ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 47/2010/QĐ-UBND
|
Huế, ngày 20 tháng
12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy
ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số
123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính Phủ sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư;
Căn cứ Nghị quyết số 15i/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng
Nhân dân tỉnh về giá các loại đất tại tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2011;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 331/TNMT-QLĐĐ
ngày 20 tháng 12 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá các loại
đất năm 2011 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2011 và được áp dụng để xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2011.
Điều
3.
Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Cục
trưởng Cục Thuế tỉnh; Trưởng ban: Ban quản lý Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô,
Ban quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, Thị
xã, Thành phố; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các phường, xã, thị trấn trong phạm vi
chức năng, quyền hạn quản lý của mình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Các Bộ: TNMT, TC;
- Cục KTVBQPPL Bộ Tư pháp;
- TV Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT và các Ban của HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Viện KSND tỉnh, TAND tỉnh, Sở Tư Pháp;
- Website Chính phủ; Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo Thừa Thiên Huế;
- Lưu: VT, TC (02), ĐC, TH.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
QUY ĐỊNH
GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47 /2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010
của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG.
Điều
1. Đối tượng điều chỉnh
Quy định giá các loại
đất năm 2011 cụ thể tại tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm thực hiện thống nhất quản lý
nhà nước về giá đất tại địa phương.
Điều
2. Phạm vi áp dụng
Giá các loại đất được
quy định để sử dụng làm căn cứ:
1. Tính thuế sử dụng
đất và thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
2. Tính thu tiền sử
dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại
Điều 34 của Luật Đất đai năm 2003, bao gồm:
a) Hộ gia đình, cá
nhân được giao đất ở;
b) Tổ chức kinh tế
được giao đất sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê;
c) Tổ chức kinh tế
được giao đất sử dụng vào mục đích đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển
nhượng hoặc cho thuê;
d) Tổ chức kinh tế,
hộ gia đình, cá nhân trong nước được giao đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản
xuất kinh doanh;
đ) Tổ chức kinh tế,
hộ gia đình, cá nhân được giao đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích
kinh doanh;
e) Tổ chức kinh tế
được giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm
muối;
g) Người Việt Nam
định cư ở nước ngoài được giao đất để thực hiện các dự án đầu tư;
3. Tính thu tiền sử
dụng đất đối với các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất:
a) Chuyển đất nông
nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
b) Chuyển đất phi
nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông
nghiệp được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
c) Chuyển đất phi
nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
4. Tính tiền thuê đất
trong các trường hợp quy định tại Điều 35 Luật Đất đai năm 2003, bao gồm:
a) Hộ gia đình, cá
nhân thuê đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm
muối;
b) Hộ gia đình, cá
nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức được
giao trước ngày 01 tháng 01 năm 1999 mà thời hạn sử dụng đất đã hết theo quy
định của Luật Đất đai năm 2003;
c) Hộ gia đình, cá
nhân sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất từ ngày 01 tháng 01 năm 1999
đến trước ngày Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành, trừ diện tích đất do
nhận chuyển quyền sử dụng đất;
d) Hộ gia đình, cá
nhân thuê đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, hoạt động
khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
đ) Hộ gia đình, cá
nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;
e) Tổ chức kinh tế,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất để
thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản,
làm muối; làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; xây dựng công trình
công cộng có mục đích kinh doanh; xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng
hoặc cho thuê; hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
5. Tính giá trị quyền
sử dụng đất khi Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức,
cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 Luật Đất đai năm 2003, bao
gồm:
a) Hộ gia đình, cá
nhân trực tiếp lao động nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối
được nhà nước giao đất nông nghiệp trong hạn mức;
b) Tổ chức sử dụng
đất vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm, thực nghiệm về nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
c) Đơn vị vũ trang
Nhân dân được Nhà nước giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản, làm muối hoặc sản xuất kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
d) Tổ chức sử dụng
đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo các dự án của Nhà nước;
đ) Hợp tác xã nông
nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở hợp tác xã, sân phơi, nhà kho;
xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, làm muối;
e) Người sử dụng đất
rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công
trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất giao thông,
thủy lợi; đất xây dựng các công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể
dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng và các công trình công cộng khác không nhằm
mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
g) Cộng đồng dân cư
sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp.
6. Tính giá trị quyền
sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ chức và doanh nghiệp nhà nước
theo quy định tại Điều 59 của Luật Đất đai 2003 cho các trường hợp sau:
a) Tổ chức được Nhà
nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất được
tính vào giá trị tài sản giao cho tổ chức đó; tổ chức được giao đất có trách
nhiệm bảo toàn quỹ đất;
b) Doanh nghiệp nhà
nước được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền nhận chuyển nhượng đã trả có nguồn gốc từ
ngân sách nhà nước thì số tiền đó được ghi vào giá trị vốn của Nhà nước tại
doanh nghiệp; doanh nghiệp có trách nhiệm bảo toàn quỹ đất;
c) Khi cổ phần hóa
doanh nghiệp nhà nước đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này mà
doanh nghiệp cổ phần hoá lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất
thì phải xác định lại giá trị quyền sử dụng đất đó sát với giá chuyển nhượng
quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường.
7. Tính giá trị quyền
sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.
8. Tính giá trị quyền
sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy
định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003.
9. Tính tiền bồi
thường đối với người vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước.
10. Trường hợp Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất trong các trường hợp quy
định tại Điều 58 Luật Đất đai 2003, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất
hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá đã quy
định tại Quy định này.
11. Quy định này
không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá
đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng
đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều
3. Đối tượng áp dụng bao gồm
1. Cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức
kinh tế - xã hội, tổ chức sự nghiệp công, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân và
các tổ chức khác theo quy định của Chính phủ (sau đây gọi là tổ chức) được nhà
nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc công
nhận quyền sử dụng đất; tổ chức kinh tế nhận chuyển quyền sử dụng đất.
2. Hộ gia đình, cá
nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân) được nhà nước giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử
dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất.
3. Các đối tượng khác
có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất và tính tiền sử dụng đất theo quy
định của Luật Đất đai năm 2003.
Điều
4. Phân loại đất để định giá các loại đất
Căn cứ vào mục đích
sử dụng đất, giá các loại đất được phân loại như sau:
1. Nhóm giá đất nông
nghiệp (đất nông nghiệp, đất nông nghiệp giáp ranh đô thị và đất nông nghiệp
xen kẽ trong đô thị) bao gồm các loại đất:
a) Đất trồng cây hàng
năm gồm đất trồng lúa và các loại cây lương thực khác, đất trồng rau màu, đất
trồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất nuôi trồng
thủy sản;
c) Đất trồng cây lâu
năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;
d) Đất nông nghiệp
khác theo quy định tại Điểm đ Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày
29/10/2004 của Chính phủ;
2. Nhóm giá đất phi
nông nghiệp bao gồm các loại đất:
a) Đất ở tại nông
thôn;
b) Đất ở tại đô thị;
c) Đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị gồm đất xây dựng khu công nghiệp;
đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
d) Đất xây dựng trụ
sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử
dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi
nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày
tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật);
đ) Đất sử dụng vào
các mục đích công cộng theo quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 6 Nghị định số
181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công
trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn
liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được
sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng
trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được
pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để
chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông
nghiệp);
e) Đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa;
f) Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
3. Nhóm đất chưa sử
dụng bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có
rừng cây.
Điều
5. Nguyên tắc phân vùng đất, phân vị trí đất tại nông thôn; phân loại đô thị,
phân loại đường phố, phân vị trí đất trong đô thị để định giá đất
1. Phân vùng đất ở
tại nông thôn để định giá đất.
Đất ở tại nông thôn
được chia thành 3 vùng sau đây:
a) Đồng bằng là những
vùng đất tương đối rộng, có độ chênh cao nhỏ so với mặt nước biển, hầu như bằng
phẳng. Mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng
hoá thuận lợi.
b) Trung du là những
vùng có độ cao vừa phải so với mặt nước biển bao gồm đại bộ phận là đồi. Mật độ
dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông kém thuận lợi hơn
so với đồng bằng nhưng thuận lợi hơn miền núi.
c) Miền núi là vùng
đất cao hơn vùng trung du, bao gồm đại bộ phận diện tích là núi cao, địa hình
phức tạp. Mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông
hàng hóa kém thuận lợi hơn trung du.
Các xã miền núi được
phân loại theo những đặc điểm cơ bản nêu trên và theo hướng dẫn của Ủy ban dân
tộc.
2. Phân vị trí đất tại
nông thôn để định giá đất.
a) Đất ở, đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng
công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn
giáo, tín ngưỡng; đất phi nông nghiệp khác: Căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều
kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và
khoảng cách so với trục đường để phân thành 2 hoặc 3 vị trí để định giá đất.
b) Đất trồng cây hàng
năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất
rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác: Căn cứ vào khoảng
cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất tới nơi sản xuất, khoảng
cách từ nơi sản xuất tới thị trường tiêu thụ tập trung và mức độ thuận tiện về
giao thông. Phân biệt các vị trí đất có kết hợp giữa yếu tố khoảng cách với các
yếu tố chất đất, địa hình, khí hậu, thời tiết và điều kiện tưới tiêu.
3. Phân loại đô thị,
loại đường phố và vị trí để định giá đất.
a) Phân loại đô thị:
Căn cứ vào quyết định thành lập của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để phân
loại:
- Đối với thành phố
Huế được xếp vào đô thị loại I thuộc tỉnh;
- Thị xã Hương Thủy
được xếp vào đô thị loại IV;
- Đối với các thị
trấn và huyện lỵ Phú Đa được xếp vào đô thị loại V.
b) Phân loại đường
phố: Loại đường phố trong từng đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng
sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới khu trung tâm đô thị, trung tâm thương
mại, dịch vụ, du lịch:
- Đối với thành phố
Huế và thị xã Hương Thủy: Được xác định cho 5 loại đường phố chính, trong mỗi
loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường loại A; B; C.
- Đối với thị trấn:
Được xác định cho 4 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính được
chia làm 3 nhóm đường loại A; B; C.
c) Phân vị trí đất:
Căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh
hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và khoảng cách so với trục đường phố để
phân thành 4 vị trí để định giá đất.
Điều
6. Quản lý nhà nước về giá các loại đất
1. Giá đất do Ủy ban
Nhân dân tỉnh quy định được công bố công khai áp dụng thống nhất trong toàn
tỉnh vào ngày 01 tháng 01 hàng năm để sử dụng làm căn cứ xác định các quan hệ
tài chính, nghĩa vụ tài chính giữa người sử dụng đất với Nhà nước. Ủy ban Nhân
dân tỉnh không thực hiện phân cấp hoặc ủy quyền việc quy định giá các loại đất
cho các ngành, Ủy ban Nhân dân cấp huyện, thành phố thuộc tỉnh.
2. Nội dung quy định
và quản lý giá các loại đất của Ủy ban Nhân dân tỉnh bao gồm:
a) Ban hành các văn
bản quy phạm pháp luật về quản lý giá đất và tổ chức thực hiện các văn bản đó;
b) Quản lý và phát
triển thị trường bất động sản;
c) Quản lý giá giao
đất, quản lý giá cho thuê đất, quản lý giá bồi thường khi nhà nước thu hồi đất
và chuyển mục đích sử dụng đất;
d) Ban hành các văn
bản quy định cụ thể về giá đất theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Tài chính:
- Cho thuê đất đối
với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài;
- Đấu giá quyền sử
dụng đất; đấu thầu dự án có sử dụng đất;
- Thực hiện các biện
pháp bình ổn giá đất, chống đầu cơ đất đai;
- Thanh tra, kiểm tra
việc chấp hành các văn bản quản lý về giá đất và xử phạt vi phạm pháp luật về
giá đất theo quy định của pháp luật.
3. Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Tài chính có trách nhiệm giúp Ủy ban Nhân dân tỉnh thực hiện
việc định giá đất, công bố giá đất, điều chỉnh giá đất và áp dụng giá đất trong
việc xác định các nghĩa vụ tài chính có liên quan đến đất đai nói tại Khoản 2
Điều này theo quy định của Chính phủ.
Điều
7. Điều chỉnh giá các loại đất
1. Ủy ban Nhân dân
tỉnh điều chỉnh giá đất trong các trường hợp sau:
- Khi cấp có thẩm
quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng
đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất;
- Khi Nhà nước giao
đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp
nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm
quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần
hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường
trong điều kiện bình thường thì Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá chuyển
nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để xác định lại giá đất cụ thể
cho phù hợp.
2. Trường hợp do yêu
cầu phải điều chỉnh giá đất tại một số vị trí đất, một số khu vực đất, loại đất
trong năm với mức tăng hoặc giảm trên 20%, Ủy ban Nhân dân tỉnh xây dựng phương
án để có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh.
Chương
II
GIÁ CÁC
LOẠI ĐẤT
MỤC
1. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Điều
8. Giá các loại đất nông nghiệp
Giá đất được xác định
theo vị trí và chia theo ba vùng: đồng bằng, trung du, miền núi:
- Vị trí 1: Là vị trí
có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ và giao thông liên xã
rất thuận tiện về giao thông và cho hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm; chất
đất, địa hình và điều kiện tưới tiêu thuận lợi nhất.
- Vị trí 2: Là vị trí
có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông liên thôn và các trục đường
dân sinh các phương tiện vận chuyển thô sơ (xe bò, xe công nông, xe ba gác, xe
kéo) đi lại thuận tiện cho hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; chất đất,
địa hình và điều kiện tưới tiêu khá thuận lợi.
- Vị trí 3: Là vị trí
còn lại không thuận lợi về giao thông, điều kiện sản xuất, tiêu thụ sản phẩm
khó khăn; chất đất, địa hình và điều kiện tưới tiêu không thuận lợi.
1. Đất trồng lúa
nước:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Phân vùng
|
Đất trồng lúa nước
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Đồng bằng
|
18.000
|
14.500
|
10.800
|
2
|
Trung du
|
14.500
|
10.800
|
9.600
|
3
|
Miền núi
|
10.800
|
8.400
|
6.600
|
2. Đất trồng cây hàng
năm còn lại (gồm đất trồng lúa nước còn lại, đất trồng lúa nương, đất trồng cây
hàng năm khác):
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Phân vùng
|
Đất trồng cây hàng
năm còn lại
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Đồng bằng
|
18.000
|
14.500
|
10.800
|
2
|
Trung du
|
14.500
|
10.800
|
9.600
|
3
|
Miền núi
|
10.800
|
8.400
|
6.600
|
3. Đất nuôi trồng thuỷ
sản:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Phân vùng
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Đồng bằng
|
18.000
|
14.500
|
10.800
|
2
|
Trung du
|
14.500
|
10.800
|
9.600
|
3
|
Miền núi
|
10.800
|
8.400
|
6.600
|
4. Đất trồng cây lâu
năm:
Đơn vị tính:
đồng/m2
TT
|
Phân vùng
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Đồng bằng
|
20.900
|
16.500
|
13.700
|
2
|
Trung du
|
15.400
|
12.600
|
10.400
|
3
|
Miền núi
|
8.200
|
6.600
|
5.500
|
5. Đất rừng sản xuất,
đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng:
Đơn vị tính:
đồng/m2
TT
|
Phân vùng
|
Đất rừng sản xuất,
đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Đồng bằng
|
3.800
|
2.700
|
2.400
|
2
|
Trung du
|
3.300
|
2.600
|
2.000
|
3
|
Miền núi
|
2.600
|
2.200
|
1.800
|
Điều
9. Giá đất vườn ao, đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường,
trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn bao gồm:
- Đất vườn, ao trong
cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;
- Đất nông nghiệp nằm
trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn,
khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp chưa có quy hoạch được xét duyệt thì
xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư nông
thôn.
1. Đất vườn ao và đất
nông nghiệp trong các phường:
Đơn vị tính: đồng/m2
Thành phố Huế
|
Thị xã Hương Thủy
|
41.000
|
36.500
|
2. Đất vườn ao và đất
nông nghiệp trong thị trấn và khu dân cư nông thôn:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Phân vùng
|
Đất vườn ao và đất
nông nghiệp trong thị trấn
|
Đất vườn ao và đất
nông nghiệp khu dân cư nông thôn
|
1
|
Đồng bằng
|
30.500
|
20.900
|
2
|
Trung du
|
22.500
|
15.400
|
3
|
Miền núi
|
16.000
|
9.800
|
Điều
10. Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất nông nghiệp
liền kề, bao gồm các loại đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các
loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả hình thức trồng trọt không
trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại
động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí
nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; xây dựng cơ sở ươm tạo giống, con
giống; xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình cá nhân để chứa nông sản, thuốc
bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.
Trường hợp liền kề với
nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau thì được xác định bằng giá loại đất nông
nghiệp có mức giá cao nhất.
Trường hợp không có
đất nông nghiệp liền kề thì được xác định bằng giá đất nông nghiệp ở khu vực
gần nhất.
MỤC
2. GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
Điều
11. Giá đất ở tại nông thôn
Đất ở của hộ gia
đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công
trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân
cư nông thôn. Giá đất được xác định theo khu vực dân cư gắn với vị trí của đất
và chia theo ba loại xã: đồng bằng, trung du, miền núi.
1. Phân loại khu vực
đất ở tại nông thôn: Được chia thành 3 khu vực theo nguyên tắc khu vực 1 là có
khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; các khu
vực tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ
tầng kém thuận lợi hơn:
a) Khu vực 1: Đất ở
có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ,
đường liên xã) nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã, sát chợ, trường học, trạm xá,
khu thương mại và dịch vụ của xã, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh
hoạt, sản xuất, kinh doanh.
b) Khu vực 2: Đất ở
nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm
xã, cụm xã, điều kiện kết cấu hạ tầng tương đối thuận lợi cho sinh hoạt, sản
xuất, kinh doanh.
c) Khu vực 3: Đất ở
còn lại trên địa bàn xã nằm rải rác xa đường giao thông liên thôn, liên xã,
điều kiện kết cấu hạ tầng kém, không thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh
doanh.
2. Phân loại vị trí
đất ở tại nông thôn: Căn cứ vào khả năng sinh lợi, mỗi khu vực dân cư được phân
thành 2 vị trí đất:
- Vị trí 1: Là vị trí
có ít nhất một mặt tiếp giáp với các trục đường giao thông có điều kiện kết cấu
hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm.
- Vị trí 2: Là vị trí
còn lại.
Đơn vị tính:
đồng/m2
Phân khu vực
|
Phân vùng
|
Đồng bằng
|
Trung du
|
Miền núi
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Khu vực 1
|
115.000
|
81.000
|
68.000
|
48.000
|
42.000
|
29.000
|
Khu vực 2
|
81.000
|
57.000
|
48.000
|
34.000
|
29.000
|
21.000
|
Khu vực 3
|
29.000
|
18.000
|
12.000
|
(Ghi chú: Phụ lục XI
quy định cụ thể về việc phân vùng đất, khu vực đất và vị trí tại các huyện và
Thị xã).
3. Giá đất ở nông
thôn các xã tiếp giáp thành phố Huế có tốc độ đô thị hóa cao:
a) Thị xã Hương Thủy
gồm các thôn: Xuân Hòa và Vân Dương của xã Thủy Vân; Lang Xá Cồn, Vân Thê Đập
và Thanh Thủy Chánh của xã Thủy Thanh; Cư Chánh 1 và Cư Chánh 2 của xã Thủy
Bằng được áp dụng mức giá đặc thù như sau:
Đơn vị tính: đồng/m2
Phân khu vực
|
Vùng đồng bằng
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Khu vực 1
|
260.000
|
182.000
|
Khu vực 2
|
170.000
|
119.000
|
Khu vực 3
|
70.000
|
b) Huyện Hương Trà gồm
các xã: Hương Vinh, Hương Hồ, thôn Thanh Chữ của xã Hương An được áp dụng mức
giá đặc thù như sau:
Đơn vị tính: đồng/m2
Phân khu vực
|
Vùng đồng bằng
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Khu vực 1
|
188.000
|
132.000
|
Khu vực 2
|
132.000
|
92.000
|
Khu vực 3
|
48.000
|
Điều
12. Giá đất ở nông thôn nằm ở khu vực đất giáp ranh đô thị không thuộc quy định
tại Điều 13, Điều 14 Quy định này
Đất ở nông thôn nằm
giáp ranh đô thị được xác định từ đường phân địa giới hành chính của đô thị kéo
sâu vào địa phận mỗi xã tối đa 500 mét, gắn với vị trí đất như sau:
- Vị trí 1: Là vị trí
có ít nhất một mặt tiếp giáp với trục đường giao thông có mặt cắt lòng đường từ
3,5m trở lên.
- Vị trí 2: Là vị trí
có ít nhất một mặt tiếp giáp với trục đường giao thông có mặt cắt lòng đường ≥
2,5m đến < 3,5m.
- Vị trí 3: Là vị trí
còn lại.
Đơn vị tính:
đồng/m2
TT
|
Khu vực đất giáp
ranh đô thị
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Giáp ranh thành phố
Huế
|
460.000
|
322.000
|
230.000
|
- Riêng thôn Lang
Xá Cồn của xã Thủy Thanh; thôn Vân Dương, Xuân Hòa của xã Thủy Vân thuộc thị
xã Hương Thủy
|
600.000
|
420.000
|
300.00
|
- Các khu vực còn
lại thuộc thị xã Hương Thủy
|
400.000
|
280.000
|
200.000
|
2
|
Giáp ranh thị trấn
Phong Điền
|
120.000
|
84.000
|
60.000
|
3
|
Giáp ranh thị trấn
Tứ Hạ
|
180.000
|
126.000
|
90.000
|
Điều
13. Giá đất ở nông thôn nằm ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ và các
tuyến đường giao thông khác có kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản
xuất, kinh doanh tương đương với quốc lộ, tỉnh lộ) đi từ các phường, thị trấn,
trung tâm huyện lỵ với khoảng cách xác định theo trục đường giao thông từ 1000
mét trở xuống, gắn với vị trí đất được tính từ đường phân địa giới hành chính
như sau:
- Vị trí 1: Là vị trí
có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông chính.
- Vị trí 2: Là vị trí
nằm liền kề vị trí 1, có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) có mặt
cắt đường ³ 2,5m của đường giao
thông chính; khoảng cách xác định (tính từ điểm tiếp giáp với đường giao thông
chính) từ 25m đến dưới 100 mét.
- Vị trí 3: Là vị trí
nằm liền kề vị trí 2 với khoảng cách xác định từ 100 mét đến dưới 200m và các
vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường <
2,5m của đường giao thông chính; khoảng cách xác định (tính từ điểm tiếp giáp
với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới 100 mét.
1. Khoảng cách xác
định theo trục đường giao thông từ 500 mét trở xuống tính từ đường phân địa
giới hành chính:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Địa giới hành chính
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Thành phố Huế
|
|
|
Thành phố Huế → Thị
trấn Tứ Hạ (QL1A)
|
1.450.000
|
1.015.000
|
725.000
|
|
Thành phố Huế →
Cống Địa Linh (TL4)
|
1.500.000
|
1.050.000
|
750.000
|
|
Thành phố Huế → Cầu
Tuần (QL49A)
|
1.500.000
|
900.000
|
650.000
|
|
Thành phố Huế →
Lăng Khải Định (TL13)
|
2.50.000
|
1.20.000
|
750.000
|
|
Thành phố Huế → Thị
trấn Thuận An (QL49A)
|
3.000.000
|
2.100.000
|
1.500.000
|
|
Thành phố Huế → Thị
trấn Thuận An (đi từ cầu Chợ Dinh)
|
2.000.000
|
1.400.000
|
1.000.000
|
|
Thành phố Huế → Thị
trấn Thuận An (đường Nguyễn Sinh Cung từ ranh giới thành phố Huế đến cầu Chợ
Dinh)
|
4.800.000
|
2.000.000
|
1.250.000
|
|
Các tuyến đường còn
lại
|
800.000
|
560.000
|
400.000
|
2
|
Phường Phú Bài →
Phú Lộc
|
1.500.000
|
680.000
|
400.000
|
3
|
Thị trấn Sịa
|
175.000
|
123.000
|
88.000
|
4
|
Thị trấn Tứ Hạ
|
|
|
Thị trấn Tứ Hạ →
Thành phố Huế (QL1A)
|
864.000
|
605.000
|
432.000
|
|
Thị trấn Tứ Hạ → Cầu
Tuần (QL1A phía Tây Huế)
|
816.000
|
571.000
|
408.000
|
|
Các tuyến đường còn
lại
|
428.000
|
300.000
|
214.000
|
5
|
Thị trấn Thuận An
đi xã Phú Thuận (QL49B)
|
450.000
|
315.000
|
225.000
|
6
|
Thị trấn Phú Lộc
|
224.000
|
157.000
|
112.000
|
7
|
Thị trấn Lăng Cô
|
427.000
|
299.000
|
214.000
|
8
|
Thị trấn Khe Tre
|
|
|
- Đoạn từ giáp ranh
thị trấn Khe Tre - Thượng Lộ đến ngã ba Thượng Lộ (xã Thượng Lộ)
|
348.000
|
192.000
|
108.000
|
|
- Đoạn từ ngã ba
Thượng Lộ đến cầu Nông Trường, giáp ranh thị trấn - Hương Hoà (xã Hương Hòa)
|
156.000
|
78.000
|
60.000
|
|
- Đất hai bên đường
vào Hương Lộc đoạn từ giáp ranh thị trấn - Hương Lộc đến cầu Bản giáp nhà ông
Sơn (xã Hương Lộc)
|
55.200
|
38.400
|
27.600
|
|
- Đất hai bên Tỉnh
lộ 14B đoạn giáp ranh thị trấn - Hương Phú đến UBND xã Hương Phú và đoạn từ
cầu Nông Trường giáp ranh thị trấn - Hương Hòa đến sân bóng Hương Hòa
|
105.000
|
74.000
|
53.000
|
9
|
Thị trấn A Lưới
|
140.000
|
98.000
|
70.000
|
2. Khoảng cách xác
định theo trục đường giao thông từ 500 mét đến 1000 mét tính từ đường phân địa
giới hành chính:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Địa giới hành chính
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Thành phố Huế
|
|
|
Thành phố Huế → Thị
trấn Tứ Hạ (QL1A)
|
1.090.000
|
760.000
|
540.000
|
|
Tỉnh lộ 4 cống Địa
Linh → Hết ranh giới thôn Minh Thanh xã Hương Vinh
|
1.125.000
|
787.000
|
562.000
|
|
Thành phố Huế →
Lăng Khải Định (TL13)
|
2.000.000
|
1.000.000
|
550.000
|
|
Thành phố Huế → Cầu
Tuần (QL49A)
|
800.000
|
560.000
|
300.000
|
|
Thành phố Huế → Thị
trấn Thuận An (QL49A)
|
2.500.000
|
1.750.000
|
1.250.000
|
|
Thành phố Huế → Thị
trấn Thuận An (đi từ cầu Chợ Dinh)
|
1.500.000
|
1.050.000
|
750.000
|
|
Các tuyến đường còn
lại
|
600.000
|
420.000
|
300.000
|
2
|
Phường Phú Bài →
Phú Lộc (QL1A)
|
1.200.000
|
500.000
|
300.000
|
3
|
Thị trấn Sịa
|
175.000
|
123.000
|
88.000
|
4
|
Thị trấn Tứ Hạ
|
|
|
Thị trấn Tứ Hạ → Thành
phố Huế (QL1A)
|
720.000
|
504.000
|
360.000
|
|
Thị trấn Tứ Hạ → Cầu
Tuần (QL1A phía Tây Huế)
|
660.000
|
462.000
|
330.000
|
|
Các tuyến đường còn
lại
|
322.000
|
225.000
|
161.000
|
5
|
Thị trấn Thuận An
đi xã Phú Thuận (QL49B)
|
375.000
|
263.000
|
188.000
|
6
|
Thị trấn Phú Lộc
|
224.000
|
157.000
|
112.000
|
7
|
Thị trấn Lăng Cô
|
427.000
|
299.000
|
214.000
|
8
|
Thị trấn Khe Tre
|
|
|
- Đoạn từ giáp ranh
thị trấn Khe Tre - Thượng Lộ đến ngã ba Thượng Lộ (xã Thượng Lộ)
|
348.000
|
192.000
|
108.000
|
|
- Đoạn từ ngã ba
Thượng Lộ đến cầu Nông Trường, giáp ranh Thị trấn - Hương Hoà (xã Hương Hòa)
|
156.000
|
78.000
|
60.000
|
|
- Đất hai bên đường
vào Hương Lộc đoạn từ giáp ranh Thị trấn - Hương Lộc đến cầu Bản giáp nhà ông
Sơn (xã Hương Lộc)
|
55.200
|
38.400
|
27.600
|
|
- Đất hai bên Tỉnh
lộ 14B đoạn giáp ranh thị trấn - Hương Phú đến UBND xã Hương Phú và đoạn từ
cầu Nông Trường giáp ranh thị trấn -Hương Hòa đến sân bóng Hương Hòa
|
105.000
|
74.000
|
53.000
|
9
|
Thị trấn A Lưới
|
104.000
|
71.000
|
52.000
|
Điều
14. Giá đất ở nông thôn nằm ven đường giao thông chính (không thuộc quy định
tại Điều 13) có điều kiện đặc biệt thuận lợi về sản xuất kinh doanh gắn với vị
trí đất như sau:
- Vị trí 1: Là vị trí
có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông chính.
- Vị trí 2: Là vị trí
nằm liền kề vị trí 1, có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) có mặt
cắt đường ³ 2,5m của đường giao
thông chính với khoảng cách xác định (tính từ điểm tiếp giáp với đường giao
thông chính) từ 25m đến dưới 100 mét.
- Vị trí 3: Là vị trí
nằm liền kề vị trí 2 với khoảng cách xác định từ 100 mét đến dưới 200m và các
vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường <
2,5m của đường giao thông chính; khoảng cách xác định (tính từ điểm tiếp giáp
với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới 100 mét.
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Địa giới hành chính
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Thành phố Huế
|
|
Đường nối từ đường
Thiên Thai đến đường lên lăng Khải Định
|
500.000
|
300.000
|
200.000
|
2
|
Thị xã Hương Thủy
|
|
Từ phường Phú Bài « Thị trấn Phú Lộc (QL1A)
|
800.000
|
320.000
|
250.000
|
|
- Quốc lộ 49 từ
thành phố Huế → Cầu Tuần
|
400.000
|
250.000
|
150.000
|
|
- Tỉnh lộ 13 từ
thành phố Huế → Lăng Khải Định
|
900.000
|
450.000
|
270.000
|
|
- Quốc lộ 1A phía Tây Huế
|
|
Từ điểm nối Quốc lộ
1A (xã Thủy Phù) đến ranh giới phường Phú Bài
|
800.000
|
300.000
|
170.000
|
|
Từ ranh giới phường
Thủy Dương đến cầu Tuần
|
400.000
|
200.000
|
120.000
|
3
|
Huyện Phong Điền
|
|
- Quốc lộ 1A
|
|
Từ thị trấn Phong
Điền « Ranh giới Quảng
Trị
|
300.000
|
210.000
|
150.000
|
|
Từ Bắc cầu An Lỗ
đến ranh giới phía Nam Trường PTTH Nguyễn Đình Chiểu
|
1.100.000
|
580.000
|
340.000
|
|
Từ ranh giới phía
Nam Trường PTTH Nguyễn Đình Chiểu đến Nam cầu Thượng An Trong
|
600.000
|
345.000
|
195.000
|
|
Từ Bắc cầu Thượng An
Trong đến Nam cầu Thượng An Ngoài
|
1.100.000
|
580.000
|
340.000
|
|
Từ Bắc cầu Thượng
An Ngoài đến hết ranh giới xã Phong An (vị trí tiếp giáp thị trấn Phong Điền)
|
500.000
|
280.000
|
160.000
|
|
- Tỉnh lộ 11A
|
|
Từ vị trí giao với
đường Quốc lộ 1A đến hết ranh giới nhà ông Ba Điền
|
1.100.000
|
580.000
|
340.000
|
|
Từ nhà ông Ba Điền
đến hết địa giới hành chính huyện Phong Điền
|
600.000
|
345.000
|
195.000
|
|
- Tỉnh lộ 11B
|
|
Từ vị trí giao với Quốc
lộ 1A đến hết ranh giới Phòng khám Đa khoa Phong An
|
1.100.000
|
580.000
|
340.000
|
|
Từ Phòng khám Đa
khoa Phong An đến hết ranh giới nhà ông Sơn (gần Nhà thờ công giáo)
|
600.000
|
345.000
|
195.000
|
4
|
Huyện Quảng Điền
|
|
- Tuyến An Lỗ «Thị trấn Sịa
|
|
Đoạn từ giáp ranh
xã Phong Hiền đến đường tránh lũ xã Quảng Phú
|
215.000
|
120.000
|
73.000
|
|
Đoạn từ đường tránh
lũ xã Quảng Phú đến cổng chào Đức Trọng xã Quảng Vinh
|
195.000
|
109.000
|
64.000
|
|
Đoạn từ cổng chào
Đức Trọng xã Quảng Vinh đến giáp thị trấn Sịa
|
250.000
|
140.000
|
80.000
|
|
- Tuyến thị trấn Sịa « Thanh Lương và Hương Cần
|
|
Đoạn từ địa phận
thị trấn Sịa đến cầu Nguyễn Chí Thanh
|
128.000
|
76.000
|
51.000
|
|
Đoạn từ cầu Nguyễn
Chí Thanh đến ngã ba thôn Lương Cổ
|
195.000
|
109.000
|
64.000
|
|
Đoạn từ ngã ba thôn
Lương Cổ (nhà ông Trần Viết Ngọc) đến giáp ranh xã Hương Toàn
|
175.000
|
98.000
|
60.000
|
|
Đoạn từ ngã ba thôn
Lương Cổ (nhà bà Trần Thị Hoa) đến cầu Thanh Lương
|
116.000
|
69.000
|
46.000
|
|
- Tuyến thị trấn
Sịa « Bao Vinh
|
116.000
|
69.000
|
46.000
|
|
Đoạn từ cầu Thanh
Hà đến lò mỗ gia súc Quảng Thành
|
250.000
|
140.000
|
80.000
|
|
Đoạn từ lò mổ gia
súc Quảng Thành đến cầu Ông Lời
|
175.000
|
98.000
|
60.000
|
|
- Tuyến đường Tứ Phú - Bao La - Quảng Vinh
|
|
Đoạn từ cầu Tứ Phú
đến Đình làng Bao La xã Quảng Phú
|
250.000
|
130.000
|
70.000
|
|
Đoạn từ Đình làng
Bao La xã Quảng Phú đến giáp ranh xã Quảng Vinh
|
170.000
|
96.000
|
52.000
|
|
Đoạn từ giáp ranh
xã Quảng Phú đến ranh giới quy hoạch khu Trung tâm thương mại xã Quảng Vinh
|
230.000
|
130.000
|
70.000
|
|
Đoạn từ ranh giới
quy hoạch khu Trung tâm thương mại xã Quảng Vinh đến giáp Tỉnh lộ 11A
|
250.000
|
140.000
|
80.000
|
|
- Tỉnh lộ 4 từ thị trấn Sịa đi xã Quảng
Thái
|
|
Từ giáp ranh địa
phận thị trấn Sịa đến hết Bưu điện văn hoá xã Quảng Lợi
|
175.000
|
105.000
|
70.000
|
|
Từ Bưu điện văn hoá
xã Quảng Lợi đến Trạm Y tế xã Quảng Lợi
|
128.000
|
76.000
|
51.000
|
|
Đoạn nối từ Tỉnh lộ
4 đến Cầu Tàu Cồn Tộc
|
115.000
|
67.000
|
45.000
|
|
Từ Trạm Y tế xã
Quảng Lợi đến Nghĩa trang Liệt sĩ Quảng Thái
|
115.000
|
67.000
|
45.000
|
|
Từ Nghĩa trang Liệt
sĩ Quảng Thái đến Trường Trung học cơ sở xã Quảng Thái
|
115.000
|
67.000
|
45.000
|
|
Từ Trường Phổ thông
cơ sở xã Quảng Thái đến hết xã Phong Chương
|
115.000
|
67.000
|
45.000
|
|
- Đường nội thị
(kéo dài) đoạn qua xã Quảng Phước, từ giáp ranh thôn Tráng Lực thị trấn Sịa
đến Tỉnh lộ 4A (cầu Bộ Phi)
|
230.000
|
130.000
|
70.000
|
|
- Tuyến đường Vinh - Lợi
|
|
Đoạn từ cống cầu
Khại đến cống Bàu Cồn
|
130.000
|
75.000
|
51.000
|
|
Đoạn từ cống Bàu
Cồn đến giáp nhà ông Hồ Dễ (thôn Phổ Lại)
|
116.000
|
69.000
|
46.000
|
|
- Tuyến đường Quốc lộ 49B đoạn qua hai xã
Quảng Ngạn - Quảng Công
|
|
Đoạn từ giáp ranh
xã Điền Hải đến cổng trụ sở UBND xã Quảng Ngạn
|
115.000
|
67.000
|
45.000
|
|
Đoạn từ cổng trụ sở
UBND xã Quảng Ngạn đến cổng trường Mẫu giáo thôn 3
|
116.000
|
69.000
|
46.000
|
|
Đoạn từ cổng trường
Mẫu giáo thôn 3 đến giáp ranh xã Quảng Công
|
130.000
|
75.000
|
51.000
|
|
Đoạn từ giáp ranh
xã Quảng Ngạn đến cổng trường PTTH Tố Hữu
|
116.000
|
69.000
|
46.000
|
|
Đoạn từ cổng trường
PTTH Tố Hữu đến cổng trường Tiểu học số 2 Quảng Công
|
130.000
|
75.000
|
51.000
|
|
Đoạn từ cổng trường
Tiểu học số 2 xã Quảng Công đến giáp xã Hải Dương
|
115.000
|
67.000
|
45.000
|
|
- Tuyến đường liên
xã Quảng vinh - Quảng Phú
|
|
|
|
|
Đoạn từ Lai Lâm
(nhà ông Trần Cuộc) đến giáp điểm quy hoạch Trung tâm thương mại Quảng Phú
|
170.000
|
96.000
|
56.000
|
|
Đoạn từ giáp điểm
quy hoạch Trung tâm thương mại xã Quảng Phú đến giáp đường liên xã Vinh - Phú
|
230.000
|
130.000
|
70.000
|
|
- Tuyến đường nội thị xã Quảng Thành
|
|
Đoạn từ cầu Tây
Thành 2 đến cống Bảng (nhà ông Chua km8 + 150)
|
170.000
|
96.000
|
56.000
|
|
Đoạn từ cổng An
Thành đến chợ Tây Ba
|
170.000
|
96.000
|
56.000
|
|
Đoạn từ cầu Tây
Thành 1 đến hồ cá HTX Kim Thành
|
170.000
|
96.000
|
56.000
|
|
Đoạn từ hồ cá HTX
Kim Thành đến cầu Kim Đôi
|
128.000
|
76.000
|
51.000
|
|
Tuyến đường WB2: Từ
Tỉnh lộ 4 đến cống Phú Lương A
|
128.000
|
76.000
|
51.000
|
5
|
Huyện Hương Trà
|
|
- Quốc lộ 1A từ
Thành phố Huế « Thị trấn Tứ Hạ
|
540.000
|
378.000
|
270.000
|
|
- Quốc lộ 1A phía Tây Huế
|
|
Từ thị trấn Tứ Hạ
đến hết ranh giới xã Hương Hồ
|
450.000
|
315.000
|
225.000
|
|
Từ ranh giới xã
Hương Hồ đến cầu Tuần
|
375.000
|
263.000
|
188.000
|
|
- Quốc lộ 49A
|
|
Xã Hương Thọ « Hết ranh giới xã Bình Thành
|
263.000
|
184.000
|
131.000
|
|
Trung tâm xã Bình
Điền Km34+500 đến Km36
|
600.000
|
420.000
|
300.000
|
|
Đoạn còn lại qua xã
Bình Điền
|
188.000
|
131.000
|
94.000
|
|
Đoạn đi qua xã Hồng
Tiến
|
105.000
|
74.000
|
53.000
|
|
- Tỉnh lộ 4
|
|
Thôn Minh Thanh « Hết ranh giới thôn Triều Sơn Đông
|
780.000
|
546.000
|
390.000
|
|
Đoạn còn lại qua xã
Hương Vinh
|
470.000
|
329.000
|
235.000
|
|
- Tỉnh lộ 12B
|
|
Từ đường Sư Vạn
Hạnh đến hết ranh giới khu di tích Văn Thánh
|
600.000
|
420.000
|
300.000
|
|
Từ ranh giới khu di
tích Văn Thánh đến ngã ba Tỉnh lộ 12B đi thôn Chầm
|
450.000
|
315.000
|
225.000
|
|
Từ ngã ba Tỉnh lộ
12B đi thôn Chầm ↔ Quốc lộ 1A phía Tây Huế và đường mới mở (khu du lịch sinh
thái Về Nguồn)
|
315.000
|
220.000
|
157.000
|
|
- Đường từ Tỉnh lộ
12B đi thôn Chầm: đoạn từ ngã ba Tỉnh lộ 12B đi thôn Chầm ↔ Quốc lộ 1A phía
Tây Huế
|
450.000
|
315.000
|
225.000
|
|
- Đường kéo dài Tỉnh
lộ 10 (cũ) đoạn từ giao Tỉnh lộ 16 và Tỉnh lộ 10 đến đường liên xã Hương Vân -
Tứ Hạ
|
132.000
|
92.000
|
66.000
|
|
- Tỉnh Lộ 10 (cũ)
đoạn qua xã Hương Văn
|
240.000
|
168.000
|
120.000
|
|
- Tỉnh lộ 8A (qua xã Hương Xuân)
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 1A
→ Cầu Phước Yên (500m)
|
225.000
|
157.000
|
112.000
|
|
Đoạn từ 500m → Cầu
Phước Yên
|
175.000
|
122.000
|
87.000
|
|
- Tỉnh lộ 8B (qua
xã Hương Toàn, Hương Phong)
|
|
|
|
|
Đoạn từ vị trí 3 Quốc
lộ 1A → Hương Toàn (500m)
|
310.000
|
217.000
|
155.000
|
|
Đoạn từ 500m → Cống
chợ Hương Toàn
|
240.000
|
168.000
|
120.000
|
|
Đoạn từ cầu Thanh
Phước « Cầu Thảo Long
|
144.000
|
101.000
|
72.000
|
|
Đoạn còn lại của Tỉnh
lộ 8B
|
132.000
|
92.000
|
66.000
|
|
- Tỉnh lộ 16 Hương
Văn « Ranh giới Hương
Xuân
|
128.000
|
90.000
|
64.000
|
|
Đoạn còn lại của
Tỉnh lộ 16 qua xã Hương Bình và Bình Điền
|
105.000
|
74.000
|
53.000
|
|
- Quốc lộ 49B qua xã Hải Dương
|
|
Đoạn từ cầu Thảo
Long đến cầu Ca Cút đi theo hướng Bắc đến ranh giới thôn Vĩnh Trị
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
|
Đoạn còn lại qua xã
Hải Dương
|
144.000
|
101.000
|
72.000
|
|
- Đường Nguyễn Chí Thanh qua xã Hương Toàn
|
|
Từ Cầu Hương Cần ↔
Ranh giới phường Hương Sơ
|
240.000
|
168.000
|
120.000
|
|
- Đường WB (đường tránh phố cổ Bao Vinh)
|
|
Ranh giới phường
Hương Sơ đến Hói thôn Địa Linh (trên 1000 m)
|
750.000
|
525.000
|
375.000
|
|
Hói thôn Địa Linh ↔
Giáp Tỉnh lộ 4
|
560.000
|
392.000
|
280.000
|
6
|
Huyện Phú Vang
|
|
- Thành phố Huế → Thị
trấn Thuận An
(QL49A gặp tuyến
cầu Chợ Dinh -Thuận An)
|
2.000.000
|
1.400.000
|
1.250.000
|
|
- Thành phố Huế « Thị trấn Thuận An (đi từ cầu Chợ
Dinh)
|
450.000
|
315.000
|
225.000
|
|
- Tuyến Quốc lộ
49B: Đoạn cách ranh giới thị trấn Thuận An 1000m trở lên đến hết địa phận xã
Vinh An
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
|
- Tỉnh lộ 10A
|
|
|
Đoạn từ ngã ba cây
xăng chợ Mai đến ngã tư Quốc lộ 49A và Tỉnh lộ 10A
|
1.500.000
|
1.050.000
|
750.000
|
|
Đoạn từ ngã tư
Quốc lộ 49A và Tỉnh lộ 10A đến cầu gần trạm bơm xã Phú Thượng
|
1.000.000
|
700.000
|
500.000
|
|
Đoạn từ cầu gần
trạm bơm xã Phú Thượng đến hết địa phận xã Phú Thượng
|
450.000
|
315.000
|
225.000
|
|
Xã Phú Mỹ (giáp
ranh đô thị An Vân Dương): Đoạn từ giáp xã Phú Thượng đến hết ranh giới
trường THCS Phú Mỹ
|
375.000
|
263.000
|
188.000
|
|
- Đường cầu Ca Cút
(xã Phú Thanh)
|
115.000
|
80.000
|
57.000
|
7
|
Huyện Phú Lộc
|
|
- Quốc lộ 1A
|
|
|
Ranh giới thị xã Hương
Thủy ↔ Ranh giới thị trấn Phú Lộc
|
450.000
|
320.000
|
210.000
|
|
Nam cầu Cầu Hai « Bắc đèo Phước Tượng
|
450.000
|
320.000
|
210.000
|
|
Nam đèo Phước Tượng
« Bắc đèo Phú Gia
|
450.000
|
320.000
|
210.000
|
|
Bắc đèo Phú Gia đến
giáp địa giới xã Lộc Thủy
|
370.000
|
260.000
|
180.000
|
|
- Quốc Lộ 49B
|
|
|
Đoạn nằm trong địa
giới hành chính xã Vinh Hưng
|
220.000
|
155.000
|
108.000
|
|
Đoạn nằm trong địa
giới hành chính xã Vinh Mỹ đến hết địa giới hành chính xã Vinh Giang
|
140.000
|
100.000
|
70.000
|
|
Đoạn nằm trong địa
giới hành chính xã Vinh Hiền
|
300.000
|
210.000
|
145.000
|
|
- Tỉnh lộ 14B
|
|
|
Tỉnh lộ 14B từ ngã
ba La Sơn « Hết ranh giới
Trường Thế Hệ Mới
|
250.000
|
175.000
|
123.000
|
|
Trường Thế Hệ Mới « Hết ranh giới xã Xuân Lộc
|
200.000
|
140.000
|
98.000
|
|
- Đường liên xã Lộc
Vĩnh - Lộc Tiến
|
|
|
|
|
Từ Quốc lộ 1A (Bưu
điện Thừa Lưu) « Giáp đường ven
biển Cảnh Dương
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 1A « Giáp đường ven biển Cảnh Dương
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
|
Từ đường ven biển
Cảnh Dương (nhà ông Kỳ) «
Hết đường bê tông ra biển
|
250.000
|
150.000
|
100.000
|
|
- Đường ven sông Bù
Lu (từ QL1A « Giáp đường ven
biển Cảnh Dương)
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
8
|
Huyện Nam Đông
|
|
Đất hai bên Tỉnh
lộ 14B đoạn từ sân bóng Hương Hoà đến ngã ba cây số 0 xã Hương Hoà
|
55.200
|
38.400
|
27.600
|
|
Đất hai bên Tỉnh lộ
14B đoạn từ UBND xã Hương Phú đến ngã ba vào thác Mơ
|
55.200
|
38.400
|
27.600
|
|
Đất hai bên trục đường
thôn 10 Hương Hoà từ ngã ba vào Công ty Cao su đến ngầm tràn Công ty Cao su
|
55.200
|
38.400
|
27.600
|
|
Khu vực trung tâm
xã Hương Giang đoạn từ cầu Nam Đông đến giáp ranh giới hành chính xã Hương
Giang - Hương Hữu và đoạn từ cầu Nam Đông đến phòng khám đa khoa Hương Giang
|
55.200
|
38.400
|
27.600
|
|
Đất hai bên trục
đường chính đường Hương Hòa đoạn từ ngã ba tiếp giáp Tỉnh lộ 14B (cạnh
nhà ông Phước) đến hết khu quy hoạch dân cư thôn 9 xã Hương Hoà (đối diện nhà
ông Hải)
|
55.200
|
38.400
|
27.600
|
|
Đất hai bên đường
đoạn từ ngã ba Thượng Lộ đến Trường Mầm non thôn Cha Măng, xã Thượng Lộ
|
55.200
|
38.400
|
27.600
|
9
|
Huyện A Lưới
|
|
- Địa giới xã A Ngo
/ thị trấn A Lưới theo đường Hồ Chí Minh trên 1000m đến ngã ba trục đường
chính vào bãi rác tập trung của huyện tại xã Phú Vinh (trừ đoạn ngã tư Bốt Đỏ
đã xác định giá tại phụ lục số X)
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
|
- Ngã ba trục đường
chính vào bãi rác tập trung của huyện tại xã Phú Vinh theo đường Hồ Chí Minh
đến hết địa giới xã Hương Lâm
|
80.000
|
50.000
|
42.000
|
|
Riêng trong bán
kính 200m của: ngã ba Hương Lâm - A Đớt - A Roàng và ngã ba Hương Lâm - Đông
Sơn
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
|
- Cách ngã ba A Đớt
- A Roàng - Hương Lâm 200m theo đường cửa khẩu A Đớt-Tà Vang đến Trạm Hải
quan cửa khẩu
|
80.000
|
50.000
|
42.000
|
|
- Địa giới xã Hồng
Kim / thị trấn A Lưới theo đường Hồ Chí Minh trên 1000m đến địa giới Bắc Sơn
/ Hồng Trung
|
90.000
|
55.000
|
45.000
|
|
- Từ địa giới Bắc
Sơn / Hồng Trung theo đường Hồ Chí Minh - hết địa giới xã Hồng Thủy giáp
huyện ĐaKrông
|
80.000
|
50.000
|
42.000
|
|
Riêng ngã ba Hồng
Vân đi cửa khẩu S3 trong bán kính 200m
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
|
- Cách ngã ba Bốt
Đỏ 300m theo Quốc lộ 49A đến hết địa giới xã Hương Nguyên
|
80.000
|
50.000
|
42.000
|
|
|
|
|
|
|
MỤC
3. GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
Điều
15. Phân loại đường phố, phân loại vị trí đất ở tại đô thị
Đất ở tại đô thị bao
gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng
một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị của: thành phố Huế, các phường thuộc thị
xã Hương Thủy, thị trấn hoặc trung tâm huyện lỵ. Giá đất được xác định theo
loại đường phố và các vị trí đất sau đây:
1. Phân loại đường
phố trong đô thị: Loại đường phố trong từng đô thị được xác định căn cứ chủ yếu
vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản
xuất, kinh doanh. Đường phố trong từng loại đô thị được phân tối đa thành 5
loại đường phố và tuỳ thuộc vào mức giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường
sẽ được xếp theo nhóm đường A; B; C.
a) Đường phố loại 1:
Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tốt nhất, là nơi có khả năng sinh lợi
đặc biệt cao nhất trong đô thị, có vị trí đặc biệt thuận lợi đối với hoạt động
sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt.
b) Đường phố loại 2:
Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, có khả năng sinh lợi cao,
thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt.
c) Đường phố loại 3:
Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối hoàn thiện, khả năng sinh
lợi tương đối cao, thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh
hoạt.
d) Đường phố loại 4:
Loại đường phố đã có cơ sở hạ tầng kỹ thuật chủ yếu, có khả năng sinh lợi, là
những đường phố thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, không thuận lợi đối với kinh
doanh.
đ) Đường phố loại 5:
Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật kém trong đô thị, ít có khả năng sinh
lợi, là những đường phố thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, không thuận lợi đối
với kinh doanh.
e) Đối với các tuyến
đường nếu không đủ tiêu chuẩn để xác định theo loại đường có trong khung giá
đất đô thị của Quy định này thì được xếp vào nhóm các tuyến đường còn lại.
2. Phân loại vị trí
đất trong từng loại đường phố: Vị trí của đất trong từng loại đường phố được
phân thành 4 loại vị trí được xếp theo thứ tự từ vị trí có khả năng sinh lợi
cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất đến vị trí có khả năng
sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi:
a) Vị trí 1: Tất cả
các thửa đất ở mặt tiền đường phố trong đô thị: đường quốc lộ đi qua đô thị và
các đường phố, đoạn đường phố, đường khu phố, đường ô phố. Với khoảng cách xác
định cho vị trí 1 tính từ chỉ giới đường đỏ của đường phố kéo dài đến 25 mét.
b) Vị trí 2:
- Các thửa đất nằm
liền kề vị trí 1 thuộc các đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường < 2,5m của đường
phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố;
khoảng cách xác định cho vị trí 2 tính tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2
kéo dài thêm 25 mét.
- Các thửa đất mặt
tiền thuộc các đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường ³2,5m của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường
quốc lộ đi qua đô thị, đường khu phố; khoảng cách xác định cho vị trí 2 tính
tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 đến dưới 100 mét.
c) Vị trí 3:
- Các thửa đất mặt
tiền thuộc các đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường ³ 2,5m của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường
quốc lộ đi qua đô thị, đường khu phố; khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính
tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 kéo đến hết đường.
- Các thửa đất nằm
liền kề vị trí 2 thuộc các đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường < 2,5m của
đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố;
khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3
kéo dài thêm 25 mét.
- Các thửa đất nằm
liền kề vị trí 2 thuộc các đường kiệt của đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường ³ 2,5m của đường phố chính, đoạn đường
phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố với khoảng cách xác định cho
vị trí 3 tính từ đường phân vị trí 2 kéo dài tiếp theo đến dưới 100 mét.
d) Vị trí 4:
- Các thửa đất nằm
liền kề vị trí 3 thuộc các đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường <2,5m của đường
phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố;
khoảng cách xác định cho vị trí 4 tính từ đường phân vị trí 3 cho đến hết
đường.
- Các thửa đất nằm
liền kề vị trí 3 thuộc các đường kiệt của đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường ³ 2,5m của đường phố chính, đoạn đường
phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố; khoảng cách xác định cho vị
trí 4 tính từ đường phân vị trí 3 kéo dài tiếp theo đến hết đường.
- Các thửa đất còn
lại có điều kiện về giao thông và sinh hoạt kém hơn vị trí 3.
3. Xác định vị trí
đất để tính giá trị quyền sử dụng đất cho một số trường hợp sau đây:
a) Các thửa đất có
kích thước lớn: Việc xác định vị trí của thửa đất để tính giá trị quyền sử dụng
đất theo 3 vị trí như sau:
Phân chia vị trí
của thửa đất
|
Chiều rộng của thửa
đất
|
Chiều sâu của thửa
đất
|
Vị trí 1
|
Mặt tiếp giáp với
đường phố
|
Tính tối đa là 25
mét
|
Vị trí 2
|
Xác định tại đường
phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 của thửa đất
|
Phần kéo thêm 20
mét
|
Vị trí 3
|
Xác định tại đường
phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 của thửa đất
|
Kéo dài phần thửa
đất còn lại
|
b) Các thửa đất mang
tên đường phố nào thì được xác định vị trí theo đường phố đó để áp giá đất.
c) Các thửa đất nằm ở
nhiều vị trí thuận lợi trong các đường phố thì việc áp giá đất như sau:
- Các thửa đất ở có
vị trí 2 mặt đường phố thì giá đất được lấy tại đường phố có giá đất cao nhất
làm đơn giá chuẩn và được cộng thêm vào đơn giá chuẩn (+) 20% đơn giá của đường
phố còn lại để hình thành đơn giá gộp tính giá trị thu tiền sử dụng đất.
- Các thửa đất ở có
vị trí 3 mặt đường phố thì giá đất được lấy tại đường phố có giá đất cao nhất
làm đơn giá chuẩn và được cộng thêm vào đơn giá chuẩn (+) 15% đơn giá của đường
phố có giá cao xếp thứ 2, cộng với (+) 10% đơn giá của đường phố còn lại để
hình thành đơn giá gộp tính giá trị thu tiền sử dụng đất.
- Các thửa đất ở có
vị trí 4 mặt đường phố thì giá đất được lấy tại đường phố có giá đất cao nhất
làm đơn giá chuẩn và được cộng thêm vào đơn giá chuẩn (+) 15% đơn giá của đường
phố có giá cao xếp thứ 2, cộng với (+) 10% đơn giá của đường phố có giá cao thứ
3, cộng với (+) 5% đơn giá của đường phố còn lại để hình thành đơn giá gộp tính
giá trị thu tiền sử dụng đất.
Điều
16. Giá đất ở của thành phố Huế và các phường của thị xã Hương Thủy:
Giá đất được xác định
cho 5 loại đường phố, trong mỗi loại đường phố được chia làm 3 nhóm đường A; B;
C với 4 loại vị trí đất khác nhau.
1. Thành phố Huế
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
26.000.000
|
10.400.000
|
6.500.000
|
4.700.000
|
Nhóm đường 1B
|
22.000.000
|
8.800.000
|
5.500.000
|
4.000.000
|
Nhóm đường 1C
|
18.000.000
|
7.200.000
|
4.500.000
|
3.200.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
15.000.000
|
6.000.000
|
3.800.000
|
2.700.000
|
Nhóm đường 2B
|
13.000.000
|
5.200.000
|
3.300.000
|
2.300.000
|
Nhóm đường 2C
|
11.000.000
|
4.400.000
|
2.800.000
|
2.000.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
9.000.000
|
3.600.000
|
2.200.000
|
1.600.000
|
Nhóm đường 3B
|
7.500.000
|
3.000.000
|
1.900.000
|
1.400.000
|
Nhóm đường 3C
|
6.000.000
|
2.400.000
|
1.500.000
|
1.100.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
4.800.000
|
2.000.000
|
1.250.000
|
900.000
|
Nhóm đường 4B
|
4.000.000
|
1.600.000
|
1.000.000
|
750.000
|
Nhóm đường 4C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5
|
|
|
|
|
Nhóm đường 5A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
Nhóm đường 5B
|
1.800.000
|
720.000
|
550.000
|
350.000
|
Nhóm đường 5C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
Ghi chú: Phụ lục I
Bảng giá đất ở thành phố Huế được ban hành kèm theo Quy định này
|
2. Các phường thuộc
thị xã Hương Thủy
Đơn vị tính:
đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
5.400.000
|
2.160.000
|
1.190.000
|
810.000
|
Nhóm đường 1B
|
4.500.000
|
1.800.000
|
990.000
|
680.000
|
Nhóm đường 1C
|
3.500.000
|
1.400.000
|
770.000
|
530.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
3.000.000
|
1.200.000
|
660.000
|
450.000
|
Nhóm đường 2B
|
2.400.000
|
960.000
|
530.000
|
360.000
|
Nhóm đường 2C
|
2.000.000
|
800.000
|
440.000
|
300.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
1.800.000
|
720.000
|
400.000
|
270.000
|
Nhóm đường 3B
|
1.580.000
|
630.000
|
350.000
|
240.000
|
Nhóm đường 3C
|
1.200.000
|
480.000
|
260.000
|
180.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
1.025.000
|
410.000
|
230.000
|
150.000
|
Nhóm đường 4B
|
810.000
|
320.000
|
180.000
|
120.000
|
Nhóm đường 4C
|
670.000
|
270.000
|
150.000
|
100.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5
|
|
|
|
|
Nhóm đường 5A
|
550.000
|
220.000
|
120.000
|
80.000
|
Nhóm đường 5B
|
380.000
|
150.000
|
80.000
|
60.000
|
Nhóm đường 5C
|
270.000
|
110.000
|
60.000
|
40.000
|
Ghi chú: Phụ lục II
Bảng giá đất ở của các phường thuộc Thị xã được ban hành kèm theo Quy định
này
|
Điều
17. Giá đất ở thuộc thị trấn, trung tâm huyện lỵ
Giá đất được xác định
cho 4 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm
đường A; B; C với 4 loại vị trí đất khác nhau.
1. Giá đất ở thuộc
thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
1.100.000
|
605.000
|
330.000
|
165.000
|
Nhóm đường 1B
|
900.000
|
495.000
|
270.000
|
135.000
|
Nhóm đường 1C
|
700.000
|
385.000
|
210.000
|
105.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
500.000
|
275.000
|
150.000
|
75.000
|
Nhóm đường 2B
|
359.000
|
196.000
|
112.000
|
61.000
|
Nhóm đường 2C
|
325.000
|
175.000
|
101.000
|
54.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
314.000
|
168.000
|
94.000
|
50.000
|
Nhóm đường 3B
|
283.000
|
156.000
|
87.000
|
46.000
|
Nhóm đường 3C
|
258.000
|
142.000
|
78.000
|
41.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
247.000
|
133.000
|
71.000
|
38.000
|
Nhóm đường 4B
|
224.000
|
123.000
|
65.000
|
34.000
|
Nhóm đường 4C
|
202.000
|
111.000
|
58.000
|
30.000
|
Ghi chú: Phụ lục III
Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này
|
2. Giá đất ở thuộc thị
trấn Sịa, huyện Quảng Điền
Đơn vị tính:
đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
500.000
|
280.000
|
150.000
|
90.000
|
Nhóm đường 1B
|
450.000
|
250.000
|
135.000
|
81.000
|
Nhóm đường 1C
|
400.000
|
230.000
|
120.000
|
72.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
360.000
|
200.000
|
108.000
|
65.000
|
Nhóm đường 2B
|
325.000
|
180.000
|
98.000
|
59.000
|
Nhóm đường 2C
|
305.000
|
160.000
|
90.000
|
52.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
290.000
|
160.000
|
87.000
|
50.000
|
Nhóm đường 3B
|
260.000
|
145.000
|
78.000
|
47.000
|
Nhóm đường 3C
|
230.000
|
130.000
|
70.000
|
42.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
215.000
|
120.000
|
65.000
|
39.000
|
Nhóm đường 4B
|
195.000
|
108.000
|
60.000
|
35.000
|
Nhóm đường 4C
|
170.000
|
96.000
|
52.000
|
31.000
|
Ghi chú: Phụ lục IV
Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy địnhnày
|
3. Giá đất ở thuộc
thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương Trà
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
1.450.000
|
870.000
|
580.000
|
290.000
|
Nhóm đường 1B
|
1.150.000
|
690.000
|
460.000
|
230.000
|
Nhóm đường 1C
|
920.000
|
552.000
|
368.000
|
184.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
800.000
|
480.000
|
320.000
|
160.000
|
Nhóm đường 2B
|
720.000
|
432.000
|
288.000
|
144.000
|
Nhóm đường 2C
|
650.000
|
390.000
|
260.000
|
130.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
600.000
|
372.000
|
252.000
|
126.000
|
Nhóm đường 3B
|
540.000
|
335.000
|
227.000
|
113.000
|
Nhóm đường 3C
|
480.000
|
298.000
|
202.000
|
101.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
440.000
|
273.000
|
185.000
|
92.000
|
Nhóm đường 4B
|
400.000
|
248.000
|
168.000
|
84.000
|
Nhóm đường 4C
|
350.000
|
217.000
|
147.000
|
74.000
|
Ghi chú: Phụ lục V
Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này
|
4. Giá đất ở thuộc
thị trấn Thuận An và huyện lỵ Phú Vang
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
1.450.000
|
780.000
|
430.000
|
230.000
|
Nhóm đường 1B
|
1.250.000
|
680.000
|
375.000
|
210.000
|
Nhóm đường 1C
|
1.150.000
|
630.000
|
350.000
|
200.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
1.050.000
|
580.000
|
320.000
|
180.000
|
Nhóm đường 2B
|
920.000
|
510.000
|
280.000
|
160.000
|
Nhóm đường 2C
|
800.000
|
440.000
|
240.000
|
140.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
720.000
|
400.000
|
220.000
|
130.000
|
Nhóm đường 3B
|
650.000
|
360.000
|
200.000
|
110.000
|
Nhóm đường 3C
|
540.000
|
297.000
|
162.000
|
90.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
440.000
|
242.000
|
130.000
|
70.000
|
Nhóm đường 4B
|
400.000
|
220.000
|
120.000
|
65.000
|
Nhóm đường 4C
|
350.000
|
190.000
|
100.000
|
56.000
|
Ghi chú: Phụ lục VI
Bảng giá đất ở của Thị trấn và huyện lỵ được ban hành kèm theo Quy định này
|
5. Giá đất ở thuộc
thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
850.000
|
470.000
|
255.000
|
145.000
|
Nhóm đường 1B
|
765.000
|
420.000
|
230.000
|
130.000
|
Nhóm đường 1C
|
680.000
|
375.000
|
205.000
|
120.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
610.000
|
340.000
|
180.000
|
105.000
|
Nhóm đường 2B
|
550.000
|
300.000
|
160.000
|
95.000
|
Nhóm đường 2C
|
490.000
|
270.000
|
150.000
|
85.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
485.000
|
265.000
|
145.000
|
80.000
|
Nhóm đường 3B
|
440.000
|
240.000
|
130.000
|
72.000
|
Nhóm đường 3C
|
390.000
|
215.000
|
120.000
|
67.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
380.000
|
210.000
|
115.000
|
65.000
|
Nhóm đường 4B
|
340.000
|
190.000
|
100.000
|
58.000
|
Nhóm đường 4C
|
305.000
|
170.000
|
90.000
|
52.000
|
Ghi chú: Phụ lục
VII Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này
|
6. Giá đất ở thuộc
thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
1.700.000
|
1.020.000
|
612.000
|
367.000
|
Nhóm đường 1B
|
1.500.000
|
900.000
|
540.000
|
324.000
|
Nhóm đường 1C
|
1.280.000
|
770.000
|
460.000
|
270.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
1.200.000
|
660.000
|
360.000
|
200.000
|
Nhóm đường 2B
|
1.100.000
|
610.000
|
320.000
|
180.000
|
Nhóm đường 2C
|
960.000
|
530.000
|
290.000
|
160.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
900.000
|
500.000
|
270.000
|
150.000
|
Nhóm đường 3B
|
810.000
|
450.000
|
243.000
|
140.000
|
Nhóm đường 3C
|
720.000
|
400.000
|
220.000
|
120.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
700.000
|
390.000
|
206.000
|
112.000
|
Nhóm đường 4B
|
630.000
|
350.000
|
190.000
|
110.000
|
Nhóm đường 4C
|
560.000
|
310.000
|
170.000
|
100.000
|
Ghi chú: Phụ lục
VIII Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này
|
7. Giá đất ở thuộc
thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông
Đơn vị tính:
đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
432.000
|
240.000
|
132.000
|
72.000
|
Nhóm đường 1B
|
390.000
|
216.000
|
120.000
|
66.000
|
Nhóm đường 1C
|
348.000
|
192.000
|
108.000
|
60.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
312.000
|
168.000
|
96.000
|
54.000
|
Nhóm đường 2B
|
282.000
|
156.000
|
84.000
|
48.000
|
Nhóm đường 2C
|
252.000
|
138.000
|
78.000
|
46.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
246.000
|
132.000
|
72.000
|
42.000
|
Nhóm đường 3B
|
222.000
|
120.000
|
66.000
|
36.000
|
Nhóm đường 3C
|
198.000
|
108.000
|
60.000
|
34.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
192.000
|
102.000
|
58.000
|
32.000
|
Nhóm đường 4B
|
174.000
|
96.000
|
54.000
|
30.000
|
Nhóm đường 4C
|
156.000
|
84.000
|
46.000
|
26.000
|
Ghi chú: Phụ lục IX
Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này
|
8. Giá đất ở thuộc ở
thị trấn A Lưới, huyện A Lưới
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
782.000
|
322.000
|
173.000
|
104.000
|
Nhóm đường 1B
|
702.000
|
288.000
|
161.000
|
92.000
|
Nhóm đường 1C
|
621.000
|
264.000
|
138.000
|
81.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
564.000
|
230.000
|
127.000
|
69.000
|
Nhóm đường 2B
|
506.000
|
207.000
|
115.000
|
63.000
|
Nhóm đường 2C
|
449.000
|
184.000
|
104.000
|
58.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
437.000
|
184.000
|
98.000
|
52.000
|
Nhóm đường 3B
|
403.000
|
173.000
|
92.000
|
46.000
|
Nhóm đường 3C
|
357.000
|
150.000
|
86.000
|
40.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
345.000
|
138.000
|
81.000
|
39.000
|
Nhóm đường 4B
|
311.000
|
127.000
|
69.000
|
35.000
|
Nhóm đường 4C
|
276.000
|
115.000
|
63.000
|
29.000
|
Ghi chú: Phụ lục X
Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này
|
MỤC
4. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC
Điều
18. Đất làm mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm đất để
xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp; làm mặt
bằng chế biến khoáng sản; làm mặt bằng sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ
cho sản xuất, kinh doanh:
- Giá đất làm mặt
bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn
theo quy định tại Khoản 3 Điều 67 Luật Đất đai năm 2003 được tính bằng 70% giá
đất ở.
- Giá đất làm mặt
bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của hộ gia đình cá nhân
có nguồn gốc là đất ở được giao sử dụng ổn định lâu dài hoặc có đủ điều kiện
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được tính bằng giá đất ở.
- Việc xác định giá
đất ở để tính giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thực hiện theo quy
định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17 của Quy
định này.
Điều
19. Giá đất để thăm dò, khai thác khoáng sản; khai thác nguyên liệu sản xuất
vật liệu xây dựng, làm đồ gốm được tính bằng giá các loại đất liền kề. Trường
hợp liền kề với nhiều loại đất thì căn cứ vào loại đất liền kề có mặt tiếp giáp
lớn nhất đã có quy định giá để tính; trường hợp liền kề với chỉ một loại đất là
đất chưa sử dụng thì xem như tiếp giáp với đất rừng sản xuất.
Giá đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa được tính bằng giá các loại đất liền kề. Trường hợp liền kề
với nhiều loại đất thì căn cứ vào loại đất có mức giá thấp nhất đã có quy định giá
để tính.
Điều
20. Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử
dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo tín ngưỡng (bao gồm đất do
các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình đền, miếu, am, từ đường,
nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà
bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật)
được tính bằng giá đất ở.
- Việc xác định giá
đất ở để tính giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự
nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15,
Điều 16, Điều 17 của Quy định này.
Điều
21. Đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6
Nghị định 181/2004/NĐ-CP và đất phi nông nghiệp khác (gồm đất cho các công
trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh mà các công
trình đó không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán trại cho người lao
động; đất tại đô thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ
mục đích trồng trọt kể cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây
dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm,
trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà
kho, nhà của hộ gia đình cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân
bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp) được tính bằng 70% giá đất ở.
- Việc xác định giá
đất ở để tính giá các loại đất này thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều
12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17 của Quy định này.
Điều
22. Đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nuớc chuyên dùng:
- Sử dụng vào mục
đích nuôi trồng thủy sản thì được tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản.
- Sử dụng vào mục
đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi
trồng thủy sản thì được tính bằng 70% giá đất ở (Việc xác định giá đất ở thực
hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16,
Điều 17 của Quy định này).
MỤC
5. GIÁ ĐẤT Ở ĐỐI VỚI CÁC KHU QUY HOẠCH CỤM DÂN CƯ, KHU ĐÔ THỊ MỚI
Điều
23. Giá đất ở thuộc các trục đường trong khu quy hoạch cụm dân cư, khu đô thị
mới và các đường phố còn lại của đô thị chưa được nêu trong các phụ lục giá đất
ở tại Quy định này được quy định như sau:
1. Thành phố Huế
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính
cả vĩa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC
KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm
đô thị
|
|
|
Từ 24,50 m trở lên
|
9.000.000
|
|
Từ 22,50 đến 24,00
m
|
7.700.000
|
|
Từ 20,00 đến 22,00
m
|
7.000.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,50
m
|
4.900.000
|
|
Từ 14,00 đến 16,50
m
|
4.200.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,50
m
|
3.900.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
3.000.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 24,50 m trở lên
|
4.900.000
|
|
Từ 22,50 đến 24,00
m
|
4.200.000
|
|
Từ 20,00 đến 22,00
m
|
3.900.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,50
m
|
3.200.000
|
|
Từ 14,00 đến 16,50
m
|
2.400.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,50
m
|
1.450.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
1.000.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 24,50 m trở lên
|
4.200.000
|
|
Từ 22,50 đến 24,00
m
|
3.900.000
|
|
Từ 20,00 đến 22,00
m
|
3.200.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,50
m
|
2.400.000
|
|
Từ 14,00 đến 16,50
m
|
1.450.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,50
m
|
1.000.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
700.000
|
2. Các phường thuộc
thị xã Hương Thủy
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính
cả vĩa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC
KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
1.180.800
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
1.062.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
948.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
855.600
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
768.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
960.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
852.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
768.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
691.200
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
618.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
756.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
682.800
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
613.200
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
549.600
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
535.200
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu
công nghiệp, khu du lịch
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
596.400
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
540.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
480.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
470.400
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
423.600
|
3. Thị trấn Phong
Điền, huyện Phong Điền
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính
cả vĩa hè)
|
GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU
QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
276.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
248.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
220.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
196.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
180.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
224.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
196.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
176.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
164.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
148.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
176.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
156.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
144.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
132.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
128.000
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu
công nghiệp,khu du lịch
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
140.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
128.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
116.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
112.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
100.000
|
4. Thị trấn Sịa,
huyện Quảng Điền
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính
cả vĩa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC
KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
276.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
248.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
220.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
196.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
180.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
224.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
196.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
176.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
164.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
148.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
176.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
156.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
144.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
132.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
128.000
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu
công nghiệp, khu du lịch
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
140.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
128.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
116.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
112.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
100.000
|
5. Thị trấn Tứ Hạ,
huyện Hương Trà
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính
cả vĩa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC
KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
805.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
735.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
645.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
560.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
505.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
660.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
580.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
505.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
455.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
410.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
515.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
450.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
405.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
365.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
335.000
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu
công nghiệp, khu du lịch
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
395.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
355.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
320.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
295.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
265.000
|
6. Thị trấn Thuận An
và Trung tâm huyện lỵ Phú Vang
a) Thị trấn Thuận An
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính
cả vĩa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC
KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
580.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
505.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
445.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
410.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
365.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
450.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
405.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
365.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
335.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
295.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
355.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
320.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
295.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
265.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
245.000
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu
công nghiệp, khu du lịch
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
258.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
155.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
102.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
95.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
78.000
|
b) Trung tâm huyện lỵ
Phú Vang
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính
cả vĩa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC
KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
225.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
200.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
175.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
135.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
120.000
|
7. Thị trấn Phú Lộc,
huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính
cả vĩa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC
KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
595.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
535.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
475.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
430.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
385.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
480.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
430.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
385.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
350.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
310.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
380.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
345.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
310.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
275.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
270.000
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu
công nghiệp, khu du lịch
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
300.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
270.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
240.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
238.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
215.000
|
8. Thị trấn Lăng Cô,
huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính
cả vĩa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC
KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm
đô thị
|
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
1.190.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
1.050.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
980.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
840.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
770.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
945.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
880.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
755.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
695.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
605.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
785.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
675.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
615.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
540.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
505.000
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu
công nghiệp, khu du lịch
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
590.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
540.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
470.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
440.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
400.000
|
9. Thị trấn Khe Tre,
huyện Nam Đông
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính
cả vĩa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC
KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
306.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
276.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
246.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
222.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
198.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
246.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
222.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
198.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
180.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
162.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
198.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
175.200
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
162.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
144.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
138.000
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu
công nghiệp, khu du lịch
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
156.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
138.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
126.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
120.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
108.000
|
10. Thị trấn A Lưới,
huyện A Lưới
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính
cả vĩa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC
KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
397.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
362.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
322.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
288.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
259.000.
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
322.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
293.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
259.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
230.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
207.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
259.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
230.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
207.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
190.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
184.000
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu
công nghiệp, khu du lịch
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
201.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00
m
|
184.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50
m
|
167.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00
m
|
161.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
144.000
|
Mức giá quy định tại
Điều này cũng là mức giá tối thiểu để tổ chức chuyển nhượng quyền sử dụng đất
theo hình thức đấu giá, trường hợp mức giá chuyển nhượng thực tế trên thị
trường có biến động giảm thì các cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức chuyển
nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức đấu giá xây dựng phương án giảm giá tối
thiểu nhưng mức giảm không được vượt quá 20% mức giá quy định tại Điều này và
phải báo cáo UBND cấp có thẩm quyền quyết định.
Giao cho Ủy ban Nhân
dân các huyện, thị xã Hương Thủy, thành phố Huế căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ
tầng, khả năng sinh lợi, thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh của các
khu quy hoạch, cụm dân cư quyết định việc phân chia các khu vực trong đô thị.
Trường hợp xác định
giá đất để giao đất không thông qua hình thức đấu giá thì Sở Tài chính căn cứ
vào mức giá quy định tại Điều này để xây dựng giá đất cụ thể trình Ủy ban Nhân
dân tỉnh phê duyệt.
Điều
24. Quy định cụ thể một số trường hợp đặc thù về giá đất
- Các loại đất, khu
vực đất, đường phố đã có trên thực tế nhưng chưa được quy định giá đất thì Sở
Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào các quy định tại Quy định này để xây dựng
giá đất cụ thể trình Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Trường hợp Nhà nước
giao đất ở có thu tiền sử dụng đất đối với các thửa đất có địa hình thấp trũng
(ao, hồ, ruộng…) so với các thửa đất liền kề thì giá đất được tính bằng giá đất
cùng loại liền kề trừ chi phí đầu tư hạ tầng để bảo đảm hạ tầng kỹ thuật của
thửa đất, mức trừ tối đa phải thấp hơn giá các thửa đất cùng loại liền kề. Chi
phí đầu tư hạ tầng được xác định theo suất đầu tư bình quân tương ứng với từng
vị trí đất do Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã Hương Thủy và thành phố Huế
quyết định.
- Các thửa đất mặt
tiền đường phố nhưng bị ngăn cách với đường phố bởi điều kiện tự nhiên hoặc các
công trình công cộng khác như sông, hồ, đường sắt... thì không tính giá theo vị
trí 1 của đường phố đó mà tùy thuộc vào vị trí của thửa đất để áp giá theo các
quy định tại Quy định này.
- Các thửa đất thuộc
các khu vực đã có quy hoạch nhưng chưa được đầu tư hạ tầng thì giá đất được
tính theo hiện trạng thực tế của thửa đất.
Chương
III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
25. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và
Môi trường chịu trách nhiệm:
a) Chủ trì phối hợp
với Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã Hương Thủy, thành phố Huế và các cơ quan
liên quan tổ chức triển khai thực hiện việc điều tra, khảo sát và thu thập giá
chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại các địa phương để trình Ủy ban Nhân dân tỉnh
quy định giá các loại đất.
b) Tổ chức hướng dẫn,
kiểm tra thực hiện Quy định này và giải quyết các trường hợp vướng mắc phát
sinh về giá đất tại các địa phương trong toàn tỉnh.
2. Cục Thuế tỉnh phối
hợp Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn cơ quan thuế, cơ
quan quản lý đất đai tại các địa phương trong tỉnh căn cứ Quy định này để tính
thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
3. Ủy ban Nhân dân
các huyện, thị xã Hương Thủy và thành phố Huế có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các cấp,
các ngành thuộc địa phương quản lý, thực hiện niêm yết công khai giá đất và xác
định các nghĩa vụ tài chính có liên quan đến đất đai thuộc quyền hạn của mình
theo quy định tại Quy định này.
b) Căn cứ quy định
tại Quy định này và hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc để phân vùng đất, khu vực đất
và vị trí đất cụ thể cho các thửa đất thuộc địa bàn quản lý trình Ủy ban Nhân
dân tỉnh phê duyệt.
c) Tổ chức điều tra,
khảo sát, thống kê giá đất và thường xuyên theo dõi biến động giá chuyển nhượng
quyền sử dụng đất tại địa phương làm cơ sở xây dựng phương án giá đất trên địa
bàn.
Điều
26.
Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn cố ý gây khó khăn
và làm sai lệch hồ sơ về đất để xác định sai vị trí đất gây thất thu cho ngân
sách Nhà nước và các khoản thu về đất thì tuỳ theo mức độ vi phạm mà bị xử phạt
hành chính, bồi thường thiệt hại cho Nhà nước toàn bộ số tiền thiệt hại đã gây
ra; tùy thuộc mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình
sự theo quy định của pháp luật./.