|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
45/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Y Dhăm Ênuôl
|
Ngày ban hành:
|
26/11/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 45/2012/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 26 tháng 11 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐẤT
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 03/6/2008;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP
ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP
ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP
ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất,
thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số
14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất;
Căn cứ
Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tỉnh Đắk Lắk tại các Tờ trình số 149/TTr-SXD ngày
24/9/2012 và 177/TTr-SXD ngày 19/11/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở
Xây dựng chủ trì và phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức thực hiện,
kiểm tra và định kỳ 6 tháng, một năm báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này về
UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số
26/2011/QĐ-UBND ngày 28/9/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về giá bồi
thường tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có
liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng; (b/c)
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
(b/c)
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
(b/c)
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- Như điều 3;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Website tỉnh, TT Công báo;
- VP UBND tỉnh:
CVP, PCVP; các P, TT;
- Lưu: VT, CN.(Tr.320)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT .CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Dhăm Ênuôi
|
QUY ĐỊNH
VỀ
GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN,VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2012/QĐ-UBND
ngày 26/11/2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
1. Tài sản, vật
kiến trúc:
STT
|
Tài
sản, vật kiến trúc
|
Đơn vị
|
Đơn
giá (đồng)
|
1
|
Giếng nước: (Giếng đất đường kính miệng giếng Ø = 1m)
|
|
|
|
- Độ
sâu h < 5 m
|
cái
|
2.082.000
|
|
- Độ
sâu 5m ≤ h < 10m
|
cái
|
4.159.000
|
|
- Độ
sâu 10m ≤h < 13m
|
cái
|
4.991.000
|
|
- Độ
sâu 13m ≤ h < 16m
|
cái
|
6.241.000
|
|
- Độ
sâu 16m ≤ h < 19m
|
cái
|
9.509.000
|
|
- Độ
sâu 19m ≤ h < 22m
|
cái
|
11.089.000
|
|
- Độ
sâu 22m ≤ h < 25m
|
cái
|
12.676.000
|
|
- Độ
sâu 25m ≤ h < 28m
|
cái
|
14.263.000
|
|
- Độ
sâu h ≥ 28m
|
cái
|
15.689.000
|
a
|
Giếng đất có đường kính Ø khác thì
được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
1,0m < Ø < 1,2m được nhân hệ số K=1,44
1,2m < Ø < 1,5m được nhân hệ số K=2,25
1,5m < Ø < 2,0m được nhân hệ số K=4,00
2,0m < Ø
< 2,5m được nhân hệ số K=6,25
|
|
|
b
|
Giếng nước có xây thành:
|
|
|
|
- Không có sân giếng được cộng thêm
|
cái
|
1.008.000
|
|
- Có sân giếng
được cộng thêm
|
cái
|
1.342.000
|
|
- Có nắp đậy bằng tấm đan BTCT được
cộng thêm
|
cái
|
215.000
|
c
|
Đối với giếng đất đường kính Ø =
0,9m thì bằng đơn giá giếng đất có
đường kính Ø = 1m nhân với hệ số K=0,81
|
|
|
d
|
Trường hợp khi
đào giếng đất gặp đá được cộng thêm:
|
|
|
|
- Có đường kính Ø < 2m
|
m đá
sâu
|
520.000
|
|
- Có đường kính 2m ≤ Ø < 3m
|
m đá
sâu
|
1.169.000
|
d
|
Trường hợp có ống buy được cộng
thêm:
|
|
|
|
- Ống buy Ø60cm, L=100cm
|
ống
|
892.000
|
|
- Ống
buy Ø80cm, L=100cm
|
ống
|
1.150.000
|
|
- Ống
buy Ø100cm, L=100cm
- Ống
buy Ø120cm, L=100cm
- Ống
buy Ø150cm, L=100cm
|
ống
ống
ống
|
1.407.000
1.655.000
2.054.000
|
2
|
Giếng đá:
|
|
|
|
Đào bằng khoan nổ mìn có độ sâu từ 2,5m
trở lên được tính như sau:
|
|
|
a
|
Đường kính Ø < 2m:
|
|
|
|
- Độ
sâu 2,5m ≤ h < 3,5m
|
m
sâu
|
619.000
|
|
- Độ
sâu 3,5m ≤ h < 4,5m
|
m
sâu
|
692.000
|
|
- Độ
sâu 4,5m ≤ h < 5,5m
|
m
sâu
|
718.000
|
b
|
Đường kính 2m ≤ Ø < 3m:
|
m
sâu
|
|
|
- Độ
sâu 2,5m ≤ h < 3,5m
|
m
sâu
|
1.391.000
|
|
- Độ
sâu 3,5m ≤ h < 4,5m
|
m
sâu
|
1.555.000
|
|
- Độ
sâu 4,5m ≤ h < 5,5m
|
m
sâu
|
1.613.000
|
3
|
Giếng khoan:
|
|
|
a
|
Giếng khoan bằng máy khoan xoay tự hành
54CV đường kính lỗ khoan Ø < 200mm, cấp đất đá I-III
|
|
|
|
- Độ
sâu khoan h ≤ 50m
|
m
sâu
|
466.000
|
|
- Độ
sâu khoan 50 < h ≤ 100m
|
m
sâu
|
557.000
|
|
- Độ
sâu khoan 100 < h ≤ 150m
|
m
sâu
|
661.000
|
|
- Độ
sâu khoan 150 < h ≤ 200m
|
m
sâu
|
773.000
|
b
|
Giếng khoan bằng máy khoan xoay tự
hành 54CV đường kính lỗ khoan 200mm < Ø ≤ 300mm, cấp đất đá I-III
|
|
|
|
- Độ
sâu khoan h ≤ 50m
|
m
sâu
|
585.000
|
|
- Độ
sâu khoan 50 < h ≤ 100m
|
m
sâu
|
689.000
|
|
- Độ
sâu khoan 100 < h ≤ 150m
|
m
sâu
|
806.000
|
|
- Độ
sâu khoan 150 < h ≤ 200m
|
m
sâu
|
942.000
|
4
|
Bể nước: Bể chứa nước sinh hoạt gia đình (Thể tích tối
đa V = 2m3)
|
|
|
4.1
|
Bể nước xây bằng gạch
|
|
|
a
|
Tường xây gạch, dày 10cm
|
m3
|
1.372.000
|
b
|
Tường xây gạch, dày 20cm
|
m3
|
2.125.000
|
|
Trường hợp có nắp đậy bằng tấm đan
BTCT được cộng thêm
|
cái
|
525.000
|
4.2
|
Bể nước bằng BTCT
|
|
|
a
|
Tường bê tông cốt thép, dày 10cm
|
m3
|
3.375.000
|
5
|
Sân, vỉa hè có kết cấu:
|
|
|
a
|
Lót đá 4x6 VXM mác 50 dày 10cm; mặt láng VXM mác 75 dày 3cm
|
m2
|
132.000
|
b
|
Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm
|
m2
|
137.700
|
c
|
Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm
|
m2
|
143.700
|
d
|
Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa XM M50)
|
m2
|
67.900
|
e
|
Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày
5cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa XM M50)
|
m2
|
73.900
|
f
|
Láng VXM mác 75 dày 3cm (không có lớp
lót đá 4x6 vữa XM M50)
|
m2
|
62.000
|
g
|
Lát gạch Terazzo, trên lớp cát đệm
dày 5cm
|
m2
|
222.000
|
6
|
Tường rào:
|
|
|
a
|
Móng xây đá hộc VXM mác 50. Tường
rào, trụ xây gạch ống dày 10cm, có giằng BTCT, chiều cao
bình quân 2m, quét vôi.
|
m
dài
|
1.138.000
|
b
|
Móng xây đá hộc VXM mác 50. Tường
rào, trụ xây gạch ống dày 10cm, có hàng rào sắt và giằng
BTCT cao bình quân 2m.
|
m
dài
|
2.016.000
|
c
|
Móng xây đá hộc VXM mác 50. Tường rào,
trụ xây gạch ống dày 10cm, cao bình
quân 0,4m + rào lưới B40, chiều cao bình quân 1,2m, khoảng cách trụ (cọc) bình quân 3m (Không tính lưới B40 và cọc sắt - Tự thu hồi). Kết cấu
trụ:
|
|
|
|
- Trụ xây gạch 300x300mm
|
m
dài
|
459.000
|
|
- Trụ BTCT đúc sẵn 100x100mm
|
m
dài
|
369.000
|
|
- Cọc sắt V 50x50x5mm
|
m
dài
|
325.000
|
7
|
Chuồng heo
|
|
|
7.1
|
Móng xây đá hộc vữa XM M50, tường
xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ
nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng hai phía.
Mái lợp:
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống, dày 10cm:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
764.300
|
|
- Ngói 22v/m2
|
m2
xây dựng
|
875.900
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2
xây dựng
|
733.600
|
b
|
Tường xây gạch ống, dày 20cm:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
877.600
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2
xây dựng
|
988.800
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2
xây dựng
|
845.600
|
7.2
|
Móng xây gạch ống vữa XM M50, tường
xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ
nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng hai phía.
Mái lợp:
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống, dày 10cm:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
763.100
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2
xây dựng
|
874.800
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2
xây dựng
|
732.500
|
b
|
Tường xây gạch ống, dày 20cm:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
876.300
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2
xây dựng
|
985.100
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2
xây dựng
|
843.700
|
7.3
|
Móng xây đá hộc vữa XM M50, tường
xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Không đóng
trần; mái lợp mái nghiêng một phía. Mái lợp:
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống, dày 10cm:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
730.600
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2
xây dựng
|
842.700
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2
xây dựng
|
673.600
|
b
|
Tường xây gạch ống, dày 20cm:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
807.100
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2
xây dựng
|
918.300
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2
xây dựng
|
749.100
|
7.4
|
Móng xây gạch ống vữa XM M50, tường
xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ
nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng một phía. Mái lợp:
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống, dày 10cm:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
659.900
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2
xây dựng
|
769.100
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2
xây dựng
|
644.700
|
b
|
Tường xây gạch ống, dày 20cm:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
735.500
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2
xây dựng
|
844.600
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2
xây dựng
|
720.200
|
7.5
|
Móng xây đá hộc vữa XM M50. Tường
xây bằng gạch ống, cao bình quân 0,75m + lưới B40, tường
quét vôi. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Vì kèo thép hình, cột
thép Ø10cm. Không đóng trần. Mái lợp
tôn thiếc.
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống, dày 10cm
|
m2
xây dựng
|
936.800
|
b
|
Tường xây gạch ống, dày 20cm
|
m2
xây dựng
|
1.014.900
|
7.6
|
Móng xây đá hộc vữa XM M50, tường
xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ
nhóm IV. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc + Ngói 22v/m2
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống, dày 10cm
|
m2
xây dựng
|
734.300
|
b
|
Tường xây gạch ống, dày 20cm
|
m2
xây dựng
|
826.100
|
7.7
|
Móng xây gạch ống vữa XM M50, tường
xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ
nhóm IV. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc + Ngói 22v/m2
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống, dày 10cm
|
m2
xây dựng
|
669.800
|
b
|
Tường xây gạch ống, dày 20cm
|
m2
xây dựng
|
761.600
|
8
|
Chuồng bò:
|
|
|
a
|
Nền đất, tường
xây gạch ống dày 10cm, cao bình
quân 0,85m. Cột gạch, thưng ván nhóm V. Không trát tường. Không đóng trần.
Mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
409.200
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2
xây dựng
|
524.200
|
|
- Bạt
|
m2
xây dựng
|
316.500
|
b
|
Nền đất. Cột gỗ, thưng ván nhóm V.
Không đóng trần. Mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
489.200
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2
xây dựng
|
601.100
|
|
- Bạt
|
m2
xây dựng
|
411.000
|
9
|
Mái che
|
|
|
a
|
Nền đất, cột gỗ tròn Ø20cm. Mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
287.400
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2
xây dựng
|
257.100
|
b
|
Nền láng vữa Ximăng M50, dày 2cm
không đánh màu, cột gỗ tròn Ø20cm, mái lợp tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
444.300
|
c
|
Nền láng vữa
Ximăng M50, dày 2cm không đánh màu, cột gỗ tròn Ø20cm,
mái lợp tôn Fibrôciment
|
m2
xây dựng
|
414.000
|
d
|
Nền láng vữa Ximăng
M50, dày 2cm có đánh màu, cột gỗ tròn Ø20cm. Mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
452.300
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2
xây dựng
|
421.900
|
e
|
Mái che khung thép hình, cột thép tròn Ø50mm. Lợp tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
405.200
|
|
Đối với Mái che khung thép hình, được
cộng thêm trong các trường hợp sau: kết cấu nền
|
|
|
|
Lót đá 4x6 dày
10cm; mặt Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm
|
m2
|
137.700
|
|
Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm
|
m2
|
143.700
|
|
Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 50cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa
XM M50)
|
m2
|
67.900
|
|
Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày
50cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa XM M50)
|
m2
|
73.900
|
10
|
Nhà ở tạm
|
|
|
a
|
Móng xây đá hộc bó nền xung quanh,
nhà khung gỗ chịu lực, vách ván bao che nhóm IV, nền đất, thông đóng trần,
mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
sàn
|
1.139.000
|
|
- Tôn Fibrôximăng
|
m2
sàn
|
1.089.000
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2
sàn
|
1.311.000
|
|
- Giấy dầu
|
m2
sàn
|
871.000
|
|
- Mái tranh
|
m2
sàn
|
797.000
|
b
|
Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà
khung gỗ xẻ chịu lực nhóm IV, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng
trần, mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
sàn
|
1.054.000
|
|
- Tôn Fibrôximăng
|
m2
sàn
|
980.000
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2
sàn
|
1.202.000
|
|
- Giấy dầu
|
m2
sàn
|
761.000
|
|
- Mái tranh
|
m2
sàn
|
690.000
|
c
|
Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà
khung gỗ xẻ chịu lực nhóm IV, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng
trần, mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
sàn
|
964.000
|
|
- Tôn Fibrôximăng
|
m2
sàn
|
890.000
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2
sàn
|
1.112.000
|
|
- Giấy dầu
|
m2
sàn
|
671.000
|
|
- Mái tranh
|
m2
sàn
|
600.000
|
d
|
Xếp đá hộc xung quanh móng,nhà
khung gỗ tròn chịu lực nhóm VI vách ván bao che nhóm VI.
Nền đất, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
sàn
|
906.000
|
|
- Tôn
Fibrôximăng
|
m2
sàn
|
843.000
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2
sàn
|
1.054.000
|
|
- Giấy dầu
|
m2
sàn
|
670.000
|
|
- Mái tranh
|
m2
sàn
|
600.000
|
e
|
Không xếp đá hộc xung quanh móng,
nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm
VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
sàn
|
816.000
|
|
- Tôn Fibrôximăng
|
m2
sàn
|
753.000
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2
sàn
|
964.000
|
|
- Giấy dầu
|
m2
sàn
|
580.000
|
|
- Mái tranh
|
m2
sàn
|
511.000
|
f
|
Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà
khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VIII. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
sàn
|
891.000
|
|
- Tôn Fibrôximăng
|
m2
sàn
|
828.000
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2
sàn
|
1.038.000
|
|
- Giấy dầu
|
m2
sàn
|
655.000
|
|
- Mái tranh
|
m2
sàn
|
585.000
|
g
|
Không xếp đá hộc xung quanh móng,
nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VIII. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
sàn
|
801.000
|
|
- Tôn Fibrôximăng
|
m2
sàn
|
737.000
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2
sàn
|
948.000
|
|
- Giấy dầu
|
m2
sàn
|
564.000
|
|
- Mái tranh
|
m2
sàn
|
495.000
|
h
|
Đối với nhà tạm, trường hợp có láng nền nhà bằng vữa ximăng mác 50 đánh
màu (không có lớp đá 4x6) thì được cộng thêm:
|
m2
sàn
|
43.000
|
11
|
Nhà vệ sinh
|
|
|
a
|
Móng xây gạch ống vữa XM M50, tường xây gạch ống dày 10cm, cao
< 4m, quét vôi 3 nước. Nền láng vữa XM M50, dày 20cm có
đánh màu. Vì kèo gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, không đóng trần. Cửa gỗ Panô:
Được cộng thêm trong các trường hợp sau:
|
m2
xây dựng
|
1.786.000
|
|
- Nền lát gạch
hoa Ximăng 20x20cm, vữa XM M50
|
m2
|
160.000
|
|
- Ốp tường bằng gạch men 20x25cm, vữa XM M50
|
m2
|
325.000
|
b
|
Móng xây đá hộc vữa XM M50, trụ
BTCT 20x20cm, dầm BTCT 10 x 10cm, mái BTCT
(mái bằng), tường xây gạch ống dày 10cm, cao < 4m,
quét vôi 2 nước. Nền lát gạch hoa 200x200mm. Cửa nhựa.
|
m2
xây dựng
|
3.418.000
|
12
|
Đào ao
|
m3
|
21.000
|
13
|
Mộ xây:
|
|
|
|
Mộ xây đơn giản không có mái, trụ để
sen và tường bao che quét vôi. Láng nền VXM mác 75 dày đánh màu
3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ.
|
m2
|
1.548.000
|
|
Mộ xây đơn giản
không có mái, trụ để sen và tường bao che ốp gạch
Cêramíc. Láng nền VXM mác 75 dày đánh màu 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01
bảng tên sau mộ.
|
m2
|
1.942.000
|
|
Mộ xây có mái, trụ để sen và tường bao che ốp gạch Cêramíc. Láng nền VXM
mác 75 đánh màu dày 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ.
|
m2
|
2.000.000
|
|
Mộ xây có mái, trụ để sen và tường bao che ốp đá hoa cương. Láng nền
VXM mác 75 đánh màu dày 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ.
|
m2
|
3.686.000
|
14
|
Mộ đất
|
cái
|
2.388.000
|
2. Đền bù tháo
dỡ hệ thống cung cấp điện, nước, điện thoại đi nơi khác:
Căn cứ vào hợp đồng thực tế, giá trị lắp đặt và chất lượng còn lại của các thiết bị tại
thời điểm đền bù.
3. Đối với công
trình hạ tầng kỹ thuật (đèn
đường, cáp điện, đường cấp thoát nước và các công trình khác): thì chủ
đầu tư có trách nhiệm chủ động phối hợp với Sở Xây dựng, Sở
Tài chính và các ngành liên quan tính toán để xây dựng phương án di dời, đền bù
cụ thể trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
4. Đối với tài sản,
vật kiến trúc khác không có trong quy định này: Chủ
đầu tư phối hợp với Sở Xây dựng, Sở
Tài chính và các ngành liên quan (Tổ chức thực hiện bồi thường) tính
toán thực tế để xác định giá trị bồi thường.
5. Trường hợp Nhà nước
thu hồi đất để phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi
ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trước ngày công bố giá bồi thường
tài sản, vật kiến trúc trên đất nhưng chưa xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư thì áp dụng giá bồi thường tại thời điểm xây dựng phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư.
6. Trường hợp phương án bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng thực hiện bồi
thường chậm được quy định như sau:
a) Trường hợp phương án bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng bồi thường chậm do
cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường gây ra mà giá
tài sản, vật kiến trúc trên đất tại thời điểm bồi thường do UBND tỉnh công bố
cao hơn giá tài sản, vật kiến trúc trên đất tại thời điểm có Quyết định thu hồi
đất thì bồi thường theo giá tài sản, vật kiến trúc trên đất tại thời điểm trả
tiền bồi thường; nếu giá tài sản, vật kiến trúc trên đất tại thời điểm trả tiền
bồi thường thấp hơn giá tài sản, vật kiến trúc trên đất tại thời điểm có Quyết
định thu hồi đất thì bồi thường theo giá tài sản, vật kiến trúc trên đất tại thời
điểm có Quyết định thu hồi đất;
b) Trường hợp
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
nhưng bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất chậm do người bị thu hồi đất
gây ra mà giá tài sản, vật kiến trúc trên đất tại thời điểm bồi thường thấp hơn
giá tài sản, vật kiến trúc trên đất tại thời điểm có Quyết định thu hồi đất thì
bồi thường theo giá tại thời điểm bồi thường; nếu giá bồi thường, tài sản, vật kiến trúc trên đất tại thời điếm trả tiền bồi thường cao
hơn giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất tại thời điểm có Quyết định
thu hồi đất thì bồi thường theo giá tài sản, vật kiến trúc trên đất tại thời điểm
có Quyết định thu hồi đất.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc thì các ngành, các cấp, cơ quan, đơn vị liên quan báo cáo kịp thời về Sở
Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Quyết định 45/2012/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 45/2012/QĐ-UBND ngày 26/11/2012 về Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
6.712
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|