáp đất xã Tiên Hội - Đến cống Tiêu Ba Giăng

1.200

24

Từ cống tiêu Ba Giăng - Đến đường rẽ vào xã La Bằng

1.000

25

Từ đường rẽ vào xã La Bằng - Đến hết đất xã Bản Ngoại

700

26

Từ giáp đất xã Bản Ngoại - Đến cách ngã ba Khuôn ngàn 150 m

1.000

27

Từ Ngã ba Khuôn Ngàn (+150 m) về hai phía

1.500

28

Từ qua ngã ba Khuôn ngàn 150 m- Đến đỉnh Dốc Mon (đường rẽ vào xã La Bằng)

1.100

29

Từ đỉnh Dốc Mon (đường rẽ vào xã La Bằng) - Đến cầu Phú Xuyên

1.300

30

Từ cầu Phú Xuyên-Đến qua trụ sở UBND xã Phú Xuyên 300m

1.500

31

Từ qua trụ sở UBND xã Phú Xuyên 300m - Đến cầu Trà

1.200

32

Từ cầu Trà - Đến cầu Tây xã Yên Lãng

1.000

33

Từ cầu Tây xã Yên Lãng đến ngã ba đường rẽ vào xóm Tiền Đốc

1.400

34

Từ ngã ba đường rẽ vào xóm Tiền Đốc đến cổng trường tiểu học Yên Lãng

1.600

35

Từ cổng trường Tiểu học xã Yên Lãng - Đến qua Ki ốt xăng Đèo Khế 100m

1.100

36

Từ qua Ki ốt xăng Đèo Khế 100m - Đến hết đất xã Yên Lãng (giáp đất huyện Sơn Dương – Tuyên Quang)

300

II

Trục phụ Quốc Lộ 37

 

1

Quốc Lộ 37 đi vào xã An Khánh

 

1.1

Quốc lộ 37 - Đến đường rẽ trại giống lúa An Khánh

 

1.1.1

Từ Quốc lộ 37 - Đến cầu suối huyền hết đất xã Cù Vân

500

1.1.2

Từ Cầu suối huyền (giáp đất xã Cù Vân) - Đến đường rẽ Trại giống lúa An Khánh

600

1.2

Từ đường rẽ Trại giống lúa An Khánh - Đến đường rẽ (cầu Sắt An Khánh)

500

1.3

Từ đường rẽ (cầu Sắt An Khánh) - Đến Suối Nam Tiền (Hết đất xã An Khánh)

350

1.4

Từ đường rẽ (cầu Sắt An Khánh) - Đến đầu Cầu Sắt (hết đất xã An Khánh)

500

1.5

Từ ngã 3 Làng Ngò xã An Khánh - Đến cầu Bà Yểng (hết đất xã An Khánh)

 

1.5.1

Từ ngã 3 Làng Ngò đến cầu Xạc Bi

500

1.5.2

Từ cầu Xạc Bi đến ngã 4 xóm Tân Tiến

550

1.5.3

Từ ngã 4 xóm Tân Tiến đến cầu Bà Yểng (hết đất xã An Khánh)

600

2

Quốc Lộ 37 vào Kho K9 xã Cù Vân

 

2.1

Từ Quốc Lộ 37 vào 100m

800

2.2

Qua 100m đến 300m

600

2.3

Qua 300m đến cổng kho K9

300

3

Quốc Lộ 37 đi vào Mỏ Bắc Làng cẩm

 

3.1

QL 37 - Đến phân xưởng cơ điện Mỏ than Làng Cẩm

450

3.2

Từ phân xưởng cơ điện Mỏ than Làng Cẩm - Đến hết đất xã Hà Thượng (Đường vào Phố Cẩm xã Phục Linh)

450

3.3

Từ giáp đất xã Hà Thượng (Đường vào Phố Cẩm xã Phục Linh) - Đến Cầu xóm Cẩm 2 xã Phục Linh

500

3.4

Từ Cầu xóm Cẩm 2 xã Phục Linh - Đến cầu Đát Ma (Giáp đất huyện Phú Lương)

400

4

Quốc Lộ 37 vào Kho Muối xã Hà Thượng (xóm 6 + xóm 7)

 

4.1

QL 37 vào 100m

500

4.2

Cách QL 37 100m - Đến cổng Kho Muối

345

4.2.1

Đường nhánh của trục đường từ QL 37 vào kho muối (xóm 6 + 7)

 

4.2.2

Từ cổng kho muối vào đến hết đất ở nhà ông Tạc Văn Long

276

4.2.3

Từ đất nhà bà Tạc Thị Thuỳ đến hết đất nhà ông Hoàng Văn Khuê

276

4.2.4

Trục đường đi hai bên đường sắt từ nhà bà Đỗ Thị Ân đến hết đất ở nhà ông Đỗ Văn Toàn

299

5

Quốc Lộ 37 (Đường mỏ Thiếc) đi qua UBND xã Phục Linh sang Tân Linh

 

5.1

QL 37 vào 100m

400

5.2

Cách QL 37 100m Đến cổng UBND xã Phục Linh(+) 200m (Đường đi Tân Linh)

400

5.3

Từ cổng UBND xã Phục Linh (+) 200m đến giáp đất xã Tân Linh

300

6

QL 37 đường vào kho KV 3 - Đến Giáp đất xã Phục Linh

 

6.1

Từ QL37 - Đến giáp đất xã Phục Linh (Ngã 3 đường đi Tân Linh)

650

6.2

Nhánh của trục đường từ QL37 đi kho KV3 (vào xóm 3 + 4 xã Hà Thượng)

 

6.3

Từ trục đường đi kho KV3 vào đến hết đất nhà ông Chu Văn Doanh và ông Trần Đại Bàng (đường vào đầm Khe Vối)

276

7

Quốc lộ 37 vào xóm 1 xã Hà Thượng

 

7.1

Từ QL 37( Cạnh nhà ông Vũ Văn Luân) vào hết đất nhà ông Vũ Văn Mùi

299

8

Quốc Lộ 37 (Cây đa thùng Diệu cũ) vào xóm 1

 

8.1

Từ QL 37 vào 100m

345

8.2

Cách QL 37 100m vào đến hết đất ở nhà ông Phạm Văn Dũng; ông Nguyễn Đức Huy; ông Vũ Tiến Lãng

299

8.3

Các nhánh của trục đường từ QL 37 (cây đa thùng Diệu cũ vào xóm 1)

 

8.3.1

Từ trục đường vào hết đất ở nhà ông Nguyễn Văn Đức; ông Nguyễn Văn Đạt; ông Nguyễn Văn Tuyến

276

8.3.2

Từ trục đường vào nhà bà Trần Thị Ong, ông Trần Thanh Bình, ông Vũ Văn Hợi

253

9

Quốc Lộ 37 (Cạnh nhà bà Nguyễn Thị Tuyết) vào nhà văn hoá xóm 1

 

9.1

Từ QL 37 vào đến nhà văn hoá xóm 1

345

9.2

Từ nhà văn hoá xóm 1 đến hết đất ở nhà ông Nguyễn Xuân Trường

322

9.3

Từ giáp đất ở nhà ông Nguyễn Xuân Trường đến hết đất ở nhà bà Nguyễn Thị Miền

299

9.4

Các nhánh của trục đường từ QL 37 (cạnh nhà bà Nguyễn Thị Tuyết) vào xóm 1

 

9.4.1

Từ trục đường vào hết đất ở nhà bà Lê Thị Chinh; ông Nguyễn Vũ Quảng

276

9.4.2

Từ trục đường vào hết đất ở nhà ông Đinh Đức Ngọc

276

9.4.3

Từ trục đường vào hết đất ở nhà ông Đỗ Huy Ân

276

9.4.4

Từ trục đường vào hết đất ở nhà ông Nguyễn Văn Sỹ; bà Trần Thị Hương; ông Nguyễn Văn Chiến

276

9.4.5

Từ trục đường vào hết đất ở nhà bà Đào Thị Liễu

276

9.4.6

Từ trục đường vào hết đất ở nhà bà Nguyễn Thị Xuyến; ông Trần Văn Dẩu

276

9.4.7

Từ trục đường vào hết đất ở nhà ông Nguyễn Văn Thuận; ông Nguyễn Công Canh

230

9.4.8

Từ đường vào hết đất ở nhà bà Đinh Thị Tý

322

9.4.9

Từ đường trục qua nhà bà Trần Thị Minh đến hết ở nhà ông Chu Văn Hoá

299

10

Các đường từ Quốc lộ 37 vào xóm 2 xã Hà Thượng

 

10.1

Từ QL 37 (Cống Gốc Sữa) vào hết đất ở nhà bà Nguyễn Thị Hợi; ông Lê Duy Khánh

299

10.2

Từ QL 37 (trước cửa nhà bà Nguyễn Thị Hoa) vào đến giáp đất ao cá Hợp tác xã

345

10.3

Các nhánh của trục đường từ QL 37 (trước cửa nhà bà Nguyễn Thị Hoa) vào ao cá HTX

 

10.3.1

Đường nhánh từ ao cá hợp tác xã đến hết đất ở nhà ông Phùng Xuân Thi

322

10.3.2

Đường nhánh từ trục đường vào hết đất ở nhà ông Vũ Xuân Thơm; ông Tăng Văn Chính; ông Tạ Quang Viên; ông Vũ Xuân Thái; ông Phạm Ngọc Quang

299

10.4

Từ Quốc Lộ 37 (Cạnh nhà ông Bùi Văn Lập; vào đến đất ở nhà ông Bùi Văn Mão; ông Bùi Văn Tuyến)

299

10.5

Đường từ QL 37 (cạnh nhà ông Đào Hồng Trang) vào

 

10.5.1

Từ QL 37 (cạnh nhà ông Đào Hồng Trang) vào hết đất ở nhà ông Phạm Văn Mùi

345

10.5.2

Từ giáp đất ở nhà ông Phạm Văn Mùi vào đến hết đất ở nhà ông Nguyễn Xuân Trọng; ông Nguyễn Xuân Chức

299

10.6

Đường từ QL 37 (cạnh nhà bà Trần Thị Toàn) vào

 

10.6.1

Từ QL 37 (cạnh nhà bà Trần Thị Toàn) vào hết đất ở nhà ông Nguyễn Văn Quảng

345

10.6.2

Từ giáp đất ở nhà ông Nguyễn Văn Quảng đến hết đất ở nhà bà Nguyễn Thi Khiên; ông Nguyễn Văn Mạnh

299

11

Quốc Lộ 37 (cạnh nhà bà Nguyễn Thị Lý) vào kho K10 (xóm 5 Hà Thượng)

 

11.1

Từ QL 37 đến đường sắt cắt ngang

345

11.2

Từ đường sắt cắt ngang đến hết đất ở nhà ông Tạc Văn Chung

322

11.3

Từ giáp đất ở nhà ông Tạc Văn Chung đến cầu bê tông cửa nhà ông Nguyễn Văn Hà

299

11.4

Các nhánh của trục đường từ QL 37 (cạnh nhà bà Nguyễn Thị Lý) vào kho K10 xóm 5

 

11.4.1

Từ đường trục (ngã ba nhà ông Sái Văn Rỹ) theo đường sắt đến hết đất ở nhà bà Trần Thị Ngọ (cầu đường sắt)

288

11.4.2

Từ đường trục vào đến hết đất ở nhà ông Nông Văn Chúc; ông Hầu Quốc Sinh

288

11.4.3

Từ đường trục vào hết đất ở nhà ông Tạc Văn Lợi; bà Vũ Thị Mùi; ông Tạc Văn Ngân; ông Hoàng Văn Khoa

253

11.4.4

Từ đường trục cửa nhà ông Nguyễn Văn Hà vào đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Dũng

230

11.4.5

Từ giáp đất ở nhà ông Nguyễn Văn Dũng đến hết đất ở nhà bà Hoàng Thị Sửu; ông Hoàng Văn Dần; bà Hoàng Thị Văn

184

12

Đường từ QL 37 vào xã Tân Linh đi Phú Lạc

 

12.1

Quốc lộ 37 vào 100 m

690

12.2

Từ Cách quốc lộ 37 100 m - đến đỉnh dốc Đá

575

12.3

Từ đỉnh dốc Đá-Đến cách ngã ba (đường rẽ xã Phục Linh) 100m

450

12.4

Từ cách ngã ba (đường rẽ xã Phục Linh) 100m - Đến nhà Văn hoá xóm 12 xã Tân Linh

600

12.5

Nhánh từ ngã ba Tân Linh đi xã Phục Linh

 

12.5.1

Từ ngã ba (+) 150m

700

12.5.2

Cách ngã ba 150m đến giáp đất xã Phục Linh

500

12.6

Từ nhà văn hoá xóm 12 xã Tân Linh - Đến cầu vực xanh xã Tân Linh

400

12.7

Từ cầu vực xanh xã Tân Linh - Đến cổng UBND xã Tân Linh (+) 350m

800

12.8

Qua cổng UBND xã Tân Linh (+) 350m - Đến ngã ba Kiến Linh

650

12.9

Từ ngã ba Kiến Ninh - Đến cầu Sắt (xóm 6)

800

12.10

Từ cầu Sắt (xóm 6) - Đến cách ngã 4 Thái Ninh 150m

500

12.11

Từ cách ngã 4 Thái Ninh 150m - Đến Cầu bê tông xóm 3

700

12.12

Từ qua ngã 4 Thái Ninh 100m - Đến hết xã Tân Linh (giáp đất Phú Lạc)

450

13

Quốc Lộ 37 đến suối Bát xóm Liên Giới

 

13.1

Từ QL37 vào 100m

460

13.2

Cách QL 37 100m đến 350m

368

13.3

Từ sau 350m đến Suối Bát xóm Liên Giới

299

13.4

Các nhánh của trục đường từ QL37 đến Suối Bát xóm Liên Giới

 

13.4.1

Từ đường trục vào hết đất ở nhà ông Đức

242

13.4.2

Từ đường trục vào hết đất ở nhà ông Linh

207

13.4.3

Từ đường trục vào hết đất ở nhà ông Chung

207

13.4.4

Từ đường trục vào hết đất ở nhà bà Khanh Sỹ

242

14

Quốc Lộ 37 vào núi Chiếm xóm Liên Giới

 

14.1

Từ QL37 vào 100m

460

14.2

Cách QL 37 100m đến ngã ba đường rẽ vào nhà bà Ngôn

345

14.3

Các nhánh của trục đường QL 37 vào núi Chiếm xóm Liên Giới

 

14.3.1

Từ trục đường vào đến hết đất ở nhà ông Tài

276

14.3.2

Từ trục đường (ngã ba đường rẽ vào nhà bà Ngôn) đến hết đất ở nhà bà Điền

207

15

Từ Quốc Lộ 37 vào nhà văn hoá xóm Liên Giới đến hết đất nhà ông Thường

460

16

Từ Quốc Lộ 37 vào hết đất nhà ông Nhuận

288

17

QL 37 đi cầu Phà Điệp

 

171

QL 37 vào 100m

575

17.2

Cách QL 37 100m đến 350m

460

18

Quốc Lộ 37 vào hết đất nhà ông Huân

460

19

Quốc Lộ 37 vào hết đất nhà bà Tường

 

19.1

Từ QL 37 vào 100m

288

19..2

Qua 100m đến hết đất nhà bà Tường

230

20

Từ quốc Lộ 37 đi qua trường THCS xã Hùng Sơn đến giáp đường đi xóm Đồng Cả

1.350

21

Quốc Lộ 37 vào trường Tiểu học Hùng Sơn 1

 

21.1

QL37 đến cổng trường Tiểu học Hùng Sơn 1

575

21.2

Các nhánh của trục đường từ QL 37 vào trường Tiểu học Hùng Sơn 1

 

21.2.1

Từ trục đường vào đến hết đất ở nhà ông Nguyễn Văn Giai

460

21.2.2

Từ cổng trường Tiểu học Hùng Sơn 1 đến hết đất ở nhà ông Trần Văn Minh

345

21.2.3

Tiếp giáp đất ở nhà ông Trần Văn Minh đến hết đất ở nhà bà Nguyễn Thị Thuỷ

276

22

Quốc Lộ 37 đến hết đất nhà ông Nguyên xóm Đồng Cả

 

22.1

Từ Quốc Lộ 37 - Đến cổng trường Mầm non Hùng Sơn I

1.000

22.2

Từ cổng trường Mầm non Hùng Sơn I - Đến ngã 3 đường rẽ nhà thờ Yên Huy

500

22.3

Từ ngã 3 đường rẽ nhà thờ Yên Huy - Đến hết đất ở nhà ông Nguyên xóm Đồng Cả

400

23

Từ Quốc Lộ 37 - đến đường Nam Sông Công (đường vào xóm Táo xã Hùng Sơn)

1.600

24

Từ Quốc Lộ 37 - Đến cổng trường PTTH Đại Từ

2.000

25

Đất ở thuộc lô 2 sau bến xe khách Đại Từ

1.500

26

Quốc Lộ 37 vào đường Đồng Khốc - Đến giáp đường vào Trung tâm Y tế Đại Từ

 

26.1

Từ quốc lộ 37 đến đường rẽ trường Mầm non TT Đại Từ

3.200

26.2

Từ đường rẽ trường Mầm non Thị trấn Đại Từ - Đến giáp đường vào Trung tâm Y Tế

1.600

27

Từ Quốc Lộ 37 (Cầu Tây Phố Mới ) - Đến cổng Đài tưởng niệm huyện Đại Từ

1.700

28

Quốc Lộ 37 vào đến cổng UBND huyện Đại Từ

1.800

29

Đường từ quốc Lộ 37 (ngã ba Bách hoá) đi Khôi Kỳ - Mỹ Yên

 

29.1

Từ Quốc Lộ 37 (ngã 3 Bách Hoá) đến cầu Thông

2.000

29.2

Từ cầu Thông - Đến hết đất khu di tích 27 tháng 7

1.700

29.3

Từ hết đất khu di tích 27 tháng 7 đến đường rẽ xóm Gò

1.200

29.4

Từ đường rẽ xóm Gò - Đến hết đất xã Hùng Sơn

1.000

29.5

Từ giáp đất xã Hùng Sơn - Đến đường rẽ Nhà văn hoá xóm Hoà Bình xã Khôi Kỳ

700

29.6

Từ đường rẽ Nhà văn hoá xóm Hoà Bình xã Khôi Kỳ- Đến đường rẽ vào UBND xã Khôi Kỳ (Đường 1) giáp nhà ông Thuỷ

600

29.7

Từ đường rẽ UBND xã Khôi Kỳ (đường1) giáp nhà ông Thuỷ - Đến cầu Đức Long xã Khôi Kỳ

500

29.8

Từ Đến cầu Đức Long xã Khôi Kỳ- Đến UBND xã Mỹ Yên (+) 200m

 

29.8.1

Từ Đến cầu Đức Long xã Khôi Kỳ- Đến trạm điện Na Hồng (đường rẽ xóm Lãng Lớn)

400

29.8.2

Từ trạm điện Na Hồng (đường rẽ vào xóm Làng Lớn) đến UBND xã Mỹ Yên (+) 200m

500

29.9

Từ UBND xã Mỹ Yên (+) 200m - đến giáp đất xã Văn Yên

400

29.10

Các nhánh của trục đường từ QL 37 (ngã ba bách hoá) đi Khôi Kỳ - Mỹ Yên

 

29.10.1

Từ trục đường vào đến cổng Trung tâm chính trị (+) 50m

700

29.10.2

Từ giáp đất 27 tháng 7 đến cổng trường cấp III cũ

500

29.10.3

Từ nhà văn hoá xóm 11 xã Hùng Sơn đến tiếp giáp đường vào trường cấp III cũ

500

29.10.4

Đường bê tông từ giáp đất nhà ông Thuỷ đến UBND xã Khôi Kỳ

300

29.10.5

Từ trạm điện số 2 xã Khôi Kỳ - Đến ngã ba nhà văn hoá xóm Gò Miều (tiếp giáp đường 5 xã)

250

29.10.6

Từ ngã ba (giáp nhà ông Lê Bá Đông xóm Đức Long) đến Trạm điện số 2 xã Khôi Kỳ

300

29.10.7

Từ Ngã ba tràn Na Giai đến ngã tư (ông Hoà)

250

30

Quốc Lộ 37 vào nhà máy nước

 

30.1

Từ Quốc Lộ 37 - Đến hết đất nhà máy nước

1.300

30.2

Từ hết đất nhà máy nước - Đến giáp bờ sông

600

31

Quốc Lộ 37 đến nhã văn hoá xóm Phố Dầu xã Tiên Hội

700

32

Quốc Lộ 37 đến cổng trường Tiểu học xã Tiên Hội

600

33

Từ Quốc lộ 37 và 150 m (đường bê tông vào xóm Đại Quyết)

300

34

Quốc Lộ 37 (Dốc đỏ) vào xã Hoàng Nông

 

34.1

Từ QL 37 - Đến hết đất trường THCS xã Tiên Hội

450

34.2

Từ hết đất trường THCS Xã Tiên Hội - Đến hết đất xã Tiên Hội

400

34.3

Từ giáp đất xã Tiên Hội - Đến ngã tư làng Đảng xã Hoàng Nông

350

34.4

Từ ngã tư làng Đảng xã Hoàng Nông - Đến trạm Kiểm lâm Hoàng Nông

400

34.5

Từ Trạm Kiểm lâm Hoàng Nông - Đến đỉnh dốc Thuỷ Điện cũ xã Hoàng Nông

350

34.6

Từ đỉnh Dốc Thuỷ Điện cũ xã Hoàng Nông - Đến cống qua đường (giáp nhà ông Ngôn)

200

34.7

UBND xã Hoàng Nông (+) (-) 200m về hai phía

200

35

QL37 (ngã ba Ba Giăng) - Đến cầu Treo xã Phú Lạc

350

36

QL37 (cổng Trạm Y tế) - Đến ngã tư xóm Phố xã Bản Ngoại

250

37

Từ ngã tư xóm Phố xã Bản Ngoại đi Đầm Bàng hết đất xã Bản Ngoại giáp đất xã Phú Lạc

160

38

QL37-Đến khu di tích lịch sử xóm Đầm Mua xã Bản Ngoại

160

39

Nhánh của đường liên xã Tiên Hội - Hoàng Nông

 

39.1

Từ trạm điện số 3 xã Hoàng Nông- Đến cầu tràn số 7 (giáp đất xã Khôi Kỳ) - Tuyến đường 5 xã

200

39.2

Từ trạm điện số 2 xã Hoàng Nông - Đến giáp đất xã La Bằng (tuyến đường 5 xã)

200

40

Quốc Lộ 37 đi vào xã La Bằng

 

40.1

Từ QL 37 - Đến hết xã Bản Ngoại (giáp đất xã La Bằng)

400

40.2

Từ giáp đất xã Bản Ngoại - Đến trạm biến áp xóm Lau Sau

250

40.3

Từ trạm biến áp xóm Lau Sau - Đến cổng trường Mầm non

300

40.4

Từ cổng trường Mầm non - Đến ngã ba cây si (+) 100m (đi Phú Xuyên) (+) 100m đi xóm Rừng Vần

600

40.5

Từ ngã ba cây Si (+) 100m (đường đi xã Phú Xuyên) - Đến hết đất xã La Bằng

300

40.6

Từ ngã ba cây Si (+) 100m - Đến Trạm điện xóm Rừng Vần

250

40.7

Từ trạm biến áp xóm Rừng Vần - Đến đường rẽ xóm Tiến Thành xã La Bằng

200

40.8

Từ đường rẽ xóm Tiến Thành xã La Bằng đến Đập Kẹm xã La Bằng

160

40.9

Nhánh của trục đường từ QL 37 đi xã La Bằng

 

40.9.1

Từ trục đường đến khu di tích thành lập Đảng (xã La Bằng)

250

41

Từ QL 37 (Dốc Mon) - Đến hết đất xã Phú Xuyên (Giáp xã La Bằng)

400

42

Quốc Lộ 37 (Cây Đa đôi) vào UBND xã Na Mao

 

42.1

Từ QL37 (Cây Đa đôi) đi xã Na Mao (+) 200m

500

42..2

Cách QL37 200m - Đến UBND xã Na Mao

250

42.3

Từ UBND xã Na Mao - Đến ngã tư (tiếp giáp với đường Na Mao - Phú Cường- Đức Lương)

250

43

QL 37 (Đường đi Tượng đài thanh niên xung phong) đến hết đất xã Yên Lãng

 

43.1

Từ QL 37 - đến đường rẽ Tượng đài thanh niên xung phong

300

43.2

Từ đường rẽ Tượng đài thanh niên xung phong - Đến hết đất xã Yên Lãng

200

44

QL37 (đường Nguyễn Huệ) - Đến ngã tư xóm Giữa xã Yên Lãng

300

45

QL37 - Đến nhà Văn hoá xóm Khuôn Nanh

200

46

Từ Quốc Lộ 37 đi vào Mỏ than Núi Hồng xã Yên Lãng

 

46.1

QL 37 (từ ngã ba Chợ Yên Lãng) - Đến hết đất chi nhánh Ngân hàng

1.400

46.2

Từ giáp đất chi nhánh Ngân hàng - Đến cổng văn phòng Mỏ

1.200

46.3

Từ cổng văn phòng Mỏ - Đến đường rẽ vào Bàn Cân

600

46.4

Từ đường rẽ vào Bàn Cân - Đến núi đá Vôi (xóm cây Hồng)

350

46.5

Nhánh từ cổng văn phòng Mỏ - Đến (Khu B) tập thể Mỏ

300

B

Trục đường tỉnh lộ

 

I

Đường 270 (Từ quốc Lộ 37 đi Hồ Núi Cốc)

 

1

Quốc Lộ 37 vào 300m

1.000

2

Cách QL37 300m - Đến hết đất xã Hùng Sơn

500

3

Từ giáp đất xã Hùng Sơn - Đến Cống qua đường nhà ông Năm Thuý

600

4

Từ Cống qua đường nhà ông Năm Thuý- Đến Suối Lạc xã Tân Thái

700

5

Từ Suối Lạc - Đến cống qua đường Đầm ông Cầu

900

6

Từ cống qua đường Đầm ông Cầu - Đến cống qua đường Nhà ông Ninh xóm Gốc Mít

1.500

7

Từ cống qua đường Nhà ông Ninh xóm Gốc Mít - Đến hết đất xã Tân Thái

1.100

II

Đường 261 ( ngã ba bưu điện Đi quân chu )

 

1

Từ Quốc Lộ 37 - Đến cầu Gò son

4.600

2

Từ cầu Gò son - Đến ngã 3 sân vận động

2.000

3

Từ ngã 3 sân vận động - Đến cầu Suối Tấm

2.500

4

Từ cầu suối Tấm - Đến cầu Cổ Trâu

1.500

5

Từ cầu Cổ Trâu - Đến hết đất xã Bình Thuận

1.000

6

Từ giáp đất xã Bình Thuận - Đến cầu Đẩu xã Lục Ba

650

7

Từ cầu Đẩu xã Lục Ba (Km 3 + 600) - Đến đường rẽ vào nghĩa địa Gò Chùa xóm Đồng Mưa xã Lục Ba (Km 4 + 300)

1.000

8

Từ đường rẽ vào nghĩa địa Gò Chùa (km 4 + 300) - xóm đồng Mưa xã Lục Ba - Đến đường rẽ vào xóm Gò Lớn xã Lục Ba (giáp nhà bà Trần Thị Lân) (km5 + 500)

700

9

Từ đường rẽ vào xóm Gò Lớn (Km 5 + 500) - Đến hết đất xã Lục Ba (Km 7 + 100)

500

10

Từ giáp đất xã Lục Ba - Đến đường rẽ vào xã Vạn Thọ

600

11

Từ đường rẽ vào xã Vạn Thọ - Đến Cầu treo (xóm Cả) xã Ký Phú

800

12

Từ cầu Treo (Xóm Cả) - Đến hết đất xã Ký Phú

600

13

Từ giáp đất xã Ký Phú - Đến đường rẽ vào xóm Đồng Mương xã Cát Nê

350

14

Từ đường rẽ vào xóm Đồng Mương - Đến Ngầm tràn 3 Gò

400

15

Từ Ngầm tràn 3 Gò - Đến đường rẽ UBND xã Quân Chu

350

16

Từ đường rẽ UBND xã Quân Chu - Đến suối đền xã Quân Chu

400

17

Từ suối đền xã Quân Chu - Đến đường rẽ xóm 2 Thị Trấn Quân Chu

500

18

Từ đường rẽ xóm 2 Thị Trấn Quân Chu đến cầu sắt ông Đốc (xóm 9)

350

19

Từ cầu sắt ông Đốc (xóm 9) đến cổng trường tiểu học Thị trấn Quân Chu

300

20

Từ cổng trường Tiểu học Thị Trấn Quân Chu - Đến cầu suối đôi

450

21

Từ cầu tràn suối Đôi - Đến cầu suối Liếng xã Quân Chu

350

III

Trục phụ đường 261

 

1

Từ cổng đài tưởng niệm huyện Đại Từ đến cổng ban chỉ huy quân sự

2.000

2

Từ trục đường 261 vào Trung tâm Y Tế Đại Từ

 

2.1

Từ trục đường 261 vào đến cổng Trung tâm Y Tế Đại Từ

2.000

2.2

Từ cổng Trung tâm y tế đến nhà Khí tượng cũ

1.000

2.3

Các đường còn lại trong quy hoạch dân cư Trung tâm Y Tế

700

3

Từ đường 261 vào trường Cấp III cũ (Xóm Phú Thịnh xã Hùng Sơn)

 

3.1

Từ đường 261 vào 100m

900

3.2

Từ đường 261 vào 100m - Đến giáp sân thể thao trường Cấp III cũ

600

4

Từ đường 261 vào 300m (đi xóm Bình Xuân) xã Bình Thuận

400

5

Từ đường 261 vào 350m (đi xóm Trại) xã Bình Thuận

400

6

Từ đường 261 vào 350m (đi xóm Chùa) xã Bình Thuận

350

7

Từ đường 261 vào 350m (đi xóm Thanh Phong) xã Bình Thuận

350

8

Từ đường 261 vào 350m (đi xóm Thuận Phong) xã Bình Thuận

400

9

Từ đường 261 vào 350m (đi xóm Tiến Thành) xã Bình Thuận

400

10

Từ đường 261 vào 350m đi trường Mầm non, Tiểu học Bình Thuận

400

11

Từ đường 261 vào 350m (nhà văn hoá xóm thuận Phong)

350

12

Từ đường 261 đi trường THSC xã Lục Ba

 

12.1

Từ đường 261 vào đến trường THCS Lục Ba

300

12.2

Từ giáp đất trường THCS đến Trạm biến áp xóm Thành Lập

200

12.4

Từ giáp đất trường THCS đến Trạm biến áp xóm Văn Thanh

200

13

Từ đường 261 vào xã Vạn Thọ

 

13.1

Từ đường 261 vào đến Cầu treo

400

13.2

Từ cầu treo đến UBND xã Vạn Thọ (+) 500m

200

13.3

Từ cách UBND xã Vạn Thọ 500m đến hết đất xã Vạn Thọ

180

14

Từ đường 261 vào xã Văn Yên

 

14.1

Từ đường 261 đến ngã tư Gò Quếch

350

14.2

Từ ngã tư Gò Quếch đến đường vào trường Mầm non

500

14.3

Từ đường vào trường Mầm non đến Nhà VH xóm Cầu Găng

350

14.4

Từ Nhà văn hoá xóm Cầu Găng đến hết đất xã Văn Yên (giáp đất xã Mỹ Yên)

350

15

Từ đường 261 vào đến giáp hồ Gò Miếu xã Ký Phú

500

16

Từ đường ĐT 261 (sau nhà ông Sơn Cảnh - vào xóm Đặn 1 xã Ký Phú) + 120m

500

17

Từ đường ĐT 261 (nhà ông Cầu Uyên) đường bê tông xóm Soi xã Ký Phú - Đến Ngã ba đường rẽ sang xã Vạn Thọ (giáp nhà ông Trần Văn Thức)

300

18

Từ đường 261 đến UBND xã Quân Chu +100m

250

19

Từ đường 261 (ngã 3 rẽ xóm 2) đến đường rẽ ngã ba bệnh xá cũ (nhà văn hoá xóm 9 thị trấn Quân Chu)

200

20

Từ đường 261 (ngã ba rẽ xóm Chiểm) đến ngã ba (nhà ông Nhâm) + 100m

200

IV

Đường 264 Từ ngã ba Khuôn Ngàn đi Minh Tiến

 

1

Từ QL37 (ngã ba Khuôn Ngàn) - Đến hết đất trường THPT Nguyễn Huệ

1.500

2

Từ hết đất trường THPT Nguyễn Huệ - Đến hết đất trường THCS xã Phú Thịnh

600

3

Từ giáp đất trường THCS xã Phú Thịnh-Đến cầu tràn Phú Minh

400

4

Từ cầu Tràn Phú Minh - Đến ngã ba Phú Minh

600

5

Từ ngã ba phú Minh - Đến hết đất xã Phú Thịnh (Giáp đất xã Phú Cường)

400

6

Từ giáp đất xã Phú Thịnh - Đến Km 5 (+) 800m

 

6.1

Từ giáp đất xã Phú Thịnh - Đến Km số 5 (+) 200m (Trước của nhà ông Uớc)

350

6.2

Từ Km số 5 (+) 200m Trước của nhà ông Uớc đến Km 5 (+) 800 m (hết đất UBND Xã)

300

7

Từ Km số 5 (+) 800m (hết đất UBND xã)- Đến Km 6 (Thổ cư nhà ông Quyền)

250

8

Từ Km 6 (Thổ cư nhà ông Quyền) - Đến Km 6 (+) 900m (Cống Đồng Hàng)

350

8.1

Từ Km 6 (+) 900m (Cống Đồng Hàng)- Đến Km 8 + 300m

300

9

Từ Km 8 (+) 300m - Đến hết đất xã Phú Cường (Km 8 + 900)

250

10

Từ giáp đất đất xã Phú Cường - Đến Đầm thẩm Mõ xã Minh Tiến

200

11

Từ đầm Thẩm Mõ xã Minh Tiến - Đến Trạm Bơm điện xã Minh Tiến

 

11.1

Từ Đầm Thẩm Mõ - Đến cầu Cảnh Thịnh xã Minh Tiến

350

11.2

Từ cầu Cảnh Thịnh xã Minh Tiến - Đến trạm bơm điện xã Minh Tiến

400

12

Từ Trạm Bơm điện xã Minh Tiến - Đến hết đất xã Minh Tiến (giáp đất huyện Định Hoá)

200

12.1

Nhánh (từ ngã ba chợ Minh Tiến) - Đến trạm điện xóm 8 xã Minh Tiến

400

12.2

Từ trạm điện xóm 8 xã Minh Tiến - Đến hết đất xã Minh Tiến (giáp đất xã Phúc Lương)

160

13

Từ ngã ba (giáp nhà ông Kiên) - Đến cầu treo sắt (đường vào trạm y tế xã Minh Tiến)

300

14

Từ Cầu sắt (đường rẽ vào xóm Lưu Quang) - Đến Nhà văn hoá xóm 1 Lưu Quang xã Minh Tiến

160

V

Đường 263 Từ ngã ba Phú Minh - Đi huyện Phú Lương

 

1

Từ ngã ba Phú Minh - Đến hết đất xã Phú Thịnh (giáp xã Phú Lạc)

300

2

Từ giáp đất xã Phú Thịnh - Đến cầu Thông xóm Trại tre xã Phú Lạc

450

3

Từ cầu Thông xóm Trại tre xã Phú Lạc - Đến hết đất xã Phú Lạc

450

4

Từ ngã ba Chợ Trung tâm xã Phú Lạc đến cầu Đá xóm cây Nhừ

350

5

Từ Cầu Đá xóm Cây Nhừ đến hết đất xã Phú Lạc (giáp đất xã Tân Linh)

350

6

Từ Cầu Đá xóm Cây Nhừ xã Phú Lạc - Đến Ngã ba xóm Phương Nam 2 xã Phú Lạc (giáp nhà ông Hùng)

250

7

Từ Ngã ba trung tâm xóm Na Hoàn - Đến Cầu treo Làng Vòng xã Phú Lạc

250

8

Từ Ngã ba Phương Nam 2 xã Phú Lạc (giáp nhà ông Hùng) - Đến giáp đất xã Bản Ngoại

200

9

Từ giáp đất xã Phú Lạc - Đến cách UBND xã Đức Lương 200m

160

10

UBND xã Đức Lương (+) 200m về 2 phía

300

11

Qua UBND xã Đức Lương 200m - Đến ngầm cầu Tuất xã Phúc Lương

160

12

Từ ngầm cầu Tuất - Đến hết khu quy hoạch (giáp nghĩa trang liệt sỹ xã Phúc Lương)

300

13

Từ nghĩa trang liệt sỹ xã Phúc Lương - Đến cách UBND xã Phúc Lương cũ 300m

160

14

Từ UBND xã Phúc Lương cũ (+) 300m về 2 phía

200

15

Qua UBND xã Phúc Lương cũ 300m đến hết đất xã Phúc Lương (giáp đất huyện Phú Lương)

160

C

Tuyến Đường Na Mao - Phú Cường- Đức Lương

 

1

Từ Cầu Tràn xóm Đồng ỏm xã Yên Lãng - Đến hết đất xã Na Mao (tiếp giáp đất xã Phú Cường)

160

2

Từ giáp đất xã Na Mao - Đến bờ sông Công xã Phú Cường

200

3

Từ tiếp giáp đường ĐT 264 - Đến ngã ba xóm Na Quýt xã

250

 

Phú Cường (trước cửa nhà ông Hoàng Văn Đường)

 

4

Từ ngã ba xóm Na Quýt xã Phú Cường (trước cửa nhà ông Hoàng Văn Đường) - Đến Km số 6 (trước cửa nhà ông Chư)

200

5

Km số 6 (trước cửa nhà ông Chư) - Đến hết đất xã Phú Cường (giáp đất xã Đức Luơng)

160

6

Từ hết đất xã Phú Cường - Đến đường ĐT 263 ( Thuộc xã Đức Lương)

200

II. Giá đất ở tại nông thôn ngoài các trục giao thông chính, chưa được quy định trong bảng giá trên, thì áp dụng bảng giá sau:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Nội dung

Vùng miền núi khu vực 1

Vùng miền núi khu vực 2

Vùng miền núi khu vực 3

Loại 1

210

190

170

Loại 2

190

170

150

Loại 3

170

150

130

Loại 4

150

130

110

Ghi chú:

Phân loại đất ở nông thôn theo quy định tại tiết 2.1 điểm 2 mục I phần B. hướng dẫn áp dụng bảng giá đất.

 

PHỤ LỤC SỐ 07:

GIÁ ĐẤT Ở - HUYỆN PHÚ LƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 47/2010 /QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

I. Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục giao thông chính, khu du lịch, khu thương mại, khu công nghiệp, các đầu mối giao thông.

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Số TT

TRỤC GIAO THÔNG, KHU DÂN CƯ

MỨC GIÁ

A

TRỤC QUỐC LỘ

 

I

QUỐC LỘ 3

(Từ giáp đất TP Thái Nguyên đến hết đất xã Yên Ninh)

 

1

Từ giáp đất TP Thái Nguyên đến Km 76+600

4.000

2

Từ Km76 + 600 đến Km77+500

3.000

3

Từ Km 77+500 đến Km 78+200 (hết đất Sơn Cẩm)

2.400

4

Từ Km 78+200 đến Km 79+400

1.900

5

Từ Km 79 + 400 đến Km 80

2.100

6

Từ Km 80 đến Km 81+600

1.800

7

Từ Km 81+600 đến Km 83+300 (Cầu Giang Tiên đến hết đất Cổ Lũng)

1.500

8

Từ Km 83+300 đến Km 83+700

1.800

9

Từ Km 83+700 đến Km 84+800

2.000

10

Từ Km 84+800 đến Km 85+660 (hết đất Giang Tiên)

1.800

11

Từ Km 85+660 đến Km 89+700 (hết đất Phấn Mễ)

2.000

12

Từ Km 88+700 đến Km 89+400

2.500

13

Từ Km 89 + 400 đến Km 90 (cổng Bệnh viện ĐK huyện)

3.000

14

Từ Km 90 đến Km 91+500

4.000

15

Từ Km 91+500 đến Km 92 + 450 (cổng Huyện Đội)

2.500

16

Từ Km 92 + 450 đến Km 93 + 100 (hết đất TT Đu)

2.000

17

Từ Km 93+100 đến Km 94+500 (Hết đất Đuổm)

1.500

18

Từ Km 94+500 đến Km 96+800 (hết đất Động Đạt)

1.000

19

Từ Km 96+800 đến Km 97+500

900

20

Từ Km 97+500 đến Km 99

1.200

21

Từ Km 99 đến Km 99+900

600

22

Từ Km 99+900 đến Km 100+100 (Ngã ba cây số 31)

1.000

23

Từ Km 100+100 đến Km 104+700 (hết đất Yên Đổ)

600

24

Từ Km 104 +700 đến Km 108+300

350

25

Từ Km 108+300 đến Km 110+400 (Cầu Suối Bén)

400

26

Từ Km 110+400 đến Km 112

600

27

Từ Km 112 đến Km 113+250 (đến đường vào xóm Bắc Bé)

400

28

Từ Km 113+250 đến Km 113+800 (hết đất Yên Ninh)

600

 

TRỤC PHỤ QUỐC LỘ 3

 

1

Từ quốc lộ 3 đi cầu Bến Giềng xã Sơn Cẩm

 

1.1

Từ Quốc lộ 3 +100 vào hết đất chợ Gốc Bàng

2.000

1.2

Sau 100m đến ngã ba sau UBND xã Sơn Cẩm rẽ đi Bến Riềng

1.500

1.3

Từ ngã ba rẽ đi Bến Giềng đến cầu Bến Giềng cũ

1.000

1.4

Từ ngã ba rẽ Bến giềng đến cổng Trường đào tạo mỏ

1.000

1.5

Nhánh rẽ từ ngã ba cổng Trường đào tạo mỏ đến giáp bờ Sông (Cầu treo cũ)

800

2

Từ Quốc lộ 3 (trạm kiểm soát lâm sản) đến ngã ba đường rẽ Bến Giềng (ngã ba sau UBND xã Sơn Cẩm)

1.500

3

Đường QL 3 cũ (đoạn nắn đường Quốc lộ 3 Km76 +600 đến Km 76 + 700)

2.800

4

Từ Quốc lộ 3 đến cầu Trắng 2 (đường đi trại giam Phú Sơn 4)

1.500

5

Từ QL3 đến trường tiểu học Sơn Cẩm I

1.500

6

Từ Quốc lộ 3 +150m đi kho gạo cũ

1.000

7

Từ Quốc lộ 3 đi Công trường 06 huyện Phú Lương

 

7.1

Từ Quốc lộ 3 + 200m

500

7.2

Sau 200m đến Công trường 06

300

8

Từ QL3 đến cầu cũ Giang Tiên (địa phận xã Cổ Lũng)

1.000

9

Từ Quốc lộ 3 đến cầu cũ Giang Tiên (địa phận thị trấn Giang Tiên)

1.000

10

Từ Quốc lộ 3 đến Bàn cân mỏ than Phấn Mễ

500

11

Từ Quốc lộ 3 đến chân đồi Chủ Nhất

800

12

Từ QL3 đi Thọ Lâm qua cổng Trung tâm dạy nghề huyện Phú Lương

 

12.1

Từ QL 3 đến cổng Trung tâm Dạy nghề huyện Phú Lương

1.800

12.2

Từ cổng Trung tâm Dạy nghề huyện Phú Lương + 500m đi Thọ Lâm

1.000

13

Từ Quốc lộ 3 vào hết đất khu dân cư sau Ngân hàng Nông nghiệp&PTNT và Kho Bạc huyện

2.000

14

Từ Quốc lộ 3 đến cổng phòng Giáo dục Phú Lương

2.000

15

Từ Quốc lộ 3 đi TT bồi dưỡng chính trị huyện đến gặp đường đi Yên Lạc

1.500

16

Từ Quốc lộ 3 đến cổng Huyện đội Phú Lương

1.000

17

Từ Quốc lộ 3 đến Km 0 + 100m đi Thọ Lâm

1.500

18

Từ Quốc lộ 3 đến cổng Trường tiểu học thị trấn Đu

1.500

19

Từ Quốc lộ 3 đến đường rẽ nhà văn hoá xóm Kẻm xã Yên Đổ

500

20

Từ Quốc lộ 3 đến Nhà văn hóa xóm Gốc Vải

200

II

QUỐC LỘ 1B

( Đoạn từ Quốc lộ 3 đến cầu Cao Ngạn)

 

1

Từ ngã tư Quốc lộ 3 + 1.200 m

2.200

2

Qua 1.200 m đến cầu Cao Ngạn

1.500

III

QUỐC LỘ 37

(Từ ngã ba bờ Đậu đến hết đất xã Cổ Lũng)

 

1

Từ Ngã ba Bờ đậu +100 m

1.800

2

Sau 100 m đến 500m

1.500

3

Sâu 500 m đến cầu Lò Bát

800

4

Từ Cầu Lò Bát đến hết đất xã Cổ Lũng (giáp đất Đại từ)

500

B

CÁC TRỤC ĐƯỜNG TỈNH LỘ

 

I

TRỤC ĐƯỜNG 263

(Từ quốc lộ 3 đến hết đất xã Ôn Lương)

 

1

Từ QL3 đến Km 0 + 350 (Cầu Tràn)

1.500

2

Từ Km 0 +350 (Cầu Tràn) đến Km 1+300 (ngã ba rẽ đi xóm Cổ Cò)

1.000

3

Từ Km 1+300 đến Km 1+ 900 (hết đất Động Đạt)

800

4

Từ Km 1 + 900 đến Km 3

300

5

Từ Km 3 đến Km 4

350

6

Từ Km 4 đến Km 5 + 500

190

7

Từ Km 5 + 500 đến Km 6 + 800 (hết đất xã Phủ Lý)

220

8

Từ Km 6+800 đến Km 7 + 300

220

9

Từ Km 7+300 đến Km 7 + 800 (cầu Bến gió)

550

10

Từ Km 7+800 (cầu Bến Gió) đến ngã tư Ôn Lương

550

11

Từ ngã tư Ôn Lương + 100 đi Phú Thịnh

550

12

Từ cách ngã tư Ôn Lương 100m đến ngã ba rẽ NVH xóm Xuân Trường, xã Ôn Lương

400

13

Từ ngã ba đường rẽ NVH xóm Xuân Trường, xã Ôn Lương đến hết đất Ôn Lương

300

II

TRỤC ĐƯỜNG 268

(Từ quốc lộ 3 đến giáp đất huyện Định Hóa)

 

1

Từ quốc lộ 3 +100

1000

2

Sau 100 đến Km số 2

200

3

Từ Km số 2 đến Km 2 + 400

350

4

Từ Km 2 + 400 đến giáp đất Định Hoá

200

C

CÁC TRỤC ĐƯỜNG LIÊN XÃ

 

1

Trục đường Đu - Yên Lạc

(Từ Bưu điện Phú Lương đến gặp đường Giang Tiên - Phú Đô - Núi Phấn)

 

1.1

Từ Bưu điện Phú Lương +250m (ngã ba)

1.800

1.2

Từ ngã ba đến hết đất thị trấn Đu (giáp xã Động Đạt)

1.200

1.3

Từ giáp đất thị trấn Đu đến hết đất xã Động Đạt

700

1.4

Từ giáp đất Động Đạt đến cách UBND xã Yên Lạc 200m

200

1.5

Trung tâm UBND xã Yên Lạc +200 m đi 2 phía

250

1.6

Cách UBND xã 200m đến gặp đường Giang Tiên -Phú Đô - Núi phấn

200

2

Đường Giang Tiên - Phú Đô - Núi Phấn gặp Quốc lộ 3

 

2.1

Từ Quốc lộ 3 đến cầu Lồng Bồng (hết đất Giang Tiên)

800

2.2

Từ cầu Lồng Bồng đến Km 0+650 m

600

2.3

Từ Km 0+650m đến Km số 2

400

2.4

Từ Km số 2 đến Km 4+700m (hết đất Vô Tranh)

250

2.5

Từ Km 4+700 đến Km số 5 (Đầm Ao Xanh)

300

2.6

Từ Km số 5 đến Km 5+200m (hết cánh đồng Ao Xanh)

350

2.7

Từ Km 5 + 200 đến Km 6 +100m (Cầu Cửa Hàng)

500

2.8

Km 6+100 đến Km 7+300m (Xí nghiệp Chè)

600

2.9

Từ Km 7 +300 đến Km 8+200m (hết đất Tức Tranh)

300

2.10

Từ Km 8+200m đến Km 9+300m (ngã ba đường rẽ xóm Khe Vàng 1)

190

2.11

Từ Km 9+300m đến Km 11+300m (ngã ba đường rẽ xóm Cúc Lùng)

260

2.12

Từ Km 11+300m đến Km 12+500m (ngã ba đường rẽ đi xã Văn Lăng)

210

2.13

Từ Km12+500m đến Km 15+300 (Cầu tràn Phú Đô 2)

200

2.14

Từ Km 15+300 đến Km 16+600 (giáp xã Yên Lạc)

190

2.15

Từ Km 16+600 (giáp đất Phú Đô) đến Km 17+800

190

2.16

Từ Km 17+800 đến Km 18+300

210

2.17

Từ Km 18+300 đến hết đất Yên Lạc

190

2.19

Từ giáp đất Yên Lạc đến gặp Quốc lộ 3

210

3

Tuyến đường Sơn Cẩm - Vô Tranh

 

3.1

Từ cầu Bến Riềng đến ngã ba Quang Trung 2

600

3.2

Từ ngã ba Quang Trung 2 đến hết sân bóng xóm Hiệp Lực

400

3.3

Từ giáp sân bóng xóm Hiệp Lực đến ngã ba xóm Thanh Trà 1

300

3.4

Từ ngã ba xóm Thanh Trà 1 đến cầu Khe Húng (giáp đất Vô Tranh)

220

4

Trục đường Phấn Mễ - Tức Tranh

 

4.1

Từ Quốc lộ 3 +100m đi dốc Ông Thọ

300

4.2

Sau 100m đến đỉnh dốc Ông Thọ (đi Tức Tranh)

210

4.3

Từ Đỉnh dốc Ông Thọ đến NVH xóm Bãi Bằng

210

4.4

Từ NVH xóm Bãi Bằng đến Cầu Trắng

230

4.5

Từ Cầu Trắng Đến Gò Sỏi

230

4.6

Từ Gò Sỏi đến ngã ba nối đường Giang Tiên - Phú Đô - Núi Phấn

400

5

Tuyến đường Sơn Cẩm đi xã Phúc Hà (TP Thái Nguyên) và xã An Khánh ( huyện Đại Từ )

 

5.1

Từ Quốc lộ 3 đến gặp đường sắt

3.000

5.2

Từ đường sắt đến ngã ba rẽ trại tạm giam - Công an Tỉnh Thái Nguyên

2.500

5.3

Từ ngã ba rẽ trại tạm giam - Công an Tỉnh Thái Nguyên đến ngã tư Chợ mỏ cũ

2.000

5.4

Từ ngã tư chợ mỏ cũ + 200m đi 3 phía

1.500

5.5

Từ cách ngã tư chợ mỏ cũ 200 đến cầu Sắt (đi xã An Khánh)

800

5.6

Từ cách ngã tư chợ mỏ cũ 200 đến cầu Treo (đi xã Phúc Hà)

800

6

Trục đường Yên Ninh - Yên Trạch - Phú Tiến

 

6.1

Từ Quốc lộ 3 đến Cầu Tràn (đi Yên trạch)

210

6.2

Từ cầu Tràn đến hết đất Yên Ninh

180

6.3

Từ cổng trường cấp II +100m đi Yên Ninh, từ cổng trường cấp II + 200m đi Phú Tiến

210

6.4

Từ cách cổng trường cấp II 200m đến đường rẽ cổng chợ Yên Trạch

180

6.5

Từ ngã ba rẽ bản Héo +50m đi Yên Ninh, từ ngã ba rẽ bản Héo +100m đi Phú Tiến

180

6.6

Các đoạn còn lại của trục đường Yên Ninh - Yên Trạch – Phú Tiến (thuộc địa phận xã Yên Trạch)

170

7

Trục đường Phủ Lý - ATK Hợp Thành

 

7.1

Từ ngã ba chợ Hợp Thành đến ngã ba Phú Thành (đi UBND xã Hợp Thành)

400

7.2

Từ ngã 3 Phú Thành đến Bưu điện VH xã Hợp Thành

230

7.3

Từ Bưu điện VH xã xã Hợp Thành đến cách ngã ba đình Làng Mới 100m

190

7.4

Từ ngã 3 đình Làng Mới + 100m về 3 phía

230

7.5

Từ ngã 3 đình Làng Mới + 100m đi xóm làng Mon (đến giáp đất Phủ Lý)

190

7.6

Tuyến trục B Phú Thành đến Làng Mới

190

7.7

Từ Cầu Na Lậu đến cầu Na Nhạp

200

7.8

Từ cầu Na Nhạp đến hết đất Phủ Lý

190

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

I

XÃ SƠN CẨM

 

1

Đường trong khu tái định cư xã Sơn Cẩm

3.500

2

Đoạn Từ ngã ba cổng trường tiểu học Tân Long đến cổng cũ trường Cao đẳng Công nghiệp

1.000

3

Đoạn Từ ngã ba cổng trường tiểu học Tân Long +200m đi xí nghiệp gạch Tân Long

1.000

4

Từ ngã ba VP mỏ đến cổng trường PTTH Khánh Hoà

1.500

5

Nhánh rẽ Trại tạm giam Công an Tỉnh Thái Nguyên

 

5.1

Từ ngã ba rẽ Trại tạm giam đi 200m về phía Trại tạm giam Công an Tỉnh Thái Nguyên

500

5.2

Từ 200m đến Trại tạm giam Công an Tỉnh Thái Nguyên

300

II

XÃ CỔ LŨNG

 

1

Trục đường từ Quốc lộ 3 đi làng Ngói

 

1.1

Từ Quốc lộ 3 +150m đi làng Ngói

500

1.2

Từ 150m đến + 500m đi làng Ngói

300

2

Từ Quốc lộ 3 đi Xóm Tân Long, xóm Bờ Đậu

 

2.1

Từ Quốc lộ 3 +150m

500

2.2

Từ 150m đến 500m

300

III

THỊ TRẤN GIANG TIÊN

 

1

Từ Quốc lộ 3 đi cầu Đát Ma Giang Tiên

 

1.1

Từ Quốc lộ 3 + 300m đi cầu Đát Ma

500

1.2

Sau 300m đến đường rẽ NVH tiểu khu Giang Long

350

1.3

Từ đường rẽ NVH tiểu khu Giang Long đến cầu Đát Ma

250

2

Từ Cổng chợ Giang Tiên đi Bãi Bông

 

2.1

Từ Cổng chợ Giang tiên + 100m

1.000

2.2

Sau 100m đến + 300m đi Bãi Bông

350

3

Từ Quốc lộ 3 + 200 m đi khu hầm lò Mỏ Phấn Mễ

250

IV

XÃ PHẤN MỄ

 

1

Quốc lộ 3 đi Cầu Làng Giang

 

1.1

Từ Quốc lộ 3 đến cầu Suối Máng (đường vào UBND xã Phấn Mễ)

800

1.2

Từ cầu Suối Máng đến ngã tư Làng Bò

400

1.3

Từ ngã tư Làng Bò đến cách cầu Làng Giang 200 m

210

1.4

Từ cầu làng Giang + 200m đi hai phía

240

1.5

Từ cách cầu Làng Giang 200 m đến khu quy hoạch dân cư cầu Làng Giang

240

1.6

Từ khu QH dân cư cầu Làng Giang đến NVH xóm Cọ 1

200

1.7

Từ NVH xóm Cọ 1 đến Cầu treo Làng Cọ

240

2

Từ Quốc lộ 3 + 200m đi Tân Bình (Vô Tranh)

600

V

THỊ TRẤN ĐU

 

1

Trục đường Đu đi Cầu Làng Cọ

 

1.1

Từ Quốc lộ 3 + 300 đi Làng Cọ

1.500

1.2

Sau 300 đến Cầu treo Làng Cọ (hết đất TT Đu)

1.200

2

Các trục đường thuộc thị trấn Đu chưa kể tên

 

 

- Đường bê tông có mặt đường >= 2,5m

600

 

- Đường đất: + Đường rộng ≥ 3,5m

+ Đường rộng <3,5m nhưng ≥ 2m

500

400

VI

XÃ YÊN ĐỔ

 

1

Từ đường rẽ NVH xóm Kẻm đến Cầu Khe Nác

200

2

Từ Cầu Khe Nác đến hết đất Yên Đổ

250

3

Đường quy hoạch dân cư sau chợ Trào Yên Đổ

400

VII

XÃ YÊN NINH

 

1

Từ Quốc lộ 3 +200m đi xã Quảng Chu (Chợ Mới, Bắc Kạn)

450

2

Từ Quốc lộ 3 +300m đi xóm Bắc Bé xã Yên Ninh

300

VIII

XÃ ÔN LƯƠNG

 

1

Nhánh rẽ từ trục đường từ đường tỉnh lộ 263 đi xã Ôn Lương

 

1.1

Từ đường 263 đến hết đất UBND xã Ôn Lương (ngã ba)

550

1.2

Từ giáp đất UBND xã + 100m đi 2 nhánh

350

2

Nhánh rẽ từ ngã ba Cầu Gãy xã Ôn Lương đi đường tỉnh lộ 268

 

2.1

Từ ngã ba Cầu gãy + 200m đi đường tỉnh lộ 268

300

2.2

Từ hết 200m đến đường tỉnh lộ 268

200

3

Đường làng nghề xã Ôn Lương

 

3.1

Từ ngã ba xóm Thâm Đông đi NVH xóm Đầm Rum

300

3.2

Đoạn đường còn lại thuộc đường làng nghề xã Ôn Lương

250

4

Nhánh rẽ từ trục đường 263 + 200m đi trạm Y tế xã Ôn Lương

550

5

Đường du lịch làng nghề hồ Na Mạt

200

IX

XÃ VÔ TRANH

 

1

Từ ngã ba Bình Long +100m đi UBND xã Vô tranh

400

2

Trục đường từ ngã ba chợ Vô Tranh cũ đi xóm Toàn Thắng

350

2.1

Từ cách ngã ba chợ cũ +300m đến cầu Xoan Đào đi xóm Toàn Thắng

250

2.5

Từ cầu Xoan Đào đến ngã ba đường rẽ đi xóm Thống Nhất

250

3

Từ ngã ba chợ Vô Tranh cũ đến đường Giang Tiên - Phú Đô - Núi Phấn

 

3.1

Từ ngã ba chợ Vô Tranh cũ +300m

350

3.2

Từ ngã ba chợ Vô Tranh cũ +300m đến gặp đường Giang Tiên - Phú Đô - Núi Phấn

220

4

Từ ngã ba chợ Vô Tranh cũ đi trại giam Phú Sơn 4

 

4.1

Từ ngã ba chợ cũ +300m

350

4.2

Từ cách ngã ba chợ cũ 300m đến Cổng phân trại K4 – Phú Sơn 4

250

5

Từ cách ngã ba chợ cũ 300m đến cầu Húng

230

6

Từ ngã ba trường học xóm 4 - Thống Nhất đến phân trại K3 - Phú Sơn 4

230

7

Từ ngã tư đi xóm 3 Tân bình +150m đi 3 phía (trừ phía đi xóm 4 Tân Bình)

230

X

XÃ TỨC TRANH

 

1

Đường bê tông từ đường Giang Tiên - Phú Đô - Núi Phấn đi xóm Đồng Tiến

 

1.1

Từ đường Giang Tiên - Phú Đô - Núi Phấn +200m đi xóm Đồng Tiến

400

1.2

Từ 200m đến hết đường bê tông

200

2

Đường bê tông từ đường Giang Tiên - Phú Đô - Núi Phấn đi xóm Đồng Lòng

 

2.1

Từ đường Giang Tiên - Phú Đô - Núi Phấn +300m đi xóm Đồng Lòng

250

2.2

Từ 300m đến hết đường bê tông

200

XI

XÃ YÊN LẠC

 

1

Từ trung tâm UBND xã + 100 m đi cầu Yên Thuỷ 1

200

2

Từ trung tâm xóm Ó +300m đi về 3 phía

200

3

Từ trung tâm xóm Ó + 300m đi phố Trào

200

II. Giá đất ở tại nông thôn ngoài các trục giao thông chính, chưa được quy định trong bảng giá trên, thì áp dụng bảng giá sau:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Nội dung

Vùng miền núi khu vực 1

Vùng miền núi khu vực 2

Vùng miền núi khu vực 3

Loại 1

210

190

170

Loại 2

190

170

150

Loại 3

170

150

130

Loại 4

150

130

110

Ghi chú:

Phân loại đất ở nông thôn theo quy định tại tiết 2.1 điểm 2 mục I phần B. hướng dẫn áp dụng bảng giá đất.

 

PHỤ LỤC SỐ 08:

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở – HUYỆN ĐỊNH HOÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 47/2010 /QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

I. Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục giao thông chính, khu du lịch, khu thương mại, khu công nghiệp, các đầu mối giao thông.

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Số TT

TRỤC GIAO THÔNG, KHU DÂN CƯ

MỨC GIÁ

I

TRỤC ĐƯỜNG 268

 

1

XÃ PHÚ TIẾN

 

1.1

Từ Km 2 + 950 (giáp đất Phú Lương) đến Km 3 + 870

160

1.2

Từ Km 3 + 870 đến Km 4

200

1.3

Từ Km 4 đến đầu cầu Đen

250

1.4

Từ đầu Cầu đen đến Km 5

300

1.5

Từ Km 5 đến Km 5 + 120

250

1.6

Từ Km 5 + 120 đến Km 8 + 820 (giáp đất Bộc Nhiêu)

200

2

XÃ BỘC NHIÊU

 

2.1

Từ Km 8 + 820 (giáp đất Phú Tiến) đến Km 9 + 500

200

3

XÃ TRUNG HỘI

 

3.1

Từ Km 9 + 500 (giáp đất Bộc Nhiêu) đến Km 10 + 900)

220

3.2

Từ Km 10 + 900 đến Km 11 + 600

230

3.3

Từ Km 11 + 600 đến Km 12 + 200

300

3.4

Từ Km 12 + 200 đến Km 12 + 400

350

3.5

Từ Km 12 + 400 đến Km 12 + 630

350

3.6

Từ Km 12 + 630 đến Km 13 + 30

420

3.7

Từ Km 13 + 30 đến Km 13 + 270

520

3.8

Từ Km 13 + 270 đến Km 13 + 500

750

3.9

Từ Km 13 + 500 đến Km 13 + 900

1.200

3.10

Từ Km 13 + 900 đến Trung tâm ngã ba Quán Vuông (Km 14 + 50)

1.700

3.11

Từ Km 14 + 50 đến Km 14 + 100

1.800

3.12

Từ Km 14 + 100 đến Km 14 + 200

1.600

3.13

Từ Km 14 + 200 đến Km 14 + 300

1.300

3.14

Từ Km 14 + 300 đến Km 14 + 500

1.000

3.15

Từ Km 14 + 500 đến Km 14 + 800

900

3.16

Từ Km 14 + 800 đến Km 15 + 500

700

3.17

Từ Km 15 + 500 đến Km 16 + 400 (giáp đất Bảo Cường)

500

4

XÃ BẢO CƯỜNG

 

4.1

Từ Km 16 + 400 (giáp đất Trung Hội) đến đường rẽ UBND xã Bảo Cường (nhà ông Thao)

700

4.2

Từ đường rẽ Bảo Cường (nhà ông Thao) đến đường rẽ xóm Đồng Màn (nhà ông Nhân)

800

4.3

Từ đường rẽ Đồng Màn (nhà ông Nhân) đến ngã ba đường rẽ Bảo Cường - Đồng Thịnh (nhà ông Sơn)

950

4.4

Từ ngã ba đường rẽ Bảo Cường - Đồng Thịnh (nhà ông Sơn) đến đường rẽ vào thôn Khấu Bảo

1.000

4.5

Từ đường rẽ Thôn Khấu Bảo đến cầu Ba Ngạc

1.100

5

THỊ TRẤN CHỢ CHU (Trục đường 268)

 

5.1

Từ cầu Ba Ngạc đến đường rẽ vào xóm Thâm Tý Bảo Cường

2.000

5.2

Từ đường rẽ xóm Thâm Tý Bảo Cường đến đường rẽ xóm Bãi á 2

3.000

5.3

Từ đường rẽ xóm Bãi á 2 đến hết đất trạm Vật tư huyện

3.200

5.4

Từ giáp đất trạm Vật tư đến hết đất Chợ Tân Lập

3.200

5.5

Từ giáp đất Chợ Tân Lập đến đường rẽ vào khối cơ quan Đoàn thể

3.500

5.6

Từ đường rẽ Khối cơ quan Đoàn thể đến cách Ngã tư trung tâm huyện 50 m

4.000

5.7

Ngã tư trung tâm huyện + 50 m đi các phía (UBND huyện; Ngã ba Lương thực; Thái Nguyên)

4.500

5.8

Từ cách ngã tư Trung tâm huyện 50 m đến đường rẽ vào trường PTTH

4.000

5.9

Từ đường rẽ vào trường PTTH đến đầu Cầu mới

3.200

5.10

Từ đường đầu Cầu mới đến cách ngã ba Lương thực 50m

3.300

5.11

Ngã ba Lương thực + 50 m đi các phía

3.500

5.12

Từ cách ngã ba Lương thực 50 m đến hết Cửa hàng xăng dầu số 22

2.000

5.13

Từ Cửa hàng xăng dầu số 22 đến cách ngã ba xóm Nà Lài 50 m

1.200

5.14

Ngã ba Nà Lài + 50 m đi các phía

1.500

5.15

Từ cách ngã ba Nà Lài 50 m đến đường rẽ vào xóm Nà Lài (đường rẽ vào nhà ông Thình)

450

5.16

Từ đường rẽ vào xóm Nà Lài đến đường rẽ Ao Nặm Cắm

400

5.17

Từ đường rẽ Ao Nặm Cắm đến Km 20 + 600 (giáp đất Kim Sơn)

300

6

XÃ KIM SƠN

 

6.1

Từ Km 20 + 600 (giáp đất Chợ Chu) đến Km 24 + 300

300

6.2

Từ Km 24 + 300 đến Km 24 + 700 (cách ngã ba Quy Kỳ 50m)

350

6.3

Từ Km 24 + 700 đến Km 24 + 800

400

6.4

Từ Km 24 + 800 đến Km 25

350

6.5

Từ Km 25 đến Km 25 + 300 (giáp đất Quy Kỳ, đường đi Chợ Đồn)

300

7

XÃ QUY KỲ

 

7.1

Từ Km 25 +300 đến giáp đất huyện Chợ Đồn

120

II

TRỤC PHỤ ĐƯỜNG 268

 

1

XÃ BẢO CƯỜNG

 

1.1

Từ đường 268(cạnh nhà ông Thao) rẽ vào UBND xã Bảo

 

 

Cường

 

1.1.1

Từ đường 268 vào 50 m

400

1.1.2

Cách đường 268 50 m + 150 m tiếp theo

350

1.1.3

Đoạn còn lại đến cách ngã tư trung tâm xã 50 m

300

1.2

Đường liên xã Bảo Cường - Đồng Thịnh

 

1.2.1

Từ đường 268 vào 50 m

400

1.2.2

Cách đường 268 50m + 150 m tiếp theo

350

1.2.3

Đoạn còn lại đến cách ngã tư trung tâm xã 50 m

300

1.2.4

Ngã tư trung tâm xã + 50 m về phía đường 268 (cả 2 đường)

350

1.3

Đoạn rẽ về phía xã Đồng Thịnh

 

1.3.1

Ngã tư trung tâm xã Bảo Cường + 50 m đi Đồng Thịnh

200

2

THỊ TRẤN CHỢ CHU

 

2.1

Từ đường 268 rẽ vào đường bê tông cổng khối cơ quan Đoàn thể

2.500

2.2

Cách đường 268 + 50 m đến cổng UBND huyện

3.000

2.3

Cổng UBND huyện đến giáp Đài tưởng niệm

2.000

2.4

Ngã tư trung tâm huyện đi Phố Tân Thành

 

2.5

Ngã tư trung tâm huyện vào 30 m

2.500

2.6

Cách ngã tư trung tâm huyện 30 m đến ngã ba Dốc Châu

1.800

2.7

Từ đường 268 đến cổng trường P.T.T.H

1.800

2.8

Từ cổng trường P.T.T.H đến hết xóm Hợp Thành

700

2.9

Cách ngã ba Lương thực 50 m đến đường rẽ vào TT Y tế huyện

2.000

2.10

Đường rẽ vào đến cổng trung tâm Y tế

2.000

2.11

Từ đường rẽ vào trung tâm Y tế   + 50 m về phía Cầu Gốc Găng

2.000

2.12

Đoạn còn lại đến đầu Cầu Gốc Găng

1.000

2.13

Từ Cầu Gốc Găng đến cách gốc đa Chợ Chu 50 m

1.200

2.14

Từ Gốc đa Chợ Chu + 50 m đi các phía

1.500

2.15

Các đoạn đường còn lại đi hết các phố Hoà Bình, Thống Nhất, Đoàn Kết

1.000

2.16

Từ cách Gốc đa Chợ Chu 50 m đến đỉnh Dốc Châu

1.000

2.17

Từ đỉnh Dốc Châu đến hạt Kiểm Lâm huyện

700

2.18

Từ cổng hạt Kiểm Lâm huyện đến đường 268 (đường cũ)

500

2.19

Đoạn đường bê tông (từ đường vào trường T.H.P.T sang đến đường vào UBND huyện)

1.500

2.20

Các đường còn lại thuộc thị trấn Chợ Chu

 

 

+ Đường rộng ≥ 3,5 m (từ trục chính vào 150m)

300

 

+ Đường rộng ≤ 3,5m nhưng lớn hơn 2,5m (từ trục chớnh vào 150m)

200

3

XÃ KIM SƠN

 

3.1

Từ Ngã ba Quy Kỳ + 50 m (Đi chợ Quy Kỳ)

400

3.2

Cách ngã ba Quy Kỳ 50 m đến giáp đất Quy Kỳ (đường vào chợ Quy Kỳ)

300

III

ĐƯỜNG 264 (hướng Bình Thành đi Quán Vuông)

 

1

XÃ BÌNH THÀNH

 

1.1

Từ Km 12 + 800 (giáp Đại Từ) đến Km 13 + 700

250

1.2

Từ Km 13 + 700 đến Km 14 + 600

230

1.3

Từ Km 14 + 600 đến Km 15 + 700

240

1.4

Từ Km 15 + 700 đến Km 16 + 500

220

1.5

Từ Km 16 + 500 đến Km 17 + 200

300

1.6

Từ Km 17 + 200 đến Km 17 + 900

270

1.7

Từ Km 17 + 900 đến Km 19 + 100

300

1.8

Từ Km 19 + 100 đến Km 19 + 600 (giáp đất Sơn Phú)

250

2

XÃ SƠN PHÚ

 

2.1

Từ Km 19 + 600 (giáp đất Bình Thành) đến Km 21 + 300

250

2.2

Từ Km 21 + 300 đến Km 21 + 700

350

2.3

Từ Km 21 + 700 đến Km 22 + 200

380

2.4

Từ Km 22 + 200 đến Km 22 + 700

150

2.5

Từ Km 22 + 700 đến Km 23 + 400 (giáp đất Trung Lương)

200

3

XÃ TRUNG LƯƠNG

 

3.1

Từ Km 23 + 400 (giáp đất Sơn Phú) đến Km 24 + 200

250

3.2

Từ Km 24 + 200 đến Km 24 + 900

350

3.3

Từ Km 24 + 900 đến Km 26 + 100

450

4

XÃ BÌNH YÊN

 

4.1

Từ Km 26 + 100 đến Km 26 + 200

520

4.2

Từ Km 26 + 200 đến Km 26 + 250

550

4.3

Từ Km 26 + 250 đến Km 26 + 300

800

4.4

Từ Km 26 + 300 đến trung tâm ngã ba Bình Yên

1.100

4.5

Từ Trung tâm ngã ba Bình Yên + 100 m đi Phú Đình

1.100

4.6

Từ Trung tâm ngã ba Bình Yên + 100 m đi Quán Vuông (Km 26 + 500)

1.100

4.7

Từ Km 26 + 500 đến Km 26 + 600

1.000

4.8

Từ Km 26 + 600 đến Km 26 + 700

950

4.9

Từ Km 26 + 700 đến Km 26 + 800

900

4.10

Từ Km 26 + 800 đến Km 27 + 200

850

5

XÃ TRUNG LƯƠNG (tiếp)

 

5.1

Từ Km 27 + 200 đến Km 28 + 800

700

5.2

Từ Km 28 + 800 đến Km 29 + 300

800

5.3

Từ Km 29 + 300 đến Km 29 + 800 (giáp đất Trung Hội)

750

6

XÃ TRUNG HỘI

 

6.1

Từ Km 29 + 800 (giáp đất Trung Lương) đến Km 30 + 400

800

6.2

Từ Km 30 + 400 đến Km 30 + 500

700

6.3

Từ Km 30 + 500 đến Km 30 + 850

1.000

6.4

Từ Km 30 + 850 đến Km 30 + 900

1.200

6.5

Từ Km 30 + 900 đến Km 31 (ngã ba Quán Vuông)

1.400

IV

ĐƯỜNG ATK BÌNH YÊN-PHÚ ĐÌNH (Đường 264B)

 

1

XÃ BÌNH YÊN

 

1.1

Từ Km 0 +100 đến Km 0 +300

650

1.2

Từ Km 0 + 300 đến Km 0 + 600

300

1.2

Từ Km 0 + 600 đến Km 1 + 500

200

1.3

Từ Km 1 + 500 đến Km 1 + 900

300

1.4

Từ Km 1 + 900 đến Km 2 (Ngã ba Đá Bay)

370

1.5

Từ Km 2 (Ngã ba Đá Bay) + 100 về các phía

370

1.6

Từ Km 2 + 100 đến Km 3 (giáp đất xã Điềm Mặc)

150

2

XÃ ĐIỀM MẶC

 

2.1

Từ Km 3 (giáp đất Bình Yên) đến Km 4 + 400

160

2.2

Từ Km 4 + 400 đến Km 4 + 600

200

2.3

Từ Km 4 + 600 đến Km 4 + 900

160

2.4

Từ Km 4 + 900 đến Km 5 + 500

500

2.5

Từ Km 5 + 500 đến Km 5 + 600

450

2.6

Từ Km 5 + 600 đến Km 5 + 800

400

2.7

Từ Km 5 + 800 đến Km 5 + 900

350

2.8

Từ Km 5 + 900 đến Km 6 + 00

300

2.9

Từ Km 6 + 00 đến Km 6 + 400

250

2.10

Từ Km 6 + 400 đến Km 6 + 800

200

2.11

Từ Km 6 + 800 đến giáp đất xã Phú Đình (Km 6 + 900)

160

3

XÃ PHÚ ĐÌNH

 

3.1

Từ Km 6 + 900 (giáp đất Điềm Mặc) đến Km 7 + 100

160

3.2

Từ Km 7 + 100 đến Km 7 + 200

190

3.3

Từ Km 7 + 200 đến đầu cầu Nạ Tiển

240

3.4

Từ đầu cầu Nạ Tiển đến Km 7 +750

200

3.5

Từ Km 7 +750 đến Km 8 +300

240

3.6

Từ Km 8 + 300 đến Km 8 +900

260

3.7

Từ Km 8 + 900 đến Km 9 +200

280

3.8

Từ Km 9 + 200 đến Km 9 + 600

370

3.9

Từ Km 9 + 600 đến Km 9 + 900

320

3.10

Từ Km 9 + 900 đến Km 10 + 150

260

3.11

Từ Km 10+150 đến Km 11 + 800

250

3.12

Từ Km 11+ 800 đến Km 11 + 950

270

3.13

Từ Km 11+ 950 đến Km 12 + 500

320

3.14

Từ Km 12 + 500 đến Km 13 + 400

300

3.15

Từ Km 13 + 400 đến Km 13 + 750 (Ngã ba đi Tuyên Quang)

320

3.16

Từ ngã ba đi Tuyên Quang +100 m đi các phía

260

3.17

Từ ngã ba đi Tuyên Quang +100 m đi Khuôn Tát (đến cây đa)

160

3.18

Từ ngã ba đi Tuyên Quang +100 đến giáp đất Tuyên Quang

160

V

ĐƯỜNG LIÊN XÃ CHỢ CHU- LAM VỸ

 

1

Từ cầu Gốc sung đến đường rẽ vào Chùa hang +50 m đi vào Phượng Tiến

400

2

Cách đường rẽ chùa hang 50 m đến giáp đất Phượng Tiến

200

3

Từ đất Phượng Tiến đến ngã ba Cầu tràn Tân Dương

290

4

Từ Cầu tràn Tân Dương đến Km 2

210

5

Từ Km 2 đến ngã ba đường vào xóm 5A, 5B

220

6

Từ ngã ba đường xóm 5A, 5B đến Km 3

230

7

Từ Km 3 đến Km 4

220

8

Từ Km 4 đến Km 5 (giáp đất Tân Thịnh)

210

9

Từ Km 5 (giáp đất Tân Dương) đến Cầu Đồng Khiếu

150

10

Từ Cầu Đồng Khiếu đến cột điện cao thế 98 đường dây 376

175

11

Cột điện cao thế 98 đường dây 376 đến trạm biến áp trung tâm

200

12

Từ trạm biến áp trung tâm đến cầu tràn Hát Mấy

130

13

Từ cầu tràn Hát Mấy đến giáp đất Lam Vỹ

110

14

Từ đất Lam Vỹ đến Cầu Nghịu

130

15

Từ Cầu Nghịu đến cột điện hạ thế (nhà ông Thanh)

130

16

Từ cột điện hạ thế (nhà ông Thanh) đến cột điện thoại (nhà ông Xanh)

170

17

Từ cột điện thoại (nhà ông Xanh) đến cổng chợ Lam Vỹ

250

18

Từ cổng chợ Lam Vỹ đến cột hạ thế (nhà ông Hiệp)

250

19

Từ cột hạ thế (Nhà ông Hiệp) đến cầu Trung Tâm

200

20

Từ cầu Trung Tâm đến đường rẽ trường Tiểu học (ngã ba Trung Tâm)

170

21

Từ đường rẽ trường Tiểu học đến cống qua đường (nhà ông Hoàn)

130

22

Từ cống qua đường (nhà ông Hoàn) đến cống qua đường (nhà ông Quý)

150

23

Từ cống qua đường (nhà ông Quý) đến giáp đất xã Linh Thông

100

24

Từ ngã ba Trung tâm đến cổng trường trung học cơ sở xã Lam Vỹ

180

VI

ĐƯỜNG LIÊN THÔN XÓM

(Từ đầu cầu treo Tân Thịnh đến hết đất Làng Duyên xã Tân Thịnh)

 

1

Từ đầu cầu treo đến cột hạ thế trung tâm số 69

100

VII

TRỤC ĐƯỜNG LIÊN XÃ THANH ĐỊNH - BẢO LINH

 

1

Từ đầm Đá bay đến cột cao thế 473/04 (xóm Khuẩn Nghè)

200

2

Từ cột cao thế 473/04 đến cột cao thế 473/07 (xóm Khuẩn Nghè)

160

3

Từ cột cao thế 473/07 (xóm Khuổi Nghè) đến cột điện cao thế số 473/11 (xóm Thẩm Thia)

200

4

Từ cột điện cao thế số 473/11 (xóm Thẩm Thia) đến cột điện hạ thế số 6 xóm Nạ Mao

250

5

Từ cột điện hạ thế số 6 xóm Nạ Mao đến Cầu Phướn Thanh Xuân

200

6

Từ cầu Phướn Thanh Xuân đến ngã ba Văn Lang + 100 m hướng đi xã Bảo Linh

250

7

Từ ngã ba Văn Lang + 100 m đến cột hạ thế số 5 (xóm Nạ Chèn)

200

8

Từ cột hạ thế số B9 xóm Nạ Chèn đến giáp đất xã Bảo Linh

160

VIII

TRỤC ĐƯỜNG LIÊN XÃ

Quy Kỳ - Linh Thông - Lam Vỹ

 

1

Từ giáp đất Kim Sơn đến kho lương thực cũ

300

2

Từ kho lương thực cũ đến Km 4 + 200 (giáp đất Linh Thông)

160

3

Từ Km 4 + 200 đến Km 7 + 350

100

4

Từ Km 7 + 350 đến Km 10 + 200

160

5

Từ Km 10 + 200 đến Km 11 (giáp đất Lam Vỹ)

100

IX

TRỤC ĐƯỜNG LIÊN XÃ

Phúc Chu - Bảo Linh

 

1

Cách ngã ba Nà Lài 50 m đến hết đất nhà ông Bạch

900

2

Từ nhà ông Bạch đến giáp đất Phúc Chu

400

3

Từ Km 0 + 660 (giáp đất Chợ Chu) đến Km 1 + 130

180

4

Từ Km 1+ 130 đến Km 1+ 850

200

5

Từ Km 1+ 850 đến Km 6 + 200

160

6

Từ Km 6 + 200 đến đường rẽ đi Khuổi Trao

160

7

Từ đường rẽ đi Khuổi Trao đến Cầu đập chính

200

8

Từ Cầu đập chính đến cách ngã ba Đồng Rằm 50 m

160

9

Từ ngã ba Đồng Rằm đi các phía 50 m

200

10

Từ ngã ba Đồng Rằm + 50 m đến giáp đất Bảo Linh

160

11

Từ giáp đất Định Biên đến cách ngã ba trạm điện số 1 (100 m)

160

12

Từ cổng chợ Trung tâm Cụm xã Bảo Linh đi Định Biên 50 m; Đi UBND xã Bảo Linh 100 m

200

13

Cách chợ trung tâm cụm xã 100 m đến cách ngã ba trạm điện số 1 Bảo Linh 100 m

170

14

Từ ngã ba trạm điện số 1 Bảo Linh về các phía 100 m

200

15

Từ ngã ba rẽ trường T.H.C.S Bảo Linh đi các phía 40 m

200

16

Từ ngã ba rẽ trường T.H.C.S Bảo Linh + 40 m đến giáp đất Thanh Định

160

17

Cách ngã ba rẽ trường T.H.C.S Bảo Linh 40 m đến cổng trường Tiểu học

160

X

ĐƯỜNG LIÊN XÃ

Nà Guồng - Đồng Thịnh

 

1

Từ Km 0 đến Km 0 + 500

200

2

Từ Km 0 + 500 (giáp đất Trung Lương) đến Km 1 + 300 (cách chợ 100 m)

200

3

Từ Km 1 + 300 đến Km 1 + 500

160

4

Từ Km 1 + 500 đến Km 1 + 700

350

5

Từ Km 1 + 700 đến Km 2 + 100

300

6

Từ Km 2 + 100 đến Km 3 + 200 (giáp đất Định Biên)

160

7

Từ Km 3 + 200 đến giáp đường liên xã Phúc Chu-Bảo Linh

160

XI

ĐƯỜNG LIÊN XÃ

Bảo Cường - Đồng Thịnh

 

1

Từ ngã tư trung tâm xã Bảo Cường+50 m đến giáp đất Đồng Thịnh

160

2

Từ giáp đất Bảo Cường đến cổng trường T.H.C.S Đồng Thịnh

160

3

Từ cổng trường T.H.C.S đến đập tràn Thác Lầm

200

4

Từ đập tràn Thác Lầm đến ngã ba An Thịnh 1

160

XII

ĐƯỜNG LIÊN XÃ

Tân Dương - Phượng Tiến - Trung Hội

 

1

Từ Km 0 (cầu Tràn Tân Dương) đến Km 2 (cầu Nạ Nàng)

260

2

Từ Km 2 (cầu Nạ Nàng) đến Km 4

230

3

Từ Km 4 đến Km 6 + 400

200

4

Từ Km 6 + 400 đến Km 9

160

5

Từ Km 9 đến giáp đường 268

250

XIII

ĐƯỜNG LIÊN THÔN

Xã Phượng Tiến

 

1

Đường liên thôn ngã ba Nạ Poọc đi xóm Héo đến hết đường nhựa ( Poọc – Lang – Héo )

160

2

Đoạn đường liên thôn Pa Goải

160

XIV

ĐƯỜNG LIÊN XÃ

Chợ Chu - Kim Phượng

 

1

Từ ngã ba đường rẽ Kim Phượng đến hết đất Chợ Chu

200

2

Từ cột điện số 7 (giáp Chợ Chu) đến Trạm BT Cạm Phước + 200 m

160

3

Cách Trạm biến thế Cạm Phước + 200 m đến đầu Cầu treo liên xã Kim Phượng - Lam Vỹ

200

4

Từ Cầu treo liên xã Kim Phượng đến Bản Lác (bia di tích lịch sử thành lập chính quyền huyện Định Hoá)

160

5

Từ Cầu treo liên xã Kim Phượng đến giáp đất Lam Vỹ (Đèo Bỏn)

160

 

ĐƯỜNG LIÊN XÃ

Bộc Nhiêu - Bình Thành

 

1

Từ trục đường 268 rẽ đi Bộc Nhiêu + 50 m đến cột điện cao thế số 38

180

2

Từ cột điện cao thế số 38 đến đường rẽ lên Eo Đèo

200

3

Từ đường rẽ Eo Đèo lên hết đất Việt Nhiêu

180

4

Từ cầu trung tâm xã + 500 m đi các phía

200

5

Từ trục rẽ Nà Lẹng đến hết đất Vân Nhiêu

180

XVI

Xung quanh các chợ nông thôn còn lại có mặt tiền bám chợ (chợ thành lập theo quyết định của UBND tỉnh)

300

II. Giá đất ở tại nông thôn ngoài những trục giao thông chính, chưa được quy định trong bảng giá trên, thì áp dụng bảng giá sau:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Nội dung

Vùng miền núi khu vực 1

Vùng miền núi khu vực 2

Loại 1

200

160

Loại 2

160

130

Loại 3

130

100

Loại 4

100

80

Ghi chú:

Phân loại đất ở nông thôn theo quy định tại tiết 2.1 điểm 2 mục I phần B. hướng dẫn áp dụng bảng giá đất.

 

PHỤ LỤC SỐ 09:

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở - HUYỆN VÕ NHAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 47/2010 /QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

I. Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục giao thông chính, khu du lịch, khu thương mại, khu công nghiệp, các đầu mối giao thông.

Đơn vị tính: Nghìn đồng /m2

Số TT

TRỤC GIAO THÔNG, KHU DÂN CƯ

MỨC GIÁ

A

TUYẾN QUỐC LỘ 1B

 

I

Từ giáp đất Lạng Sơn đến ngã tư thị trấn Đình Cả

 

1

Từ giáp đất Lạng sơn km (100 + 500) đến km 101+500

250

2

Từ km101+500 đến km102 +200

350

3

Từ km 102+200 đến km 103

600

4

Từ km 103 đến Cầu Vẽ (km 106)

400

5

Từ Cầu Vẽ (km 106) đến Cầu Suối Cạn (km 107+150)

700

6

Từ Cầu Suối Cạn đến cầu Nà Trang (km 107+550)

2.500

7

Từ cầu Nà Trang đến ngã tư thị trấn Đình Cả (km 107+750)

3.000

II

Từ ngã tư TT Đình Cả đến giáp đất huyện Đồng Hỷ

 

1

Từ ngã tư Đình Cả (km 107+750) đến đường rẽ vào Trường Tiểu học TT Đình Cả (km 108 +120)

3.500

2

Từ đường rẽ vào Trường Tiểu học Đình Cả (km 108+120) đến Cầu Rắn (km 108+700)

3.000

3

Từ cầu Rắn (km 108 +700) đến đường rẽ vào trường THPT Võ Nhai(km 109 +400)

800

4

Từ đường rẽ vào trường THPT Võ Nhai km (109+400) đến cổng trường tiểu học Đông Bắc xã Lâu Thượng (km109+900)

500

5

Từ km 109 +900 đến km 111+ 800

400

6

Từ km111+ 800 đến đường rẽ vào Trường THCS Lâu Thượng (km 112+400)

600

7

Từ đường rẽ vào Trường THCS Lâu Thượng (km 112 + 400) đến cách đường rẽ vào trường THCS Trúc Mai 200m (km 119)

 

 

- Từ đường rẽ vào Trường THCS Lâu Thượng (km 112+400) đến đường rẽ vào trường Tiểu học Làng Hang (km 113+500)

350

 

- Từ đường rẽ vào trường Tiểu học Làng Hang (km 113+500)đến cách đường rẽ vào trường THCS Trúc Mai 200m (km 119)

450

8

Cách đường rẽ vào trường THCS Trúc Mai+ 200m (km119) đến km 119+400

350

9

Từ km 119+400 đến Trạm Ytế La Hiên (km 124 +100)

350

10

Từ Trạm Ytế La Hiên (km 124 +100) đến đường rẽ vào trường THCS La Hiên (km 124+800)

550

11

Từ đường rẽ vào trường THCS La Hiên (km 124+800) đến đường rẽ vào UBND xã La hiên (km 125+80)

1.500

12

Từ đường rẽ vào UBND xã La hiên (km 125+80) đến cầu La Hiên (km125+200)

2.500

13

Từ cầu La Hiên (km 125+200) đến Nhà máy nước khoáng AVA La Hiên (km 126+300)

1.000

14

Từ Nhà máy nước khoáng AVA La Hiên (km 126+300) đến giáp đất huyện Đồng Hỷ (km 128+100)

750

 

TRỤC PHỤ QUỐC LỘ 1B

 

1

Từ Quốc lộ 1B (km 108+ 120) đến cổng Trường tiểu học thị trấn Đình Cả

1.500

2

Từ Quốc lộ 1B (km 108+ 650) đến cổng bệnh viện Đa khoa huyện Võ Nhai

1.500

3

Từ Quốc lộ 1B km 109+400 đến cổng Trường THPT Võ

Nhai

600

4

Từ Quốc lộ 1B đến cổng Trung tâm chính trị Võ Nhai

1.500

B

TUYẾN TỈNH LỘ

 

I

ĐƯỜNG ĐÌNH CẢ - BÌNH LONG ( ĐT 265 )

 

1

Từ ngã tư Đình Cả đến cầu Sông đào

4.500

2

Từ cầu Sông đào đến cầu Đá mài

600

3

Từ cầu Đá mài đến cầu Suối Lũ

300

4

Từ cầu Suối Lũ đến cổng trường Tiêủ học Tràng Xá (Km 7)

350

5

Từ km7 đến cầu Bắc Bén (km 8)

400

6

Từ cầu Bắc Bén đến Bưu điện VH xã Tràng Xá (km 8+400)

800

7

Từ Bưu điện VH xã Tràng Xá (km 8+400) đến Km10+400

600

8

Từ Km10+400 đến Km10+800

(Cổng trường THCS Tràng Xá + 200m về 2 phía)

500

9

Từ Km10+800 đến Km14+600

250

10

Từ Km14+600 đến Km15+100

200

11

Từ Km15+100 đến Km15+500

(Cổng chợ Dân Tiến + 200m về 2 phía)

600

12

Từ Km15+500 đến Km16+100

500

13

Từ Km16+100 đến Km16+500

(Cổng trường THCS Dân Tiến + 200m về 2 phía)

500

14

Từ Km16+500 đến Km21+100

300

15

Từ Km21+100 đến Km21+700

(Cổng chợ Bình Long + 300m về 2 phía)

500

16

Từ Km21+700 đến giáp đất huyện Hữu Lũng - Lạng Sơn

250

 

TRỤC PHỤ ĐÌNH CẢ - BÌNH LONG (ĐT265)

 

1

Từ đường ĐT 265 (hiệu thuốc Tràng Xá) đến cổng UBND xã Tràng Xá và đường vào Trạm đa khoa khu vực

500

C

CÁC TUYẾN ĐƯỜNG KHÁC

 

I

ĐƯỜNG TRÀNG XÁ - PHƯƠNG GIAO

 

1

Cổng Chợ Mủng +250m về 2 phía

500

2

Các đoạn còn lại của Đường Tràng Xá - Dân tiến –Phương Giao

230

II

ĐƯỜNG ĐÔNG BO XÃ TRÀNG XÁ

 

1

Cổng chợ Đông Bo + 200m về hai phía

400

III

ĐƯỜNG LA HIÊN - VŨ CHẤN

 

1

Từ Quốc lộ 1B đến Km0 +150

2.000

2

Từ Km 0 +150 đến dốc Suối Đát (Km 1)

550

3

Từ dốc Suối Đát (Km1) đến đường rẽ vào trường THPT Trần Phú (Km7+600)

250

4

Từ đường rẽ vào trường THPT Trần Phú đến ngã ba Cúc Đường (Km 8+100)

500

5

Từ ngã ba Cúc Đường (Km 8+100) đến Trạm y tế xã Cúc Đường (Km9)

 

 

- Từ ngã ba Cúc Đường (Km 8+100) đến cổng trụ sở UBND xã + 100m

350

 

-Từ ngã ba Cúc Đường +200m đường đi Thần Sa, Thượng Nung

300

 

-Từ cổng trụ sở UBND xã Cúc Đường+ 100m đến Trạm Y tế xã Cúc Đường (Km9)

300

6

Từ Trạm Y tế xã Cúc Đường đến hết UBND xã Vũ Chấn

150

IV

KHU VỰC CHỢ ĐÌNH CẢ

 

1

Từ đường Đình Cả Bình Long (ĐT 265) đến Trạm bơm nước thị trấn Đình Cả

2.000

2

Từ đường Đình Cả Bình Long (ĐT 265) vòng ra cổng chợ sau chợ (cổng phía đông)

2.000

3

Từ cổng sau chợ (cổng phía đông) + 150m đường đi Bãi lai

1.500

4

Đoạn còn lại đường Bãi Lai đến QL 1B

800

V

ĐƯỜNG TỪ NGÃ 4 ĐÌNH CẢ - CỔNG HUYỆN UỶ

 

1

Từ ngã 4 Đình Cả đến Ban chỉ huy quân sự huyện

1.500

2

Từ Ban chỉ huy quân sự huyện đến cổng Huyện uỷ

1.000

VI

Các vị trí đất nằm trên đường bao quanh chợ Thượng Nung, Liên Minh.

300

II. Giá đất ở tại nông thôn ngoài những trục giao thông chính, chưa được quy định trong bảng giá trên, thì áp dụng bảng giá sau:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Nội dung

Vùng miền núi khu vực 2

Vùng miền núi khu vực 3

Loại 1

160

130

Loại 2

130

100

Loại 3

100

80

Loại 4

80

70

Ghi chú:

Phân loại đất ở nông thôn theo quy định tại tiết 2.1 điểm 2 mục I phần B. hướng dẫn áp dụng bảng giá đất.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 47/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 phê duyệt khung giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.125

DMCA.com Protection Status
IP: 3.12.162.179
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!