Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 46/2003/QĐ-UB Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa Người ký: Phạm Văn Chi
Ngày ban hành: 04/06/2003 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 46/2003/QĐ-UB

Nha Trang, ngày 04 tháng 6 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ QUI ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Nghị định 87/CP, ngày 17/8/1994; Quyết định 302/TTg, ngày 13/5/1996 và Nghị định 17/1998/NĐ-CP, ngày 21/3/1998 của Chính Phủ qui định khung giá các loại đất;
- Xét đề nghị của Uỷ ban nhân các huyện, thị xã, thành phố, các Sở, ngành liên quan của tỉnh và Sở Tài chính-Vật giá tại tờ trình số 792/TCVG-VG, ngày 26/05/2003,

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Qui định giá các loại đất tỉnh Khánh Hòa.

ĐIỀU 2: Phạm vi áp dụng:

a. Giá đất qui định ở Điều 1 áp dụng cho những trường hợp: Tính thuế chuyển quyền sử dụng đất; Thu tiền khi giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất; Tính giá trị tài sản khi giao đất, tiền cho thuê đất, lệ phí trước bạ.

b. Riêng việc bồi thường khi nhà nước thu hồi đất và giao đất tái định cư cho các hộ bị thu hồi đất được thực hiện giá đất qui định tại Quyết định này và qui định tại Quyết định 77/2002/QĐ-UB ngày 21/5/2002 của UBND tỉnh. Đối với các dự án đã được UBND tỉnh ban hành giá đền bù thì vẫn thực hiện theo mức giá đã quy định.

c. Giá cho thuê đất đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.

d. Trường hợp giao đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc các trường hợp khác theo qui định riêng của UBND tỉnh.

ĐIỀU 3: Giao cho các Sở : Tài chính - Vật giá (chủ trì), Địa chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh:

Hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

b. Xem xét trình Uỷ ban nhân dân tỉnh điều chỉnh lại giá đất cho phù hợp đối với những khu vực, vị trí có giá đất biến động do Nhà nước qui hoạch, đầu tư cơ sở hạ tầng, xây dựng khu đô thị mới, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và do các yếu tố khác.

ĐIỀU 4: Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 6 năm 2003.

Quyết định này thay thế Quyết định 5064/QĐ-UB, ngày 29/9/1997; Quyết định 426/QĐ-UB, ngày 28/2/1997 và Quyết định 437/QĐ-UB, ngày 24/02/1998 của UBND tỉnh Khánh Hòa.

ĐIỀU 5: Các Ông (Bà): Chánh văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ngành, đoàn thể, đơn vị thuộc tỉnh và Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH




Phạm Văn Chi

 

QUI ĐỊNH

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46 /2003/QĐ-UB, ngày 04 / 6 / 2003 của UBND tỉnh Khánh Hòa)

I/ GIÁ ĐẤT CÁC LOẠI:

1/ Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp:

1.1/ Đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, đất làm muối và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản:

Đơn vị tính: đồng/m2

HẠNG ĐẤT

XÃ ĐỒNG BẰNG

XÃ MIỀN NÚI

Hạng 1

6.500

 

Hạng 2

5.000

1.800

Hạng 3

4.000

1.300

Hạng 4

3.000

900

Hạng 5

2.000

600

Hạng 6

1.500

300

 

1.2/ Đất nông nghiệp trong khuôn viên thổ cư (đất vườn liền nhà ở):

Đơn vị tính: đồng/m2

HẠNG ĐẤT

XÃ ĐỒNG BẰNG

XÃ MIỀN NÚI

Hạng 1

11.000

3.300

Hạng 2

10.000

2.400

Hạng 3

8.000

1.800

Hạng 4

6.000

1.200

Hạng 5

3.000

1.000

 

1.3/ Đất lâm nghiệp (đất trồng rừng, vườn rừng, đất trồng cây lấy gỗ):

Đơn vị tính: đồng /m2

VỊ TRÍ

XÃ ĐỒNG BẰNG

XÃ MIỀN NÚI

Vị trí 1

6.000

1.000

Vị trí 2

3.050

500

Vị trí 3

500

100

 

Riêng đất nông nghiệp được qui hoạch thành khu dân cư, đô thị hóa … mức giá tăng từ 2-5 lần mức giá nêu trên, tùy theo vị trí, khả năng sinh lợi, qui mô của dự án.

2/ Đất ở khu dân cư nông thôn:

Đơn vị tính: đồng/m2

 

VỊ TRÍ

XÃ ĐỒNG BẰNG

XÃ MIỀN NÚI

Vị trí 1

30.000

6.000

Vị trí 2

20.000

3.500

Vị trí 3

10.000

2.000

 

3/ Đất ở khu dân cư ven thành phố, ven thị xã, đầu mối giao thông và đường giao thông chính; Đất ở khu thương mại, khu du lịch và khu công nghiệp:

Đơn vị tính: đồng/m2

LOẠI ĐƯỜNG

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Loại 1

800.000

200.000

80.000

Loại 2

400.000

80.000

50.000

Loại 3

200.000

40.000

25.000

 

Giá đất ở ven trục giao thông thuộc địa bàn các xã miền núi bằng 50% giá đất các xã đồng bằng qui định ở trên.

4/ Đất ở đô thị : Nội thị thị xã Cam Ranh, thị trấn các huyện:

Đơn vị tính: đồng/m2

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại 1

1.200.000

400.000

250.000

150.000

Loại 2

750.000

250.000

180.000

120.000

Loại 3

400.000

150.000

120.000

80.000

Loại 4

250.000

100.000

80.000

50.000

 

Giá đất ở thị trấn Tô Hạp -huyện Khánh Sơn và thị trấn Khánh Vĩnh - huyện Khánh Vĩnh bằng 50% giá đất ở thị trấn các huyện trên.

5/ Đất ở đô thị: Các phường thành phố Nha Trang

Đơn vị tính: đồng/m2

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại 1

8.000.000

4.000.000

2.500.000

1.200.000

Loại 2

5.200.000

3.000.000

1.500.000

800.000

Loại 3

3.200.000

1.500.000

1.000.000

500.000

Loại 4

2.000.000

1.000.000

700.000

350.000

Loại 5

1.000.000

500.000

350.000

200.000

Loại 6

600.000

350.000

200.000

150.000

 

II/ PHÂN HẠNG ĐẤT, XẾP LOẠI ĐƯỜNG PHỐ:

1/ Các xã miền núi, hải đảo: được qui định tại phụ lục 1 đính kèm.

2/ Hạng đất nông nghiệp, lâm nghiệp:

Được áp dụng theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp ở địa phương được duyệt theo qui định tại Nghị định 73/CP, ngày 25/10/1993 của Chính Phủ.

Riêng đối với đất làm muối, đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản, căn cứ vào vị trí của ô đìa thuận lợi hay khó khăn (gần hay xa nguồn cấp thoát nước, đường giao thông…) để xác định hệ số vị trí từ 0,5 đến 1,8.

Đối với đất lâm nghiệp: vị trí của đất được xác định căn cứ vào sự thuận lợi cho sản xuất, bảo vệ rừng và điều kiện cơ sở hạ tầng.

3/ Đất ở khu dân cư nông thôn:

3.1/ Tùy theo điều kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã mà Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, điều chỉnh bằng hệ số K từ 0,5 đến 1,8.

3.2/ Các xã miền núi được qui định tại phụ lục 1 đính kèm.

3.3/ Đối với từng xã các vị trí được chia thành 3 vị trí:

+ Vị trí 1: Các lô mặt tiền dọc đường liên xã, trung tâm xã và xung quanh chợ.

+ Vị trí 2: Dọc đường chính trong xã (đường liên thôn).

+ Vị trí 3: Các vị trí còn lại trong xã.

4/ Đất ở khu dân cư ven thành phố, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính; khu thương mại, khu du lịch và khu công nghiệp:

4.1/ Phân loại đường gồm 3 loại, mỗi loại đường được xếp 3 vị trí và hệ số điều chỉnh từ 0,5 đến 1,8 như các phụ lục 2.1 đến phụ lục 2.6 đính kèm.

4.2/ Xác định loại đường, vị trí đất:

a) Xác định 3 loại đường căn cứ vào các yếu tố khả năng sinh lợi, điều kiện cơ sở hạ tầng, giá trị sử dụng …

b) Đối với mỗi loại đường, 3 vị trí được qui định như sau:

b1) Đối với đất ở ven thành phố, đất ở khu thương mại, khu du lịch và khu công nghiệp, các vị trí được qui định như sau:

+ Vị trí 1: Áp dụng đối với lô đất ở tiếp giáp trục đường chính.

+ Vị trí 2: Áp dụng đối với đất ở trong ngõ hẻm của trục đường chính và chiều rộng của hẻm trên 3,5 mét.

+ Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

b2) Đối với đất ven trục giao thông chính các vị trí được qui định như sau:

+ Vị trí 1: Phần diện tích đất có một mặt tiếp giáp với trục giao thông chính và chiều sâu tính từ lộ giới đường chính không quá 30m.

+ Vị trí 2: Phần diện tích đất tiếp theo lô đất ở vị trí 1 và chiều sâu tính từ lộ giới đường chính không quá 60m.

+ Vị trí 3: Phần diện tích đất tiếp theo lô đất ở vị trí 2 và chiều sâu tính từ lộ giới đường chính không quá 90m.

+ Phần diện tích đất còn lại (nếu có) tính theo giá đất khu dân cư nông thôn.

5/ Đất ở đô thị: Các phường thành phố Nha Trang, các phường thị xã Cam Ranh và thị trấn các huyện:

5.1/ Phân loại đường phố:

+ Thành phố Nha Trang được chia thành 6 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 0,8 đến 1,2 riêng đường Trần Phú hệ số điều chỉnh từ 0,8 đến 1,5 như phụ lục 3 đính kèm.

+ Thị xã Cam Ranh và thị trấn các huyện được chia làm 4 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 0,8 đến 1,2 qui định tại phụ lục 4 đến phụ lục 9 đính kèm như sau:

Đất ở nội thị thị xã Cam Ranh                 : Qui định tại phụ lục 4,

Đất ở thị trấn Diên Khánh                       : Qui định tại phụ lục 5,

Đất ở thị trấn Ninh Hòa                          : Qui định tại phụ lục 6,

Đất ở thị trấn Vạn Giã                            : Qui định tại phụ lục 7,

Đất ở thị trấn Tô Hạp                             : Qui định tại phụ lục 8,

Đất ở thị trấn Khánh Vĩnh                       : Qui định tại phụ lục 9.

5.2/ Phân loại vị trí: Mỗi loại đường phố được xếp 4 vị trí như sau:

+ Vị trí 1: Áp dụng đối với lô đất ở liền cạnh đường phố (mặt tiền).

+ Vị trí 2: Áp dụng đối với lô đất ở trong ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm trên 3,5 mét.

+ Vị trí 3: Áp dụng đối với lô đất của những hộ độc lập nhưng phải đi qua nhà mặt tiền và đất ở trong những ngõ hẻm có chiều rộng từ 2 mét đến 3,5 mét.

+ Vị trí 4: Áp dụng đối với lô đất ở trong ngõ hẻm của các ngõ hẻm thuộc vị trí 2, vị trí 3 nêu trên và chiều rộng của hẻm dưới 2m , các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém.

6/ Một số trường hợp đặc biệt cần lưu ý:

6.1/ Đối với những lô đất tiếp giáp 2 mặt tiền đường (hoặc 2 vị trí) thì áp dụng loại đường (hoặc vị trí) có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,2.

6.2/ Đối với những lô đất tiếp giáp 1 mặt tiền đường (vị trí 1) và một mặt hẻm (vị trí 2, 3 hoặc 4) thì áp dụng giá đất vị trí 1 và nhân thêm hệ số 1,1.

6.3/ Đối với những lô đất nằm trên hẻm thông ra 2 đường chính thì áp dụng giá đất hẻm của đường có lối đi ra gần hơn, thuận lợi hơn.

III/ PHẠM VI ÁP DỤNG:

1./ Giá đất qui định trên đây được áp dụng trong các trường hợp:

1.1/ Tính thuế chuyển quyền sử dụng đất theo qui định của Luật Thuế chuyển quyền sử dụng đất và các loại thuế, lệ phí khác về đất theo qui định của pháp luật.

1.2/ Thu tiền sử dụng đất khi giao đất cho các tổ chức, cá nhân trong nước theo qui định của pháp luật.

1.3/ Thu tiền cho thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân trong nước.

1.4/ Tính giá trị tài sản khi nhà nước giao đất cho các tổ chức, cá nhân sử dụng theo qui định của Nhà nước.

1.5/ Làm căn cứ để xác định giá đất đền bù thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo qui định tại Quyết định 77/2002/QĐ-UB, ngày 21/5/2002 của UBND tỉnh Khánh Hòa.

2/ Trường hợp giao đất theo hình thức đấu giá hoặc các trường hợp khác thì UBND tỉnh sẽ quyết định cho từng trường hợp cụ thể.

3/ Đối với trường hợp được cơ quan có thẩm quyền giao đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất làm muối để sử dụng vào mục đích khác thì căn cứ vào mục đích sử dụng được giao để thu tiền sử dụng đất.

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG QUY ĐỊNH CÁC XÃ MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO VÀ ĐỒNG BẰNG  THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Quyết định số 46/20031QĐ-UB ngày 04 tháng 06 năm 2003 của
ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

I - CÁC XÃ MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO

1 . Các xã thuộc huyện Khánh Sơn và Khánh Vĩnh

2. Thị xã Cam Ranh

- Xã Cam Thịnh Tây

- Xã Sơn tân

- Xã Cam Lập

- Xã Cam Bình

- Thôn Văn Thủy và thôn Chín Văn Sơn, xã Cam Phư­ớc Tây.

- Thôn Giải Phóng, xã Cam Ph­ước Đông

3. Huyện Diên Khánh

- Thôn Lỗ Gia và thôn Gò Mè, xã Suối Tiên

- Thôn Suối Lau, xã Suối Cát

- Xã Diên Tân

4. Huyện Ninh Hòa

- Xã Ninh Tây

- Xã Ninh Tân

- Xã Ninh Thư­ợng

- Xã Ninh Vân

- Thôn Tân Phong, xã Ninh Xuân

5. Huyện Vạn Ninh

- Xã Xuân Sơn

6. Thành phố Nha Trang

- Các đảo thuộc phường Vĩnh Nguyên

II - CÁC XÃ ĐỒNG BẰNG

Bao gồm các xã còn lại trong tỉnh.

 

PHỤ LỤC 2.1

BẢNG QUY ĐỊNH ĐẤT Ở VEN THÀNH PHỐ ĐẤT Ở VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH THÀNH PHỐ NHA TRANG
(Kèm theo Quyết định số 46/2003/QD-UB ngày 04 tháng 06 năm 2003  của
ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

I - Các xã thuộc thành phố Nha Trang áp dụng bảng giá đất ở khu dân cư ven thành phố, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính; Khu thương mại, khu du lịch và khu công nghiệp.

II-Đất ở ven trục giao thông chính

 

TÊN ĐƯỜNG

Loại đường

Hệ số

Quốc lộ 1 đi qua xa Vĩnh Phương

 

 

- Từ giáp Diên Khánh đến đuờng vao Thôn Đắc Lộc

2

1

- Từ đường vào thôn Đắc Lộc đến Nam đèo rù rì

1

0,8

Quốc lộ 1 đi qua xã Vĩnh Lương

 

 

- Từ Nam đèo rù rì đến ngã ba đèo rù ri

2

0,8

- Từ ngã ba đèo rù rì đến tiếp giáp Tịnh xã Ngọc Tòng và Xưởng chế biến của Công ty Đại Thuận

1

0,8

- Từ Tịnh xá Ngọc Tòng và Xưởng chế biến của Công ty Đại Thuận đến tổng đài Vĩnh Lương

1

1

- Từ tổng đài Vĩnh Lương đến tiếp giáp nhà đầu tiên của khu dân cư thôn Cát Lợi

2

0,8

- Đoạn tiếp theo đến tiếp giáp Ninh Hoà

2

1

 

BẢNG QUI ĐỊNH ĐẤT Ở VEN TRỤC GIAO THÔNG THỊ XÃ CAM RANH
(Kèm theo Quyết định số 46/2003/QD-UB ngày 04 tháng 06 năm 2003 của
ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

 

STT

TÊN ĐƯỜNG

Loại đường

Hệ số

I

QUỐC LỘ I ĐI QUA CÁC XÃ

 

 

1

Cam Tân

 

 

 

- Từ giáp ranh giới Diên Khánh đến vườn cây Kim An cầu Bà Chiên

3

0,5

 

- Từ vườn cây Kim An đến giáp Cam Hoà

3

1,0

2

CAM HOÀ

 

 

 

- Từ giáp Cam Tân đến cầu Cửu Lợi

3

1,0

 

- Từ cầu Cửu Lợi đến Tu viện Mến Thánh giá

2

0,7

3

CAM HẢI TÂY

 

 

 

- Từ giáp Cam Hoà đến Cống Dơi

2

0,7

 

- Từ Công Dơi đến Cam Đức

2

0,9

4

CAM ĐỨC

 

 

 

- Từ giáp Cam Hải Tây đến đường vào nhà thờ Yên Hoà

2

0,9

 

- Từ đường vào nhà thờ Yên hoà đến giáp trụ sở Uỷ ban nhân dân xã

1

0,8

 

- Từ trụ sở Uỷ ban nhân dân xã đến giáp Cam Thành Bắc

2

0,9

5

CAM THÀNH BẮC

 

 

 

- Từ giáp Cam Đức đến giáp ranh phường Cam Nghĩa

2

0,7

6

PHƯỜNG CAM NGHĨA

 

 

 

- Từ giáp Cam Thành Bắc đén giáp đường vào Kho đạn 858

2

0,9

 

- Từ đường vào Kho đạn 858 đén nhà thờ Tin Lành

1

0.8

 

- Từ nhà thờ tin Lành đến giáp Cam Phúc Bắc

1

0.7

7

PHƯỜNG CAM PHÚC BẮC

 

 

 

- Từ giáp Cam Nghĩa đến giáp Cam Phúc Nam

1

0,7

8

PHƯỜNG CAM PHÚC NAM

 

 

 

- Từ giáp Cam Phúc Bắc đến giáp phường Cam Phú

1

0,8

 

- Đạon tiếp tính theo giá đát nội thị thị xã Cam Ranh

 

 

9

CAM THỊNH ĐÔNG

 

 

 

- Từ giáp phường Ba Ngòi đến hết sân bóng đá cũ

2

0,6

 

- Từ sân bóng đến Trạm thu phí đường bộ

2

0.8

 

- Từ Trạm thu phí đến cầu Nước Mặn

3

0.5

 

- Từ cầu Nước Mặn đến giáp ranh giới tỉnh Ninh Thuận

3

1.0

10

ĐƯỜNG LẬP DỊNH SUỐI MÔN

 

 

 

- Từ Quốc lộ I đến Hồ Cam Ranh ( thuộc xã Cam Hoà )

3

0.6

 

- Từ ngã tư Thánh thát cao đài đén giáp ranh Cam Hiệp Nam ( thuộc xa Cam Hiệp Bắc )

3

0.7

 

- Tiếp theo đến giáp trụ sở Uỷ ban nhân dân xa Cam Hiệp Nam ( Thuộc xã Cam Hiệp Nam )

3

0.5

 

- Tiếp theo đến Tràn Vĩnh Thái

3

1.0

 

- Tiếp theo đến trường Phổ thông trung học Lý Thường Kiệt ( thuộc xã Cam An Nam )

3

0.5

 

- Tiếp theo đến ngã tư Mỹ Ca - Vĩnh Cẩm

3

1.2

 

- Tiếp đến Cam Phước Đông

3

0.5

11

ĐƯỜNG MỸ CA VĨNH CẨM

 

 

 

- Từ Quốc lộ I đến trường Phổ thông trung học Ngô gia Tự ( thuộc phường Cam Nghĩa )

2

1.2

 

- Từ trường Phổ thông trung học Ngô Gia Tự đến giáp ranh xã Cam Thành Nam.

2

0.6

 

- Từ giáp phường Cam Nghĩa đến đường vào chợ Cam Thành Nam ( thuộc xã Cam Thành Nam )

2

0.8

 

- Tiếp theo đến giáp Cam An Nam

3

1.0

 

- Từ giáp Cam Thành Nam đến giáp trụ sở Uỷ ban nhân dân xã ( thuộc xã Cam An Nam )

3

0.7

 

- Tiếp theo đến giáp đường Lập Đinh Suối Môn

3

1.5

 

II

MỘT SỐ ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN CÁC XÃ

 

 

1

CAM TÂN

 

 

 

- Đường phú Bình - Lòng hồ Cam Ranh

3

0.5

2

CAM HOÀ

 

 

 

- Đoạn đường Quốc lộ I cũ

3

0.8

 

- Đường Lập Định - Lòng Hồ Cam Ranh

3

0.6

3

CAM HẢI TÂY

 

 

 

- Quốc lộ I đi Cam Hiệp Bắc ( giáp đường Lập Định Suối Môn )

3

0.8

 

- Quốc lộ I đi Cam Hải Đông ( giáp cầu Bình Tân mới )

3

0.8

 

- Quốc lộ I đi Tân Hải ( giáp cầu gỗ Tân Hải)

3

0.5

4

CAM NGHĨA

 

 

 

- Từ Quốc lộ I đến cổng 1 vào bán đảo

1

0.7

 

- Đoạn đường đi khóm Hoà Phước ( đến hết đường)

3

0.9

5

CAM THÀNH BẮC

 

 

 

- Đồng Bà Thìn - Suối Cát ( Quốc Lộ I ® 500m)

3

0.8

 

- Đoạn còn lại đến ngã ba Cam Hiệp Nam

3

0.6

6

CAM THÀNH NAM

 

 

 

- Đường Mỹ Ca - Vĩnh Cẩm

 

 

 

- Đường vào chợ Cam Thành Nam

3

0.5

7

CAM PHÚC BẮC

 

 

 

- Nguyễn Văn Trỗi ( Từ Quốc lộ I vào chợ Cam Phúc Bắc )

2

1.0

 

- Từ Quốc lộ I lên 394 và Quốc lộ I lên 377

3

0.8

8

CAM PHÚC NAM

 

 

 

- Từ quốc lộ i đi lên làng dân tộc

3

0.8

9

CAM PHÚC ĐÔNG ( tỉnh lộ 9 )

 

 

 

- Từ giáp phường Ba Ngòi đến đường ray thứ 2

3

0.5

 

- Từ đường ray thứ 2 đến trụ sở Uỷ ban nhân dân xa

3

1.0

 

- Từ Uỷ ban nhân dân xã đến giáp Cam Phước Tây

3

0.8

10

CAM PHƯỚC TÂY ( Tỉnh lộ 9 )

 

 

 

- Từ giáp Cam Phước Đông đén Dốc Nùng

3

0.7

 

- Từ Dốc Nùng đến Suối Tiên

3

0.5

11

CAM THỊNH ĐÔNG

 

 

 

- Đường Quốc lộ 27B ( địa phận Cam Thịnh Đông )

3

0.7

12

CAM THỊNH TÂY ( mới có )

 

 

 

- Đoạn Quốc lộ 27B giáp Cam Thịnh Đông đến núi Dốc Tấn

3

0.5

 

BẢNG QUY ĐỊNH ĐẤT Ở VEN TRỤC GIAO THÔNG HUYỆN DIÊN KHÁNH
(Kèm theo Quyết định số 46/2003/QD-UB ngày 04 tháng 06 năm 2003 của
ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

STT

TÊN ĐƯỜNG

Loại đường

Hệ số

I

QUÔC LỘ 1A

 

 

1

Từ ngã ba Cải lộ tuyến ( phía Bắc tính từ Bưu điện ngã ba và phĩa Nam tính từ ngã ba Diên Khánh ) đến phĩa Bắc cầu Trần Quý Cáp.

1

1.5

2

Từ phía Nam càu Trần Quý Cáp đến ngã ba Tỉnh lộ 2 ( phía Bắc tính đến ngã ba đi Tỉnh lộ 2, phía Nam tính đến giáp đường hẻm liên xã thị trấn Diên Khánh - Diên Toàn - Diên Thạnh )

1

1.8

3

Từ ngã ba Tỉnh lộ 2 đến hết nhà ông Phạm Xuân Toàn và từ tiếp giáp đường liên xã đến hết nhà bà Trần Thị Nhạn - dốc bà Tùng

1

1.5

4

Từ tiếp giáp nhà ông Lê Mộng Bảo và từ nhà ông Võ Bình Tài đến phía Bắc cầu Lùng

1

1

5

Từ phía Nam cầu Lùng đến hết nhà ông bÌnh và nhà bà Trang ( Gò Cam )

1

0.8

6

Từ nhà ông Anh ( Gò Cam ) đến hết Trại chăn nuôi Suối Dàu và từ tiếp giáp về phái Nam lô đất nhà bà Trang đến hết lô đất chùa Bửu Quân.

2

1.2

7

Tiếp theo đến đường nhíp Suối Tân

1

1.2

8

Tiếp theo đến giáp ranh giới huyện Cam Ranh

2

0.8

9

Từ giáp Bưu điện ngã ba Cải lộ tuyến và nhà ông Phạm Đình Thảo đến phía Nam cầu Mới

1

1.5

10

Tiếp theo đến đường vào Tỉnh lộ 8 và đến hết cửa hàng thuốc thú y Thái Khương

1

1

11

Tiếp theo đến hết Uỷ ban nhân dân xã Diên Phú và cửa hàng thuốc thú y Diên Phú (ông Thuần )

1

0.8

12

Đoạn còn lại: tiếp theo đến giáp ranh giới thành phố Nha trang.

2

1.2

II

TỈNH LỘ 2

 

 

1

Từ giáp Quốc lộ I đến giáp đường vào cổng Tiền và đường nhánh nối Quốc lộ I - Tỉnh lộ 2

1

0.9

2

Tiếp theo đến giáp cầu Hà Dừa

1

0.7

3

Tiếp theo đến hết trường Tiểu học Diên Lạc và đến đường hẻm vào thôn Trường Lạc

2

1

4

Tiếp theo đến cống Bà Chắc

2

1.4

5

Tiếp theo đến nhà ông Đoàn Phương ( Bót Bà Lá ) và hết nhà ông Đoàn Trọng Trung

2

1

6

Từ nhà bà Mai Thị Chi ( Bót Bà Lá và Hiệu may Thanh Mai ) đến cầu Đôi.

2

1.2

7

Từ cầu Đôi đến cầu Ồ Ồ

36

1.5

8

Từ cầu Ồ Ồ đến đường vào xã Diên Đồng và đến Xí nghiệp gạch ngói Tuynen

3

1

9

Đoạn còn lại đến tiếp giáp ranh huyện Khánh Vĩnh

Tính theo giá đất ở khu

 

III

TỈNH LỘ 8

 

 

1

Từ quốc lộ 1 đến ngã tư Diên Điền ( đường vào Uỷ ban nhân dân xã )

2

1.4

2

Tiếp theo đến ngã ba đường vào xã Diên Sơn và hết nhà bà Nguyễn Thị Lùn

2

1

3

Tiếp theo đến mỏ đá Hòn Ngang

3

1.2

4

Đoạn còn lại

Tính theo giá đất còn lại

 

5

Riêng đoạn từ Uỷ ban nhân dân xã Diên Xuân đến hết nhà ông Cù Văn Thành và từ Hợp tác xã nông nghiệp Diên Xuân đến tiếp giáp đường vào cầu Sông Chò.

3

1

IV

Đường 23/10

 

 

1

Từ cầu Ông Bộ đến ngã tư Thông tin cũ ( hết nhà ông Lê Kiểm và đến nhà bà Nguyễn Thị Phấn )

1

1

2

Đoạn còn lại ( tiếp theo đến Cải lộ tuyến: bến xe Diên Khánh và Bưu điện ngã ba )

1

1.2

V

MỘT SỐ ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH TRONG HUYỆN

 

 

1

Đường vào chùa Thiên Lộc và Hợp tác xã Diên An ( từ giáp đường 23/10 đến hết trường Tiểu học số 2 Diên An và đến nhà ông Trần Sơn )

2

1.1

2

Đường nối Quốc lộ IA đến Tỉnh lộ 2 ( từ đầu đường đến cuối đường )

2

1.1

 

BẢNG QUY ĐỊNH ĐẤT Ở VEN TRỤC GIAO THÔNG HUYỆN NINH HOÀ
(Kèm theo Quyết định số 46/2003/QD-UB ngày 04 tháng 06 năm 2003 của
ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

STT

TÊN ĐƯỜNG

Loại đường

Hệ số

I

DỌC ĐƯỜNG QUỐC LỘ I

 

 

 

- Từ cống trước nhà ông Kế đến cầu Bầu Lá

3

1.2

 

- Từ cầu Bầu Lá đến phía Bắc đường vào trạm đá Núi Sầm

2

1.2

 

- Từ phía Bắc đến phí Nam cầu nước Đục

3

1

 

- Từ phía Bắc cầu nước Đục đến phía Nam cầu Phước Đa

2

1

 

-Từ phía Bắc cầu Phước Đa đến phía Bắc tường rào Huyện đội

2

0.9

 

- Từ phía Bắc tường rào huyện đội đến phía Nam cầu Lạc An

3

1.0

 

- Từ phía Bắc cầu Lạc An đến hết trụ sở Uỷ ban nhân dân xã Ninh An

2

0.8

 

- Phần còn lại

3

1

II

DỌC ĐƯỜNG QUỐC LỘ 26

 

 

 

- Từ chắn xe lửa phía Đông cầu Đại Cát

2

0.8

 

- Từ phía Tây cầu Đậi Cát đến phiaTây phân xưởng gạch Tuynen

3

1

 

- Từ tường rào phía Đông trường Tiểu học số 1 Ninh Xuân đến Km sô 10

3

1

 

- Từ cầu Dục Mỹ đến hết đường vào Bổ túc văn hoá cũ

2

0.8

 

- Từ phía Đông tường rào Văn phòng Nông trường Bò giống miền Trung đến hết trường Quân chính

3

1

 

- Phần còn lại

3

0.5

III

TỈNH LỘ I

 

 

1

TỈNH LỘ IA

 

 

 

- Từ cầu treo đến hết nhà ông Huỳnh Văn Sự ( giáp ngã tư đường vào bến cá - cách cống chợ bÌnh Tây khoảng 100m về phía Cảng Hòn Khói

2

0.7

 

 

 

- Những đoạn còn lại

3

0.5

III

TỈNH LỘ IB

 

 

 

- Từ đầu đường Tỉnh lộ IB ( Bưu điện Ninh Diêm ) đến phía tây cầu Bá Hà

2

0.6

 

- Từ phía Đông càu Bá Hà đến hết khu tập thể Nhà máy Xi Măng Hòn Khói

3

1.2

 

- Từ khu tập thể Nhà máy Xi măng Hòn khói đến giáp Quốc lộ 26B.

3

1

 

-Từ giáp Nhà máy HUYNDAI đến hết tràn ông Dũng

3

1

IV

QUỐC LỘ 26B

 

 

 

Từ đầu đường đến cuối đường

3

1

V

TỈNH LỘ IA- DỐC LẾCH

 

 

 

Từ đầu đường đến cuối đường

3

1

 

PHỤ LỤC 2.5

BẢNG QUY ĐỊNH ĐẤT Ở VEN TRỤC GIAO THÔNG HUYỆN VẠN NINH
(Kèm theo Quyết định số 46/2003/QD-UB ngày 04 tháng 06 năm 2003  của
ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

STT

TÊN ĐƯỜNG

Loại đường

Hệ số

1

QUỐC LỘ 1

 

 

 

- Từ cống chân Dốc thị đến hết chân Dốc Thị phía Bắc

3

0.5

 

- Từ cống chân Dốc Thị đến hết cống Câu Sấu

3

0.7

 

- Từ cống Cầu Sấu đến giáp ranh cầu Hiền Lương

2

1

 

- Từ chắn Giã đến cầu Chà Là

2

1

 

- Từ Cầu Chà Là đến chân Dốc Ké

3

0.6

 

- Từ nghĩa địa Tân Phước đến đỉnh đèo Cỗ Mã ( phía Nam )

3

1.5

 

- Từ đỉnh đèo Cổ Mã đến Cầu Đông

2

0.8

2

TRỤC ĐẦU MỐI GIAO THÔNG CHÍNH CỦA HUYỆN

 

 

 

- Từ Nhà máy đường Xuân Tự đến ngã tư Nhà Dù

3

0.5

 

- Từ ngã tư Nhà Dù đến trụ sở Uỷ ban nhân dân xã Vạn Hưng

3

0.5

 

- Từ ngã tư Nhà Dù đến ngã ba K18

3

0.5

 

- Từ giáp Quốc lộ I ( trong cầu Hiền Lương) đến đường sắt

3

0.5

 

- Từ cầu Huyện đến ngã ba trụ sở Uỷ ban nhân dân xã Vạn Thắng ( đường Nguyễn Huệ )

2

1

 

- Từ ngã ba xã Vạn Thắng đến hết ngã ba đườnglên chợ ( Vạn Khánh )

3

0.5

 

- Từ ngã ba chợ Vạn Khánh đến hết trự sở Uỷ ban nhân dân xã Vạn Phước

3

1.5

 

- Từ Quốc lộ I xã Vạn Bình đến giáp đường Nguyễn Huệ xã Vạn Thắng

3

0.6

 

- Từ Quốc Lộ I ngã ba cây Duối đến cuối phòng khám khu vực Tu Bông

3

1.5

 

- Đoạn từ chắn đường sắt đến trường Tiểu học Đại Lãnh

3

1.4

 

PHỤ LỤC 2.6

BẢNG QUY ĐỊNH ĐẤT Ở VEN TRỤC GIAO THÔNG HUYỆN KHÁNH VĨNH
(Kèm theo Quyết định số 46/2003/QD-UB ngày 04 tháng 06 năm 2003 của
ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

STT

TÊN ĐƯỜNG

Loại đường

Hệ số

1

TỈNH LỘ 2

 

 

 

- Từ cầu Sông Khế đến trụ sở khóm 5

3

0.8

 

- Từ trụ sở khóm 5 đến Lâm trường Sông Trang

3

0.6

2

TỈNH LỘ 8

 

 

 

- Từ Uỷ ban nhân dân xã Khánh Bình đến trạm Kiểm lâm Khánh Bình

3

0.8

 

- Từ trạm Kiểm Lâm Khánh Bình đến cầu Suối Sâu

3

0.6

 

PHỤ LỤC 3

BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN CÁC PHƯỜNG TRONG THÀNH PHỐ NHA TRANG
(Kèm theo Quyết định số 46/2003/QD-UB ngày 04 tháng 06 năm 2003 của
ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

 

STT

TÊN ĐƯỜNG

TỪ ĐƯỜNG

ĐẾN ĐƯỜNG

Hệ số

I

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

 

 

 

1

Hai Bà Trưng

Chợ đầm

Phan Chu Trinh

1

2

Hai tháng tư

Thống Nhất

Trần Quí Cáp

1

3

Hùng Vương

Lê Thánh Tôn

Trần Quang Khải

1

4

Lê Thánh Tôn

Trần Phú

Ngã Sáu

0.8

5

Lý Thánh Tôn

Yersin

Ngã Sáu

1

6

Nguyễn Thái Học

Hai Bà Trưng

Nguyễn Hồng Sơn

0.8

7

Ngô Gia Tự

Lê Thánh Tôn

Bạch Đằng

1

8

Quang Trung

Thống Nhất

Lê Thánh Tôn

1.2

9

Phan Bội Châu

Phan Đình Phùng

Thống Nhất

1

10

Thống Nhất

Phan Bội Châu

Tô Vĩnh Diện

1

11

Thống Nhất

Tô Vĩnh Diện

Tràn Đường

0.8

12

Trần Phú

Nam cầu Trần Phú

hách sạn Ana Mandara ( 98B Trần Phú

1.5

13

Trần Phú

Bắc cầu Trần Phú

Mai Xuân Thưởng

1

II

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

 

 

 

1

Biệt Thự

Trần Phú

Cuối đường

1.2

2

Đinh Tiên Hoàng

Lý Tự Trọng

Lê Thánh Tôn

1.1

3

Hai ba tháng mười

Thống Nhất

Chắn đường sắt

0.9

4

Hai Bà Trưng

Phan Chu Trinh

Hoàng Hoa Thám

1.2

5

Hai Tháng Tư

Trần Quí Cáp

Nam cầu Hà Ra

1.2

6

Hai Tháng Tư

Bắc cầu Hà Ra

Hòn chồng - hết chung cư

0.8

7

Hoàng Hoa Thám

Hai Bà Trưng

Lê Thánh Tôn

1.2

8

Hoàng Văn Thụ

Hàn Thuyên

Trần Đường

1

9

Lê Hồng Phong

Hai ba tháng mười

Phong châu - Nhị Hà

1

10

Lê Lợi

Trần Phú

Phan Bội Châu

1.1

11

Lê Thành Phương

Ngã Sáu

Trần Quý Cáp

1

12

Lý Thánh Tôn

Đào Duy Từ

Quang Trung

1.1

13

Lý Tự Trọng

Trần Phú

Ngã Sáu

1.2

14

Ngô Gia Tự

Bạch Đằng

Trương Định

1

15

Ngô Quyền

Nguyễn Bĩnh Khiêm

Lê Lợi

1

16

Nguyễn Chánh

Trần Phú

Đinh Tiên Hoàng

1.1

17

Nguyễn Thiện Thuật

Lê Thánh Tôn

Trần Quang Khải

1.1

18

Nguyễn Thị Minh Khai

Trần Phú

Hồng Bàng

1

19

Nguyễn Thị Minh Khai

Trần Phú

 Vân Đồn

0.8

20

Nguyễn Trãi

Ngã Sáu

Cao Bá Quát

1

21

Pasteur

Phan Chu Trinh

Yersin

1

22

Phan Bội Châu

Ngô Quyền

Phan Đình Phùng

1.2

23

Phan Chu Trinh

Trần Phú

Đào Duy Từ

1.1

24

Phương Câu

Thống Nhất

Phan Chu Trinh

1.1

25

Sinh Trung

Thống Nhất

Hai Tháng Tư

1.1

26

Thái Nguyên

Ngã Sáu

Thống Nhất

1

27

Thống Nhất

Trần Đường - Phương Sài

Hai ba tháng mười

1.2

28

Tô Hiến Thành

 Lê Thánh Tôn

Nguyễn Thị Minh Khai

1

29

Trần Hưng Đạo

Yersin

Lê Thánh Tôn

1.2

30

Trần Phú

Khách sạn AnaMadara ( 98 B Trần phú )

Đồn biên phòng

1

31

Trần Phú

Mai Xuân Thưởng

Cầu Gỗ

0.9

32

Trần Quang Khải

Trần Phú

Nguyễn Thiện Thuật

1.2

33

Trần Quí Cáp

Sinh Trung

Thông Nhất

1

34

Tuệ Tĩnh

Trần Phú

Cổng Quân Y 87

1

35

Yersin

Trần Phú

Thống Nhất

1

III

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

1

Ba Làng

Mai Xuân Thưởng

Cuối đường

0.8

2

Bắc Sơn

Hai Tháng Tư

Trần Phú

0.8

3

Bạch Đằng

Nguyễn Trãi

Nguyễn Thiện Thuật

1.1

4

Bà Triệu

Thái Nguyên

Thống Nhất

1

5

Bến Chợ

Nguyễn Hồng Sơn

Hai Bà Trưng

1.2

6

Bến Chợ

Nguyễn Hồng Sơn

Nguyễn Bĩnh Khiêm

0.8

7

Bùi Thị Xuân

Lê Thánh Tôn

Lê Quí Đôn

1

8

Cao Bá Quát

Nguyễn Trãi

Lê HồngPhong

1

9

Cửu Long

Trần Nhật Duật

Lê Hồng phong

1

10

Củ chi

Hai Tháng Tư

Trần Phú

0.8

11

Dã Tượng

Trần Phú

Võ Thị Sáu

1.2

12

Đào Duy Từ

Thống Nhất

Lý Thánh Tôn

1

13

Đặng Tất

Hai Tháng Tư

Trần Phú

0.8

14

Đống Đa

Ngô Gia Tự

Tô Hiến Thành

1

15

Đường số 2 Khu Kho cảng

Dã Tượng

Võ Thị Sáu

0.8

16

Hai ba tháng mười

Chắn đường sắt

Cầu Dứa

1

17

Hai tháng tư

Hòn Chồng

Mai Xuân Thưởng - Vĩnh Xương

1

18

Hai Tháng Tư

Mai Xuân Thưởng - Vĩnh Xương

Ngã ba đại Hàn

0.8

19

Hàn Thuyên

Phan Bội Châu

 Pasteur

1

20

Hàng Cá

Phan Bội Châu

Xương Huân

1.2

21

Hòn Chồng

Hai Tháng Tư

Trần Phú

0.8

22

Hồng Bàng

Nguyễn Trãi

Nguyễn Thị Minh Khai

1.2

23

Huỳnh Thúc Kháng

Nguyễn Trãi

Tô Hiến Thành

1

24

Lạc Long Quân

Nguyễn Trãi

Đường sắt

0.9

25

Lãn Ông

Hoàng Văn Thụ

Phan Bội Châu

1

26

Lê Hồng Phong

Phong Châu - Nhị Hà

Phước Long

0.8

27

Lê Đại Hành

Nguyễn Trãi

Nguyễn Thị Minh Khai

0.8

28

Lê Quí Đôn

Bùi Thị Xuân

Tô Hiến Thành

1

29

Lý Quốc Sư

Hai Tháng tư

Vạn Hoà

1.2

30

Mai Xuân Thưởng

Hai Tháng tư

Trần Phú

0.8

31

Mê Linh

Nguyễn Trãi

Nguyễn Thị Minh Khai

0.8

32

Nguyễn Bĩnh Khiêm

Trần Phú

Phan Đình Phùng

1.2

33

Nguyễn Bĩnh Khiêm

Phan Đình Phùng

Bến Chợ

0.8

34

Nguyễn Biểu

Hai Tháng tư

Trần Phú

0.8

35

Nguyễn Du

Phan Chu Trinh

Phan Bội Châu

1

36

Nguyễn Gia Thiều

Thống Nhất

Trần Quí Cáp

1.1

37

Nguyễn Hồng Sơn

Sinh Trung

Bến Chợ

1.2

38

Nguyễn Hữu Huân

Nguyễn Trãi

Cuối đường

0.8

39

Nguyễn Đình Chiểu

Hai Tháng tư

Trần Phú

0.8

40

Nguyễn Thái Học

Nguyễn Hồng Sơn

Cuối đường

1

41

Nguyễn Trường Tộ

Phan Bội Châu

Nguyễn Bĩnh Khiêm

0.8

42

Nguyễn Trung Trực

Ngô Gia Tự

Tô Hiến Thành

1

43

Nhị Hà

Trần Nhật Duật

Lê Hồng Phong

0.8

44

Phạm Hồng Thái

Trần Quí Cáp

Lý Quốc Sư

1

45

Phan Đình Phùng

Phan Bội Châu

Nguyễn Bĩnh Khiêm

0.8

46

Phương Sài

Trần Quí Cáp

Chợ Phương Sơn

1

47

Tăng Bạt Hổ

Nguyễn Thái Học

Sinh Trung

1.2

48

Táp Bà

Hai Tháng Tư

Trần Phú

1.2

49

Tô Vĩnh Diện

Trần Quí Cáp

Yersin

1

50

Trần Nguyên Hãn

Lê Qúi Đôn

Trần Nhật Duật

1

51

Trần Nhật Duật

Nguyễn Thị Minh Khai

 Nguyễn Trãi

1

52

Trần Đường

Thống Nhất

Thái Nguyên

1

53

Trần Phú

Cầu Gỗ

Mũi Kê Gà

1.2

54

Trần Văn ơn

Lý Tự Trọng

Yersin

1

55

Trịnh Phong

Nguyễn Trãi

Nguyễn Thị Minh Khai

0.8

56

Vân Đồn

Nguyễn Thị Minh Khai

Lê Hồng Phong

1

57

Võ Trứ

Nguyễn Trãi

Tô Hiến Thành

1

58

Võ Thị Sáu

Dã Tượng

Phước Long

1.2

59

Võ Văn Ký

Thái Nguyên

Thống Nhất

1

60

Yết Kiêu

Thống Nhất

Yersin

1.1

IV

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 

 

 

1

Âu cơ

Nguyễn Trãi

 Vạn Kiếp

1.2

2

Âu cơ

Vạn Kiếp

 Lê Hồng Phong

1

3

An Dương Vương

Nguyễn Trãi

Trần Khánh Dư

1.2

4

Bến Cá

Phương Sài

Cầu Hộ

1

5

Chi Lăng

Lạc Long Quân

Cuối đường

1

6

Chu Văn An

Nguyễn Công trứ

Nguyễn Bĩnh Khiêm

1.1

7

Cô Bắc

Huỳnh Thúc Kháng

Lê Quí Đôn

1.2

8

Cổ Loa

Cao Bá Quát

Âu cơ

1

9

Đường số 8

Võ Thị Sáu

Đường 7A

1.2

10

Đoàn Thị Điểm

Nguyễn Công Trứ

Nguyễn Bĩnh Khiêm

1.2

11

Đô lương

Đầu đường

Cuối đường

0.8

12

Đồng Nai

Lê Hồng Phong

Cuối đường

1

13

Định cư

Trần Nguyên Hãn

Cuối đường

0.9

14

Đường đi Nhà máy sợi

Hai Tháng tư

Chắn đường sắt

1

15

Đường sau chung cưNgô Gia Tự

Nguyễn Hữu Huân

Trương Định

1

16

Đường số 1 khu số 2 Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

Đồng Nai

1.2

17

Đường số 2 khu số 2 Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

Đồng Nai

1

18

Đường số 3 khu số 2 Lê Hồng Phong

Đường số 1

Đường số 2

1

19

Đường số 1 (Kho cảng qui hoạch)

Đầu đường

Cuối đường

1.2

20

Đường số 3 (Kho cảng qui hoạch)

Đầu đường

Cuối đường

1.2

21

Đường số 1 (Nam Hòn Khô)

Hai tháng tư

Ba Làng

1.2

22

Đường số 10 đi Hòn Rớ

Lê Hồng phong

Cầu Bình Tân

1.2

23

Hậu Giang

Lê Hồng Phong

Đồng Nai

1.2

24

Hà Ra

Hai Tháng tư

Nguyễn Thái Học

1.2

25

Hai ba tháng mười

Cầu Dứa

Cây xăng số 8

1

26

Hát Giang

Hồ Xuân Hương

Vân Đồn

0.9

27

Hiền Lương

Hồng lĩnh

Cửu Long

0.8

28

Hoa Lư

Hống Bàng

Huỳnh Thúc Kháng

1

29

Hồ Xuân Hương

Lê Hồng Phong

Trần Nhật Duật

0.8

30

Hồng lĩnh

Trần Nhật Duật

Lê Hồng Phong

1.2

31

Hoàn Kiếm

Cửu Long

Hồ Xuan hương

0.8

32

Hoàng Diệu

Trần Phú

Đường số 15

1.2

33

Hoàng Diệu

Đường số 15

Dã Tượng

1.1

34

Hương Lộ 45

Hai ba tháng mười

 Cầu Bà Vệ

0.8

35

Hương Sơn

Vân Đồn

Trần Thị Tính

0.9

36

Kiến Thiết

Trần Nhật Duật

Đô Lương

0.8

37

Lam Sơn

Trần Nhật Duật

Lê Hồng Phong

1.2

38

Lê Chân

Cao Bá Quát

Lạc Long Quân

1

39

Lê Hồng Phong nối dài

Võ Thị Sáu

Trần Phú

1.2

40

Lê Lai

Yết Kiêu

Lê Thành Phương

1.2

41

Lý Thường Kiệt

Chợ Đầm

Phan Đình Phùng

1.2

42

Mạc Đỉnh Chi

Huỳnh Thúc Kháng

Phù Đổng

1

43

Ngô Đức Kế

 Huỳnh Thúc Kháng

Trường Định

1.2

44

Ngô Sỹ Liên

Yersin

Lê Thành Phương

1

45

Ngô Thời Nhiệm

Tô Hiến Thành

 Mê Linh

1.2

46

Nguyễn Công Trứ

Nguyễn Trường Tộ

Bên Chợ

1.2

47

Nguyễn Khuyến

Hai Tháng Tư

 Hẻm 62 Nguyễn Khuyến

1.2

48

Nguyễn Khuyến

Trường Tiểu Học Vĩnh Hải 2

Đường vào Trại giam

0.8

49

Phạm Ngũ Lão

Pastuer

 Hàn Thuyên

1.2

50

Phan Đình Giót

Trần Quí Cáp

Bến Cá

1

51

Phong Châu

Le Hồng phong

Đạp 19/05

0.8

52

Phương Sài

Chợ Phương Sơn

Thuỷ Xưởng

1

53

Phước Long

Trường Sơn

Cuối Đường

1

54

Phù Đổng

Ngô Gia Tự

Nguyễn Trãi

1.2

55

Phùng Khắc Khoan

Tản Viên

Lê Hồng Phong

1.2

56

Tản Viên

Cửu Long

Vân Đồn

1

57

Thi Sách

Trần Nhật Duật

Sân vận động Phước Hoà

1

58

Thuỷ Xưởng

Hai ba tháng mười

 Phương Sài

1

59

Tiền Giang

Lê Hồng Phong

Đồng Nai

1.2

60

Trần Bình Trọng

Huỳnh Thúc Kháng

Trần Nhật Duật

1.2

61

Trần Khánh Dư

Cao Bá Quát

Lạc Long Quân

1.1

62

Trần Quốc Toản

Lê Thành Phương

Yết Kiêu

1.2

63

Tràn Thị Tính

Trần Nhật Duật

Hoàn Kiếm

0.8

64

Trương Định

TRần Bình Trọng

Ngô Đức Kế

1

65

Trường Sơn

Phước Long

Cuối Đường

0.8

66

Vạn Kiếp

Lạc Long Quân

Cuối đường

1

67

Võ Thị Sáu

Phước Long

Cuối đường

1

68

Xương Huân

Hàng Cá

Nguyễn Công Trứ

1.2

69

Yên Thế

Trần Thị Tính

Cửu Long

0.8

V

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5

 

 

 

1

Đường phòng Không

Đàu đường

Cuối đường

1

2

Đường đi Nhà máy sợi

Chắn đường sắt

Quốc Lộ 1

1

3

Hai Tháng tư

Ngã ba Đại Hàn

Đèo rù rì

1

4

Hương Lộ 45

Cầu Bà Vệ

Chắn đường sắt

1

5

HHương Lộ Ngọc Hiệp

Cầu Hộ

Hương Lộ 45

0.8

6

Hai ba tháng mười

Cây xăng số 8

Cầu Ông Bộ

1

7

Nguyễn Khuyến

Đường vào trại giam

Đường sắt

1

Khu Dân cư Phước Long

8

Đường số 1A

Lê Hồng Phong

Đường số 9

1.2

9

Đường số 1A

Đường số 9

Đường số 15

1

10

Đường số 1B

Lê Hồng Phong

Đường số 15

1

11

Đường số 2

Lê Hồng Phong

Đường số 9

1.2

12

Đường số 3

Lê Hồng Phong

Đường số 9

1.2

13

Đường số 3

Đường số 9

Đường số 15

1

14

Đường số 4C

Đường số 12

Đường số 15

1

15

Đường số 5A

Lê Hồng Phong

Đường số 9

1.2

16

Đường sô 5B

Đường số 12

Đường số 15

1

17

Đường số 6

Lê Hồng Phong

Đường số 9

1.2

18

Đường số 6

Đường số 9

Đường số 15

1

19

Đường số 7

Lê Hồng Phong

Đường số 9

1.2

20

Đường số 7

Đường số 9

Đường số 15

1

21

Đường số 7A

Đường số 7

Phước Long

1.2

22

Đường số 7B

Đường số 7

Dã Tượng

1.2

23

Đường số 7C

Đường số 12

Hoàng Diệu

1

24

Đường số 8A

Lê Hồng Phong

Đường số 9

1.2

25

Đường số 8B

Lê Hồng Phong

Đường số 9

1.2

26

Đường số 9

Đường số 1A

Đường số 8

1.2

27

Đường số 10

Dã Tượng

Đường số 8B

1.2

28

Đường số 10

Đường số 8B

Đường số 3

1

29

Đường số 11

Đường số 1A

Đường số 3

1

30

Đường số 12

Lê Hồng Phong

Đường số 1A

1.2

31

Đường số 12

Đường số 1A

Đường số 7C

1

32

Đường số 12

Đường số 7C

Dã Tượng

1.2

33

Đường số 13

Đường số 1A

Đường số 3

1

34

Đường số 14

Đường số 1A

Đường số 7

1

35

Đường số 15

Đường số 1A

Hoàng Diệu

1.2

Khu quy hoạch Thánh gia - Vĩnh Nguyên

36

Đường số 1

Lê Hồng Phong

Cuối Đường

1

37

Đường số 2

Lê Hồng Phong

Cuối Đường

1

38

Đường số 3

Lê Hồng Phong

Cuối Đường

1.2

39

Đường số 4

Lê Hồng Phong

Cuối Đường

1

40

Đường số 5

Lê Hồng Phong

Cuối Đường

1

41

Đường số 6

Lê Hồng Phong

Cuối Đường

1

Khu dân cư Hòn Rớ

42

Đường số 10

Lê Hồng phong

Cuối đường

1.2

43

Đường số 12

Đường số 17

Đường số 3

1

44

Đường số 13

Đường số 38

Đường số 10

1.2

45

Đường số 15

Đường số 13

Đường số 12

1

46

Đường số 20

Đường số 34

Đường số 12

1

47

Đường số 21

Đường số 13

Đường số 20

1

48

Đường số 22

Đường số 21

Đường số 28

1

49

Đường số 28

Đường số 22

Đường số 32

1

50

Đường số 32

Đường số 13

Đường số 34

1

51

Đường số 34

Đường số 37

Đường số 20

1

52

Đường số 35

Đường số 13

Đường số 34

1

53

Đường số 36

Đường số 37

Đường số 35

1

54

Đường số 38

Đường số 45

Đường số 3

1.2

Khu qui hoạch dân cư Nam Mai Xuân Thưởng (Trường sĩ quan Thông tin)

55

Đường có lộ giới Qui hoạch từ 8 mét đến dưới 13 mét

1

 

 

56

Đường có lộ giới Qui hoạch từ 13 mét trở lên

1.2

 

 

Khu qui hoạch dân cư Bắc Mai Xuân Thưởng (Trường sĩ quan Thông tin )

57

Đường có lộ giới Qui hoạch từ 8 mét đến dưới 13 mét

0.9

 

 

58

Đường có lộ giới Qui hoạch từ 13 mét trở lên

1.2

 

 

Khu qui hoạch dân cư Nam Hòn Khô

59

Đường có lộ giới Qui hoạch từ 8 mét đến dưới 13 mét

0.9

 

 

60

Đường có lộ giới Qui hoạch từ 13 mét trở lên

1.1

 

 

Khu dân cư A&T

61

Đường có lộ giới Qui hoạch từ 8 mét đến dưới 13 mét

0.8

 

 

62

Đường có lộ giới Qui hoạch từ 13 mét trở lên

0.9

 

 

VI

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 6

 

 

 

1

Đường có lộ giới Qui hoạch từ 8 mét đến dưới 13 mét

0.8

 

 

2

Đường có lộ giới Qui hoạch từ 13 mét trở lên

0.9

 

 

Khu qui hoạch dân cư Hòn Xện

3

Đường có lộ giới Qui hoạch từ 8 mét đến dưới 13 mét

0.8

 

 

4

Đường có lộ giới Qui hoạch từ 13 mét trở lên

1

 

 

Khu dân cư Hòn Rớ

5

Đường có lộ giới Qui hoạch từ 8 mét đến dưới 13 mét

1

 

 

Khu dân cư Đất Lành

6

Đường có lộ giới Qui hoạch từ 8 mét đến dưới 13 mét

1

 

 

7

Đường có lộ giới Qui hoạch từ 13 mét trở lên

1.2

 

 

 

Lưu ý:

1. Các tuyến đường có tên, nhưng không có trong bảng phân loại thì tính bằng vị trí 2 của đường tiếp xúc.

2. Các đường phố chính được chia làm nhiều đoạn.

 

STT

Từ đường

Đến đường

Loại đường

Hệ số

1

Đường Trần Phú

 

 

 

 

Nam Cầu Trần Phú

Khách sạn AnMandara ( 98B Trần Phú )

1

1.5

 

Khách sạn AnMandara ( 98B Trần Phú )

Đồn Biên Phòng

2

1

 

Bắc cầu Trần Phú

Mai Xuân Thưởng

1

1

 

Mai Xuân Thưởng

Cầu Gỗ

2

0.9

 

Cầu Gỗ

Mũi Kê gà

3

1.2

2

Đường Hai tháng tư

 

 

 

 

Thống Nhất

Trần Qúi Cáp

1

1

 

Trần Quí Cáp

Nam cầu Hà Ra

2

1.2

 

Bắc cầu Hà Ra

Hòn chồng - hết chung cư

2

0.8

 

Hòn chồng

Mai Xuân Thưởng-Vĩnh Xương

3

1

 

Ngã ba đại hàn

Đèo Rù rì

5

1

3

Đường Hai ba tháng mười

 

 

 

 

Thống Nhất

Chắn đường sắt

2

0.9

 

Chắn đường sắt

Cầu Dứa

3

1

 

Cầu Dứa

Cây xăng số 8

4

1

 

Cây xăng số 8

Cầu Ông Bộ

5

1

 

PHỤ LỤC 4

BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ CAM RANH - HUYỆN CAM RANH
(Kèm theo Quyết định số 46/2003/QD-UB ngày 04 tháng 06 năm 2003 của
ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

 

STT

TÊN ĐƯỜNG

Loại đường

Hệ số

1

Đường quốc lộ I

 

 

 

- Từ giáp Cam Phúc Nam đến ngã ba đường 3/4 và đuờng quy hoạch số 8

1

0.8

 

- Từ ngã ba đường 3/4 đến ngã tư đường 22/8

1

1.1

 

- Từ giáp ngã tư 22/8 đến cầu Trà Long

1

1.2

 

- Từ cầu trà Long đến giáp Cam Thịnh Đông ( Nhà hát nhân dân)

3

1.2

2

 Đường Nguyễn Trọng Kỷ

 

 

 

- Từ giáp Quốc lộ I đến Cảng

1

1.2

3

Đường 22/8

 

 

 

- Từ đường Hoàng Văn Thụ đến giáp Quốc lộ I

1

0.8

 

- Từ giáp Quốc lộ I đến đường Ba Tháng tư

1

1

4

Các đường trong khu vực chợ thị xã

 

 

 

- Phía trước dãy N

2

1.2

 

- Phía sau dãy N

3

1

 

- Đuờng dãy phố M

2

1.1

 

- Khu nhà A,B và C

2

1.1

 

- Sạp nhà lồng 1+2 và các khu khác

2

1.1

5

Đường 3/4

 

 

 

- Từ Quốc lộ I đến cổng gần nhà ông An

2

1.2

 

- Từ cống gần nhà ông An đến đường Võ thị Sáu và đường Bãi Sậy

1

0.8

 

- Tiếp theo đến giáp đường Nguyễn Trọng Kỹ

2

1.2

6

Đường Nguyễn Thị Minh Khai ( Từ giáp Quốc lộ I đến giáp đường Hoàng Văn Thụ)

2

1.2

7

Đường Nguyễn Thái Học ( từ Nguyễn Thị minh Khai đến đường số 5N)

3

1.2

8

Đường Hoàng Văn Thụ ( từ Nguyễn Thị Minh Khai đến đường số 5N )

3

1.2

9

Đường Lê Hồng Phong ( từ Nguyễn Thị Minh Khai đến đường số 5N )

2

0.8

10

Đường Phan Chu Trinh ( từ Nguyễn Thị Minh Khai đến đường số 5N )

2

0.8

11

Các đường ngang khu cư xá ( lộ giới >10m)

3

1

12

Đường số 2

 

 

 

- Từ Quốc lộ I đến Nguyễn Trọng Kỷ

1

1.2

 

- Từ Quốc lộ I đến giáp Phòng Tư Pháp ( cũ)

1

1

13

Đường Tỉnh lộ 9

 

 

 

- Đoạn Quốc lộ I đến bồn chứa phân vi sinh

2

1.2

 

- Từ bồn phân đến giáp Cam Phước Đông

3

1

14

Đường Phan Bội Châu

 

 

 

- Từ giáp Nguyễn Trọng Kỷ đến giáp Võ Thị Sáu

3

1.2

 

- Từ Võ Thị Sáu đến chùa Núi Một

3

0.9

 

- Từ chùa Núi Một đến Thống Nhất

4

1.2

15

Đường số 5

3

1

16

Đường số 7

3

1

17

Võ Thị Sáu

3

1

18

Trần Quốc Toản

3

1

19

Nguyễn Trãi

4

1.2

20

Quang Trung

4

1.2

21

Chợ số 3

4

0.8

22

Ngô Mây

4

0.8

 

- Từ Quốc lộ I đến Lê Hồng phong nối dài

4

1.2

 

- Đoạn còn lại

4

0.9

23

Đường Bãi Sậy ( Từ Quốc lộ I đến đường 3/4)

3

1.2

24

Các đường còn lại

 

 

 

- Đường rộng từ 13m trở lên

4

1

 

- Đường rộng dưới 13m

4

0.8

 

BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN DIÊN KHÁNH - HUYỆN DIÊN KHÁNH
Kèm theo Quyết định số 46/2003/QD-UB ngày 04 tháng 06 năm 2003 của
ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

STT

TÊN ĐƯỜNG

Loại đường

Hệ số

1

Đường Phan Bội Châu

1

1.2

2

Đường Trần Quý Cáp

 

 

 

- Từ ngã ba Quốc lộ 1A - Trần Quý Cáp đến ngã tư Trần Quý Cáp - Lý Tự Trọng ( Phía Đông đến hiệu sách Diên khánh và phía Tây đến nhà 118 Lý Tự Trọng )

1

1

 

- Từ ngã tư Trần Quý Cáp - Lý tự TRọng: từ nhà 111 Lý Tự Trọng đến hét chùa Quảng Đông và từ nhà 67 Trần Quý Cáp đến hết chợ Thành

1

1.2

 

- Đoạn còn lại đến hết cầu Phú Lộc

2

1

3

Đường Lý Trọng

 

 

 

- Từ ngã ba Quốc lộ 1A đến giáp Cổng Đông

1

1

 

- Từ cổng Đông đến giáp công Tây

2

1.1

 

- Từ cổng Tây đến giáp cầu Hà Dừa

2

0.8

4

Đường Bắc thị trấn Diên Khánh

 

 

 

- Từ ngã ba Quốc lộ 1A đến hết chợ Tân Đức ( Phía Bắc đến hết nhà ông Văn Đại Chánh )

2

0.8

 

- Từ tiếp giáp chợ Tân Đức đến nhà ông Tư Môn ( phía Nam) và nhà ông Cư ( phía Bắc )

3

1

 

- Từ tiếp giáp nhà ông Tư Môn và ngã ba vào trụ sở Diên Thuỷ cũ đến hết chùa Thiên Quang

4

1

 

- Đoạn còn lại đến Tỉnh lộ 8

4

0.8

5

Đường Tổ 4 - khóm Phan Bội Châu

4

1.2

6

Đườn vườn trầu ( từ quốc lộ 1A đến giáp ranh xã Diên Toàn )

3

1.2

7

Đường Khóm Đông Môn

 

 

 

- Từ Tỉnh lộ 2 qua cổng Tiền đến đường Lý Tự Trọng ( cạnh Toà án nhân dân huyện )

3

1

 

- Từ Tỉnh lộ 2 đến đường Lý Tự Trọng ( cạnh Uỷ ban nhân dân huyện Diên Khánh )

3

1

 

- Từ Viện Kiểm sát nhân dân huyện đến Công an huỵện ( qua trường Mẫu giáo )

3

1

 

BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN NINH HOÀ - HUYỆN NINH HOÀ
Kèm theo Quyết định số 46/2003/QD-UB ngày 04 tháng 06 năm 2003 của
ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

STT

TÊN ĐƯỜNG

Loại đường

Hệ số

1

Đường Trần Quý Cáp

 

 

 

- Ngã ba Trung tâm ( Nam toà án ) đến Nam cầu Đồn

1

1

 

- Từ Bắc cầu Đồn đến Nam cầu Dinh

1

1.2

 

- Từ Bắc cầu Dinh đến phía Nam cống giáp nhà ông Tuấn

2

1.2

 

- Từ Bắc cống giáp nhà ông Tuấn đến ngã ba ngoài ( hết nhà ông Tòng )

2

1

 

- Từ ngã ba Trung tâm đến cống lò vôi

2

1.2

 

- Từ cống lò vôi đến ngã ba trong ( hết nhà ông Hải )

2

1

2

Đường Nguyễn Huệ

 

 

 

- Từ ngã ba tRung tâm đến hết nhà thừo và Nhà Văn hoá huyện

1

1

 

- Từ nhà thờ đến chắn xe lửa

2

0.9

3

Đường xung quanh chợ Mới ( kể cả hai đoạn nối dài với Lê Lợi )

1

1

4

Đường Trưng Trắc

 

 

 

- Từ Trần Quý Cáp đến hết nhà số 24 đường Trưng Trắc

2

1

 

- Phần còn lại

3

1.2

5

Đường Lê Lợi

 

 

 

- Từ Trần Quý Cáp đến hết nhà số 29 đường Lê Lợi

1

0.8

 

- Từ giáp nhà số 29 đường Lê Lợi đến cầu Lê Lợi

1

0.8

 

- Từ cầu Lê Lợi đến giáp nhà thờ

2

1

 

- Đoạn nhà ông Trần Duy Nam đến giáp đường Sông Cạn

3

0.9

6

Đường Lê Lai

 

 

 

- Từ đầu đường đến cuối đường

3

0.8

7

Đường Nguyễn Trường Tộ

 

 

 

- Từ đường Trần Quý Cáp đến giáp đường số 03 ( đi thôn 2 ) và hết nhà bà Dìn

2

1

 

- Phần còn lại

2

0.8

8

Đường Minh Mạng

 

 

 

- Từ đường Trần Quý Cáp đến giáp đường Phan Bội Châu

3

1.2

 

- Phần còn lại

4

1.2

9

Đường Võ Tánh

 

 

 

- Từ đầu đường đến cuối đường

3

1.2

10

Đường Phan Bội Châu

 

 

 

- Từ đường Trần Quý Cáp đến cuối đường Phan Bội Châu

3

1

11

Đường Trịnh Minh Thế

 

 

 

- Từ đàu đường đến cuối đường ( đường vào ga)

3

1

12

Đường Trần Quốc Tuấn

 

 

 

- Từ đường Trần Quý Cáp đến hết nhà ông Sáu Thùng

2

0.8

 

- Phần còn lại

3

0.8

13

Đường Nguyễn Bĩnh Khiêm

 

 

 

- Từ đường Trần Quý Cáp đến hết Khu tập thể Chi Nhánh Điện

3

1

14

Đường Nguyễn Thái Học ( đường đi Phong Ấp )

 

 

 

- Từ đầu đường đến cuối đường ( đường sắt )

3

1

15

Đường đi Mỹ Lệ

 

 

 

- Từ đầu đường Trần Quý Cáp đến cuối đường ( giáp Quốc lộ 1)

3

1

16

Đường vào bệnh viện

 

 

 

- Từ đầu đường Quốc lộ 1 đến hết Bệnh viện và đến hết hàng rào Công an

4

1

 

- Phàn còn lại

4

0.8

17

Khu dân cư mới

 

 

 

- Có chỉ giới đường đỏ trên 14m

4

1

 

- Có chỉ giới đường đỏ dưới 14m

4

0.8

18

Đường Sông Cạn

 

 

 

- Từ giáp đường Trưng trắc đến cuối đường ( hết nhà bà lụa và bà Tư Phin )

2

1.2

 

- Từ đường Trưng Trắc đến bờ sông

4

1.2

 

- Từ nhà bà Lụa đến nhà ông Sáu Thuỳ

4

1.2

19

Đường vào TRường Tiểu học sô 2 ( thôn 1)

 

 

 

- Từ đầu đường đến cuối đường

3

0.8

20

Đường Phủ cũ ( thôn 7 )

 

0.8

 

- Từ đầu đường đến cuối đường

3

0.8

21

Đường Thôn 8

 

 

 

- Từ đầu đường đến cuối đường

3

0.8

 

PHỤ LỤC 7

BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN VẠN GIẢ - HUYỆN VẠN NINH
Kèm theo Quyết định số 46/2003/QD-UB ngày 04 tháng 06 năm 2003 của
ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

STT

TÊN ĐƯỜNG

Loại đường

Hệ số

1

Quốc lộ I

 

 

 

- Từ cầu Hiền Lương đến phía Nam cầu Bà Đường

4

1

 

- Từ phía Bắc cầu Bà Bường đến ngã ba Trung tâm Y tê

3

1

 

- Đoạn tiếp theo đến đoạn đường lên Ga thị trấn Vạn Giã

2

1

 

- Từ đường lên Ga đến chắn Giã

1

0.8

2

Đường Nguyễn Huệ

 

 

 

- Từ ngã ba Quốc lộ I đến cầu huyện

1

1

3

Đường Lê Hồng Phong

 

 

 

- Từ ngã ba Quốc lộ I đến ngã tư đường Nguyễn Huệ

1

1

 

- Từ ngã tư đường Nguyễn Huệ đến hết nhà ông Mai Ngọc Hùng

1

0.8

 

- Từ nhà ông Mai Ngọc Hùng đến ngã ba bến đò Vạn Giã

2

0.9

 

- Từ bến đò Vạn Giã đến cầu Bà Bường

2

0.8

4

Đường Lương Hải

 

 

 

- Từ quốc lộ I đến ngã ba Trường Mẫu giáo khóm Lương Hải

4

1

5

Đường Thanh niên

 

 

 

- Từ ngã ba Quốc lộ I đến giáp đường Lê Hồng Phong

3

1.1

6

Từ ngã ba Quốc lộ I Kho bạc đến hết sân vận động huỵen Vạn Ninh

3

0.8

7

Đường Bệnh viện

 

 

 

- Từ ngã ba Quốc lộ I đến giáp đường Lê Hồng Phong

3

1.2

8

Đường từ Quốc lộ I đến ngã ba Trường Mầm non huyện Vạn Ninh

3

1

9

Đường Mã Tây

 

 

 

- Từ quốc lộ I lên đường Lê Hồng Phong ( hướng xuống biển)

3

1.1

 

- Từ Quóc lộ I lên đường sắt và đến ga

4

1

10

Đường từ Quốc lộ I đến giáp đường Cây Sộp

4

1

11

Đường từ Quốc lộ I ( Bảo hiểm ) đến giáp đường lên ga

4

1

12

Đường từ ga Vạn Giã đến giáp đường Lê Hồng Phong

3

1.2

13

Đường từ Quốc lộ I ( ngã ba Nguyễn Huệ ) đến ngã ba nhà ông chốn.

4

0.8

14

Đường Chợ cũ

 

 

 

- Từ đường Nguyễn Huệ đến Lê Hồng Phong ( chùa Tàu )

3

1

15

Đường từ quốc lộ I đến hết sân kho Hợp Tác xã nông nghiệp thị trấn Vạn Giã

3

0.8

16

Đường từ Quốc lộ I ( trường Huỳnh Thúc Kháng ) đến giáp đường sắt

3

1

17

Đường từ Quốc lộ I ( Phòng Giáo dục ) đến giáp nhà ông Tùng

3

1

18

Đường Cây Sộp

 

 

 

- Từ đường Lê Hồng phong đến trường Mầm non huyện Vạn Ninh

4

1.2

19

Từ ngã ba nhà ông Chốn đến đường Thanh niên

4

1

 

PHỤ LỤC 8

BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN TÔ HẠP - HUYỆN KHÁNH SƠN
Kèm theo Quyết định số 46/2003/QD-UB ngày 04 tháng 06 năm 2003 của
ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

STT

TÊN ĐƯỜNG

Loại đường

Hệ số

1

Đường Lê Duẩn

 

 

 

- Từ cột mốc sô 37 đến hết Huyện đội Khánh Sơn

3

1.2

2

Đường Lạc Long Quân

 

 

 

- Từ ngã tư Lạc Long Quân và Nguyễn Văn Trỗi đến hết nhà ông Bính

3

1

 

- Từ ngã tư Lạc Long Quân và Nguyễn Văn Trỗi đến hết ngã ba Hoàng Văn Thụ và Lạc Long Quân

3

1.2

 

- Từ ngã ba Lạc Long Quân - Hoàng Văn Thụ đến cuối đường

3

1

3

Đường Trần Phú

 

 

 

- Từ ngã ba Lạc Long Quân - Trần Phú đến hết ngã tư Trần Phú - Lê Duẩn

3

1.2

 

- Từ ngã tư Trần Phú - Lê Duẩn đến ngã tư Trần Phú - Âu cơ

3

1

4

Đường Hai Bà Trưng

 

 

 

- Từ đầu đường đến cuối đường

4

0.8

5

Đường Kim Đồng

 

 

 

- Từ ngã ba Lạc Long Quân - Kim Đồng đến hết ngã tư Kim Đồng - Âu cơ

3

1

6

Đường Hoàng Văn Thụ

 

 

 

- Từ ngã ba Lạc Long Quân - Hoàng Văn Thụ đến hết ngã ba Hoàng Văn Thụ - Âu cơ.

3

1

7

Đường Nguyễn Văn Trỗi

 

 

 

- Từ ngã ba Nguyễn Văn Trỗi - Lạc Long Quân đến giáp cầu Sơn Trung

3

0.8

8

Đường Âu Cơ

 

 

 

- Từ ngã ba Âu cơ - Lê Duẩn đến ngã tư Âu cơ - Trần Phú

3

0.8

 

- Từ ngã tư Âu cơ - Trần Phú đến ngã ba Âu cơ - Hai Bà Trưng

4

1.2

9

Đường Đống Đa

 

 

 

- Từ đầu đường đến cuối đường

3

1

10

Đường Lam Sơn

 

 

 

- Từ đầu đường đến cuối đường

3

0.8

11

Đường Võ Thị Sáu

 

 

 

- Từ đầu đường đến cuối đường

3

1.1

 

PHỤ LỤC 9

BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN KHÁNH VĨNH - HUYỆN KHÁNH VĨNH
Kèm theo Quyết định số 46/2003/QD-UB ngày 04 tháng 06 năm 2003 của
ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

STT

TÊN ĐƯỜNG

Loại đường

Hệ số

I

KHÓM I

 

 

1

Đường 2/8

 

 

 

- Từ cầu Sông khế đến Uỷ ban nhân dân thị trấn Khánh Vĩnh

3

0.8

 

- Từ Uỷ ban nhân dân thị trấn Khánh Vĩnh đến ngã 5

3

1.1

 

- Từ ngã 5 đến cuối đường

3

0.8

2

Đường Pinăng xà

3

0.8

3

Đường Lê Hồng Phong

 

 

 

- Từ cầu sông Khế đến cầu Dao Văn Bé

4

1

4

Đường Quang Trung

 

 

 

- Từ Tỉnh lộ 2 đến đầu đường Tỉnh lộ 8B

4

0.8

5

Đường Trần Quí Cáp

 

 

 

- Từ đường Lê Hồng Phong đến đường Quang tRung

4

0.8

6

Đường Hoàng Việt

 

 

 

- Từ đường 2/8 đến đường Quang Trung

3

0.8

7

Đường Cao Văn Bé

 

 

 

- Từ đường 2/8 đến đường Quang Trung

4

0.8

II

KHÓM 3

 

 

1

Đường 2/8 nối dài

 

 

 

- Từ Uỷ ban nhân dân thị trấn Khánh Vĩnh đến giáp đường số 6

4

1

2

Đường số 3

 

 

 

- Từ đường 2/8 đến Nhà máy nước Khánh Vĩnh

4

1

3

Đường vòng cung Đông Nam ( Khóm 3)

 

 

 

- Từ cầu sông Khế đến giáp đường số 3

4

0.8

 

Một số đường qui hoạch đã đặt tên đường nhưng hiện trạng vãn là đường đát và chiều rộng đường nhỏ ( chưa mở đúng lộ giới qui hoạch ) nên xếp vị trí 2 của đường tiếp giáp. Cụ thể các đường sau:

 

SỐ TT

TÊN ĐƯỜNG

TỪ ĐƯỜNG

ĐẾN ĐƯỜNG

LOẠI ĐƯỜNG

VỊ TRÍ

HỆ SỐ

01

Trịnh Phong

Quang Trung

Cao Văn Bé

4

2

0.8

02

Nguyễn Văn Trỗi

Quang Trung

Ngã 5

4

2

0.8

03

Tô Vĩnh Diện

Quang Trung

Trịnh Phong

4

2

0.8

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 46/2003/QĐ-UB ngày 04/06/2003 về Qui định giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.523

DMCA.com Protection Status
IP: 3.139.239.157
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!