|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 46/2022/QĐ-UBND đơn giá bồi thường nhà vật kiến trúc khi thu hồi đất Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
46/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Đặng Văn Minh
|
Ngày ban hành:
|
02/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 46/2022/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 02 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT VÌ MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA,
CÔNG CỘNG ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11
năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư
theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật
Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án
dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20 năm 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 06/2020/NĐ-CP
ngày 03 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD
ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung
xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD
ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 74/TTr-SXD ngày 24 tháng 11 năm 2022, Công văn số
2615/SXD-QLN&BĐS ngày 01 tháng 12 năm 2022; ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Báo cáo số 231/BC-STP ngày 21 tháng 11 năm 2022 và ý kiến thống nhất
của các Ủy viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn
giá bồi thường thiệt hại về nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục
đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng để phát triển kinh tế -
xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 12 năm 2022 và thay thế Quyết định số 50a/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8
năm 2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến
trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh
tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
và Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh về sửa
đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến
trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh
tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
theo Quyết định số 50a/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở,
ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị
và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế, Bộ Xây dựng;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- TT HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Ngãi, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- VPUB: PCVP, các Ph.Ng/cứu, CB-TH;
- Lưu: VT, KTN (Vũ 1178).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI
ĐẤT VÌ MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG ĐỂ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 46/2022/QĐ-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
PHẦN I: PHẠM VI
ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định đơn giá bồi thường
thiệt hại về nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng để phát triển kinh tế - xã hội áp dụng
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; người
sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi
đất; tổ chức, các cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
PHẦN II: ĐƠN
GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
A
|
NHÀ:
|
|
|
I
|
Nhà cấp I: (Tính theo m2
sàn)
|
đồng/m2
|
5.639.000
|
II
|
Nhà cấp II: (Tính theo m2 sàn)
|
|
|
1
|
II.A
|
đồng/m2
|
5.330.000
|
2
|
II.B
|
đồng/m2
|
4.820.000
|
3
|
II.C
|
đồng/m2
|
4.211.000
|
III
|
Nhà cấp III: (Tính theo m2 sàn)
|
|
|
1
|
III.A
|
đồng/m2
|
4.299.000
|
2
|
III.B
|
đồng/m2
|
4.045.000
|
3
|
III.C
|
đồng/m2
|
3.524.000
|
IV
|
Nhà cấp IV: (Tính theo m2
xây dựng)
|
|
|
1
|
IV.A
|
đồng/m2
|
3.565.000
|
2
|
IV.B
|
đồng/m2
|
3.226.000
|
3
|
IV.C
|
đồng/m2
|
2.830.000
|
|
(có
Bảng Phụ lục phân cấp nhà kèm theo)
|
V
|
Nhà khác (NK): (Tính theo m2
xây dựng)
|
|
|
1
|
Nhà NK1: Nhà khung gỗ, móng đá (hoặc
gạch), tường xây gạch (hoặc đá ong), mái tôn (hoặc ngói), tường trát vữa xi
măng và quét vôi, nền láng xi măng.
|
đồng/m2
|
2.328.000
|
2
|
Nhà NK2: Nhà khung gỗ, móng đá (hoặc
gạch), tường xây gạch (hoặc đá ong), mái tôn (hoặc ngói), tường trát vữa xi
măng không quét vôi, nền láng xi măng.
|
đồng/m2
|
2.266.000
|
3
|
Nhà NK3: Nhà khung gỗ, móng đá (hoặc
gạch), tường xây gạch (hoặc đá ong), mái tôn (hoặc ngói), tường không trát, nền
đất.
|
đồng/m2
|
1.851.000
|
4
|
Nhà NK4: Nhà khung gỗ, móng đá (hoặc
gạch), tường đất (hoặc phên tre, lá dừa), mái tôn (hoặc ngói), nền đất.
|
đồng/m2
|
1.624.000
|
5
|
Nhà NK5: Nhà khung gỗ, tường đất
(hoặc phên tre, lá dừa), mái tôn (hoặc ngói), có xây bó hè bằng đá (hoặc gạch),
nền đất.
|
đồng/m2
|
1.450.000
|
6
|
Nhà NK6: Nhà khung gỗ, tường đất
(hoặc phên tre, lá dừa), mái tôn (hoặc ngói), không có bó hè, nền đất.
|
đồng/m2
|
1.160.000
|
7
|
Nhà NK7-MH: Mái hiên cột thép (hoặc
gỗ, hoặc bê tông), xà gồ thép (hoặc gỗ), lợp tôn (hoặc ngói), nền đất.
|
đồng/m2
|
526.000
|
|
Trường hợp khác:
|
|
|
- Nhà giống một trong các loại:
NK1, NK2, NK3, NK4, NK5, NK6 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ, lá dừa) thì đem
giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là 120.000 đồng/m2.
|
- Nhà giống một trong các loại:
NK1, NK2, NK3, NK4, NK5, NK6 nhưng khung chịu lực bằng tre thì đơn giá bằng
giá tương ứng trừ chênh lệch phần khung là: 260.000 đồng/m2.
|
VI
|
Nhà sàn đồng bào miền núi (NS) -
Nhà chòi (NC): (Tính theo m2 xây dựng)
|
|
|
1
|
Nhà NS1: Nhà sàn có đế trụ đổ bê tông (hoặc đá tán), trụ và khung bằng gỗ, mái
ngói (hoặc tôn), sàn và vách bằng gỗ ván.
|
đồng/m2
|
3.161.000
|
2
|
Nhà NS2: Nhà sàn có đế trụ đổ bê tông (hoặc đá tán), trụ và khung bằng gỗ,
mái ngói (hoặc tôn), sàn bằng gỗ ván, vách tre (hoặc nứa, lồ ô).
|
đồng/m2
|
2.705.000
|
3
|
Nhà NS3: Nhà sàn có đế trụ đổ bê tông, trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc
tôn), sàn và vách tre hoặc nứa, lồ ô.
|
đồng/m2
|
2.305.000
|
4
|
Nhà NS4 (NC): Nhà chòi đế trụ đá tán, trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn),
sàn và vách bằng gỗ ván.
|
đồng/m2
|
2.651.000
|
5
|
Nhà NS5(NC): Nhà chòi đế trụ đá tán, trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn),
sàn ván gỗ, vách tre hoặc lồ ô.
|
đồng/m2
|
2.251.000
|
6
|
Nhà NS6(NC): Nhà chòi đế trụ đá tán, trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn),
sàn và vách tre hoặc lồ ô.
|
đồng/m2
|
1.944.000
|
|
Trường hợp khác:
|
|
|
Nhà giống 1 trong các loại: NS1,
NS2, NS3, NS4(NC), NS5(NC), NS6(NC) nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá
bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 120.000 đồng/m2.
|
B
|
CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ ĐỜI SỐNG
|
|
|
I
|
Nhà Vệ sinh (VS):
|
|
|
1
|
Nhà VS1: Nhà vệ sinh (có hoặc không có nhà tắm), tường gạch, mái bằng BTCT, bể
tự hoại, tường ốp gạch men cao 1,4m, nền xi măng.
|
đồng/m2
|
5.449.000
|
2
|
Nhà VS2: Nhà vệ sinh (có hoặc không có nhà tắm), tường gạch, mái ngói (hoặc tôn),
bể tự hoại, tường ốp gạch men cao 1,4m, nền xi măng.
|
đồng/m2
|
4.409.000
|
3
|
Nhà VS3: Nhà vệ sinh tường xây gạch, từ đất đến bệ ngồi bao che bằng gạch (hoặc
đá), mái ngói (hoặc tôn), không có bể tự hoại, bệ ngồi là đan bê tông.
|
đồng/m2
|
3.179.000
|
4
|
Nhà VS4: Nhà vệ sinh bao che bằng vách đất, cốt tre, mái ngói (hoặc tôn),
không có bể tự hoại, bệ ngồi bằng vật liệu tạm.
|
đồng/m2
|
1.640.000
|
5
|
Nhà VS5: Nhà vệ sinh không thuộc các dạng nêu trên.
|
đồng/m2
|
782.000
|
II
|
Nhà tắm (NT):
|
|
|
1
|
Nhà NT1: Móng xây đá, tường xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), tường ốp gạch
Ceramic cao 1,4m, nền lát gạch Ceramic
|
đồng/m2
|
2.813.000
|
2
|
Nhà NT2: Móng xây đá, tường xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), tường ốp gạch
Ceramic cao 1,4m, nền lát gạch hoa xi măng
|
đồng/m2
|
2.786.000
|
3
|
Nhà NT3: Móng xây đá, tường xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), tường ốp gạch
Ceramic cao 1,4m, nền láng xi măng
|
đồng/m2
|
2.718.000
|
4
|
Nhà NT4: Móng xây đá, tường xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), tường quét vôi, nền
láng xi măng
|
đồng/m2
|
2.120.000
|
5
|
Nhà NT5: Móng xây đá, tường xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), tường không trát,
nền láng xi măng
|
đồng/m2
|
1.741.000
|
Trường hợp khác:
|
|
|
Nhà giống một trong các loại: VS2,
VS3, VS4, NT1, NT2, NT2, NT3, NT4, NT5 nhưng mái lợp tranh (hoặc ra, lá dừa)
thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 120.000 đồng/m2.
|
III
|
Tường rào (TR):
|
|
|
1
|
Tường rào TR1: Móng xây đá chẻ, cột, giằng BTCT; tường rào đoạn dưới xây gạch quét
vôi, đoạn trên lắp song sắt hộp.
|
đồng/m2
|
1.247.000
|
2
|
Tường rào TR2: Móng xây đá chẻ, cột, giằng BTCT; tường xây gạch, quét vôi
|
đồng/m2
|
1.044.000
|
3
|
Tường rào TR3: Móng xây đá chẻ, cột bê tông; tường xây gạch cao 0,8m, quét vôi, phần
trên lắp dựng lam bê tông
|
đồng/m2
|
1.003.000
|
4
|
Tường rào TR4: Móng xây đá chẻ, cột xây gạch, giằng BTCT; tường xây gạch, quét vôi
|
đồng/m2
|
706.000
|
5
|
Tường rào TR5: Móng xây đá chẻ, cột BTCT lắp ghép, tường rào đoạn dưới xây gạch
quét vôi, phần trên lắp đặt lưới B40
|
đồng/m2
|
457.000
|
6
|
Tường rào TR6: Tường rào cột BTCT lắp ghép, tường lưới B40
|
đồng/m2
|
200.000
|
7
|
Tường rào TR7: Tường rào cột ống thép (cọc sắt), tường lắp lưới B40
|
đồng/m2
|
176.000
|
8
|
Tường rào TR8: Tường rào cột BTCT lắp ghép, tường lắp kẽm gai
|
đồng/m2
|
170.000
|
9
|
Tường rào TR9: Tường rào cột ống thép (cọc sắt) lắp ghép, tường lắp kẽm gai
|
đồng/m2
|
152.000
|
10
|
Tường rào TR10: Tường rào gỗ, tre hoặc cây xanh
|
đồng/m2
|
32.000
|
C
|
CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤT
|
|
|
I
|
Chuồng trâu bò (CT):
|
|
|
1
|
CT1:
Chuồng trâu, bò khung gỗ, nền đất có xây viền đá (hoặc gạch) xung quanh, mái
lợp ngói (hoặc tôn).
|
đồng/m2
|
1.136.000
|
2
|
CT2:
Chuồng trâu, bò khung gỗ, nền đất, mái lợp ngói (hoặc tôn).
|
đồng/m2
|
998.000
|
3
|
CT3:
Chuồng trâu, bò khung tre chịu lực, nền đất có xây viền đá (hoặc gạch) xung
quanh, mái lợp ngói (hoặc tôn).
|
đồng/m2
|
735.000
|
4
|
CT4:
Chuồng trâu, bò khung tre chịu lực, nền đất, mái lợp ngói (hoặc tôn).
|
đồng/m2
|
597.000
|
5
|
Chuồng trâu, bò đơn giản không thuộc
các dạng trên.
|
đồng/m2
|
290.000
|
6
|
Chuồng trâu, bò giống 1 trong các
loại: CT1, CT2, CT3, CT4 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá
tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 120.000 đồng/m2.
|
II
|
Chuồng heo (CH):
|
|
|
1
|
CH1:
Chuồng heo nền láng xi măng, tường xây gạch (hoặc đá), mái ngói (hoặc tôn).
|
đồng/m2
|
1.092.000
|
2
|
CH2:
Chuồng heo nền láng xi măng, bao che bằng tre (hoặc gỗ), mái ngói (hoặc tôn).
|
đồng/m2
|
992.000
|
3
|
CH3:
Chuồng heo nền đất, xây gạch (hoặc đá) xung quanh, mái ngói (hoặc tôn).
|
đồng/m2
|
1.021.000
|
4
|
CH4:
Chuồng heo nền đất bao che bằng tre (hoặc gỗ), mái ngói (hoặc tôn).
|
đồng/m2
|
903.000
|
5
|
Chuồng heo đơn giản không thuộc các
dạng trên.
|
đồng/m2
|
372.000
|
6
|
Chuồng heo giống 1 trong các loại:
CH1, CH2, CH3, CH4 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ, lá dừa) thì đơn giá bằng giá
tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 120.000 đồng/m2.
|
III
|
Sân phơi:
|
|
|
1
|
Sân phơi bê tông, mặt láng xi măng.
|
đồng/m2
|
218.000
|
2
|
Sân phơi lát đá chẻ trít mạch.
|
đồng/m2
|
165.000
|
3
|
Sân phơi gạch trít mạch.
|
đồng/m2
|
137.000
|
4
|
Sân phơi đất xây bó đá (hoặc gạch)
xung quanh.
|
đồng/m2
|
66.000
|
5
|
Sân phơi đất đầm.
|
đồng/m2
|
40.000
|
IV
|
Giếng nước:
|
|
|
1
|
Giếng đất sâu ≤ 10m (đất cấp I,
II).
|
đ/md
|
641.000
|
2
|
Giếng đất sâu ≤ 10m (đất cấp III,
IV).
|
đ/md
|
868.000
|
3
|
Giếng đất sâu >10m thuộc 1 trong
2 dạng trên thì từ mét thứ 11 trở đi được nhân 1,8 lần đơn giá cùng loại
trên.
|
4
|
Giếng xây gạch, đá ong, đá chẻ từ
đáy đến thành.
|
đồng/md
|
1.956.000
|
5
|
Giếng buy bê tông không có cốt
thép:
|
|
|
|
Đường kính: Ø ≥ 1,6m.
|
đồng/md
|
3.660.000
|
|
Đường kính: 1,4m ≤ Ø < 1,6m.
|
đồng/md
|
3.186.000
|
|
Đường kính: 1,2m ≤ Ø < 1,4m.
|
đồng/md
|
2.628.000
|
|
Đường kính: 1,0m ≤ Ø < 1,2m.
|
đồng/md
|
2.190.000
|
|
Đường kính: Ø < 1,0m.
|
đồng/md
|
1.395.000
|
6
|
Giếng buy bê tông có cốt thép:
|
|
|
|
Đường kính: Ø ≥ 1,6m.
|
đồng/md
|
5.873.000
|
|
Đường kính: 1,4m ≤ Ø < 1,6m.
|
đồng/md
|
4.893.000
|
|
Đường kính: 1,2m ≤ Ø < 1,4m.
|
đồng/md
|
4.108.000
|
|
Đường kính: 1,0m ≤ Ø < 1,2m.
|
đồng/md
|
3.015.000
|
|
Đường kính: Ø < 1,0m.
|
đồng/md
|
2.302.000
|
7
|
Nền giếng láng xi măng và có xây bó
nền.
|
đồng/m2
|
309.000
|
V
|
Bể nước: (tính theo dung tích chứa)
|
|
|
1
|
Bể nước có thành bằng bê tông (có cốt
thép).
|
đồng/m3
|
2.008.000
|
2
|
Bể nước có thành bằng bê tông (không
cốt thép).
|
đồng/m3
|
1.704.000
|
3
|
Bể nước xây gạch.
|
đồng/m3
|
1.357.000
|
|
Ghi chú: Đơn giá các loại bể nước nêu trên tính cho loại có dung tích chứa ≤
12m3; trường hợp bể nước có dung tích chứa >12m3 thì
Tổ chức làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hoặc thuê
đơn vị tư vấn lập dự toán theo thực tế gửi cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp huyện
thẩm định để làm cơ sở đưa vào phương án bồi thường trình UBND cấp huyện phê
duyệt.
|
VI
|
Đào ao nuôi cá, tôm, thủy sản
các loại (đào đất):
|
đồng/m3
|
160.000
|
VII
|
Bờ kè xây đá: (tính cho các
trường hợp)
|
|
|
1
|
Xếp khan:
|
|
|
a
|
Xếp khan đá xô bồ
|
đồng/m3
|
447.000
|
b
|
Xếp khan đá hộc
|
đồng/m3
|
500.000
|
c
|
Xếp khan đá chẻ 15x20x25
|
đồng/m3
|
1.158.000
|
2
|
Xếp đá có chít mạch vữa xi măng:
|
|
|
a
|
Xếp đá xô bồ có chít mạch
|
đồng/m3
|
561.000
|
b
|
Xếp đá hộc có chít mạch
|
đồng/m3
|
614.000
|
c
|
Xếp đá chẻ 15x20x25có chít mạch
|
đồng/m3
|
1.254.000
|
3
|
Xây đá vữa xi măng
|
|
|
a
|
Xây đá xô bồ
|
đồng/m3
|
772.000
|
b
|
Xây đá hộc
|
đồng/m3
|
824.000
|
c
|
Xây đá chẻ 15x20x25
|
đồng/m3
|
1.369.000
|
VIII
|
Trụ cổng ngõ
|
|
|
1
|
Trụ cổng móng, cột BTCT, xây ốp gạch,
trát vữa và quét vôi
|
đồng/m3
|
4.947.000
|
2
|
Trụ cổng móng xây đá, cột xây gạch,
trát vữa và quét vôi
|
đồng/m3
|
3.398.000
|
IX
|
Trụ điện:
|
|
|
1
|
Trụ điện bêtông ≤8,5m.
|
đồng/trụ
|
2.314.000
|
2
|
Trụ điện gỗ ngâm tẩm Ø 300.
|
đồng/trụ
|
966.000
|
3
|
Trụ điện gỗ, tre Ø ≥ 10cm.
|
đồng/trụ
|
185.000
|
X
|
Trụ điện thoại bê tông:
|
đồng/trụ
|
2.190.000
|
D
|
CÁC LOẠI GIẾNG ĐÓNG
|
|
I
|
Giếng đóng bằng ống STK Ø40, không
có: máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng.
|
|
|
1
|
Chiều sâu ≤ 4m
|
đồng/md
|
513.000
|
2
|
Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m
|
đồng/md
|
501.000
|
3
|
Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m
|
đồng/md
|
495.000
|
4
|
Đối với giếng đóng có chiều sâu
>12m thì cứ mỗi mét tăng thêm được cộng thêm: 137.000 đồng.
|
II
|
Giếng đóng bằng ống STK Ø60,
không có: máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng.
|
|
|
1
|
Chiều sâu ≤ 4m
|
đồng/md
|
917.000
|
2
|
Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m
|
đồng/md
|
905.000
|
3
|
Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m
|
đồng/md
|
899.000
|
4
|
Đối với giếng đóng có chiều sâu
>12m thì cứ mỗi mét tăng thêm được cộng thêm: 181.000 đồng
|
III
|
Giếng đóng bằng ống PVC Ø40,
không có máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng.
|
1
|
Chiều sâu ≤ 4m
|
đồng/md
|
167.000
|
2
|
Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m
|
đồng/md
|
149.000
|
3
|
Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m
|
đồng/md
|
141.000
|
4
|
Đối với giếng đóng có chiều sâu
>12m thì cứ mỗi mét tăng thêm được cộng thêm: 115.000 đồng
|
IV
|
Giếng đóng bằng ống PVC Ø60,
không có máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng.
|
1
|
Chiều sâu ≤ 4m
|
đồng/md
|
209.000
|
2
|
Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m
|
đồng/md
|
191.000
|
3
|
Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m
|
đồng/md
|
183.000
|
4
|
Đối với giếng đóng có chiều sâu
>12m thì cứ mỗi mét tăng thêm được cộng thêm: 170.000đồng
|
V
|
Các trường hợp khác lấy giá
tương ứng cho ống PVC hoặc ống STK cộng thêm:
|
1
|
Có đầu bơm bằng tay được cộng thêm
|
đồng/bơm
|
250.000
|
2
|
Có mô tơ điện được cộng thêm (chỉ
tính hao hụt)
|
đồng/môtơ
|
145.000
|
3
|
Có nền giếng từ > 1m2
÷ ≤ 4 m2 được cộng thêm
|
đồng/m2
|
172.000
|
4
|
Có nền giếng > 4m2
thì mỗi m2 tăng thêm được cộng thêm
|
đồng/m2
|
155.000
|
E
|
TRANG (AM) - MỒ MẢ
|
|
|
I
|
Trang (am) thờ cúng
|
|
|
1
|
Loại xây gạch đá, có hoa văn.
|
đồng/cái
|
1.200.000
|
2
|
Loại xây gạch đá đơn giản.
|
đồng/cái
|
720.000
|
3
|
Loại bằng gỗ.
|
đồng/cái
|
550.000
|
II
|
Mồ mả
|
|
|
II.l
|
Mộ đất
|
|
|
1
|
Mộ đất bình thường (có bia đá hoặc
không có bia đá)
|
đồng/cái
|
3.914.000
|
2
|
Mộ tập thể (Mộ líp):
|
|
|
a
|
Từ 2 - 4 người (mộ đất)
|
đồng/cái
|
4.366.000
|
b
|
Từ 5 - 10 người (mộ đất)
|
đồng/cái
|
6.550.000
|
c
|
Mộ tập thể có từ 11 người trở lên, cứ
mỗi một người tăng thêm được cộng thêm một khoản tiền vào đơn giá tại điểm b
mục 2 này (mộ tập thể từ 5-10 người)
|
đồng/1
người
|
405.000
|
II.2
|
Mồ mả (Đối với mộ có diện tích
< 2,0m2) - Ký hiệu (KH)
|
|
|
1
|
Mộ xây (KH: M06-01): Móng xây đá chẻ;
thân nhà mộ xây gạch, trát vữa và quét vôi toàn bộ.
|
đồng/cái
|
5.268.000
|
2
|
Mộ xây (KH: M06-02): Móng xây đá chẻ;
thân nhà mộ xây gạch, trát vữa, bả ma tít và sơn nước.
|
đồng/cái
|
5.484.000
|
3
|
Mộ xây (KH: M06-03): Móng xây đá chẻ;
thân nhà mộ xây gạch, trát vữa, ốp gạch toàn bộ
|
đồng/cái
|
6.195.000
|
4
|
Mộ xây (KH: M06-04): Móng xây đá chẻ;
thân nhà mộ xây gạch, trát vữa, trát đá mài toàn bộ
|
đồng/cái
|
5.897.000
|
II.3
|
Mồ mả (Đối với mộ có diện tích ≥
2,0m2 đến < 5,0m2)- Ký hiệu (KH)
|
|
|
1
|
Mộ xây (KH: M07-01): Móng xây đá chẻ;
thân nhà mộ xây gạch, trát vữa và quét vôi toàn bộ
|
đồng/m2
|
3.355.000
|
2
|
Mộ xây (KH: M07-02): Móng xây đá chẻ;
thân nhà mộ xây gạch, trát vữa, bả ma tít và sơn nước
|
đồng/m2
|
3.643.000
|
3
|
Mộ xây (KH: M07-03): Móng xây đá chẻ;
thân nhà mộ xây gạch, trát vữa, ốp gạch toàn bộ
|
đồng/m2
|
4.589.000
|
4
|
Mộ xây (KH: M07-04): Móng xây đá chẻ;
thân nhà mộ xây gạch, trát vữa, trát đá mài toàn bộ
|
đồng/m2
|
4.192.000
|
II.4
|
Mồ mả (Đối với mộ có diện tích mộ
≥ 5,0m2)- Ký hiệu (KH)
|
|
|
1
|
Mộ xây (KH: M01): Móng đá chẻ; nhà
mồ, thân mồ xây gạch; trát vữa xi măng; nền lát gạch; thân mồ, nhà mồ ốp gạch;
mái nhà mồ dán ngói mũi hài.
|
đồng/m2
|
4.263.000
|
2
|
Mộ xây (KH: M02): Móng đá chẻ; nhà
mồ, thân mồ xây gạch; toàn bộ trát vữa xi măng; toàn bộ phần mộ trát đá mài.
|
đồng/m2
|
3.625.000
|
3
|
Mộ xây (KH: M03-1): Móng đá chẻ;
nhà mồ, thân mồ xây gạch; trát vữa xi măng; nền lát gạch, nhà mồ ốp gạch; phần
thân mộ sơn nước.
|
đồng/m2
|
3.027.000
|
4
|
Mộ xây (KH: M03-2): Móng đá chẻ; nhà
mồ, thân mồ xây gạch; trát vữa xi măng; nền lát gạch, nhà mồ ốp gạch; phần
thân mộ quét vôi.
|
đồng/m2
|
2.617.000
|
5
|
Mộ xây (KH: M04): Móng đá chẻ; nhà
mồ, thân mồ xây gạch; trát vữa xi măng; nền láng xi măng; nhà mồ, phần thân mộ
quét vôi.
|
đồng/m2
|
2.523.000
|
6
|
Mộ xây (KH: M05-01): Móng nhà mồ đá
chẻ; nhà mồ xây gạch (không có thân mồ); trát vữa xi măng; nhà mồ, tường ốp gạch.
|
đồng/m2
|
2.267.000
|
7
|
Mộ xây (KH: M05-02): Móng nhà mồ đá
chẻ; nhà mồ xây gạch (không có thân mồ); trát vữa xi măng; nhà mồ, tường bả
ma tít, sơn nước.
|
đồng/m2
|
1.852.000
|
8
|
Mộ xây (KH: M05-3): Móng nhà mồ đá
chẻ; nhà mồ xây gạch (không có thân mồ); trát vữa xi măng; nhà mồ, tường quét
vôi.
|
đồng/m2
|
1.618.000
|
9
|
Mộ tập thể (Mộ líp):
|
|
|
a
|
Từ 2 - 4 người (mộ xây bình thường:
móng đá, tường gạch nền láng xi măng)
|
đồng/cái
|
12.162.000
|
b
|
Từ 2 - 4 người (mộ xây kiên cố:
móng đá, giằng bê tông, tường xây gạch, mộ ốp gạch)
|
đồng/cái
|
18.915.000
|
c
|
Từ 5 - 10 người (mộ xây bình thường:
móng đá, tường gạch nền láng xi măng)
|
đồng/cái
|
21.603.000
|
d
|
Từ 5 - 10 người (mộ xây kiên cố:
móng đá, giằng bê tông, tường xây gạch, mộ ốp gạch)
|
đồng/cái
|
33.782.000
|
đ
|
Trường hợp khác:
|
|
|
|
Mộ tập thể có từ 11 người trở lên, cứ
mỗi một người tăng thêm được cộng thêm một khoản tiền vào đơn giá tại điểm c,
d mục 9 (mộ tập thể từ 5 - 10 người) tương ứng, cụ thể:
|
|
|
|
- Đối với mộ quy định tại điểm c
khoản 9 cộng thêm:
|
đồng/1
người
|
1.187.000
|
|
- Đối với mộ quy định tại điểm d khoản
9 cộng thêm:
|
đồng/1
người
|
1.860.000
|
G
|
CÁC CẤU KIỆN HOÀN THIỆN KHÁC
|
|
|
1
|
Láng nền sàn có đánh màu
|
đồng/m2
|
43.000
|
2
|
Láng nền sàn không đánh màu
|
đồng/m2
|
35.000
|
3
|
Lát nền, sàn bằng gạch hoa xi măng
|
đồng/m2
|
151.000
|
4
|
Lát nền gạch chỉ
|
đồng/m2
|
126.000
|
5
|
Lát nền, sàn bằng gạch Ceramic
|
đồng/m2
|
220.000
|
6
|
Làm mặt sàn gỗ, ván
|
đồng/m2
|
500.000
|
7
|
Lát nền bằng gạch Granit
|
đồng/m2
|
462.000
|
8
|
Lát nền, sàn bằng đá hoa cương, tiết
diện đá ≤ 0,16m2
|
đồng/m2
|
979.000
|
9
|
Ốp gạch vào chân tường, viền tường,
viền trụ, cột, gạch Ceramic
|
đồng/md
|
31.000
|
10
|
Ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch
Ceramic
|
đồng/m2
|
350.000
|
11
|
Ốp đá granit tự nhiên vào tường
|
đồng/m2
|
1.095.000
|
12
|
Lát bậc cầu thang bằng đá granit tự
nhiên
|
đồng/m2
|
1.000.000
|
13
|
Láng granitô cầu thang
|
đồng/m2
|
824.000
|
14
|
Quét vôi 1 nước trắng 2 nước màu
|
đồng/m2
|
12.000
|
15
|
Sơn nước không bả
|
đồng/m2
|
42.000
|
16
|
Sơn nước có bả
|
đồng/m2
|
67.000
|
17
|
Xây tường bằng gạch rỗng có chiều
dày tường ≤ 10cm, vữa xi măng
|
đồng/m2
|
124.000
|
18
|
Xây tường bằng gạch rỗng có chiều dày
tường >10cm ÷ ≤ 15cm, vữa xi măng
|
đồng/m2
|
162.000
|
19
|
Xây tường bằng gạch rỗng có chiều
dày tường > 15 cm, vữa xi măng
|
đồng/m2
|
236.000
|
20
|
Trát tường vữa xi măng
|
đồng/m2
|
71.000
|
21
|
Làm trần cót ép
|
đồng/m2
|
63.000
|
22
|
Làm trần bằng tấm nhựa + khung xương
sắt L3x4
|
đồng/m2
|
91.000
|
23
|
Làm trần bằng tấm thạch cao
|
đồng/m2
|
175.000
|
24
|
Làm trần gỗ dán
|
đồng/m2
|
270.000
|
25
|
Làm tường lam ri gỗ
|
đồng/m2
|
442.000
|
26
|
Nhà có gác lửng bằng gỗ
|
đồng/m2
|
709.000
|
27
|
Nhà có gác lửng bằng bê tông cốt
thép
|
đồng/m2
|
1.300.000
|
28
|
Tường, vách ngăn khung sắt (hoặc
nhôm)
|
đồng/m2
|
700.000
|
29
|
Đối với nhà có 2 lớp cửa, lớp bên
trong được hỗ trợ thêm chi phí tháo dỡ, vận chuyển và lắp đặt
|
đồng/m2
|
100.000
|
30
|
Kết cấu bê tông đổ tại chỗ cho cấu
kiện độc lập (có cốt thép)
|
đồng/m3
|
7.180.000
|
31
|
Kết cấu bê tông đổ tại chỗ cho cấu
kiện độc lập (không cốt thép)
|
đồng/m3
|
5.580.000
|
32
|
Kết cấu bê tông đúc sẵn (lắp ghép)
cho cấu kiện độc lập (có cốt thép)
|
đồng/m3
|
4.100.000
|
33
|
Kết cấu bê tông đúc sẵn (lắp ghép) cho
cấu kiện độc lập (không cốt thép)
|
đồng/m3
|
2.860.000
|
34
|
Kết cấu xây gạch hoàn chỉnh (có
móng đá)
|
đồng/m3
|
3.360.000
|
35
|
Xây móng đá chẻ vữa xi măng
|
đồng/m3
|
1.318.000
|
36
|
Đắp đất tôn nền
|
đồng/m3
|
161.000
|
37
|
Đắp nền đất sét
|
đồng/m3
|
196.000
|
PHẦN III: MỘT SỐ
TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ KHÁC
1. Các loại nhà cấp III.A, III.B,
III.C và IV.A trong đơn giá đã tính có trần nhà (gồm cả vật liệu và nhân công),
trường hợp nhà không có trần thì trừ đi giá trị chênh lệch của trần nhà là 91.000
đồng/m2.
2. Đơn giá bù chênh lệch do hoàn thiện
tường sơn nước có bả hoặc lăn sơn trực tiếp (không bả) thay cho tường quét vôi
màu vào các đơn giá bồi thường của từng cấp nhà:
Cấp
nhà
|
Đơn
vị
|
Sơn
nước
|
Lăn
sơn nước
|
KV1
|
KV2
|
KV3
|
KV4
|
KV1
|
KV2
|
KV3
|
KV4
|
Nhà cấp III.B
|
đồng/
m2 sàn
|
22.600
|
22.000
|
23.500
|
24.000
|
8.700
|
8.500
|
9.200
|
10.200
|
Nhà cấp III.C
|
đồng/
m2 sàn
|
39.200
|
38.500
|
42.000
|
46.000
|
15.300
|
15.000
|
16.000
|
18.000
|
Nhà cấp IV.A, IV.C, IV.B
|
đồng/
m2 xây dựng
|
56.000
|
55.000
|
59.000
|
66.000
|
21.700
|
21.300
|
23.000
|
25.500
|
- KV1 (Khu vực 1): Thành phố Quảng
Ngãi, các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh.
- KV2 (Khu vực 2): Thị xã Đức Phổ,
các huyện: Tư Nghĩa, Mộ Đức, Ba Tơ, Nghĩa Hành, Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây, Trà
Bồng (gồm thị trấn Trà Xuân và các xã: Trà Bình, Trà Bùi, Trà Giang, Trà Hiệp,
Trà Lâm, Trà Phú, Trà Sơn, Trà Tân, Trà Thủy).
- KV3 (Khu vực 3): các xã Sơn Trà,
Hương Trà, Trà Tây, Trà Thanh, Trà Phong, Trà Xinh thuộc huyện Trà Bồng.
- KV 4 (Khu vực 4): huyện Lý Sơn.
3. Đối với các loại nhà cấp II.A,
II.B, II.C chỉ mới xây dựng được 1 tầng thì đơn giá được nhân với hệ số tăng 1,05.
4. Các loại nhà cấp II.A, II.B, II.C,
III.A, III.B, III.C, IV.A, IV.B, IV.C trong đơn giá đã tính bao gồm điện nước,
trường hợp điện âm tường thì đơn giá được nhân với hệ số tăng 1,01.
5. Đơn giá bồi thường trên đây được
áp dụng cho thị xã Đức Phổ, các huyện: Tư Nghĩa, Mộ Đức, Ba Tơ, Nghĩa Hành,
Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng (gồm thị trấn Trà Xuân và các xã: Trà
Bình, Trà Bùi, Trà Giang, Trà Hiệp, Trà Lâm, Trà Phú, Trà Sơn, Trà Tân, Trà Thủy).
6. Đối với các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh
và thành phố Quảng Ngãi thì đơn giá bồi thường trên được nhân với hệ số bù
chênh lệch giữa các khu vực là 1,018.
7. Đối với các xã còn lại thuộc huyện
Trà Bồng thì đơn giá bồi thường trên được nhân với hệ số bù chênh lệch giữa các
khu vực là 1,056.
8. Đối với Lý Sơn thì đơn giá bồi thường
trên được nhân với hệ số bù chênh lệch giữa các khu vực là 1,085.
9. Đối với các huyện sau đây, thì đơn
giá bồi thường trên được nhân với hệ số bù cước vận chuyển như sau:
- Các huyện: Nghĩa Hành, Sơn Tịnh:
1,013.
- Các huyện: Ba Tơ, Minh Long, Sơn
Hà, Trà Bồng (gồm thị trấn Trà Xuân và các xã: Trà Bình, Trà Bùi, Trà Giang,
Trà Hiệp, Trà Lâm, Trà Phú, Trà Sơn, Trà Tân, Trà Thủy): 1,016.
- Huyện Sơn Tây: 1,023.
- Các xã còn lại thuộc huyện Trà Bồng:
1,056.
- Huyện Lý Sơn: 1,110.
10. Trường hợp nhà có kết cấu gồm:
móng, tường, mái, nền, trần la phông, cửa ... đều vượt hoặc tương đương các
tiêu chí quy định của nhà cấp IV.A nhưng không có khu vệ sinh trong nhà thì áp
giá là nhà cấp IV.A và trừ giá trị phần diện tích nhà vệ sinh theo ký hiệu VS1
với diện tích 1,92m2, tương đương (1,2mx1,6m).
11. Trường hợp các công trình văn
hóa, di tích lịch sử, nhà thờ, đình, chùa, am, miếu có giá trị về mặt kỹ thuật,
mỹ thuật cao thì thực hiện theo quy định của UBND tỉnh về bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh.
12. Trường hợp nhà, công trình xây dựng
khác bị phá dỡ một phần, nhưng vẫn tồn tại và sử dụng được phần còn lại thì bồi
thường phần giá trị nhà, công trình bị phá dỡ và chi phí để sửa chữa, hoàn thiện
như sau: Nhà ở, công trình xây dựng phải phá dỡ một phần, ranh giải tỏa cắt sàn
và đà ở giữa hai cột chịu lực thì được tính bồi thường phần vật kiến trúc từ
ranh giải tỏa vào đến cột chịu lực gần nhất của công trình kiến trúc phải phá dỡ
và chi phí để sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại bằng 50% đơn giá xây dựng (theo
đơn giá áp dụng cho phần nhà, công trình bị giải tỏa) nhân (x) với diện tích mặt
dựng của nhà, công trình trước khi bị phá dỡ.
13. Trường hợp công trình, vật kiến
trúc không có trong quy định này thì Tổ chức làm công tác bồi thường, giải
phóng mặt bằng lập dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn lập dự toán theo thực tế gửi
cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp huyện thẩm định để làm cơ sở đưa vào phương án bồi
thường trình UBND cấp huyện phê duyệt.
14. Các trường hợp áp dụng:
- Đối với phương án bồi thường, giải
phóng mặt bằng đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng
đơn giá theo Quyết định 50a/2017/QĐ-UBND ngày 21 ngày 8 tháng 2017 và Quyết định
số 17/2018/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh.
- Đối với phương án bồi thường, giải
phóng mặt bằng chưa phê duyệt thì áp dụng theo đơn giá tại Quy định này.
- Trường hợp đặc biệt (trong cùng
một dự án phải lập nhiều phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng không cùng
thời điểm), Chủ đầu tư đề xuất cụ thể với UBND cấp huyện nơi có dự án để
xem xét trình UBND tỉnh quyết định.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, phát sinh thì các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan kịp thời báo
cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Xây dựng) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.
BẢNG PHỤ LỤC PHÂN CẤP NHÀ
(Kèm
theo Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, vật kiến trúc trên đất khi
Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng
để phát triển kinh tế - xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi)
TT
|
Cấp
nhà
|
Móng
|
Nền
|
Kết
cấu
|
Sàn
|
Mái
|
Cửa
|
Khu
WC
|
Hoàn
thiện
|
1
|
Cấp
I
|
Nhà cấp I
Nhà khung BTCT, tường gạch, mái
BTCT trên có chống nóng và có 4 tầng trở lên (không kể tầng lửng)
|
BTCT
|
Đá
Granit tự nhiên
|
Khung
BTCT
|
BTCT
|
BTCT,
trên sàn mái có chống nóng
|
Gỗ
kính có khuôn ngoại hoặc nhôm kính
|
Bể
xí tự hoại, xí bệt, tường ốp gạch men, nền lát gạch men
|
Mặt
chính ốp đá, tường trong và ngoài nhà sơn nước
|
2
|
Cấp
II
|
Nhà cấp II.A
Nhà khung BTCT, tường gạch, mái bằng;
≤ 3 tầng
|
BTCT
|
Gạch
men sứ
|
Khung
BTCT
|
BTCT
|
BTCT
|
Gỗ,
kính có thuôn ngoại hoặc cửa khung sắt kính
|
Bể xí
tự hoại, tường ốp gạch men sứ
|
Mặt
chính trát đá rửa hoặc ốp gạch men sứ, tường trong nhà sơn nước
|
Nhà cấp II.B
(Tương tự như nhà cấp II.A nhưng mức
độ hoàn thiện kém hơn; ≤ 3 tầng)
|
BTCT
|
Gạch
hoa xi măng
|
Khung
BTCT
|
BTCT
|
BTCT
|
Pa
nô kính không khuôn
|
Bể
xí tự hoại, tường ốp gạch men sứ
|
Mặt
chính trát đá rửa hoặc ốp gạch men sứ, tường quét vôi màu
|
Nhà cấp II.C
(Tương tự như nhà cấp II.B nhưng
không có WC trong nhà; ≤ 3 tầng)
|
BTCT
|
Gạch
hoa xi măng
|
Khung
BTCT
|
BTCT
|
BTCT
|
Pa
nô kính không khuôn
|
không
|
Tường
quét vôi màu toàn bộ
|
3
|
Cấp
III
|
Nhà cấp III.A
Nhà 2 tầng, khung BTCT tường gạch,
mái ngói, hoặc mái tôn, trần ván ép hoặc trần nhựa
|
BTCT
|
Gạch
men sứ
|
Khung
BTCT
|
BTCT
|
Mái
ngói hoặc tôn trần ván ép hoặc nhựa
|
Gỗ, kính
có khuôn ngoại hoặc cửa khung sắt kính hoặc nhôm kính
|
Bể
xí tự hoại, tường ốp gạch men sứ
|
Mặt
chính trát đá rửa hoặc ốp gạch men sứ, tường trong nhà sơn nước
|
Nhà cấp: III.B
(Tương tự như nhà cấp III.A nhưng mức
độ hoàn thiện kém hơn)
|
BTCT
|
Gạch
hoa xi măng
|
Khung
BTCT
|
BTCT
|
Mái
ngói hoặc tôn trần ván ép hoặc nhựa
|
Pa
nô kính không khuôn
|
Bể
xí tự hoại, tường ốp gạch men sứ
|
Tường
quét vôi màu toàn bộ
|
Nhà cấp: III.C
Nhà 1 tầng, móng, cột BTCT, tường gạch,
hiên BTCT, mái ngói hoặc tôn, trần ván ép hoặc nhựa
|
BTCT
|
Gạch
hoa xi măng
|
Cột
BTCT
|
Không
|
Mái
ngói hoặc tôn trần ván ép hoặc nhựa
|
Gỗ
kính hoặc cửa sắt kính
|
Không
|
Tường
quét vôi
|
4
|
Cấp
IV
|
Nhà cấp: IV.A
Nhà móng đá, tường gạch chịu lực,
mái ngói, nền lát gạch hoa XM; 1 tầng
|
Đá
chẻ
|
Gạch
hoa xi măng
|
Tường
gạch chịu lực
|
Không
|
Trần
ván ép hoặc gỗ ván, mái ngói hoặc tôn
|
Cửa
Pa nô kính
|
Có
khu WC
|
Tường
quét vôi màu
|
Nhà cấp: IV.B
Nhà móng đá, tường gạch chịu lực, mái
ngói, nền lát gạch hoa XM, không có sê nô; 1 tầng
|
Đá
chẻ
|
Gạch
hoa xi măng
|
Tường
gạch chịu lực
|
Không
|
mái
ngói hoặc tôn
|
Cửa
gỗ kính hoặc cửa sắt kính
|
Không
|
Tường
quét vôi màu
|
Nhà cấp: IV.C
Nhà móng đá, tường gạch chịu lực, mái
ngói, hoặc tôn, không có sê nô, ô văng; 1 tầng
|
Đá
chẻ
|
Láng
vữa xi măng
|
Tường
gạch chịu lực
|
Không
|
mái
ngói hoặc tôn
|
Cửa
gỗ pa nô hoặc ván ép
|
Không
|
Tường
quét vôi màu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 46/2022/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng để phát triển kinh tế - xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 46/2022/QĐ-UBND ngày 02/12/2022 Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng để phát triển kinh tế - xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
8.345
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|